ĐỀ TÀI
“Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của
Công ty In Hà giang”
Giáo viên thực hiện : Pgs Ts Lê Văn Tam
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phương Nhung
1
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Tiêu th
ụ
là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng cơ b
ả
n và quan tr
ọ
ng c
ủ
a m
ỗ
i
doanh nghi
ệ
p khi ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh,
đặ
c bi
ệ
t khi các doanh nghi
ệ
p
đó ho
ạ
t
độ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, nó đóng vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng trong
quá tr
ì
nh kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m là c
ầ
u n
ố
i gi
ữ
a s
ả
n
xu
ấ
t và tiêu dùng, là khâu cu
ố
i cùng trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t và c
ũ
ng là khâu
đầ
u tiên c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, theo đó các doanh nghi
ệ
p
sau m
ỗ
i quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i ti
ế
n hành vi
ệ
c bán s
ả
n ph
ẩ
m
để
thu l
ạ
i nh
ữ
ng g
ì
đã
b
ỏ
ra và có l
ã
i. Thông qua ho
ạ
t
độ
ng này, doanh nghi
ệ
p m
ớ
i có đi
ề
u ki
ệ
n m
ở
r
ộ
ng ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh. Ta th
ấ
y r
ằ
ng không có tiêu dùng
th
ì
không có s
ả
n xu
ấ
t. Quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
ph
ả
i
căn c
ứ
vào vi
ệ
c tiêu th
ụ
đượ
c s
ả
n ph
ẩ
m hay không. Ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n
ph
ẩ
m là quá tr
ì
nh chuy
ể
n hoá t
ừ
hàng sang ti
ề
n, nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n đánh giá giá tr
ị
hàng hoá s
ả
n ph
ẩ
m trong kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
bao
g
ồ
m nhi
ề
u ho
ạ
t
độ
ng khác nhau và có liên quan ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i nhau: như ho
ạ
t
độ
ng nghiên c
ứ
u và d
ự
báo th
ị
tr
ườ
ng, xây d
ự
ng m
ạ
ng l
ướ
i tiêu th
ụ
, t
ổ
ch
ứ
c và
qu
ả
n l
ý
h
ệ
th
ố
ng kho tàng, xây d
ự
ng chương tr
ì
nh bán, Mu
ố
n cho các ho
ạ
t
độ
ng này có hi
ệ
u qu
ả
th
ì
ph
ả
i có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp & chính sách phù h
ợ
p
để
đẩ
y
nhanh t
ố
c
độ
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m,
đả
m b
ả
o cho hàng hoá c
ủ
a doanh nghi
ệ
p có th
ể
ti
ế
p xúc m
ộ
t cách t
ố
i đa v
ớ
i các khách hàng m
ụ
c tiêu c
ủ
a m
ì
nh,
để
đứ
ng v
ữ
ng
trên th
ị
tr
ườ
ng, chi
ế
n th
ắ
ng trong c
ạ
nh tranh và đưa doanh nghi
ệ
p ngày càng
phát tri
ể
n l
ớ
n m
ạ
nh.
Trong th
ự
c t
ế
hi
ệ
n nay, công tác tiêu th
ụ
chưa
đượ
c các doanh nghi
ệ
p chú
ý
m
ộ
t cách đúng m
ứ
c,
đặ
c bi
ệ
t là các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c. Các doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c v
ẫ
n chưa hoàn toàn xoá b
ỏ
đượ
c các
ý
ni
ệ
m v
ề
tiêu th
ụ
tr
ướ
c đây, vi
ệ
c
tiêu th
ụ
hoàn toàn do Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua các doanh nghi
ệ
p thương
nghi
ệ
p. Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, các doanh nghi
ệ
p không th
ể
d
ự
a vào Nhà
n
ướ
c giúp
đỡ
cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
, các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i t
ự
m
ì
nh xây d
ự
ng cho m
ì
nh chương tr
ì
nh thích h
ợ
p nh
ằ
m
đả
m b
ả
o cho tiêu th
ụ
đượ
c t
ố
i đa s
ả
n ph
ẩ
m mà m
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t. M
ộ
t trong các chương tr
ì
nh đó chính là
chương tr
ì
nh v
ề
xây d
ự
ng các bi
ệ
n pháp & chính sách phù h
ợ
p.
2
V
ì
v
ậ
y, qua quá tr
ì
nh th
ự
c t
ậ
p t
ạ
i công ty,
đượ
c s
ự
giúp
đỡ
ch
ỉ
b
ả
o t
ậ
n t
ì
nh
c
ủ
a Th
ầ
y giáo - Phó Giáo Sư - Ti
ế
n S
ỹ
Lê Văn Tâm và s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a các
anh ch
ị
các ph
ò
ng ch
ứ
c năng trong công ty v
ớ
i nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c
đã
tích lu
ỹ
đượ
c cùng v
ớ
i s
ự
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a v
ấ
n
đề
này, em m
ạ
nh d
ạ
n
ch
ọ
n
đề
tài: “Gi
ả
i pháp
đẩ
y m
ạ
nh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a Công ty In Hà
giang” làm khoá lu
ậ
n t
ố
t nghi
ệ
p c
ủ
a m
ì
nh. Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m là m
ộ
t v
ấ
n
đề
r
ấ
t
r
ộ
ng, v
ì
v
ậ
y trong lu
ậ
n văn này em ch
ỉ
đi vào kh
ả
o sát th
ự
c tr
ạ
ng công tác tiêu
th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m và k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
ở
Công ty In Hà giang. T
ừ
đó rút ra m
ộ
t s
ố
t
ồ
n t
ạ
i, nguyên nhân và đưa ra m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp,
để
đẩ
y m
ạ
nh
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
K
ế
t c
ấ
u khoá lu
ậ
n : Chia làm 2 ph
ầ
n.
Ph
ầ
n I: Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a Công ty In Hà giang
Ph
ầ
n II: Gi
ả
i pháp
đẩ
y m
ạ
nh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a Công ty In Hà giang.
Do th
ờ
i gian và ki
ế
n th
ứ
c có h
ạ
n, các
ý
ki
ế
n em đưa ra c
ò
n xu
ấ
t phát t
ừ
ý
ch
ủ
quan c
ủ
a b
ả
n thân. V
ì
v
ậ
y khoá lu
ậ
n không tránh kh
ỏ
i thi
ế
u sót. R
ấ
t mong
s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a th
ầ
y cô và anh ch
ị
trong công ty.
Em xin chân thành c
ả
m ơn Th
ầ
y giáo và các cán b
ộ
nhân viên văn ph
ò
ng
Công ty In Hà giang
đã
nhi
ệ
t t
ì
nh giúp
đỡ
Em trong th
ờ
i gian th
ự
c t
ậ
p và th
ự
c
hi
ệ
n khóa lu
ậ
n t
ố
t nghi
ệ
p này.
Hà giang, tháng 06 năm 2004
Sinh viên : Nguy
ễ
n Th
ị
Phương Nhung
3
Chương I
M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n v
ề
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
ở
các doanh nghi
ệ
p trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
(I) TIÊU
THỤ
SẢN
PHẨM
VÀ VAI
TRÒ
CỦA
NÓ
ĐỐI
VỚI
HOẠT
ĐỘNG
SẢN
XUẤT
KINH DOANH
CỦA
DOANH
NGHIỆP
.
1. Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m:
1.1 Khái ni
ệ
m v
ề
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m:
Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m là khâu lưu thông hàng hóa, là c
ầ
u n
ố
i trung gian gi
ữ
a
m
ộ
t bên là s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t và phân ph
ố
i v
ớ
i m
ộ
t bên là tiêu dùng. Trong quá
tr
ì
nh tu
ầ
n hoàn các ngu
ồ
n v
ậ
t ch
ấ
t, vi
ệ
c mua và bán
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n. Gi
ữ
a s
ả
n
xu
ấ
t và tiêu dùng, nó quy
ế
t
đị
nh b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng lưu thông và thương
m
ạ
i
đầ
u vào, thương m
ạ
i
đầ
u ra c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Vi
ệ
c chu
ẩ
n b
ị
hàng hóa s
ả
n
xu
ấ
t trong lưu thông. Các nghi
ệ
p v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t
ở
các khâu bao g
ồ
m: phân lo
ạ
i, lên
nh
ã
n hi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m, bao gói, chu
ẩ
n b
ị
các lô hàng
để
bán và v
ậ
n chuy
ể
n theo
yêu c
ầ
u khách hàng.
Để
th
ự
c hi
ệ
n các quy tr
ì
nh liên quan
đế
n giao nh
ậ
n và s
ả
n
xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m hàng hóa
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p
đồ
ng k
ý
k
ế
t lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p
ở
các kho hàng và t
ổ
ch
ứ
c t
ố
t công tác nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng, nghiên c
ứ
u nhu
c
ầ
u v
ề
m
ặ
t hàng v
ề
ch
ủ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Như v
ậ
y, tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m là t
ổ
ng th
ể
các bi
ệ
n pháp v
ề
t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
và k
ế
ho
ạ
ch nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c nghiên c
ứ
u và n
ắ
m b
ắ
t nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng. Nó
bao g
ồ
m các ho
ạ
t
độ
ng: T
ạ
o ngu
ồ
n, chu
ẩ
n b
ị
hàng hóa, t
ổ
ch
ứ
c m
ạ
ng l
ướ
i bán
hàng, xúc ti
ế
n bán hàng cho
đế
n các d
ị
ch v
ụ
sau bán hàng.
1.2 Th
ự
c ch
ấ
t tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t:
Trong đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p
đượ
c hi
ể
u là m
ộ
t quá tr
ì
nh g
ồ
m nhi
ề
u công vi
ệ
c khác nhau t
ừ
vi
ệ
c t
ì
m
hi
ể
u nhu c
ầ
u, t
ì
m ngu
ồ
n hàng, chu
ẩ
n b
ị
hàng, t
ổ
ch
ứ
c bán hàng, xúc ti
ế
n bán
hàng cho
đế
n các ph
ụ
c v
ụ
sau bán hàng như: chuyên ch
ở
, l
ắ
p
đặ
t, b
ả
o hành
Tóm l
ạ
i: ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p bao g
ồ
m 2 quá tr
ì
nh
có liên quan:
M
ộ
t là: Các nghi
ệ
p v
ụ
k
ỹ
thu
ậ
t s
ả
n xu
ấ
t, chu
ẩ
n b
ị
, ti
ế
p nh
ậ
n, phân lo
ạ
i bao
gói, lên nh
ã
n mác, x
ế
p hàng vào kho, chu
ẩ
n b
ị
đóng b
ộ
, v
ậ
n chuy
ể
n theo yêu
c
ầ
u khách hàng.
4
Hai là: Các nghi
ệ
p v
ụ
kinh t
ế
, t
ổ
ch
ứ
c và k
ế
ho
ạ
ch hóa tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng, t
ổ
ch
ứ
c bán hàng, đào t
ạ
o b
ồ
i d
ưỡ
ng và qu
ả
n tr
ị
l
ự
c
l
ượ
ng bán hàng.
2. Vai tr
ò
c
ủ
a công tác tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
Th
ị
tr
ườ
ng s
ả
n ph
ẩ
m là m
ộ
t khâu vô cùng quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t
doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t hay m
ộ
t doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nào. Có th
ể
nói s
ự
t
ồ
n
t
ạ
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t nhi
ề
u vào công tác tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m. Ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m chi ph
ố
i các khâu nghi
ệ
p v
ụ
khác. Ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
đượ
c di
ễ
n ra liên t
ụ
c và nh
ị
p nhàng, hi
ệ
u
qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
đượ
c đánh giá b
ở
i nhi
ề
u nhân t
ố
, trong đó có
t
ố
c
độ
quay v
ò
ng v
ố
n mà t
ố
c
độ
quay v
ò
ng c
ủ
a v
ố
n l
ạ
i ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t l
ớ
n vào t
ố
c
độ
tiêu th
ụ
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m do đó n
ế
u như tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m t
ố
t th
ì
làm cho s
ố
ngày trong m
ộ
t v
ò
ng quay c
ủ
a v
ố
n gi
ả
m đi.
Ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m đóng vai tr
ò
th
ự
c hi
ệ
n giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m khi s
ả
n
xu
ấ
t, doanh nghi
ệ
p ph
ả
i b
ỏ
v
ố
n
đầ
u tư vào nguyên v
ậ
t li
ệ
u, máy móc trang thi
ế
t
b
ị
, nhiên li
ệ
u
để
s
ả
n xu
ấ
t ra s
ả
n ph
ẩ
m. Như v
ậ
y là v
ố
n ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p
đượ
c t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i d
ạ
ng hàng hóa. Khi s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c tiêu th
ụ
, doanh
nghi
ệ
p
đượ
c thu h
ồ
i v
ố
n
đầ
u tư
để
tái s
ả
n xu
ấ
t cho chu k
ỳ
sau và có th
ể
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t nh
ờ
ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
Thông qua vai tr
ò
lưu thông luân chuy
ể
n hàng hóa c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n
ph
ẩ
m ta th
ấ
y
đượ
c nh
ữ
ng y
ế
u đi
ể
m
để
kh
ắ
c ph
ụ
c, nâng cao, hoàn thi
ệ
n quá
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, t
ạ
o hi
ệ
u qu
ả
cao trong s
ả
n xu
ấ
t. N
ế
u c
ả
i thi
ệ
n t
ố
t công tác tiêu
th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m, ngh
ĩ
a là gi
ả
m chi phí khâu tiêu th
ụ
đồ
ng ngh
ĩ
a v
ớ
i góp ph
ầ
n gi
ả
m
chi phí c
ủ
a toàn b
ộ
s
ả
n ph
ẩ
m, nh
ờ
đó s
ẽ
tăng
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cho doanh nghi
ệ
p.
Vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p l
ý
hóa khoa h
ọ
c quá tr
ì
nh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m s
ẽ
gi
ả
m t
ớ
i m
ứ
c
t
ố
t nh
ấ
t các lo
ạ
i chi phí, góp ph
ầ
n làm gi
ả
m giá thành t
ớ
i tay ng
ườ
i tiêu dùng,
nâng cao kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trên thương tr
ườ
ng.
Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m góp ph
ầ
n c
ủ
ng c
ố
v
ị
trí, th
ế
l
ự
c doanh nghi
ệ
p, nâng cao
uy tín c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ớ
i khách hàng thông qua s
ả
n ph
ẩ
m có ch
ấ
t l
ượ
ng t
ố
t,
giá c
ả
ph
ả
i chăng, phương th
ứ
c giao d
ị
ch mua bán thu
ậ
n ti
ệ
n, d
ị
ch v
ụ
bán hàng
t
ố
t Th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t các khâu c
ủ
a quá tr
ì
nh tiêu th
ụ
giúp cho các doanh nghi
ệ
p có
th
ể
tiêu th
ụ
đượ
c kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m l
ớ
n và lôi cu
ố
n thêm khách hàng, không
ng
ừ
ng m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng.
5
Công tác tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng không đơn thu
ầ
n là vi
ệ
c
đem s
ả
n ph
ẩ
m bán ra th
ị
tr
ườ
ng mà là tr
ướ
c khi s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng
ch
ấ
p nh
ậ
n th
ì
c
ầ
n ph
ả
i có s
ự
n
ỗ
l
ự
c c
ả
v
ề
m
ặ
t trí tu
ệ
l
ẫ
n s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i
cán b
ộ
và công nhân tr
ự
c ti
ế
p s
ả
n xu
ấ
t ra s
ả
n ph
ẩ
m t
ừ
vi
ệ
c đi
ề
u tra nhu c
ầ
u th
ị
hi
ế
u ng
ườ
i tiêu dùng, trang thi
ế
t b
ị
máy móc hi
ệ
n
đạ
i, dây chuy
ề
n công ngh
ệ
tiên ti
ế
n đáp
ứ
ng
đượ
c năng xu
ấ
t và ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m, đào t
ạ
o ng
ườ
i công
nhân có tay ngh
ề
cao r
ồ
i
đế
n vi
ệ
c qu
ả
ng cáo chào hàng, gi
ớ
i thi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m,
v
ậ
n chuy
ể
n, t
ổ
ch
ứ
c kênh phân ph
ố
i, t
ổ
ch
ứ
c
độ
i ng
ũ
nhân viên ph
ụ
c v
ụ
khách
hàng t
ậ
n t
ì
nh, có tr
ì
nh
độ
hi
ể
u bi
ế
t c
ầ
n thi
ế
t
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng.
Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m là c
ầ
u n
ố
i gi
ữ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t và ng
ườ
i tiêu dùng, là
th
ướ
c đo đánh giá
độ
tin c
ậ
y c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t. Qua
ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m, ng
ườ
i tiêu dùng và ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t g
ầ
n g
ũ
i nhau
hơn, t
ì
m ra
đượ
c cách đi đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u t
ố
t hơn và ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t có l
ợ
i
nhu
ậ
n cao hơn.
Tóm l
ạ
i: Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m có m
ộ
t vai tr
ò
vô cùng quan tr
ọ
ng. N
ế
u th
ự
c
hi
ệ
n t
ố
t công tác tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m th
ì
s
ẽ
t
ạ
o uy tín cho doanh nghi
ệ
p, t
ạ
o cơ s
ở
v
ữ
ng ch
ắ
c
để
c
ủ
ng c
ố
, m
ở
r
ộ
ng và phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng c
ả
trong n
ướ
c và ngoài
n
ướ
c. Nó t
ạ
o ra s
ự
cân
đố
i gi
ữ
a cung và c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c, h
ạ
n ch
ế
hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u, nâng cao uy tín hàng n
ộ
i
đị
a.
3.
Ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng th
ị
tr
ườ
ng s
ả
n ph
ẩ
m:
Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m hàng hóa là ho
ạ
t
độ
ng th
ự
c ti
ễ
n s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c v
ậ
n
độ
ng
t
ừ
nơi s
ả
n xu
ấ
t
đế
n nơi tiêu dùng.
Đặ
c đi
ể
m l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m
ở
m
ỗ
i doanh
nghi
ệ
p là nó
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t ra và đem đi bán nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu hi
ệ
u
qu
ả
đã
đị
nh tr
ướ
c, đó là:
Th
ứ
nh
ấ
t: M
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n:
L
ợ
i nhu
ậ
n là m
ụ
c đích c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a m
ọ
i doanh
nghi
ệ
p h
ạ
ch toán kinh doanh. Nó là ch
ỉ
tiêu quan tr
ọ
ng ph
ả
n ánh hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
S l
ợ
i nhu
ậ
n = S doanh thu - S chi phí
V
ì
v
ậ
y, tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m có
ý
ngh
ĩ
a s
ố
ng c
ò
n
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p. Tiêu
th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m t
ố
t th
ì
thu
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n và ng
ượ
c l
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m mà không
tiêu th
ụ
đượ
c ho
ặ
c tiêu th
ụ
đượ
c ít th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n s
ẽ
th
ấ
p, ho
ặ
c có th
ể
h
ò
a v
ố
n
ho
ặ
c l
ỗ
.
6
Th
ứ
hai: M
ụ
c tiêu v
ị
th
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p:
V
ị
th
ế
doanh nghi
ệ
p bi
ể
u hi
ệ
n
ở
ph
ầ
n trăm doanh s
ố
ho
ặ
c s
ố
l
ượ
ng hàng hóa
đượ
c bán ra so v
ớ
i toàn b
ộ
th
ị
tr
ườ
ng. Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n v
ị
th
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng. Tiêu th
ụ
m
ạ
nh làm tăng v
ị
th
ế
c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng.
Th
ứ
ba: M
ụ
c tiêu an toàn:
Đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. S
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t ra
để
bán trên th
ị
tr
ườ
ng và thu h
ồ
i v
ố
n
để
tái s
ả
n xu
ấ
t, quá tr
ì
nh này ph
ả
i
đượ
c
di
ễ
n ra liên t
ụ
c, có hi
ệ
u qu
ả
nh
ằ
m
đả
m b
ả
o s
ự
an toàn cho doanh nghi
ệ
p. Do
v
ậ
y, th
ị
tr
ườ
ng b
ả
o
đả
m s
ự
an toàn trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Th
ứ
tư:
Đả
m b
ả
o tái s
ả
n xu
ấ
t liên t
ụ
c:
Quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t bao g
ồ
m 4 khâu: S
ả
n xu
ấ
t - phân ph
ố
i - trao
đổ
i - tiêu
dùng , nó di
ễ
n ra trôi ch
ả
y. Tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m n
ằ
m trong khâu phân ph
ố
i và trao
đổ
i. Nó là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n h
ữ
u cơ c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t. Do đó, th
ị
tr
ườ
ng có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng
đả
m b
ả
o quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c di
ễ
n ra liên t
ụ
c, trôi ch
ả
y.
(II) N
ỘI
DUNG
CỦA
CÔNG TÁC
THỊ
TRƯỜNG
SẢN
PHẨM
CỦA
DOANH
NGHIỆP
SẢN
XUẤT
KINH DOANH TRONG CƠ
CHẾ
THỊ
TRƯỜNG
:
1. Nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
1.1 Nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng:
Th
ị
tr
ườ
ng là nơi mà ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán tác
độ
ng qua l
ạ
i l
ẫ
n nhau
để
xác
đị
nh giá c
ả
và l
ượ
ng hàng mua bán. Như v
ậ
y th
ị
tr
ườ
ng là t
ổ
ng th
ể
các quan
h
ệ
v
ề
lưu thông ti
ề
n t
ệ
, các giao d
ị
ch mua bán và d
ị
ch v
ụ
.
Để
thành công trên thương tr
ườ
ng đ
ò
i h
ỏ
i b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t doanh nghi
ệ
p nào
c
ũ
ng ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n công tác nghiên c
ứ
u, thăm d
ò
và thâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng
nh
ằ
m m
ụ
c tiêu nh
ậ
n bi
ế
t và đánh giá khái quát kh
ả
năng thâm nh
ậ
p vào th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p m
ì
nh
để
t
ừ
đó đưa ra
đị
nh h
ướ
ng c
ụ
th
ể
để
thâm nh
ậ
p
th
ị
tr
ườ
ng, chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng nhanh chóng. Vi
ệ
c nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o
đi
ề
u ki
ệ
n cho các s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p xâm nh
ậ
p và thích
ứ
ng v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng và làm tăng s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng đó.
Quá tr
ì
nh nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n qua 3 b
ướ
c:
- Thu th
ậ
p thông tin
7
- X
ử
l
ý
thông tin
- Ra quy
ế
t
đị
nh
1.1.1 Thu th
ậ
p thông tin
Thu th
ậ
p thông tin khái quát v
ề
quy mô th
ị
tr
ườ
ng ch
ủ
y
ế
u thông qua các tài
li
ệ
u th
ố
ng kê v
ề
th
ị
tr
ườ
ng và bán hàng gi
ữ
a các không gian th
ị
tr
ườ
ng như:
Doanh s
ố
bán hàng c
ủ
a ngành và nhóm hàng theo 2 ch
ỉ
tiêu hi
ệ
n v
ậ
t và giá tr
ị
;
S
ố
l
ượ
ng ng
ườ
i mua, ng
ườ
i bán trên th
ị
tr
ườ
ng; M
ứ
c
độ
th
ỏ
a m
ã
n nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng so v
ớ
i t
ổ
ng dung l
ượ
ng th
ị
tr
ườ
ng.
Thông th
ườ
ng, trong quá tr
ì
nh thu th
ậ
p thông tin, doanh nghi
ệ
p c
ầ
n chú
ý
t
ớ
i m
ộ
t s
ố
ngu
ồ
n thông tin ch
ủ
y
ế
u sau:
- S
ả
n ph
ẩ
m hàng hóa g
ì
đang
đượ
c tiêu th
ụ
nhi
ề
u nh
ấ
t
ở
th
ị
tr
ườ
ng nào?
Nguyên nhân chính c
ủ
a vi
ệ
c th
ị
tr
ườ
ng đó là g
ì
?
- Th
ờ
i v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t và cách th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t?
- T
ậ
p quán tiêu dùng nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m đó?
- Hàng hóa s
ả
n ph
ẩ
m mà doanh nghi
ệ
p kinh doanh đang
ở
trong giai đo
ạ
n
nào c
ủ
a chu k
ỳ
s
ố
ng?
Thông tin phân làm 2 lo
ạ
i:
-Thông tin th
ứ
c
ấ
p: là thông tin
đã
đượ
c công b
ố
trên các phương ti
ệ
n
thông tin
đạ
i chúng. Nh
ữ
ng thông tin này ph
ụ
c v
ụ
cho quá tr
ì
nh xác
đị
nh tr
ạ
ng
thái.
-Thông tin sơ c
ấ
p: là nh
ữ
ng thông tin do doanh nghi
ệ
p t
ổ
ch
ứ
c t
ì
m ki
ế
m
theo chương tr
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c m
ụ
c tiêu
đã
đượ
c v
ạ
ch ra nh
ằ
m vào m
ụ
c đích c
ụ
th
ể
nào đó. Thông tin sơ c
ấ
p
đượ
c thu th
ậ
p b
ằ
ng các phương pháp như:
+ Đi
ề
u tra ch
ọ
n m
ẫ
u
+
Đặ
t câu h
ỏ
i
+ Quan sát
1.1.2 X
ử
l
ý
các thông tin
đã
thu th
ậ
p
Trong quá tr
ì
nh nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng
để
n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c các thông tin là đi
ề
u
r
ấ
t quan tr
ọ
ng và c
ầ
n thi
ế
t. Chính v
ì
v
ậ
y, ngay t
ừ
khi nh
ậ
n
đượ
c các thông tin,
ng
ườ
i nghiên c
ứ
u ph
ả
i ti
ế
n hành phân tích, so sánh, đánh giá thu th
ậ
p thông tin
th
ị
tr
ườ
ng t
ừ
ng b
ướ
c.
N
ộ
i dung c
ủ
a x
ử
l
ý
thông tin là:
8
- Xác
đị
nh thái
độ
c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng d
ị
ch v
ụ
hàng hóa s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p như th
ế
nào?
- L
ự
a ch
ọ
n th
ị
tr
ườ
ng tr
ọ
ng đi
ể
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
để
xây d
ự
ng phương
án kinh doanh. M
ộ
t phương án t
ố
i ưu
đượ
c đánh giá b
ằ
ng tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a
phương án. Nó
đượ
c thông qua m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu sau:
+ T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
L
P =
V
x 100%
Ch
ỉ
tiêu này cho ta bi
ế
t
đượ
c v
ớ
i m
ộ
t đơn v
ị
ti
ề
n t
ệ
đầ
u vào kinh doanh
theo phương án đó th
ì
s
ẽ
thu
đượ
c bao nhiêu l
ã
i. T
ỷ
su
ấ
t càng l
ớ
n th
ì
hi
ệ
u qu
ả
phương án càng cao.
+Th
ờ
i gian thu h
ồ
i v
ố
n:
V
T =
LN + LV + KH
Ch
ỉ
tiêu này đánh giá th
ờ
i gian mà doanh nghi
ệ
p thu
đượ
c s
ố
v
ố
n b
ỏ
ra
ban
đầ
u. Th
ờ
i gian thu h
ồ
i v
ố
n càng ng
ắ
n th
ì
hi
ệ
u qu
ả
phương án càng cao.
1.1.3 Ra quy
ế
t
đị
nh.
Doanh nghi
ệ
p có th
ể
đưa ra các quy
ế
t
đị
nh l
ự
a ch
ọ
n các phương án kinh
doanh c
ủ
a m
ì
nh trong th
ờ
i gian t
ớ
i và các bi
ệ
n pháp h
ữ
u hi
ệ
u trong quá tr
ì
nh
kinh doanh, nh
ấ
t là công tác tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p ch
ẳ
ng h
ạ
n
như:
- Vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh giá bán t
ạ
i các th
ị
tr
ườ
ng khác nhau sao cho phù h
ợ
p.
- Quy
ế
t
đị
nh v
ề
vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng hay thu h
ẹ
p th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
- Quy
ế
t
đị
nh v
ề
m
ứ
c d
ự
tr
ữ
hàng hóa c
ầ
n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
- Nh
ữ
ng lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng nào có tri
ể
n v
ọ
ng nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p?
- Nh
ữ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m nào có kh
ả
năng tiêu th
ụ
v
ớ
i kh
ố
i l
ượ
ng l
ớ
n nh
ấ
t
phù h
ợ
p v
ớ
i năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
P: Tỷ suất LN
L: Tổng lãi
V: Vốn bỏ ra
T: Thời gian thu hồi vốn
V: Tổng vốn
LN: Lợi nhuận
LV: Lãi vay
KH: Mức khấu hao
9
- Giá c
ả
b
ì
nh quân trên th
ị
tr
ườ
ng
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng lo
ạ
i hàng hóa trong t
ừ
ng
th
ờ
i k
ỳ
, nh
ữ
ng nhu c
ầ
u ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đố
i v
ớ
i các lo
ạ
i hàng hóa có kh
ả
năng tiêu th
ụ
như m
ẫ
u m
ã
, bao gói, ch
ấ
t l
ượ
ng, phương th
ứ
c v
ậ
n chuy
ể
n và
thanh toán.
- D
ự
ki
ế
n v
ề
m
ạ
ng l
ướ
i tiêu th
ụ
và phương th
ứ
c phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m
1.2 Danh m
ụ
c s
ả
n ph
ẩ
m đưa ra th
ị
tr
ườ
ng.
Y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng
để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c m
ụ
c tiêu
đề
ra trong chi
ế
n l
ượ
c tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m là vi
ệ
c xác
đị
nh danh m
ụ
c s
ả
n ph
ẩ
m đưa ra th
ị
tr
ườ
ng. Ph
ả
i xem xét
toàn b
ộ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p đang s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng ch
ấ
p nh
ậ
n
đế
n m
ứ
c
độ
nào? Lo
ạ
i nào c
ầ
n
đượ
c c
ả
i ti
ế
n cho phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng? Lo
ạ
i nào c
ầ
n gi
ả
m s
ố
l
ượ
ng tiêu th
ụ
? Tri
ể
n v
ọ
ng c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i cho
vi
ệ
c phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng lúc nào th
ì
phù h
ợ
p?
Doanh nghi
ệ
p có th
ể
s
ử
d
ụ
ng bi
ệ
n pháp khác bi
ệ
t hóa s
ả
n ph
ẩ
m: tung s
ả
n
ph
ẩ
m m
ớ
i hoàn toàn, khác v
ớ
i s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p khác v
ề
đặ
c trưng k
ỹ
thu
ậ
t, tính năng, tác d
ụ
ng,
độ
b
ề
n,
độ
an toàn, kích c
ỡ
, tr
ọ
ng l
ượ
ng khác bi
ệ
t v
ề
nh
ã
n hi
ệ
u, bao b
ì
, phương th
ứ
c phân ph
ố
i bán hàng, phương th
ứ
c thanh toán,
các d
ị
ch v
ụ
sau bán hàng (v
ậ
n chuy
ể
n, l
ắ
p
đặ
t, b
ả
o hành, s
ử
a ch
ữ
a )
Bên c
ạ
nh đó, doanh nghi
ệ
p có th
ể
s
ử
d
ụ
ng gam s
ả
n ph
ẩ
m khác nhau, t
ứ
c là
ứ
ng v
ớ
i m
ỗ
i th
ị
tr
ườ
ng khác nhau th
ì
có m
ộ
t s
ố
nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m khác nhau sao
cho th
ỏ
a m
ã
n nhu c
ầ
u c
ủ
a m
ộ
t nhóm khách hàng v
ề
nguyên t
ắ
c. Khi s
ử
d
ụ
ng
gam s
ả
n ph
ẩ
m ch
ỉ
đượ
c b
ổ
xung mà không
đượ
c thay th
ế
. M
ỗ
i bi
ệ
n pháp đưa ra
s
ự
khác bi
ệ
t trong danh m
ụ
c s
ả
n ph
ẩ
m đưa ra th
ị
tr
ườ
ng là cá th
ể
hóa s
ả
n ph
ẩ
m
doanh nghi
ệ
p có th
ể
t
ạ
o ra s
ự
ti
ệ
n d
ụ
ng cho ng
ườ
i mua, ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng b
ằ
ng
cách không thay
đổ
i gam s
ả
n ph
ẩ
m mà đưa thêm vào nh
ữ
ng ph
ụ
tùng cho d
ự
tr
ữ
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u đa d
ạ
ng c
ủ
a khách hàng.
2. Xây d
ự
ng chi
ế
n l
ượ
c tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m đóng vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng
có
ý
ngh
ĩ
a s
ố
ng c
ò
n
đế
n m
ộ
t doanh nghi
ệ
p. Mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t công tác tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m ph
ả
i xác
đị
nh
đượ
c m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m phù h
ợ
p. Chi
ế
n
l
ượ
c tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m bao g
ồ
m chi
ế
n l
ượ
c s
ả
n ph
ẩ
m (th
ể
hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
s
ả
n
ph
ẩ
m và th
ị
tr
ườ
ng),
đặ
t hàng s
ả
n xu
ấ
t, chính sách giá c
ả
hàng hóa, kh
ố
i l
ượ
ng
s
ả
n xu
ấ
t, phân ph
ố
i hàng hóa cho các kênh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m. Các doanh nghi
ệ
p
10
c
ầ
n đưa ra th
ị
tr
ườ
ng nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m mà ng
ườ
i tiêu dùng c
ầ
n ch
ứ
không ph
ả
i
là đưa ra cái mà doanh nghi
ệ
p có.
Vi
ệ
c nghiên c
ứ
u chu k
ỳ
s
ố
ng c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m giúp cho nhà kinh doanh xác
đị
nh đúng
đắ
n chi
ế
n l
ượ
c tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh.
Chu k
ỳ
s
ố
ng c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m chia ra làm b
ố
n giai đo
ạ
n:
- Giai đo
ạ
n 1: Giai đo
ạ
n tung s
ả
n ph
ẩ
m ra bán trên th
ị
tr
ườ
ng.
Các quy
ế
t
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c
ở
giai đo
ạ
n này bao g
ồ
m b
ố
n y
ế
u t
ố
c
ấ
u thành cơ
b
ả
n trong công tác Marketing. Tuy c
ả
b
ố
n y
ế
u t
ố
đó
đề
u có th
ể
đi
ề
u ch
ỉ
nh
đượ
c,
nhưng y
ế
u t
ố
giá c
ả
và khuy
ế
n m
ã
i th
ườ
ng d
ễ
đi
ề
u ch
ỉ
nh hơn c
ả
. V
ì
v
ậ
y, chúng
ta s
ẽ
ph
ố
i h
ợ
p y
ế
u t
ố
giá c
ả
và khuy
ế
n m
ã
i thành 4 phương án chi
ế
n l
ượ
c.
+ Th
ứ
nh
ấ
t: Chi
ế
n l
ượ
c “thu l
ượ
m” nhanh ph
ố
i h
ợ
p giá cao và m
ứ
c khuy
ế
n
m
ã
i cao. Giá cao
để
thu nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n t
ừ
th
ị
tr
ườ
ng, c
ò
n m
ứ
c khuy
ế
n m
ã
i cao
nh
ằ
m tăng t
ố
c quá tr
ì
nh xâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng. Chi
ế
n l
ượ
c này có hi
ệ
u qu
ả
khi
ph
ầ
n l
ớ
n khách hàng
đề
u
đã
bi
ế
t
đế
n s
ả
n ph
ẩ
m, có s
ự
quan tâm
đủ
cao
đố
i v
ớ
i
s
ả
n ph
ẩ
m, h
ã
ng mu
ố
n t
ạ
o ra s
ở
thích c
ủ
a khách hàng
đố
i v
ớ
i s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a h
ã
ng
nh
ằ
m t
ự
v
ệ
tr
ướ
c s
ự
c
ạ
nh tranh d
ự
ki
ế
n s
ẽ
x
ả
y ra.
+ Th
ứ
hai: Chi
ế
n l
ượ
c “thu l
ượ
m” ch
ậ
m phát sinh t
ừ
giá cao và m
ứ
c
độ
khuy
ế
n m
ã
i th
ấ
p. Khuy
ế
n m
ã
i th
ấ
p làm gi
ả
m chi phí ti
ế
p th
ị
khi s
ở
thích c
ủ
a
khách hàng
đố
i v
ớ
i s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a h
ã
ng tăng lên. Chi
ế
n l
ượ
c này thích h
ợ
p n
ế
u
quy mô th
ị
tr
ườ
ng nh
ỏ
, không nh
ạ
y c
ả
m v
ề
giá và s
ự
c
ạ
nh tranh ít có nguy cơ
x
ẩ
y ra.
+ Th
ứ
ba: Chi
ế
n l
ượ
c thâm nh
ậ
p nhanh, phân ph
ố
i giá th
ấ
p và tăng c
ườ
ng
khuy
ế
n m
ã
i nh
ằ
m
đạ
t
đượ
c và gi
ữ
m
ộ
t th
ị
ph
ầ
n l
ớ
n. Chi
ế
n l
ượ
c này thích
ứ
ng
v
ớ
i quy mô th
ị
tr
ườ
ng l
ớ
n, khách hàng chưa bi
ế
t
đế
n s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a h
ã
ng nhưng
nh
ạ
y c
ả
m v
ề
giá, có
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh ti
ề
m
ẩ
n m
ạ
nh.
+ Th
ứ
tư: Chi
ế
n l
ượ
c thâm nh
ậ
p ch
ậ
m, k
ế
t h
ợ
p giá th
ấ
p
để
d
ễ
thâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng và khuy
ế
n m
ã
i
ở
m
ứ
c
độ
th
ấ
p nh
ằ
m gi
ả
m b
ớ
t chi phí. Đi
ề
u ki
ệ
n
để
doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng chi
ế
n l
ượ
c này là khách hàng nh
ạ
y c
ả
m v
ề
giá nhưng
không nh
ạ
y c
ả
m v
ề
khuy
ế
n m
ã
i và th
ị
tr
ườ
ng l
ớ
n, s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c khách hàng
bi
ế
t
đế
n
ở
m
ứ
c
độ
cao.
- Giai đo
ạ
n 2: Giai đo
ạ
n tăng tr
ưở
ng
11
Đặ
c trưng c
ủ
a giai đo
ạ
n này là l
ượ
ng hàng bán ra tăng nhanh. M
ộ
t trong
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
kinh doanh quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a giai đo
ạ
n này là ph
ả
i làm sao
đả
m
b
ả
o ngu
ồ
n l
ự
c
để
tăng tr
ưở
ng cùng v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng.
Trong giai đo
ạ
n này c
ầ
n:
+ T
ậ
p trung c
ả
i ti
ế
n ch
ấ
t l
ượ
ng, b
ổ
xung thêm ph
ẩ
m ch
ấ
t c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m, phát
tri
ể
n các m
ẫ
u m
ã
m
ớ
i.
+ T
ậ
p trung khai thác các cung đo
ạ
n th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i.
+ T
ì
m ki
ế
m các kênh tiêu th
ụ
m
ớ
i.
+ Chuy
ể
n tr
ọ
ng tâm ch
ủ
đề
qu
ả
ng cáo t
ừ
vi
ệ
c làm cho khách hàng bi
ế
t
đế
n
s
ả
n ph
ẩ
m sang vi
ệ
c t
ạ
o ra s
ự
ch
ấ
p nh
ậ
n và dùng th
ử
s
ả
n ph
ẩ
m.
+ T
ậ
p trung vào vi
ệ
c b
ấ
m đúng th
ờ
i đi
ể
m
để
gi
ả
m giá
để
khai thác “t
ầ
ng
l
ớ
p” khách hàng ti
ế
p theo.
- Giai đo
ạ
n 3: Giai đo
ạ
n b
ã
o h
ò
a (chín mu
ồ
i)
Giai đo
ạ
n b
ã
o h
ò
a có xu h
ướ
ng kéo dài nh
ấ
t so v
ớ
i các giai đo
ạ
n khác trong
chu k
ỳ
s
ố
ng c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m, l
ượ
ng hàng hóa bán ra
ổ
n
đị
nh (ch
ậ
m d
ầ
n t
ạ
i ch
ỗ
).
Ban l
ã
nh
đạ
o c
ầ
n t
ì
m ra các chi
ế
n l
ượ
c phù h
ợ
p v
ớ
i các cơ h
ộ
i trên th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
không đơn gi
ả
n ch
ỉ
b
ả
o v
ệ
th
ị
ph
ầ
n hi
ệ
n có. Có 3 phương án kh
ả
d
ụ
ng:
+ Chú tr
ọ
ng
đế
n vi
ệ
c t
ì
m ki
ế
m các cung đo
ạ
n th
ị
tr
ườ
ng mà tr
ướ
c đó chưa
khai thác.
+ C
ả
i ti
ế
n ch
ấ
t l
ượ
ng và ki
ể
u dáng, t
ạ
o ra các tính năng m
ớ
i c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m.
+ C
ả
i ti
ế
n hi
ệ
u qu
ả
n
ế
u đi
ề
u ki
ệ
n cho phép trong các khâu s
ả
n xu
ấ
t, tiêu th
ụ
và các công đo
ạ
n Marketing khác.
- Giai đo
ạ
n 4: Giai đo
ạ
n suy thoái.
Đặ
c trưng giai đo
ạ
n này là l
ượ
ng hàng bán ra gi
ả
m, l
ợ
i nhu
ậ
n th
ấ
p ho
ặ
c
không có l
ợ
i nhu
ậ
n. N
ế
u l
ượ
ng hàng bán ra có bi
ể
u hi
ệ
n ti
ế
p t
ụ
c gi
ả
m th
ì
ban
l
ã
nh
đạ
o ph
ả
i xem xét v
ấ
n
đề
đổ
i m
ớ
i ho
ặ
c lo
ạ
i b
ỏ
m
ặ
t hàng đó. Vi
ệ
c gi
ữ
l
ạ
i
m
ộ
t m
ặ
t hàng y
ế
u kém có th
ể
gây cho h
ã
ng nhi
ề
u t
ổ
n th
ấ
t trong hi
ệ
n t
ạ
i c
ũ
ng
như trong tương lai.
Để
đả
m b
ả
o
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
trong vi
ệ
c kinh doanh các m
ặ
t hàng đang b
ị
l
ỗ
i
th
ờ
i, doanh nghi
ệ
p ph
ả
i thi
ế
t l
ậ
p m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
để
làm r
õ
phân tích và
đề
xu
ấ
t
chính sách
đố
i v
ớ
i các s
ả
n ph
ẩ
m
ở
giai đo
ạ
n suy thoái. Trong xây d
ự
ng ch
ấ
t
l
ượ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ầ
n phân tích s
ả
n ph
ẩ
m và đánh giá kh
ả
năng thích
ứ
ng
12
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m
đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng. Đây là v
ấ
n
đề
r
ấ
t quan tr
ọ
ng v
ì
uy tín c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p. Do đó, khi phân tích
đế
n s
ả
n ph
ẩ
m c
ầ
n chú
ý
đế
n n
ộ
i dung sau:
+ Đánh giá đúng ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m thông qua các thông s
ố
như
độ
b
ề
n,
m
ẫ
u m
ã
, kích th
ướ
c.
+ Phát hi
ệ
n nh
ữ
ng khuy
ế
t t
ậ
t c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m và nh
ữ
ng đi
ể
m chưa phù h
ợ
p v
ớ
i
th
ị
hi
ế
u khách hàng.
+ Nghiên c
ứ
u th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m
để
c
ạ
nh tranh.
+ T
ậ
n d
ụ
ng tri
ệ
t
để
các cơ h
ộ
i.
3. Chính sách giá bán
Vi
ệ
c
đị
nh ra chính sách giá bán linh ho
ạ
t, phù h
ợ
p v
ớ
i cung c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
giúp doanh nghi
ệ
p
đạ
t
đượ
c các m
ụ
c tiêu kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh như:
t
ố
i đa hóa l
ợ
i nhu
ậ
n, t
ố
i đa hóa l
ượ
ng tiêu th
ụ
ho
ặ
c thâm nh
ậ
p và m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng b
ở
i v
ậ
y, chính sách giá c
ủ
a doanh nghi
ệ
p phù h
ợ
p v
ớ
i xu th
ế
th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
có tác d
ụ
ng t
ố
t
đế
n s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
ở
hi
ệ
n t
ạ
i c
ũ
ng như
trong tương lai. Chính sách giá h
ướ
ng ch
ủ
y
ế
u vào các v
ấ
n
đề
sau:
3.1 Xác
đị
nh các gi
ớ
i h
ạ
n và
độ
linh ho
ạ
t c
ầ
n thi
ế
t.
Yêu c
ầ
u chung c
ủ
a chính sách
đị
nh giá trong kinh doanh c
ủ
a b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t
doanh nghi
ệ
p h
ạ
ch toán kinh t
ế
là giá c
ả
s
ả
n ph
ẩ
m ph
ả
i
đả
m b
ả
o
đủ
bù
đắ
p chi
phí s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và có l
ã
i. Tuy v
ậ
y, trên th
ự
c t
ế
nguyên t
ắ
c này không
ph
ả
i lúc nào c
ũ
ng
đượ
c tôn tr
ọ
ng, đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là trong m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p
giá bán đơn v
ị
s
ả
n ph
ẩ
m c
ò
n th
ấ
p hơn giá thành đơn v
ị
. Tr
ừ
tr
ườ
ng h
ợ
p bán phá
giá
để
thu h
ồ
i v
ố
n, c
ò
n nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p khác vi
ệ
c
đị
nh giá tôn tr
ọ
ng nguyên
t
ắ
c: Gi
ớ
i h
ạ
n t
ố
i thi
ể
u c
ủ
a giá P ³ SAVC (giá bán s
ả
n ph
ẩ
m t
ố
i thi
ể
u là b
ằ
ng chi
phí bi
ế
n
đổ
i trung b
ì
nh ng
ắ
n h
ạ
n - C
ò
n g
ọ
i là đi
ể
m đóng c
ử
a c
ủ
a doanh nghi
ệ
p).
Do trên th
ị
tr
ườ
ng các khách hàng th
ườ
ng mua s
ả
n ph
ẩ
m v
ớ
i kh
ố
i l
ượ
ng
khác nhau, vào nh
ữ
ng th
ờ
i gian khác nhau nên khó có th
ể
áp d
ụ
ng v
ớ
i m
ộ
t m
ứ
c
giá th
ố
ng nh
ấ
t. Trên th
ự
c t
ế
, ng
ườ
i bán có th
ể
tăng giá khi c
ầ
u tăng ho
ặ
c th
ự
c
hi
ệ
n chi
ế
t kh
ấ
u bán hàng khi khách hàng mua v
ớ
i kh
ố
i l
ượ
ng l
ớ
n.
Để
có cơ s
ở
cho vi
ệ
c tăng, gi
ả
m giá bán trong t
ừ
ng tính hu
ố
ng c
ụ
th
ể
, chính
sách giá bán c
ủ
a doanh nghi
ệ
p c
ầ
n xác
đị
nh
độ
linh ho
ạ
t c
ủ
a giá,
độ
linh ho
ạ
t
này có th
ể
đượ
c quy
đị
nh b
ằ
ng m
ứ
c tăng (gi
ả
m) tuy
ệ
t
đố
i giá đơn v
ị
s
ả
n ph
ẩ
m
(± êP) ho
ặ
c t
ỉ
l
ệ
tăng (gi
ả
m) giá đơn v
ị
s
ả
n ph
ẩ
m (±%P). V
ớ
i chính sách này,
13
ng
ườ
i bán hàng có th
ể
ch
ủ
độ
ng quy
ế
t
đị
nh giá bán trong ph
ạ
m vi
độ
linh ho
ạ
t
cho phép.
3.2 Các chính sách
đị
nh giá bán
a. Chính sách
đị
nh giá theo th
ị
tr
ườ
ng.
Đây là cách
đị
nh giá khá ph
ổ
bi
ế
n
ở
các doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n nay, t
ứ
c là
đị
nh
giá bán s
ả
n ph
ẩ
m xoay quanh m
ứ
c giá th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m đó.
Ở
đây, do
không s
ử
d
ụ
ng y
ế
u t
ố
giá làm
đò
n b
ẩ
y kích thích ng
ườ
i tiêu dùng, nên
để
tiêu
th
ụ
đượ
c s
ả
n ph
ẩ
m, doanh nghi
ệ
p c
ầ
n tăng c
ườ
ng công tác ti
ế
p th
ị
. Áp d
ụ
ng
chính sách giá bàn này
đò
i h
ỏ
i doanh nghi
ệ
p c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n nghiêm ng
ặ
t các bi
ệ
n
pháp gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
b. Chính sách
đị
nh giá th
ấ
p
Chính sách giá th
ấ
p hơn m
ứ
c giá th
ị
tr
ườ
ng có th
ể
h
ướ
ng vào các m
ụ
c tiêu
khác nhau, tùy theo t
ì
nh h
ì
nh s
ả
n ph
ẩ
m và th
ị
tr
ườ
ng. Do v
ậ
y,
đị
nh giá th
ấ
p có
th
ể
đưa ra các cách khác nhau.
Th
ứ
nh
ấ
t:
Đị
nh giá bán th
ấ
p hơn giá th
ố
ng tr
ị
trên th
ị
tr
ườ
ng nhưng cao hơn
giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m (t
ứ
c có m
ứ
c l
ã
i th
ấ
p). Nó
đượ
c
ứ
ng d
ụ
ng trong tr
ườ
ng h
ợ
p s
ả
n
ph
ẩ
m m
ớ
i thâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng, c
ầ
n bán hàng nhanh v
ớ
i kh
ố
i l
ượ
ng l
ớ
n, ho
ặ
c
dùng giá
để
chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng.
Th
ứ
hai:
Đị
nh giá th
ấ
p hơn giá th
ị
tr
ườ
ng và c
ũ
ng th
ấ
p hơn giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m
(ch
ấ
p nh
ậ
n l
ỗ
). Cách
đị
nh giá này áp d
ụ
ng trong tr
ườ
ng h
ợ
p bán hàng trong th
ờ
i
k
ỳ
khai trương c
ử
a hàng ho
ặ
c mu
ố
n bán nhanh
để
thu h
ồ
i v
ố
n.
c. Chính sách
đị
nh giá cao
T
ứ
c là
đị
nh giá bán cao hơn m
ứ
c giá th
ố
ng tr
ị
trên th
ị
tr
ườ
ng và cao hơn giá
tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m. Cách
đị
nh giá này có th
ể
chia ra:
- Th
ứ
nh
ấ
t: V
ớ
i nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i tung ra th
ị
tr
ườ
ng, ng
ườ
i tiêu dùng
chưa bi
ế
t r
õ
ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a nó, chưa có cơ h
ộ
i
để
so sánh v
ề
giá; áp d
ụ
ng m
ứ
c
bán giá cao sau đó gi
ả
m d
ầ
n.
- Th
ứ
hai: V
ớ
i nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng trong th
ị
tr
ườ
ng
độ
c quy
ề
n áp
d
ụ
ng giá cao (giá
độ
c quy
ề
n)
để
thu l
ợ
i nhu
ậ
n
độ
c quy
ề
n.
-Th
ứ
ba: V
ớ
i nh
ữ
ng m
ặ
t hàng cao c
ấ
p, ho
ặ
c m
ặ
t hàng tuy không thu
ộ
c lo
ạ
i
cao c
ấ
p nhưng có ch
ấ
t l
ượ
ng
đặ
c bi
ệ
t t
ố
t, tâm l
ý
ng
ườ
i tiêu dùng thích phô
trương giàu sang, do v
ậ
y áp d
ụ
ng m
ứ
c giá bán cao s
ẽ
t
ố
t hơn giá bán th
ấ
p.
14
- Th
ứ
tư: Trong m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p
đặ
c bi
ệ
t,
đị
nh m
ứ
c giá bán cao (giá c
ắ
t
c
ổ
)
để
h
ạ
n ch
ế
ng
ườ
i mua
để
t
ì
m nhu c
ầ
u d
ị
ch v
ụ
(ph
ụ
c v
ụ
) s
ả
n ph
ẩ
m ho
ặ
c t
ì
m
nhu c
ầ
u thay th
ế
d. Chính sách
ổ
n
đị
nh giá bán
T
ứ
c là không thay
đổ
i giá bán s
ả
n ph
ẩ
m theo cung c
ầ
u
ở
t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
, ho
ặ
c
dù bán s
ả
n ph
ẩ
m đó
ở
nơi nào trong ph
ạ
m vi toàn qu
ố
c. Cách
đị
nh giá
ổ
n
đị
nh
giúp doanh nghi
ệ
p thâm nh
ậ
p, gi
ữ
v
ữ
ng và m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng.
e. Chính sách bán phá giá
M
ụ
c tiêu c
ủ
a bán phá giá là
để
t
ố
i thi
ể
u hóa r
ủ
i ro hay thua l
ỗ
. Bán phá giá
ch
ỉ
nên áp d
ụ
ng khi s
ả
n ph
ẩ
m b
ị
t
ồ
n
đọ
ng quá nhi
ề
u và b
ị
c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t,
s
ả
n ph
ẩ
m
đã
b
ị
l
ạ
c h
ậ
u và nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng, s
ả
n ph
ẩ
m mang tính th
ờ
i v
ụ
khó
b
ả
o qu
ả
n, d
ễ
hư h
ỏ
ng, càng
để
lâu càng l
ỗ
l
ớ
n.
3.3 Phương pháp
đị
nh giá bán
a.
Đị
nh giá theo cách c
ộ
ng l
ờ
i vào chi phí
Đây là phương pháp
đị
nh giá sơ
đẳ
ng nh
ấ
t đó là c
ộ
ng thêm vào chi phí c
ủ
a
s
ả
n ph
ẩ
m m
ộ
t ph
ầ
n ph
ụ
giá chu
ẩ
n. M
ứ
c ph
ụ
giá thay
đổ
i tùy theo lo
ạ
i hàng hóa.
Ví d
ụ
: M
ứ
c ph
ụ
giá
ở
các siêu th
ị
là 9%
đố
i v
ớ
i th
ự
c ph
ẩ
m, 44%
đố
i v
ớ
i các s
ả
n
ph
ẩ
m thu
ố
c lá, 27%
đố
i v
ớ
i th
ự
c ph
ẩ
m khô và rau qu
ả
.
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng m
ặ
t hàng
đặ
c s
ả
n, nh
ữ
ng m
ặ
t hàng lưu thông ch
ậ
m, nh
ữ
ng m
ặ
t hàng có chi phí lưu kho và
b
ả
o qu
ả
n cao c
ũ
ng như nh
ữ
ng m
ặ
t hàng có nhu c
ầ
u không co gi
ã
m th
ì
m
ứ
c ph
ụ
giá
ở
m
ứ
c cao.
M
ọ
i phương pháp
đị
nh giá không chú
ý
đế
n nhu c
ầ
u hi
ệ
n t
ạ
i, giá tr
ị
nh
ậ
n
th
ứ
c
đượ
c và t
ì
nh h
ì
nh c
ạ
nh tranh không ch
ắ
c g
ì
d
ẫ
n
đế
n m
ộ
t giá t
ố
i ưu -
phương pháp này ch
ỉ
thích h
ợ
p khi giá đó th
ự
c t
ế
đả
m b
ả
o
đượ
c m
ứ
c tiêu th
ụ
d
ự
ki
ế
n. Phương pháp
đị
nh giá này r
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n v
ì
:
- Ng
ườ
i bán bi
ế
t ch
ắ
c ch
ắ
n v
ề
giá g
ố
c hơn là nhu c
ầ
u, b
ằ
ng phương pháp
g
ắ
n giá g
ố
c ng
ườ
i bán s
ẽ
đơn gi
ả
n hóa
đượ
c vi
ệ
c
đị
nh giá c
ủ
a m
ì
nh.
- Khi t
ấ
t c
ả
các công ty trong ngành s
ử
d
ụ
ng phương pháp
đị
nh giá này th
ì
giá c
ủ
a h
ọ
s
ẽ
có xu h
ướ
ng tương t
ự
nhau, v
ì
th
ế
c
ạ
nh tranh v
ề
giá s
ẽ
gi
ả
m đi
đế
n
m
ứ
c t
ố
i thi
ể
u.
- Ng
ườ
i mua c
ũ
ng như ng
ườ
i bán có c
ả
m nh
ậ
n cùng
đượ
c công b
ằ
ng v
ớ
i
cách
đị
nh giá này.
b.
Đị
nh giá theo l
ợ
i nhu
ậ
n m
ụ
c tiêu
15
Phương pháp
đị
nh giá này th
ườ
ng
đượ
c các công ty ích l
ợ
i công c
ộ
ng s
ử
d
ụ
ng v
ì
nh
ữ
ng công ty này b
ị
kh
ố
ng ch
ế
m
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n trên s
ố
v
ố
n
đầ
u tư
c
ủ
a h
ọ
.
Giá
đị
nh theo l
ợ
i nhu
ậ
n m
ụ
c tiêu trên
đượ
c xác
đị
nh theo công th
ứ
c:
Giá theo l
ợ
i nhu
ậ
n m
ụ
c tiêu = Chi phí đơn v
ị
+
L
ợ
i nhu
ậ
n mong mu
ố
n
S
ố
l
ượ
ng tiêu th
ụ
Kh
ố
i l
ượ
ng h
ò
a v
ố
n =
Chi phí c
ố
đị
nh
Giá - chi phí bi
ế
n
đổ
i
c.
Đị
nh giá theo giá tr
ị
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c:
Ngày nay, r
ấ
t nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p xác
đị
nh giá bán s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh d
ự
a
trên cơ s
ở
giá tr
ị
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c s
ả
n ph
ẩ
m. H
ọ
xem nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a ng
ườ
i mua
v
ề
giá tr
ị
ch
ứ
không ph
ả
i chi phí c
ủ
a ng
ườ
i bán là căn c
ứ
quan tr
ọ
ng
để
đị
nh
giá. V
ấ
n
đề
m
ấ
u ch
ố
t c
ủ
a phương pháp này là xác
đị
nh
đượ
c chính xác nh
ậ
n
th
ứ
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng v
ề
giá c
ủ
a hàng hóa. N
ế
u ng
ườ
i bán có cách nh
ì
n th
ổ
i ph
ồ
ng
Giá (P)
(Giá hòa
vốn)
P*
Q* (SL
hòa vốn
)
}
¬
Tổng D. thu
®
L. nhuận mục tiêu
¬
Tổng chi
phÝ
¬
Chi phÝ cố
đÞnh
Q’ (giá
ước
tÝnh)
Hình 1 : Đồ thÞ hoà vốn để xác đÞnh giá theo lợi
nhuận mục tỉêu và khối lượng tiêu thụ hoà vốn
Q ( sản lượng)
16
giá tr
ị
hàng hóa c
ủ
a m
ì
nh s
ẽ
đị
nh giá quá cao cho s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh. Nh
ữ
ng
n
ế
u ng
ườ
i bán có cách nh
ì
n quá kh
ắ
t khe s
ẽ
tính m
ứ
c giá th
ấ
p
để
xác
đị
nh nh
ậ
n
th
ứ
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng v
ề
giá tr
ị
r
ồ
i d
ự
a vào đó mà
đị
nh giá cho
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
.
d.
Đị
nh giá theo giá tr
ị
Phương pháp
đị
nh giá theo giá tr
ị
không gi
ố
ng như phương pháp
đị
nh giá
theo giá tr
ị
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c. Phương pháp
đị
nh giá theo giá tr
ị
th
ự
c t
ế
là theo
tri
ế
t l
ý
“ti
ề
n nào c
ủ
a
ấ
y”. Ngh
ĩ
a là doanh nghi
ệ
p ph
ả
i
đị
nh giá
ở
m
ứ
c mà ng
ườ
i
mua ngh
ĩ
r
ằ
ng s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p x
ứ
ng đang
đượ
c như v
ậ
y. M
ặ
t khác,
phương pháp
đị
nh giá này ch
ủ
trương là giá ph
ả
i
đả
m b
ả
o
đặ
c bi
ệ
t h
ờ
i cho
ng
ườ
i tiêu dùng.
e.
Đị
nh giá theo m
ứ
c giá hi
ệ
n hành
Khi
đị
nh giá theo m
ứ
c giá hi
ệ
n hành doanh nghi
ệ
p xác
đị
nh giá c
ủ
a m
ì
nh
ch
ủ
y
ế
u d
ự
a trên cơ s
ở
giá c
ủ
a
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh và ít quan tâm hơn
đế
n chi phí
c
ủ
a m
ì
nh và nhu c
ầ
u. Vi
ệ
c
đị
nh giá d
ự
a vào “đi
ể
m chu
ẩ
n” là giá và tương quan
gi
ữ
a giá v
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng hàng hóa c
ủ
a
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh không có ngh
ĩ
a là
doanh nghi
ệ
p
đị
nh giá bán c
ủ
a m
ì
nh ngang b
ằ
ng v
ớ
i giá c
ủ
a
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh.
Giá bán c
ủ
a doanh nghi
ệ
p có th
ể
đị
nh cao hơn, th
ấ
p hơn ho
ặ
c ngang b
ằ
ng v
ớ
i
giá c
ủ
a
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh.
- Giá bán s
ả
n ph
ẩ
m b
ằ
ng v
ớ
i giá c
ủ
a
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh
Khi doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong ngành thu
ộ
c h
ì
nh
thái th
ị
tr
ườ
ng
độ
c quy
ề
n nhóm ho
ặ
c doanh nghi
ệ
p tham gia vào th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i
năng l
ự
c c
ạ
nh tranh nh
ỏ
bé và tr
ở
thành doanh nghi
ệ
p “đi theo ng
ườ
i d
ẫ
n
đầ
u”
- Giá bán s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p l
ớ
n hơn giá bán c
ủ
a
đố
i th
ủ
c
ạ
nh
tranh.
Cách
đị
nh giá bán này có th
ể
áp d
ụ
ng khi s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p có
nh
ữ
ng khác bi
ệ
t và
đượ
c khách hàng ch
ấ
p nh
ậ
n.
- Giá bán c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nh
ỏ
hơn giá bán s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh
Áp d
ụ
ng cho khách hàng v
ố
n nh
ạ
y c
ả
m v
ề
giá, doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng
phương pháp này có th
ể
tăng m
ứ
c tiêu th
ụ
, m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng và gi
ả
m giá
thành nh
ờ
tăng quy mô s
ả
n xu
ấ
t.
4. T
ổ
ch
ứ
c các kênh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
17
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, vi
ệ
c tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng
nhi
ề
u kênh khác nhau, theo đó các s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c bán và v
ậ
n
độ
ng t
ừ
các
doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
đế
n t
ậ
n tay ng
ườ
i tiêu dùng.
M
ặ
t khác c
ũ
ng có r
ấ
t nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c tiêu th
ụ
nhưng
đạ
i đa s
ố
các s
ả
n là
nh
ữ
ng máy móc thi
ế
t b
ị
, nguyên v
ậ
t li
ệ
u, hàng tiêu dùng trong quá tr
ì
nh tiêu
th
ụ
, nói chung
đề
u thông qua m
ộ
t s
ố
kênh ch
ủ
y
ế
u. Vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n k
ế
ho
ạ
ch tiêu
th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c thông qua 2 h
ì
nh th
ứ
c, đó là tiêu th
ụ
tr
ự
c ti
ế
p và tiêu th
ụ
gián ti
ế
p. Hai h
ì
nh th
ứ
c này h
ì
nh thành nên các kênh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m. Trong
m
ỗ
i kênh
đề
u có ưu và nh
ượ
c đi
ể
m riêng, do v
ậ
y vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n kênh tiêu th
ụ
nào cho phù h
ợ
p là ph
ụ
thu
ộ
c vào quy mô, uy tín, m
ặ
t hàng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
a. Kênh 1: Đây là h
ì
nh th
ứ
c tiêu th
ụ
tr
ự
c ti
ế
p, ng
ườ
i tiêu dùng mua s
ả
n
ph
ẩ
m tr
ự
c ti
ế
p thông qua c
ử
a hàng gi
ớ
i thi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m. Kênh này kh
ố
i l
ượ
ng
s
ả
n ph
ẩ
m tiêu th
ụ
th
ấ
p xong l
ạ
i mang
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan tr
ọ
ng. B
ở
i v
ì
doanh
nghi
ệ
p
đố
i tho
ạ
i tr
ự
c ti
ế
p v
ớ
i ng
ườ
i tiêu dùng, thông tin nh
ậ
n
đượ
c là hoàn toàn
chính xác, doanh nghi
ệ
p có đi
ề
u ki
ệ
n và cơ h
ộ
i
để
qu
ả
ng cáo, gi
ớ
i thi
ệ
u s
ả
n
ph
ẩ
m và gi
ả
i đáp th
ắ
c m
ắ
c tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng v
ề
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh,
đi
ề
u này góp ph
ầ
n c
ủ
ng c
ố
uy tín c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng. Chính v
ì
t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a h
ì
nh th
ứ
c tiêu th
ụ
này mà
đặ
t ra
đượ
c cho doanh nghi
ệ
p s
ự
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i t
ổ
ch
ứ
c t
ố
t hơn ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a c
ử
a hàng gi
ớ
i thi
ệ
u và bán s
ả
n
ph
ẩ
m c
ũ
ng như
đò
i h
ỏ
i kh
ắ
t khe
đố
i v
ớ
i
độ
i ng
ũ
nhân viên bán hàng ho
ạ
t
độ
ng
ch
ủ
y
ế
u t
ạ
i kênh này.
H
ì
nh 2: H
ệ
th
ố
ng kênh phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m
b. Kênh II: Quá tr
ì
nh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m đi quy m
ộ
t khâu trung gian là ng
ườ
i
bán l
ẻ
, trung gian này tr
ự
c ti
ế
p bán s
ả
n ph
ẩ
m cho ng
ườ
i tiêu dùng, đây chính là
Doanh
nghiệp
sản
xuất
Người
tiêu
dùng
Kênh I
Người bán
Người bán
Người bán buôn
Người bán
Đại lý
Người bán
Người bán buôn
Đại lý
Kênh V
Kênh III
Kênh III
Kênh II
18
b
ộ
ph
ậ
n có đóng góp quan tr
ọ
ng cho vi
ệ
c qu
ả
ng bá s
ả
n ph
ẩ
m, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
thu
ậ
n l
ợ
i cho hành vi mua c
ủ
a khách hàng và th
ỏ
a m
ã
n nhu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng
m
ộ
t cách nhanh nh
ấ
t. Do có t
ầ
m quan tr
ọ
ng như v
ậ
y nên c
ầ
n thu hút l
ượ
ng
trung gian b
ằ
ng cách khuy
ế
n m
ạ
i và tri
ế
t kh
ấ
u m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
, c
ũ
ng như gi
ả
m
giá
ở
m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh v
ớ
i khách mua m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m l
ớ
n,
đồ
ng th
ờ
i
th
ự
c hi
ệ
n công tác tuyên truy
ề
n qu
ả
ng cáo cho s
ả
n ph
ẩ
m c
ũ
ng như gi
ả
i đáp th
ắ
c
m
ắ
c th
ậ
t r
õ
ràng và d
ễ
hi
ể
u t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n tâm l
ý
an toàn và tin t
ưở
ng cho trung
gian.
c. Kênh III: Kênh tiêu th
ụ
này có 2 khâu trung gian là ng
ườ
i bán buôn và
ng
ườ
i bán l
ẻ
. V
ì
tr
ự
c ti
ế
p giao d
ị
ch v
ớ
i doanh nghi
ệ
p là ng
ườ
i bán buôn nên
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a kênh tiêu th
ụ
này là
ở
ch
ỗ
s
ả
n l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m tiêu th
ụ
l
ớ
n k
ế
t qu
ả
tiêu th
ụ
nhi
ề
u hay ít
ả
nh h
ưở
ng
đế
n doanh thu và ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p. Vi
ệ
c thu hút khách hàng, tăng s
ố
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m tiêu th
ụ
th
ườ
ng
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t b
ằ
ng các k
ỹ
thu
ậ
t y
ể
m tr
ợ
như: gi
ả
m giá khuy
ế
n m
ã
i h
ỗ
tr
ợ
v
ậ
n
chuy
ể
n, chi
ế
t kh
ấ
u công tác chu
ẩ
n b
ị
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p ph
ả
i nhanh,
chính xác, k
ị
p th
ờ
i. Đi
ề
u này s
ẽ
góp ph
ầ
n t
ạ
o l
ậ
p uy tín c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đố
i
v
ớ
i b
ạ
n hàng trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng
đượ
c 2 bên k
ý
k
ế
t.
Để
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t
các yêu c
ầ
u trên
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có s
ự
ph
ố
i h
ợ
p ăn
ý
, chu
ẩ
n xác c
ủ
a toàn th
ể
các b
ộ
ph
ậ
n trong dây chuy
ề
n s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i ph
ò
ng kinh doanh th
ì
m
ớ
i ra
đượ
c nh
ữ
ng
quy
ế
t
đị
nh đúng và có hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao
đạ
t
đượ
c m
ụ
c đích, m
ụ
c tiêu
đề
ra.
d. Kênh IV: Kênh này bao g
ồ
m 2 khâu trung gian là
đạ
i l
ý
và ng
ườ
i bán l
ẻ
,
trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n nay th
ì
có 2 lo
ạ
i
đạ
i l
ý
là
đạ
i l
ý
tư nhân và
đạ
i l
ý
qu
ố
c doanh. Các
đạ
i l
ý
tư nhân th
ườ
ng có v
ố
n ít nên ph
ả
i th
ế
ch
ấ
p tài s
ả
n và
hay thanh toán ch
ậ
m. K
ế
t qu
ả
kinh doanh luôn g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i l
ợ
i ích c
ủ
a b
ả
n thân
nên h
ọ
luôn nhi
ệ
t t
ì
nh, năng
độ
ng nh
ằ
m t
ì
m các bi
ệ
n pháp kinh doanh t
ố
t nh
ấ
t,
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao cho doanh nghi
ệ
p. C
ò
n các
đạ
i l
ý
qu
ố
c doanh mang n
ặ
ng tính
ch
ấ
t c
ủ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
qu
ố
c doanh nên v
ẫ
n c
ò
n th
ờ
ơ vơí quá tr
ì
nh kinh
doanh, chi phí cho bán hàng c
ò
n cao do
ý
th
ứ
c trách nhi
ệ
m c
ủ
a nhân viên bán
hàng, qu
ả
n l
ý
c
ò
n kém làm s
ố
l
ượ
ng tiêu th
ụ
c
ò
n th
ấ
p, hi
ệ
u qu
ả
chưa cao. Tuy
nhiên, các
đạ
i l
ý
qu
ố
c doanh có h
ệ
th
ố
ng c
ử
a hàng phong phú, ti
ệ
n l
ợ
i, có uy tín
v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng, khách hàng. Đó chính là đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh
nghi
ệ
p qu
ố
c doanh kinh doanh có l
ợ
i hơn.
19
Khi
đã
n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c tính ch
ấ
t c
ủ
a 2 thành ph
ầ
n kinh t
ế
này, doanh nghi
ệ
p
ph
ả
i có chính sách, bi
ệ
n pháp phù h
ợ
p nh
ằ
m khai thác t
ố
i đa nh
ữ
ng th
ế
m
ạ
nh
c
ũ
ng như d
ự
tr
ữ
đố
i v
ớ
i t
ì
nh hu
ố
ng x
ấ
u
để
đả
m b
ả
o an toàn v
ề
v
ố
n c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p. Ph
ò
ng kinh doanh ph
ả
i c
ử
nh
ữ
ng t
ổ
chuyên trách th
ườ
ng xuyên theo
d
õ
i, bám sát ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a
đạ
i l
ý
để
có nh
ữ
ng
đố
i sách k
ị
p th
ờ
i
nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro.
e. Kênh V: Đây là kênh tiêu th
ụ
mà doanh nghi
ệ
p khó qu
ả
n l
ý
và khó theo
d
õ
i nh
ấ
t. Trong kenh có 3 khâu trung gian là:
Đạ
i l
ý
, ng
ườ
i bán buôn và ng
ườ
i
bán l
ẻ
. Do tính chính xác c
ủ
a nh
ữ
ng thông tin ph
ả
n h
ồ
i mà doanh nghi
ệ
p nh
ậ
n
đượ
c b
ị
h
ạ
n ch
ế
b
ở
i kênh này, do đó mà doanh nghi
ệ
p không thích
ứ
ng k
ị
p v
ớ
i
s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng d
ễ
m
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng. Tuy nhiên, đây là kênh th
ị
tr
ườ
ng
s
ả
n ph
ẩ
m có s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n,
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a tr
ự
c ti
ế
p, quan tr
ọ
ng
đế
n ho
ạ
t
độ
ng
tiêu th
ụ
và s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Để
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
cao
đố
i
v
ớ
i kênh này doanh nghi
ệ
p c
ầ
n áp d
ụ
ng nhi
ề
u bi
ệ
n pháp
đố
i v
ớ
i công tác tài
chính như ph
ả
i xác
đị
nh
đượ
c tư cách pháp nhân c
ủ
a các
đạ
i l
ý
m
ộ
t cách đích
th
ự
c nh
ằ
m t
ạ
o uy tín doanh nghi
ệ
p v
ớ
i khách hàng gián ti
ế
p thông qua
đạ
i l
ý
,
th
ườ
ng xuyên theo d
õ
i, thu th
ậ
p các thông tin v
ề
ho
ạ
t
độ
ng tài chính c
ủ
a các
đạ
i
l
ý
. Có như v
ậ
y, v
ố
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p m
ớ
i
đượ
c
đả
m b
ả
o an toàn, doanh nghi
ệ
p
m
ớ
i
đủ
kh
ả
năng và th
ự
c l
ự
c
để
tăng s
ả
n xu
ấ
t, m
ở
r
ộ
ng th
ị
ph
ầ
n, t
ạ
o
đượ
c th
ế
và
l
ự
c trong kinh doanh,
đứ
ng v
ữ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng.
M
ộ
t v
ấ
n
đề
có liên quan tr
ự
c ti
ế
p
đế
n các kênh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m mà doanh
nghi
ệ
p c
ầ
n ph
ả
i xác
đị
nh m
ộ
t cách r
õ
ràng, c
ụ
th
ể
. Đó là:
Xác
đị
nh phương th
ứ
c tiêu th
ụ
:
Trên th
ự
c t
ế
, ch
ỉ
có 2 phương th
ứ
c tiêu th
ụ
cơ b
ả
n
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p:
- Phương th
ứ
c bán buôn: Bán buôn là h
ì
nh th
ứ
c ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t bán s
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh cho ng
ườ
i tiêu dùng cu
ố
i cùng thông qua các trung gian bao
g
ồ
m: Ng
ườ
i bán buôn, ng
ườ
i bán l
ẻ
,
đạ
i l
ý
. Các trung gian này s
ẽ
ti
ế
p t
ụ
c luân
chuy
ể
n hàng hóa c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đế
n tay ng
ườ
i tiêu dùng. Bán buôn th
ườ
ng
v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n, giá c
ả
ổ
n
đị
nh.
Các h
ì
nh th
ứ
c bán buôn: + Mua
đứ
t bán đo
ạ
n: Bên bán ch
ủ
độ
ng bán hàng,
chào hàng, phát giá, bên mua căn c
ứ
vào kh
ả
năng tiêu th
ụ
, giá bán tính toán và
các kho
ả
n r
ủ
i ro. N
ế
u mua
đượ
c s
ẽ
th
ỏ
a thu
ậ
n v
ớ
i ng
ườ
i bán
để
k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng
mua bán. H
ì
nh th
ứ
c này có th
ể
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các nhà s
ả
n xu
ấ
t có th
ể
theo
20
m
ộ
t k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t
ổ
n
đị
nh, hi
ệ
u qu
ả
. Bên mua hoàn toàn ch
ủ
độ
ng trong
vi
ệ
c
đị
nh giá bán và s
ố
l
ượ
ng bán ra.
+ Mua bán theo h
ì
nh th
ứ
c
đạ
i l
ý
k
ý
g
ử
i: Đây là h
ì
nh th
ứ
c có
ý
ngh
ĩ
a b
ổ
xung
cho h
ì
nh th
ứ
c mua
đứ
t bán đo
ạ
n trong tr
ườ
ng h
ợ
p v
ì
l
ý
do nào đó không th
ể
áp
d
ụ
ng
đượ
c h
ì
nh th
ứ
c trên. V
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c này, hai bên s
ẽ
th
ố
ng nh
ấ
t v
ớ
i nhau v
ề
giá c
ả
và các chi phí phát sinh trong quá tr
ì
nh tiêu th
ụ
c
ũ
ng như ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n
mà ng
ườ
i làm
đạ
i l
ý
đượ
c h
ưở
ng.
+ Mua bán theo h
ì
nh th
ứ
c liên k
ế
t s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m: H
ợ
p tác
doanh nghi
ệ
p có th
ể
liên k
ế
t trong s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m, khai thác t
ạ
o
thêm ngu
ồ
n hàng đáp
ứ
ng t
ố
t hơn nhu c
ầ
u v
ề
s
ả
n ph
ẩ
m hàng hóa góp ph
ầ
n đi
ề
u
ti
ế
t th
ị
tr
ườ
ng,
đả
m b
ả
o 2 bên cùng có l
ợ
i.
Ưu đi
ể
m c
ủ
a h
ì
nh th
ứ
c bán buôn: tiêu th
ụ
ổ
n
đị
nh, th
ờ
i gian lưu thông hàng
hóa nhanh, kh
ố
i l
ượ
ng tiêu th
ụ
l
ớ
n, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho doanh nghi
ệ
p ti
ế
t ki
ệ
m
đượ
c chi phí lưu thông, thu h
ồ
i v
ố
n nhanh.
Nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a h
ì
nh th
ứ
c bán buôn: S
ả
n ph
ẩ
m ph
ả
i qua nhi
ề
u khâu trung
gian r
ồ
i m
ớ
i t
ớ
i tay ng
ườ
i tiêu dùng cu
ố
i cùng. Do v
ậ
y, ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i
phân chia l
ợ
i nhu
ậ
n, không ki
ể
m soát
đượ
c giá bán, thông tin th
ự
c t
ế
v
ề
khách
hàng cu
ố
i cùng th
ườ
ng b
ị
méo mó, không chính xác.
- Phương th
ứ
c bán l
ẻ
tr
ự
c ti
ế
p: Đây là h
ì
nh th
ứ
c ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t bán s
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh cho ng
ườ
i tiêu dùng cu
ố
i cùng qua các trung gian phân ph
ố
i
Doanh nghi
ệ
p tr
ự
c ti
ế
p m
ở
c
ử
a hàng gi
ớ
i thi
ệ
u và bán s
ả
n ph
ẩ
m,
đồ
ng th
ờ
i t
ổ
ch
ứ
c các d
ị
ch v
ụ
kèm theo.
Để
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t phương th
ứ
c này doanh nghi
ệ
p
ph
ả
i hoàn thi
ệ
n và tăng c
ườ
ng b
ổ
xung h
ệ
th
ố
ng tiêu th
ụ
c
ả
v
ề
con ng
ườ
i và kh
ả
năng ho
ạ
t
độ
ng,
đồ
ng th
ờ
i phát tri
ể
n các ho
ạ
t
độ
ng d
ị
ch v
ụ
đố
i v
ớ
i khách hàng.
+ Ưu đi
ể
m c
ủ
a h
ì
nh th
ứ
c bán l
ẻ
tr
ự
c ti
ế
p: h
ệ
th
ố
ng c
ử
a hàng ti
ệ
n l
ợ
i cho
khách hàng. Doanh nghi
ệ
p có kh
ả
năng n
ắ
m b
ắ
t nhanh, chính xác mong mu
ố
n
và nguy
ệ
n v
ọ
ng c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng, t
ừ
đó
đề
ra bi
ệ
n pháp t
ố
t hơn đáp
ứ
ng nhu
c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
+ Nh
ượ
c đi
ể
m: V
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c tiêu th
ụ
này có t
ổ
ch
ứ
c ph
ứ
c t
ạ
p, th
ờ
i gian chu
chuy
ể
n v
ố
n ch
ậ
m, th
ờ
i gian lưu thông hàng hóa kéo dài làm cho chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t
kéo dài hơn, quan h
ệ
th
ị
tr
ườ
ng b
ị
bó h
ẹ
p.
5. Các bi
ệ
n pháp h
ỗ
tr
ợ
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
5.1 Qu
ả
ng cáo
21
Qu
ả
ng cáo là vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các phương ti
ệ
n thông tin
để
truy
ề
n tin cho các
ph
ầ
n t
ử
trung gian ho
ặ
c cho khách hàng cu
ố
i cùng trong kho
ả
ng không gian và
th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh.
Th
ự
c ch
ấ
t c
ủ
a qu
ả
ng cáo là thông tin
đế
n công chúng, ng
ườ
i tiêu dùng v
ề
s
ả
n ph
ẩ
m và doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t ra s
ả
n ph
ẩ
m
ấ
y M
ụ
c tiêu c
ủ
a qu
ả
ng cáo là
đẩ
y nhanh t
ố
c
độ
tiêu th
ụ
c
ũ
ng như làm tăng kh
ả
năng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p, lôi kéo ngày càng nhi
ề
u khách hàng v
ề
phía doanh nghi
ệ
p, t
ạ
o
l
ậ
p uy tín cho doanh nghi
ệ
p. Qu
ả
ng cáo nh
ằ
m gi
ớ
i thi
ệ
u nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i
ho
ặ
c nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c c
ả
i ti
ế
n cho khách hàng, làm cho khách hàng bi
ế
t
đượ
c nh
ữ
ng đi
ể
m khác bi
ệ
t t
ố
t hơn c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, góp ph
ầ
n tăng kh
ả
năng
c
ạ
nh tranh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p so v
ớ
i các
đố
i th
ủ
. Phương ti
ệ
n qu
ả
ng cáo r
ấ
t đa
d
ạ
ng và phong phú, c
ụ
th
ể
nh
ữ
ng phương ti
ệ
n qu
ả
ng cáo ngoài m
ạ
ng l
ướ
i tiêu
th
ụ
bao g
ồ
m:
- Báo chí, là phương ti
ệ
n qu
ả
ng cáo nh
ằ
m vào
đố
i t
ượ
ng trên ph
ạ
m vi r
ộ
ng,
n
ộ
i dung qu
ả
ng cáo báo chí th
ườ
ng g
ồ
m 3 b
ộ
ph
ậ
n h
ợ
p thành: ch
ữ
, trang v
ẽ
qu
ả
ng cáo, tên và
đị
a ch
ỉ
cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
- Đài phát thanh: là phương ti
ệ
n qu
ả
ng cáo thông d
ụ
ng, có kh
ả
năng thông
báo nhanh, r
ộ
ng r
ã
i.
Để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
ng cáo b
ằ
ng radiô c
ầ
n chú
ý
t
ớ
i
th
ờ
i đi
ể
m thông tin, s
ố
l
ầ
n l
ặ
p l
ạ
i thông tin và th
ờ
i gian dành cho m
ộ
t thông tin.
-Vô tuy
ế
n truy
ề
n h
ì
nh: là phương ti
ệ
n qu
ả
ng cáo thông d
ụ
ng nh
ấ
t hi
ệ
n nay,
thông qua h
ì
nh
ả
nh s
ả
n ph
ẩ
m
ở
góc
độ
có l
ợ
i nh
ấ
t (nh
ờ
k
ỹ
x
ả
o đi
ệ
n
ả
nh)
để
các
h
ộ
gia
đì
nh b
ị
kích thích, lôi cu
ố
n và quan tâm
đế
n s
ả
n ph
ẩ
m, nh
ấ
t là s
ả
n ph
ẩ
m
m
ớ
i.
- Áp phích: là h
ì
nh th
ứ
c cho phép khai thác t
ố
i đa, l
ợ
i v
ề
kích th
ướ
c h
ì
nh
ả
nh, màu s
ắ
c, v
ị
trí, ch
ủ
đề
qu
ả
ng cáo. Áp phích qu
ả
ng cáo g
ồ
m b
ả
ng qu
ả
ng cáo
và các t
ờ
qu
ả
ng cáo.
- Bao b
ì
và nh
ã
n hi
ệ
u hàng hóa: Đây là phương ti
ệ
n qu
ả
ng cáo hàng hóa
quan tr
ọ
ng và thông d
ụ
ng, có hi
ệ
u qu
ả
cao. Phương ti
ệ
n qu
ả
ng cáo này làm
khách hàng t
ậ
p trung chú
ý
ngày vào hàng hóa. Nó v
ừ
a góp ph
ầ
n nâng cao ch
ấ
t
l
ượ
ng hàng hóa v
ừ
a b
ả
o
đả
m giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hóa.
- Qu
ả
ng cáo b
ằ
ng bưu đi
ệ
n: Đây là qu
ả
ng cáo mà doanh nghi
ệ
p liên h
ệ
v
ớ
i
khách hàng quan tr
ọ
ng, g
ử
i cho h
ọ
catalo, thư chúc t
ế
t qu
ả
ng cáo, m
ẫ
u hàng và
22
các
ấ
n ph
ẩ
m qu
ả
ng cáo qua bưu đi
ệ
n. Hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a phương ti
ệ
n này không l
ớ
n
do ch
ỉ
t
ậ
p trung vào m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng khách hàng c
ụ
th
ể
.
5.2 Nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c qu
ả
ng cáo bên trong m
ạ
ng l
ướ
i thương m
ạ
i
- Bi
ể
n
đề
tên cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh: yêu c
ầ
u tên cơ s
ở
ph
ả
i r
õ
ràng,
đẹ
p,
vi
ế
t b
ằ
ng ch
ữ
l
ớ
n
đả
m b
ả
o cho ng
ườ
i qua
đườ
ng b
ằ
ng phương ti
ệ
n cơ gi
ớ
i có
th
ể
nh
ì
n th
ấ
y
đượ
c và
đặ
t chính gi
ữ
a l
ố
i vào c
ử
a chính cơ quan.
- T
ủ
kính qu
ả
ng cáo: là h
ì
nh th
ứ
c qu
ả
ng cáo chính và ph
ổ
bi
ế
n c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng
c
ử
a hàng gi
ớ
i thi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m. T
ủ
kính có nhi
ề
u lo
ạ
i: t
ủ
kính c
ử
a s
ổ
, t
ủ
kính
gi
ữ
a gian m
ỗ
i lo
ạ
i phù h
ợ
p v
ớ
i m
ộ
t v
ị
trí và có tác d
ụ
ng riêng.
- Bày hàng
ở
nơi bán hàng: là h
ì
nh th
ứ
c qu
ả
ng cáo ph
ổ
bi
ế
n trong m
ọ
i lo
ạ
i
h
ì
nh thương nghi
ệ
p có quy mô cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng và
đị
a đi
ể
m doanh nghi
ệ
p khác
nhau. Nó thích h
ợ
p cho c
ả
m
ạ
ng l
ướ
i thương nghi
ệ
p bán buôn và bán l
ẻ
.
- Qu
ả
ng cáo thông qua ng
ườ
i bán hàng thông báo cho khách hàng b
ằ
ng
mi
ệ
ng và b
ằ
ng ch
ữ
v
ề
hàng hóa, n
ộ
i quy bán hàng, phương th
ứ
c bán và phương
th
ứ
c thanh toán Ng
ườ
i bán hàng ph
ả
i có ki
ế
n th
ứ
c v
ề
hàng hóa, bi
ế
t ngh
ệ
thu
ậ
t chào hàng, bi
ế
t tr
ì
nh bày s
ả
n ph
ẩ
m và nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t khác v
ề
th
ị
tr
ườ
ng hàng hóa.
5.3 Các ho
ạ
t
độ
ng h
ỗ
tr
ợ
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m khác
- T
ổ
ch
ứ
c h
ộ
i ngh
ị
khách hàng, h
ộ
i th
ả
o chuyên
đề
, m
ờ
i ăn, t
ặ
ng quà v
ớ
i
m
ụ
c đích xây d
ự
ng m
ố
i quan h
ệ
c
ộ
ng
đồ
ng, m
ố
i quan h
ệ
thân thi
ệ
n gi
ữ
a doanh
nghi
ệ
p và khách hàng, gây l
ò
ng tin cho khách hàng
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p. T
ừ
đó
t
ạ
o s
ự
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a khách hàng
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p trên khía c
ạ
nh nào đó t
ạ
o s
ự
ràng bu
ộ
c gi
ữ
a khách hàng v
ớ
i doanh nghi
ệ
p.
- Chiêu hàng: là bi
ệ
n pháp
đượ
c doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng
để
khuy
ế
n khích tiêu
th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m. Phương pháp chiêu hàng th
ườ
ng dùng là t
ặ
ng quà cho khách
hàng.
- Chào hàng: s
ử
d
ụ
ng nhân viên bán hàng
đế
n gi
ớ
i thi
ệ
u và bán tr
ự
c ti
ế
p s
ả
n
ph
ẩ
m cho khách hàng.
- H
ộ
i tr
ợ
tri
ể
n l
ã
m nh
ằ
m gi
ớ
i thi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m hàng hóa c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ớ
i
khách hàng và công chúng. H
ộ
i ch
ợ
là nơi các doanh nghi
ệ
p g
ặ
p g
ỡ
nhau trao
đổ
i và t
ì
m ki
ế
m ngu
ồ
n hàng m
ớ
i, b
ạ
n hàng m
ớ
i và k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng mua bán.
- Xúc ti
ế
n bán hàng: là t
ậ
p h
ợ
p các bi
ệ
n pháp có th
ể
làm tăng lư
ợ
ng hàng
bán ra nh
ờ
t
ạ
o ra
đượ
c m
ộ
t l
ợ
i ích v
ậ
t ch
ấ
t b
ổ
xung cho ng
ườ
i mua. Các bi
ệ
n
23
pháp xúc ti
ế
n bán hàng
đượ
c áp d
ụ
ng là trích th
ưở
ng cho ng
ườ
i bán v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng bán hàng v
ượ
t m
ứ
c quy
đị
nh, g
ử
i phi
ế
u m
ẫ
u hàng, bán v
ớ
i giá ưu
đã
i
đặ
c
bi
ệ
t cho m
ộ
t lô hàng, cho khách hàng mua hàng có phi
ế
u mua hàng gi
ả
m giá
ho
ặ
c quay s
ố
m
ở
th
ưở
ng
- Khuy
ế
n m
ã
i, khuy
ế
ch trương nh
ằ
m thúc
đẩ
y tiêu th
ụ
, m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng.
Các k
ỹ
thu
ậ
t s
ử
d
ụ
ng th
ườ
ng bao g
ồ
m: bán có th
ưở
ng, b
ố
c thăm, bán tr
ả
góp,
quà t
ặ
ng
-Phương th
ứ
c thanh toán linh ho
ạ
t: Ngoài vi
ệ
c h
ỗ
tr
ợ
chi phí v
ậ
n chuy
ể
n
khách hàng c
ò
n
đượ
c t
ỉ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u nh
ấ
t
đị
nh theo t
ừ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m và theo
t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m mua c
ủ
a 1 qu
ý
, m
ộ
t năm. Ngoài ra cho các
đạ
i l
ý
tr
ả
ch
ậ
m, thanh
toán chuy
ể
n
đổ
i hàng - hàng
6. Phân tích và Đánh giá k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
Phân tích và đánh giá k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m là xem xét, đánh
giá s
ự
bi
ế
n
độ
ng v
ề
kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m tiêu th
ụ
xét
ở
toàn b
ộ
doanh nghi
ệ
p và
t
ừ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m,
đồ
ng th
ờ
i xem xét m
ố
i quan h
ệ
cân
đố
i gi
ữ
a d
ự
tr
ữ
, s
ả
n
xu
ấ
t và tiêu th
ụ
nh
ằ
m th
ấ
y khái quát t
ì
nh h
ì
nh tiêu th
ụ
và nh
ữ
ng nguyên nhân
ban
đầ
u
ả
nh h
ưở
ng
đế
n t
ì
nh h
ì
nh đó.
S
ử
d
ụ
ng phương pháp phân tích so sánh
- So sánh doanh thu th
ự
c t
ế
tính theo giá bán k
ế
ho
ạ
ch (ho
ặ
c giá bán c
ố
đị
nh)
v
ớ
i doanh thu k
ế
ho
ạ
ch tính theo giá bán k
ế
ho
ạ
ch (ho
ặ
c giá bán c
ố
đị
nh) c
ả
v
ề
s
ố
tuy
ệ
t
đố
i l
ẫ
n tương
đố
i.
Công th
ứ
c tính doanh thu:
Doanh thu : (TR) =
å
=
n
i
1
P
i
Q
i
So sánh kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m tiêu th
ụ
th
ự
c t
ế
v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch và năm tr
ướ
c c
ủ
a
t
ừ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m
đồ
ng th
ờ
i so sánh t
ỷ
l
ệ
hoàn thành k
ế
ho
ạ
ch tiêu th
ụ
v
ớ
i t
ỷ
Q
i
: S L tiêu thụ sp
P
i
: Giá bán tiêu thụ sp
=
)
Tỉ lệ hoàn thành
kÕ hoạch chung
Khối lượng sp
tiêu thụ thực
tÕ
å
(
Giá bán
kÕ hoạch
)
x
x 100
Khối lượng
sp
tiêu thụ kÕ
hoạch
å
(
Giá bán
kÕ hoạch
x
24
l
ệ
hoàn thành k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m hàng hóa và t
ỷ
l
ệ
hoàn thành k
ế
ho
ạ
ch d
ự
tr
ữ
c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m.
D
ự
a vào công th
ứ
c này ta có th
ể
chia ra thành m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p sau:
- TH1: N
ế
u kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m tiêu th
ụ
tăng trong khi kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m d
ự
tr
ữ
đầ
u k
ỳ
tăng, kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t gi
ả
m và kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m d
ự
tr
ữ
cu
ố
i k
ỳ
tăng. Tr
ườ
ng h
ợ
p này xí nghi
ệ
p
đã
hoàn tr
ườ
ng h
ợ
p này xí
nghi
ệ
p
đã
hoàn thành k
ế
ho
ạ
ch tiêu th
ụ
. Nguyên nhân: do m
ứ
c d
ự
tr
ữ
đầ
u k
ỳ
tăng. M
ặ
t khác, m
ứ
c d
ự
tr
ữ
cu
ố
i k
ỳ
c
ũ
ng tăng lên, r
õ
ràng là m
ứ
c d
ự
tr
ữ
đầ
u k
ỳ
tăng v
ớ
i t
ố
c
độ
l
ớ
n hơn. Đi
ề
u này th
ể
hi
ệ
n s
ự
không cân
đố
i gi
ữ
a s
ả
n xu
ấ
t - d
ự
tr
ữ
và tiêu th
ụ
.
- TH 2: N
ế
u kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m tiêu th
ụ
tăng trong khi kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t tăng, s
ả
n ph
ẩ
m d
ự
tr
ữ
đầ
u k
ỳ
gi
ả
m. Tr
ườ
ng h
ợ
p này x
ẩ
y ra n
ế
u:
+S
ả
n ph
ẩ
m d
ự
tr
ữ
cu
ố
i k
ỳ
tăng nh
ằ
m đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u tiêu th
ụ
k
ỳ
sau th
ì
đánh giá tích c
ự
c, b
ở
i v
ì
tuy t
ồ
n kho
đầ
u k
ỳ
gi
ả
m, nhưng do
đẩ
y m
ạ
nh s
ả
n xu
ấ
t,
doanh nghi
ệ
p không nh
ữ
ng đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u tiêu th
ụ
mà c
ò
n
đủ
s
ả
n ph
ẩ
m
để
d
ự
tr
ữ
th
ể
hi
ệ
n
đượ
c tính cân
đố
i d
ự
tr
ữ
- s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
.
+ S
ả
n ph
ẩ
m d
ự
tr
ữ
cu
ố
i k
ỳ
gi
ả
m: đi
ề
u này s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n m
ứ
c tiêu th
ụ
k
ỳ
sau, không th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c h
ợ
p
đồ
ng tiêu th
ụ
đã
k
ý
k
ế
t. Tính cân
đố
i không
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n.
+ TH 3: N
ế
u kh
ố
i l
ượ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m gi
ả
m trong khi kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t tăng, d
ự
tr
ữ
đầ
u k
ỳ
gi
ả
m và d
ự
tr
ữ
cu
ố
i k
ỳ
tăng. T
ì
nh h
ì
nh này
đánh giá không t
ố
t. Doanh nghi
ệ
p không hoàn thành
đượ
c k
ế
ho
ạ
ch tiêu th
ụ
,
gây
ứ
đọ
ng v
ố
n trong khâu d
ự
tr
ữ
, m
ấ
t cân
đố
i gi
ữ
a d
ự
tr
ữ
- s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
.
Nguyên nhân: không t
ổ
ch
ứ
c t
ố
t công tác tiêu th
ụ
.
+ TH 4: N
ế
u kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m tiêu th
ụ
tăng, trong khi kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t gi
ả
m, d
ự
tr
ữ
đầ
u k
ỳ
tăng, d
ự
tr
ữ
cu
ố
i k
ỳ
gi
ả
m v
ớ
i t
ố
c
độ
l
ớ
n hơn.
Doanh nghi
ệ
p không đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m và d
ự
tr
ữ
cu
ố
i k
ỳ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n tiêu th
ụ
k
ỳ
sau. Tính cân
đố
i gi
ữ
a d
ự
tr
ữ
- tiêu th
ụ
và s
ả
n xu
ấ
t
không
đượ
c
đả
m b
ả
o.
* Phân tích th
ờ
i h
ạ
n tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
Số lượng sản
phẩm tiêu thụ
Số lượng sp
tồn kho đầu kỳ
Số lượng sản
phẩm sx trong kỳ
Số lượng sp
tồn kho cuối
kỳ
=
+
-