Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đề tài "Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện mạng lưới kênh phân phối ở Công ty Giấy Bãi Bằng" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 65 trang )





ĐỀ TÀI

"Một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện mạng lưới kênh phân phối ở Công
ty Giấy Bãi Bằng"



Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Tứ
Họ tên sinh viên : Hán Thanh Long





Lớp Công nghiệp 40A

1


L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Tiêu th



là m

t trong nh

ng ho

t
độ
ng cơ b

n và quan tr

ng c

a m

i
doanh nghi

p khi ti
ế
n hành s

n xu

t kinh doanh. Trong n

n kinh t
ế

th


tr
ư

ng ng
ày nay các công ty s

d

ng nhi

u trung gian ph
ân ph

i th

c hi

n
các ch

c năng khác nhau
để

đả
m b

o hi


u qu

trong vi

c đưa s

n ph

m c

a
công ty
đế
n tay ng
ườ
i tiêu dùng sau cùng. V
ì
th
ế
,
để
m

t công ty ho

t
độ
ng
c

ó hi

u qu

th
ì
ban l
ã
nh
đạ
o công ty ph

i t
ì
m m

i cách
để
qu

n l
ý
t

t nh

t h


th


ng kênh phân ph

i c

a m
ì
nh, làm sao
đả
m b

o h

th

ng kênh phân ph

i
ho

t
đ

ng hi

u qu

nh

t, lu

ôn đưa
đư

c h
àng hoá t

i ng
ư

i ti
êu dùng sau
cùng m

t cách thu

n ti

n nh

t,
đồ
ng th

i tho

m
ã
n l

i ích c


a các thành viên
trong kênh phân ph

i t

t nh

t.

Quy
ế
t
đ

nh v

k
ênh phân ph

i tr

th
ành m

t trong nh

ng quy
ế
t

đ

nh
quan tr

ng nh

t mà ban l
ã
nh
đạ
o công ty ph

i thông qua. Các kênh phân
ph

i mà công ty l

a ch

n s



nh h
ưở
ng t

i các quy
ế

t
đị
nh khác trong chính
s
ách marketing h

n h

p c

a công ty,

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i ho

t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh c


a công ty. V
ì
th
ế
vi

c th
ườ
ng xuyên nghiên c

u, n

m r
õ

t
ì
nh h
ì
nh ho

t
đ

ng c

a h

th


ng k
ênh phân ph

i l
à h
ế
t s

c c

n thi
ế
t
đ

i v

i
b

t c

công ty nào.

Trong th

i gian th

c t


p t

t nghi

p t

i Công ty Gi

y B
ã
i
B

ng(BAPACO) em
đã
l

a ch

n
đề
tài: "M

t s

ki
ế
n ngh


nh

m hoàn
th
i

n m

ng l
ư

i k
ênh phân ph

i

C
ông ty Gi

y B
ã
i B

ng
" cho chuyên
đ


t


t nghi

p c

a m
ì
nh.

Lớp Công nghiệp 40A

2
M

c
đích nghiên c

u
c

a chuy
ên
đ

l
à đưa ra các ki
ế
n ngh

nh


m ho
àn
thi

n m

ng l
ướ
i phân ph

i s

n ph

m c

a Công ty Gi

y B
ã
i B

ng trên cơ s


th

c tr

ng h


th

ng kênh phân ph

i c

a công ty.

Đố
i t
ượ
ng nghiên c

u là vi

c t

ch

c và ho

t
độ
ng c

a kênh phân ph

i
t


i c
ông ty Gi

y B
ã
i B

ng, t
ì
m ra c
ác m

t m

nh m

t y
ế
u c

a c
ác lo

i k
ênh.

K
ế
t c


u chuyên
đề
g

m có ba chương.
Ch
ương I. T

ng quan v

kênh phân ph

i.
Ch
ương II. T

ch

c m

ng l
ướ
i kênh phân ph

i

công ty Gi

y B

ã
i
B

ng.
Chương III. M

t s

ki
ế
n ngh

nh

m hoàn thi

n m

ng l
ướ
i kênh
phân ph

i

công ty gi

y B
ã

i B

ng.

Chuy
ên
đ


đư

c ho
àn thành c
ò
n c
ó m

t v
ài thi
ế
u s
ót do h

n ch
ế
v

th

i

gian và kinh nghi

m. Em r

t mong đư

c các th

y cô ch

b

o giúp
đỡ

để
em
có th

hoàn thi

n t

t
đề
tài này.

Em xin ch
ân thành c


m
ơn cô giáo Nguy

n Th

T

, gi

ng vi
ên Khoa
QTKDCN&XD Tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Kinh t
ế
Qu

c dân và cán b

nhân viên
Công ty Gi

y B
ã
i B


ng
đã
t

n t
ì
nh giúp
đỡ
em trong th

i gian th

c t

p t

t
nghi

p và hoàn thành
đề
tài này!

Hà n

i, tháng 5 năm 2002.
Sinh vi
ên.
Hán Thanh Long.




Lớp Công nghiệp 40A

3
CHƯƠNG I
T
ỔNG
QUAN
VỀ
KÊNH PHÂN
PHỐI
.

I. CÁC
VẤN

ĐỀ

BẢN
.
1. Khái ni

m.
Ngay t

nh

ng th


i k


đầ
u c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i, con ng
ườ
i
đã
bi
ế
t
đ
em nh

ng s

n ph

m do m
ì
nh ch
ế

t

o ra
đ


đ

i l

y nh

ng th

kh
ác c

n thi
ế
t
cho cu

c s

ng. Lúc
đầ
u ch

đơn gi


n là trao
đổ
i tr

c ti
ế
p, sau đó do s

n xu

t
phát tri

n c

a c

i t

o ra ngày càng nhi

u làm xu

t hi

n nh

ng trung gian
trong qu
á tr

ì
nh trao
đổ
i. Nhi

m v

chính c

a h

là mua hàng hoá t

nh

ng
ng
ườ
i cung c

p và bán cho nh

ng ng
ườ
i có nhu c

u. K
ế
t qu


là h
ì
nh thành
n
ên nh

ng k
ênh phân ph

i.


Tr

i qua nhi

u giai đo

n phát tri

n, kênh phân ph

i ngày càng kh

ng
đ

nh
đượ
c vai tr

ò
và t

m quan tr

ng trong vi

c tiêu th

s

n ph

m c

a doanh
nghi

p. Tuy nhi
ên, hi

n nay c
ò
n t

n t

i nhi

u q

uan ni

m kh
ác nhau v

k
ênh
phân ph

i.

D
ướ
i góc
độ
qu

n l
ý
v
ĩ
mô: "Kênh phân ph

i là t

p h

p các d
ò
ng v


n
độ
ng c

a hàng hoá, d

ch v

t

ng
ườ
i s

n xu

t t

i ng
ườ
i tiêu dùng".

D
ướ
i góc
độ
ng
ườ
i tiêu dùng "kênh phân ph


i là m

t h
ì
nh th

c làm cho
hàng hoá s

n sàng

nh

ng nơi mà ng
ườ
i tiêu dùng mong mu

n mua
đượ
c
s

n ph

m v

i giá c

h


p l
ý
".

C
ác nhà kinh t
ế
h

c l

i quan ni

m:” H

th

ng k
ênh phân ph

i l
à m

t
ngu

n l

c then ch


t

bên ngoài doanh nghi

p. Thông th
ườ
ng ph

i m

t
nhi

u năm m

i xây d

ng
đượ
c và không d

g
ì
thay
đổ
i
đượ
c nó. Nó có t


m
Lớp Công nghiệp 40A

4
quan tr

ng kh
ông thua kém g
ì
c
ác ngu

n l

c then ch

t trong n

i b

nh
ư: con
ng
ườ
i, phương ti

n s

n xu


t, nghiên c

u…Nó là cam k
ế
t l

n c

a công ty
đố
i
v

i r

t nhi

u các công ty
độ
c l

p chuyên v

phân ph

i và
đố
i v

i nh


ng th


tr
ườ
ng c

th

mà h

ph

c v

. Nó c
ũ
ng là m

t cam k
ế
t v

m

t lo

t các chính
sách và thông l


t

o nên cơ s


để
xây d

ng r

t nhi

u nh

ng quan h

lâu dài”.
(Theo nh
à kinh t
ế
h

c Corey).


D
ướ
i góc
độ

c

a ng
ườ
i s

n xu

t” Kênh phân ph

i là s

t

ch

c các
quan h

bên ngoài nh

m th

c hi

n các công vi

c phân ph

i

để

đạ
t
đượ
c m

c
ti
êu phân ph

i c

a doanh nghi

p tr
ên th

tr
ư

ng”.


T

nh

ng quan đi


m trên có th

nh

n th

y m

t cách t

ng quát nh

t
k
ênh phân ph

i là m

t t

p h

p các doanh nghi

p và cá nhân
độ
c l

p và ph



thu

c l

n nhau tham gia vào quá tr
ì
nh đưa hàng hoá t

ng
ườ
i s

n xu

t
đế
n
tay ng
ư

i ti
êu dùng.

Như v

y có th

nh


n th

y r

ng kênh phân ph

i là m

t t

ch

c t

n t

i
bên ngoài cơ c

u t

ch

c c

a doanh nghi

p, nó
đượ
c qu


n l
ý
d

a trên các
quan h


đàm phán thương l
ư

ng h
ơn là s

d

ng c
ác quy
ế
t
đ

nh n

i b

.
Đ



phát tri

n m

t h

th

ng kênh phân ph

i ng
ườ
i s

n xu

t có th

s

d

ng các
kênh
đã
có và thi
ế
t l


p các kênh m

i nhưng bao gi

c
ũ
ng d

a trên s

phân
c
ông công vi

c gi

a các thành viên tham gia kênh.

2. Vai tr
ò
và ch

c năng c

a kênh phân ph

i.
2.1. Vai tr
ò
c


a kênh phân ph

i.
Kênh phân ph

i là công c

chính c

a doanh nghi

p trong l
ĩ
nh v

c phân
ph

i, trao
đổ
i hàng hoá làm tho

m
ã
n nh

ng nhu c

u c


th

c

a nhóm khách
hàng m

c tiêu, kh

c ph

c nh

ng ngăn cách v

th

i gian, không gian và
quy

n s

h

u hàng hoá và d

ch v

v


i nh

ng ng
ườ
i mu

n s

d

ng chúng.
Lớp Công nghiệp 40A

5

Kênh phân ph

i th

c hi

n quá tr
ì
nh chuyên môn hoá và phân công lao
độ
ng
để
nâng cao hi


u qu

quá tr
ì
nh s

d

ng các y
ế
u t

trong s

n xu

t kinh
doanh,
đáp

ng
đượ
c s

phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng c
ũ
ng như s

phong phú đa
d

ng c

a nhu c

u.

T
óm l

i kênh phân ph

i có các vai tr
ò
chính là:
·
Đi

u hoà s

n xu


t và tiêu dùng v

m

t không gian, th

i gian và
s

l
ư

ng.

· Ti
ế
t ki

m chi phí giao d

ch
· Nâng cao kh

năng l

a ch

n hàng hoá cho ng
ườ
i tiêu dùng.


2.2. Ch

c năng c

a kênh phân ph

i.
Kênh phân ph

i là con
đườ
ng mà hàng hoá
đượ
c lưu thông t

ng
ườ
i s

n
xu

t
đế
n tay ng
ườ
i tiêu dùng. Nh

có m


ng l
ướ
i kênh phân ph

i mà kh

c
ph

c
đượ
c nh

ng khác bi

t v

th

i gian,
đị
a đi

m và quy

n s

h


u gi

a
ng
ư

i s

n xu

t v

i nh

ng ng
ư

i s

d

ng c
ác hàng hoá và d

ch v

. T

t c


c
ác
thành viên c

a kênh ph

i th

c hi

n nh

ng ch

c năng ch

y
ế
u sau:

·
Nghiên c

u th

tr
ườ
ng: Nh

m thu th


p thông tin c

n thi
ế
t
để
l

p
chi
ế
n l
ư

c ph
ân ph

i.

· Xúc ti
ế
n khuy
ế
ch trương(cho nh

ng s

n ph


m h

bán): So

n
th

o và truy

n bá nh

ng thông tin v

hàng hoá.
· Thương l
ượ
ng:
Để
tho

thu

n phân chia trách nhi

m và quy

n
l

i trong kênh. Tho


thu

n v

i nhau v

giá c

và nh

ng đi

u ki

n
phân ph

i khác.
·
Phân ph

i v

t ch

t: V

n chuy


n, b

o qu

n và d

tr

hàng hoá.
Lớp Công nghiệp 40A

6
· Thi
ế
t l

p c
ác m

i quan h

: T

o d

ng v
à duy tr
ì
m


i li
ên h

v

i
nh

ng ng
ườ
i mua ti

m năng.
·
Hoàn thi

n hàng hoá: Làm cho hàng hoá đáp

ng
đượ
c nh

ng
yêu c

u c

a ng
ư


i mua, ngh
ĩ
a l
à th

c hi

n m

t ph

n c
ông vi

c
c

a ng
ườ
i s

n xu

t.
· Tài tr

: Cơ ch
ế
tài chính giúp cho các thành viên kênh trong
thanh toán.

·
San s

r

i ro
liên quan
đ
ế
n qu
á tr
ì
nh ph
ân ph

i.

V

n
đề

đặ
t ra là ph

i phân chia h

p l
ý
các ch


c năng này gi

a các thành
vi
ên c

a kênh. Nguyên t

c
để
phân chia các ch

c năng này là chuyên
môn hoá và phân công lao
độ
ng.

3. C
ác d
ò
ng ch

y trong kênh.
Trong m

i kênh phân ph

i
đề

u có các d
ò
ng ch

y, các d
ò
ng ch

y này
m

t m

t nó th

hi

n s

k
ế
t n

i gi

a các thành viên trong kênh m

t khác nó
cho bi
ế

t ho

t
đ

ng c

a k
ênh t

t
đ
ế
n m

c n
ào. Các d
ò
ng ch

y ch

y
ế
u trong
kênh là: D
ò
ng chuy

n quy


n s

h

u, d
ò
ng s

n ph

m, d
ò
ng thông tin, d
ò
ng
xúc ti
ế
n và d
ò
ng thanh toán.

· D
ò
ng chuy

n quy

n s


h

u: Th

hi

n vi

c chuy

n quy

n s

h

u
s

n ph

m t

thành viên này sang thành viên khác trong kênh
phân ph

i. S

chuy


n quy

n s

h

u trong kênh phân ph

i ch

g

n
v

i các thành viên chính th

c trong kênh mà không g

n v

i các
thành viên b

tr

như các công ty v

n t


i, hay các trung gian khác
nh
ư
đ

i l
ý
, chi nh
ánh
đ

i di

n v
à môi gi

i.

D
ò
ng chuy

n quy

n s

h

u
đượ

c mô t

như sau:
Ng
ườ
i s

n xu

t -> Bán buôn -> Bán l

-> Ng
ườ
i tiêu dùng cu

i cùng.
Lớp Công nghiệp 40A

7
· D
ò
ng s

n ph

m
: Di

n t


vi

c v

n chuy

n h
àng hoá v

t ph

m
th

c s

trong không gian và th

i gian t


đị
a đi

m s

n xu

t t


i
đị
a
đ
i

m tiêu dùng qua h

th

ng kho tàng và phương ti

n v

n t

i.
D
ò
ng s

n ph

m cho bi
ế
t s

phát sinh chi phí và th

i gian c


n
thi
ế
t
đ

th

c hi

n c
ác công vi

c ph
ân ph

i v

t ch

t trong m

t
kênh phân ph

i nh

t
đị

nh. D
ò
ng s

n ph

m không liên quan tr

c
ti
ế
p t

i d
ò
ng chuy

n quy

n s

h

u nhưng nó l

i có vai tr
ò
quan
tr


ng
đố
i v

i vi

c ti
ế
t ki

m chi phí, gi

m b

t th

i gian khi phân
ph

i s

n ph

m.


D
ò
ng s


n ph

m
đượ
c mô t

như sau:
Ng
ư

i s

n xu

t
->(V

n t

i)
->Bán buôn->( V

n t

i)
->Bán l

-
>Ng
ư


i ti
êu
dùng
·
D
ò
ng thanh toán: Là d
ò
ng v

n
độ
ng ng
ượ
c chi

u c

a ti

n t


ch

ng t

thanh toán t


ng
ườ
i mua cu

i cùng qua các trung gian
tr

l

i ng
ư

i s

n xu

t.

D
ò
ng thanh toán
đượ
c mô t

như sau:
Ng
ườ
i s

n xu


t <-Bán buôn<-Bán l

<-Ng
ườ
i tiêu dùng sau cùng.

·
D
ò
ng th
ông tin: Cho th

y gi

a c
ác thành viên trong kênh trao
đ

i

th
ông tin v

i nhau, có th

là trao
đổ
i gi


a hai thành viên k
ế
c

n
ho

c không k
ế
c

n.
D
ò
ng thông tin
đượ
c mô t

như sau:

Ng
ư

i s

n xu

t <
->Bán buôn<->Bán l


<
->Ng
ư

i ti
êu dùng sau cùng.

· D
ò
ng xúc ti
ế
n: Mô t

nh

ng ho

t
độ
ng xúc ti
ế
n khuy
ế
ch trương
h

tr

l


n nhau gi

a các thành viên kênh.

Lớp Công nghiệp 40A

8
4.Các lo

i kênh phân ph

i
4.1. Kênh tr

c ti
ế
p: Đây là lo

i kênh phân ph

i mà qua đó ng
ườ
i s

n
xu

t bán hàng tr

c ti

ế
p cho ng
ườ
i tiêu dùng không thông qua b

t k

m

t
trung gian n
ào. Khi s

d

ng lo

i kênh này l

i nhu

n c

a doanh nghi

p
không b

chia s


cho các trung gian khác, m

t khác doanh nghi

p có cơ h

i
ti
ế
p x
úc tr

c ti
ế
p v

i kh
ách hàng do v

y c
ó th

n

m b

t ch
ính xác nhu c

u

c

a ng
ườ
i tiêu dùng c
ũ
ng như s

thay
đổ
i nhu c

u. Tuy nhiên lo

i kênh này
ch

thích h

p v

i nh

ng đo

n th

tr
ườ
ng nh


khách hàng t

p trung v

m

t
đị
a
l
ý
. C
ò
n khi th

tr
ườ
ng c

a doanh nghi

p tr

i dài trên m

t
đị
a bàn r


ng l

n th
ì

vi

c s

d

ng lo

i k
ênh này g

p nhi

u kh
ó khăn do công ty ph

i duy tr
ì
m

t
l
ượ
ng l


n nhân viên bán hàng.
Kênh tr

c ti
ế
p

4.2. K
ênh gián ti
ế
p: Đây là lo

i kênh mà gi

a ng
ườ
i s

n xu

t và ng
ườ
i tiêu
d
ùng xu

t hi

n nhi


u trung gian khác nhau làm nhi

m v

đưa hàng hoá t


ng
ườ
i s

n xu

t
đế
n tay ng
ườ
i tiêu dùng. Trong lo

i kênh này hàng hoá c

a
doanh
nghi

p c
ó th


đư


c ti
êu th

v

i t

c
đ

nhanh h
ơn, kh

i l
ư

ng l

n h
ơn,
và s

n ph

m
đượ
c tiêu th

trên m


t
đị
a bàn r

ng l

n hơn. Vi

c s

d

ng lo

i
kênh này có th

làm gi

m m

t ph

n l

i nhu

n c


a doanh nghi

p do ph

i chia
s

v

i các trung gian khác.
Đố
i v

i các trung gian doanh nghi

p có th

g

p
khó khăn trong vi

c ki

m soát hành vi c

a h

trong vi


c tiêu th

s

n ph

m
do h

l
à nh

ng t

ch

c
đ

c l

p v

i doanh nghi

p. C
ác thông tin v

th



tr
ườ
ng và thông tin ph

n h

i c

a khách hàng v

s

n ph

m có th

không
chính xác khi v


đế
n doanh nghi

p do ph

i qua nhi

u c


p trung gian. Ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p có th

b



nh h
ưở
ng n
ế
u gi

a ng
ườ
i tiêu dùng và các
trung gian ho

c gi

a trung gian v
à ng
ư


i s

n xu

t s

y ra tr

c tr

c. Khi s


Người sản xuất

Người tiêu dùng

Lớp Công nghiệp 40A

9
d

ng c
ác trung gian trong kênh phân ph

i, doanh nghi

p c
ó th


gi

m m

c
đ


m

o hi

m khi thâm nh

p m

t th

tr
ườ
ng m

i do các trung gian là nh

ng
ng
ườ
i am hi


u v

khu v

c th

tr
ườ
ng mà h

ph

trách và h


đã
xây d

ng
đư

c m

t m

ng l
ướ
i phân ph

i.


K
ênh gián ti
ế
p


Trong kênh gián ti
ế
p ng
ườ
i ta có th

chia ra làm các lo

i kênh có m

c
đ

dài ng

n khác nhau d

a vào s

l
ượ
ng các trung gian có trong kênh:


-
Kênh m

t c

p:
Đây là lo

i k
ênh ng

n nh

t trong c
ác kênh gián ti
ế
p
trong kênh này ch

xu

t hi

n m

t lo

i trung gian trong quá tr
ì
nh phân ph


i
s

n ph

m, đó có th

là ng
ườ
i bán l

trong kênh tiêu dùng các nhân, có th


ng
ườ
i phân ph

i công nghi

p ho

c
đạ
i l
ý
trong kênh tiêu dùng công nghi

p.


-Kênh hai c

p: Trong kênh có thêm ng
ườ
i bán buôn
đố
i v

i kênh tiêu
dùng cá nhân, và có c


đạ
i l
ý
và ng
ườ
i phân ph

i công nghi

p trong kênh
ti
êu dùng công nghi

p.
Đố
i v


i hàng hoá tiêu dùng cá nhân, kênh này
th
ườ
ng
đượ
c dùng
đố
i v

i nh

ng hàng hoá có giá tr

đơn v

th

p và th
ườ
ng
đượ
c mua th
ư

ng xuy
ên.
-Kênh ba c

p: Lo


i kênh này th
ườ
ng ch


đượ
c s

d

ng
đố
i v

i nh

ng
hàng hoá và d

ch v

tiêu dùng cá nhân. Trong kênh này xu

t hi

n thêm
ng
ườ
i
đạ

i l
ý
bên c

nh ng
ườ
i bán buôn và bán l

, kênh này
đượ
c s

d

ng khi
có nhi

u ng
ườ
i s

n xu

t nh

và nhi

u ng
ườ
i bán l


nh

, m

t
đạ
i l
ý

đượ
c s


d

ng
đ

gi
úp ph

i h

p cung c

p s

n ph


m v

i kh

i l
ư

ng l

n.

4.3.Kênh h

n h

p.

Người sản xuất

Trung gian
Người tiêu dùng

Lớp Công nghiệp 40A

10
Th

c ch

t

đây là lo

i k
ênh
đư

c t

o n
ên khi doanh nghi

p s

d

ng
nhi

u lo

i kênh cùng m

t lúc
để
phân ph

i m

t ho


c nhi

u s

n ph

m trên
m

t khu v

c th

tr
ườ
ng ho

c nhi

u khu v

c th

tr
ườ
ng khác nhau.

S

kh

ác nhau gi

a k
ênh tiêu th

h
àng công nghi

p v
à kênh tiêu th


hàng hoá tiêu dùng cá nhân.
Trong v

n
đề
t

ch

c kênh phân ph

i khi căn c

vào s

n ph

m và

đố
i
t
ư

ng ti
êu dùng có th

ph
ân thành kênh phân ph

i d
ùng cho tiêu dùng cá
nhân và kênh phân ph

i dùng cho tiêu dùng công nghi

p.

K
ênh tiêu dùng cá nhân là lo

i kênh mà s

n ph

m ch

y
ế

u ph

c v

cho
nhu c

u tiêu dùng cá nhân. Kênh này có
đặ
c đi

m là s

l
ượ
ng ng
ườ
i mua l

n
tuy nhi
ên kh

i l
ư

ng trong m

i l


n mua nh

v
à th

tr
ư

ng tr

i d
ài trên m

t
khu v

c r

ng l

n. Do v

y ng
ườ
i s

n xu

t khó có đi


u ki

n t

ch

c m

ng
l
ướ
i bán hàng tr

c ti
ế
p c

a m
ì
nh do gi

i h

n v

kh

năng tài chính do v

y h



ph

i s

d

ng nhi

u trung gian trong vi

c tiêu th

s

n ph

m. V
ì
v

y
đố
i v

i
lo

i h

àng hoá này kênh phân ph

i ch

y
ế
u l
à nh

ng k
ênh dài và s

d

ng
nhi

u trung gian trong quá tr
ì
nh phân ph

i s

n ph

m. Đi

u này làm cho s

n

ph

m c

a ng
ườ
i s

n xu

t có th

ti
ế
p c

n nhi

u lo

i khách hàng và t

o ra s


c

nh tranh gi

a các trung gian trong vi


c t

ch

c tiêu th

s

n ph

m.

Đố
i v

i k
ênh tiêu dùng công nghi

p: S

n ph

m l
ưu thông trong kênh
này ch

y
ế
u dùng làm

đầ
u vào cho quá tr
ì
nh s

n xu

t khác ho

c ph

c v

cho
nh

ng ho

t
độ
ng tiêu dùng mang tính công nghi

p. Khách hàng trong kênh

Doanh nghiệp

Nhà phân phối
trung gian
Người tiêu
dùng

Lớp Công nghiệp 40A

11
này th
ư

ng m
ua v

i kh

i l
ư

ng l

n trong m

i l

n mua v
à h

th
ư

ng
đ
ã


đư

c
xác
đị
nh v

m

t
đị
a l
ý
. Do v

y kênh phân ph

i cho lo

i s

n ph

m này
th
ườ
ng là kênh ng

n. M


t khác đây là nh

ng s

n ph

m có giá tr

đơn v

cao
do v

y n
ế
u s

d

ng kênh dài s

làm tăng chi phí và có th

g

p ph

i r

i ro

trong v

n chuy

n và b

o qu

n…

5. Các thành viên c

a k
ênh.
5.1. Ng
ườ
i s

n xu

t .
Ng
ườ
i s

n xu

t th
ườ
ng

đượ
c coi là ng
ườ
i bán th

nh

t, h

bán cái mà
h

s

n xu

t ra.
Đi

m xu

t ph
át c

a qu
á tr
ì
nh v

n

đ

ng c

a h
àng hoá là t

n
ơi
s

n xu

t, t

chính nơi mà nó
đượ
c t

o ra. Đây c
ũ
ng chính là ng
ườ
i gi

vai
tr
ò
đi


u khi

n kênh, trong nhi

u tr
ườ
ng h

p h

là ng
ườ
i đưa ra các quy
ế
t
đ

nh v

t

ch

c kênh.

Ng
ư

i s


n xu

t th
ư

ng ph

i gi

i quy
ế
t c
ác v

n
đ

:

· K
ế
t h

p hai giai đo

n s

n xu

t và phân ph


i trong chi
ế
n l
ượ
c
kinh doanh như th
ế
nào
để

đạ
t hi

u qu

cao nh

t.
· Khi h

th

ng phân ph

i phát tri

n
đò
i h


i ng
ườ
i s

n xu

t s

ph

i
áp d

ng các bi

n pháp
để
t

i ưu hoá các ho

t
độ
ng. Khi doanh
nghi

p mu

n xâm nh


p m

t th

tr
ườ
ng m

i th
ì
h

s

ph

i đưa ra
c
ác quy
ế
t
đị
nh v

t

ch

c kênh sao cho có hi


u qu

.

5.2. Ng
ườ
i bán buôn.
Đây là nh

ng ng
ườ
i th

c hi

n ho

t
độ
ng thương m

i thu

n tu
ý
, mua
để

b

án.
Đặ
c trưng cơ b

n c

a lo

i trung gian này là mua bán v

i m

t kh

i
l
ượ
ng l

n m

t lo

i hàng hoá nào đó. Nh

ng ngư

i bán buôn có th

là c


u
n

i gi

a ng
ư

i s

n xu

t v

i ng
ư

i ti
êu dùng cu

i c
ùng trong l
ĩ
nh v

c ti
êu
Lớp Công nghiệp 40A


12
dùng công nghi

p, c
ó th

l
à c

u n

i gi

a ng
ư

i s

n xu

t v
à các trung gian
khác trong kênh tiêu dùng cá nhân.

Nh

ng ng
ườ
i bán buôn th
ườ

ng có th
ế
l

c kinh t
ế
l

n, trong nhi

u
tr
ườ
ng h

p h

có kh

năng kh

ng ch
ế
th

tr
ườ
ng chi ph

i c


ng
ườ
i s

n xu

t
v
à ng
ư

i b
án l

. Hi

n nay, nh

s

ph
át tri

n c

a khoa h

c c
ông ngh


ng
ư

i
b
án buôn có th

m

r

ng ph

m vi kinh doanh c

a m
ì
nh mà không nh

t thi
ế
t
ph

i phát tri

n m

t m


ng l
ướ
i các
đạ
i l
ý
ho

c các chi nhánh
đạ
i di

n


nh

ng khu v

c c

th

.

5.3. Ng
ườ
i bán l


.
Là t

p h

p cá nhân hay t

ch

c mua hàng hoá t

ng
ườ
i bán buôn hay
ng
ườ
i s

n xu

t
để
bán l

i cho ng
ườ
i tiêu dùng sau cùng.

Ng
ư


i b
án l

th
ư

ng c
ó quy mô kinh t
ế

nh

h
ơn so v

i ng
ư

i b
án buôn,
s

c m

nh th

tr
ườ
ng c


a lo

i trung gian này y
ế
u h

không có kh

năng chi
ph

i ng
ườ
i s

n xu

t c
ũ
ng như ng
ườ
i bán buôn.

Ng
ư

i b
án l


th
ư

ng b

l

thu

c ch

t ch

v
ào nh

ng ng
ư

i b
án buôn
nhưng l

i có xu h
ướ
ng thi
ế
t l

p m


i quan h

tr

c ti
ế
p v

i ng
ườ
i s

n xu

t
để

h
ì
nh thành nên nh

ng kênh ng

n

nh

ng th


tr
ườ
ng t

p trung. M

t khác đây
l
à nh

ng ng
ườ
i ti
ế
p xúc tr

c ti
ế
p v

i ng
ườ
i tiêu dùng sau cùng cho nên h


có l

i th
ế
l


n trong vi

c t
ì
m hi

u, n

m b

t nhu c

u và th

hi
ế
u ng
ườ
i tiêu
d
ùng, nh

t l
à nh

ng nhu c

u
đơn l


, ph
ân tán, có kh

n
ăng thích

ng nhanh
v

i s

bi
ế
n
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng.

5.4. Ng
ườ
i
đạ
i l
ý

.
Đây là m

t lo

i h
ì
nh kinh doanh làm ch

c năng trung gian trong quá
tr
ì
nh v

n
độ
ng c

a hàng hoá.
Đạ
i l
ý
không có quy

n s

h

u hàng hoá mà ch



Lớp Công nghiệp 40A

13
th

c hi

n vi

c ph
ân ph

i, ti
êu th

h
àng hoá cho doanh nghi

p v
à nh

n
đư

c
l

i ích thông qua t


l

hoa h

ng do hai bên tho

thu

n.

Trong c
ông tác t

ch

c tiêu th

s

n ph

m doanh nghi

p c

n ph

i quan
tâm
đế

n các
đạ
i l
ý
làm nhi

m v

tiêu th

hàng cho doanh nghi

p ch

không
ph

i l
à
đ

i l
ý
cho c
ác nhà bán buôn.

Gi

a
đạ

i l
ý
và doanh nghi

p ph

i cùng nhau k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng
đạ
i l
ý
.
Trong h

p
đồ
ng qui
đị
nh r
õ
quy

n l


i và trách nhi

m c

a m

i bên trong quá
tr
ì
nh ti
êu th

s

n ph

m.
Đ


đ

m b

o hi

u qu



trong quá tr
ì
nh ph
ân ph

i
đ
ò
i
h

i ph

i l

a ch

n đúng
đắ
n các
đạ
i l
ý
.

5.5. Chi nhánh
đạ
i di

n.

Th

c hi

n vi

c t

p h

p các đơn hàng và t

ch

c th

c hi

n các đơn hàng
n
ày.
Đ

ng th

i thi
ế
t l

p m


i quan h

ti
ế
p x
úc thăm d
ò
th

tr
ư

ng, th

c hi

n
công vi

c bán hàng như nh

ng ng
ườ
i bán buôn chuyên nghi

p. Chi nhánh
đạ
i di


n c
ũ
ng cung c

p m

t s

d

ch v

cho khách hàng
đồ
ng th

i là c

u n

i
gi

a ng
ườ
i s

n xu

t và khách hàng trong vi


c gi

i quy
ế
t các tranh ch

p phát
sinh.


5.6. Ng
ư

i ph
ân ph

i c
ông nghi

p.

Đây là nh

ng trung gian ch

xu

t hi


n trung kênh tiêu dùng công
nghi

p, nh

ng trung gian này

m

t s

khía c

nh nào đó h

g

n gi

ng như
ng
ư

i b
án buôn trong kênh tiêu dùng cá nhân. H

l
à nh

ng ng

ư

i mua s

n
ph

m c

a công ty v

i kh

i l
ượ
ng l

n
để
cung c

p cho các khách hàng công
nghi

p.

5.7. Ng
ườ
i tiêu dùng .
Lớp Công nghiệp 40A


14
Đây là ng
ư

i s

d

ng s

n ph

m mua
đư

c v
ào vi

c tho

m
ã
n nhu c

u
c

a h


. Ng
ườ
i tiêu dùng là m

c tiêu và c
ũ
ng là đích mà ng
ườ
i s

n xu

t ph

i
h
ướ
ng t

i. Vi

c n

m b

t chính xác nhu c

u c

a ng

ườ
i tiêu dùng c
ũ
ng như d


b
áo chính xác nhu c

u trong tương lai là đi

u ki

n quan tr

ng quy
ế
t
đị
nh s


t

n t

i c

a doanh nghi


p.

II. C
ÁC
QUY
ẾT

Đ
ỊNH

TRONG
VI
ỆC

T


CH
ỨC


QU
ẢN



KÊNH
1.Quy
ế
t

đị
nh v

thi
ế
t k
ế
kênh.
Thi
ế
t k
ế
kênh là toàn b

các ho

t
độ
ng có tính ch


độ
ng nh

m t

ch

c
ra c

ác h

th

ng kênh phân ph

i hoàn toàn m

i ho

c c

i t

o các kênh phân
ph

i
đã
có trên th

tr
ườ
ng. Đây là m

t quy
ế
t
đị
nh có tính chi

ế
n l
ượ
c, nó

nh
h
ư

ng tr

c ti
ế
p t

i vi

c th

c hi

n c
ác chính sách b

ph

n kh
ác c

a

Marketing
-mix như chính sách s

n ph

m, chính sách giá, chính sách xúc
ti
ế
n.

Thi
ế
t k
ế
k
ênh là m

t c
ông vi

c h
ế
t s

c ph

c t

p
đ

ò
i h

i ph

i nghi
ên c

u
k

l
ưỡ
ng tr
ướ
c khi đưa ra quy
ế
t
đị
nh. M

t khác công tác thi
ế
t k
ế
kênh ph

i
đượ
c ti

ế
n hành th
ườ
ng xuyên b

i v
ì
nó không ch

là t

o m

i m

t kênh phân
ph

i mà c
ò
n bao g

m c

vi

c c

i t


o l

i nh

ng kênh
đã
có sao cho có hi

u
qu

hơn.

Thi
ế
t k
ế
kênh bao g

m t

t c

nh

ng ho

t
độ
ng t


khi thi
ế
t k
ế
kênh, th


nghi

m và cho t

i khi nào các kênh phân ph

i này
đượ
c v

n hành th

c s

.

M

t c
ông ty ph

i

đưa ra quy
ế
t
đ

nh thi
ế
t k
ênh khi:
· Đưa s

n ph

m m

i ra th

tr
ườ
ng h

thông kênh phân ph

i hi

n t

i
không
đủ

kh

năng,
đò
i h

i ph

i thi
ế
t k
ế
h

th

ng kênh phân ph

i
m

i cho s

n ph

m này.
Lớp Công nghiệp 40A

15
· Doanh nghi


p quy
ế
t
đ

nh th
âm nh

p m

t s

th

tr
ư

ng m

i hay
c
ó s

thay
đổ
i c

a môi tr
ườ

ng kinh doanh.
·
Kh

i s

m

t ho

t
độ
ng m

i(thành l

p m

t công ty).
· Có s

thay
đ

i t

c
ác trung gian(B

xung th

êm trung gian m

i
ho

c lo

i b

t m

t só trung gian c
ũ
).
·
Có s

thay
đổ
i v

đi

u ki

n và kh

năng kinh doanh c

a công ty


Khi ti
ế
n hành thi
ế
t k
ế
kênh các công ty th
ườ
ng tr

i qua các b
ướ
c sau:

B
ướ
c 1: Xác
đị
nh m

c tiêu thi
ế
t k
ế
kênh: Các công ty ph

i xác
đị
nh r

õ

các m

c tiêu
đị
nh l
ượ
ng c
ũ
ng như
đị
nh tính(Các m

c tiêu
đị
nh l
ượ
ng th
ườ
ng
bao g

m: chi ph
í cho ho

t
đ

ng c


a k
ênh, t

c
đ

chu chuy

n c

a v

n, th

i
gian lưu kho b
ì
nh quân…). M

t khi m

c tiêu
đã

đượ
c xác
đị
nh th
ì

vi

c thi
ế
t
k
ế
kênh ph

i phù h

p v

i m

c tiêu
đã

đề
ra và m

c tiêu chung c

a chi
ế
n
l
ượ
c kinh doanh. Thi
ế

t k
ế
kênh ph

i
đả
m b

o thu

n l

i cho vi

c ki

m soát,
đá
nh giá và kênh ph

i
đ

m b

o t
ính hi

n th


c ngh
ĩ
a l
à ph

i c
ó kh

n
ăng

ng
d

ng trong th

c t
ế
.

B
ướ
c 2: T

p h

p và phân lo

i nh


ng công vi

c c

n
đượ
c ti
ế
n hành
trong kênh như v

n chuy

n hàng hoá, t

ch

c kho trung gian, thu th

p thông
tin, c
ác ho

t
đ

ng khuy
ế
ch tr
ương…Trên cơ s



đó s

c

th

ho
á và phân
công công vi

c cho t

ng thành viên.

B
ướ
c 3: Phác th

o nh

ng c

u trúc kênh có th

có. Nhi

m v


chính c

a
b
ướ
c này là xác
đị
nh cho
đượ
c kích th
ướ
c c

a kênh( Chi

u dài, chi

u r

ng,
chi

u sâu c

a kênh) .

Lớp Công nghiệp 40A

16
B

ư

c 4
: S

p x
ế
p v
à đánh giá nh

ng

nh h
ư

ng c

a m
ôi tr
ư

ng t

i c

u
trúc kênh d

ki
ế

n. M

c đích ch

y
ế
u là xác
đị
nh m

c
độ


nh h
ưở
ng c

a các
y
ế
u t

bên trong và bên ngoài doanh nghi

p
đế
n kênh như th
ế
nào.

Đồ
ng
th

i đánh giá m

c
độ
phù h

p c

a c

u trúc kênh d

ki
ế
n trong nh

ng đi

u
ki

n nh

t
đị
nh.


B
ướ
c 5: L

a ch

n kênh t

i ưu. D

a trên cơ s

các kênh phân ph

i
đã

ph
ác ho

cùng v

i vi

c đánh giá

nh h
ưở
ng c


a môi tr
ườ
ng ch

n l

y m

t
ho

c m

t s

lo

i kênh h

p nh

t, đây là nh

ng lo

i kênh có th


đả

m b

o cho
vi

c ph
ân ph

i s

n ph

m c

a doanh nghi

p
đư

c th

c hi

n v

i th

i gian
nhanh nh


t và chi phí nh

nh

t.

B
ướ
c 6: L

a ch

n các thành viên c

a kênh. Sau khi
đã
l

a ch

n
đượ
c
kênh phân ph

i phù h

p v

n

đề

đặ
t ra là ph

i t
ì
m ki
ế
m các trung gian phù
h

p v

i m

c ti
êu phân ph

i c

a doanh
nghi

p.
Đây là m

t c
ông vi


c quan
tr

ng có

nh h
ưở
ng l

n
đế
n hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a kênh do v

y
đò
i h

i ph

i

đượ
c ti
ế
n hành c

n th

n.
2. Quy
ế
t
đị
nh t
ì
m ki
ế
m các thành viên kênh.
T
ì
m ki
ế
m th
ành viên kênh là m

t qu
á tr
ì
nh t
ì
m ki

ế
m
đánh giá các thành
viên ti

m năng và xác
đị
nh
đượ
c m

t s

thành viên có kh

năng và s

n sàng
tham gia vào kênh phân ph

i.

Vi

c t
ì
m ki
ế
m và l


a ch

n các trung gian là m

t công vi

c c

n thi
ế
t, nó
gi
úp cho công ty có th

tuy

n ch

n
đư

c nh

ng trung gian ph
ù h

p khi c
ó s



thay
đổ
i trong kênh như vi

c t

o m

i m

t kênh ho

c cơ c

u l

i kênh c
ũ
.

C
ác b
ướ
c l

a ch

n thành viên:

Lớp Công nghiệp 40A


17
B
ư

c 1
: Thi
ế
t l

p danh s
ách các thành viên ti

m n
ăng: Đây là công vi

c
đi thu th

p các thông tin v

đi

u ki

n, kh

năng kinh doanh, s

c m


nh th


tr
ườ
ng, uy tín…c

a các thành viên ti

m năng.

B
ướ
c 2: Đánh giá các thành viên ti

m năng.
Để
th

c hi

n công vi

c này
tr
ư

c h
ế

t c
ông ty ph

i x
ây d

ng
đư

c m

t h

th

ng ti
êu chu

n d
ùng
đ


đánh
gi
á, sau đó căn c

vào h

th


ng ch

tiêu đó ti
ế
n hành so sánh, đánh giá các
trung gi
an. Nhi

m v

quan tr

ng nh

t trong b
ướ
c này là ph

i đưa ra
đượ
c
m

t danh sách các nhà phân ph

i có
đủ
tiêu chu


n
để
ti
ế
n hành ch

n l

a.

B
ướ
c 3: Thuy
ế
t ph

c các thành viên có kh

năng tham gia vào kênh
phân ph

i.
Để

đả
m b

o thuy
ế
t ph


c các thành viên này tham gia vào kênh
c
ông ty có th

s

d

ng các bi

n pháp như cam k
ế
t
đả
m b

o l

i ích cho các
thành viên, th

c hi

n các bi

n pháp h

tr


các thành viên trong vi

c tiêu th


s

n ph

m .


3. Đánh giá ho

t
độ
ng c

a kênh.
Đánh giá ho

t
độ
ng c

a kênh phân ph

i chính là xác
đị
nh hi


n tr

ng
c

a k
ênh phân ph

i theo m

t s

ti
êu chu

n nh

t
đ

nh trong m

i li
ên h

v

i
nh


ng m

c tiêu chung trong chính sách phân ph

i c

a công ty như: M

c
doanh s


đạ
t
đượ
c, m

c
độ
lưu kho trung b
ì
nh, th

i gian giao hàng…

Vi

c đánh giá ho


t
độ
ng c

a kênh có th


đượ
c ti
ế
n hành m

t cách
th
ư

ng xuy
ên ho

c theo
đ

nh k

. M

c
đích c

a vi


c
đánh giá này là nh

m
phát hi

n ra nh

ng đi

m m

nh và đi

m y
ế
u trong kênh phân ph

i
để
t

đó có
bi

n pháp s

l
ý

k

p th

i
đả
m b

o cho kênh ho

t
độ
ng hi

u qu

. Vi

c đánh
gi
á ho

t
độ
ng c

a kênh là r

t c


n thi
ế
t v
ì
t
ì
nh tr

ng ho

t
độ
ng c

a kênh s



nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i kh

năng tiêu th


s

n ph

m, duy tr
ì
th

ph

n c

a
doanh nghi

p . Ngoài ra, các y
ế
u t

c

a môi tr
ườ
ng kinh doanh luôn thay
đổ
i
Lớp Công nghiệp 40A

18
các nhà s


n xu

t kh
ông th


ki

m so
át
đư

c s

thay
đ

i n
ày c
ũ
ng nh
ư tác
độ
ng c

a nó
đế
n h


th

ng kênh phân ph

i c

a m
ì
nh, do v

y các công ty ph

i
ti
ế
n hành đánh giá ho

t
độ
ng c

a kênh
để
có bi

n pháp đi

u ch

nh sao cho

c
ó hi

u qu

.

Th
ông th
ư

ng khi
đánh giá ho

t
đ

ng c

a k
ênh th
ư

n
g tr

i qua c
ác
b
ướ

c sau:

B
ướ
c 1: Thi
ế
t l

p và l

a ch

n các tiêu chu

n đánh giá.
Trong b
ư

c n
ày các nhà qu

n tr

k
ênh ph

i thi
ế
t l


p m

t h

th

ng ch


tiêu dùng
để
đánh giá. Các ch

tiêu có th

là: Doanh s

bán, m

c
độ
lưu kho
trung b
ì
nh, th

i gian giao hàng, cách s

l
ý

hàng hoá th

t thoát, m

c
độ
h

p
t
ác gi

a các thành viên, chi phí cho ho

t
độ
ng c

a kênh…Sau đó đánh giá và
s

p x
ế
p các ch

tiêu theo t

m quan tr

ng và ti

ế
n hành cho đi

m t

ng ch

tiêu.

B
ướ
c 2: Th

c hi

n vi

c đánh giá ho

t
độ
ng c

a kênh phân ph

i.

Để

đả

m b

o vi

c đánh giá
đượ
c chính xác ph

i thu th

p
đầ
y
đủ
thông
tin c

n thi
ế
t, nh

ng thông tin này có th

l

y t

các báo cáo
đị
nh k


như báo
c
áo bán hàng, báo cáo hàng t

n kho, doanh thu, bi
ên b

n gi

i quy
ế
t khi
ế
u
n

i c

a khách hàng,…
Để
đánh giá ho

t
độ
ng c

a kênh ta đem so sánh m

c

độ
th

c hi

n các ch

tiêu c

th

v

i m

c tiêu
đề
ra và v

i m

c
độ
th

c hi

n
tr
ướ

c đó, sau đó phân tích đánh giá m

c
độ
th

c hi

n này theo các thang đo
và theo
đố
i t
ượ
ng nghiên c

u. Cu

i cùng các nhà qu

n tr

s

t

ng h

p các
đá
nh giá, phân tích l


i v
à đưa ra hi

n tr

ng c

a k
ênh phân ph

i v
à các thành
viên kênh, ch

ra nh

ng ưu đi

m và h

n ch
ế
c
ũ
ng như nguyên nhân c

a t
ì
nh

tr

ng đó.

B
ướ
c 3:
Đề
xu

t các gi

i pháp th

c hi

n.
Lớp Công nghiệp 40A

19
Trong b
ư

c n
ày các nhà qu

n tr

k
ênh ph


i l

a
ch

n, c
ân nh

c c
ác bi

n
pháp nh

m gi

i quy
ế
t t
ì
nh tr

ng c

a kênh phân ph

i. Các bi

n pháp này có

th

là cơ c

u l

i kênh phân ph

i lo

i b

nh

ng trung gian ho

t
độ
ng kém
hi

u qu

và t
ì
m ki
ế
m thêm nh

ng thành viên m


i, t

ch

c thêm m

t s

kênh
m

i trên nh

ng th

tr
ườ
ng m

i; ho

c t

p trung vào v

n
đề
khuy
ế

n khích các
th
ành viên trong kênh tháo g

nh

ng v
ư

ng m

c trong ho

t
đ

ng.

4. Gi

i quy
ế
t c
ác xung
đ

t trong k
ênh:
Cho dù các kênh phân ph


i
đượ
c t

ch

c t

t
đế
n đâu đi chăng n

a th
ì

trong kênh không th

tránh kh

i nh

ng xung
độ
t và mâu thu

n. Các mâu
thu

n n


y sinh trong k
ênh phân ph

i c
ó th

l
à mâu thu

n theo chi

u d

c(n

y
sinh gi

a các c

p trong cùng m

t kênh), có th

là mâu thu

n ngang(n

y sinh
gi


a các trung gian trong cùng m

t c

p), ho

c gi

a các kênh v

i nhau.

Các xung
độ
t x

y ra trong kênh chính là các mâu thu

n n

y sinh gi

a
c
ác thành viên trong kênh. Các xung
đ

t
đó bao g


m c
ác xung
đ

t li
ên quan
đế
n l

i ích c

a các thành viên do không th

ng nh

t v

t

l

chi
ế
t kh

u, t

l



hoa h

ng, các h
ì
nh th

c b

tr

; các xung
độ
t liên quan
đế
n phương th

c bán
hàng, đi

u ki

n mua bán… Nguyên nhân gây ra các xung
độ
t có th

là do s


kh

ác nhau v

m

c ti
êu theo đu

i c

a c
ác thành viên khi tham gia vào kênh,
có th

là do s

không thích h

p v

vai tr
ò
và quy

n h

n c

a các thành viên
trong kênh, do s


khác bi

t v

nh

n th

c c

a các thành viên trong kênh…

Khi x

y ra xung
độ
t trong kênh, các nhà qu

n tr

kênh ph

i t
ì
m hi

u r
õ

nguy

ên nhân xu

t ph
át c

a xung
đ

t v
à
đ

xu

t bi

n ph
áp gi

i quy
ế
t xung
độ
t đó. Các bi

n pháp có th


đượ
c áp d


ng
để
gi

i quy
ế
t xung
độ
t là:

-
Ch

p nh

n nh

ng m

c đích t

i th
ượ
ng hy sinh nh

ng m

c tiêu không
quan tr


ng. Khi trong kênh xu

t hi

n các xung
độ
t các nhà qu

n tr

kênh
ph

i căn c

vào m

c tiêu khi th
ế
t k
ế
kênh
để

đề
ra bi

n pháp gi


i quy
ế
t.
Lớp Công nghiệp 40A

20
Ch

ng h

n khi n

y sinh m
âu thu

n gi

a c
ác trung gian trong vi

c t

ch

c
m

ng l
ướ
i tiêu th


trên m

t khu v

c th

tr
ườ
ng(các trung gian l

n sang
đị
a
bàn c

a ng
ườ
i khác) n
ế
u m

c tiêu là giúp cho ng
ườ
i tiêu dùng có th

mua
s

n ph


m c

a công ty v

i đi

u ki

n thu

n l

i nh

t th
ì
nhà qu

n tr

kênh có
th

duy tr
ì
xung
độ
t này
để

t

o ra s

c

nh tranh gi

a các trung gian trong
vi

c t

ch

c ti
êu th

s

n ph

m, n
ế
u m

c ti
êu là khuy
ế
n kh

ích s

h

p t
ác
gi

a các thành viên th
ì
khi xung
độ
t này s

y ra công ty ph

i có bi

n pháp
gi

i quy
ế
t bu

c các trung gian tuân th

ph

m vi tiêu th


c

a m
ì
nh không
nên
để
kéo dài…
-
Trao
đ

i gi

a c
ác c

p trung gian v

i nhau l
àm cho h

hi

u v
à ch

p
nh


n công vi

c c

a m
ì
nh. H
ì
nh th

c này th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng khi gi

a các
trung gian b

t
đồ
ng v

các ch

c năng kênh mà m
ì

nh ph

i
đả
m nh

n. Khi đó
c
ác cu

c trao
đổ
i gi

a các thành viên v

i nhau có th

giúp h

hi

u và b

ng
l
ò
ng th

c hi


n nhi

m v

c

a m
ì
nh.
-
S

d

ng ph
áp lu

t( Trong tr
ư

ng h

p ph
át sinh tranh ch

p m
à không
th


gi

i quy
ế
t b

ng con
đườ
ng đàm phán).

Như v

y, quy
ế
t
đị
nh v

kênh phân ph

i thu

c m

t trong nh

ng quy
ế
t
đị

nh ph

c t

p nh

t m
à công ty ph

i th
ông qua. M

i k
ênh t

o ra m

t m

c ti
êu
th

và chi phí riêng. Vi

c qu

n l
ý
kênh

đò
i h

i ph

i tuy

n ch

n
đượ
c nh

ng
trung gian phù h

p, đôn
đố
c đ

ng viên h

th

c hi

n t

t công vi


c
đượ
c giao.
M

t khác ph

i th
ườ
ng xuyên đánh giá ho

t
độ
ng c

a kênh phân ph

i
để

không ng

ng c

i ti
ế
n hay thi
ế
t k
ế

m

t kênh phân ph

i phù h

p hơn.







Lớp Công nghiệp 40A

21







CHƯƠNG II.
TỔ

CHỨC

MẠNG


LƯỚI
KÊNH PHÂN
PHỐI


CÔNG
TY G
IẤY
B
Ã
I B
ẰNG


I.
THỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG

SẢN

XUẤT
KINH DOANH.
1.Quá tr
ì

nh h
ì
nh thành và phát tri

n.
1.1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành.
Vào năm 1969, các quan ch

c c

a chính ph

Vi

t Nam và Thu

Đi

n
đ
ã
b

t
đầ
u bàn b


c v

kh

năng Thu

Đi

n vi

n tr

cho công nghi

p Vi

t
Nam. Vào th

i k

đó, Vi

t Nam
đã
nh
ì
n nh


n vi

c có
đượ
c công ngh

công
nghi

p ti
ên ti
ế
n l
à y
ế
u t

quan tr

ng cho s

ph
át tri

n kinh t
ế

đ

t n

ư

c. Vi

t
Nam s

n có
đấ
t lâm nghi

p và c
ũ
ng c

n gi

y cho s

nghi

p giáo d

c và các
m

c đích khác.

Sau m


t th

i gian đàm phán, ngày 20 tháng 8 năm 1974 h

p
đồ
ng v


c
ông tr
ì
nh Nh
à máy Gi

y B
ã
i B

ng ch
ính th

c
đư

c k
ý
k
ế
t,

đây là m

t d


án nh

m c

i thi

n m

c s

ng thông qua m

r

ng s

n xu

t gi

y n

i
đị
a t


i B
ã
i
B

ng. D

án bao g

m vi

c xây d

ng m

t nhà máy liên h

p s

n xu

t b

t gi

y
và gi

y cùng v


i vi

c
đả
m b

o cơ s

h

t

ng v

t ch

t k

thu

t c

n thi
ế
t, vùng
nguy
ên li

u v

à h

tr


đào t

o
đ


đ

m b

o b
àn giao thành công cho phía Vi

t
Nam.
Lớp Công nghiệp 40A

22

B
ã
i B

ng
đã

d
ượ
c thi
ế
t k
ế
như m

t d

án h

p tác phát tri

n thay v
ì
m

t
d

án “ch
ì
a khoá trao tay”.
·
Phía Thu

Đi

n đóng góp máy móc thi

ế
t b

và v

t li

u xây d

ng
không có trong n
ư

c, nh

ng ki
ế
n th

c k

thu

t v

thi
ế
t k
ế
, quy

tr
ì
nh s

n xu

t, xây d

ng, l

p
đặ
t, hu

n luy

n
đủ
m

c cho phép
Vi

t Nam v

n hành nhà máy và h

tr

nghành lâm nghi


p thông
qua gi
úp
đỡ
v

lâm h

c, hu

n luy

n cách s

d

ng và b

o d
ưỡ
ng
các phương ti

n v

n t

i, thi
ế

t k
ế
h

th

ng thu ho

ch v
à v

n
chuy

n bao g

m c

vi

c xây d

ng
đườ
ng sá.

·
Phía Vi

t Nam đóng góp lao

độ
ng c

n thi
ế
t, v

t li

u xây d

ng n

i
đ

a, c
ác cơ s

v

n t

i
, c

ng, d

ch v


, t

o
đi

u ki

n
đi l

i cho
đ

i
ng
ũ
ng
ườ
i n
ướ
c ngoài và v

n hành các ho

t
độ
ng lâm nghi

p c


n
thi
ế
t
để

đả
m b

o có
đủ
nguyên li

u sơ s

i cho nhà máy.

Th

i gian ti
ế
n hành ho

t
độ
ng xây d

ng d

ki

ế
n kéo dài trong 5 năm(t


1974
đ
ế
n 1979) tuy nh
iên ph

i
đ
ế
n ng
ày 26 tháng 11 năm 1982 nhà máy
m

i
đượ
c khánh thành toàn b

.

1.2. Quá tr
ì
nh phát tri

n.
1.2.1. Giai đo


n t

1982
đế
n 1992.
Đây là giai đo

n s

n xu

t kinh doanh ban
đầ
u sau khi khánh thành v

i
đặ
c đi

m là ti
ế
n d

n
đế
n s

d

ng 100% nguyên li


u trong n
ướ
c cho s

n xu

t
gi

y không c
ò
n s

d

ng b

t gi

y nh

p ngo

i v

i s

giúp
đỡ

c

a chuyên gia
n
ướ
c ngoài t

i t

n v

trí
đố
c công; cho
đế
n ngày 30 tháng 6 năm 1990 t

t c


c
ác chuyên gia c

v

n n
ư

c ngo
ài r


i B
ã
i B

ng v

n
ư

c. Trong th

i gian n
ày
nh

p
độ
s

n xu

t phát tri

n không
đồ
ng
đề
u, s


n l
ượ
ng gi

y hàng năm ch


đạ
t
Lớp Công nghiệp 40A

23
m

c tr
ên d
ư

i 50% c
ông su

t thi
ế
t k
ế
. L

i nhu

n

đ

t
đư

c c
ò
n qu
á th

p, n
ên
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng chưa
đượ
c c

i thi

n r
õ
r


t.

Tuy nhi
ên trong hai năm 1990 và 1991 v

i s


đổ
i m

i m

nh m

trong
qu

n l
ý
đi

u hành công ty
đã
v
ượ
t m

c k

ế
ho

ch
đặ
t ra. Năm 1990 s

n l
ượ
ng
đạ
t 103,9% k
ế
ho

ch, n

p ng
ân sách 13, 2 t


đ

ng. N
ăm 1991 s

n l
ư

ng

đ

t
109,3% k
ế
ho

ch; n

p ngân sách 35 t


đồ
ng, v
ượ
t k
ế
ho

ch 46%.
1.2.2. Giai đo

n t

1992
đế
n nay.
Nh

ng năm

đầ
u c

a th

p niên 90 đây là th

i k

khó khăn c

a ngành
gi

y n
ói chung và c

a Gi

y B
ã
i B

ng n
ói riêng. H

u qu

c


a cu

c kh

ng
kinh t
ế
vào cu

i nh

ng năm 1980 làm cho nhu c

u v

gi

y gi

m sút. M

t
khác gi

y ngo

i do không
đượ
c qu


n l
ý
t

t
đã
tràn ng

p th

tr
ườ
ng làm cho
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh g

p nhi

u khó khăn. Năm1993 ch

s

n xu


t
đượ
c 32.000 t

n gi

y và không có l
ã
i.

Nh

ng năm cu

i c

a th

p niên 90, t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng gi

y có nhi


u
bi
ế
n
độ
ng theo h
ướ
ng có l

i cho s

n xu

t kinh doanh. V

i vi

c Chính ph


tăng thu
ế
nh

p kh

u gi

y

đã
t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho công ty
đẩ
y m

nh
ho

t
đ

ng s

n xu

t kinh doanh. N
ăm 1995 s

n l
ư


ng gi

y
đ

t 50.062 t

n
đ

t
92,03% công su

t thi
ế
t k
ế
. Năm1996 trong khi các doanh nghi

p khác
đề
u
báo l

riêng công ty Gi

y B
ã
i B


ng v

n
đạ
t m

c l
ã
i 42,8 t


đồ
ng, c
ũ
ng trong
n
ăm này s

n l
ượ
ng gi

y
đạ
t 57.027 t

n v
ượ
t công su


t thi
ế
t k
ế
( công su

t
thi
ế
t k
ế
là 55000 t

n gi

y/năm).

Do s

c

g

ng n

l

c c


a
độ
i ng
ũ
cán b

công nhân viên mà trong
nh

ng năm g

n đây s

n l
ượ
ng gi

y xu

t ra ngày càng tăng ,
đờ
i s

ng công
nh
ân ngày càng
đượ
c
đả
m b


o. Năm 2001 s

n l
ượ
ng gi

y
đạ
t 73.233 t

n,
doanh thu 793.175 tri

u
đồ
ng, l

i nhu

n
đạ
t 60.168 tri

u
đồ
ng.

Lớp Công nghiệp 40A


24
Trong chi
ế
n l
ư

c ph
át tri

n, c
ông ty luôn xác
đ

nh y
ế
u t

con ng
ư

i l
à
y
ế
u t

quan tr

ng nh


t quy
ế
t
đị
nh s

thành công c

a công ty. Do v

y, ngoài
tr
ườ
ng d

y ngh

c

a công ty hàng năm công ty c
ò
n ph

i h

p v

i các tr
ườ
ng

đ

i h

c m

các l

p b

i d
ưỡ
ng cho cán b

công nhân viên đi h

c,
đặ
c bi

t là
độ
i ng
ũ
cán b

qu

n l
ý

. Ngoài ra công ty c
ò
n r

t quan tâm t

i vi

c nâng cao
đờ
i s

ng v

t ch

t v
à tinh th

n c

a nh
ân viên.

Sau
đây là t
ì
nh h
ì
nh lao

độ
ng và thu nh

p b
ì
nh quân c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
trong 6 năm tr

l

i đây:
Năm
T

ng lao
độ
ng
( ng
ư

i )

L
ương b

ì
nh quân
ng
ư

i/th
áng ( 1000 đ)
1996
2.858
1.145
1997
2.912
1.161
1998
1999

2000
2001

3.156

3.252

3.259
3.738

1.364

1.407


1.794
1.800


2. T
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh
2.1. T
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t

Năm
S

n l
ượ
ng
k

ế
ho

ch(t

n)
S

n l
ượ
ng
th

c t
ế
(t

n)
So sánh(%)
1992
1993
1994

1995
1996
1997

36000
38000
35000


38000
60000
58000

36145
32020
34481

50062
57027
53631

100,4
84,92
98,52

131,74
95,05
92,27

×