Tiết 5
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là Kinh - vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên
bản đồ và trên quả địa cầu.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ H10, 11 SGK trang15
- Bản đồ các nước khu vực Đông nam á.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tỉ lệ bản đồ là gì
Gọi HS làm BT 2- 3 SGK trang 14
3. Bài mới: Vào bài ( sử dụng mở đầu SGK )
GV treo H10 lên giới thiệu cách
xác định phương hướng trên bản đồ.
? muốn xác định phương hướng trên
bản đồ còn dựa vào các yếu tố nào?
GV Trên thực tế có nhiều loại bản
đồ không sử dụng các đường kinh -
vĩ tuyến thì ta phải xác định phương
hướng trên bản đồ bằng cách nào?
( Tìm mũi tên chỉ hướng Bắc )
1. Phương hướng trên bản đồ:
- Chính giữa bản đồ là trung tâm
+ Đầu trên là phía Bắc
+ Đầu dưới là phía Nam
+ Bên phải là phía Đông
+ Bên trái là phía Tây
- Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ
tuyến.
Q
uan sát H11 SGK trang 15
? Điểm C là chỗ gặp nhau của các
đường Kinh tuyến và Vĩ tuyến nào?
? Kinh độ của 1 điểm được tính ntn
?
? Vĩ độ của 1 điểm được tính ntn ?
? Toạ độ ĐL của 1 điểm được tính
ntn
GV hướng dẫn HS cách viết
2.
Kinh đ
ộ, vĩ độ v
à to
ạ độ ĐL
.
a. Khái niệm:
- Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ Kinh tuyến đi qua điểm
đó đến Kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng
cách từ Kinh tuyến đi qua điểm đó đến Vĩ
tuyến gốc.
- Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là kinh
độ và vĩ độ của 1 điểm nào đó trên bản
đồ.
b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm:
- Viết Kinh độ ở trên
Vĩ độ ở dưới.
VD: Điểm C 20
0
T
10
0
B
GV chia lớp làm 6 nhóm làm BT 3 -
a.
+ Nhóm 1: Hướng bay từ HN ->
Viêng Chăn
+ Nhóm 2: từ HN -> Gia
các ta
+ Nhóm 3: từ HN -> Ma
ni la
+ Nhóm 4: từ Cu a la Lăm pơ ->
Băng Cốc
+ Nhóm 5: từ Cu a la Lăm pơ -
> Manila
+ Nhóm 6: từ Mani la -> Băng
Cốc
3.
Bài t
ập
:
a. Xác định hướng bay
+ HN -> Viêng Chăn hướng Tây Nam
+ HN -> Gia các ta hướng Nam
+ HN -> Ma ni la hướng Đông Nam
+ Cu a la Lăm pơ -> Băng Cốc hướng
Bắc
+ Cu a la Lăm pơ -> Ma ni la hướng
Đông Bắc
+ Mani la -> Băng Cốc hướng Tây Nam
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B,
C
+ Điểm A: 130
0
Đ + Điểm D: 100
0
Đ
10
0
B 10
0
B
+ Điểm B: 110
0
Đ + Điểm E: 140
0
Đ
Quan sát H 12
Yêu cầu 6 nhóm xác định toạ độ ĐL
của các điểm A, B, C… trên bản đồ.
Quan sát H13:
? Hướng đi từ O -> A,B,C,D
10
0
B 0
0
+ Điểm C: 130
0
Đ + Điểm G: 130
0
Đ
0
0
15
0
B
c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
130
0
Đ 100
0
Đ
10
0
B 10
0
B
d. Hướng đi từ O -> A,B,C,D
+ Từ O ->A hướng Bắc
+ Từ O ->B hướng Đông
+ Từ O ->C hướng Nam
+ Từ O ->D hướng Tây
4. Củng cố:
- GV treo bảng phụ các hướng gọi HS lên xác định.
- GV dùng quả địa cầu gọi HS lên xác định BT 1 SGK trang 17.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm BT cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 5 " Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản
đồ "
IV. Rút kinh nghiệm: