Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 21 LỚP VỎ KHÍ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.31 KB, 5 trang )

Tiết 21 LỚP VỎ KHÍ
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- HS biết được thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí, đặc điểm các tầng
trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp Ôdôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nhuyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí Nóng,
Lạnh, Lục địa và Đại dương.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỷ lệ
các thành phần của không khí.
II. Chuẩn bị.
- Tranh các thành phần của không khí.
- Tranh các tầng khí quyển.
- Bản đồ tự nhiên TG.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Quá trình hình thành mỏ khoáng sản Nội sinh và ngoại sinh khác nhau
ntn?
3. Bài mới.
Vào bài. TĐ được bao bọc bởi 1 lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km
đó chính là đặc điểm quan trọng để góp phần làm cho TĐ là hành tinh duy
nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có những thành phần nào?
cấu tạo ra sao? Có vai trò ntn đối với đời sống …

Yêu cầu quan sát biểu đồ H45 SGK
1.
Thành ph
ần của kh
ông khí
.




trang52:

? Các thành phần của không khí?
? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?


? Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất?

GV. Hơi nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ
nhưng nếu không có hơi nước thì
bầu khí quyển không có các hiện
tượng khí tượng như Mây, mưa,
sương mù. Hơi nước và khí
Cácbonic hấp thụ năng lượng MTrời
giữ lại các tia hồng ngoại gây ra
"hiệu ứng nhà kính" điều hòa nhiệt
đô trên TĐ)


GV. Xung quanh TĐ có lớp không
khí bao bọc gọi là khí quyển. Con
người không thể nhìn thấy không
khí nhưng có thể quan sát được các
hiện tượng sảy ra trong khí quyển.
Quan sát H46 SGK trang 53 hãy
cho biết:
? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào?


- Bao gồm:
+ Ni tơ chiếm 78%
+ Ô xi chiếm 21%
+ Hơi nước và các khí khác chiếm 1%.





- Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng là
nguồn gốc sinh ra Mây, Mưa, Sương
mù…
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí.





- Các tầng của Khí quyển:
+ Tầng đối lưu: 0 -> 16km.
+ Tầng bình lưu: 16km -> 80km
+ Tầng cao khí quyển: > 80km

a. Tầng đối lưu:
- Có độ dày từ 0 -> 16km.
V
ị trí của mỗi tầng?




? Nêu đặc điểm của Tầng đối lưu?
? Vai trò của Tầng đối lưu đối với
sự sống trên TĐ?
? Tại sao người leo núi lên đến độ
cao trên 6000m lại cảm thấy khó
thở?




? Tầng không khí nằm trên Tầng
đối lưu là Tầng nào?
Quan sát H46 SGK trang 53 Hãy
cho biết:
? Tầng bình lưu có lớp không khí
nào?

? Tác dụng của lớp Ôdôn trong khí
quyển?


? Nguyên nhân hình thành các khối
khí?
- 90% không khí của khí quyển tập trung
sát mặt đất.
- Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ
cao: lên cao 100m giảm 0,6
0
C

- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí
tượng như mây mưa , sấm chớp, gió bão


b. Tầng bình lưu.

Tầng bình lưu có lớp Ôdôn nên nhiệt
độ tăng dần theo độ cao, hơi nước ít đi.
- Có vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại
cho sự sống ngăn cản không cho xuống
mặt đất.
3. Các khối khí .

- Tùy vào vị trí hình thành và bề mặt tiếp
xúc hình thành nên các khối khí khác
nhau.

- Căn cứ vào nhiệt độ chia thành khối
khí Nóng, khối khí Lạnh.

- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc chia thành
khối khí Đại dương và khối khí Lục địa.
(Do v
ị trí h
ình thành trên L
ục địa
hay Đại dương)

? Khối khí nóng, lạnh hình thành ở
đâu?

? Nêu tính chất của mỗi loại?

? Khối khí Đại dương và Lục địa
hình thành ở đâu? Tính chất của mỗi
loại?

GV. Sự phân biệt các khối khí chủ
yếu là căn cứ vào tính chất của
chúng: Nóng, Lạnh, Khô, ẩm)
GV. Hãy liên hệ với khí hậu của
VN.
? Tại sao có Gió mùa Đông Bắc
thổi vào mùa Đông?
? Tại sao có Gió Lào ( Tây Nam)
thổi vào mùa Hạ?


4. Củng cố.
? Nêu vị trí, đặc điểm của Tầng đối lưu? Tầm quan trọng đối với đời sống
trên TĐ?
? Tầng Ôdôn là gì? tại sao gần đây người ta thường hay nói đến sự nguy
hiểm do thủng tầng Ôdôn?
? Hãy cho biết cơ sở để phân loại các khối khí Nóng, lạnh, lục địavà đậi
dương?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Tìm hiểu chương trình dự báo thời tiết người ta thường dự báo những vấn
đề gì?
- Chuẩn bị trước bài 18 " thời tiết, khí hậu và nhiệt độ của không khí ".
IV. Rút kinh nghiệm:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×