Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 2 NỀN KINH TẾ TRẢI QUA NHIỀU BIẾN ĐỘNG NHƯNG ĐANG ĐI LÊN ĐỂ LẤY LẠI VỊ TRÍ CƯỜNG QUỐC potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.74 KB, 5 trang )

BÀI 9
LIÊN BANG NGA
(tiếp theo)
Tiết 2
NỀN KINH TẾ TRẢI QUA NHIỀU BIẾN ĐỘNG
NHƯNG ĐANG ĐI LÊN ĐỂ LẤY LẠI VỊ TRÍ CƯỜNG QUỐC

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết các giai đoạn chính của nền kinh tế LB Nga và những thành tựu đáng
kể từ sau năm 2000 của nước này.
- Biết được những thành tựu đã đạt được được trong những ngành công nông
nghiệp và cơ sở hạ tầng của LB Nga từ năm 2000 đến nay, về sự phân bố của một
số ngành kinh tế của Liên bang Nga
2. Kĩ năng
Phân tích bảng số liệu và lược đồ kinh tế của LB Nga để có được kiến thức
trên.
3. Thái độ
Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga cho nền
kinh tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế Liên bang Nga.
III. NỘI DUNG CHÍNH
- Chiến lược kinh tế mới từ năm 2000.
- Thành tựu đạt được trong ngành kinh tế của LB Nga (Ngành công nghiệp
truyền thống: dầu, than, thép. Ngành công nghiệp hiện đại. Nông nghiệp: Sản xuất
lương thực).
- Các vùng kinh tế của LB Nga.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ


Trình bày các tiềm năng kinh tế của LB Nga để phát triển kinh tế.
2. Bài mới
Ho
ạt động của giáo vi
ên


HS

N
ội dung chính

Ho
ạt động 1:


GV thông báo và giảng giải những nét
chính để HS thấy được ba giai đoạn
thay đổi cơ bản của nước Nga về vai
trò của Liên Xô cũ trước đây.




Hoạt động 2:
GV cho HS làm việc theo nhóm nhỏ.
Đọc và phân tích bảng số liệu 8.3 để
thấy vai trò của LB nga trong Liên
bang Xô viết, sau đó rút ra nhận xét kết
luận.


I. Quá trình phát tri
ển kinh tế

1. LB Nga từng là trụ cột của liên bang
Xô viết.
- Liên Xô từng là nước có nền kinh tế
siêu cường.
- Tỉ trọng một số sản phẩm công nông
nghiệp chủ yếu của LB Nga cao so với
Liên Xô.
Nga đóng vai trò chính trong việc tạo
dựng nền kinh tế Liên Xô cũ.
II. Thời kỳ đầy khó khăn, biến động
(thập kỷ 90 của thế kỷ XX)
- Thập kỷ 90 của thế kỷ XX: Liên Xô
khủng hoảng kinh tế, chính trị xã hội
sâu sắc.
- Năm 1991: Cộng đồng các quốc gia
độc lập ra đời (SNG).
Ho
ạt động 3:

GV giảng giải về quá trình thành lập
Cộng đồng các quốc gia độc lập


Hoạt động 4:
GV-lớp
GV làm việc với HS cả lớp để phân

tích các nguyên nhân dẫn đến những
thành tựu cũng như khủng hoảng kinh
tế của LB Nga.
Phân tích vai trò quyết định của đường
lối, chính sách phát triển KT-XH đối
với sự tồn tại và phát triển của một
quốc gia.
Hỏi: Em hãy nêu những thành tựu của
nền kinh tế Nga từ năm 2000.
Hỏi: Nguyên nhân của những thành
tựu trên.


Hoạt động 5:
Cặp đôi
Bước 1:
GV yêu cầu từn nhóm cặp đôi đọc
phần 3-SGK, làm việc với bảng số liệu
N
ền kinh tế r
ơi vào khó khăn, kh
ủng
hoảng.
- Tốc độ tăng trưởng GDP âm, sản
lượng các ngành giảm. Đời sống nhân
dân gặp nhiều khó khăn…
III. Nền kinh tế đang vị trí đi lên lấy
lại vị trí cường quốc
1. Chiến lược kinh tế mới
+ Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị

trường nâng cao đời sống nhân dân.
+ Mở rộng ngoại giao.
+ Coi trọng hợp tác với châu Á trong
đó có Việt Nam.
+ Tiến trở lại vị trí cường quốc kinh tế.



2. Thành tựu
+ Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
+ Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
+ Dự trữ ngoại tệ lớn, nợ nước ngoài
+ Đời sống nhân dân được cải thiện.
3. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp là xương sống của nền
kinh tế LB Nga.
Các ngành truyền thống:
9.5 hoàn thành phi
ếu học tập.

Bước 2: HS trình bày kết quả trước
lớp.
Chỉ bản đồ sự phân bố các ngành công
nghiệp.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
HS làm việc theo nhóm về từng ngành
kinh tế.
GV hướng dẫn HS khai thác kiến thức,
đồng thời từ nọi dung của mục b,c và
cả từ bảng số liệu 8.4.

- Sau đó GV đề nghị 2 HS báo cáo kết
quả làm việc của nhóm, HS các nhóm
bổ sung và GV nhận xét.
- GV đưa ra một số câu hỏi
Quan sát lược đồ công nghiệp LB Nga,
nhận xét sự phân bố mạng lưới giao
thông vận tải của Nga, giải thích?
- GV yêu cầu HS cả lớp, phân tích
nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đa
dạng của các ngành kinh tế.
Hoạt động 6: Nhóm
Bước 1:
GV chia lớp thành 4 nhóm. Có hai
nhóm có nhiệu vụ giống nhau.
Nhóm 1,2: So sánh diện tích, dân số,
-

Khai thác d
ầu.

- Năng lượng, chế tạo máy, luyện kim
đẹp, khai thác kim loại màu, gỗ, bột
giấy.
Các ngành hiện đại
- Điện tử, máy tính, máy bay thế hệ
mới, vũ trụ, nguyên tử, quân sự…
b. Nông nghiệp phát triển.
- Từ năm 2002, sản lượng một số
ngành tăng mạnh.





c. Giao thông vận tải
- Cơ sở hạ tầng giao thông tương đối
phát triển. Gồm: đường bộ, sắt, ống,
hàng không v.v
d. Kinh tế đối ngoại
Kim ngạch ngoại thương những năm
gần đây tăng liên tục.
e. Ngành dịch vụ phát triển mạnh.
4. Các vùng kinh tế quan trọng của LB
Nga.
(SGK)

các đ
ặc tr
ưng kinh t
ế của v
ùng Trung
ương và vùng U-ran.
Nhóm 2,4; So sánh vùng trung tâm đất
đen với vùng Viễn Đông.
Bước 2:
HS trình bày kết quả thảo luận.
Bước 3:
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 7:
Cá nhân.
GV đưa ra câu hỏi:

Em hãy nêu những dẫn chứng cụ thể
thể hiện mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
Việt – Nga?
GV gợi ý: Các công trình thuỷ điện nào
ở nước ta được Nga giúp đỡ xây dựng?
v.v








IV. Quan hệ Việt – Nga trong bối
cảnh quôc tế mới
- Hiện nay quan hệ Việt – Nga được
nâng lên tầm cao mới của đối tác chiến
lược vì lợi ích của cả hai bên.
- Việt – Nga đã có mối quan hệ hợp tác
nhiều mặt, toàn diện.
- Kim ngạch buôn bán hai chiều Việt –
Nga đạt 3,3 tỉ đôla Mĩ hiện nay.

×