Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

XÁC ĐỊNH KẼM TRONG NHUYỄN THỂ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 29 trang )

08/11/14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA
Kiểm nghiệm và phân tích thực phẩm
Thuốc thử trong hóa phân tích
GVHD: ThS.LÊ THỊ MÙI
SVTH: 1.VŨ THỊ HÀ
2.LƯƠNG THỊ HÀ
GVHD: ThS.LÊ THỊ MÙI
SVTH: 1.VŨ THỊ HÀ
2.LƯƠNG THỊ HÀ
Đà Nẵng, năm 2011
08/11/14
ĐỀ TÀI: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM
TRONG MỘT SỐ NHUYỄN THỂ 2 MẢNH
VỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
HẤP THỤ PHÂN TỬ UV - VIS
08/11/14
NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
Click to add Title
2
BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Click to add Title
t
t
TỔNG QUAN
2
Click to add Title
2
THỰC NGHIỆM


Click to add Title
2
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Click to add Title
2
KẾT LUẬN
GIỚI THIỆU
08/11/14 NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
Tính chất
Tính chất
- Kẽm thuộc nhóm IIB trong
bảng HTTH
- Là kim loại màu trắng bạc
- Kẽm thuộc nhóm IIB trong
bảng HTTH
- Là kim loại màu trắng bạc
- Sử dụng để mạ kim loại
-Làm vỏ pin
-Sử dụng trong các hợp kim
- Sử dụng để mạ kim loại
-Làm vỏ pin
-Sử dụng trong các hợp kim
Là nguyên tố cần thiết để
duy trì sự sống của con
người và động vật
Là nguyên tố cần thiết để
duy trì sự sống của con
người và động vật
Ứng dụng

Ứng dụng
Hoạt tính
sinh học
Hoạt tính
sinh học
08/11/14
TỔNG QUAN

Kẽm là nguyên tố vi lượng cần thiết cho con người, động thực vật

được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm dưới dạng các phức hữu cơ.

Các muối kẽm hòa tan đều độc

Ngộ độc kẽm là ngộ độc cấp tính gây chết người với triệu chứng như:

Có vị kim loại khó chịu và dai dẳng trong miệng

Nôn, đi chảy, mồ hôi lạnh

Mạch đập khẽ, chết sau 10 đến 48 giây.
08/11/14 NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
TỔNG QUAN
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn Việt Nam về giới hạn tối đa của
kim loại nặng trong thực phẩm
Thực phẩm Zn (mg/kg)
Sữa và sản
phẩm sữa
50

Rau, quả 100
Thịt và sản
phẩm thịt
50
Cá và sản
phẩm cá
100
Nhuyễn thể
hai mảnh vỏ
50
Bảng 1.2. Giới hạn cho
phép hàm lượng kẽm trong
thực phẩm theo quy định
867/BYT
08/11/14 5NHÓM 04 – LỚP 08CHP
Stt Chỉ tiêu Mức giới
hạn tối đa
cho phép
(mg/ kg)
Phương pháp thử
1 Asen (As) 1,0 TCVN 7601:2007
TCVN 5367:1991
2 Chì (Pb) 1,0 TCVN 7602:2007
3 Thủy Ngân
(Hg)
0,3 TCVN 7604:2007
4 Đồng (Cu) 30 TCVN 5368:1991
TCVN 6541:1999
5 Kẽm (Zn) 40 TCVN 5487:1991
6 Thiếc (Sn) 200 TCVN 5496:2007

08/11/14
GIỚI THIỆU VỀ NHUYỄN THỂ
GIỚI THIỆU VỀ NHUYỄN THỂ
2 MẢNH VỎ
2 MẢNH VỎ
TỔNG QUAN
08/11/14
6
NHÓM 04 – LỚP 08CHP
Sống chủ yếu ở ven biển có độ
mặn cao, thấp tùy thuộc vào
từng loại. Sống cố định.
Sống chủ yếu ở ven biển có độ
mặn cao, thấp tùy thuộc vào
từng loại. Sống cố định.
Thức ăn của chúng 90% mùn bã
hữu cơ, còn lại là sinh vật
phù du chủ yếu là các loại tảo
Thức ăn của chúng 90% mùn bã
hữu cơ, còn lại là sinh vật
phù du chủ yếu là các loại tảo
Loài nhuyễn thể có vị ngọt, mặn,
tính lạnh
Loài nhuyễn thể có vị ngọt, mặn,
tính lạnh
Các món ăn chế biến từ nhuyễn
thể có tính thanh nhiệt, trừ thấp,
giải độc
Các món ăn chế biến từ nhuyễn
thể có tính thanh nhiệt, trừ thấp,

giải độc
08/11/14
Phương pháp phổ hấp
thụ nguyên tử
Phương pháp phổ hấp
thụ nguyên tử
Phương pháp phân
tích thể tích
Phương pháp phân
tích thể tích
Phương pháp trọng
lượng
Phương pháp trọng
lượng
Phuơng pháp phổ
khối
Phuơng pháp phổ
khối
Phương pháp quang
phổ hấp thụ phân tử
Phương pháp quang
phổ hấp thụ phân tử
Phương pháp phổ
phát xạ nguyên tử
Phương pháp phổ
phát xạ nguyên tử
TỔNG QUAN
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MÁY
ĐỂ XÁC ĐỊNH KẼM
6

5
4
3
1
2
6
Phương pháp quang
phổ hấp thụ phân tử
Phương pháp quang
phổ hấp thụ phân tử
08/11/14 7NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
TỔNG QUAN
DITHIZONE
CTPT: C
13
H
12
N
4
S
KLPT: 256.32
Tên gọi:

1,5 – diphenylthiocarbazone

n,n-diphenyl-C-mercaptoformazan

henylazothio-formic acid 2-phenylhydrazide
(1) (2)

NN
CS
N
H
NH
NN
CS
N NH
H
S
C
N
H
N
H
N
N
S C
NH NH C
6
H
5
N N C
6
H
5
CTCT: Tồn tại ở dạng thione (1) ↔ thiol (2)

Đithizon là một trong những thuốc thử quan
trọng nhất thường dùng để chiết. Hiện nay, chiết

đithizonat là phương pháp được sử dụng rộng rãi
nhất để tách và định lượng vết của các kim loại
như Zn, Cu, Hg, Pd.

Phương pháp này tiện lợi để xác định các lượng
kim loại trong giới hạn từ 0.1 đến 200 microgam.
08/11/14 8NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
TỔNG QUAN
Dung môi
Etanol
CCl
4
Dioxan Benzen Cloroform
Độ tan (g/L,
20
0
C)
0.3 0.512 0.349 1.24 16.9
λ
max
(nm)
440 - 596 450 - 620 446 - 617 453 - 622 440 - 605
Màu
xanh biển xanh - xanh đậm xanh biển

Dạng bột, tinh thể màu tím đen có ánh kim.

t
nc

= 165 - 169
0
C

Không tan trong nước ở pH<7, tan hoàn toàn trong
kiềm: (λ
max
=470nm, ε = 2.2*10
-4
)

H
2
L + OH
-
↔ HL
-
vàng
+ H
3
O
+

và nhiều dung môi hữu cơ khác:
DITHIZONE
Tinh thể Đithizone
Đithizone trong Cloroform
08/11/14 9NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
Tạo liên kết

phối trí
Tạo muối
NHÓM CHỨC PHÂN TÍCH
08/11/14 10NHÓM 04 – LỚP 08CHP
N
N
C
N
N
H
S
H
N
N
C
N
N
H
S
Zn
S
C
N
N
H
N
N
2





+

Zn
2+









+
2H
+
08/11/14
TỔNG QUAN
DITHIZONE
NHN
CS
N
H
N
N
H
Ó
M


M
A
N
G

M
À
U

Khả năng phản ứng:

Đithizone cho phối tử S,N, ưu
tiên phản ứng với những kim loại nhẹ.

Nếu dư thuốc thử, trong pha
nước là 1 axit, M
n+
phản ứng với
đithizone trong pha hữu cơ:

M
n+
+ nH
2
L(hc) → M(HL)
n
(hc) + nH
+
08/11/14 11NHÓM 04 – LỚP 08CHP

NHÓM
TĂNG
MÀU
NHÓM
TĂNG
MÀU
N
N
C
S
N
N
C
N
N
H
S
M
N
N
H
08/11/14
DITHIZONE

Nếu kim loại dư hoặc pH cao thì các ion kim loại như
Zn(II), Hg, Ag sẽ tạo phức phụ:
Phức của kim loại hóa trị II
Phức của kim loại hóa trị I
08/11/14 12NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14

Dụng cụ, thiết bị, hóa chất

Dung dịch Zn
2+
gốc 1mg/ml

Axit HNO
3
đặc

Axit HClO
4

Axit H
2
O
2

Nước cất

Cu
2+
, Pb
2+

KNO
3

Máy quang phổ hấp
thụ phân tử UV-VIS

Jasca V530

Cuvet

Cân phân tích

Bộ chiết

Bếp điện

Bình cầu,…
08/11/14
NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU
Xây dựng quy trình
phân tích kẽm
Xây dựng quy trình
phân tích kẽm
Khảo sát các yếu
tố ảnh hưởng
Khảo sát các yếu
tố ảnh hưởng
Hiệu suất thu hồi
& đánh giá sai số TK
Hiệu suất thu hồi
& đánh giá sai số TK
Kết quả phân tích
thực tế
Kết quả phân tích
thực tế

Xây dựng đường
chuẩn
Xây dựng đường
chuẩn
Khảo sát quy trình
vô cơ hóa mẫu
Khảo sát quy trình
vô cơ hóa mẫu


1


2




3
4
5
6
08/11/14 14NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
QUY TRÌNH VÔ CƠ HÓA MẪU
08/11/14 15
10 – 50g mẫu nhuyễn
thể đã xay nhuyễn
cho vào chén nung
10 – 50g mẫu nhuyễn

thể đã xay nhuyễn
cho vào chén nung
Than đen
Than đen
10ml HNO
3
đ
10ml H
2
O
2
đ
1ml HClO
4
đ
2ml KNO
3
đun trên bếp điện
Hòa tan bằng
HNO
3
10%
Tro trắng
Tro trắng
Cô cạn
Muối khan
Muối khan
Định mức bằng
nuớc cất 2 lần
(50ml/lần)

Dung dịch
phân tích
Dung dịch
phân tích
10 – 50g mẫu nhuyễn
thể đã xay nhuyễn
cho vào chén nung
10 – 50g mẫu nhuyễn
thể đã xay nhuyễn
cho vào chén nung
Than đen
Than đen
Hòa tan bằng
HNO
3
10%
Tro trắng
Tro trắng
Cô cạn
Muối khan
Muối khan
Định mức bằng
nuớc cất 2 lần
(50ml/lần)
Dung dịch
phân tích
Dung dịch
phân tích
+Nung
08/11/14 NHÓM 04 – LỚP 08CHP 171

.
Nhiệt độ
nung (
0
C)
420 430 440 450 460
Hiện tượng
- - - + +
(-): Mẫu chưa chuyển
màu
(+):Mẫu đã hóa trắng
Kết luận: 450
0
C là nhiệt độ nung tối ưu
Tiến hành vô cơ hóa mẫu với lượng
dung môi đã khảo sát ở
trên, đem nung mẫu ở các nhiệt
độ khác nhau trong thời gian 3h.
Kết quả thể hiện ở bảng sau :
08/11/14 NHÓM 04 – LỚP 08CHP 181
Tiến hành vô cơ hóa mẫu với lượng dung môi đã khảo
sát ở trên, đem nung mẫu ở các nhiệt độ nung khác nhau trong
thời gian từ 1.5 đến 3 giờ.
Kết quả được thể hiện ở bảng sau:
Thời
gian
nung
(giờ)
1.5 2 2,5 3
Hiện

tượng
- - + +
(-): mẫu chưa chuyển màu

(+): mẫu đã hóa trắng
Kết luận: chọn thời gian vô cơ hoá mẫu là 2.5h
08/11/14
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA Cu
2+
Nồng độ
Zn
2+

(mg/ml)
Nồng độ
Cu
2+

(mg/ml)
Mật độ
quang D
0,004 0,0000 0,4945
0,004 0,0001 0,4974
0,004 0,0005 0,5015
0,004 0,0010 0,5069
0,004 0,0020 0,5075
0,004 0,0030 0,5103
0,004 0,0040 0,5128
0,004 0,0050 0,5155
Nhận xét:

Cu
2+
ảnh hưởng không
đáng kể đến việc xác định
Zn
2+
, vì vậy ta có thể bỏ
qua

08/11/14 16NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA Pb
2+
Nhận xét:
Hàm lượng Pb
2+
ảnh
hưởng không đáng kể đến
kết quả phân tích.
Vì vây, ta có thể bỏ qua
Nồng độ
Zn
3+

(mg/ml)
Nồng độ
Pb
2+

(mg/ml)

Mật độ
quang D
0,004 0,0000 0,4957
0,004 0,0001 0,4979
0,004 0,0003 0,5007
0,004 0,0006 0,5028
0,004 0,0010 0,5079
0,004 0,0020 0,5159
08/11/14 17NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN
PHÁT HIỆN Zn
2+

Pha dung dịch Zn
2+
với các nồng độ giảm dần.

Tiến hành chiết kẽm ở các điều kiện tối ưu đã
khảo sát.

Đo mật độ quang của phức chiết được. Nồng độ
Zn
2+
nhỏ nhất mà máy còn có thể đo được là giới
hạn phát hiện cần tìm.
Kết quả: Giới hạn phát hiện của Zn
2+
là 3.5*10
-6


ppm
08/11/14 18NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
Mẫu
Nồng độ Zn
2+

ban đầu (mg/ml)
Nồng độ Zn
2+

đo được (mg/ml)
Hiệu suất H
(%)
1 0,004 0,00354 88,50
2 0,004 0,00345 86,25
3 0,004 0,00342 85,50
4 0,004 0,00353 88,25
5 0,004 0,00350 87,50
H
trung bình
87,20
Kết quả phân tích cho thấy hiệu suất thu hồi trung bình của kẽm
là 87,20%. Đáp ứng yêu cầu của phân tích hàm lượng vết.
Kết quả phân tích cho thấy hiệu suất thu hồi trung bình của kẽm
là 87,20%. Đáp ứng yêu cầu của phân tích hàm lượng vết.
08/11/14 21NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/14
Các đại lượng đặc trưng

Zn
2+
0,004
(mg/ml)
Zn
2+
0,006
(mg/ml)
C
trung bình
3,49.10
-3

5,46.10
-3
Phương sai S
2
2,68.10
-9
5,75.10
-9
Độ lệch chuẩn S 5,18.10
-5
7,58.10
-5
Hệ số biến động C
v
(%)
1,48 1,39
Độ lệch chuẩn trung bình

cộng S
X
2,32.10
-5
3,39.10
-5
Sai số tin cậy ε
± 6,45.10
-5
± 9,42.10
-5
Sai số tương đối Δ% ± 12, 75 ± 9

Tiến hành phân tích trên 2 mẫu giả (mỗi mẫu 5 lần) với hàm
lượng kẽm là 0,004 và 0,006 mg/ml.
08/11/14 22NHÓM 04 – LỚP 08CHP
08/11/1408/11/14 23
10 – 50g mẫu nhuyễn
thể đã xay nhuyễn
cho vào chén nung
10 – 50g mẫu nhuyễn
thể đã xay nhuyễn
cho vào chén nung
Than đen
Than đen
Hòa tan bằng
HNO
3
10%
Tro trắng

Tro trắng
Cô cạn
Muối khan
Muối khan
Định mức bằng
nuớc cất 2 lần
(50ml/lần)
Dung dịch
phân tích
Dung dịch
phân tích
10ml HNO
3
đ
10ml H
2
O
2
đ
1ml HClO
4
đ
đun trên bếp điện
+Nung 450
o
C
+t= 2,5h
10ml đithizone,
chiết trong 2 phút
Dung dịch 1

Rửa bằng
NH
3
5%
Dung dịch 2
Lọc trên
giấy
lọc khô
Dung dịch đo
08/11/14
Lập đường chuẩn xác định kẽm
Phương trình đường chuẩn: D = 98,871C + 0,1059
08/11/14 20NHÓM 04 – LỚP 08CHP

×