Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đề tài “Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực trạng và giải pháp” pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 77 trang )


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

“Một số vấn đề về Thanh toán không dùng
tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực
trạng và giải pháp”







Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6


L
ỜI
CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công tr
ì


nh nghiên c

u c

a riêng tôi.
S

li

u, k
ế
t qu

nêu trong khoá lu

n là trung th

c xu

t phát t

t
ì
nh
h
ì
nh th

c t
ế

c

a Ngân hàng. Các k
ế
t qu

nghiên c

u do chính tôi
th

c hi

n d
ướ
i s

ch


đạ
o c

a cán b

h
ướ
ng d

n.


Ng
ườ
i vi
ế
t


Đàm Th

Thanh Hương















Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H

ương
Lớp: TC2K6



LỜI

MỞ

ĐẦU

Đấ
t N
ướ
c ta hi

n nay đang trong ti
ế
n tr
ì
nh th

c hi

n công cu

c công
nghi

p hoá và hi


n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. M

c tiêu c

a công nghi

p hoá và hi

n
đạ
i hoá là xây d

ng
đấ
t n
ướ
c ta thành m

t n
ướ
c công nghi

p có cơ s


v

t
ch

t k

thu

t hi

n
đạ
i, cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
, quan h

s

n xu

t ti
ế

n b

, phù
h

p v

i s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
đờ
i s

ng v

t ch

t và tinh th


n
cao, qu

c ph
ò
ng an ninh v

ng ch

c, dân gi

u n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng
dân ch

văn minh.
Để
th

c hi


n
đượ
c công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá là trách
nhi

m c

a nhi

u ngành kinh t
ế
trong đó có ngành Ngân hàng.
Ngày nay ngành Ngân hàng
đượ
c coi là ngành kinh t
ế
huy
ế
t m

ch, có
t


m quan tr

ng
đặ
c bi

t góp ph

n thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c,
để

th

c hi

n t

t nhi

m v


tr

ng tâm mà
Đả
ng và Nhà n
ướ
c giao cho, m

t trong
nh

ng v

n
đề
c

p bách
đặ
t ra v

i ngành ngân hàng là ph

i xây d

ng
đượ
c h



th

ng
đủ
m

nh trên t

t c

các l
ĩ
nh v

c: năng l

c ho

ch
đị
nh, th

c thi chính
sách, năng l

c đi

u hành, qu


n l
ý
, kinh doanh, tr
ì
nh
độ
công ngh

, k

thu

t
hiên
đạ
i thích

ng v

i cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. N

n kinh t
ế
hàng hoá v


n hành theo
cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đò
i h

i s

luân chuy

n v

n nhanh. V
ì
v

y, đi đôi v

i vi

c
đổ
i m


i v

cơ ch
ế
t

ch

c, v

nghi

p v

ngành Ngân hàng
đã
t

p trung c

i
ti
ế
n ch
ế

độ
thanh toán không dùng ti

n m


t.
Là m

t nghi

p v

đa d

ng và ph

c t

p nên phương th

c thanh toán
không dùng ti

n m

t v

n c
ò
n m

t s

t


n t

i c

n quan tâm nghên c

u
để

nh

ng gi

i pháp t

t
đả
m b

o s

an toàn và
độ
tin c

y cao mà v

n không làm
ch


m t

c
độ
thanh toán t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho khách hàng.
Nh

n th

c
đượ
c nh

ng v

n
đề
nêu trên và xu


t phát t

t
ì
nh h
ì
nh th

c
t
ế
t

i NHĐT&PT Cao B

ng. Em m

nh d

n ch

n
đề
tài “M

t s

v

n

đề
v



Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

Thanh toán không dùng ti

n m

t t

i NHĐT&PT Cao B

ng - Th

c tr

ng
và gi

i pháp” .

Khoá luận tốt nghiệp


Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

K
ế
t c

u c

a khoá lu

n g

m 3 chương:
Chương 1: L
ý
lu

n cơ b

n v

thanh toán không dùng ti

n m

t.

Chương 2: Th

c tr

ng thanh toán không dùng ti

n m

t t

i
NHĐT&PT Cao B

ng .
Chương 3: Các gi

i pháp m

r

ng và nâng cao ch

t l
ượ
ng thanh
toán không dùng ti

n m

t t


i NHĐT&PT Cao B

ng.

Do
đề
tài r

t r

ng và ph

c t

p, tr
ì
nh
độ
c

a b

n thân c
ò
n nhi

u h

n

ch
ế
, vi

c thu th

p tài li

u và th

i gian nghiên c

u có h

n, do đó khoá lu

n
không tránh kh

i nh

ng h

n ch
ế
. R

t mong
đượ
c s


ch

b

o c

a thày cô và
ban giám
đố
c NHĐT&PT Cao B

ng, cùng
độ
c gi

quan tâm giúp
đỡ

để
bài
vi
ế
t
đượ
c hoàn thi

n hơn.



Em xin chân thành c

m ơn!


Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

CHƯƠNG I


LUẬN

BẢN

VỀ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG T
IỀN

MẶT
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ


TRƯỜNG


1.1 S


CẦN

THIẾT
KHÁCH QUAN VÀ VAI
TRÒ

CỦA
THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG
TIỀN

MẶT
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG
:
1.1.1- S


c

n thi
ế
t khách quan c

a thanh toán không dùng ti

n m

t:
Cu

i th

i k

công x
ã
nguyên thu

có s

phân hoá x
ã
h

i g

m phân

công lao
độ
ng và chuyên môn hoá s

n xu

t d

n
đế
n nhi

u lo

i s

n ph

m ra
đờ
i và t

đó xu

t hi

n s

trao
đổ

i hàng hoá.
Quá tr
ì
nh trao s

n ph

m hàng hoá
đã
phát tri

n t

th

p
đế
n cao ban
đầ
u c
ò
n
l

t

hay c
ò
n g


i là trao
đổ
i gi

n đơn -‘V

t
đổ
i v

t’. Giai đo

n này chưa xu

t
hi

n ti

n t

trong trao
đổ
i. Khi s

n xu

t hàng hoá phát tri

n th

ì
vi

c trao
đổ
i
hàng hoá tr

nên th
ườ
ng xuyên và r

ng r
ã
i hơn, h
ì
nh th

c trao
đổ
i gi

n đơn-
v

t
đổ
i v

t không c

ò
n phù h

p n

a.
Để
thu

n ti

n cho quá tr
ì
nh trao
đổ
i,
ng
ườ
i ta
đã
ch

n ra m

t hàng hoá có tính ph

bi
ế
n nh


t làm v

t ngang giá
chung
để
có th

trao
đổ
i tr

c ti
ế
p v

i m

t hàng hoá b

t k

. Lúc
đầ
u v

t
ngang giá chung
đượ
c ch


n là m

t lo

i hàng hoá có giá tr

cao
đượ
c x
ã
h

i
ch

p nh

n sau đó
đượ
c c

đ

nh

m

t s

kim lo


i qu
ý
hi
ế
m đó là b

c và vàng
và sau cùng là vàng. Vàng
đã
tr

thành ti

n t

trong trao
đổ
i - ti

n th

c.
Tuy nhiên, qua th

c t
ế
nhi

u năm ng

ườ
i ta nh

n th

y ti

n b

ng kim
lo

i có nh

ng h

n ch
ế
nh

t
đị
nh,
đặ
c bi

t là khi n

n kinh t
ế

phát tri

n m

nh
th
ì
ti

n b

ng kim lo

i càng b

c l

r
õ
hơn nh

ng h

n ch
ế
và khi
ế
m khuy
ế
t c


a
nó. N
ế
u s

d

ng ti

n vàng th
ì
nhà n
ướ
c ph

i có m

t kh

i l
ượ
ng vàng r

t l

n
d

tr


. Đi

u này nh

ng n
ướ
c có n

n kinh t
ế
kém phát tri

n không th

th

c
hi

n
đượ
c. V
ì
v

y ng
ườ
i ta
đã

t
ì
m
đế
n các v

t ch

t khác
để
thay th
ế
ti

n vàng
trong lưu thông đó là Ti

n gi

y. Ti

n gi

y ra
đờ
i thay cho ti

n vàng có ưu
đi


m là nh

nhàng khi v

n chuy

n v
ì
d

thay
đổ
i m

nh giá. Ti

n gi

y xu

t

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

hi


n thích h

p cho nhu c

u trao
đổ
i, ph

c v

thu

n ti

n có th

th

c hi

n
đầ
y
đủ
các ch

c năng c

a ti


n.
Cùng v

i s

phát tri

n c

a x
ã
h

i, s

n xu

t hàng hoá ngày càng phát
tri

n m

nh m

, lưu thông hàng hoá ngày càng
đượ
c m

r


ng v

c

qui mô,
ph

m vi l

n tính th
ườ
ng xuyên, liên t

c th
ì
thanh toán b

ng ti

n m

t c
ũ
ng
d

n d

n không đáp


ng
đượ
c nhu c

u c

a thanh toán n

a, v
ì
thanh toán
b

ng ti

n m

t s

làm cho kh

i l
ượ
ng ti

n m

t trong lưu thông tăng lên r


t
l

n. T

đó r

t khó khăn cho quá tr
ì
nh đi

u hoà lưu thông ti

n m

t. Kh

i
l
ượ
ng ti

n m

t tăng lên s

gây s

c ép v


m

t giá c

, đó là m

t trong nh

ng
nguyên nhân gây nên l

m phát cao. M

t khác thanh toán b

ng ti

n m

t ph

i
chi phí r

t l

n cho vi

c in


n, v

n chuy

n, đóng gói, b

o qu

n, ki

m
đế
m, c

t
tr

Bên c

nh đó ch

c năng phương ti

n thanh toán c

a ti

n t

l


i cho phép
ti

n t

v

n
độ
ng tách r

i v

i s

v

n
độ
ng c

a hàng hoá. Chính do ch

c năng
này, cùng v

i s

phát tri


n không ng

ng c

a n

n kinh t
ế
m

t phương th

c
thanh toán ti
ế
n b

hơn
đã
ra
đờ
i đó là phương th

c thanh toán không dùng
ti

n m

t v


i h
ì
nh th

c ti

n ghi s

. Trong đó, Ngân hàng
đứ
ng ra làm trung
gian thanh toán gi

a các khách hàng.
V

y thanh toán không dùng ti

n m

t là cách thanh toán không có s


xu

t hi

n c


a ti

n m

t mà
đượ
c ti
ế
n hành b

ng cách trích ti

n t

tài kho

n
c

a ng
ườ
i chi tr

sang tài kho

n c

a ng
ườ
i th


h
ưở
ng m

t

i Ngân hàng ho

c
là b

ng cách bù tr

l

n nhau thông qua vai tr
ò
trung gian c

a Ngân hàng.
Thanh toán không dùng ti

n m

t ra
đờ
i làm gi

m

đượ
c kh

i l
ượ
ng ti

n
m

t trong lưu thông, ti
ế
t gi

m
đượ
c chi phí trong khâu in

n ti

n, b

o qu

n,
v

n chuy

n ti


n, gi

m
đượ
c chi phí lao
độ
ng x
ã
h

i. Nâng cao hi

u qu


thanh toán trong n

n kinh t
ế
, góp ph

n tăng t

c
độ
luân chuy

n v


n c

a x
ã

h

i, thúc
đẩ
y phát tri

n s

n xu

t lưu thông hàng hoá và lưu thông ti

n t

.

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

Ngày nay, h


th

ng Ngân hàng phát tri

n m

nh, thanh toán d
ướ
i h
ì
nh
th

c ghi s

ngày càng
đượ
c m

r

ng c

v

qui mô và ph

m vi, t

o kh


năng
cho công tác thanh toán không dùng ti

n m

t
đượ
c phát tri

n m

nh m

.
1.1.2- Vai tr
ò
c

a thanh toán không dùng ti

n m

t:
a) Thanh toán KDTM ph

c v

cho s


n xu

t lưu thông hàng hoá không
ng

ng phát tri

n.
M

c tiêu c

a s

n xu

t hàng hoá là s

n xu

t ra s

n ph

m
để
bán - tiêu
th

. Thông qua khâu tiêu th


các doanh nghi

p s

thu h

i l

i v

n
để
ti
ế
p t

c
chu k
ì
s

n xu

t ti
ế
p theo -T-H SX H’- T’, quá tr
ì
nh đó
đượ

c thông qua
khâu thanh toán. Như v

y khâu thanh toán có v

trí h
ế
t s

c quan tr

ng trong
quá tr
ì
nh t

ch

c s

n xu

t và tiêu th

hàng hoá. Như
đã

đề
c


p

ph

n trên,
TTKDTM chi
ế
m t

tr

ng r

t l

n trong t

ng doanh s

thanh toán ti

n t

c

a
n

n kinh t
ế

nói chung và c

a t

ng doanh nghi

p nói riêng. Do v

y n
ế
u t


ch

c t

t TTKDTM s

có tác
độ
ng to l

n
đế
n vi

c thúc
đẩ
y s


n xu

t và lưu
thông hàng hoá không ng

ng phát tri

n.
b) Góp ph

n

n
đị
nh lưu thông ti

n t

, gi

m chi phí lưu thông x
ã
h

i.
Công tác thanh toán không dùng ti

n m


t g

n li

n v

i công tác k
ế

ho

ch hoá lưu thông ti

n t

. Th

c hi

n t

t công tác thanh toán không dùng
ti

n m

t t

c là tăng nhanh t


tr

ng thanh toán không dùng ti

n m

t trong chu
chuy

n ti

n t

, s

làm gi

m l
ượ
ng ti

n m

t trong lưu thông, gi

m
đượ
c các
chi phí c


n thi
ế
t ph

c v

cho lưu thông ti

n m

t, tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n th


tr
ườ
ng giá c

, ki

m ch
ế
l


m phát ti
ế
n t

i

n
đị
nh ti

n t

.
M

r

ng thanh toán không dùng ti

n m

t s

t

o đi

u ki


n
để
gi

m chi
phí lưu thông ti

n m

t, ti
ế
t ki

m lao
độ
ng x
ã
h

i: vi

c m

r

ng thanh toán
không dùng ti

n m


t s

làm tăng kh

i l
ượ
ng ti

n ghi s

và gi

m kh

i l
ượ
ng
ti

n m

t trong lưu thông, t

đó s

ti
ế
t gi

m

đượ
c chi phí cho toàn x
ã
h

i nói
chung và cho ngành Ngân hàng nói riêng do ti
ế
t gi

m
đượ
c chi phí v

in

n
ti

n, ki

m
đế
m, v

n chuy

n, b

o qu


n ti

n.

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6


c) Góp ph

n tăng ngu

n v

n cho NHTM
Công tác thanh toán không dùng ti

n m

t càng phát tri

n, càng m


r


ng th
ì
ngu

n v

n Ngân hàng huy
độ
ng
đượ
c t

s

dư trên các tài kho

n
ti

n g

i thanh toán c

a các t

ch

c kinh t
ế

s

tăng lên, tăng ngu

n v

n tín
d

ng c

a ngân hàng.
Đồ
ng th

i thông qua thanh toán không dùng ti

n m

t,
Ngân hàng n

m
đượ
c m

t cách chính xác, h

p l
ý

t
ì
nh h
ì
nh thi
ế
u v

n c

a các
bên tham gia thanh toán,
để
k

p th

i cho vay, phát ti

n vay đúng m

c đích và
có v

t tư hàng hoá
đả
m b

o.
d) Ph


c v

vi

c ch


đạ
o th

c hi

n chính sách ti

n t

qu

c gia c

a NHNN

M

r

ng thanh toán không dùng ti

n m


t góp ph

n th

c hi

n t

t
chính sách ti

n t

c

a Ngân hàng Nhà n
ướ
c: vi

c m

r

ng h
ì
nh th

c thanh
toán không dùng ti


n m

t s

gi

m
đượ
c kh

i l
ượ
ng l

n ti

n m

t trong lưu
thông và làm tăng kh

i l
ượ
ng ti

n ghi s

, đi


u đó giúp cho Ngân hàng Trung
ương có th

s

d

ng h

u hi

u các công c

c

a chính sách ti

n t

.

Như v

y, thanh toán không dùng ti

n m

t gi

m


t vai tr
ò
h
ế
t s

c
quan tr

ng.
Đứ
ng trên giác
độ
c

a ngành Ngân hàng, nó ph

n ánh khá trung
th

c tr
ì
nh
độ
qu

n lí, tr
ì
nh

độ
k

thu

t nghi

p v

c

a Ngân hàng c
ũ
ng như s


tín nhi

m c

a khách hàng. Trong n

i b

m

t Ngân hàng, thanh toán không
dùng ti

n m


t không ch

tác
độ
ng
đế
n nghi

p v

thanh toán mà c
ò
n tác
độ
ng
t

i các m

t nghi

p v

khác c

a Ngân hàng như nghi

p v


tín d

ng. N
ế
u làm
t

t công tác thanh toán không dùng ti

n m

t th
ì
s

thúc
đẩ
y nghi

p v

tín
d

ng phát tri

n và ng
ượ
c l


i. Đi đôi v

i s

phát tri

n k

thu

t tin h

c, ngày
nay ho

t
độ
ng Ngân hàng hi

n
đạ
i c
ũ
ng chuy

n h
ướ
ng kinh doanh b

ng cách

m

r

ng các d

ch v

thay cho kinh doanh chênh l

ch l
ã
i su

t ti

n g

i và cho
vay là ch

y
ế
u như tr
ướ
c đây, trong đó d

ch v

thanh toán đóng vai tr

ò
tr

ng
tâm và
đặ
c bi

t quan tr

ng.

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

1.1.3 Quá tr
ì
nh phát tri

n c

a thanh toán không dùng ti

n m

t


Vi

t
Nam.
T

khi thành l

p ngân hàng qu

c gia( Tháng 5-1951)
đế
n nay ho

t
độ
ng
thanh toán luôn đóng v

trí, vai tr
ò
quan tr

ng trong toàn b

ho

t
độ

ng c

a
ngân hàng
để
ph

c v

yêu c

u luân chuy

n v

n c

a n

n kinh t
ế
. Tuy nhiên


m

i giai đo

n th
ì

cách nh
ì
n nh

n và n

i dung ho

t
độ
ng c

a TTKDTM c
ũ
ng
có khác nhau. Có th

phân ho

t
độ
ng thanh toán thành 2 giai đo

n là ho

t
độ
ng thanh toán trong th

i k

ì
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta v

n hành theo cơ ch
ế
k
ế

ho

ch hoá t

p chung( t

1989 v

tr
ướ
c) và ho

t
độ
ng thanh toán trong th


i k
ì

n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy

n sang v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

ch


đạ
o c

a nhà n
ướ
c( t


1990
đế
n nay).
1.1.3.1 Thanh toán không dùng ti

n m

t trong th

i k

n

n kinh t
ế
v

n
hành theo cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung.
Trong th


i k

th

c hi

n cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung, Ngân hàng
luôn là trung tâm thanh toán c

a n

n kinh t
ế
, Thanh toán không dùng ti

n
m

t ch


đượ

c m

r

ng trong l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
qu

c doanh và kinh t
ế
t

p th


nh

m t

p trung ngu

n v

n ph

c v


s

n xu

t, h
ướ
ng theo k
ế
ho

ch c

a nhà
n
ướ
c
đã

đề
ra.

th

i k

này m

c dù chưa h
ì

nh thành h

th

ng Ngân hàng hai c

p
nhưng v

n có nhi

u c

i ti
ế
n v

công tác TTKDTM nh

m nâng cao hi

u qu


Thanh toán không dùng ti

n m

t, đáp


ng cho nhu c

u thanh toán v

n,
chuy

n v

n cho n

n kinh t
ế
v

n hành theo cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p chung và
đáp

ng chuy

n ti


n ph

c v

kháng chi
ế
n ch

ng th

c dân Pháp và
đế
qu

c
M
ĩ
.
Tuy v

y TTKDTM

th

i k
ì
này c
ò
n b


c l

m

t s

nh
ượ
c đi

m làm
h

n ch
ế
k
ế
t qu

c

a ho

t
độ
ng TTKDTM:
- TTKDTM ch

y
ế

u t

p chung ph

c v

cho khu v

c kinh t
ế
qu

c
doanh, t

p th

, các cơ quan đoàn th

. TTKDTM chưa
đượ
c s

d

ng trong

Khoá luận tốt nghiệp

Đ

àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

dân cư, t

đó làm cho vi

c thanh toán trong dân cư di

n ra hoàn toàn d
ướ
i
h
ì
nh th

c ti

n m

t.
- Cơ ch
ế
thanh toán c

ng nh

c v


i vi

c quy
đị
nh các doanh nghi

p,
TCKT ch


đượ
c m

tài kho

n t

i Ngân hàng nơi doanh nghi

p đóng tr

s

.
Các h
ì
nh th

c thanh toán m


i ch

t

p chung vào m

t s

h
ì
nh th

c truy

n
th

ng như: Séc, u

nhi

m thu, u

nhi

m chi, thanh toán liên hàng. Các h
ì
nh
th


c thanh toán hi

n
đạ
i như: Th

thanh toán, thanh toán bù tr

v

n chưa
đượ
c áp d

ng.
-K

thu

t thanh toán l

c h

u, ch

y
ế
u làm b

ng tay nên thanh toán

ch

m tr

, sai sót nhi

u gây m

t l
ò
ng tin
đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i tham gia s


d

ng ti

n ích thanh toán.
Nh

ng t


n t

i nêu trên cùng v

i vi

c Ngân hàng luôn khan hi
ế
m ti

n
m

t nên gây tâm l
ý
cho khách hàng ng

i Thanh toán không dùng ti

n m

t, h


luôn n

m gi

m


t l
ượ
ng ti

n r

t l

n
để
s

n sàng chi tr

khi c

n thi
ế
t. Tâm l
ý

thích chi tiêu ti

n m

t c

a ng
ườ
i Vi


t Nam cho
đế
n ngày nay v

n c
ò
n t

n t

i.
1.1.3.2. Thanh toán không dùng ti

n m

t trong th

i k

Ngân hàng ho

t
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng.
B
ướ
c sang th

i k


đổ
i m

i, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy

n t

cơ ch
ế
k
ế

ho

ch hoá t


p trung sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. đi

u này
đã
làm thay
đổ
i hoàn
toàn cơ ch
ế
qu

n l
ý
c

a n

n kinh t
ế
, trong đó ngành Ngân hàng
đã
chuy

n t



h

th

ng Ngân hàng m

t c

p sang h

th

ng Ngân hàng hai c

p.
- C

p Ngân hàng nhà nư

c: có ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v


ti

n t


và Ngân hàng
đồ
ng th

i đóng vai tr
ò
là Ngân hàng phát hành và Ngân hàng
c

a các Ngân hàng.
- C

p NHTM (TCTD): Th

c hi

n ch

c năng kinh doanh ti

n t

và d


ch
v

Ngân hàng.
Đi đôi v

i vi

c
đổ
i m

i v

mô h
ì
nh t

ch

c, các cơ ch
ế
chính sách, cơ
ch
ế
nghi

p v

c

ũ
ng
đượ
c thay
đổ
i trong đó có nghi

p v

TTKDTM
để
phù

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

h

p v

i Ngân hàng ho

t
độ
ng theo cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà
n
ướ
c.
Có th

nói TTKDTM

Vi

t Nam trong th

i k


đổ
i m


i
đã
có s

chuy

n
bi
ế
n tích c

c.
+ Tr
ướ
c h
ế
t v

xây d

ng cơ ch
ế
chính sách và cơ ch
ế
nghi

p v

: V


phía
Chính ph


đã
ban hành ngh


đị
nh 91/CP (1990) và ti
ế
p
đế
n là ngh


đị
nh
64/CP (2001)
để
thay th
ế
ngh


đị
nh 91/CP v

t


ch

c ho

t
độ
ng thanh toán
trong n

n kinh t
ế
. Riêng v

séc chính ph


đã
ban hành ngh


đị
nh 30/CP
để

đi

u ch

nh công c


thanh toán séc

Vi

t Nam sang năm 2003 chính ph


đã

ban hành ngh


đị
nh 159/CP
để
thay ngh


đị
nh 30/CP. V

phía NHNN th
ì

th

ng
đố
c
đã

ban hành quy
ế
t
đị
nh 22(1990) và sau đó là quy
ế
t
đị
nh 226
(2002) đ

thay th
ế
quy
ế
t
đị
nh 22 v

cơ ch
ế
TTKDTM

Vi

t Nam.
Các văn b

n c


a chính ph

và NHNN
đã
t

o hành lang pháp l
ý
cho ho

t
độ
ng thanh toán

Vi

t Nam
đồ
ng th

i c
ũ
ng quy
đị
nh r
õ
các h
ì
nh th


c thanh
toán áp d

ng cho phù h

p v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng đa thành ph

n.
+ V

công ngh

thanh toán th
ì

đã
có b
ướ
c nh


y v

t là chuy

n t

k

thu

t
thanh toán th

công sang k

thu

t thanh toán đi

n t


đặ
c bi

t là khâu chuy

n
ti


n.
+ V

t

ch

c b

máy và cán b

: Các NHTM là các t

ch

c cung

ng
d

ch v

thanh toán
đượ
c s

p x
ế
p l


i theo t

ng h

th

ng
để
xây d

ng h

th

ng
thanh toán c

a t

ng h

th

ng, v

t

ch

c thanh toán liên Ngân hàng (thanh

toán bù tr

liên Ngân hàng và chuy

n ti

n đi

n t

liên Ngân hàng ). V


độ
i
ng
ũ
cán b


đượ
c b

trí
đủ
v

s

l

ượ
ng và nâng cao tr
ì
nh
độ
nghi

p v

thông
qua các khoá đào t

o l

i
đặ
c bi

t là các l

p h

c chuyên
đề
v

thanh toán, v


tin h


c.
+ V

các h
ì
nh th

c thanh toán th
ì
ngoài vi

c hoàn thi

n các h
ì
nh th

c
truy

n th

ng c
ò
n ban hành thêm th

thanh toán.

Khoá luận tốt nghiệp


Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

V

i nh

ng c

g

ng c

a các NHTM trong th

i k


đổ
i m

i
đã
làm cho
ho

t

độ
ng c

a các NHTM nói chung và ho

t
độ
ng thanh toán nói riêng có s


chuy

n bi
ế
n đáng khích l

.
Đã

đả
m b

o
đượ
c khâu thanh toán nhanh, chính
xác, an toàn tài s

n nên khách hàng không c
ò
n phàn nàn v


thanh toán ch

m
tr

, thi
ế
u chính xác như th

i k

bao c

p. Riêng khâu thanh toán trong dân cư
đang
đượ
c tri

n khai m

nh m

và thu
đượ
c nh

ng k
ế
t qu


b
ướ
c
đầ
u
1.2 QUI
ĐỊNH
CHUNG TRONG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN

MẶT
.
1.2.1 Nh

ng quy
đị
nh chung.

Để

đẩ
y m

nh công tác thanh toán không dùng ti

n m

t. Nhi


u văn b

n
pháp qui v

l
ĩ
nh v

c thanh toán
đã

đượ
c Chính ph

ban hành như Ngh


đị
nh
s

64/2001/NĐ-CP ngày 20/09/2001 v

ho

t
độ
ng thanh toán qua các t



ch

c cung

ng d

ch v

thanh toán. Th

ng
đố
c Ngân hàng Nhà n
ướ
c
đã
ban
hành nhi

u quy
ế
t
đị
nh, thông tư, ch

th

m


i như Quy
ế
t
đị
nh s


226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 thay th
ế
cho Quy
ế
t
đị
nh s

22/QĐ-
NH1 ngày 21/02/1994 v

ban hành th

l

thanh toán không dùng ti

n m

t.
Các văn b

n trên nh


m hoàn thi

n d

n ch
ế

độ
thanh toán không dùng ti

n
m

t cho phù h

p v

i yêu c

u
đổ
i m

i c

a n

n kinh t
ế

, t

o đi

u ki

n cho các
Ngân hàng, t

ch

c tín d

ng tri

n khai nhi

u th

th

c, h
ì
nh th

c thanh toán
tiên ti
ế
n, t


ng b
ướ
c hoà nh

p v

i h

th

ng thanh toán theo thông l

qu

c t
ế
.
Các doanh nghi

p, cơ quan, t

ch

c, đoàn th

, đơn v

v
ũ
trang, công

dân Vi

t Nam và ng
ườ
i n
ướ
c ngoài ho

t
độ
ng trên l
ã
nh th

Vi

t Nam (g

i
chung là đơn v

cá nhân)
đượ
c quy

n l

a ch

n Ngân hàng

để
m

tài kho

n
giao d

ch và th

c hi

n thanh toán. Vi

c m

tài kho

n thanh toán t

i Ngân
hàng và th

c hi

n thanh toán qua tài kho

n
đượ
c ghi b


ng
đồ
ng Vi

t Nam.
Tr
ườ
ng h

p m

tài kho

n và thanh toán b

ng ngo

i t

ph

i th

c hi

n theo
qui ch
ế
qu


n lí ngo

i h

i c

a Chính ph

Vi

t Nam ban hành.


Để
m

tài kho

n ti

n g

i thanh toán các doanh nghi

p, cá nhân c

n
ph


i g

i cho Ngân hàng nơi m

tài kho

n nh

ng gi

y t

sau:

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

*
Đố
i v

i khách hàng là các DN, t

ch

c kinh t

ế
:
- Gi

y đăng k
ý
m

tài kho

n do ch

tài kho

n k
ý
tên và đóng d

u,
trong đó ghi r
õ
:
+ Tên đơn v


+ H

và tên ch

tài kho


n
+
Đị
a ch

giao d

ch c

a đơn v


+ S

, ngày tháng năm, nơi c

p gi

y CMT nhân dân c

a ch

tài kho

n.
+ Tên Ngân hàng nơi m

tài kho


n
- B

n đăng k
ý
m

u d

u và ch

k
ý

để
giao d

ch v

i Ngân hàng nơi m


tài kho

n g

m:
+ Ch

k

ý
c

a ch

tài kho

n và c

a nh

ng ng
ườ
i
đượ
c u

quy

n k
ý

thay ch

tài kho

n trên các gi

y t


thanh toán giao d

ch v

i Ngân hàng (ch


k
ý
th

nh

t).
+ Ch

k
ý
c

a k
ế
toán tr
ưở
ng và c

a nh

ng ng
ườ

i
đượ
c u

quy

n k
ý

thay k
ế
toán tr
ưở
ng (ch

k
ý
th

hai).
+ M

u d

u c

a đơn v

.


- Các văn b

n ch

ng minh tư cách pháp nhân c

a đơn v

như quy
ế
t
đị
nh thành l

p đơn v

, gi

y phép thành l

p doanh nghi

p, quy
ế
t
đị
nh b


nhi


m th

tr
ưở
ng đơn v

(n
ế
u là b

n sao ph

i có ch

ng nh

n c

a công
ch

ng Nhà n
ướ
c ).

*
Đố
i v


i khách hàng là các cá nhân:
- Gi

y đăng k
ý
m

tài kho

n do ch

tài kho

n k
ý
tên, trong đó ghi r
õ
:
+ H

và tên c

a ch

tài kho

n
+
Đị
a ch


giao d

ch c

a ch

tài kho

n
+ S

, ngày tháng năm và nơi c

p gi

y CMT c

a ch

tài kho

n.
+ Tên Ngân hàng nơi m

tài kho

n.

Khoá luận tốt nghiệp


Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

- B

n đăng k
ý
m

u ch

k
ý
c

a ch

tài kho

n
để
giao d

ch v

i Ngân
hàng nơi m


tài kho

n.
Đố
i v

i tài kho

n
đứ
ng tên cá nhân không th

c hi

n
vi

c u

quy

n ng
ườ
i k
ý
thay ch

tài kho


n, t

t c

các gi

y t

thanh toán giao
d

ch v

i Ngân hàng
đề
u ph

i do ch

tài kho

n k
ý
.

* S

d

ng tài kho


n ti

n g

i thanh toán
- Ch

tài kho

n có quy

n s

d

ng s

ti

n trên tài kho

n ti

n g

i.
Trong ph

m vi s


dư tài kho

n ti

n g

i và tu

theo yêu c

u chi tr

,
ch

tài kho

n có th

th

c hi

n các kho

n thanh toán qua Ngân hàng ho

c rút
ti


n m

t ra
để
s

d

ng.

- Ch

tài kho

n ch

u trách nhi

m v

vi

c chi tr

v
ượ
t quá s

dư tài

kho

n ti

n g

i và ch

u ph

t theo qui
đị
nh; ch

u trách nhi

m v

sai sót, l

i
d

ng trên các gi

y t

thanh toán qua Ngân hàng c

a nh


ng ng
ườ
i
đượ
c ch


tài kho

n u

quy

n k
ý
thay.

- Ch

tài kho

n ph

i tuân theo nh

ng qui
đị
nh và h
ướ

ng d

n c

a Ngân
hàng ph

c v

m
ì
nh v

vi

c l

p các gi

y t

thanh toán, phương th

c n

p, l
ĩ
nh
ti


n

Ngân hàng. Trên gi

y t

thanh toán, các ch

k
ý
và d

u ph

i đúng m

u
đã
đăng k
ý
t

i Ngân hàng.

- Ch

tài kho

n t


t

ch

c h

ch toán, theo d
õ
i s

dư ti

n g

i

NH.
Trong ph

m vi 3 ngày làm vi

c k

t

ngày nh

n
đượ
c gi


y báo N

, gi

y báo
Có v

các kho

n giao d

ch trên tài kho

n ti

n g

i, b

n sao s

tài kho

n ti

n
g

i ho


c gi

y báo s

dư tài kho

n ti

n g

i cu

i tháng do Ngân hàng g

i
đế
n,
ch

tài kho

n ph

i
đố
i chi
ế
u v


i s

sách c

a m
ì
nh, n
ế
u có chênh l

ch th
ì
báo
ngay cho Ngân hàng bi
ế
t
để
cùng nhau
đố
i chi
ế
u, đi

u ch

nh l

i s

li


u cho
kh

p đúng.
1.2.2- Quy
đị
nh v

trách nhi

m thanh toán.
a)
Đố
i v

i ng
ườ
i chi tr

( ng
ườ
i mua ).

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6


Ph

i m

tài kho

n thanh toán t

i ngân hàng ho

c các t

ch

c làm d

ch
v

thanh toán. Khi ti
ế
n hành thanh toán ph

i th

c hi

n thanh toán thông qua
tài kho


n
đã
m

theo đúng ch
ế

độ
quy
đị
nh và ph

i tr

phí thanh toán theo
quy
đị
nh c

a ngân hàng và t

ch

c làm d

ch v

thanh toán.
b)

Đố
i v

i ng
ườ
i th

h
ưở
ng(ng
ườ
i bán ).
Ph

i có trách nhi

m giao hàng hay cung c

p d

ch v

k

p th

i và đúng
l
ượ
ng gía tr


mà ng
ườ
i mua
đã
thanh toán
đồ
ng th

i ph

i ki

m soát k

càng
các ch

ng t

phát sinh trong quá tr
ì
nh thanh toán.
1.2.3 -
Đố
i v

i t

ch


c cung

ng d

ch v

thanh toán-NHTM .
Là trung gian thanh toán và cung c

p các d

ch v

thanh toán cho
khách hàng các NHTM ph

i có trách nhi

m trong vi

c t

ch

c ho

t
độ
ng

thanh toán:
- Khi nh

n
đượ
c gi

y đăng k
ý
m

tài kho

n c

a khách hàng, Ngân
hàng có trách nhi

m gi

i quy
ế
t vi

c m

tài kho

n ti


n g

i c

a khách hàng
ngay trong ngày làm vi

c. Sau khi
đã
ch

p nh

n vi

c m

tài kho

n, Ngân
hàng thông báo cho khách hàng bi
ế
t s

hi

u tài kho

n, ngày b


t
đầ
u ho

t
độ
ng c

a tài kho

n.

- Vi

c trích tài kho

n ti

n g

i c

a khách hàng
để
th

c hi

n các kho


n
chi tr

ph

i có yêu c

u c

a ch

tài kho

n, tr

tr
ườ
ng h

p ch

tài kho

n vi
ph

m k

lu


t chi tr

ho

c theo quy
ế
t
đị
nh c

a cơ quan có th

m quy

n
đượ
c
pháp lu

t quy
đị
nh bu

c ch

tài kho

n ph

i thanh toán, Ngân hàng

đượ
c
quy

n trích tài kho

n ti

n g

i c

a khách hàng
để
th

c hi

n vi

c thanh toán
đó.

- Ngân hàng có trách nhi

m ki

m soát các gi

y t


thanh toán c

a
khách hàng, cung c

p
đầ
y
đủ
các lo

i ch

ng t

thích h

p v

i m

i lo

i h
ì
nh
thanh toán,
đả
m b


o l

p đúng th

t

c quy
đị
nh, d

u và các ch

k
ý
trên gi

y

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

t

thanh toán đúng v


i m

u
đã
đăng k
ý
, s

dư tài kho

n ti

n g

i c

a khách
hàng c
ò
n
đủ

để
thanh toán.

Ngân hàng
đượ
c quy

n t


ch

i thanh toán n
ế
u các gi

y t

thanh toán
không
đủ
các yêu c

u trên.

- H

ch toán các nghi

p v

phát sinh theo yêu c

u c

a khách hàng m

t
cách chính xác, k


p th

i, an toàn tài s

n.

- Cu

i ngày làm vi

c Ngân hàng có trách nhi

m g

i gi

y báo N

, báo
Có cho khách hàng và cu

i tháng g

i gi

y báo s

dư tài kho


n ti

n g

i cho
ch

tài kho

n bi
ế
t.

- Khi th

c hi

n các d

ch v

, Ngân hàng
đượ
c thu phí theo qui
đị
nh c

a
Th


ng
đố
c Ngân hàng Nhà n
ướ
c.
-
Đả
m b

o duy tr
ì
s

dư trên tài kho

n ti

n g

i t

i Ngân hàng Nhà
n
ướ
c
để
đáp

ng
đượ

c cho t

t c

các kho

n thanh toán c

a khách hàng.
1.3. - N
ỘI
DUNG CÁC
HÌNH

THỨC
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN

MẶT
.
Theo ngh


đị
nh 64/CP c

a chính ph

và quy
ế

t
đị
nh 226/2002/QĐ-
NHNN c

a th

ng
đố
c NHNN th
ì
có 5 h
ì
nh th

c thanh toán
đượ
c áp d

ng
trong thanh toán ti

n hàng hoá, d

ch v

là:
+ H
ì
nh th


c thanh toán b

ng séc.
+ H
ì
nh th

c thanh toán b

ng u

nhi

m chi - L

nh chi.
+ H
ì
nh th

c thanh toán u

nhi

m thu - Nh

thu.
+ H
ì

nh th

c thanh toán thư tín d

ng.
+ H
ì
nh th

c thanh toán th

Ngân hàng .
M

i h
ì
nh th

c có n

i dung kinh t
ế
và cách th

c thanh toán khác nhau
1.3.1-Thanh toán b

ng Séc:
Séc là l


nh tr

ti

n vô di

u ki

n c

a ng
ườ
i phát hành l

p trên m

u in
s

n do NHNN Vi

t Nam quy
đị
nh, yêu c

u t

ch

c cung


ng d

ch v

thanh

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

toán trích m

t s

ti

n t

tài kho

n ti

n g

i c


a m
ì
nh
để
tr

cho ng
ườ
i th


h
ưở
ng có tên ghi trên séc ho

c tr

cho ng
ườ
i c

m séc.
Séc là công c

lưu thông tín d

ng
đượ
c s


d

ng r

ng r
ã
i( t

ch

c và
các cá nhân)

t

t c

các n
ướ
c trên th
ế
gi

i, quy t

c s

d

ng séc

đã

đượ
c
chu

n hóa trên lu

t thương m

i qu

c gia và trên công
ướ
c qu

c t
ế
.
Ngh


đị
nh 30/CP c

a Chính ph

ban hành v

quy ch

ế
phát hành s


d

ng séc do Th

t
ướ
ng Chính ph

k
ý
ngày 09/05/1996 và ti
ế
p
đế
n là ngh


đị
nh 159/CP quy
đị
nh r
õ


Vi


t Nam
đượ
c phép lưu hành lo

i séc vô danh
và séc k
ý
danh, trong đó séc vô danh
đượ
c chuy

n nh
ượ
ng t

do, c
ò
n séc k
ý

danh
đượ
c phép chuy

n nh
ượ
ng thông qua th

t


c k
ý
h

u chuy

n nh
ượ
ng.
Tr

tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i phát hành séc
đã
ghi c

m t

“không
đượ
c phép
chuy

n nh
ượ

ng” ho

c trên t

séc ghi “không ti
ế
p t

c chuy

n nh
ượ
ng”. Ngh


đị
nh 30/CP và ngh


đị
nh 159/CP ra
đờ
i
đã
đánh d

u m

t b
ướ

c chuy

n bi
ế
n

ý
ngh
ĩ
a kinh t
ế
l

n trong vi

c s

d

ng séc

Vi

t Nam. Theo Ngh


đị
nh
này, séc không c
ò

n là m

t công c

chuy

n kho

n đơn thu

n mà c
ò
n phát huy
đượ
c vai tr
ò
là công c

lưu thông.
Séc
đượ
c dùng
để
thanh toán tr

c ti
ế
p ti

n hàng hoá, d


ch v

gi

a
ng
ườ
i mua (ng
ườ
i chi tr

) và ng
ườ
i bán (ng
ườ
i th

h
ưở
ng), n

p thu
ế
tr

n


ho


c
để
rút ti

n m

t t

i các chi nhánh Ngân hàng. T

t c

khách hàng m

tài
kho

n t

i Ngân hàng
đề
u có quy

n s

d

ng séc
để

thanh toán. Trong h
ì
nh
th

c thanh toán b

ng séc, vi

c tr

ti

n do ng
ườ
i tr

ti

n kh

i x
ướ
ng và k
ế
t
thúc b

ng vi


c ghi s

ti

n trên t

séc vào tài kho

n c

a ng
ườ
i nh

n ti

n.
Th

i h

n hi

u l

c c

a séc là 30 ngày k

t


ngày ch

tài kho

n phát
hành séc
đế
n ngày ng
ườ
i th

h
ưở
ng n

p séc vào Ngân hàng (g

m c

ngày
ch

nh

t và ngày l

). N
ế
u ngày k

ế
t thúc c

a th

i h

n là ngày ch

nh

t, ngày
l

th
ì
th

i h

n
đượ
c lùi vào ngày làm vi

c ti
ế
p theo sau ngày ch

nh


t, ngày
l

đó.

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

M

t t

séc
đủ
đi

u ki

n thanh toán là t

séc,
đả
m b

o các y
ế

u t

sau
đây:
- T

séc ph

i có
đủ
các y
ế
u t

và n

i dung quy
đị
nh, không b

t

y xóa,
s

a ch

a, s

ti


n b

ng ch

và b

ng s

ph

i kh

p nhau.
-
Đượ
c n

p trong th

i h

n hi

u l

c thanh toán.
- Không có l

nh

đì
nh ch

thanh toán.
- Ch

k
ý
và d

u (n
ế
u có) c

a ng
ườ
i phát hành séc ph

i kh

p đúng v

i
m

u
đã
đăng k
ý
t


i Ngân hàng.
- Không k
ý
phát hành séc v
ượ
t quá th

m quy

n quy
đị
nh t

i văn b

n

y quy

n.
- Tài kho

n ti

n g

i c

a Ch


tài kho

n
đủ
s


để
thanh toán.
- Các ch

k
ý
chuy

n nh
ượ
ng (
đố
i v

i séc k
ý
danh) ph

i liên t

c.



Vi

t Nam hi

n nay, séc có nhi

u lo

i nhưng séc dùng trong
TTKDTM g

m có séc chuy

n kho

n và séc b

o chi.
1.3.1.1 Séc chuy

n kho

n.
Séc chuy

n kho

n là lo


i séc do ng
ườ
i chi tr

k
ý
phát hành
để
trao
tr

c ti
ế
p cho ng
ườ
i cung c

p khi nh

n hàng hoá, d

ch v

cung

ng.
Để
phân
bi


t v

i các lo

i séc khác, khi vi
ế
t séc chuy

n kho

n ng
ườ
i ng
ườ
i vi
ế
t ph

i
g

ch hai
đườ
ng g

ch song song chéo góc

phía trên, bên ph

i ho


c ghi t


“chuy

n kho

n’’

m

t tr
ướ
c c

a t

séc.
Séc chuy

n kho

n
đượ
c dùng
để
thanh toán gi

a các ch


th

m

tài
kho

n t

i cùng m

t chi nhánh Ngân hàng. N
ế
u thanh toán khác chi nhánh
Ngân hàng th
ì
các chi nhánh Ngân hàng đó ph

i tham gia thanh toán bù tr


trên
đị
a bàn t

nh, thành ph

.
V


nguyên t

c, séc thanh toán chuy

n kho

n ph

i
đượ
c phát hành trên
cơ s

s

dư tài kho

n ti

n g

i hi

n có t

i Ngân hàng. Tr
ườ
ng h


p có nhi

u t


séc n

p vào Ngân hàng t

i cùng m

t th

i đi

m nhưng s

dư tài kho

n ti

n
g

i không
đủ

để
thanh toán t


t c

nh

ng t

séc đó th
ì
Ngân hàng ph

i ưu tiên

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

thanh toán theo th

t

các t

séc phát hành tr
ướ
c s



đượ
c thanh toán tr
ướ
c.
N
ế
u tài kho

n ti

n g

i không
đủ
ti

n
để
thanh toán (séc phát hành quá s


tài kho

n ti

n g

i), séc s

b


Ngân hàng t

ch

i thanh toán, ch

tài kho

n
ph

i ch

u trách nhi

m thanh toán t

séc đó và nh

ng kho

n ti

n ph

t chi phí
phát sinh liên quan
đế
n vi


c khi
ế
u n

i và kh

i ki

n.
Ph

m vi thanh toán séc chuy

n kh

on g

m thanh toán cùng m

t t


ch

c cung

ng d

ch v


thanh toán (hai bên chi tr

và th

h
ưở
ng cùng m


tài kho

n t

i m

t t

ch

c cung

ng d

ch v

thanh toán) và thanh toán khác
t

ch


c cung

ng d

ch v

thanh toán (hai bên chi tr

và th

h
ưở
ng m

tài
kho

n

hai t

ch

c cung

ng d

ch v


thanh toán khác nhau có tham gia
thanh toán bù tr

).

Để

đả
m b

o quy
đị
nh ng
ườ
i chi tr

ph

i có
đủ
ti

n
để
tr

cho ng
ườ
i th



h
ưở
ng th
ì
khi k
ế
toán séc chuy

n kho

n ph

i th

c hi

n nguyên t

c ghi N


tr
ướ
c, ghi có sau.
- Quy tr
ì
nh thanh toán Séc chuy

n kho


n.
+ Tr
ườ
ng h

p hai ch

th

thanh toán m

tài kho

n t

i cùng m

t chi
nhánh Ngân hàng.

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6







Chú thích:
1a- Ng
ườ
i chi tr

ti

n phát hành séc và giao cho ng
ườ
i th

h
ưở
ng séc.
1b- Ng
ườ
i th

h
ưở
ng séc trao hàng cho ng
ườ
i chi tr

.
2 - Ng
ườ

i th

h
ưở
ng ti
ế
p nh

n séc, sau khi ki

m tra tính h

p pháp, h

p
l

c

a t

séc, l

p 3 liên b

ng lê n

p séc vào t

ch


c cung

ng d

ch v

thanh
toán xin thanh toán.
3- T

ch

c cung

ng d

ch v

thanh toán ki

m tra t

séc, n
ế
u
đủ
đi

u

ki

n th
ì
ti
ế
n hành trích tài kho

n ti

n g

i c

a ng
ườ
i tr

ti

n và báo có cho
ng
ườ
i th

h
ưở
ng séc.
+ Tr
ườ

ng h

p hai ch

th

thanh toán m

tài kho

n t

i hai Ngân hàng
khác nhau có tham gia thanh toán bù tr

:






Chú thích:
1- Ng
ườ
i tr

ti

n phát hành séc và giao cho ng

ườ
i th

h
ưở
ng.
Ngư
ời chi


trả


(kÝ phát sÐc)


NH phục vụ
ngư
ời chi trả

Ngư
ời thụ

ởng sÐc


NH phục vụ
ngư
ời thụ


ởng

Ngư
ời chi trả


(ký phát
sÐc)

(1a
)





1

5

2a



4

Ngư
ời thụ

ởng sÐc


Tổ chức cung
ứng dÞch vụ
thanh toán
(1b
)
(2)
(3)
2b



3


Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

2a- Ng
ườ
i th

h
ưở
ng sau khi ki


m tra tính h

p l

c

a t

séc l

p 3 liên
b

ng kê n

p séc cùng các t

séc n

p vào Ngân hàng ph

c v

m
ì
nh xin thanh
toán.
2b - C
ũ
ng có th


ng
ườ
i th

h
ưở
ng n

p séc tr

c ti
ế
p vào t

ch

c cung

ng d

ch v

thanh toán ph

c v

ng
ườ
i chi tr


.
3 - Ngân hàng cung

ng d

ch v

thanh toán chuy

n séc và b

ng kê n

p
séc sang t

ch

c cung

ng d

ch v

thanh toán (Ngân hàng ) ph

c v

ng

ườ
i
chi tr

trong phiên giao hoán ch

ng t

thanh toán bù tr

.
4- Ngân hàng ph

c v

ng
ườ
i tr

ti

n sau khi ki

m tra tính h

p pháp,
h

p l


c

a t

séc và s

dư tài kho

n ti

n g

i c

a ch

tài kho

n s

ti
ế
n hành
trích tài kho

n c

a ng
ườ
i tr


ti

n
để
chuy

n sang ngân hàng ph

c v

bên bán
qua TTBT.
5- Ngân hàng ph

c v

ng
ườ
i th

h
ưở
ng nh

n chuy

n ti

n qua TTBT t



Ngân hàng ph

c v

ng
ườ
i tr

ti

n s

h

ch toán thu ti

n cho ng
ườ
i bán và g

i
báo có cho ng
ườ
i bán.
1.3.1.2- Séc b

o chi
Trong quá tr

ì
nh thanh toán, n
ế
u các ch

th

thanh toán không tín nhi

m
l

n nhau v

kh

năng chi tr

, ho

c ng
ườ
i tr

ti

n
đã
có Quy
ế

t
đị
nh x

ph

t
c

a Ngân hàng v

vi

c phát hành séc chuy

n kho

n quá s

dư th
ì
ng
ườ
i th


h
ưở
ng có quy


n yêu c

u ng
ườ
i tr

ti

n s

d

ng séc b

o chi
để
thanh toán.
Séc b

o chi là m

t lo

i séc thanh toán
đượ
c Ngân hàng
đả
m b

o kh



năng chi tr

b

ng cách trích s

ti

n trên séc t

tài kho

n ti

n g

i c

a ng
ườ
i
tr

ti

n sang tài kho

n riêng nh


m
đả
m b

o kh

năng thanh toán cho t

séc
đó, ho

c b

o chi séc không c

n lưu kí.
Séc b

o chi có ph

m vi thanh toán r

ng hơn séc chuy

n kho

n. Ngoài
vi


c
đượ
c s

d

ng
để
thanh toán gi

a các ch

th

m

tài kho

n t

i cùng m

t

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6


chi nhánh Ngân hàng, ho

c hai chi nhánh Ngân hàng có tham gia thanh toán
bù tr

trên
đị
a bàn t

nh, thành ph

, séc b

o chi c
ò
n
đượ
c s

d

ng
để
thanh
toán gi

a khách hàng m

TK t


i các chi nhánh Ngân hàng trong cùng h


th

ng trong ph

m vi c

n
ướ
c.
Do séc
đã

đượ
c Ngân hàng
đả
m b

o chi tr

nên khi khách hàng n

p séc
vào Ngân hàng ph

c v


bên th

h
ưở
ng th
ì
Ngân hàng này sau khi ki

m tra
tính h

p pháp, h

p l

c

a t

séc có th

ghi Có ngay vào tài kho

n c

a ng
ườ
i
th


h
ưở
ng. N
ế
u do sơ su

t khi ki

m tra, sau này phát hi

n t

séc không h

p
l

th
ì
Ngân hàng ph

c v

bên th

h
ưở
ng ph

i ch


u trách nhi

m.
Quy tr
ì
nh thanh toán séc b

o chi.
+ Tr
ườ
ng h

p hai ch

th

thanh toán m

tài kho

n t

i cùng m

t chi
nhánh Ngân hàng.







Chú thích:
1- Ng
ườ
i tr

ti

n làm th

t

c b

o chi séc
- Ng
ườ
i tr

ti

n l

p 2 liên gi

y “yêu c

u b


o chi séc kèm t

séc
đã
ghi
đầ
y
đủ
các y
ế
u t

n

p vào Ngân hàng
để
xin b

o chi séc.
- Ngân hàng
đố
i chi
ế
u gi

y “yêu c

u b


o chi séc” và t

séc, s

dư tài
kho

n c

a ng
ườ
i phát hành, n
ế
u
đủ
đi

u ki

n th
ì
ti
ế
n hành trích ti

n t

tài
2
1

3

4



Ngư
ời trả

tiÒn

Ngư
ời thụ


ởng

Ngân hàng

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương
Lớp: TC2K6

kho

n g


i chuy

n vào tài kho

n
đả
m b

o thanh toán séc. Sau đó đóng d

u
“b

o chi” lên t

séc và giao séc cho khách hàng.
2- Ng
ườ
i tr

ti

n giao séc cho ng
ườ
i th

h
ưở
ng
để

nh

n hàng hóa, d

ch
v

.
3- Ng
ườ
i th

h
ưở
ng l

p b

ng kê kèm các t

séc n

p vào Ngân hàng xin
thanh toán.
4- Ngân hàng ki

m tra k
ý
hi


u m

t trên séc và các y
ế
u t

c

n thi
ế
t khác
ti
ế
n hành ghi Có vào tài kho

n ti

n g

i c

a ng
ườ
i th

h
ưở
ng và báo Có cho
h


.
1.3.2- Thanh toán b

ng

y nhi

m chi - L

nh chi
U

nhi

m chi là l

nh chi ti

n c

a ch

tài kho

n
đượ
c l

p theo m


u in
s

n c

a Ngân hàng yêu c

u Ngân hàng ph

c v

m
ì
nh (nơi m

tài kho

n ti

n
g

i) trích tài kho

n c

a m
ì
nh
để

tr

cho ng
ườ
i th

h
ưở
ng.
- Đi

u ki

n áp d

ng:
U

nhi

m chi
đượ
c dùng
để
thanh toán các kho

n ti

n hàng, d


ch v


ho

c chuy

n ti

n trong cùng h

th

ng hay khác h

th

ng Ngân hàng.
Trong h
ì
nh th

c thanh toán

y nhi

m chi, ng
ườ
i tr


ti

n ch


độ
ng kh

i
x
ướ
ng vi

c thanh toán b

ng cách l

p 4 liên

y nhi

m chi n

p vào Ngân hàng
ph

c v

m
ì

nh
để
trích tài kho

n ti

n g

i c

a m
ì
nh chuy

n tr

cho bên ph


h
ưở
ng. Trên

y nhi

m chi, bên tr

ti

n ph


i ghi
đầ
y
đủ
, chính xác các y
ế
u t


kh

p đúng v

i n

i dung gi

các liên

y nhi

m chi và k
ý
tên đóng d

u lên t

t
c


các liên

y nhi

m chi (ph

n ch

kí ch

tài kho

n và k
ế
toán tr
ưở
ng).
Khi nh

n
đượ
c

y nhi

m chi, trong v
ò
ng m


t ngày làm vi

c, Ngân hàng
ph

c v

ng
ườ
i tr

ti

n ph

i hoàn t

t l

nh chi ho

c t

ch

i th

c hi

n n

ế
u tài
kho

n c

a khách hàng không
đủ
ti

n ho

c l

nh chi l

p không h

p l

.
- Quy tr
ì
nh thanh toán:

Khoá luận tốt nghiệp

Đ
àm ThÞ Thanh H
ương

Lớp: TC2K6

×