Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn - Thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDI- BIDV pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.66 MB, 104 trang )









Thực trạng cho vay dự án đầu tư tại
SGDI- BIDV
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 1 -
M

c l

c
L

i m


đầ
u 3
Chương 1 L
ý
lu


n chung v

d

án
đầ
u tư và cho vay d

án 6
1. S

c

n thi
ế
t ph

i ti
ế
n h
ành ho

t
đ

ng
đ

u t
ư theo d



án 6
2.
Đặ
c đi

m ho

t
độ
ng
đầ
u tư phát tri

n 7
3. D


án
đ

u t
ư 8
3.1 Khái ni

m
8
3.2 Phân lo


i d

án
đầ
u tư 9
3.2.1 Theo cơ c

u tái s

n xu

t 9
3.2.2 Theo l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng 10
3.2.3 Theo giai đo

n ho

t
độ
ng 10
3.2.4 Theo th


i gian th

c hi

n v
à phát huy tác d

ng
11
3.2.5 Theo phân c

p qu

n l
ý
11
3.2.6 Theo ngu

n v

n 11
3.2.7 Theo vùng l
ã
nh th

12
4. Cho vay d


án

đ

u t
ư 12
4.1 D


án
đ

u t
ư xin vay 12
4.2 Quy tr
ì
nh cho vay d

án
đẩ
u tư 12
4.3 S

c

n thi
ế
t c

a vi

c cho vay d



án
đ

u t
ư 14
4.4 Th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư xin vay 18
4.5 H

p
đồ
ng tín d

ng 20
5. Ngu

n v

n cho vay d

án

đầ
u tư 22
6. Ch

t l
ư

ng cho vay d


án
đ

u t
ư 23
6.1 Khái ni

m
23
6.2 Các ch

tiêu đánh giá ch

t l
ượ
ng cho vay 23
6.2.1 Các ch

tiêu
đị

nh tính 23
6.2.2 Các ch

tiêu
đị
nh l
ượ
ng 26
7. C
ác nhân t



nh h
ư

ng
đ
ế
n ch

t l
ư

ng cho vay d


án
đ


u t
ư 32
7.1 Nhóm nhân t

thu

c ng
ân hàng 33
7.1.1 Quy m
ô, cơ c

u, k

h

n ngu

n v

n c

a các NHTM 33
7.1.2 N
ăng l

c c

a ng
ân hàng trong vi


c th

m
đ

nh d


án, th

m
đ

nh kh
ách
hàng 33
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 2 -
7.1.3 Năng l

c giám sát và s

l
ý
các t
ì
nh hu


ng cho vay c

a ngân hàng 34
7.1.4 Chính sách tín d

ng ngân hàng 35
7.1.6 Công ngh

ngân hàng 36
7.2 Nhóm nhân t

thu

c khách hàng 36
7.2.1 Nhu c

u
đầ
u tư 36
7.2.2 Kh

năng c

a khách hàng trong vi

c đáp

ng yêu c


u c

a ngân hàng 37
7.2.3 Kh

n
ăng c

a kh
ách hàng trong vi

c qu

n l
ý
s

d

ng v

n vay
39
7.3 Nhóm nhân t

thu

c môi tr
ườ
ng 40

7.3.1 môi trương t

nhiên 40
7.3.2 Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
40
7.3.3 Môi tr
ườ
ng chính tr

x
ã
h

i 41
7.3.4 M
ôi tr
ư

ng ph
áp l
ý

41
7.3.5 S

qu


n l
ý
c

a nhà n
ướ
c và các cơ quan ch

c năng 41
Chương 2. Th

c tr

ng cho vay d

án
đầ
u tư t

i SGDI- BIDV 43
1. Khái quát chung v

BIDV và SGDI 43
1.1 BIDV 43
1.2 Ch

c n
ăng nhi

m v


v
à mô h
ì
nh t

ch

c
45
1.3 S

giao d

ch 1 46
2. M

t s

ho

t
đ

ng ch

y
ế
u c


a SGDI
51
2.1 Ho

t
độ
ng huy
độ
ng v

n 53
2.2 Ho

t
độ
ng tín d

ng 55
2.3 Ho

t
độ
ng d

ch v

57
3. Th

c tr


ng cho vay d

án t

i S

58
3.1 T
ì
nh h
ì
nh cho
vay 58
3.1.1 N

n khách hàng ti

n vay 59
3.1.2 Doanh s

cho vay 62
3.1.3 T
ì
nh h
ì
nh thu n

63
4. M


t s

ch

tiêu đánh giá ch

t l
ượ
ng cho vay c

a S

63
5.
Đánh giá ch

t l
ư

ng cho vay d


án 64
5.1 Nh

ng k
ế
t qu



đạ
t
đượ
c 64
5.2 H

n ch
ế
v
à nguyên nhân 68
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 3 -
Chương 3 M

t s

gi

i pháp, ki
ế
n ngh

72
1.
Đị
nh h

ướ
ng chung v

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a S

72
1.1
Đị
nh h
ướ
ng chung 72
1.1.1 Tăng c
ườ
ng năng l

c v

v

n
để
đáp

ng nhu c


u 73
1.1.2 Nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng 74
1.1.3 B

o l
ã
nh 74
1.1.4 L
ã
i su

t
74
1.1.5 D

ch v

và công ngh

ngân hàng 74
1.1.6 Biên pháp t

ch


c đi

u hành 75
1.2
Đị
nh h
ướ
ng cho vay d

án 76
2. M

t s

gi

i ph
áp nh

m n

ng cao ch

t l
ư

ng cho vay d



án 78
2.1 Th

c hi

n vi

c x
ây d

ng ch
ính sách tín d

ng m

t c
ách h

p l
ý

79
2.2 Nâng cao ch

t l
ượ
ng th

m
đị

nh tài chính d

án 80
2.3 Chú tr

ng phân tích tài chính d

án tr
ướ
c khi cho vay 82
2.3.1 Xem xét các ch

tiêu cơ c

u v

n c

a doanh nghi

p 82
2.3.2 Xem xét kh

năng tr

n

c

a doanh nghi


p 83
2.4
Đa d

ng ho
á các phương th

c huy
đ

ng v

n trung, d
ài h

n
86
2.5 T
iêu chu

n hoá cán b


để
nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d


ng 86
2.6 Ph
át tri

n h

th

ng th
ông tin 89
2.7 Nâng cao vai tr
ò
công tác thanh tra ki

m soát 90
3 Ki
ế
n ngh

91
K
ế
t ku

n 96
Tài li

u tham kh


o 97
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 4 -

L

i m


đ

u

Th

c t
ế
ch

ng minh r

ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i hoá
đấ
t n
ướ
c là quá
tr
ì
nh t

t y
ế
u nh

m
đưa Vi

t Nam t

m

t n
ư

c n
ông nghi

p l

c h


u tr

th
ành
m

t n
ư

c c
ông nghi

p c
ó cơ s

v

t ch

t k

thu

t hi

n
đ

i, quan h


s

n xu

t
h

p l
ý
phù h

p v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t làm cơ s


để
xây d

ng m

t

đấ
t n
ướ
c
dân giàu, n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng, văn minh. Th

c hi

n nhi

m v

đó,
nh

ng năm qua, nh

t là sau hơn 10 năm “
Đổ
i m


i” chúng ta
đã
thu
đượ
c
nhi

u thành công b
ướ
c
đầ
u. T

m

t n
ướ
c có n

n s

n xu

t nông nghi

p l

c
h


u, ph

i nh

p kh

u lương th

c,
đã
tr

thành m

t trong ba qu

c gia xu

t kh

u
g

o
đứ
ng
đầ
u th
ế

gi

i. Cùng v

i ngành nông nghi

p các ngành, các l
ĩ
nh v

c
khác như công nghi

p, ngo

i thương, du l

ch, ngo

i giao c
ũ
ng
đạ
t
đượ
c
nh

ng th
ành công nh


t
đ

nh g
óp ph

n
đưa Vi

t Nam t

m

t n
ư

c c
ó t

c
đ


t
ăng tr
ưở
ng kinh t
ế
ch


m, t

l

l

m phát cao thành m

t n
ướ
c có t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
khá và

n
đị
nh, t

l

l


m phát

m

c th

p, ngày càng có v

th
ế

trong khu v

c và trên tr
ườ
ng qu

c t
ế
. T

đó cho th

y h
ướ
ng đi và b
ướ
c đi c

a

ch
úng ta là đúng
đắ
n, t

o th
ế
và l

c m

i cho m

t th

i k

phát tri

n cao hơn.
Xu h
ướ
ng qu

c t
ế
hoá cùng đi

u ki


n c

th

riêng
đã
t

o cho Vi

t Nam
nhi

u cơ h

i ti
ế
p c

n tr
ì
nh
độ
khoa h

c công ngh

c

v


m

t k

thu

t và qu

n
l
ý
Tuy nhiên
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá đưa
đấ
t
n

ư

c ti
ế
n l
ên xây d

ng th
ành công ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i th
ì
v

n c
ò
n r

t nhi

u th


th

ách c

n ph

i v
ượ
t qua. Trong giai đo

n
đầ
u th

c hi

n CNH-HĐH nhi

m v


ch

y
ế
u
đượ
c xác
đị
nh là t

p trung các ngu


n l

c xây d

ng và phát tri

n cơ s


v

t ch

t k

thu

t,
đổ
i m

i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

, máy móc thi
ế

t b

,
chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
t

nông nghi

p l

c h

u sang n

n kinh t
ế
hi

n
đạ
i
v


i cơ c

u công- nông nghi

p, d

ch v

h

p l
ý
, phát tri

n s

n xu

t trong n
ướ
c
theo c

chi

u r

ng và chi

u sâu.

Để
đáp

ng cho nhu c

u
đầ
u tư đó ch

y
ế
u
v

n ph

i d

a vào ngu

n v

n tín d

ng trung và dài h

n t

h


th

ng ngân hàng
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 5 -
thương m

i trong n
ướ
c. Vai tr
ò
tín d

ng trung và dài h

n s


đượ
c phát huy
m

nh m

trong th

i gian t


i khi mà ngu

n v

n t

tích lu

c

a h

u h
ế
t các
doanh nghi

p Vi

t Nam hi

n nay c
ò
n quá nh

bé, không th

đáp


ng nhu c

u
đổ
i m

i trang thi
ế
t b

, công ngh

, m

r

ng s

n xu

t là nh

ng ho

t
độ
ng
đò
i
h


i kh

i l
ượ
ng v

n l

n. Ngu

n v

n c

p phát t

ngân sách r

t h

n h

p, không
th


đầ
u tư dàn tr


i cho nhi

u l
ĩ
nh v

c mà ch

y
ế
u ch

t

p trung xây d

ng cơ s


h

t

ng v
à nh

ng c
ông tr
ì
nh c

ông nghi

p l

n. Ngu

n v

n nh
àn r

i trong d
ân
c
ư khá d

i dào nhưng vi

c huy
độ
ng chúng l

i không d

dàng. Trong b

i c

nh
đó th

ì
vi

c các ngân hàng thương m

i ph

i phát huy h
ế
t vai tr
ò
và th
ế
m

nh
c

a m
ì
nh
để
đáp

ng nhu c

u
đầ
u tư phát tri


n, góp ph

n th

c hi

n thành công
s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
L
à m

t trong b

n h

th


ng ngân hàng thương m

i l

n nh

t c

a c

n
ướ
c,
ngân hàng
Đầ
u tư và Phát tri

n Vi

t Nam luôn t

xác
đị
nh cho m
ì
nh nhi

m v



đóng góp vào công cu

c xây d

ng và phát tri

n chung đó c

a
đấ
t n
ướ
c, chính
v
ì
v

y m
à trong th

i gian qua BIDV v
à S

giao d

ch 1
đ
ã
c

ó nhi

u n

l

c
trong vi

c m

r

ng ho

t
đ

ng t
ín d

ng n
ói chung và tín d

ng chung d
ài h

n
n
ói riêng nh


m đáp

ng t

t nh

t nhu c

u v

n cho các doanh nghi

p qua đó
góp ph

n th

c hi

n m

c tiêu chung c

a n

n kinh t
ế
. Tuy nhiên n
ế

u nh
ì
n nh

n,
đánh giá m

t cách khách quan r

ng bên c

nh nh

ng k
ế
t qu

tích c

c
đã

đạ
t
đượ
c th
ì
ho

t

độ
ng tín d

ng chung dài h

n c

a BIDV và SGD v

n chưa th

c
s

tương x

ng v

i ti

m năng th

c s

c

a m
ì
nh. Trong khi r


t nhi

u doanh
nghi

p đang th

c s

thi
ế
u và c

n v

n th
ì
b

n thân SGD l

i đang th

a v

n
không th

gi


i ng
ân
đ

c bi

t l
à ngo

i t

. Xu

t ph
át t

th

c t
ế

đó em ch

n
đ

t
ài
“ M


t s

gi

i ph
áp cao ch

t l
ư

ng cho vay d


án
đ

u t
ư t

i S

giao d

ch1 ng
ân
h
àng
Đầ
u tư và Phát tri


n Vi

t Nam”.
B

c

c
đề
tài g

m ba chương:
* Chương 1. L
ý
lu

n chung v

d

án
đầ
u tư và cho vay d

án
đầ
u
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 6 -
tư.
* Chương 2. Th

c tr

ng cho vay d

án đàu tư t

i SGD1 Ngân
hàng
Đầ
u tư và Phát tri

n Vi

t Nam.

* Chương 3. M

t s

gi

i pháp nh

m nâng cao hi


u qu

ho

t
đ

ng cho vay d

án
đầ
u tư t

i SGD1.
Do ki
ế
n th

c và kinh nghi

m th

c t
ế
c
ò
n nhi

u h


n ch
ế
nên nh

ng khía
c

nh m
à
đ

t
ài
đ

c

p t

i trong chuy
ên
đ

kh
ông th

tr
ánh kh

i nh


ng sai s
ót.
V

i tinh th

n th

c s

c

u th

, em mong r

ng s

nh

n
đượ
c nh

ng góp
ý
, ch



b

o c

a các th

y cô, anh ch

đang công tác trong ngành ngân hàng
để
em có
th

nâng cao tr
ì
nh
độ
l
ý
lu

n c
ũ
ng như nh

n th

c c

a m

ì
nh.
Cu

i cùng, em xin g

i l

i c

m ơn chân thành t

i TS. Tr

n Th


ng
ườ
i
đã
tr

c ti
ế
p h
ướ
ng d

n em trong su


t quá tr
ì
nh th

c hi

n
đề
tài, cùng
các anh ch

cán b

Ph
ò
ng tín d

ng1 s

giao d

ch BIDV
đã
t

n t
ì
nh giúp
đỡ


trong th

i gian th

c t

p t

i đây.
Hà N

i, ng
ày 21 tháng 4 năm 2003.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 7 -
chương1:


LUẬN
CHUNG
VỀ

DỰ
ÁN
ĐẦU
TƯ VÀ CHO VAY

DỰ
ÁN
ĐẦU
TƯ.
1. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu tư theo dự án

Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực
về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác
nh
ằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phương, của ngành,
của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, các cơ quan quản lý nhà nước và
xã hội nói riêng.

Hoạt động đầu tư trực tiếp tái sản xuất cơ sở vật chất kỹ thuật nói trên
đư
ợc gọi là đầu tư phát triển. Đó là một quá trình có thời gian kéo dài trong
nhiều năm với số lượng các nguồn lực được huy động cho từng công cuộc đầu
tư khá lớn và nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.

Các thành quả của loại đầu tư này cần và có thể được sử dụng trong
nhiều năm đủ để các lợi ích thu được tương ứng và lớn hơn các nguồn lực đã
bỏ ra. Chỉ có như vậy công cuộc đầu tư mới được coi là có hiệu quả. Nhiều
thành quả của đầu tư có giá trị sử dụng rất lâu,hàng trăm năm, hàng nghìn năm
như các công trình kiến trúc cổ ở nhiều nước trên thế giới.

Khi các thành quả của đầu tư là các công trình xây dựng hoặc cấu trúc
hạ tầng như nhà máy, hầm mỏ, các công trình thuỷ điện, các công trình thuỷ
lợi, đường xá, cầu cống, bến cảng thì các thành quả này sẽ tiến hành hoạt
đ

ộng của mình ngay tại nơi chúng được tạo ra. Do đó, sự phát huy tác dụng
c
ủa chúng chịu nhiều ảnh h
ưởng của các điều kiện kinh tế, tự nhiên, xã hội nơi
đây.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 8 -
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư phát triển được tiến hành thuận
lợi, đạt mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế
-
xã hội cao thì trước
khi bỏ vốn phải tiến hành và làm tốt công tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem
xét, tính toán toàn di
ện các khía cạnh kinh tế
-
kỹ thuật, điều kiện tự nhiên,
môi trường xã hội, pháp lý có liên quan đến quá trình đầu tư, đến sự phát huy
tác dụng và hiệu quả đạt được của công cuộc đầu tư, phải dự đoán các yếu tố
b
ất định (sẽ xảy ra trong suốt quá trình kể từ khi thực hiện đầu tư cho đến khi
các thành quả của hoạt động đầu tư kết thúc sự phát huy tác dụng theo dự
kiến trong dự án) có ảnh hưởng đến sự thành bại của công cuộc đầu tư. Mọi sự
xem xét, tính toán và chuẩn bị này được thể hiện trong dự án đầu tư. thực chất
của sự xem xét, tính toán và chuẩn bị này chính là lập dự án đầu tư. Có thể
nói, d
ự án đầu tư được soạn thảo tốt là kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, tạo
tiền đề cho công cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh tế

-
xã hội mong muốn.

2. Đ
ặc điểm hoạt động đầu tư phát triển

Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn
lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và
cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi
dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với sự
hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở
đang t
ồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế
-
xã hội, tạo việc làm và nâng
cao đời sống mọi thành viên trong xã hội.


Hoạt động đầu tư phát triển có các đặc điểm khác biệt với các loại hình
đ
ầu tư khác là :

-
Ho
ạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và để nằm khê đọng
trong suốt quá trình thực hiện đầu tư, đây là cái giá phải trả khá lớn của
đầu tư phát triển.

Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 9 -
-
Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả
của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều khả
năng xảy ra biến động.

-

Thời gian cần hoạt động để có thể thu hồi vốn đã bỏ ra đối với các cơ sử
vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thường đòi hỏi nhiều năm
tháng và do đó không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu
c
ực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế

-

Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài
nhiều năm, có khi hàng trăm, hàng ngàn năm và thậm chí tồn tại vĩnh
viễn như các công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới ( Kim tự tháp cổ Ai
Cập, Nhà thờ La Mã, Vạn Lý Trường Thành, Ăngco vát ). Điều này
nói lên giá tr
ị lớn lao của các thành quả đầu tư phát triển.

-
Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt
động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên. Do đó các điều kiện địa hình
t
ại đó có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư và cũng như tác

dụng sau này của các kết quả đầu tư.

-

Mọi thành quả và hậu quả của quá trình thực hiện đầu tư chịu nhiều ảnh
hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý
của không gian.

3. D
ự án đầ
u tư

3.1. Khái niệm


Tầm quan trọng của hoạt động đầu tư, đặc điểm và sự phức tạp về mặt
k
ỹ thuật, hậu quả và hiệu quả tài chính, kinh tế
-
xã h
ội của hoạt động đầu tư
đòi hỏi để tiến hành một công cuộc đầu tư phải có sự chuẩn bị cẩn thận và
nghiêm túc. Sự chẩn bị này được thể hiện ở việc soạn thảo các dự án đầu tư.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 10 -
Có nghĩa là mọi công cuộc đầu tư phải được thực hiện theo dự án thì mới đạt
hiệu quả mong muốn.



Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ. Về mặt hình thức,
d
ự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống
cấc hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.


Trên góc đ
ộ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế
-
xã hội trong một
thời gian dài.


Trên góc độ kế hoạch hoá, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cụ đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế
xã h
ội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một
hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hoá nền kinh tế
nói chung.

Xét v
ề mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan đến nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc
tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định thông qua việc sử dụng
các nguồn lực nhất định.


3.2. Phân loại dự án đầu tư
.
3.2.1. Theo cơ cấu tái sản xuất.

Dự án đầu tư được phân thành dự án
đ
ầu tư theo chiều rộng và dự án
đầu tư theo chiều sâu. Trong đó đầu tư chiều rộng có vốn lớn để khê đọng lâu,
th
ời gian thực hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi đủ vốn lâu,
tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao. Còn đầu tư theo chiều sâu đòi
hỏi khối lượng vốn ít hơn, thời gian thực hiện đầu tư không lâu và độ mạo
hiểm ít hơn so với đầu tư theo chiều rộng.

Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 11 -
3.2.2. Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của dự án đầu tư

Có th
ể chia thành dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dự án
đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ( kỹ
th
ật và xã hội ) Hoạt động của các dự án đầu tư này có quan hệ tương hỗ lẫn
nhau. Chẳng hạn các dự án đầu tư phát triển khoa học và cơ sở hạ tầng tạo
điều kiện cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
cao, đ
ến lượt mình các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh lại tạo tiềm

lực cho các dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các dự
án đầu tư khác.

3.2.3. Theo giai đoạn hoạt động của các dự án đầ
u tư trong quá
trình tái sản xuất xã hội

Có thể phân loại các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh thành
dự án đầu tư thương mại và dự án đầu tư sản xuất :

-
Dự án đầu tư thương mại là loại dự án có thời gian thực hiện đầu tư và
ho
ạt động của các kết quả đầu tư để thu hồi vốn đầu tư ngắn, tính chất
bất định không cao lại dễ dự đoán với độ chính xác cao.

-

Dự án đầu tư sản xuất là loại dự án có thời gian hoạt động dài hạn ( 5,
10, 20 năm hoặc lâu hơn ) vốn đầu tư lớn, thu hồi chậm, độ mạo hiểm
cao, tính c
hất kỹ thật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố bất định
trong tương lai không th
ể dự đoán hết cũng như dự đoán chính xác ( về
nhu cầu, giá cả đầu vào và đầu ra, cơ chế chính sách, tốc độ phát triển
khoa học kỹ thuật ).

Trên thực tế người có tiền thích đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh thương
mại. Tuy nhiên trên giác độ xã hội hoạt động của loại đầu tư này không tạo ra
của cải vật chất cụ thể một cách trực tiếp, những giá trị tăng thêm do hoạt

động của dự án đầu tư thương mại chỉ là sự phân phối lại thu nhập giữa các
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 12 -
ngành, các địa phương, các tầng lớp dân cư trong xã hội. Do đó, trên giác độ
điều tiết kinh tế vĩ mô, nhà nước cần thông qua các cơ chế chính sách của
mình nhằm hướng dẫn, khuyến khích các nhà đầu tư không chỉ đầu tư vào lĩnh
v
ực thương mại mà còn đầu tư cả vào lĩnh vực sản xuất, theo các định hướng
và mục tiêu đã dự kiến trong chiến lược phát triển kinh tế
-
xã hội của đất
nước.

3.2.4. Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn


Ta có thể chia các dự án đầu tư thành dự án đầu tư ngắn hạn (các dự án
đầu tư thương mại) và dự án đầu tư dài hạn (các dự án đầu tư sản xuất, đầu tư
phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng ).

3.2.5. Theo phân cấp quản lý


Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành theo nghị định
52/1999/NĐ-
CP ngày 08/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ phân chia các dự
án thành 3 nhóm A, B, C tuỳ theo tính chất và quy mô của dự án. Trong đó

nhóm A do th
ủ tướng Chính phủ quyết định; nhóm B và C do Bộ trưởng, thủ
trưởng có quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh và thành
phố trực thuộc TW quyết định.

3.2.6.Theo nguồn vốn


Dựa vào nguồn vốn, dự án đầu tư được phân chia thành :

-

Dự án đầu tư có vốn huy động trong nước (vốn tích luỹ của ngân sách,
của doanh nghiệp, từ tiền tiết kiệm của dân cư.
).
-
Dự án đầu tư có vốn huy động từ nước ngoài (vốn đầu tư trực tiếp, viện
tr
ợ, đầu tư gián tiếp ).

Vi
ệc phân loại này cho thấy tình hình huy động vốn từ mỗi nguồn và
vai trò của mỗi nguồn đối với sự phát triển kinh tế
-
xã hội của từng ngành,
từng địa phương và toàn bộ nền kinh tế.

Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 13 -
3.2.7. Theo vùng lãnh thổ (theo tỉnh, theo vùng kinh tế)


Cách phân loại này cho thấy tình hình đầu tư của từng vùng kinh tế,
từng tỉnh và ảnh hưởng của đầu tư đối với tình hình phát triển kinh tế xã hội ở
t
ừng địa phương.


Ngoài ra, trong thực tế để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh
tế, người ta còn phân chia dự án đầu tư theo quan hệ sở hữu, theo quy mô và
nhi
ều tiêu thức khác.

4. Cho vay d
ự án đầu tư


Cho vay dự án đầu tư là một dạng cho vay trung và dài hạn chủ yếu
nhất của các ngân hàng thương mại. Đó là việc các ngân hàng thương mại hỗ
trợ các khách hàng có đủ nguồn lực tài chính thực hiện các dự định đầu tư mà
th
ời gian thu hôi vốn đầu tư vượt quá 12 tháng.

4.1. Dự án đầu tư xin vay


Dự án đầu tư của khách hàng là một bộ phận quan trọng trong tổng thể

các d
ự án đầu tư của nền kinh tế quốc dân. Quy mô của chúng có thể lớn hay
nhỏ tuỳ thuộc vào mục tiêu đầu tư của chúng. Tuy nhiên, mỗi dự án đầu tư của
khách hàng phải là một công trình nghiên cứu khoa học có mục tiêu cụ thể và
có tính khả thi cao, đưa ra được những luận chứng kinh tế
-
kỹ thuật xác đáng,
nêu lên một cách cụ thể lượng vốn đầu tư cần có, các nguồn tài chính bù đắp
thích h
ợp, đề xuất được những giải pháp thực hiện dự án tối ưu.


Dự án đầu tư xin vay của các ngân hàng thương mại ngoài những tố
chất chung trên đây còn cần thêm đặc trưng sinh lời phù hợp với chính sách
phát tri
ển kinh tế
-
xã h
ội và pháp luật của Nhà nước.

4.2.Quy tr
ì
nh cho vay d

án
đầ
u tư
Gi

ng như cho vay ng


n h

n, chu k

cho vay d

án
đầ
u tư
đố
i v

i các
khách hàng
đượ
c b

t
đầ
u b

ng vi

c xem xét và quy
ế
t
đị
nh cho vay, sau đó là
Chuyên đ

Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 14 -
gi

ngân v

n, theo d
õ
i n

vay và k
ế
t thúc b

ng vi

c thu n

g

c và l
ã
i. Chu k


cho vay d

án

đầ
u tư c
ũ
ng có th

di

n
đạ
t b

ng sơ
đồ
:( T-T’).
D

a trên
đề
xu

t vay d

án
đầ
u tư c

a khách hàng vay, ngân hàng
th
ương m


i ph

i xem xét trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh và đưa ra quy
ế
t
đị
nh t


ch

i hay ch

p nh

n cho vay.

Đề
xu

t vay v


n d

án
đầ
u tư c

a khách hàng
đượ
c h

p th

c hoá b

ng
các tài li

u nh
ư: đơn xin vay; h

s
ơ pháp l
ý
ch

ng minh t
ư cách pháp nhân và
v

n đi


u l

ban
đầ
u; h

sơ t
ì
nh h
ì
nh tài chính 2 năm tr
ướ
c khi
đề
xu

t vay và
c

a 2 qu
ý
trong năm
đề
xu

t vay; các tài li

u liên quan
đế

n d

án
đầ
u tư xin
vay (lu

n ch

ng kinh t
ế
– k

thu

t; b

n phê duy

t lu

n ch

ng kinh t
ế
k

thu

t

c

a c

p có th

m quy

n; các văn b

n có liên quan
đế
n cung

ng v

t tư thi
ế
t b

,
nguy
ên v

t li

u, tiêu th

s


n ph

m; các gi

y t

liên quan
đế
n tài s

n th
ế
ch

p
ho

c c

m c

).
Vi

c ch

p nh

n hay t


ch

i cho vay m

t d

án
đầ
u tư c

a khách hàng
ph

i d

a v
ào th

m tra c
ác m

t nh
ư tư cách pháp nhân; m

c v

n tham gia c

a
đơn v


vay v

n; t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh; t
ì
nh h
ì
nh c
ông n

,
đ

ng th

i
ph

i xem xét m

ch đích kinh t
ế

x
ã
h

i, kh

năng th

c thi, ngu

n cung c

p
nguyên li

u, ngu

n nhân l

c, h
ướ
ng tiêu th

s

n ph

m, hi

u qu


kinh t
ế
, kh


năng hoàn tr

v

n vay c

a d

án

Khi xem xét, th

m
đị
nh và đi
đế
n quy
ế
t
đị
nh ch

p nh


n hay t

ch

i cho
vay m

t d

án
đầ
u tư c

a khách hàng ph

i quán tri

t các nguyên t

c: Phù h

p
v

i ngu

n v

n c


a ngân hàng cho vay, ngh
ĩ
a là không v
ượ
t quá kh

năng
ngu

n v

n hi

n c
ó và s

huy
đ

ng
đư

c kh

d
ĩ
d
ùng vào cho vay trung và dài
h


n c

a b

n th
ân ngân hàng cho vay; phù h

p v

i quy

n ph
án quy
ế
t cho vay
trung, d
ài h

n mà ngân hàng c

p trên dành cho giám
đố
c ngân hàng đó trong
l
ĩ
nh v

c cho vay trung và dài h

n, phù h


p v

i chính sách ưu tiên trong
đầ
u tư
và cơ c

u
đầ
u tư
đã

đượ
c quy
đị
nh. Tr
ườ
ng h

p ch

p nh

n cho vay do k
ế
t qu


Chuyên đ

Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 15 -
th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư xin vay, ngân hàng ph

i thông báo b

ng văn b

n trong
th

i h

n quy
đị
nh
để
khách hàng vay k

p th


i
đế
n ngân hàng l

p h

sơ nh

n
n

. Tr
ườ
ng h

p t

ch

i ph

i thông báo b

ng văn b

n và nêu r
õ
l
ý

do
để
khách
h
àng bi
ế
t.
H

sơ th

l
ý
cho vay d

án
đầ
u tư c

a khách hàng chính là h

p
đồ
ng tín
d

ng
đượ
c k
ý

k
ế
t gi

a ngân hàng cho vay và khách hàng. Trong h

p
đồ
ng này
ph

i x
ác
đ

nh r
õ

đ

i t
ư

ng vay, m

c vay, th

i h

n vay, l

ã
i xu

t, k
ế
ho
ách tr


n

, b

o
đả
m ti

n vay, quy

n và ngh
ĩ
a v

c

a bên cho vay
D

a vào m


c cho vay ghi trên h

p
đồ
ng tín d

ng ngân hàng cho vay t


ch

c vi

c gi

i ngân, t

c là phát ti

n vay
để
khách hàng vay s

d

ng ti

n vay
vào vi


c th

c thi d

án
đầ
u tư xin vay.

Ti

n cho vay
đượ
c ngân hàng cho vay phát ra theo ti
ế
n
độ
th

c hi

n d


án
đầ
u tư xin vay,
đượ
c ph

n ánh k


p th

i và chính xác vào tài kho

n cho vay,
kh
ế
ư

c vay n

và các ch

ng t

h

p l

khác.
Ngân hàng cho vay theo d
õ
i ch

t ch

ti
ế
n

đ

th

c hi

n d


án
đ

u t
ư xin
vay cho
đ
ế
n khi d


án
đ

u t
ư k
ế
t th
úc và các công tr
ì
nh c


a d


án
đư

c
đưa
v
ào th

c hi

n có hi

u qu

, khách hàng vay tr

xong n

cho ngân hàng cho vay
k

c

n

g


c và l
ã
i.
4.3.S

c

n thi
ế
t c

a vi

c cho vay các d

án
đầ
u tư
Xét v

m

t b

n ch

t, vi

c cho vay d


án
đầ
u tư
đã
làm n

y sinh m

t m

i
quan h

tín d

ng gi

a ngân hàng và khách hàng, m

i quan h

này ch


đượ
c
h
ì
nh thành trên cơ s


s

tho

thu

n gi

a các bên d

a trên nguyên t

c cùng có
l

i. Nh
ư v

y c
ó th

n
ói vi

c tham gia v
ào quan h

t
ín d


ng n
ày là hoàn toàn t


nguy

n v
à nó đem l

i l

i
ích cho c


đôi bên. M

t kh
ác, ngân hàng và các
doanh nghi

p (nh

ng khách hàng th
ườ
ng xuyên và ch

y
ế

u) là hai ch

th


quan tr

ng hàng
đầ
u trong n

n kinh t
ế
qu

c dân, vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng,
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 16 -
hi

u qu


ho

t
độ
ng c

a hai ch

th

này ch

c ch

n s

có nh

ng tác
độ
ng tích
c

c
đố
i v

i s


phát tri

n chung c

a toang b

n

n kinh t
ế
. Như v

y có th


kh

ng
đị
nh r

ng vi

c m

r

ng quy mô và nâng cao hi

u qu


cho vay d

án
đầ
u tư là c

n thi
ế
t và khách quan, nó đem l

i nh

ng l

i ích nh

t
đị
nh cho c

ba
ch

th

: Ngân hàng (ng
ườ
i cho vay); doanh nghi


p (ng
ườ
i đi vay) và n

n kinh
t
ế
qu

c dân.
Đố
i v

i ng
ân hàng, trong các tài s

n
c

a c
ác ngân hàng thương m

i th
ì

kho

n m

c cho vay bao gi


c
ũ
ng chi
ế
m t

tr

ng cao nh

t và là kho

n m

c
mang l

i thu nh

p ch

y
ế
u cho ngân hàng. Thu nh

p t

ti


n cho vay th

hi

n
d
ướ
i d

ng l
ã
i ti

n vay và ph

thu

c ch

y
ế
u vào th

i h

n c

a kho

n vay. Th


i
h

n cho vay càng dài th
ì
l
ã
i su

t càng cao và do đó thu nh

p c

a ngân hàng
c
àng l

n. Chính v
ì
v

y n
ế
u các ngân hàng có th

m

r


ng cho vay nh

t là cho
vay trung và dài h

n
đố
i v

i các d

án
đầ
u tư th
ì
s

có đi

u ki

n ki
ế
m l

i
nhi

u hơn. Tuy nhiên c
ũ

ng ph

i nói thêm r

ng các kho

n cho vay có th

i h

n
càng dài th
ì
c
àng ti

m

n m

t t

l

r

i ro cao v
à đó là l
ý
do v

ì
sao khi m

r

ng
quy mô các ngân hàng th
ư

ng ch
ú tr

ng
đ
ế
n vi

c n
âng cao ch

t l
ư

ng t
ín
d

ng c
ũ
ng như hi


u qu

d

án.
Không ch

có v

y, vi

c đáp

ng t

t nhu c

u c

a các khách hàng c
ũ
ng là
m

t th

v
ũ
khí c

ã
nh tranh l

i h

i c

a các ngân hàng. Kh

năng m

r

ng các
kho

n vay dài h

n c
ò
n th

hi

n ti

m l

c v


n c

a ngân hàng, ch

t l
ượ
ng tín
d

ng cao ph

n nào th

hi

n năng l

c qu

n l
ý
, năng l

c chuyên môn c

a cán b


và nhân viên ngân hàng.
đồ

ng th

i vi

c m

r

ng tín d

ng trung và dài h

n
đặ
c
bi

t l
à v

i c
ác d


án
đ

u t
ư xin vay c


a c
ác doanh nghi

p s

t

o
đi

u ki

n
đ

y
m

nh t
ín d

ng ng

n h

n c
ũ
ng nh
ư các d


ch v

ng
ân hàng khác b

i khi
đư

c
vay v

n các doanh nghi

p s

có đi

u ki

n
đầ
u tư
đổ
i m

i công ngh

, máy móc
thi
ế

t b

, tăng năng l

c s

n xu

t đi

u đó khi
ế
n cho nhu c

u v

n lưu
độ
ng l

i
tăng cao và các d

ch v

ngân hàng như d

ch v

thanh toán, b


o l
ã
nh, tư v

n
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 17 -
c
ũ
ng s

tăng lên ch

c ch

n
đị
a ch


đầ
u tiên mà khách hàng t
ì
m
đế
n chính là

ngân hàng và ngân hàng
đã
cho h

vay v

n là s

l

a ch

n
đượ
c ưu tiên nh

t.
Đố
i v

i doanh nghi

p: Trong m

i n

n kinh t
ế
nhu c


u vay v

n c

a các
doanh nghi

p luôn là m

t
đò
i h

i c

p bách. Các doanh nghi

p m

i
đượ
c thành
l

p th
ì
c

n v


n
để
xây d

ng cơ s

v

t ch

t; nhà x
ưở
ng; kho b
ã
i , mua s

m tài
s

n c


đị
nh và đáp

ng m

t ph

n v


n lưu
độ
ng. Các doanh nghi

p đang ho

t
độ
ng th
ì
lu
ôn có nhu c

u
đ

i m

i trang thi
ế
t b

; n
âng cao tr
ì
nh
đ

khoa h


c,
c
ông ngh

; tăng năng l

c c

nh tranh; m

r

ng s

n xu

t khi g

p cơ h

i thu

n
l

i.
Đặ
c bi


t khi các cơ h

i
đầ
u tư có kh

năng mang l

i hi

u qu

k

c

trong
th

i đi

m tr
ướ
c m

t c
ũ
ng như lâu dài th
ì
m


t ngu

n v

n l

n và

n
đị
nh s

tr


nên h
ế
t s

c c

n thi
ế
t. Tín d

ng ngân hàng luôn s

n sàng đáp


ng nhu c

u c

p
thi
ế
t

y b

i nó có nh

ng uy đi

m mà các ngu

n v

n khác như phát hành c


phi
ế
u, trái phi
ế
u không có
đượ
c.
- Tr

ướ
c h
ế
t vi

c s

d

ng ngu

n v

n tín d

ng ngân hàng cho ph
ế
p m


r

ng quy m
ô s

n xu

t trong khi v

n

đ

m b

o quy

n ki

m so
át
đ

i v

i
doanh nghi

p c

a m
ì
nh.
Đi

u n
ày s

kh
ông th


c
ó
đư

c n
ế
u nh
à kinh
doanh th

c hi

n bi

n pháp phát hành c

phi
ế
u
để
huy
độ
ng v

n, khi đó
quy

n l

c s



đượ
c san s

cho các c

đông m

i. Vi

c huy
độ
ng b

ng
phát hành trái phi
ế
u có th

kh

c ph

c
đượ
c nh
ượ
c đi


m này song l

i
v

p ph

i m

t v

n
đề
quan tr

ng khác đó là s

kém linh ho

t, khi cơ h

i
kinh doanh xu

t hi

n
đò
i h


i doanh nghi

p ph

i nhanh chóng ch

p l

y
song vi

c phát hành trái phi
ế
u
đò
i h

i nhi

u th

t

c và đi

u ki

n kh

t

khe nên m

t nhi

u th

i gian v
à có th


đ

l

m

t c
ơ h

i t

t. T

t c

c
ác
v

n

đ

tr
ên có th


đư

c kh

c ph

c n
ế
u doanh nghi

p s

d

ng ngu

n
v

n tín d

ng ngân hàng.
- M


t ưu đi

m n

a c

a ngu

n v

n tín d

ng ngân hàng so v

i vi

c phát
hành c

phi
ế
u và trái phi
ế
u là khi s

d

ng ngu

n v


n này doanh nghi

p
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 18 -
s

tránh
đượ
c các chi phí phát sinh như : chi phí phát hành; chi phí b

o
l
ã
nh; đăng k
ý
ch

ng khoán Hơn n

a, có nh

ng doanh nghi

p, nh


t là
các doanh nghi

p có quy mô v

a và nh

có th

s

không
đủ
đi

u ki

n
huy
độ
ng v

n thông qua phát hành c

phi
ế
u, trái phi
ế
u.
Đ


i v

i n

n kinh t
ế
: N

n kinh t
ế
c

a m

i qu

c gia trong th

i k

nào
c
ũ
ng c

n có ngu

n v


n ph

c v


đầ
u tư phát tri

n. S

tham gia c

a v

n tín
d

ng ng
ân hàng s

g
óp ph

n gi

m nh

g
ánh n


ng cho ng
ân sách Nhà n
ư

c,
h
ơn th
ế
n

a hi

u qu


đạ
t
đượ
c c

a các d

án
đầ
u tư c
ũ
ng s

cao hơn b


i l

khi
cho vay m

t trong nh

ng yêu c

u
đầ
u tiên mà ngân hàng
đặ
t ra là an toàn.
Chính v
ì
v

y mà
đố
i v

i m

i d

án xin vay, ngân hàng ph

i xem xét r


t k


tính kh

thi c

a d

án
để
tránh nh

ng r

i ro có th

x

y ra và
đề
ra nh

ng bi

n
ph
áp đi

u ch


nh k

p th

i. M

t khác không gi

ng như ngu

n v

n c

p phát t


ngân sách nhà n
ướ
c, ngu

n v

n tín d

ng ngân hàng
đượ
c gi


i ngân d

a trên
nguyên t

c có hoàn tr

c

g

c và l
ã
i, do đó ng
ườ
i đi vay s

ph

i tính toán làm
sao
đ

c
ó th

s


d


ng v

n m

t c
ách có hi

u qu

nh

t.
Đây chính là đi

m
ưu
vi

t c

a ngu

n v

n t
ín d

ng ng
ân hàng so v


i ngu

n v

n c

p ph
át t

ng
ân
s
ách nhà n
ướ
c.
Trong đi

u ki

n Vi

t Nam hiên nay, nhi

m v

Công nghi

p hoá, Hi


n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c nh

m xây d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t XHCN
đượ
c
Đả
ng và
Nh
à n
ướ
c
đặ

t lên hàng
đầ
u. N

i dung chính c

a công cu

c này là t

p trung
v

n xây d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t,
đổ
i m

i nâng cao tr

ì
nh
độ
khoa h

c
công ngh

; máy móc, trang thi
ế
t b

tùng b
ướ
c chuy

n n

n kinh t
ế
t

nông
nghi

p l

c
h


u sang n

n kinh t
ế
hi

n
đ

i v

i c
ơ c

u c
ông – nông nghi

p v
à
d

ch v

h

p l
ý
, ph
át tri


n s

n xu

t trong n
ư

c theo c

chi

u r

ng v
à chi

u s
âu.
Ngu

n v

n
để
đáp

ng nhu c

u
đầ

u tư đó bao g

m: Ngu

n do ngân sách Nhà
n
ướ
c c

p, ngu

n t

tích lu

c

a các doanh nghi

p, ngu

n huy
độ
ng t

dân cư,
tín d

ng ngân hàng, huy
độ

ng trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán và ngu

n v

n vi

n
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 19 -
tr

t

n
ướ
c ngoài. Trong đó tín d

ng ngân hàng đang là ngu

n cung c


p v

n
ch

y
ế
u cho các d

án ph

c v


đầ
u tư phát tri

n b

i l

ngu

n v

n t

tích lu



c

a h

u h
ế
t các doanh nghi

p n
ướ
c ta hi

n nay
đề
u quá nh

bé, không th

đáp

ng nhu c

u
đổ
i m

i trang thi
ế
t b


, công ngh

, m

r

ng ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh; Trong khi đó ngu

n v

n c

p phát t

ngân sách l

i khá h

n h

p và

ph

i
đầ
u tư dàn tr

i trên nhi

u l
ĩ
nh v

c; Các h
ì
nh th

c huy
độ
ng v

n
đầ
u tư
tr

c ti
ế
p v
ào các doanh nghi


p l

i v

n c
ò
n m

i l


đ

i v

i
đ

i b

ph

n c
ông
ch
úng
4.4.Th

m
đị

nh d

án
đầ
u tư xin vay
Th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư là m

t m

t xích quan tr

ng trong quy tr
ì
nh cho
vay d

án
đầ
u tư. Th

c ch


t c

a nó là dùng m

t s

k

thu

t phân tích, đánh
gi
á toàn b

các v

n
đề
, các phương ti

n tr
ì
nh bày trong d

án theo m

t s

tiêu
chu


n kinh t
ế
k

thu

t và theo m

t tr
ì
nh t

h

p l
ý
ch

t ch

nh

m rút ra nh

ng
k
ế
t lu


n chính xác v

giá tr

c

a d

án, t

đó quy
ế
t
đị
nh cho vay đúng m

c,
ch

c ch

n mang l

i hi

u qu

kinh t
ế
d



đ

nh.

Đ

i v

i c
ác ngân hàng thương m

i vi

c th

m
đ

nh c
ác d


án
đ

u t
ư xin
vay c

ó th

d

a vào k
ế
t qu

th

m
đị
nh c

a các t

ch

c th

m
đị
nh chuyên
nghi

p nhà n
ướ
c hay dân l

p. Trong tr

ườ
ng h

p này, trách nhi

m c

a ngân
hàng là ph

i có kh

năng đánh giá ch

t l
ượ
ng th

m
đị
nh d

án
đượ
c th

c hi

n
b


i m

t t

ch

c th

m
đị
nh nào đó.
Trong tr
ườ
ng h

p d

án
đầ
u tư xin vay c

v

a và nh

, th

i h


n thu h

i
v

n không quá 5 năm, ngân hàng ph

i t

th

c hi

n th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư xin
vay. Dù tái th

m
đ

nh hay t

th


m
đ

nh th
ì
ng
ân hàng c
ũ
ng
đ

u c

n
đ
ế
n
đ

i
ng
ũ
c
án b

t
ín d

ng

đ

n
ăng l

c
đánh giá d


án
đ

u t
ư xin vay và t


đó đưa ra
k
ế
t lu

n ch

p nh

n hay t

ch

i tài tr



đố
i v

i d

án
đầ
u tư xin vay.
Mu

n th

m
đị
nh hay tái th

m
đị
nh m

t d

án
đầ
u tư xin vay có k
ế
t qu



mong mu

n ph

i tuân th

quy tr
ì
nh th

m
đị
nh, ngh
ĩ
a là ph

i đi t

khâu thu
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 20 -
th

p thông tin c

n thi

ế
t cho vi

c đánh giá d

án
đầ
u tư, x

l
ý
thông tin b

ng
nh

ng phương pháp th

m
đị
nh nh

t
đị
nh và đi
đế
n nh

ng k
ế

t qu

c

th


xác đáng
đượ
c ghi trong t

tr
ì
nh th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư.
X
ét v

n

i dung th

m

đị
nh d

án, ng
ườ
i ta th
ườ
ng th

c hi

n th

m
đị
nh
ba m

t cơ b

n là các phương di

n k

thu

t, phương di

n kinh t
ế

và phương
di

n tài chính.
Th

m

đ

nh d


án
đ

u t
ư v

ph
ương di

n k

thu

t l
à đi sâu nghiên c

u

v
à phân tích các y
ế
u t

k

thu

t và công ngh

, thi
ế
t b

ch

y
ế
u c

a d

án
đầ
u

để

đả

m b

o tính kh

thi c

a d

án
đầ
u tư khi thi công xây du

ng c
ũ
ng như
khi v

n hành công tr
ì
nh
đã
hoàn thành.

đây ng
ườ
i ta chú
ý

đế
n s


phù h

p
c

a quy mô d

án
đầ
u tư v

i kh

năng tiêu th

s

n ph

m, ngu

n cung c

p
nguy
ên v

t li


u, năng l

c, năng l

c qu

n l
ý
c

a doanh nghi

p. S

l

a ch

n
thi
ế
t b

và công ngh

c

a d

án

đầ
u tư, s

cung

ng nguyên v

t li

u và các
y
ế
u t


đầ
u vào, s

l

a ch

n
đị
a đi

m xây d

ng công tr
ì

nh, vi

c qu

n l
ý
d

án
t

khi thai ngh
én
đ
ế
n khi k
ế
t th
úc đưa vào s

d

ng.

Th

m
đ

nh v


m

t kinh t
ế
x
ã
h

i c

a d


án
đ

u t
ư là xét
đ
ế
n hi

u
ích
c

a d

án trên quan đi


m v
ĩ
mô. Nó th
ườ
ng
đượ
c xem xét d

a trên m

t s

ch


s

sinh l

i x
ã
h

i như m

c đóng góp c

a d


án
đầ
u tư cho n

n kinh t
ế
do ti
ế
t
ki

m chi phí nh

p kh

u c

a các s

n ph

m nh

p kh

u tuơng t

, ch

s


hoàn
v

n, m

c gia tăng vi

c làm, m

c đóng góp vào ngân sách nhà n
ướ
c, m

c tích
lu


Đồ
ng th

i

đây ng
ườ
i ta c
ò
n xem xét

nh h

ưở
ng c

a d

án
đế
n môi
tr
ườ
ng,
đế
n sinh ho

t văn hoá và
đế
n s

phát tri

n kinh t
ế
c

a
đị
a phương.
Th

m

đ

nh ph
ương di

n t
ài chính c

a d


án
đ

u t
ư là phân tích, đánh
giá, k
ế
t lu

n vi

c s

d

ng c
ác ngu

n l


c t
ài chính trong tài tr

, kh

n
ăng sinh
l

i, kh

năng hoàn tr

n

, kh

năng

ng phó tr
ướ
c th

thách trong quá tr
ì
nh
đưa d

án

đầ
u tư vào th

c hi

n.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 21 -
Xét v

phương pháp th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư ng
ườ
i ta có th

áp d

ng ba
phương pháp cơ b


n:
- Phương pháp phân tích so sánh: Đây là phương pháp
đượ
c s

d

ng
nhi

u nh

t. Ng
ườ
i ta so sánh các ch

tiêu kinh t
ế
k

thu

t ghi trong d


án
đầ
u tư v

i các tài li


u; các
đị
nh m

c kinh t
ế
k

thu

t hi

n hành; các
tiêu chu

n c

a nganh, c

a c

n
ướ
c; các ch

tiêu tr
ướ
c khi m


r

ng, c

i
tao; các ch


tiêu tương t

c

a c
ác công tr
ì
nh c
ùng lo

i c

a n
ư

c ngo
ài;
c
ác văn b

n pháp l
ý

có liên quan.
- Phương pháp phân tích
độ
nh

y c

a d

án
đầ
u tư: D

a vào m

t s

t
ì
nh
hu

ng b

t tr

c có th

x


y ra trong tương lai và nh

ng tác
độ
ng c

a
chúng
đế
n các ch

tiêu hi

u qu

, như s

v
ượ
t quá chi phí
đầ
u tư ban
đầ
u, s

n l
ượ
ng
đạ
t th


p so v

i d

ki
ế
n, giá
đầ
u vào tăng, giá tiêu th

s

n
ph

m gi

m mà xác
đị
nh
độ
sai l

ch an toàn cho phép d

án
đầ
u tư v


n
có hi

u qu

, n
ế
u không th
ì
ph

i áp d

ng nh

ng gi

i pháp kh

c ph

c hay
h

n ch
ế
.

- Phương pháp h


n ch
ế
r

i ro: L
ư

ng
đ

nh m

t s

r

i ro c
ó th

x

y ra v
à
nh

ng gi

i pháp h

n ch

ế
thích h

p thu

c giai đo

n thi công th

c hi

n và
v

n hành d

án
đầ
u tư.
4.5.H

p
đồ
ng tín d

ng
H

p
đồ

ng tín d

ng hay c
ò
n g

i là h

p
đồ
ng cho vay là m

t văn b

n
đư

c k
ý
k
ế
t gi

a ng
ườ
i ngân hàng cho vay và ng
ườ
i đi vay- ch

d


án
đầ
u tư.
Nó ghi nh

n nh

ng tho

thu

n gi

a bên cho vay và bên vay v


đố
i t
ượ
ng cho
vay, m

c cho vay v
à th

i gian vay, b

o
đ


m n

vay. N
ó là m

t c
ăn c

ph
áp l
ý

quan tr

ng
đ

th

c hi

n m

t d

ch v

cho vay d



án
đ

u t
ư.
Tr
ướ
c h
ế
t, trong h

p
đồ
ng ph

i tho

thu

n m

t cách c

th


đố
i t
ượ

ng
cho vay. Đó là các chi c

u thành t

ng m

c
đầ
u tư c

a d

án như giá tr

v

t tư,
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 22 -
máy móc thi
ế
t b

, giá tr

công ngh


chuy

n giao, giá tr

sáng ch
ế
và phát minh,
chi phí nhân công. giá thuê chuy

n nh
ượ
ng
đấ
t đai, giá thuê mua các tài s

n
khác, chi phí mua b

o hi

m các tài s

n thu

c d

án
đầ
u tư xin vay và các chi

ph
í khác. Nh

ng chi phí trên đây có th

quy l

i thành 3 nhóm là nhóm chi phí
xây l

p, nh

m chi phí thi
ế
t b

và nhóm nh

ng chi phí khác.
Th

hai: Trong h

p
đồ
ng tín d

ng ph

i ghi r

õ
m

c cho vay d

án
đầ
u tư
xin vay. Nó
đư

c x
ác
đ

nh m

t c
ách t

ng qu
át là m

c cho vay m

t d


án
đ


u
t
ư th
ì
b

ng hi

u s

gi

a t

ng m

c
đầ
u tư c

a d

án và ph

n v

n c

a bên vay

tham gia th

c hi

n d

án
đầ
u tư không
đượ
c nh

hơn 30% c

a t

ng m

c
đầ
u
tư.
T

ng m

c
đầ
u tư c


a d

án là t

ng chi phí xây l

p, chi phí máy móc
thi
ế
t b

và chi phí khác ghi trong t

ng d

toán c

a d

án.
Ph

n v

n tham gia th

c hi

n d


án c

a bên vay
đượ
c tính b

ng t

ng c

a
v

n t

có th

hi

n b

ng tài s

n hi

n có c

a bên vay và v

n huy

độ
ng do bên
vay th

c hi

n.

N
ế
u d


án
đ

u t
ư là d


án liên doanh th
ì
ph

n tham gia c

a b
ên vay
ph


i tính cho các bên liên doanh.
Tr
ườ
ng h

p d

án
đầ
u tư xin vay có đi

u ki

n th
ế
ch

p tài s

n th
ì
m

c
cho vay không th

l

n hơn 70% m


c tài s

n th
ế
ch

p.
M

c cho vay d

án
đầ
u tư không th

s

d

ng m

t l

n mà
đượ
c s

d

ng

d

n d

n trong quá tr
ì
nh th

c hi

n thi công c

a d

án. T

đó t

t y
ế
u n

y sinh
ph

m trù m

c cho vay c
ò
n l


i. M

c cho vay c
ò
n l

i b

ng m

c cho vay tr

đi
s

d
ư n

hi

n c
ó. M

i l

n gi

i ng
ân ngân hàng ph


i ch
ú
ý

đ
ế
n m

c cho vay
c
ò
n l

i n
ày.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp

Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 23 -
Th

ba: Trong h

p
đồ
ng tín d

ng ph


i ghi r
õ
th

i h

n n

hay c
ò
n g

i là
th

i h

n cho vay. Nó bao g

m th

i h

n rút v

n, th

i h


n tr

n

và th

i h

n ân
h

n n
ế
u có.
Cu

i cùng: Trong h

p
đồ
ng tín d

ng ph

i xác
đị
nh r
õ
quy


n và ngh
ĩ
a
v

c

a ngân hàng cho vay và ng
ườ
i vay. Quy

n và ngh
ĩ
a v

này n
ế
u không có
tho

thu

n g
ì
khác gi

a ngân hàng cho vay và khách hàng vay th
ì
ph


i tuân
th

nh

ng quy
đ

nh v

quy

n v
à ngh
ĩ
a v


đó c

a quy ch
ế
cho vay hi

n h
ành
c

a Ngân hàng Nhà n
ướ

c Vi

t Nam.
5. Ngu

n v

n cho vay d

án
đầ
u tư c

a các ngân hàng thương m

i.
M

t trong nh

ng v

n
đề
s

ng c
ò
n
đố

i v

i m

i ngân hàng thương m

i là
ph

i b

o
đẩ
m kh

năng thanh toán c

a m
ì
nh.
Để

đả
m b

o yêu c

u này th
ì
ho


t
độ
ng cho vay c

a ngân hàng ph

i g

n bó ch

t ch

, d

a trên n

n t

ng ngu

n
v

n mà ngân hàng có
đượ
c. Ngh
ĩ
a là cơ c


u cho vay ph

i phù h

p v

i cơ c

u
ngu

n v

n, các kho

n cho vay d

án
đầ
u tư c

n ph

i
đượ
c h
ì
nh thành nên t



nh

ng ngu

n v

n

n
đ

nh v
à có th

i gian d
ài tương

ng. Theo nguy
ên t

c
đó
th
ì
ngu

n v

n cho vay d



án
đ

u t
ư bao g

m: V

n t

c
ó c

a ng
ân hàng thương
m

i; v

n huy
độ
ng d
ướ
i h
ì
nh th

c ti


n g

i trung dài h

n k

c

m

t ph

n v

n
huy
độ
ng ng

n h

n; v

n u

thác c

a Chính ph

và các t


ch

c trong và ngoài
n
ướ
c; vay n
ướ
c ngoài; vay t

ngân hàng trung ương M

i ngu

n v

n trên l

i
c
ó nh

ng ưu nh
ượ
c đi

m và tu

t


ng đi

u ki

n c

th

mà các ngân hàng
thương m

i s

quy
ế
t
đị
nh s

d

ng ngu

n v

n nào thích h

p nh

t đ


i v

i m
ì
nh.
Ngu

n v

n t

có c

a ngân hàng là ngu

n

n
đị
nh nh

t tuy nhiên kh

i
l
ư

ng c


a n
ó l

i kh
ông l

n; ngu

n ti

n g

i trung v
à dài h

n c
ũ
ng kh
ông đáng
k

do kh
ông nhi

u kh
ách hàng s

d

ng lo


i h
ì
nh ti

n g

i n
ày c

a c
ác ngân
h
àng thương m

i; phát hành trái phi
ế
u l

i có chi phí cao hơn so v

i ti

n g

i
cùng s

l
ượ

ng; v

n vay t

ngân hàng trung ương c
ũ
ng b

h

n ch
ế
và ph

thu

c
vào chính sách ti

n t

qu

c gia (thông th
ườ
ng NHTW ch

cho các NHTM vay
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


Nguyễn Việt Hùng NH
- 41D - 24 -
ng

n h

n, th

m chí trong tr
ườ
ng h

p NHTW đang có ch

trương th

t ch

t ti

n
t

th
ì
các NHTM c
ò
n không
đượ

c vay); vi

c s

d

ng m

t ph

n v

n huy
độ
ng
ng

n h

n
để
cho vay
đố
i v

i các d

án
đầ
u tư là m


t trong nh

ng phương án
kh

thi song
để
tránh nh

ng r

i ro có th

x

y ra nh

ng ng
ườ
i làm công tác
qu

n tr

ngân hàng c
ũ
ng c

n ph


i tính toán t

l

trích chuy

n. Trong đi

u ki

n
hi

n nay, h
ì
nh th

c vay n

n
ướ
c ngoài
để
cho vay d

án
đượ
c khá nhi


u ngân
hàng trên th
ế
gi

i d

c bi

t l
à

c
ác n
ư

c
đang phát tri

n s

d

ng (
ưu đi

m c

a
ngu


n v

n này là kh

i l
ượ
ng l

n, l
ã
i su

t l

i th
ườ
ng
đượ
c ưu
đã
i, hơn n

a
đi

u ki

n cho vay l


i không quá khó khăn) tuy nhiên n
ế
u vi

c qu

n l
ý
, s


d

ng ngu

n v

n này không
đượ
c th

c hi

n t

t d

n đén không hoàn tr



đượ
c
v

n vay th
ì
s

làm m

t uy tín
đồ
ng th

i tăng s

ph

thu

c c

a các ngân hàng
tro
ng n
ướ
c vào ngân hàng và các t

ch


c tài chính tín d

ng n
ướ
c ngoài.
6. Ch

t l
ượ
ng cho vay d

án
đầ
u tư.
6.1.Khái ni

m:
Ch

t l
ượ
ng c

a m

t kho

n vay có th



đượ
c hi

u là hi

u qu

kinh t
ế

mà kho

n v

n vay đó mang l

i cho c

ng
ườ
i đi vay (khách hàng) và ng
ườ
i
cho vay. M

t kho

n vay
đượ
c coi là có ch


t l
ượ
ng t

t n
ế
u nó mang l

i hi

u
qu

kinh t
ế
cao cho c

ngân hàng và khách hàng, t

c là v

n vay
đượ
c ng
ườ
i
vay đưa vào quá tr
ì
nh

đầ
u tư t

o ra m

t s

ti

n l

n hơn v

a
để
hoàn tr

n

g

c
v
à l
ã
i vay, v

a trang tr

i các chi phí khác mà v


n b

o
đả
m có l

i nhu

n qua đó
đóng góp vào s

tăng tr
ưở
ng chung c

a n

n kinh t
ế
. Xét m

t cách t

ng th


kho

n vay đó v


a t

o ra hi

u qu

kinh t
ế
v

a t

o ra hi

u qu

x
ã
h

i.
V

i t
ư cách là m

t trung gian t
ài chính trong n


n kinh t
ế
, ho

t

đ

ng ch


y
ế
u v
à th
ư

ng xuy
ên nh

t l
à nh

n ti

n g

i v
à cho vay,
đ


c
ó th

b

o
đ

m s


t

n t

i và phát tri

n th
ì
ch

t l
ượ
ng c

a các kho

n vay luôn là m


i quan tâm
hàng
đầ
u c

a các NHTM. Vi

c đáp

ng nhanh chóng, thu

n ti

n, an toàn nhu
c

u v

n c

a khách hàng s

t

o đi

u ki

n
để

ngân hàng nâng cao uy tín, thu hút

×