Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Luận văn - Kết quả hoạt động của chi nhánh NHĐT và PT khu vực Gia Lâm (từ năm 1997-2001) pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.14 MB, 65 trang )














Kết quả hoạt động của chi nhánh
NHĐT và PT khu vực Gia Lâm
(từ năm 1997-2001)
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Trong quá tr
ì
nh chuy



n
đổ
i t

kinh t
ế
t

p trung quan liêu bao c

p sang n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Th
ì
ngành ngân hàng gi

vai tr
ò
khá quan tr

ng trong công cu


c
xây d

ng và phát tri

n
đấ
t n
ướ
c.
Nh

m đáp

ng
đầ
y
đủ
nhu c

u s

n xu

t kinh doanh, d

ch v

và xây d


ng cơ
s

h

t

ng. Nhà n
ướ
c ta
đã
chú tr

ng vi

c m

r

ng tín d

ng - là nghi

p v

m
ũ
i
nh


n quy
ế
t
đị
nh s

s

ng c
ò
n và phát tri

n c

a m

t ngân hàng thương m

i.
Trong nh

ng năm qua, chi nhánh Ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n Vi

t Nam
khu v


c Gia Lâm đ
ã
góp ph

n tích c

c vào vi

c m

r

ng tín d

ng ng

n h

n, cung

ng v

n cho các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
để
phát tri


n kinh t
ế
trên
đạ
i bàn khu v

c
Gia Lâm nói riêng và Hà N

i nói chung.
Nh

m
đẩ
y m

nh q
ý
a tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá th

đô.
Xin chân thành c


m ơn ban Giám
đố
c c
ũ
ng như cán b

ph
ò
ng nh

t là ph
ò
ng
tín d

ng c

a chi nhánh Ngân hàng
đầ
u tư và Phát tri

n khu v

c Gia Lâm
đã
quan
tâm và t

o đi


u ki

n t

t nh

t giúp em hoàn thành bài vi
ế
t này. M

t l

n n

a xen g

i
l

i c

m ơn
đế
n chi nhánh Ngân hàng
đầ
u tư và Phát tri

n khu v


c Gia Lâm.
B

c

c c

a
đề
tài g

m có 3 ph

n như sau:
Ph

n I: L
ý
lu

n chung
Ph

n II: N

i dung
Trong ph

n này:
đề

tài
đề
c

p
đế
n quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng tín d

ng c

a chi nhánh
Ngân hàng
đầ
u tư và Phát tri

n khu v

c Gia Lâm t

năm 1997 - 2001 t

đó đánh
giá k
ế

t qu

và t
ì
m ki
ế
m nh

ng v
ướ
ng m

c c
ò
n t

n t

i trong ho

t
độ
ng t

i chi nhánh
D

a trên nh

ng v

ướ
ng m

c đó
để
đưa ra nh

ng gi

i pháp kh

c ph

c và m


r

ng ho

t
độ
ng tín d

ng ng

n h

n t


i chi nhánh Ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu
v

c Gia Lâm.
Ph

n III. Nh

ng
đề
xu

t và ki
ế
n ngh

.
K
ế
t lu

n
Sinh viên th

c hi


n

Đỗ
Tr
ườ
ng Giang
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


2
P
HẦN
I: L
Ý

LUẬN
CHUNG
CHƯƠNG I: TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
I. TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG, VAI
TRÒ

CỦA
TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG TRONG

QUÁ
TRÌNH
PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ

1. Khái ni

m tín d

ng ngân hàng
Danh t

tín d

ng xu

t phát t

g

c La tinh Creditumco ngh
ĩ
a là m

t s

tin
t

ưở
ng, tín nhi

m l

n nhau hay nói m

t cách khác đó là l
ò
ng tin.
Theo ngôn ng

dân gian Vi

t Nam th
ì
tín d

ng ngân hàng là quan h

vay
m
ượ
n l

n nhau trên cơ s

hoàn tr

c


g

c và l
ã
i.
Vay TDNH là h
ì
nh th

c ph

n ánh quan h

vay và tr

n

gi

a 1 bên là ngân
hàng v

i 1 bên là các nhà s

n xu

t kinh doanh
2. Cơ s


ra
đờ
i và phát tri

n c

a tín d

ng ngân hàng.
L

ch s

phát tri

n cho th

y tín d

ng là m

t ph

m trù kinh t
ế
và c
ũ
ng là s

n

ph

m c

a n

n s

n xu

t hàng hoá. Khi quá tr
ì
nh t

cung t

c

p b

đào th

i
để
cho ra
đờ
i và phát tri

n n


n kinh t
ế
như hi

n nay. Khi quá tr
ì
nh t

cung t

c

p không c
ò
n
n

a th
ì
có s

trao
đổ
i hàng hoá v

i nhau và lúc này tín d

ng c
ũ
ng ra

đờ
i. Nó là
độ
ng l

c quan tr

ng
để
thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n lên giai đo

n cao
hơn.
Các h
ì
nh th

c tín d

ng trong l

ch s


.
2.1. Tín d

ng n

ng l
ã
i.
Tín d

ng n

ng l
ã
i h
ì
nh thành khi xu

t hi

n s

phân chia giai c

p d

n
đế
n

ng
ườ
i giàu, ng
ườ
i nghèo.
Đặ
c đi

m n

i b

t c

a lo

i tín d

ng này là l
ã
i su

t r

t cao.
Chính v
ì
v

y ti


n vay ch

s

d

ng vào m

c đích tiêu dùng c

p bách, hoàn toàn
không mang m

c đích s

n xu

t nên
đã
làm suy gi

m s

c s

n xu

t x
ã

h

i. Nhưng
đánh giá m

t cách công b

ng tín d

ng n

ng l
ã
i góp ph

n quan tr

ng làm tan r
ã

kinh t
ế
t

nhiên, m

r

ng quan h


hàng há ti

n t

, t

o ti

n
đề
cho ch

ngh
ĩ
a tư b

n
ra
đờ
i.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


3

2.2. Tín d

ng thương m


i.
Đây là h
ì
nh th

c tín d

ng gi

a các nhà s

n xu

t kinh doanh v

i nhau. Công
c

c

a h
ì
nh th

c này là thương phi
ế
u thwng m

i có
đặ

c đi

m là
đố
i t
ượ
ng cho vay
là hàng hoá v
ì
h
ì
nh th

c tín d

ng
đượ
c d

a trên cơ s

mua bán ch

u hàng hoá v
ì

h
ì
nh th


c tín d

ng
đượ
c d

a trên cơ s

mua bán hàng hoá gi

a các nhà s

n xu

t
v

i nhau m
ượ
n c
ũ
ng là các nhà s

n xu

t kinh doanh. Quy mô tín d

ng b

h


n ch
ế

b

ingu

n v

n cho vay, c

a t

ng ch

th

s

n xu

t kinh doanh.
2.3. Tín d

ng ngân hàng.
Là h
ì
nh th


c ph

n ánh quan h

vay và tr

n

gi

a m

t bên là các ngân hàng
v

i m

t bên là các nhà s

n xu

t kinh doanh. H
ì
nh th

c tín d

ng hi

n r

õ
ưu th
ế
c

a
m
ì
nh so v

i hai h
ì
nh th

c tín d

ng trên

ch

. Quy mô tín d

ng l

n v
ì
ngu

n v


n
cho vay là ngu

n v

n mà ngân hàng có th

t

p trung và huy
độ
ng
đượ
c trong n

n
kinh t
ế
. Đây là h
ì
nh th

c tín d

ng ch

y
ế
u c


a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, nó đáp

ng
nhu c

u v

v

n cho n

n kinh t
ế
. K

p th

i kh

c ph

c nh

ượ
c đi

m c

a các h
ì
nh th

c
tín d

ng khác trong l

ch s

.
2.4. Vai tr
ò
c

a tín d

ng
đố
i v

i ngân hàng và
đố
i v


i n

n kinh t
ế
.
2.4.1. Tín d

ng
đố
i v

i ngân hàng.
Trong ho

t d

ng s

n xu

t kinh doanh m

c tiêu hàng
đầ
u c

a doanh nghi

p,

các t

ch

c kinh t
ế

đố
i đa hoá l

i nhu

n, m

c tiêu hàng
đầ
u c

a ngân hàng. M

t
t

ch

c kinh doanh ti

n t

c

ũ
ng không n

m ngoài m

c đích đó. Ngân hàng thu
đượ
c l

i nhu

n thông qua các ho

t
độ
ng d

ch v

, cung c

p cho khách hàng như
thanh toán, tư v

n quan tr

ng nh

t là ho


t
độ
ng cho vay (ho

t
độ
ng tín d

ng).
Th

t v

y, ngân hàng v

i tư cách là m

t trung gian tài chính kinh doanh trên
nguyên t

c ti

n g

i c

a khách hàng (nghi

p v


huy
độ
ng v

n) d
ướ
i h
ì
nh th

c tài
kho

n v
ã
ng lai và tài kho

n ti

n g

i. Trên cơ s

đó ngân hàng ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng cho vay d

ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau, tu

theo yêu c

u vay c

a khách
hàng. S

chênh l

ch gi

a ti

n l
ã
i ki
ế
m
đượ
c thông qua ho


t d

ng và ti

n l
ã
i ph

i
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


4
tr

cho các kho

n huy
độ
ng là l
ưọ
i nhu

n thu
đượ
c. Đây chưa ph

i là toàn b


l

i
nhu

n c

a ngân hàng, tuy nhiên nghi

p v

tín d

ng là nghi

p v

ch

y
ế
u c

a ngân
hàng nó chi
ế
m t

l


l

n nh

t trong t

ng s

l

i nhu

n c

a ngân hàng.
Ngân hàng ho

t
độ
ng trong môi tr
ườ
ng c

nh tranh c

a cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng th
ì

ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng càng tr

nên đa d

ng.
Đố
i v

i các ngân hàng thương
m

i
để
có th

t

n t

i và phát tri


n trong môi tr
ưò
ng c

nh tranh, góp ph

n thúc d

y
n

n kinh t
ế
x
ã
h

i. H

th

ng ngân hàng thương m

i luôn ph

i t
ì
m cách nâng cao
chi

ế
n l
ượ
c tín d

ng b

ng cách m

r

ng tín d

ng. Hi

n nay trong n

n kinh t
ế
d
ò
ng
ti

n luân chuy

n

m


i tr

ng thái trong x
ã
h

i, v
ì
v

y l
ượ
ng ti

n
đọ
ng l

i

hàng
hoá chưa ti
ế
p thu
đượ
c ho

c khi đó
đã
bán nhưng l


i chưa thu
đưọ
c ti

n v

. Mà khi
đó doanh nghi

p l

i mu

n
đầ
u tư thêm v
ì
v

y doanh nghi

p t
ì
m
đế
n tài kho

n tín
d


ng. Khi thu l

i
đượ
c l
ượ
ng ti

n hàng
đã
bán tr

n

cho các tài kho

n tín d

ng. V
ì

v

y trong hi

n nay vi

c m


r

ng tín d

ng r

t c

n thi
ế
t trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng góp
ph

n phát tri

n kinh t
ế
theo
đị
nh h
ướ
ng c

a

Đả
ng và Nhà n
ướ
c.
2.4.2. Vai tr
ò
tín d

ng
đố
i v

i n

n kinh t
ế
.
Có th

nói s

là không t
ưở
ng khi nói
đế
n phát tri

n kinh t
ế
mà không có v


n
ho

c không
đủ
v

n hay

m

t khía c

nh khác s

thi
ế
u chính xác, khi ch


đề
c

p t


phía v

n

đố
i v

i phát tri

n kinh t
ế
. B

i l

v

n
đượ
c b

t ngu

n t

n

n kinh t
ế
, n

n
kinh t
ế

ngày càng phát tri

n th
ì
càng có đi

u ki

n tích t

v

n nhi

u hơn.
Đố
i v

i n
ướ
c ta, t

i
đạ
i h

i
đạ
i bi


u toàn qu

c gi

a nhi

m k

khoá VII c

a
Đả
ng d
ã
ch

r
õ
"
để
công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá c

n huy
độ

ng nhi

u ngu

n v

n
trong n
ướ
c là quy
ế
t
đị
nh, ngu

n v

n bên ngoài là quan tr

ng ".
N
ế
u ta kh

ng
đị
nh quan ni

m đúng v


v

n th
ì
s

giúp ta th

hi

n
đượ
c nh

ng
ti

m năng v

v

n, c
ũ
ng t

đó có bi

n pháp khai thác và s

d


ng đem l

i hi

u qu


v

i m

c tiêu là chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p hoá hi

n
đạ
i
hoá.

Tín d

ng ngân hàng đóng vai tr
ò
r

t l

n trong s

nghi

p phát tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i. Chúng ta
đề
u bi
ế
t r

ng mu

n phát tri


n, kinh t
ế
th
ì
tr
ướ
c h
ế
t là ph

i có v

n
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


5
(v

n b

ng ti

n).
Để
có v

n b


ng ti

n th
ì
ph

i có t

ch

c có
đủ
th

m quy

n, có ch

c
năng huy
độ
ng và t

p trung) tr
ướ
c khi đem s

d


ng.

b

t k

qu

c gia nào th
ì
c
ũ
ng có hai t

ch

c th

c hi

n công vi

c này là t


ch

c tài chính (qu

tài chính) và t


ch

c tín d

ng.
Song ch

y
ế
u là tài chính tín d

ng. V
ì
Các Mác
đã
có câu vi
ế
t "m

t m

t ngân
hàng (tài chính tín d

ng) là s

t

p trung t


bán ti

n t

c

a nh

ng ng
ườ
i có ti

n cho
vay, m

t khác đó là s

t

p trung nh

ng ng
ườ
i đi vay. V

y tín d

ng ngân hàng
đã


đóng vai tr
ò
quan tr

ng t

bu

i sơ khai
đế
n mô h
ì
nh ngân hàng hi

n
đạ
i ngày nay.
V

i khái ni

m

y
đố
i v

i riêng trong l
ĩ

nh v

c tín d

ng là m

t v

n
để
vô cùng quan
tr

ng trong s

phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i. Có th

khái quát qua th

c ti

n cho th


y
hi

u qu

c

a tín d

ng ngân hàng - tín d

ng ngân hàng
đã
góp ph

n làm gi

m l
ượ
ng
ti

n nhàn r

i và nâng cao hi

u qu

s


d

ng v

n, là
đò
n b

y kinh t
ế
quan tr

ng thúc
đẩ
y, m

r

ng quan h

giao lưu qu

c t
ế
tác
độ
ng tích c

c

đế
n nh

p
độ
phát tri

n và
thúc
đẩ
y s

c

nh tranh trong n

n kih t
ế
th

tr
ườ
ng. Nó góp ph

n quan tr

ng th

c
hi


n chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
, ch

ng l

m phát ti

n t

.
Ý
ngh
ĩ
a
để
tr

thành hi

n th

c. Khi v


n tín d

ng ngân hàng th

hi

n ch

c
năng và vai tr
ò
c

a b

n thân th
ì
phát tri

n kinh t
ế
trong b

t k

l
ĩ
nh v


c nào c

a s


nghi

p phát tri

n kinh t
ế

đề
u đem l

i nh

ng hi

u qu

nh

t
đị
nh góp ph

n không
nh



để
th

c hi

n th

ng l

i
đườ
ng l

i công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
II. CÁC
LOẠI

HÌNH
TÍN

DỤNG
NGÂN HÀNG.
Như chúng ta
đã
bi
ế
t ngân hàng thu l

i nhu

n thông qua các d

ch v

cung c

p
cho khách hàng như: thanh toán, tư

n nhưng ho

t
độ
ng cho vay chi
ế
m ph

n
ch


y
ế
u trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngân hàng.
Tu

nh

ng tiêu th

khác nhau và căn c

vào
đố
i t
ượ
ng
đượ
c c

p tín d

ng.
Vi


c c

p tín d

ng thông qua các kho

n cho vay
đượ
c phân thành các h
ì
nh th

c cho
vay khác nhau như: như cho vay theo m

c đích s

d

ng, căn c

theo th

i h

n cho
vay, theo m

c
độ

tín nhi

m c

a khách hàng, theo phương pháp hoàn tr

,
1. Căn c

theo m

c đích s

d

ng.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


6
D

a vào căn c

này th
ườ
ng
đượ
c chia ra làm các lo


i.
Cho vay b

t
độ
ng s

n là lo

i cho vay liên quan
đế
n vi

c mua s

m và xây d

ng
b

t
độ
ng s

n nhà

,
đấ
t đai, b


t
độ
ng s

n trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p, thương m

i
và d

ch v

.
2. Cho vay công nghi

p và thương m

i.
Là lo

i cho vay ng

n h


n
để
b

sung v

n lưu
độ
ng cho các doanh nghi

p
trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p thương m

i và d

ch v

.
3. Cho vay nông nghi

p.
Là lo

i cho vay

để
trang tr

i các chi phí s

n xu

t như: phân bón, thu

c tr

sâu,
gi

ng cây tr

ng, th

c ăn cho gia xúc,
4. Cho vay các
đị
nh ch
ế
tài chính.
Cho vay các tinh ch
ế
tài chính bao g

m c


p tín d

ng cho các ngân hàng, Công
ty tài chính Công ty cho thuê tài chính, Công ty b

o hi

m, g

i tín d

ng và các
đị
nh
ch
ế
tài chính khác.
5. Cho vay cá nhân.
Là lo

i cho vay
để
đáp

ng các nhu c

u tiêu dùng như mua s

m các d


ng
đắ
t
ti

n và các kho

n cho vay
để
trang tr

i các chi phí thông th
ườ
ng c

a
đờ
i s

ng
thông qua phát hành th

tín d

ng.
6. Cho thuê.
Cho thuê c

a các
đị

nh ch
ế
tài chính bao g

m hai lo

i cho thuê v

n hành và
cho thuê tài chính tài s

n cho thuê bao g

m b

t
độ
ng s

n và
độ
ng s

n, trong đó ch


y
ế
u là máy móc thi
ế

t b

.
7. Căn c

vào th

i h

n cho vay.
Theo căn c

này cho vay
đượ
c chia ra làm 3 lo

i sau:
8. Cho vay ng

n h

n.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


7
Lo

i cho vay có th


i h

n
đế
n 12 tháng và
đượ
c s

d

ng
để

đắ
p s

thi
ế
u h

t
v

n lưu
độ
ng c

a các doanh nghi


p và các nhuc

u ch

tiêu ng

n h

n.
9. Cho vay trung h

n.
Theo quy
đị
nh hi

n nay c

a ngân hàng Nhà n
ướ
c Vi

t Nam, cho vay trung và
có th

i h

n có th

i h


n trên 12 tháng
đế
n 60 tháng.
Tín d

ng trung và dài h

n ch

y
ế
u
đượ
c s

d

ng
để
mua s

m tài s

n c


đị
nh,
c


i ti
ế
n ho

c
đổ
i m

i thi
ế
t b

, công ngh

, m

r

ng s

n xu

t kinh doanh, xây d

ng
các d

án m


i có quy mô nh

và th

i gian thu h

i v

n nhanh. Trong nông nghi

p,
ch

y
ế
u cho vay trung h

n
để

đầ
u tư vào
đố
i t
ượ
ng sau: máy cày, máy bơm n
ướ
c,
xây d


ng các v
ườ
n cây công nghi

p.
Bên c

nh
đầ
u tư cho tài s

n c


đị
nh, cho vay trung và dài h

n c
ò
n là ngu

n
h
ì
nh thành v

n lưu
độ
ng th
ườ

ng xuyên c

a các doanh nghi

p
đặ
c bi

t là nh

ng
doanh nghi

p m

i thành l

p.
10. Cho vay dài h

n.
Cho vay dài h

n là lo

i cho vay có th

i h

n trên 5 năm và th


i h

n
đố
i v

i
chúng ta có th

lên
đế
n 20 - 30 năm, m

t s

tr
ườ
ng h

p có th

lên t

i 40 năm.
Tín d

ng dài h

n là lo


i tín d

ng
đượ
c cung c

p
để
đáp

ng các nhu c

u dài
h

n như xây d

ng nhà

, các thi
ế
t b

, phương ti

n v

n t


i có quy mô l

n xây d

ng
các xí nghi

p m

i.
Nghi

p v

truy

n th

ng c

a các ngân hàng thương m

i là cho vay ng

n h

n
đã
chuy


n sang kinh doanh t

ng h

p và m

t trong nh

ng n

i dung
đổ
i m

i đó là
nâng cao t

tr

ng cho vay trung và dài h

n trong t

ng s

ch

n

c


a ngân hàng.
1.1. Căn c

vào m

c
độ
tín nhi

m
đố
i v

i khách hàng.
1.2. Cho vay b

o
đả
m.
Là lo

i cho vay không có tài s

n th
ế
ch

p, c


m c

ho

c s

b

o l
ã
nh c

u ng
ườ
i
th

ba, mà vi

c cho vay ch

d

a vào uytín c

a b

n thân khách hàng.
Đố
i v


i nh

ng
khách hàng t

t trung th

c trong kinh doanh, có kh

năng tài chính m

nh, qu

n tr


Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


8
có hi

u qu

th
ì
ngân hàng có th


c

p tín d

ng và uy tín c

a b

n thân khách hàng
mà không c

n m

t ngu

n thu n

th

hai.
1.3. Cho vay có b

o
đả
m.
Là lo

i cho vay d

a trên cơ s


b

o
đả
m th

th
ế
ch

p, c

m c

ho

c có s

b

o
l
ã
nh c

a ng
ườ
i th


ba.
Đố
i v

i khách hàng không có uy tín cao
đố
i v

i ngân hàng, khi vay v

n
đò
i
h

i ph

i có b

o
đả
m. S

b

o
đả
m này là căn c

pháp l

ý

để
ngân hàng có thêm m

t
ngu

n th

ba, b

sung cho ngu

n th

nh

t thi
ế
u ch

c ch

n.
Trong nh

ng năm 90 các ngân hàng ch



đượ
c phép cho vay có b

o
đả
m tr


các doanh nghi

p nhà n
ướ
c kinh doanh có hi

u qu

và cho vay h

nông dân t

5
tri

u
đồ
ng tr

xu

ng.

Ngày 29/ 12/ 1999 chính ph


đã
ban hành ngh


đị
nh s

178/ 1999/ NĐ - CP
v

b

o
đả
m ti

n vay c

a các t

ch

c tín d

ng. Theo ngh



đị
nh này vi

c cho vay
không b

o
đả
m
đượ
c m

r

ng hơn so v

i tr
ướ
c đây, cho phép các tài chính tín
d

ng khách hàng
để
cho vay không b

o d

m cho vay ng

n h


n, trung h

n, dài h

n
để
th

c hi

n các d

án
đầ
u tư phát tri

n ho

c phương án s

n xu

t kinh doanh, d

ch
v


đờ

i s

ng. Tuy nhiên khách hàng vay không b

o
đả
m ph

i h

i
đủ
các đi

u
ki

n sau.
- Có tín nhi

m v

i tài chính tín d

ng cho vay trong vi

c s

d


ng v

n vay
trong vi

c s

d

ng và tr

n


đầ
y
đủ
đúng h

n c

g

c và l
ã
i.
- Có d

án
đầ

u tư, ho

c phương án s

n xu

t kinh doanh, d

ch v

kh

thi có
kh

năng hoàn tr

n

ho

c có phương án ph

c v


đờ
i s

ng kh


thi phù h

p v

i quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
- Có kh

năng tài chính
để
th

c hi

n ngh
ĩ
a v

tr

n

.
- Cam k

ế
t th

c hi

n bi

n pháp b

o
đả
m b

ng tài s

n theo yêu c

u c

a tài s

n
c


đị
nh n
ế
u s


d

ng v

n vay không đúng cam k
ế
t trong h

p
đồ
ng tín d

ng: cam
k
ế
t tr

n

tr
ướ
c h

n n
ế
u không th

c hi

n

đượ
c các bi

n pháp b

o
đả
m b

ng tài s

n.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


9
T

ng m

c cho vay không b

o
đả
n và đi

u ki

n cho vay không b


o
đả
m cho
ngân hàng nhà n
ướ
c quy
đị
nh.
1.4. Theo phương pháp hoàn tr

:
D

a vào căn c

này cho vay c

a ngân hàng thương m

i
đượ
c chia làm hai
lo

i:
1.5. Cho vay có th

i h


n: là lo

i cho vay có tho

thu

n th

i h

n tr

n

c


th

theo h

p
đồ
ng: g

m.
- Cho vay có nhi

u k


h

n tr

n

c

th

hay c
ò
n g

i là cho vay tr

góp, là lo

i
cho vay mà khách hàng ph

i hoàn tr

v

n g

c và l
ã
i theo

đị
nh k

: lo

i cho vay này
ch

y
ế
u
đượ
c áp d

ng chung trong cho vay b

t
độ
ng s

n, nhà

thương m

i, cho
vay tín d

ng, cho vay
để
mua s


m máy móc thi
ế
t b

.
-Cho vay hoàn tr

n

nhi

u l

n nhưng không có k

h

n khá n

.
- C

th

mà vi

c tr

n


ph

thu

c vào kh

năng tài chính c

a ng
ườ
i đi vay
ho

c cho vay nàt
đượ
c áp d

ng theo k

năng th

u chi.
Đố
i v

i lo

i cho vay có th


i h

n khách hàng có th

tr

n

.
CHƯƠNG II: S


CẦN

THIẾT

PHẢI
NGHIÊN
CỨU

ĐỀ
TÀI.
I. S


CẦN

THIẾT

PHẢI

NGHIÊN
CỨU

ĐỀ
TÀI:
Đố
i v

i h

th

ng ngân hàng Vi

t Nam hi

n nay m

i ch

th

c hi

n các d

chv


truy


n th

ng c

a ngân hàng. Tín d

ng là m

ng ho

t
độ
ng quan tr

ng và mang l

i
ngu

n thu ch

y
ế
u cho các ngân hàng, chính v
ì
l

đó nên t


i chi nhánh ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia Lâm c
ũ
ng không ph

i là m

t ngo

i l

, ho

t
độ
ng
tín d

ng n

m m

t vai tr
ò
quan tr


ng t

i chi nhánh nh

t là tín d

ng ng

n h

n đem
l

i ngu

n thu l

n nh

t cho chi nhánh. T

i chi nhánh ch

cho vay
đố
i v

i các thành
ph


n khinh t
ế
qu

c doanh là ch

y
ế
u chưa th

c s

khai thác
đố
i v

i khách hàng
thu

c thành ph

n kinh t
ế
ngoài qu

c doanh. V

y
để

đ

m b

o s

phát tri

n kinh t
ế

liên t

c và an toàn trong ho

t
độ
ng c

a chi nhánh th
ì
chi nhánh ph

i có chi
ế
n l
ượ
c
m


r

ng cho vay
đố
iv

i các thành ph

n kinh t
ế

đồ
ng th

i tăng khar năng

nh
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


10
h
ưở
ng c

a chi nhánh
đố
i v


i n

n kinh t
ế
trên
đị
a bàn t

đó t

o cơ s

v

ng ch

c
để

m

r

ng ph

m vi ho

t
độ
ng c


a chi nhánh
đố
i v

i các khu v

c lân c

n.
Qua th

i gian th

c t

p t

i chi nhánh ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu v

c
Gia Lâm v

i s

gi


i thi

u r

t t

n t
ì
nh c

u ban giám
đố
c c
ũ
ng như các cán b

c

a
các ph
ò
ng ban là các cán b

ph
ò
ng tín d

ng t


i chi nhánh v

các nghi

p v

mà chi
nhánh đang áp d

ng trong ho

t
độ
ng kinh doanh. T

đó
đã
giúp em th

y
đượ
c
m

ng ho

t
độ
ng ch


y
ế
u t

i chi nhánh c
ũ
ng như th

y
đượ
c nh

ng m

t m

nh và y
ế
u
c
ò
n h

n ch
ế
c

a m

ng ho


t
độ
ng tín d

ng. V

i s

t
ì
m hi

u và nghiên c

u k

các
m

t h

n ch
ế
th
ì
c

n ph


i t
ì
m ra các gi

i pháp
để
kh

c ph

c, và em v

i tư cách là
m

t sinh viên th

c t

p t

i chi nhánh c
ũ
ng mu

n góp m

t ph

n công s


c nh


để

t
ì
m ra nh

ng gi

i pháp kh

c ph

c h

n ch
ế
. Nên tôi quy
ế
t
đị
nh đi vào t
ì
m hi

u
nghiên c


u
để
vi
ế
t
đề
tài “m

r

ng tín d

ng ng

n h

n…”.
Để
góp ph

n cùng v

i
chi nhánh ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu v


c Gia Lâm t
ì
m ra nh

ng gi

i pháp
mang tính c

p thi
ế
t và t

i ưu nh

t
để
kh

c ph

c nh

ng khó khăn hi

n nay. R

t
mong ban l
ã

nh
đạ
o c

a chi nhánh xem và góp
ý

để

đề
tài
đượ
c hoàn thi

n và mang
tính ch

t th

c t
ế
cao hơn, t

đó chi nhánh cóth

có thêm
đượ
c nh

ng gi


i pháp
nh

ng khó khăn c
ũ
ng như m

r

ng ho

t
độ
ng tín d

ng t

i chi nhánh

hi

n t

i
c
ũ
ng như trong tương lai.
II. M
ỤC

ĐÍCH
CỦA

ĐỀ
TÀI.
V

i th

i gian và kh

năng không cho phép
để
vi
ế
t m

t
đề
tài mang tính th

c
t
ế
cao nhưng
đề
tài c
ũ
ng có nh


ng m

c đích r
õ
ràng
để
ph

n nào góp công s

c
cùng v

i chi nhánh t
ì
m ra nh

ng gi

i pháp h

p l
ý
nh

t
để
v

a

đả
m b

o m

r

ng
ho

t
độ
ng tín d

ng v

a
đả
m b

o an toàn không g

p ph

i r

i ro trong ho

t
độ

ng c

a
chi nhánh đó là đi

m t

i quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n nay.
+ T
ì
m ra nh

ng v
ướ
ng m

c và khó khăn trong ho


t
độ
ng tín d

ng ng

n h

n
t

i chi nhánh ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia Lâm trong th
ưò
i gian
qua. T

đó xem xét và đánh giá nh

ng nguyên nhân đó
để
t
ì
m ra nh


ng gi

i pháp
mang tính c

p thi
ế
t
để
gi

i quy
ế
t khó khăn v
ướ
ng m

c trên.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


11
+ T

i chi nhánh ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu v


c Gia Lâm cho vay
ng

n h

n là ch

y
ế
u trong đó cho vay thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh chi
ế
m đa s


kho

ng 96% c
ò
n cho vay
đố
i v

i thành ph


n kinh t
ế
ngoài qu

c doanh chi
ế
m m

t
t

ph

n r

t nh

kho

ng t

2% - 4% trong t

ng dư n

ng

n h


n c

a chi nhánh.
Để

đả
m b

o t

c
độ
phát tri

n c
ũ
ng như chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n c

a chi nhánh trong
tương lai
đò
i h

i chi nhánh ph


i m

r

ng ho

t
độ
ng tín d

ng t

đó tăng thu nh

p
cho chi nhánh. Đây là m

c đích ch

y
ế
u mà
đề
tài
đề
c

p t


i và đưa ra gi

i pháp
th

c hi

n
để

đạ
t m

c đích quan tr

ng trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n c

a chi nhánh
ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu v


c Gia Lâm.
Nâng cao ch

t l
ượ
ng ph

c v

c

a chi nhánh
đồ
ng th

i t

o
đượ
c danh ti
ế
ng và
v

th
ế
cho chi nhánh. T

đó giúp chi nhánh có
đượ

c nhi

u khách hàng hơn và có
đi

u ki

n
để
nâng cao hay hi

n
đạ
i hoá có s

v

t ch

t
để
m

r

ng các d

ch v

trong

ho

t
độ
ng c

a chi nhánh ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia Lâm.
III. N
GUỒN

SỐ

LIỆU

PHỤC

VỤ
CHO
ĐỀ
TÀI.
V

i s


giúp
đỡ
n c

a ban giám
đố
c và các ph
ò
ng ban, nh

t là các cán b


ph
ò
ng tín d

ng
đã
cung c

p nh

ng tài li

u h
ế
t s

c quan tr


ng và c

n thi
ế
t
để
ph

c
v

cho bài vi
ế
t
để
bài vi
ế
t
đượ
c sinh
độ
ng và mang tính th

c t
ế
cao bám xát v

i
t

ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh c

a chi nhánh ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n khu
v

c Gia Lâm.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


12
P
HẦN
II. N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT
VỀ
NGÂN HÀNG

ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN
KHU
VỰC
GIA LÂM.

I. L
ỊCH

SỬ
RA
ĐỜI
VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
ĐẦU

VÀ PHÁT
TRIỂN
GIA LÂM.
1. Cơ c

u t

ch

c chung t


i chi nhánh Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n
khu v

c Gia Lâm.
Mô h
ì
nh ho

t
độ
ng mà Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n Vi

t Nam đang xây
d

ng là: Mô h
ì
nh T

ng công ty (m


t lo

i h
ì
nh công ty
đặ
c bi

t chuyên ho

t
độ
ng
kinh daonh trong l
ĩ
nh v

c Tài chính - ngân hàng). Hi

n nay, mô h
ì
nh Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n Vi

t Nam h
ướ
ng t


i là: Tr

thành t

p đoàn tài chính - Ngân
hàng đa năng phát tri

n v

ng m

nh và tăng c
ườ
ng h

p nh

p qu

c t
ế
. C
ũ
ng n

m
trong mô h
ì
nh chu đó, Ngân hàng

Đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia Lâm c
ũ
ng là
m

t chi nhánh s

Gia d

ch I tr

c thu

c Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n Vi

t Nam.
Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n khu v


c Gia Lâm - tr

s

đóng t

i s

558
đườ
ng Nguy

n Văn C

huy

n Gia Lâm. Ngân hàng bao g

m 60 ng
ườ
i, chi nhánh
Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia Lâm là m


t trong nh

ng chi nhánh
ho

t
độ
ng kinh doanh liên t

c và có hie

u qu

an toàn c

a Ngân hàng
Đầ
u tư và
phát tri

n Vi

t Nam. Có
đượ
c v

th
ế
và k
ế

t qu

ho

t
độ
ng trên, bên c

nh nh

ng
kinh nghi

m qu
ý
báu c

a các l

p cán b

ngân hàng k
ế
ti
ế
p nhau v

i nh

ng khách

hàng truy

n th

ng trên
đị
a bàn, cùng v

i v

trí kinh t
ế
x
ã
h

i c

u ng
õ
c

a thu đô
Hà N

i là l

i th
ế
và thi tr

ướ
ng t

t
để
Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia
Lâm ho

t
độ
ng và phát tri

n.
V

t

ch

c, Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n khu v


c Gia lâm g

m 5 ph
ò
ng
bao g

m: Ph
ò
ng tín d

ng, Ph
ò
ng k
ế
toán, Ph
ò
ng ngu

n v

n và thanh toán qu

c t
ế
,


Chuyên đ

Ò tốt nghiệp


13
Ph
ò
ng giao d

ch, ph
ò
ng hánh chính qu

n tr

- kho qu

- ki

m soát. Ch

c năng
và nhi

m v

c

a t

ng ph

ò
ng ban:
2. Cách th

c t

ch

c - ch

c năng và nhi

m v

c

a t

ng ph
ò
ng.
2.1. Ph
ò
ng tín d

ng.
Ph
ò
ng tín d


ng có 1 tr
ưở
ng ph
ò
ng, 2 phó ph
ò
ng và cán b

tín d

ng. Ph
ò
ng
th

c hi

n các nghi

p v

tín d

ng như: cho vay tín d

ng ng

n, trung và dài h

n,

th

c hi

n d

ch v

b

o l
ã
nh như b

o l
ã
nh d

th

u, b

o l
ã
nh th

c hi

n h


p
đồ
ng, b

o
l
ã
nh ti

n

ng tr
ướ
c… theo yêu c

u c

a khách hàng. Bên c

nh đó ph
ò
ng c
ò
n có
ch

c năng th

c hi


n công tác Marketing, t
ì
m ki
ế
m khách hàng, m

r

ng quy mô
ho

t
độ
ng trên m

i m

t theo k
ế
ho

ch kinh doanh hàng năm.
2.2. Ph
ò
ng ngu

n v

n và thanh toán qu


c t
ế
.
Ph
ò
ng có m

t tr
ưở
ng ph
ò
ng, m

t phó ph
ò
ng và 4 cán b

nghi

p v

. Ph
ò
ng có
nhi

m v

b


o
đả
m cung c

p k

p th

i,
đầ
y
đủ
ngu

n v

n cho nh

ng nhu c

u tín
d

ng, chính sách k
ế
toán, lên can
đố
i ngu

n, l


p k
ế
ho

ch ngu

n v

n, ph

i h

p
ch

c ch

v

i ph
ò
ng giao d

ch
để
huy
độ
ng v


n t

m

i ngu

n trong và ngoài n
ướ
c.
Bên c

nh đó, ph
ò
ng c
ò
n th

c hi

n nghi

p v

thanh toán qu

c t
ế
, đáp

ng m


i nhu
c

u v

thanh toán xu

t nh

p kh

u, nh

n ti

n g

i t

n
ướ
c ngoài v

và chuy

n ti

n ra
n

ướ
c ngoài.
2.3. Ph
ò
ng k
ế
toán.
Ph
ò
ng có m

t phó ph
ò
ng và m

t tr
ưở
ng ph
ò
ng cùng 13 cán b

nghi

p v

.
Ph
ò
ng th


c hi

n công tác h

ch toán k
ế
toán, thanh toán t

p trung, chuy

n ti

n đi

n
t

, thanh toán bù tr

liên ngân hàng… theo y

u c

u c

a nghi

p v

k

ế
toán và c

a
khách hàng. Ngoài ra ph
ò
ng c
ò
n có m

t b

ph

n đi

n thanh toán riêng nên moi
giao d

ch v

thanh toán, chuy

n và nh

n ti

n luôn
đượ
c

đả
m b

o nhanh chóng, bí
m

t à an toàn, thu

n ti

n đáp

ng k

p th

i các nhu c

u c

khách hàng.
2.4. Ph
ò
ng giao d

ch (ba qu

y giao d

ch: t


i 150
đườ
ng Ngô Gia T

- th


tr

n
Đứ
c Giang, s

70 ph

hàng Chi
ế
u và 21 ph

Hàng
Đậ
u - Hà N

i).
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


14

Ph
ò
ng có m

t tr
ưở
ng ph
ò
ng và có 9 cán b

, ph
ò
ng là nơi tr

c ti
ế
p giao d

ch
v

i khách hàng nh

m huy
độ
ng các ngu

n v

n nhàn r


i trong dâncư và các t

ch

c
kinh t
ế
. Bên c

nh đó, ph
ò
ng c
ò
n có th

c hi

n cho vay ng

n h

n c

m c

các ch

ng
t


có giá, thu
đổ
i ngo

i t

, chuy

n ti

n
2.5. Ph
ò
ng hành chính qu

n tr

, kho qu

và ki

m soát.
Ph
ò
ng có m

t tr
ưở
ng ph

ò
ng và 10 cán b

, ph
ò
ng th

c hi

n công tác hành
chính qu

n tr

, công tác kho qu

. Ngoài ra, ph
ò
ng c
ò
n có b

ph

n ki

m soát giúp
cho ban giám
độ
c ki


m tra, ki

m sáot vi

c ch

p hành các chính sách c

a đáng,
pháp lu

t c

a Nhà n
ướ
c c
ũ
ng như ch
ế

độ
c

a ngành và c

a toàn chi nhánh. Ph
ò
ng
có m


t t

ch

c b

o v

th

c hi

n công tác b

o v

an toàn tuy

t
đố
i cho các ho

t
độ
ng c

a chi nhánh trong su

t 24/24 gi


m

i ngày. Nh
ì
n chung, ho

t
độ
ng gi

a
các ph
ò
ng là
độ
c l

p v

i nhau, ch

mang tính h

tr

cùng phát tri

n và cùng ch


u s


qu

n l
ý
c

a Giám
đố
c và các phó giám
đố
c v

t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a m
ì
nh, th

c

thi nhi

m v

theo quy
ế
t
đị
nh và u

quy

n c

a giám
đố
c.
3. S

n ph

m tín d

ng và d

ch v

ngân hàng c

a chi nhánh Ngân hàng

Đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia Lâm.
S

n ph

m tín d

ng.
* Tín d

ng ng

n h

n ngân hàng cung c

p cho khách hàng bao g

m:
- Cho vay v

n lưu
độ
ng theo h


n m

c tín d

ng th
ườ
ng xuyên ho

c theo h

p
đồ
ng thi công.
- Cho vay h

tr

trong khi ch

thanh toán kh

i l
ượ
ng c

a ch


đầ
u tư.

- Cho vay ngo

i t

ph

c v

nh

p kh

u nguyên li

u, v

t li

u cho s

n xu

t, thi
công.
- Cho vay bù
đắ
p thi
ế
u h


t tài chính t

m th

i.
- Cho vay
đố
i

ng b

ng ti

n g

i.
- Cho vay b
ướ
c
đệ
m ch

hoàn ch

nh h


đố
i v


i nh

ng d

án vay trung h

n.
- Cho vay
đố
i v

i các doanh nghi

p làm hàng xu

t kh

u.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


15
- Cho vay chi
ế
t kh

u, c

m c


các ch

ng t

có giá.
- Cho vay nhu c

u tiêu dùng.
- Cho vay theo h

n m

c tín d

ng d

ph
ò
ng
để
m

L/C.
- Cho vay ch

ngu

n v


n
đầ
u tư theo KHNN.
- Cho vay theo cơ cehé t

ng th

u.

* Tín d

ng trung và dài h

n (b

ng VND và ngoai t

).
- Cho vay theo ch


đị
nh c

a chính ph

.
- Cho vay thương m

i b


ng VND và ngo

i t

.
- Cho vay theo ngu

n v

n u

thác.
* Cho vay các lo

i khác.
- Cho vay mua nhà tr

góp.
- Cho vay
đồ
ng tài tr

.
- Cho vay xu

t nh

p kh


u và tài tr

xu

t nh

p kh

u.
* Cho thuê tài chính (các thi
ế
t b

thi công, giao thông thu

l

i, phương ti

n
v

n t

i, các thi
ế
t b

văn ph
ò

ng, các máy móc thi
ế
t b

khác ).
* Các d

ch v

khách ngân hàng cung c

p cho khách hàng.
- Nh

n ti

n g

i b

ng VND và ngo

i t

v

i th

i gian và l
ã

i su

t r

t linh ho

t.
- Th

c hi

n các d

ch v

chuy

n ti

n nhanh, thanh toán qua m

ng máy tính
trong và ngoài h

th

ng Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri


n trên ph

m vi toàn qu

c.
- Chi tr

ki

u h

i.
- Th

c hi

n d

ch v

b

o l
ã
nh các lo

i.
B

o l

ã
nh trong xây d

ng (g

m b

o l
ã
nh d

th

u, b

o l
ã
nh th

c hi

n h

p
đồ
ng
thi công xây l

p, b


o l
ã
nh hoàn tr

ti

n tr
ướ
c, b

o l
ã
nh b

o hành ch

t l
ượ
ng công
tr
ì
nh).
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


16
B

o l

ã
nh hoàn thu
ế
.
B

o l
ã
nh ch

t l
ượ
ng hàng hoá.
B

o l
ã
nh n

p thu
ế
nh

p kh

u hàng tiêu dùng.
- D

ch v


thu
đổ
i ngân phi
ế
u.
- D

ch v

thu
đổ
i ngo

i t

.
- D

ch v

gi

h

các ch

ng t

có giá.
Chuyên đ

Ò tốt nghiệp


17
CHƯƠNG II. T
HỰC

TRẠNG

VỀ

HOẠT

ĐỘNG
TÍN
DỤNG

NGẮN

H
ẠN

TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN
KHU
VỰC
GIA LÂM.


I. XEM QUA
VỀ
QUY
TRÌNH
TÍN
DỤNG

NGẮN

HẠN

ĐƯỢC
ÁP
DỤNG

TẠI
CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG
ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN
KHU
VỰC
GIA LÂM.
1. Quy tr
ì
nh tín d

ng ng


n h

n t

i chi nhánh.
Quy tr
ì
nh tín d

ng ng

n h

n
đượ
c th

c hi

n (tuân th

) theo tr
ì
nh t

g

m có 6
b

ướ
c như sau:
B
ướ
c 1: ti
ế
p nh

n và h
ướ
ng d

n khách hàng v

h

sơ vay v

n.
- Phù h

p v

i n

i dung theo h
ướ
ng d

n ph


l

c: PL - 04/ QT tri

u
đồ
ng - 04.
+ H

sơ pháp l
ý
.
+ H

sơ kho

n vay.
+ H


đả
m b

o ti

n vay.
B
ướ
c 2: th


m
đị
nh các đi

u ki

n tín d

ng.
- Đánh giá chung v

khách hàng theo ph

l

c h
ướ
ng d

n PL - 05/QT - tri

u
đồ
ng - 04: g

m có:
+ Năng l

c pháp l

ý
.
+ Mô h
ì
nh tài chính, b

trí lao
độ
ng.
+ Qu

n tr

đi

u hành c

a doanh nghi

p.
+ Ngành ngh

kinh doanh.
+ Các r

i ro ch

y
ế
u.

- Đánh giá t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p.
+ Đánh giá v

s

chính xác trung th

c c

a báo cáo tài chính.
+ Phân tích đánh giá các ch

tiêu kinh t
ế
- tài chính.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


18
+ Phân tích các t


n t

i, nguyên nhân.
- Phương án s

n xu

t kinh doanh, kh

năng vay tr

n

,
- B

o
đả
m ti

n vay.
- Xác
đị
nh phương th

c và nhu c

u vay.
- Xem xét kh


năng ngu

n v

n c

a chi nhánh.
- Xem xét đi

u ki

n thanh toán.
B
ướ
c 3: xét duy

t cho vay k
ý
h

p
đồ
ng tín d

ng.
- Cán b

tín d

ng l


p tr
ì
nh cho vay theo m

u BM - 01/QT - tri

u
đồ
ng - 04 và
kèm thoe h

sơ vay v

n tr
ì
nh tr
ưở
ng ph
ò
ng tín d

ng.
+ Tr
ưở
ng ph
ò
ng tín d

ng ghi

ý
ki
ế
n vào t

tr
ì
nh l
ã
nh
đạ
o.
+ L
ã
nh
đạ
o: xem xét l

i h

sơ đưa ra quy
ế
t
đị
nh.
+ Hoàn ch

nh các th

t


c khác theo quy
đị
nh.
+ K
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng tín d

ng.
- So

n th

o h

p
đồ
ng tín d

ng.
· H

p
đồ

ng tín d

ng ng

n h

n kiêm b

o
đả
m ti

n vay áp d

ng cho khách
hàng là cá nhân h

gia
đì
nh, h

p tác x
ã
vay thoe món thoe m

u s

BM -
04/HĐ -FC - 08.
· H


p
đồ
ng tín d

ng ng

n h

n h

n m

c
đố
i v

i tr
ườ
ng h

p xác
đị
nh h

n
m

c tín d


ng cho khách hàng theo m

u s

Bm - 06/HĐ - PC - 08.
· Gi

y
đề
ngh

kiêm h

p
đồ
ng chi
ế
t kh

u ho

c c

m c

gi

y t

có giá trong

tr
ườ
ng h

p cho vay c

n c

g

ng t

có giá. M

u s

BM - 07/HO

T
đẫ
NG -
PC - 08.
· Gi

y
đề
ngh

kiêm h


p
đồ
ng chi
ế
t kh

u gi

y t

có giá trong tr
ườ
ng h

p
chi
ế
t kh

u gi

u t

có giá không hoàn l

i m

u s

BM - 09 - PC - 08.

· H

p
đồ
ng th
ế
ch

p c

m c

s

BM - 07/HĐ - PC - 08.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


19
· H

p
đồ
ng quy

n s

d


ng
đấ
t BM - 19/HO

T
đẫ
NG - PC - 08.
· H

p
đồ
ng b

o l
ã
nh b

ng tài s

n c

a bên th

ba BM - 14/HO

T
đẫ
NG - PC
- 08.
· Văn b


n b

o l
ã
nh vay v

n c

a T

ng công ty
đố
i v

i đơn v

thành viên là
doanh nghi

p Nhà n
ướ
c vay v

n m

u s

BM - 15/HĐ - PC - 08.
· K

ý
h

p
đồ
ng tín d

ng, h

p
đồ
ng b

o
đả
m ti

n vay.
· Ki

m tra l

i các đi

u kho

n c

a h


p
đồ
ng tín d

ng, h

p
đồ
ng b

o
đả
m.
· Tr
ì
nh l
ã
nh
đạ
o k
ý
duy

t.
B
ướ
c 4: Gi

i ngân, theo d
õ

i, giám sát vi

c s

d

ng v

n vay.
- Gi

i ngân:
Các ch

ng t

ch

ng m
ì
nh các nghi

p v

phát sinh các ho

t
độ
ng kinh doanh
c


a khách hàng
để
ngân hàng căn c

vào đó ti
ế
n hành gi

i ngân cho khách hàng.
+ Ch

ng t

c

a ngân hàng.
+ Tr
ì
nh duy

t gi

i ngân.
- Theo d
õ
i ki

m tra kho


n vay: ph

l

c h
ướ
ng d

n s

PL - 09?QT - tri

u
đồ
ng - 04.
B
ướ
c 5: Thu n

l
ã
i và s

l
ý
phát sinh.
- Theo d
õ
i th


c hi

n h

p
đồ
ng tín d

ng c

a khách hàng.
+ Theo d
õ
i tr

n

g

c c

a khách hàng.
+ Theo d
õ
i tr

n

i l
ã

i c

a khách hàng.
- X

l
ý
các phát sinh trong quá tr
ì
nh cho vay theo ph

l

c h
ướ
ng d

n PL -
10/QT - tri

u
đồ
ng - 04.
- X

l
ý
tranh ch

p h


p
đồ
ng tín d

ng theo h
ướ
ng d

n v

x

l
ý
tranh ch

p
c

a h

i s

chính.
B
ướ
c 6: Thanh l
ý
h


p
đồ
ng tín d

ng.
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


20
- T

t toán kho

n vay.
- Gi

i to

các h

p
đồ
ng b

o
đả
m tài s


n.
+ Ki

m tra t
ì
nh tr

ng gi

y t

, tài s

n th
ế
ch

p, c

m c

.
+ Th

t

c xu

t kho gi


y t

, tài s

n th
ế
ch

p c

m c

.
- Thanh l
ý
hơp
đồ
ng tín d

ng.
Quy tr
ì
nh tín d

ng ng

n h

n
đượ

c xây d

ng làm cơ s

chung nh

t
để
áp
d

ng
đố
i v

i t

t c

các lo

i cho vay ng

n h

n và áp d

ng cho khách hàng m

i có

quan h

tín d

ng. Do đó n
ế
u là khách hàng có quan h

vayv

n th
ườ
ng xuyên
đã

làm m

t s

th

t

c v

i tính ch

t t

ng kho


n vay th
ì
có th

b

qua nh

ng th

t

c
không c

n thi
ế
t, t

o đi

u ki

n thu

n l

i nh


t cho khách hàng
đượ
c vay v

n m

t
cách nhanh nh

t.
2. Lưu
đồ
tín d

ng ng

n h

n.
II. T
HỰC

TRẠNG

VỀ

HOẠT

ĐỘNG
TÍN

DỤNG

NGẮN

HẠN

TẠI
CHI NHÁNH.
1. T
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c.
Nh

ng năm qua khu v

c kinh t
ế
Nhà n

ướ
c
đã
có nh

ng bi
ế
n chuy

n tích c

c
trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh và tiêu th

s

n ph

m. Trong t

ng s


n ph

m x
ã

h

i
đã
tăng lên hi

u qu

kinh doanh
đã
tăng s

đơn v

kinh doanh kém hi

u qu


đã

đượ
c Nhà n
ướ
c x


l
ý
và kiêm quy
ế
t lo

i b

nh

ng doanh nghi

p th

c s

không th


t

n t

i
đượ
c n

a chính điêù này
đã

làm cho ch

t l
ượ
ng c

a các doanh nghi

p nhà
n
ướ
c
đượ
c nâng lên đúng t

m. Doanh nghi

p Nhà n
ướ
c là thành ph

n kinh t
ế
ch


đạ
o trong
đườ
ng l


i phát tri

n kinh t
ế
đa thành ph

n như

n
ướ
c ta hi

n nay. Tuy
nhiên nh

ng ti
ế
n b


đã

đạ
t
đượ
c chưa đáp

ng
đượ

c yêu c

u và chưa tương x

ng
v

i năng l

c hi

n có, c
ò
n r

t nhi

u khó khăn c

n ph

i
đượ
c chính ph

quan tâm và
gi

i quy
ế

t tri

t
để
.
Trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá và hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c th
ì
vi

c Nhà n
ướ
c
chú tr

ng và t

p trung cho phát tri


n các doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng trong
các ngành mang tính then ch

t như ngành xây d

ng cơ b

n, ch
ế
t

o thi
ế
t b

cơ s


v

t ch


t, và ngành khai thác…
đề
u
đượ
c nhà n
ướ
c
đặ
c bi

t quan tâm và ưu
đã
i v


m

i m

t. Do
ý
th

c v

vai tr
ò
ch



đạ
o c

a các doanh nhgi

p nhà n
ướ
c trong qúa
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


21
tr
ì
nh chuy

n
đổ
i n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n… do đó
đã
t


p trung
đầ
u tư v

n cho
các doanh nghi

p nhà n
ướ
c làm cho t

c đông tăng tr
ưở
ng c

a c

a doanh nghi

p
nhà n
ướ
c tăng nhanh. Tuy nhiên mu

n cho doanh nghi

p nhà n
ướ
c th


c s

là đóng
vai tr
ò
ch


đạ
o th
ì
c

n ph

i t

p trung phát tri

n hơn n

a. Hi

n nay đa s

các doanh
nghi

p nhà n

ướ
c
đề
u g

p khó khăn v

v

n
để
dùng vào s

n xu

t kinh doanh.

n
ướ
c ta th
ì
ho

t đ

ng ngân hàng
đã
t

n t


i và phát tri

n hơn 50 năm qua,
có tác d

ng r

t quan tr

ng
đố
i v

i vi

c
đả
m b

o v

n
để
gi

i quy
ế
t các nhu c


u phát
tri

n kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c c
ũ
ng như phát tri

n x
ã
h

i trong tương lai.
Vai tr
ò
quan tr

ng đó
đượ
c th

hi

n do nét trong giai đo


n
đổ
i m

i
đấ
t n
ướ
c.
Tuy nhiên trong ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng c
ò
n b

c l

nhi

u khi
ế
m khuy
ế
t và
h


n ch
ế
sau:
Tín d

ng ngân hàng th

c s

chưa
đả
m b

o
đượ
c ngu

n v

n đáp

ng cho nhu
c

u vay c

a các doanh nghi

p nh


t là v

n trung và dài h

n.
M

c l
ã
i su

t tín d

ng áp d

ng
đố
i v

i các kho

n tín d

ng th

c s

chưa h

p

l
ý
.
Hi

u qu

tín d

ng chưa cao, chính sách và cơ ch
ế
tín d

ng chung th

c s


chưa h

p l
ý
.
Các ngân hàng ch

m

i chú tr

ng

đế
n vi

c c

p tín d

ng cho các doanh
nghi

p mà chưa th

c s

xem xét k

là doanh nghi

p dùng v

n vay vào m

c đích
g
ì
, đó ph

i chăng là m

t l


h

ng trong cho vay c

a ngân hàng, ngân hàng v

i
ý

ngh
ĩ

đã
cho doanh nghi

p Nhà n
ướ
c th
ì
ki

u g
ì
c
ũ
ng s

thu h


i
đự
oc n

n
ế
u
không thu h

i
đượ
c th
ì
c
ũ
ng
đượ
c Nhà n
ướ
c xoá n

hay tr

n

thay cho doanh
nghi

p nhà n
ướ

c. Chính v
ì
đi

unày mà trong m

y năm qua ho

t
độ
ng c

a các ngân
hàng không
đượ
c t

t ch

t l
ượ
ng tín d

ng kém, t

l

n

quá h


n t

các doanh
nghi

p Nhà n
ướ
c tăng nhanh. Đó là nguyên nhân d

n
đế
n ho

t
độ
ng kém c

a các
ngân hàng l

n các doanh nghi

p nhà n
ướ
c vay v

n
để
kh


c ph

c nh

ng y
ế
u kém
này.
V

phía doanh nghi

p: nhà n
ướ
c
đã
có nh

ng quy
ế
t
đị
nh lo

i b

nh

ng

doanh nghi

p làm ăn thua l

kéo dài và khuy
ế
n khích t

o đi

u ki

n cho các doanh
nghi

p làm ăn phát
đạ
t
đượ
c vay v

n
đồ
ng th

i nâng c

p tr
ì
nh

độ
qu

n l
ý
c

a các
Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


22
l
ã
nh
đạ
o các doanh nghi

p th
ườ
ng xuyên to

ch

c ki

m tra giám sát các ho

t

độ
ng
c

a doanh nghi

p có bi

u hi

n không l
ã
nh m

nh
để
có nh

ng đi

u ch

nh và x

l
ý

k

p th


i.
V

phía ngân hàng: Tăng c
ườ
ng tích lu

và huy
độ
ng v

n
để
đáp

ng
đủ
nhu
c

u c

a các doanh nghi

p. Gi

m đơn gi

m hoá các th


t

c vay v

n t

o đi

u ki

n
thu

n l

i cho khách hàng vay v

n. Tăng c
ườ
ng và xem xét k

các phương án s

n
xu

t kinh doanh mu

n vay v


n t

i ngân hàng.
Đồ
ng th

i tăng c
ườ
ng ki

m tra giám
sát vi

c s

d

ng v

n c

a các doanh nghi

p xem có đúng m

c đích như
đã
cam k
ế

t
trong h

p
đồ
ng tín d

ng hay không.
2. T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v

n t

i chi nhánh Ngân hàng
Đầ
u tư và phát
tri

n khu v

c Gia Lâm.
2.1. Huy
độ
ng v


n t

các t

ch

c kinh t
ế
t

năm 1997 - 2001.
V

i
đặ
c tính quan tr

ng c

a v

n trong ho

t
độ
ng c

a ngân hàng. V

n quy

ế
t
đị
nh s

t

n t

i và ho

t
độ
ng c

a m

t ngân hàng, nên vi

c t

o v

n
để
ho

t
độ
ng là

tương
đố
i quan tr

ng
đố
i v

i m

t ngân hàng nh

t là trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng hi

n
nay, nhà n
ướ
c ta
đã
th

c hi

n chính sách m


c

a
để
t

o đi

u ki

n cho các thành
ph

n kinh t
ế
phát tri

n. T

đó t

o đi

u ki

n cho các ngân hàng có th

huy
độ

ng c

a
nhi

u v

n hơn trong n

n kinh t
ế
hay t

n d

ng
đượ
c t

i đa các ngu

n v

n t

m th

i
nhàn r


i vào
đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế
các ngân hàng có th

đưa ra nhi

u h
ì
nh th

c
huy
độ
ng v

n khác nhau
để
thu hút ngu

n v

n nhàn r

i.
T


i chi nhánh (CN) Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia Lâm, vi

c
huy
độ
ng v

n
đã
có nh

ng b
ướ
c tăng tr
ưở
ng đáng k

qua các năm t

1997 - 2001.
CN
đã
có nh


ng gi

i pháp huy
độ
ng v

n r

t t

t
để
có th


đượ
c nh

ng
ngu

n v

n l

n t

các t

ch


c kinh t
ế
v

i m

c chi phí th

p mà v

n
đả
m b

o
đượ
c


20.400

28.210

35.970

68.920

198.034
0

20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
1997
1998
1999
2000
2001

N¨m
Năm
Triệu VND

Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


23
quy

n l

i c


a khách hàng đi

u này
đượ
c th

hi

n r

t r
õ
qua nh

ng s

li

u th

c t
ế

sau đây.


Ta th

y như trên bi


u
đồ
t

c
độ
tăng v

huy
độ
ng v

n t

1999 - 2001 là r

t
đáng k

nó th

hi

n s

đúng
đắ
n trong vi


c ho

ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c và th

c hi

n
chi
ế
n l
ượ
c huy
độ
ng v

n c

a chi nhánh trong b

i c

nh s

canh tranh gi


a các ngân
hàng la r

t quy
ế
t li

t.
2.2. Huy
độ
ng v

n t

dân cư.
Các ngân hàng hi

n nay ph

n nào
đã
th

y
đượ
c ngu

n v


n t

trong dân cư là
r

t l

n. Nhưng
để
huy
độ
ng
đượ
c h
ế
t và dùng vào kinh doanh th
ì
qu

r

t khó. Nên
đò
i h

i các ngân hàng ph

i đưa ra nhi

u h

ì
nh th

c huy
độ
ng v

i m

c l

i t

c cao
cho khách hàng g

i ti

n và t

o m

i đi

u ki

n thu

n l


i nh

t cho khách hàng.
Chi nhánh Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n khu v

c Gia Lâm c
ũ
ng
đã
r

t
nh

y c

m
để
b

t nh

p và phát tri

n ra nh


ng y
ế
u t

đó và h


đã
đưa ra nhi

u h
ì
nh
th

c như sau: nh

n ti

n g

i ti
ế
t ki

m, phát hành k

phi
ế
u, trái phi

ế
u đi

u này
đượ
c ch

ng minh qua các con s

th

c t
ế
sau:
B

ng 1: T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v

n
Đơn v

tính: tri

u

đồ
ng
Huy
độ
ng dân cư (tri

u VND)
Năm
T

ng s


Ti
ế
t ki

m
K

phi
ế
u
Trái phi
ế
u
1997
21.103
16.145
1.151

3.807
1998
44.142
22.635
16.773
4.734
1999
66.218
53.114
2.792
10.931
Hình I

Chuyên đ
Ò tốt nghiệp


24
2000
75.218
56.249
5.704
13.266
2001
157.578
102.725
40.578
14.275
Ngu


n: Ph
ò
ng ngu

n
v

n

×