Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

227 Tổ chức công tác Kế toán tài sản cố định và tình hình trang bị sử dụng tài sản cố định trong xí nghiệp giầy Kiêu Kỵ (78tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.28 KB, 75 trang )

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, theo đờng lối lãnh đạo của Đảng, đất nớc ta đã
và đang thực hiện bớc vào sự nghiệp đổi mới toàn diện. Quá trình công nghiệp
hoá- hiện đại hoá đất nớc cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế
đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới. Để có đợc chỗ đứng vững chắc
trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, một vấn đề đặt ra có tính chât sống còn đối
với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp là uy tín, chất lợng sản phẩm.
Để tạo ra sản phẩm có chất lợng cao, ngoài đội ngũ lao động lành nghề, giàu
kinh nghiệm, cần có máy móc, thiết bị hiện đại, quy trình sản xuất tiên tiến đáp
ứng cho yêu cầu SXKD.
Tài sản cố định(TSCĐ) là t liệu sản xuất tạo nên vật chất kỹ thuật của nền
kinh tế quốc dân. TSCĐ giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất
tạo ra sản phẩm. Việc mở rộng quy mô TSCĐ, nâng cao hiệu quả trong quá trình
sử dụng TSCĐ góp phần tăng cờng hiệu quả trong quá trình SXKD là mối quan
tâm chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Điều đó đặt ra yêu
cầu đối với công tác quản lý TSCĐ ngày càng cao và nhất thiết phải tổ chức tốt
công tác hạch toán TSCĐ trong các doanh nghiệp.
Cũng nh các doanh nghiệp khác, hiện nay xí nghiệp giày thể thao xuất
khẩu Kiêu Kỵ thuộc công ty xuất nhập khẩu mây tre Việt Nam (BAROTEX)
cũng đang tìm tòi các giải pháp tốt nhất để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ. Đây cũng là giải pháp tối u cho các doanh nghiệp để có thể tạo ra chỗ
đứng vững chắc trên thị trờng.
Trong thời gian thực tập tạ xí nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiêu Kỵ
thuộc công ty xuất nhập khẩu Mây- Tre- Đan Việt Nam, cùng với sự giúp đỡ của
thầy giáo hớng dẫn và các cô trong phòng tài chính- kế toán, em đã chọn đề tài:
"Tổ chức công tác kế toán TSCĐ và tình hình trang bị sử dụng TSCĐ trong
xí nghiệp giầy Kiêu Kỵ".
Nội dung
Ch ơng 1 : Lý luận chung về tổ chức công tác TSCĐ
trong các doanh nghiệp.
1.1. Vị trí, vai trò của TSCĐ trong sản xuất kinh doanh(SXKD):


1.1.1. Đặc điểm chung của TSCĐ:
1.1.1.1. Khái niệm:
TSCĐ là những tài sản có hình thái vật chất(TSCĐHH) hoặc không có
hình thái vật chất(TSCĐVH) do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho đối tợng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
1.1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:
Một tài sản đợc ghi nhận là TSCĐ thì phải thoả mãn định nghĩa về TSCĐ
và 04 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai do tài sản đó mang lại;
- Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy;
- Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm;
- Có đủ tiêu chuẩn gía trị theo quy định hiện hành.
1.1.1.3. Đặc điểm chung của TSCĐ:
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giữ nguyên hình thái hiện vật
ban đầu(đối với TSCĐHH) trong quá trình sử dụng.
- Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần về mặt giá trị.
1.1.2. Vị trí, vai trò của TSCĐ:
2
TSCĐ là t liệu sản xuất tạo nên vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân.
TSCĐ giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm nhẹ sức lao động và
nâng cao năng suất lao động, nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công
nghệ, năng lực của đơn vị. Việc mở rộng quy mô TSCĐ, nâng cao hiệu quả trong
quá trình sử dụng TSCĐ góp phần tăng cờng hiệu quả trong quá trình SXKD là
mối quan tâm chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Điều đó
đặt ra yêu cầu đối với công tác quản lý TSCĐ ngày càng cao và nhất thiết phải tổ
chức tốt công tác hạch toán TSCĐ trong các doanh nghiệp.
1.1.3. Yêu cầu quản lý TSCĐ:
- Phải tính, toán cân nhắc lỹ lỡng hiệu quả của TSCĐ trong quá trình

chuẩn bị đầu t.
- Phải xác định đúng đối tợng ghi TSCĐ: đối tợng ghi TSCĐ phải là là
từng TSCĐ có kết cấu độc lập và chỉ có một công dụng nhất định. Việc xác định
đối tợng ghi TSCĐ phải tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch
toán TSCĐ.
- Phải sử dụng tối đa công suất sử dụng của TSCĐ, kịp thời xử lý các
TSCĐ không sử dụng đợc nữa hoặc không có hiệu quả.
- Phải thực hiện đúng quy trình kỹ thuật về bảo quản, bảo dỡng, sửa chữa
TSCĐ.
- Phân định rõ ràng quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận, cá nhân
trong việc bảo quản, sử dụng TSCĐ.
1.2. Phân loại và đành giá TSCĐ:
1.2.1. Phân loại TSCĐ:
1.2.1.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Theo cách phân loại này thì TSCĐ bao gồm:
3
- TSCĐ hữu hình(TSCĐHH): Là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH.
TSCĐHH đợc phân loại thành:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc;
+ Máy móc, thiết bị;
+ Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
+ Thiết bị , dụng cụ quản lý;
+ Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm;
+ TSCĐHH khác.
-TSCĐ vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhng xác định đợc
giá trị do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận

TSCĐVH.
TSCĐVH đợc phân loại thành:
+ Quyền sử dụng đất;
+ quyền phát minh;
+ bản quyền, bằng sáng chế;
+ nhãn hiệu hàng hoá;
+ phần mềm máy vi tính;
+ giấy phép và giấy phép nhợng quyền;
+ TSCĐVH khác.
* ý nghĩa:
- Xác định chính xác vốn hoạt động của doanh nghiệp.
- Là cơ sở để xây dựng phơng án quản lý và hạch toán TSCĐ
1.2.1.2. Phân loại theo quyền sở hữu:
Theo cách phân loại này bao gồm:
4
*TSCĐ của doanh nghiệp:là những tài sản mà doanh nghiệp có đầy đủ cả
3 quyền: định đoạt, quản lý và khai thác sử dụng.
* TSCĐ đi thuê: là những tài sản mà doanh nghiệp không có quyền định
đoạt. Theo tính chất của hợp đồng đi thuê, TSCĐ thuê ngoài đợc chia thành:
- TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê theo tính
chất thuê mua, thuê vốn hoặc thuê dài hạn. Thông thờng những tài sản này đợc
sử dụng lâu dài trong doanh nghiệp, nên doanh nghiệp phải quản lý chúng tơng
tự nh tài sản của doanh nghiệp mình.
- TSCĐ TSCĐ thuê hoạt động: thờng là nhừng TSCĐ mà doanh nghiệp chỉ
thuê và sử dụng trong thời giam ngắn, sau đó hoàn trả lại cho chủ tài sản
* ý nghĩa:
- Là cơ sở để tổ chức quản lý TSCĐ.
- Xác định chính xác giá trị của TSCĐ.
- Xác định chính xác chi phí sử dụng TSCĐ.
1.2.1.3. Phân loại theo phơng thức hình thành TSCĐ:

TSCĐ đợc hình thành theo nhiều phơng thức khác nhau:
* TSCĐ do doanh nghiệp tự mua sắm: là những tài sản mà doanh nghiệp
tự mua sắm bằng nguồn vốn chủ sử hữu hoặc bằng nguồn vốn vay.
* TSCĐ là sản phẩm XDCB hoàn thành: là những tài sản hình thành từ
những hoạt động đầu t DXCB.
* TSCĐ đợc hình thành do trao đổi: là những TSCĐ đợc hình thành là do
doanh nghiệp trao đổi với các đối tợng khác bằng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
hoặc bằng các tài sản khác không phải là tiền.
* TSCĐ nhận của đơi vị khác góp liên doanh.
* TSCĐ nhận của đơn vị liên doanh dới hình thức nhận lại vốn hoặc nhận
thu nhập.
* TSCĐ tiếp nhận từ đơn vị sát nhập.
* TSCĐ đợc biếu, tặng không hoàn lại
5
* TSCĐ đợc nhà nớc cấp (đối với doanh nghiệp nhà nớc).
* TSCĐ đi thuê.
* TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê.
....
- ý nghĩa: là cơ sở để xác định đúng nguyên giá của TSCĐ.
1.2.1.4. Phân loại theo công dụng của TSCĐ:
Theo cách phân loại này TSCĐ của doanh nghiệp đợc phân thành:
*TSCĐ đang dùng: là những tài sản đang đợc sử dụng cho hoạt động nhất
định trong doanh nghiệp, bao gồm:
- TSCĐ đang sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: là những tài sản
đợc sử dụng trong các khâu của quá trình sản xuất sản phẩm, kinh doanh hàng
hoá hoặc cung cấp dịch vụ. Đây là bộ phận TSCĐ có liên quan trực tiềp đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
- TSCĐ đang sử dụng cho hoạt động XDCB, bộ phận tài sản này không
ảnh hởng đến kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- TSCĐ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp hoặc dự án khác

- TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi.
* TSCĐ không cần dùng: là những tài sản đã h hỏng hoặc không còn phù
hợp với chức năng hoạt động của doanh nghiệp đang chờ làm thủ tục thanh lý,
nhợng bán, hoặc chuyển cho đơn vị khác.
* TSCĐ giữ hộ: là những tài sản mà doanh nghiệp làm nhiệm vụ giữ hộ
cho đơi vị khác.
* ý nghĩa:
- Là cơ sở để xác định chính xác vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện để phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng TSCĐ.
- Là cơ sở để tính và xử lý hao mòn TSCĐ.
1.2.1.5.Phân loại theo nguồn vốn để hình thành TSCĐ:
6
* TSCĐ đợc hình thành bằng nguồn vốn chủ sở hữu: là những tài sản do
doanh nghiệp mua sắm, nhận vốn góp liên doanh, XDCB hoàn thành, đợc biếu
tăng, viện trợ không hoàn lại,... , loại này đợc chi tiết nh sau:
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh: đây là những tài sản đợc
mua sắm bằng tiền lấy từ nguồn vốn kinh doanh, trong trờng hợp này TSCĐ của
doanh nghiệp tăng lên đồng thời với sự giảm đi của TSLĐ, còn nguồn vốn kinh
doanh thì không thay đổi.
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn khấu hao: thực chất của nguồn vốn khấu
hao là một bộ phận của nguồn vốn kinh doanh, tuy nhiên trong trờng hợp này,
TSCĐ tăng lên đồng thời với sự giảm xuống của nguồn vốn khấu hao.
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chuyên dùng: trong trờng hợp này TSCĐ
tăng lên là do TSLĐ giảm và đồng thời nguồn vốn chuyên dùng giảm, nguồn vốn
kinh doanh hoặc vốn, quỹ chuyên dùng đã hình thành TSCĐ tăng.
- TSCĐ tiếp nhận từ đơi vị khác góp liên doanh: trong trờng hợp này đối
tác liên doanh trở thành chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- TSCĐ nhận lại từ đơn vị tổ chức liên doanh.
- TSCĐ đợc nhà nớc cấp: đây là trờng hợp nhà nớc cấp vốn cho DNNN
trực tiếp bằng TSCĐ, TSCĐ tăng đồng thời với nguồn vốn chủ sở hữu tăng.

- TSCĐ đợc biếu tặng, viện trợ không hoàn lại: TSCĐ tăng đồng thời với
nguồn vốn chủ sở hữu tăng.
* TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay, nợ dài hạn
* ý nghĩa: là cơ sở để phân tích tình hình đảm bảo vốn cố định của doanh
nghiệp.
1.2.2. Đánh giá TSCĐ: Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ
trong quá trình sử dụng, TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
1.2.2.1. Nguyên giá TSCĐ.
7
* Nguyên giá là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đợc
TSCĐ tính đến thời điểm đa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng theo dự
tính.
* Nguyên giá TSCĐ đợc xác định theo từng truờng hợp cụ thể, nh sau:
- TSCĐ mua sắm: Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm giá mua( trừ các
khoản đợc chiết khấu thơng mại, giảm giá), các khoản thuế( không bao gồm các
khoản thuế đợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng theo dự tính.
- TSCĐ mua trả chậm, trả góp: Trờng hợp TSCĐ mua với hình thức trả
chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ đó đợc xác định theo giá mua trả ngay tại thời
điểm mua. Khoản chênh giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay đợc hạch
toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào
nguyên giá của TSCĐ theo quy định của chuẩn mực " chi phí đi vay".
- TSCĐ mua dới hình thức trao đổi:
+ TSCĐ mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ tơng tự, hoặc có thể hình
thành do đợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tơng tự. Nguyên giá của
TSCĐ nhận về đợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi.
+ TSCĐ mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tơng tự hoặc tài sản
khác đợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của
TSCĐ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền trả
thêm hoặc thu về.

- TSCĐ đựoc nhà nớc cấp hoặc đợc tặng, biếu: nguyên giá đợc xác định
theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng theo dự tính.
- Đối với TSCĐHH đợc hình thành do đầu t DXCB theo phơng thức giao
thầu: nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu t xây dựng, các chi phí liên
quan trực tiếp khác và lệ phí trớc bạ (nếu có).
8
- TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá là giá thành thực tế của
TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt hoặc chạy thử. Trờng hợp
doanh nghiệp sử dụng sản phẩm do mình tạo ra để chuyển thành TSCĐ thì
nguyên giá là chi phí sản xuất ra sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên
quan đến việc đa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trờng hợp
trên các khoản lãi nội bộ không đợc tính vào nguyên giá của TSCĐ, các chi phí
không hợp lý không đợc tính vào nguyên giá của TSCĐHH.
- TSCĐVH là quyền sử dụng đất có thời hạn: là giá trị quyền sử dụng đất
khi đợc giao đất hoặc số tiền phải trả khi nhận chuyển nhợng quyền sử dụng đất
hợp pháp từ ngời khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.
1.2.2.2. Giá trị còn lại của TSCĐ:
* Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá của TSCĐ sau khi đã trừ (-) số
khấu hao luỹ kế của tài sản đó.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - giá trị hao mòn luỹ kế
Trờng hợp nguyên giá TSCĐ đợc đánh giá lại thì giá trị còn lại của TSCĐ
cũng đợc xác định lại.
Thông thờng giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại đợc điều chỉnh
theo công thức:
Giá trị còn lại của Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại củaTSCĐ
TSCĐ sau khi = của TSCĐ x
đánh giá lại đánh giá lại Nguyên giá của TSCĐ
Ngoài phơng pháp chuẩn nói trên, ở chuẩn mực 16(IAS 16) còn quy định
phơng pháp thay thế đợc chấp nhận:

Giá trị còn lại = Giá trị đánh giá lại - hao mòn luỹ kế
9
1.3. Hao mòn TSCĐ và khấu hao TSCĐ:
1.3.1. Khái niệm:
- Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị của TSCĐ trong quá trình sử dụng
do tham gia vào quá trình kinh doanh bị cọ xát, bị ăn mòn hoặc do tiến bộ kỹ
thuật...
- Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
1.3.2. Xác định giá trị khấu hao của từng TSCĐ:
- Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo cáo tài
chính, trừ (-) giá trị thanh lý ớc tính của tài sản đó.
- Giá trị thanh lý: Là giá trị ớc tính thu đợc khi hết thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ớc tính.
1.3.3. Xác định thời gian khấu hao cho từng TSCĐ:
Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của từng TSCĐ phải xem xét các
yếu tố sau:
- Mức độ sử dụng ớc tính của doanh nghiệp đối với tài sản đó. Mức độ sử
dụng đợc đánh giá thông qua công suất hoặc sản lợng dự tính;
- Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên quan trong quá trình sử
dụng tài sản, nh: số ca làm việc, việc bảo dỡng và sửa chữa của doanh nghiệp đối
với tài sản cũng nh việc bảo quản chúng trong những thời kỳ không hoạt động;
- Hao mòn vô hình phát sinh do việc thay đổi hay cải tiến giây chuyền
công nghệ hay do sự thay đổi nhu cầu của thị trờng về sản phẩm hay dịch vụ do
tài sản đó sản xuất ra;
- Giới hạn pháp lý trong việc sử dụng tài sản, thời gian kiểm soát tài sản;
- Vòng đời của sản phẩm;
10
- Tính ổn định của nghành sử dụng tài sản đó và sự thay đổi về nhu cầu thị
trờng đối với các sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ do tài sản đó đem lại;

- Hoạt động dự tính của các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm tàng;
- Sự phụ thuộc thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐVH với các tài sản
khác trong doanh nghiệp.
1.3.4. Các phơng pháp tính khấu hao:
Có 3 phơng pháp khấu hao TSCĐ, gồm:
* Phơng pháp khấu hao đờng thẳng:
Theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng số khấu hao hằng năm không thay
đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
Mức Giấ trị phải khấu hao Giá trị Tỷ lệ
khấu hao = = phải x khấu hao
năm Thời gian khấu hao( năm) khấu hao năm
* Phơng pháp khấu hao số d giảm dần:
Theo phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần, số khấu hao hàng năm giảm
dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
Mức khấu hao năm = Giá trị còn lại x Tỷ lệ khấu hao.
Tỷ lệ khấu hao theo phơng pháp này đợc xác định bằng cách lấy tỷ lệ
khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng nhân (x) với 1 hệ số thích hợp. Chẳng hạn,
nếu tỷ lệ khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng <5 năm thì hệ số có thể xác định
bằng 1 ; từ 5 năm đến dới 10 năm thì hệ số là 2; trên 10 năm thì hệ số bằng 2,5...
*Phơng pháp khấu hao theo số lợng sản phẩm:
Phơng pháp khấu hao theo số lợng ssản phẩm dựa trên tổng số đơi vị sản
phẩm ớc tính tài sản có thể tạo ra.
11
Mức Số lợng sản phẩm ớc tính Số lợng
khấu hao = x sản phẩm thực tế
năm Thời gian khấu hao (năm) trong năm
1.3.5. Một số điểm cần lu ý khi tính khấu hao TSCĐ:
* Trong trờng hợp doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu hao đờng
thẳng và mức khấu hao TSCĐ đợc xác định hàng tháng thì tổng mức khấu hao đ-
ợc xác định theo công thức sau:

Tổng mức K.hao = Tổng mức k.hao + Mức K.hao tăng - Mức k.hao giảm
tháng này tháng trớc trong tháng này trong tháng này
* TSCĐ giảm hoặc tăng trong tháng thì tháng sau bắt đầu tính hoặc thôi
tính khấu hao.
* Đối với những TSCĐ cha khấu hao hết nhng đã h hỏng phải thanh lý thì
giá trị còn lại phải đợc thu hồi một lần và không tính khấu hao ở các kỳ tiếp
theo.
* Đối với những TSCĐ đợc sửa chữa nâng cấp hoàn thành thì phải xác
định lại giá trị phải khấu hao và thời gian khấu hao:

Giá trị phải k.hao = Giá trị còn lại trớc khi nâng cấp + chi phí nâng cấp
Thời gian k.hao = Thời gian k.hao còn lại + Thời gian tăng thêm
còn lại trớc khi nâng cấp
* Phân bổ mức khấu hao của TSCĐ:
- Đối với TSCĐ sử dụng cho SXKD thì mức khấu hao của chúng đợc tính
vào chi phí SXKD.
12
- Đối với những TSCĐ sử dụng cho hoạt động XDCB, sửa chữa TSCĐ thì
khấu hao của chúng đợc tính vào chi phí của các hoạt động này.
-Đối với TSCĐ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, phúc lợi thì mức
khấu hao của chúng đợc ghi giảm nguồn vốn chuyên dùng đã hình thành TSCĐ.
* Các doanh nghiệp có thể xác định lại thời gian khấu hao nhng phải tuân
thủ các quy định của chế độ tài chính và chuẩn mực kế toán.
* Phơng pháp khấu hao do doanh nghiệp xác định để áp dụng cho từng
TSCĐ phải sử dụng nhất quán, trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng tài
sản đó.
1.4. Nội dung kế toán TSCĐ.
1.4.1. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và sự tiến bộ nhanh chóng
của khoa học kỹ thuật, TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân và trong các doanh

nghiệp không ngừng đợc đổi mới , hiện đại hoá và không ngừng tăng nhanh
chóng về mặt số lợng, góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động
và chất lợng sản phẩm, điều đó đặt ra cho công tác quản lý TSCĐ những yêu cầu
ngày càng cao.
Vì vậy cần phải quản lý chặt chẽ TSCĐ cả về hiện vật và giá trị. Về hiện
vật, cần phải kiểm tra chặt chẽ việc bảo quản, sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Về
mặt giá trị, phải quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn, về thu hồi vốn đầu t ban
đầu để tái sản xuất TSCĐ trong các doanh nghiệp.
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý TSCĐ, kế toán TSCĐ phải thực hiện tốt
các yêu cầu sau đây:
1. Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy
đủ, kịp thời về số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm
và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp, việc bảo quản và sử dụng TSCĐ
trong doanh nghiệp.
13
2. Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng,
tính toán, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí SXKD.
3. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ,
phản ánh chính xác chi phí thực tế về sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ.
4. Tham gia kiểm kê, kiêm tra định kỳ hay bất thờng TSCĐ, tham gia
đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử
dụngTSCĐ ở doanh nghiệp.
1.4.2. Nội dung kế toán TSCĐ.
1.4.2.1.Kế toán chi tiết TSCĐ:
Khi có TSCĐ mới đa vào sử dụng,doanh nghiệp phải lập hội đồng giao
nhận gồm có bên đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ viên để lập
"Biên bản giao nhận TSCD" cho từng đối tợng TSCĐ.
Đối với những TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một một
đơn vị chuyển giao có thể lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải

sao lục cho từng đối tợng ghi TSCĐ một bản để lu vào hồ sơ riêng cho từng
TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ bao gồm: " biên bản giao nhận TSCĐ", hợp đồng,
hoá đơn mua TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác có liên
quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng
TSCĐ của doanh nghiệp. Thẻ TSCĐ do kế tóan TSCĐ lập, kế toán trởng ký xác
nhận. Thể này đợc lu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Khi
lập xong, thẻ TSCĐ đợc sử dụng để ghi vào " sổ tài sản cố định", sổ này đợc lập
chung cho toàn bộ doanh nghiệp một quyển và từng đơn vị sử dụng mỗi nơi một
quyển.
TSCĐ của doanh nghiệp có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nh
điều chuyển cho đơn vị khác, đem góp vốn liên doanh, nhợng bán, thanh lý... tuỳ
theo từng trờng hợp giảm TSCĐ mà doanh nghiệp phải lập các chứng từ nh "biên
14
bản giao nhận TSCĐ", "biên bản thanh lý TSCĐ"....Trên cơ sở các chứng từ này
kế toán ghi giảm TSCĐ trên các "sổ tài sản cố định".
Trờng hợp di chuyển TSCĐ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp thì kế
toán ghi giảm TSCĐ trên "sổ tái sản cố định" của bộ phận giao và ghi tăng trên "
sổ tài sản cố định" của bộ phận nhận.
1.4.2.2. Kế toán tổng hợp TSCĐ.
Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
* Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình:
Để phản ánh các ngiệp vụ tăng, giảm TSCĐHH kế toán sử dụng tài khoản
211-TSCĐ hữu hình.
Tài khoản 211 đợc mở thành các tài khoản cấp 2:
+ TK 2112- Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ TK 2113- Máy móc, thiết bị.
+ TK 2114- Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2115- Thiết bị, dụng cụ quản lý.
+ TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
+ TK 2118- TSCĐ khác.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác.
Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Trờng hợp mua TSCĐHH theo phơng thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐHH theo phơng thức trả chậm, trả góp và đa về sử dụng ngay
cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐHH( nguyên giá -ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ(nếu có)
Nợ TK 242- Chi phí trả trớc dài hạn(phần lãi trả chậm là số chênh
lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ(-) giá mua trả tiền ngay trừ(-) thuế
GTGT( nếu có))
Có TK 331- Phải trả cho ngời bán( tổng tiền thanh toán)
15
- Định kỳ thanh toán tiền cho ngời bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331-phải trả cho ngời bán
Có TK 111,112 (Số tiền phải trả định kỳ bao gồm cả gốc và lãi trả
chậm, trả góp phải trả định kỳ)
Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 242- Chi phí trả trớc dài hạn
2. Trờng hợp doanh nghiệp đợc tài trợ, biếu tặng TSCĐHH và đa vào sử dụng
ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 711- Thu nhập khác
Các chi phí khác liên quan trực tiềp đến TSCĐHH đợc tài trợ, biếu tặng đợc
tính vào nghuyên giá, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐHH
Có TK 111,112,331,...
3.Trờng hợp TSCĐHH tự chế:
- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐHH
sử dụng cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155- Thành phẩm(nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154-Chi phí SXKDD( nếu SX xong sử dụng ngay)
Đồng thời ghi tăng TSCĐHH:
Nợ TK 211-TSCĐHH
Có TK 512- Doanh thu nội bộ(Giá thành thực tế của sản phẩm)
- Chi phí lắp đặt, chạy thử,... liên quan đến TSCĐHH, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 111,112,331,...
4. Trờng hợp TSCĐHH mua dới hình thức trao đổi:
16
+ TSCĐHH mua dới hình thức tao đổi với TSCĐHH tơng tự:
- Khi nhận TSCĐHH tơng tự do trao đổi và đa vào sử dụng ngay cho hoạt động
SXKD, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐHH( Nguyên giá TSCĐHH nhận về ghi theo giá trị
còn lại của TSCĐHH đa đi trao đổi)
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ( giá trị đã khấu hao của TSCĐ đi trao đổi)
Có TK 211- TSCĐHH ( nguyên giá TSCĐ đa đi trao đổi)
+ TSCĐHH mua dới hình thức trao đổi với TSCĐHH không tơng tự:
- Khi giao TSCĐHH cho bên trao đổ, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811- Chi phí khác( giá trị còn lại của TSCĐ da trao đổi)
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ( Giá trị đã khấu hao)
Có TK 211-TSCĐHH(Nguyên giá)
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131- Phải thu của khác hàng(Tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác( giá trị hợp lýcủa TSCĐ đa trao đổi)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp(nếu có)
- Khi nhận đợc TSCĐHH do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐHH(Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận đơc do trao đổi)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ(nếu có)

Có TK 131- Phải thu của khách hàng( tổng giá thanh toán)
Trờng hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐHH đa đi trao đổi
lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc do trao đổi thì khi nhận đợc tiền của
bên có tài sản trao đổi, ghi:
Nợ TK 111,112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
trờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đa đi trao đổi nhỏ
hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có
TSCĐ trao đổi, ghi:
17
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 111,112,...
5. Trờng hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
đất, đa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐHH (Nguyên giá- chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213-TSCĐVH( Nguyên giá- quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133-Thuế GTGT đợc khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111,112,331,...
6. - Khi công tác DXCB hoàn thành bàn giao đa tài sản vào sử dụng cho SXKD,
ghi:
Nợ TK 211-TSCĐHH
Có TK 241- XDCB dở dang
7 Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐHH nh sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp:
- Khi phát sinh chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐHH sau khi ghi nhận ban đầu, ghi:
Nợ TK 241-DXCB dởdang
Có TK 112,152,331,334,...
- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đa vào sử dụng,
ghi:
+ Nếu thoả mãn các điều kiện đợc ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo quy định

của chuẩn mực kế toán, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐHH
Có TK 241-DXCBDD
+ Nếu không thoả mãn các điều kiện đợc ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo quy
định của chuẩn mực, ghi:
Nợ TK 627,641,642( nếu có giá trị nhỏ)
Nợ TK 242-Chi phí trả trớc dài hạn( nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
Có TK 241-DXCBDD.
18
*Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ vô hình:
Hạch toán tăng, giảm TSCĐVH kế toán sử dụng tài khoản 213-TSCĐVH.
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
+ TK 2131- Quyền sử dụng đất.
+ TK 2132- Quyền phát hành.
+ TK 2133- Bản quyền, bằng sáng chế.
+ TK 2134- Nhãn hiệu hàng hoá
+ TK 2135- Phần mềm máy vi tính
+ TK 2136- Giấy phép và giấy phép nhợng quyền
+ TK 2138- TSCĐ vô hình khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác.
Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Hạch toán các ngiệp vụ mua TSCĐVH:
- Trờng hợp mua TSCĐVH dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc
diện chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 213- TSCĐVH( giá mua cha có thuế GTGT)
Nợ TK 133(2)- Thuế GTGT đợc khấu trừ( nếu có)
Có TK 112,141,331,...
- Trờng hợp mua TSCĐVH dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không
thuộc diện chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH

Có TK 112,331,...
2. Trờng hợp mua TSCĐVH theo phơng thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐVH dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc diện
chịu thuế GTGT theo phơng thức khấu trừ, ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH( nguyên giá theo giá mua trả ngay cha TGTGT)
Nợ TK 242-Chi phí trả trớc dài hạn
Nợ TK 133(2) -Thuế GTGT đợc khấu trừ
19
Có TK 331- Phải trả cho ngời bán( tổng giá thanh toán)
- Khi mua TSCĐVH dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc
diện chịu thuế GTGT theo phơng thức khấu trừ hoặc nộp thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH(Nguyên giá- theo giá trả ngay đã có thuế GTGT)
Nợ TK 242-chi phí trả trớc dài hạn
Có TK 331- Phải trả cho ngời bán( tổng giá thanh toán)
- Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua TSCĐVH theo phơng thức trả chậm, trả
góp, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 242- Chi phí trả trớc dài hạn
- Khi thanh toán tiền cho ngời bán, ghi:
Nợ TK 331- phải trả cho ngời bán
Có TK 111,112.
3. TSCĐVH mua dới hình thức trao đổi:
- Trao đổi hai TSCĐVH tơng tự:
Khi nhận TSCĐVH tơng tự do trao đổi một TSCĐVH tơng tự và đa vào sử
dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH( giá trị còn lại của TSCĐVH đa trao đổi)
Nợ Tk214- Hao mòn TSCĐ(giá trị đã khấu hao của TSCĐ đa trao đổi)
Có TK 213-TSCĐVH(nguyên giá của tSCĐ đa trao đổi)
- Trao đổi hai TSCĐVH không tơng t:

+ Ghi giảm TSCĐVH đa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 214- hao mòn TSCĐ( Giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 811- Chi phí khác( giá trị còn laị của TSCĐ đa đi trao đổi)
Có TK 213- TSCĐVH( nguyên giá)
Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi:
Nợ TK 131-Phải thu của khách hàng(Tổng giá thanh toán)
20
Có TK 711-Thu nhập khác(giá trị hợp lý của TSCĐ đi trao đổi)
Có TK 333(11)- Thuế GTGT(nếu có)
+ Ghi tăng TSCĐVH nhận về,ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH(giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133(2)- Thuế GTGT đợc khấu trừ( nếu có)
Có TK 131-Phải thu của khách hàng(tổng giá thanh toán)
Trờng hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đi trao đổi lớn hơn
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, ghi:
Nợ TK 111,112( Số tiền thu thêm)
Có TK 131-Phải thu của khách hàng
Trờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đa trao đổi nhỏ hơn
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, ghi:
Nợ TK 131-phải thu của khách hàng
Có TK 111,112,...
4. Giá trị TSCĐVH đợc hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển
khai:
- Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí SXKD
trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trớc dài hạn, ghi:
Nợ TK 242-Chi phí trả trớc dài hạn(TH giá trị lớn)
hoặc Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111,112,152,153,331,...
- khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐVH thì:

+ Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên
giá TSCĐVH, ghi:
Nợ TK 241-DXCBDD
Nợ TK 133(2)-Thuế GTGT đợc khấu trừ(nếu có)
Có TK 111,112,152,153,331,...
21
+Kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát
sinh để hình thành nguyên giá TSCĐVH, ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH
Có TK241-DXCBDD
5. Khi mua TSCĐVH cùng với nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì phải xác định
riêng biệt giá trị TSCĐVH là quyền sử dụng đất, TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến
trúc, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐHH(nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213-TSCĐVH( nguyên giá quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133(2)- Thuế GTGT đợc khấu trừ(nếu có)
Có TK 111,112,331,...
6. Khi mua TSCĐVH đợc thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu
vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá của TSCĐVH là giá trị hợp lý của các
chứng từ đợc phát hành liên quan đến quyền sử hũ vốn, ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH
Có TK 411-NVKD( chi tiết vốn góp và thặng d cổ phần)
7. khi doanh nghiệp đợc tài trợ, biếu, tặng TSCĐVH đa vào sử dụng ngay cho
hoạt động SXKD, ghi:
- Khi nhận TSCĐVH đợc tài trợ, biếu tặng,ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH
Có TK 711-Thu nhập khác
Các chi phí khác liên quan đến TSCĐVH đợc tài trợ, biếu, tặng,ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH
Có TK 111,112...

- Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp( nếu có) trên giá trị TSCĐVH đợc tài trợ,
biếu, tặng ghi:
Nợ TK 421-Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 333(4) Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc
22
- Sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp(nếu có) trên giá trị TSCĐVH
đợc tài trợ, biếu, tặng ghi tăng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 421-Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh (chi tiết nguồn vốn kinh doanh khác)
8. Khi doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất, căn cứ
vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất, ghi:
Nợ TK 213-TSCĐVH
Có TK 411- NVKD
*Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ thuê tài chính:
Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê tài chính sử dụng TK 212-TSCĐ thuê tài
chính.
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
-Trờng hợp đơn vị đi thuê TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ, căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính của bên cho thuê và
biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 212-TSCĐ thuê tài chính(Ghi giá cha thuế GTGT)
Nợ TK 133(2)- Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 342-Nợ dài hạn
Các đơn vị áp dụng tính thuế theo phơng pháp trực tiếp, hoặc dùng TSCĐ
thuê tài chính vào hoạt động sản xuất hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu
thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 212-TSCĐ thuê tài chính( Ghi tổng giá thanh toán)
Có TK 342-Nợ dài hạn
-Từng kỳ xác định số tiền phải trả kỳ này cho bên cho thhuê tài chính,

đồng thời xác định số lãi thuê phải trả kỳ này, nợ dài hạn đến han trả, ghi:
Nợ TK 342-Nợ dài hạn
Nợ TK 635- Chi phí tài chính(ghi số lãi thuê phả trả kỳ này)
23
Có TK 315-Nợ dài hạn đến hạn trả
- Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 635-Chi phí tài chính
Có TK 342- Nợ dài hạn
Có TK 111,112,
- Cuối kỳ, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí
SXKD theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 627,641,642,
Có TK 214(2) - Hao mòn TSCĐ
Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ:
a) Kế toán tổng hợp giảm TSCĐHH:
* Kế toán thanh lý TSCĐ:
TSCĐ thanh lý là các tài sản bị h hỏng không thể sửa chữa hoặc những tài
sản đã lạc hậu về kỹ thuật, sử dụng không hiệu quả hoặc không còn phù hợp với
yêu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhng không thể nhợng bán đợc.
Khi thanh lý TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập ban thanh lý hoặc hội
đồng thanh lý TSCĐ để tổ chức việc thực hiện thanh lý TSCĐ. Khi thanh lý phải
lập "biên bản thanh lý TSCĐ" theo mẫu quy định.
- Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ, ghi giá trị
còn lại cha thu hồi nh một khoản chi phí bất thờng:
Nợ TK 214-hao mòn TSCĐ( phần giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811-Chi phí khác(Giá trị còn lại)
Có TK 211, 213-TSCĐ
- Trong quá trình thanh lý TSCĐ doanh nghiệp có thể thu hồi đợc phế liệu do
tháo gỡ từ TSCĐ. Giá trị phế liệu thu hồi đợc tính vào thu nhập khác:
+ Trờng hợp thu hồi phế liệu, phụ tùng nhập kho:

Nợ TK 152, 152,...
Có TK 711- Thu nhập khác
24
+ Trờng hợp bán phế liệu thu tiền ở đơn vị áp dụng phơng phá khấu trừ thuế:
Nợ TK 111,112...(Số tiền thu đợc)
Có TK 711- thu nhập khác
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Các chi phí thanh lý đợc hạch toán vào chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 811- Chi phí khác
Có TK 111,112, 141-Chi bằng tiền hoặc bằng tạm ứng
Có TK 152,153- Chi bằng vật liệu, CC-DD
Có TK 334,338- Chi phí công nhân
- cuối kỳ, so sánh giữa số thu và chi thanh lý để xác định kết quả thanh lý
+ Kết chuyển chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 911- Xác định kết quả
Có TK 811- Chi phí khác
+ Kết chuyển thu nhập từ thanh lý:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 911- Xác định kết quả
+ Xác định kết quả và ghi sổ kết quả thanh lý TSCĐ, nếu lãi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả
Có TK 421- Thu nhập cha phân phối
nếu lỗ, kết toán ghi bút toán ngợc lại
- Nếu TSCĐ thanh lý trớc đây hình thành bằng vốn vay ngân hàng thì số tiền thu
đợc về thanh lý TSCĐ trớc hết phải hoàn trả đủ vốn vay và lãi vay cho ngân
hàng, hoặc cho các chủ nợ khác, khi trả nợ vay, ghi:
Nợ TK 341-Vay dài hạn
hoặc Nợ TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 111,112,...
* Kế toán nhợng bán TSCĐ( hạch toán tơng tự nh trờng hợp thanh lý)

* Kế toán góp vốn tham gia liên doanh bằng TSCĐ:
25

×