Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Sự phân chia tế bào ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 52 trang )

Chủ đề:
SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO









Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Phương Hồng

Nhóm thực hiện :
1. Nguyễn ThịThu Thanh
2. Lê Thị Như Thảo
3. Phạm Thị Huyền Trang
4.Phan Thị Anh Văn


Nội dung chính:








I.Sự phân bào:


1. Khái niệm.
2. Các hình thức phân bào.
3. Chu kì tế bào.
II. Các hình thức phân bào:
1. Trực phân.
2. Gián phân.



Từ một hợp tử làm thế nào để phất triển thành một cơ
thể hoàn chỉnh với hàng tỉ tế bào có bộ NST hồn tồn giống
nhau?


I. SỰ PHÂN BÀO:







1.Khái niệm:
Tế bào tăng trưởng đến một giai đoạn nhất
định thì có khả năng phân chia gọi là sự phân
bào.
Sự phân bào là phương thức sinh sản của tế
bào, đồng thời là phương thức qua đó tế bào mẹ
truyền thông tin di truyền chứa trong DNA cho
hai tế bào con.

Sự phân bào cùng với sự tổng hợp các chất
nội bào và gian bào là cơ sở tăng trưởng các
mô, các cơ quan và cơ thể đa bào.


I.Sự phân bào(tt):







2. Các hình thức phân bào:
a/Phân bào trực phân( phân bào vô tơ):
Là hình thức phân bào không có tơ hay
không có thoi phân bào
b/Phân bào gián phân: là hình thức phân
bào có tơ hay có thoi phân bào. Gờm
ngun phân và giảm phân.
Ngồi ra cịn có nội
phân( Endomitosis)


I.Sự phân bào(tt):
3. Chu kì tế bào:
 a. Khái niệm:
 Chu kì tế bào là tất cả những biến đổi
của tế bào xảy ra từ lúc bắt đầu một
lần phân bào cho tới lúc bắt đầu lần

phân bào kế tiếp.






Chu kì tế bào là trình tự các giai đoạn mà tế bào cần phải
trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.


b)Các giai đoạn:
G1
4
3
Phân chia tế bào chất

2

M

S

1
G2

(Sơ đồ về các giai đoạn của chu kì tế bào)
Chu kỳ tế bào gồm 2 giai đoạn được gọi là kỳ trung gian
và các kỳ của nguyên nhân.



II.CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO:





A. Trực phân( Amitosis):
Hình thức phân bàonày ít phức tạp, phổ
biến ở các sinh vật bật thấp, nguyên sinh
động vật.
Theo cách phân chia này thì tế bào chất
và nhân kéo dài ra. Sau đó nhân thắt lại ở
giữa tất cả chia làm hai phần bằng nhau
từ một tế bào mẹ.


Phân chia tế bào nhân sơ


II. Các hình thức phân
bào(tt):
B.Gián phân:
1.Phân bào nguyên nhiễm(nguyên
phân,Mitose):
Khi tế bào ở kì trung gian, sự tái bản DNA
dẫn đến sự nhân đôi nhiễm sắc thể được diễn ra
trong nhân. Khi kết thúc kì này tế bào diễn ra
nguyên phân. Trong quá trình nguyên phân diễn
ra sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

1.1 Đặc điểm của nguyên phân:











a. Đối với procaryote:
Bộ máy di truyền có cấu trúc đơn giản, chỉ là
phân tử DNA dạng vịng, vì vậy phương thức
phân bào đơn giản được gọi là sự phân đơi.
b. Đối với eucaryote:
Do bộ máy di truyền có cấu trúc phức tạp cho
nên tiến trình phân bào diễn ra phức tạp, đó là
phân bào có tơ.
Đặc điểm chung của phân bào có tơ:
Phân bào nguyên nhiễm là dạng phân bào phổ
biến ở Eucaryote.











Kết quả của phân bào hình thành hai tế
bào con có chứa số lượng NST giữ nguyên
như tế bào mẹ.
Xuất hiên NST và phân chia NST về hai
tế bào con.
Xuất hiện thoi phân bào có vai trị
hướng dẫn các NST con di chuyển về hai
cực tế bào.Trong tiến trình phân bào,
màng nhân và nhân con biến mất và lại
được tái tạo ở hai tế bào con.
1.2 Các kỳ của phân bào:


Màng nhân
Trung thể

Sao Sao
Tâm động
Thoi vô sắc
Nhiễ

Các thành phần tham gia


Kì trung gian:



- Đầu kì đầu:


- Kì đầu:


- Đầu Kì giữa:


- Kì giữa:


- Kì sau:




Kỳ cuối:








1.3. Sự phân chia tế bào chất:
a/Ở động vật:
Diễn ra sự co thắt tế bào ở khoảng giữa
tách tế bào mẹ thành hai tế bào con.



Ở tế bào động vật







b/ Ở thực vật:
Thành tế bào được hình thành ở chính
giữa tế bào tách tế bào mẹ thành hai tế
bào con.
Kết quả: từ một tế bào mẹ thành hai tế
bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt
thế bào mẹ.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×