Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Chương1: Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.22 KB, 9 trang )

Chương1: Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 2 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò
của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ
CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa
các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh
chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS
ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Đáp án:


Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng


GV: CSDL lưu trên
giấy khác CSDL lưu
2. Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database)
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng



















trên máy tính ở điểm
nào?
GV: Phần mềm giúp
người sử dụng có thể
tạo CSDL trên máy
tính gọi là gì? (hệ
qtcsdl)

GV: Hiện nay có bao
nhiêu hệ quản trị
CSDL?
Các hệ quản trị
CSDL phổ biến được
nhiều người biết đến
là MySQL, Oracle,

PostgreSQL, SQL
Server, DB2, v.v.
Phần lớn các hệ quản

t
ập hợp các dữ liệu có

liên
quan với nhau, chứa thông tin
của một đối tượng nào đó (như
trường học, bệnh viện, ngân
hàng, nhà máy ), được lưu trữ
trên bộ nhớ máy tính để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông
tin của nhiều người sử dụng với
nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
3. Sự cần thiết phải có các
CSDL:
Thông tin ngày càng nhiều
và phức tạp, việc quản lý và
khai thác csdl trên giấy có
nhiều bất tiện, vì thế việc tạo
csdl trên máy tính giúp người
dùng tạo lập , khai thác
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng



















trị CSDL kể trên hoạt
động tốt trên nhiều hệ
điều hành khác nhau
như Linux, Unix và
MacOS ngoại trừ
SQL Server của
Microsoft chỉ chạy
trên hệ điều hành
Windows.

GV: dùng phần mềm
ứng dụng quản lý học
sinh với hệ QTCSDL
: MS Access để minh

họa cho sự tương tác

của hệ CSDL, lưu ý
đến vai trò của phần
thông tin của CSDL một
cách có hiệu quả .Trong đó
đó cần phải kể đến vai trò
không thể nào thiếu được của
phần mềm máy tính dựa trên
công cụ máy tính điện tử.
4. Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp mô
trường thuận lợi và hiệu quả để
tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm
thông tin của CSDL, được gọi
là hệ quản trị CSDL (hệ
QTCSDL-DataBase
Manegement System)-
Như vậy, để tạo lập và khai thác


một csdl cần phải có:
-Hệ QTCSDL
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng



















mềm ứng dụng và hệ
QTCSDL (phần mềm
ứng dụng giúp người
dùng có thể giao tiếp
một cách dễ dàng với
csdl thông qua các
thao tác đơn giản).
GV:
Gán 1->CSDL,
2->phần mềm ứng
dụng
3->Hệ QTCSDL
Hãy sắp xếp thứ tự
ưu tiên của các thành
phần trên dựa vào vai
trò của nó trong hệ

CSDL. Giải thích vì
sao em sắp xếp như
-Các thiết bị vật lý (máy tính,
đĩa cứng, mạng máy tính )
-Ngoài ra, các phần mềm ứng
dụng được xây dựng trên hệ
QTCSDL giúp thuận lợi cho
người sử dụng khi muốn tạo lập
và khai thác CSDL
Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa
phần mềm ứng dụng, hệ
QTCSDL và CSDL


Phần mềm ứng dụng


Hệ QTCSDL


cs
dl

Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng

Hình
2(cáchkhác)






GV: Muốn vẽ sơ
đồ theo hệ CSDL,
chỉ cần vẽ thêm
một số ký hiệu
hình nhân nằm
ngoài và các mũi
tên hai chiều là
được.


vậy? (Xem Hình 2)


Dùng sơ đồ tương
tác ở trên (H2) để
phát triển khái niệm:
Hệ thống CSDL là
gì?
GV: yêu cầu HS căn
cứ trên sơ đồ trên để
đưa thêm tác nhân :
Con người, là thành
phần rất quan trọng
trong hệ thống
CSDL, một thành
phần mà sự tồn tại và

phát triển của cả hệ
thống CSDL đều phải

CSDL
5. Hệ thống CSDL:
Người ta dùng thuật ngữ hệ
thống CSDL (hay hệ CSDL) để
chỉ :
- Con người
- Hệ QTCSDL quản trị và khai
thác CSDL
- CSDL
Hình 3:
Sự tương tác giữa các thành
phần của hệ CSDL
Con người


Phần mềm ứng dụng

Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng








phụ thuộc vào nó.
GV: cho HS phát
triển thêm sơ đồ. Gọi
HS lên bảng để vẽ.
Hình 3. Hs về nhà vẽ
bằng bút chì xem như
một bài tập.(hai cách,
cách1:sơ đồ hình tròn
đồng tâm, cách2: sơ
đồ nhân quả )


Hệ QTCSDL


CSDL



2. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
 Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
cs
dl



 C
âu
2:
Điề

n
vào
ô
trố
ng

ới
đây
:
CSDL Hệ QTCSDL
Tiếng Anh là gì?
Là gì?
Chọn câu trả lời để mô
tả mối quan hệ giữa các
thành phần
Trả lời:
a)1-3-2, b)1-2-3, c)2-1-
3
d) 3-1-2

Bỏ thành phần số 1, vẽ
sơ đồ mô tả quan hệ
giữa 2 thành phần còn
lại.

Vẽ sơ đồ tương tác giữa
CSDL và hệ QTCSDL
có đề cập đến vai trò
phần mềm ứng dụng
trong mối quan hệ đó







Vẽ sơ đồ tương tác giữa
CSDL và hệ QTCSDL
có đề cập đến vai trò

Chứa trong
(1)
CSDL
(2)
H


QTCSDL(3
)



 C
âu
3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện,
theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải
làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
 Câu 4: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác
nhau cơ bản giữa chúng).
3.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần

của hệ CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng
tâm như câu 2 phần bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên
các thành phần). Chú ý các cách trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành
phần của hệ CSDL
4. Rút kinh nghiệm:

con người, phần mềm
ứng dụng trong mối
quan hệ đó

×