Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án số 3.CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.33 KB, 17 trang )

Giáo án số 3
CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ
DỮ LIỆU QUAN HỆ
Giáo viên hướng dẫn:Thầy Trần Doãn Vinh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Dung
Lớp K56A – Khoa CNTT – ĐHSPHN




Tiết:
Lớp:
Ngày giảng:
Mục đích yêu cầu
 Có thể thực hiện được các thao tác:tạo
lập,cập nhập và khai thác CSDL.
 Hiểu nhu cầu của các thao tác với cơ sở
dữ liệu.
 Học sinh biết cách vận dụng đúng đắn
từng loại thao tác.
Phương tiện học tập
 Vở ghi lý thuyết
 Sách giáo khoa tin học lớp 12
 Sách tham khảo (
nếu có
).
Nội dung bài giảng
1.Tạo lập CSDL
 Khai báo cấu trúc bảng:
Bao gồm:
 Đặt tên các trường;


 Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường;
 Khai báo kích thước của trường.
1.Tạo lập CSDL(tiếp)
 Tên bảngMỗi bảng có một cái tên gọi.Tên bảng thường
đặt sau khi tạo xong cấu trúc của bảng,tuy nhiên cũng có
thể đổi lại tên bảng trên cửa sổ DatabaseNhư đổi tên tệp dữ
liệu trên cửa sổ Windows Explorer.
 Chú ý:Không nên sử dụng dấu cách(Space),các kí tự đặc biệt hoặc
chữ tiếng Việt có dấu cách trong tên bảng.
 Trường dữ liệu(Field)Mỗi cột dữ liệu của bảng sẽ tương
ứng với một trường dữ liệu sẽ có một tên gọi và tập
hợpCác thuộc tính miêu tả trường dữ liệu đó ví dụ :kiểu dữ
liệu,trường khoá,độ lớn,định dạng,….Mỗi trường dữ liệu
phải được điịnh kiểu dữ liệu.Trong acess,trường dữ liệu có
thể nhận một trong các kiểu dữ liệu sau:
1.Tạo lập CSDL(tiếp)
1.Tạo lập CSDL(tiếp)
 Chọn khoá chính cho bảng:bằng cách để hệ QTCSDL tự động
chọn hoặc ta xác định khoá thích hợp trong các khoá của bảng
làm khoá chính.Trường khoá(Primary key)Trường khoá có tác
dụng phan biệt giá trị các bản ghi trong cùng một bảng với
nhau.Trường khoa có thể chỉ 01 trường,cũng có thể được tạo từ
tập hợp nhiều trường(gọi bộ khoá trường)
Ví dụ
 1.Bảng THISINH của CSDL thi tuyển sinh trường khoá là?
Trường khoá là SốBáoDanh.Vì mỗi thí sinh có thể có nhiều
trường có giá trị hệt nhau,nhưng SốBáoDanh thì duy nhất.
 2.Bảng CANBO trường khoá?
Trường khoá là MaCanBo vì không thể tồn tại 2 cán bộ trong
bảng này trùng MaCanBoh Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.h

Tạo liên kết giữa các bảng bằng cách xác định các
trường
chung
trong các bảng.
2.Cập nhật dữ liệu.
 Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh
sửa,thêm,xoá :
 Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một
vài bộ dữ liệu vào bảng.
 Chỉnh sửa dữ liệu là việcthay đổi các giá trị của
một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay
đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ
đó.
 Xoá bản ghi là việc xoá toàn bộ một hoặc một số
bộ của bảng.

2.Cập nhật dữ liệu (tiếp)
 Sau khi cấu trúc bảng đã được khai báo,có thể nhập dữ
liệu cho bảng.Thông thường việc cập nhập dữ liệu được
thực hiện từ bàn phím.Qúa trình cập nhật dữ liệu được hệ
QTCSDL kiểm soát để đảm bảo các ràng buộc toàn
vẹn.Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra các biểu
mẫu nhập từ dữ liệu trở nên dễ dàng hơn,nhanh hơn và hạn
chế bớt khả năng nhầm lẫn.
3.Khai thác CSDL
3.1 Sắp xếp các bản ghi
 Một trong những việc mà một hệ thống
QTCSDL thường phải thực hiện là là tổ chức
hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản
ghi theo một trình tự nào đó. Ta có thể hiển

thị lên màn hình hay in ra các bản ghi theo
trình tự này. Các bản ghi có thể sắp xếp theo
trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp
theo nội dung của một hay nhiều trường.
3.2 Truy vấn CSDL
 Để phục vụ việc truy vấn CSDL , thông thường các hệ QTCSDL
cho phép nhập các biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích
sau:
 Định vị các bản ghi
 Thiết lập kiên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin
 Liệt kê một tập con các bản ghi hoặc tập con các trường
 Thực hiện các phép toán
 Xoá một số bản ghi
 Thực hiện các thao tác quản lý dữ liệu khác
 Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các cửa
sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp.Trong đó, ta có thể chọn
các bảng và cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần truy vấn.
SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL quan hệ thông
dụng hiện nay .Nó cho phép người dung thê hiện truy vấn mà
không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL.
3.3 Xem dữ liệu
 Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem
dữ liệu:
 Có thể xem toàn bộ bảng, tuy nhiên với những bảng có
nhiều trường và kích thước trường lại lớn thì việc xem
toàn bộ bảng khó thực hiện, màn hình chỉ có thể hiển
thị một phần của bảng.
 Có thể dung công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con
các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng.
 Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép

tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi.Các biểu mẫu
này giống với các biểu mẫu nhập dữ liệu về mặt thiết
kế, chỉ khác là chúng được sử dụng để hiển thị dữ liệu
sẵn có chứ không phải để tiếp nhận dữ liệu mới.
3.4 Kết xuất báo cáo
 Thông tin trong một văn bản được thu nhập bằng
các tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử
dụng đặt ra.Báo cáo thường được in ra hay hiển thị
trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.Cũng như
biểu mẫu báo cáo có thể xây dựng dựa trên các
truy vấn.
 Ta có thể tạo ra các chế độ hiển thị dữ liệu đơn
giản,dễ hiểu,chỉ hiển thị mỗi lần một bản
ghi.Dùng các biểu mẫu phức tạp có thể hiển thị
các thông tin có liên quan được kết xuất từ nhiều
bảng.
Bài tập về nhà và các câu hỏi ôn tập
 Thực hành lại các thao tác định dạng
đã học
 Làm bài tập(
sgk).

×