Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án số 3 CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.6 KB, 5 trang )

Giáo án số 3

CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

A. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức và kĩ năng:
 Học sinh có thể thực hiện được các thao tác:tạo lập,cập nhập và khai thác CSDL.
 Hiểu nhu cầu của các thao tác với cơ sở dữ liệu.
 Học sinh biết cách vận dụng đúng đắn từng loại thao tác.
2. Về tư tưởng tình cảm:
Giúp học sinh thêm yêu thích và hứng thú với môn học
B. Phương pháp,phương tiện
1. Phương pháp:
-Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình ,vấn đáp,vẽ hình minh hoạ,hoặc máy chiếu

2. Phương tiện học tập:
-Vở ghi lý thuyết
-Sách giáo khoa tin học lớp 12
-Sách tham khảo (nếu có)
C. Tiến trình lên lớp,nội dung bài giảng
I. Ổn định lớp ( 1

):
-Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
II.Kiểm bài cũ và đặt vấn đề (4’):

 Kiểm tra học sinh.
Hãy nêu các khái niệm cơ bản mà em biết về hệ CSDL quan hệ?
 Đặt vấn đề
-Nhắc lại các kiến thức về mô hình dữ liệu,các khái niệm cơ bản về hệ CSDL quan hệ,
các công cụ của một hệ QTCSDL quan hệ.


-Giới thiệu chung nội dung về bài học hôm nay:



III.Nội dung bài giảng:
- Nếu giảng bằng máy chiếu có thể tạo sẵn cho các em các bảng để thực hành luôn
- Còn giảng bằng bảng thì in slides cho các em học sinh.
T

T

Nội dung bài học. Hoạt động giữa giáo viên và học sinh

Th
ời
gian

1











Tạo lập CSDL

Khai báo cấu trúc bảng:
Bao gồm: Đặt tên các trường;
 Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường;

 Khai báo kích thước của trường.
 Tên bảng
Mỗi bảng có một cái tên gọi.Tên bảng thường
đặt sau khi tạo xong cấu trúc của bảng,tuy nhiê
n
cũng có thể đổi lại tên bảng trên cửa sổ Database

Như đổi tên tệp dữ liệu trên cửa sổ Windows


Hoạt động 1< Tạo bảng>



GV:
Dựa vào bài học ở trên hệ
QTCSDL có cho phép chúng ta
thay đôỉ cấu trúc bảng,thay khoá






















































Explorer.
Chú ý:Không nên sử dụng dấu cách(Space),các
kí tự đặc biệt hoặc chữ tiếng Việt có dấu cách
trong tên bảng.
 Trường dữ liệu(Field)
Mỗi cột dữ liệu của bảng sẽ tương ứng với
một trường dữ liệu sẽ có một tên gọi và tập hợp
Các thuộc tính miêu tả trường dữ liệu đó ví dụ :
kiểu dữ liệu,trường khoá,độ lớn,định dạng,….
Mỗi trường dữ liệu phải được điịnh kiểu dữ
liệu.Trong acess,trường dữ liệu có thể nhận một
trong các kiểu dữ liệu sau:


 Chọn khoá chính cho bảng:bằng cách để hệ
QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khoá thích

hợp trong các khoá của bảng làm khoá chính.



 Trường khoá(Primary key)
Trường khoá có tác dụng phan biệt giá trị các
bản ghi trong cùng một bảng với nhau.Trường
khoa có thể chỉ 01 trường,cũng có thể được tạo
từ tập hợp nhiều trường(gọi bộ khoá trường).
Ví dụ
1.Bảng THISINH của CSDL thi tuyển sinh trường
khoá là?
Trường khoá là SốBáoDanh.Vì mỗi thí sinh có thể
có nhiều trường có giá trị hệt nhau,nhưng
SốBáoDanh thì duy nhất.
2.Bảng CANBO trường khoá?
Trường khoá là MaCanBo vì không thể tồn tại 2
cán bộ trong bảng này trùng MaCanBo
chính và xoá bảng…ko?
HS:


































Hạt động 2<Trường khoá>

GV:
(1)-Bảng HANGBAN của CSDL
Quản lý hàng rườnglà gì?
HS:
Có 2 trường hangID và hoadon ID là m

ột
trường khoá.Vì không thể trên một hoá
đơ
bảng hang nào có bản một mặt hang n
ào
ghi lặp lại










2



















3


Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
 Tạo liên kết giữa các bảng bằng cách xác định
các trường chung trong các bảng.





Cập nhật dữ liệu
Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa,
thêm,xoá :
 Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc
một vài bộ dữ liệu vào bảng.
 Chỉnh sửa dữ liệu là việc
thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của
một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị
các thuộc tính còn lại của bộ đó.
 Xoá bản ghi là việc xoá toàn bộ một hoặc
một số bộ của bảng.













Khai thác CSDL
a. Sắp xếp các bản ghi
Một trong những việc mà một hệ thống
QTCSDL thường phải thực hiện là là tổ chức hoặc

cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo
một trình tự nào đó. Ta có thể hiển thị lên màn
hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các
bản ghi có thể sắp xếp theo trình tự này. Các bản
ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một
hay nhiều trường.
b. Truy vấn CSDL
Để phục vụ việc truy vấn CSDL , thông
thường các hệ QTCSDL cho phép nhập các biểu
thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
 Định vị các bản ghi









Hoạt động 3:
GV:
Sau khi cấu trúc bảng đã
được khai báo,có thể nhập dữ liệu
cho bảng.Thông thường việc cập
nhập dữ liệu được thực hiện từ bàn
phím có tác dụng gì?
HS:
Qúa trình cập nhật dữ liệu
được hệ QTCSDL kiểm soát để đảm

bảo các ràng buộc toàn vẹn.Phần lớn

các hệ QTCSDL cho phép tạo ra các

biểu mẫu nhập từ dữ liệu trở nên
dễ dàng hơn,nhanh hơn và hạn chế
bớt khả năng nhầm lẫn.










Hoạt đ ộng 4:<bản ghi>

GV:
Có thể xếp danh sách học sinh
theo bảng chữ cái của trường tên
hoặc theo thứ tự giảm dần của
ngày sinh ko?
HS:







Thiết lập kiên kết giữa các bảng để kết xuất
thông tin
 Liệt kê một tập con các bản ghi hoặc tập con
các trường
 Thực hiện các phép toán
 Xoá một số bản ghi
 Thực hiện các thao tác quản lý dữ liệu khác
Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy
vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích
hợp.Trong đó, ta có thể chọn các bảng và cột
thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần truy vấn.
SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL
quan hệ thông dụng hiện nay .Nó cho phép người
dung thê hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về
cấu trúc CSDL.

c.Xem dữ liệu
Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều
cách xem dữ liệu:
 Có thể xem toàn bộ bảng, tuy nhiên với những
bảng có nhiều trường và kích thước trường lại
lớn thì việc xem toàn bộ bảng khó thực hiện,
màn hình chỉ có thể hiển thị một phần của bảng.
 Có thể dung công cụ lọc dữ liệu để xem một tập
con các bản ghi hoặc một số trường trong một
bảng.
 Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho
phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi.Các

biểu mẫu này giống với các biểu mẫu nhập dữ
liệu về mặt thiết kế, chỉ khác là chúng được sử
dụng để hiển thị dữ liệu sẵn có chứ không phải
để tiếp nhận dữ liệu mới.
d.Kết xuất báo cáo
Thông tin trong một văn bản được thu nhập
bằng các tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do
người sử dụng đặt ra.Báo cáo thường được in ra
hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định
sẵn.Cũng như biểu mẫu báo cáo có thể xây dựng
dựa trên các truy vấn.







Hoạt đ ộng 5:<truy v ấn>

GV:
Truy vấn là một phát biểu thể
hiện yêu cầu của người dùng.
Truy vấn mô tả các dữ liệu và đặt

các tiêu chí để hệ QTCSDL có
thể thu thập dữ liệu thích hợp.
Nói một cách khác, đó là một
dạng lọc, có khả năng thu thập
thông tin từ nhiều bảng trong m
ột
CSDL quan hệ ko?
HS:
Chẳng hạn khi khai thác:
CSDL thư viện, người thủ thư
có thể tạo ra truy vấn để liệt kê
ra danh sách học sinh mượn sách

quá hạn. Danh sách này kèm theo

các thông tin liên quan như tên
sách đã mượn, ngày mượn…



IV.Củng cố bài:( 3’)
Nắm được các phương pháp định dạng tốt sẽ giúp chúng ta tạo bảng sáng sủa hơn và mang tính
khoa học hơn.

V.Bài tập về nhà và các câu hỏi ôn tập.(3’’)
-Thực hành lại các thao tác định dạng đã học
-Làm bài tập sgk.

×