Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài tập và thực hành số 9. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 34 trang )

1





Bài tập và thực hành số 9.

BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP.

Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh.
Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng.


2
Giới thiệu chung.
Kiểm tra bài cũ:
 Hỏi: Các em cho biết chúng ta đã học những kĩ năng cơ bản
nào trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access?
Gợi động cơ:
 Để tất cả các em có một cái nhìn tổng quát và củng cố kĩ
năng làm việc với Access thì ngày hôm nay chúng ta sẽ đi
vào bài thực hành tổng hợp. Bài thực hành tổng hợp có tính
chất tổng hợp kiến thức cao. Thầy sẽ tạo điều kiện để các em
thực hành có tính tự giác cao. Các bài hoàn thành sớm và
chính xác sẽ được cộng điểm vào bài giữa kỳ.
3
Câu 1.
 Tạo một cơ sở mới lấy tên là HOC_TAP.
 Tạo các bảng dữ liệu trong CSDL HOC_TAP với cấu trúc
được mô tả trong bảng đã cho, đặt khóa chính cho mỗi


bảng, mô tả thuộc tính cho các trường trong mỗi bảng.
4
Cách giải quyết.
Khởi động M.Access.
 Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft
Access.
 Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut
Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access trên Desktop.

 Sau khi khởi động màn hình M.Access như sau:
5
a. Tạo tập tin mới trong Access.
 Bước 1:Trong cửa sổ H1, kích vào:
 File/New xuất hiện cửa sổ H2.
6
b. Tạo bảng.
 B2: Kích vào Blank database (CSDL trắng), xuất hiện H3,
chọn thư mục muốn lưu tệp (thường là chọn vào My
Document, nhập tên tệp là HOC_TAP, kích vào nút lệnh
Create. Xuất hiện H4.
7
Tạo bảng (tiếp).
 Chọn mục Create Table in Design View để tạo bảng theo
cách thông thường, các thao tác tạo bảng và vào thông tin
cho bảng, tạo khóa chính cho bảng chúng ta đã đều được
thực hành và học lý thuyết qua nhiều buổi.

 Ở đây thầy chỉ xin đưa ra một ví dụ về một bảng trong ba
bảng, các phần còn lại các em sẽ tự tìm hiểu.
8

Nạp dữ liệu cho bảng.
 Lưu ý về phần General và Lookup với các bài có nhiều ràng
buộc xung quanh đối tượng và bảng.

 Thực hiện đặt tên trường vào Field Name, kiểu dữ liệu ở
Data Type và mô tả ở Description, nhìn lên sau ta thấy cách
tạo khóa chính là bôi đen toàn bộ trường học sinh sau đó
bấm vào biểu tượng chìa khóa trên thanh công cụ.
9
Câu 2.
 Thiết lập mối liên kết:
 Giữa bảng BANG_DIEM với bảng HOC_SINH.
 Giữa bảng BANG_DIEM với bảng MON_HOC

 Sau khi đã tạo được các bảng BANG_DIEM, MON_HOC,
HOC_SINH, để thiết lập mối liên kết giữa chúng ta làm như
sau.
 B1:Chọn Tools/Relationships.
 B2:Kích phải chuột vào cửa sổ Relationships/chọn Show
Table kích đúp vào các bảng muốn lập mối quan hệ, các
bảng này sẽ được đưa vào cửa sổ quan hệ.
10
Kết quả thu được.

11
Câu 3.
 Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho BANG_DIEM.
 Nhập dữ liệu cho cả ba bảng (dùng cả hai cách: trực tiếp
trong trang dữ liệu và dùng biểu mẫu vừa tạo.
12

a. Tạo Form.
B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp vào lệnh . Ở khung
Tables/Queries chọn table nguồn là BANG_DIEM. Hộp
thoại sau xuất hiện:
13
Tạo Form (tiếp).
 Theo yêu cầu của đề bài là nhập dữ liệu cho bảng điểm nên
ta lấy nguồn từ bảng BANG_DIEM.

 Kích dấu >> để chọn hết trường của Table vào Form ( nếu
muốn chọn từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào
Form kích vào dấu >). Ở đây ta tiến hành chọn tất cả các
trường vì chúng là cần thiết.

 Sau đó ta kích Next, hộp thoại sau xuất hiện:
14
Tạo Form (tiếp).
 Tiếp tục kích vào Next hộp thoại sau xuất hiện:









 Chúng ta có thể có nhiều sự lựa chọn, ở đây thầy chọn mặc
định là chọn theo kiểu cột, các em có thể thay đổi nếu muốn
chọn kiểu khác.

15
Tạo Form (tiếp).
 Kích Next hộp thoại sau xuất hiện, với hộp thoại này ta cũng
có thể có nhiều sự lựa chọn cho việc chọn style (kiểu) cho
Form.
16
Tạo Form (tiếp).
 Đặt tên cho Form: NHAP_THONG_TIN_BANG_DIEM 
kích vào Finish để kết thúc.
17
Kết quả.
18
b. Nhập dữ liệu cho các bảng.
19
Câu 4.
Thiết kế một số mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau:

 Hiển thị họ tên của một học sinh cùng với điêm trung
bình của học sinh đó.

 Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm một môn học.

 Danh sách học sinh gồm họ và tên, tên môn học và điểm.
20
a. Hiển thị họ tên và điểm trung bình của học
sinh đó.
Từ hộp thoại:

21
Mẫu hỏi a.



 Ta chọn vào Objects/Queries/Create Table in Design View
(hoặc dùng thuật sĩ – Create table by using wizard).

 Ở đây thầy làm theo cách 2, tức là sử dụng Create table by
using wizard. Hộp thoại sau xuất hiện.
22
Mẫu hỏi a (tiếp).
 Ở đây ta chọn 2 bảng là bảng BANG_DIEM và bảng
HOC_SINH làm dữ liệu nguồn.

 Nháy chuyển các trường Ho_dem, Ten, Diem_so (tương tự
như trong Form của câu 3) để đưa vào mẫu hỏi.

 Từ đó ta có được bảng, thao tác trên các trường Ho_dem,
Ten, Ma_hoc_sinh ta chọn total là group by, riêng trường
Diem_so ở total ta chọn hàm Avg để tính giá trị trung bình
của điểm số cho học sinh.
23
Mẫu hỏi a (tiếp).
 Sau khi thực hiện các bước lưu kết quả và chạy thử kết quả ở
biểu tượng chìa khóa trên thanh công cụ.
24
Mẫu hỏi b.


 Tương tự như phần a, ta có cách làm phần b như sau:

 Ở đây ta chọn cả ba bảng làm dữ liệu nguồn. Các trường cần

sử dụng là Ho_dem, Ten, Diem_so, Ten_mon_hoc.

 Trong lưới Select Query, ở Criteria, tại cột Ten_mon_hoc ta
ghi xâu tên môn học để trong dấu nháy kép (ở đây xin chọn
là môn “ly”).
25
Câu 5.
 Tạo báo cáo danh sách học sinh gồm họ tên, môn học, điểm.

×