Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.99 KB, 11 trang )

Giáo án lớp 12
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh
Sinh viên thực tập: Bùi Thị Thúy
Lớp: K56A Khoa: CNTT
Các nội dung chính
1. Các chức năng của hệ quản trị có sở
dữ liệu.
2. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu.
3. Vai trò của con người khi làm việc với
hệ cơ sở dữ liệu.
4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu.


1. Các chức năng của hệ quản trị
cơ sở dữ liệu.
a. Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu.
 Hệ QTCSDL phải cung cấp cho môi trường người
dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu.
 Người dùng có thể tạo lập CSDL thông qua các
giao diện đồ họa.
 Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b. Cung cấp môi trường cập nhạt và khai thác
dữ liệu:
 Cập nhật;
 Khai thác.




1. Các chức năng của hệ quản trị
cơ sở dữ liệu.
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều
khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu:
• Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập
không được phép;
• Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
• Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng
thời;
• Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng
hay phần mềm;
• Quản lí các mô tả dữ liệu.
2. Hoạt động của một hệ quản trị
cơ sở dữ liệu.
 Mỗi hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp
gồm nhiều thành phần, trong đó có hai thành
phần chính:
 Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yên cầu);
 Bộ quản lí dữ liệu.
 Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL
sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm
vụ thực hiện và yêu cầu các hệ điều hành tìm
một số tệp chứa dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm
thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và
kết quả được trả ra cho người dùng.
3. Vai trò của con người khi
làm việc với hệ cơ sở dữ liệu.
a. Người quản trị cơ sở dữ liệu.
• Người quản trị CSDL là một người hay một nhóm
người được trao quyền điều hành hệ CSDL.

• Chịu trách nhiệm quản lý các tài nguyên như
CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm liên quan.
• Có vai trò cài đặt CSDL vật lý, cấp phát các
quyền truy cập CSDL, cấp phần mềm và phần
cứng theo yêu cầu, duy trì hoạt động của hệ
thống đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của các
trình ứng dụng và người dùng.

3. Vai trò của con người khi
làm việc với hệ cơ sở dữ liệu.
b. Người lập trình ứng dụng
• Có nhiệm vụ cung cấp các chương trình ứng
dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm
người dùng.
c. Người dùng
• Người dùng (hay còn gọi là người dùng đầu
cuối) là người có nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL.
• Người dùng thường được phân thành từng
nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định
để truy cập và khai thác CSDL.
4. Các bước xây dựng cơ sở
dữ liệu
a. Bước 1: Khảo sát
 Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí;
 Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích
mối liên hệ giữa chúng;
 Phân tích các chức năng cần có của hệ
thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu
cầu đặt ra;

 Xác định khả năng phần cứng, phần mềm
có thể khai thác, sử dụng.
4. Các bước xây dựng cơ sở
dữ liệu
b. Bước 2: Thiết kế
 Thiết kế cơ sở dữ liệu;
 Lựa chọn một hệ QTCSDL để triển khai;
 Xây dựng một hệ thống chương trình ứng
dụng.
c. Bước 3: Kiểm thử
 Nhập dữ liệu cho CSDL;
 Tiến hành chạy thử các chương trình ứng
dụng.
Tổng kết
Các nội dung cần nhớ:
 Các chức năng của hệ quản trị cơ sở
dữ liệu;
 Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu;
 Vai trò của con người khi làm việc với
hệ cơ sở dữ liệu;
 Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu.
Bài tập về nhà
 Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
trang 20;
 Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo.

×