Ngày soạn: 26/08/08
Tiết 5 - 6 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của
hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa
(quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
III. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, nhất quán
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ.
3. Bài mới:
Ở bài trước ta đã biết hệ QTCSDL là một phần mềm cho phép tạo lập, bảo trì CSDL và cung cấp
các dịch vụ cần thiết để khai thác các thông tin trong CSDL. Vậy thì mỗi hệ QTCSDL có chức năng và
phương thức hoạt động của nó như thế nào? -> Chúng ta cùng tìm hiểu về hệ QTCSDL.
Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
7’
5’
Nêu các công cụ cần phải có
của một Hệ QTCSDL. Sau
đó,giải thích về khái niệm
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
- Loại tác động lên dữ liệu
tức là tác động lên giá trị của
các trường.
- Công cụ tác động lên cấu
trúc: Giống như các lệnh
TYPE và lệnh VAR khi khai
báo chương trình trong NN
Pascal.
- Khác với NN Pascal
NNĐNDL phải có các
phương tiện cho phép người
dùng xác định các ràng buộc
đối với DL để đảm bảo tính
toàn vẹn DL.
Dẫn dắt: Ngôn ngữ để người
dùng diển tả yêu cầu cập nhật
hay khai thác ttin đgl ngôn
ngữ thao tác dữ liệu.
- Trong mỗi công việc, hệ
QTCSDL thương cung cấp
nhiều ftiện có thể nhận kết
quả ở nhiều hình thức khác
nhau, phù hợp với từng yêu
Chú ý lắng nghe, ghi
bài
Vẽ sơ đồ trên bảng và
chú ý lắng nghe
Chú ý lắng nghe và ghi
bài.
1. Các chức năng của hệ
QTCSDL:
Các chức năng cơ bản của hệ
QTCSDL;
a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
Hệ QTCSDL cần có các công cụ
cho phép người dùng:
+ Khai báo cấu trúc bản ghi cho
từng bảng DL trong CSDL.
+ Chỉnh sửa cấu trúc.
+ Xem cấu trúc bản ghi của một
bảng.
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa
dữ liệu, người dùng có thể:
+ Khai báo kiểu và các cấu trúc
dữ liệu thể hiện thông tin
+ Khai báo các ràng buộc trên
dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
b) Cung cấp cách cập nhật và
khai thác dữ liệu
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ
liệu, người ta thực hiện được các
thao tác cập nhật và khai thác dữ
liệu cụ thể là:
+ Xem nội dung dữ liệu
+Cập nhật dữ liệu
+Sắp xếp, tìm kiếm ttin
+Kết xuất báo cáo
Các công cụ
trong 1 Hệ
QT CSDL
được chia
thành 2 loại
Tđộng lên cấu trúc
Tđộng lên dữ liệu
Ngôn
ngữ
định
nghĩa
DL
Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
5’
cầu và hoàn cảnh cụ thể.
Ví dụ: có thể xem từng bản
ghi riêng biệt hoặc cùng lúc
xem nhiều bản ghi.
* Y/cầu hs cho ví dụ khác về
thao tác xem nội dung dl.
Ngngữ định nghĩa dữ liệu
và ngngữ thao tác dữ liệu là 2
thành phần của 1 ngngữ
CSDL duy nhất. Ngngữ
thường dùng hiện nay là SQL
GV: Nêu các chức năng sau
đó giải thích các chức năng
này:
- Nhấn mạnh: Chỉ có người
thiết kế và quản lí mới được
quyền sử dụng các lệnh này.
Người dùng chỉ nhìn thấy và
thực hiện các chức năng cho
phép ở mục a và mục b.
- Đảm bảo an ninh là vấn đề
hết sức quan trọng, đóng vai
trò quyết định một CSDL có
thể đưa ra khai thác thực tế
được hay không....
- Việc khôi phục CSDL cũng
không kém phần quan trọng...
Dẫn dắt: Mỗi hệ QTCSDL là
1 p/mềm phức tạp gồm nhiều
thành phần, mỗi t/phần có
chức năng cụ thể, trong đó có
2 t/phần chính là bộ xữ lí truy
vấn và bộ quản lí dữ liệu.
- GV cho HS theo dõi sơ đồ
hình 12(sgk) và giải thích:
GV: Nếu không có bộ XL
truy vấn thì các chương trình
ứng dụng không thể thực hiện
được và các truy vấn không
thể móc nối với DL trong
CSDL.
=> Hệ QTCSDL không quản
lí và làm việc trực tiếp với
CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc
của các bảng trong CSDL.
Cách tổ chức này đảm bảo:
+ Hệ QTCSDL trở nên gọn
nhẹ.
+ Độc lập giữa hệ QTCSDL
với DL.
+ Độc lập giữa lưu trữ và XL.
Tl: Có các chế độ xem
khác nhau: xem không
được chỉnh sửa, xem
cho phép chỉnh sửa
Chú ý lắng nghe và ghi
bài.
c) Cung cấp công cụ kiểm soát,
điều khiển việc truy cập vào
CSDL
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển
dữ liệu để đảm bảo:
+Phát hiện và ngăn chặn sự truy
cập không được phép.
+Duy trì tính nhất quán của dữ
liệu...
+ Tổ chức và điều khiển các truy
cập đồng thời.
+ Đảm bảo khôi phục CSDL khi
có sự cố ở phần cứng hay phần
mềm.
+ Quản lí các mô tả DL.
* Mọi hệ QTCSDL đều cung cấp
các dvụ nêu trên nhưng các hệ
QTCSDL khác nhau có chất
lượng và khả năng khác nhau....
2. Hoạt động của một hệ
QTCSDL:
a) Thành phần của hệ QTCSDL:
-Bộ xử lý truy vấn
-Bộ quản lí dữ liệu
b) Mô tả sự tương tác của hệ
QTCSDL:
Người dùng thông qua chương
trình ứng dụng chọn các câu
hỏi (truy vấn) đã được lập
sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã
học sinh nào- người dùng nhập
giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ:
A1bộ xử lý truy vấn của hệ
QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn
nàybộ quản lí dữ liệu sẽ tìm
kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy
vấn dựa trên CSDL đang dùng
* Bộ XL truy vấn có nhiệm vụ
tiếp nhận các truy vấn trực tiếp
của người dùng và tổ chức thực
hiện các chương trình ứng dụng
Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
=> Nhận xét:
+ Hệ QTCSDL đóng vai trò là
cầu nối giữa các truy vấn trực
tiếp của người dùng và các
chương trình ứng dụng của hệ
QTCSDL với hệ thống quản lí
tệp và bộ XL khác của HĐH.
+ Hệ QTCSDL đóng vai trò
chuẩn bị còn thực hiện chương
trình là nhiệm vụ của HĐH.