Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tiểu luận: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa và vai trò của nó trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 31 trang )







Tiểu luận

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
và vai trò của nó trong sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở nước ta





1
A.
ĐẶT

VẤN

ĐỀ



T


đạ


i h

i
Đả
ng l

n th

III,
Đả
ng ta luôn coi công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i
hoá (CNH-HĐH) là nhi

m v

trung tâm c

a th

i k

quá
độ
,

Đả
ng ta
đã
xác
đị
nh th

c ch

t c

a CNH x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là “Quy
ế
t tâm th

c hi

n cách m

ng
k


thu

t, th

c hi

n phân công m

i v

lao
độ
ng x
ã
h

i là quá tr
ì
nh tích lu

x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a

để
không ng

ng th

c hi

n tái s

n xu

t m

r

ng“. Th

c ti

n l

ch
s


đã
ch

r
õ


để
th

tiêu t
ì
nh tr

ng l

c h

u v

kinh t
ế
x
ã
h

i, khai thác t

i ưu
các ngu

n l

c và l

i th

ế
, b

o
đả
m tăng tr
ưở
ng nhanh

n
đị
nh, n
ướ
c ta ph

i
xác
đị
nh r
õ
cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
, trang thi
ế

t b

ngày càng hi

n
đạ
i cho các
ngành kinh t
ế
. M

t khác, n
ướ
c ta là n
ướ
c đang phát tri

n v
ì
v

y quá tr
ì
nh

y
g

n li


n v

i quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
để
t

đó hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Tuy
nhiên, trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá c

a ta tr

ướ
c đây do nhi

u
nguyên nhân trong đó có nguyên nhân nóng v

i chúng ta
đã
m

c ph

i m

t s


sai l

m khuy
ế
t đi

m mà
đạ
i h

i
Đả
ng l


n th

VI và VII
đã
v

ch ra.
Vi

c xây d

ng đúng
đắ
n nh

ng quan đi

m CNH-HĐH

Vi

t Nam hi

n
nay có v

trí r

t quan tr


ng
đố
i v

i quá tr
ì
nh CNH-HĐH. B

i xây d

ng
đầ
y
đủ

các quan đi

m CNH-HĐH s

là cơ s

đúng
đắ
n cho vi

c
đị
nh h
ướ

ng,
đị
nh
l
ượ
ng ch


đạ
o và t

ch

c th

c hi

n các n

i dung và các b
ướ
c đi c

a CNH-
HĐH phù h

p v

i b


i c

nh x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

n
ướ
c ta.
Ngh

quy
ế
t
đạ
i h

i VIII c

a
Đả
ng
đã
đưa s


nghi

p
đổ
i m

i lên t

m cao
m

i,
đẩ
y m

nh CNH-HĐH. M

t khác, CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c ph

i ch

a
đự
ng
đượ

c m

c tiêu, chi
ế
n l
ượ
c, n

i dung, h
ì
nh th

c, phương h
ướ
ng cách m

ng c

a
đả
ng ta trong th

i k


đổ
i m

i.
Để


đạ
t m

c tiêu nh

t quán và xuyên su

t đó là
dân gi

u n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i dân ch

, công b

ng và văn minh th
ì

Đả
ng ta ph

i

trung thành v

i ch

ngh
ĩ
a Mác-Lê Nin, tư t
ưở
ng H

Chí Minh, k
ế
th

a 15
năm
đổ
i m

i
đấ
t n
ướ
c.

2
CNH-HĐH là m

t m


c tiêu chi
ế
n l
ượ
c b

i l

ngày nay nó đang
đượ
c
th

a nh

n là xu h
ướ
ng phát tri

n chung c

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i và Vi

t

Nam c
ũ
ng không n

m ngoài xu h
ướ
ng đó. C
ũ
ng chính xu

t phát t

vai tr
ò
c

a
nó trong quá tr
ì
nh đưa kinh t
ế
phát tri

n qua th

i k

quá đ

lên ch


ngh
ĩ
a x
ã

h

i mà em ch

n
đề
tài "CNH-HĐH và vai tr
ò
c

a nó trong s

nghi

p xây
d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h


i

n
ướ
c ta".




3
N
ỘI
DUNG

1S

c

n thi
ế
t ph

i ti
ế
n hành CNH-HĐH trong s

nghi

p xây d


ng ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i

Vi

t Nam
1.1Khái ni

m CNH-HĐH
Cho
đế
n nay, có nhi

u cách di

n
đạ
t khác nhau v

CNH-HĐH.
Năm 1963, t


ch

c phát tri

n công nghi

p c

a liên h

p qu

c (UNID)
đã

đưa ra
đị
nh ngh
ĩ
a sau đây: CNH là quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
, trong quá tr
ì
nh
này m


t b

ph

n ngày càng tăng các ngu

n c

a c

i qu

c dân
đượ
c
độ
ng viên
để
phát tri

n cơ c

u kinh t
ế
nhi

u ngành

trong n

ướ
c v

i k

thu

t hi

n
đạ
i.
Đặ
c đi

m c

a cơ c

u kinh t
ế
này là m

t b

ph

n ch
ế
bi

ế
n luôn thay
đổ
i
để
s

n
xu

t ra nh

ng tư li

u s

n xu

t và hàng tiêu dùng, có kh

năng
đả
m b

o cho
toàn b

n

n kinh t

ế
phát tri

n v

i nh

p
độ
cao, b

o
đả
m
đạ
t t

i s

ti
ế
n b

v


kinh t
ế
và x
ã

h

i.
Hi

n
đạ
i hoá lá quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i căn b

n toàn di

n các ho

t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh, d

ch v


và qu

n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h

i t

ch

theo nh

ng qui tr
ì
nh
công ngh

phương ti

n phương pháp tiên ti
ế
n hi

n
đạ
i, d


a trên s

phát tri

n
c

a ti
ế
n b

khoa h

c k

thu

t t

o ra năng xu

t lao
độ
ng hi

u qu

và tr
ì

nh
độ

văn minh kinh t
ế
x
ã
h

i cao.


n
ướ
c ta, theo văn ki

n
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th


III c

a
Đả
ng
lao
độ
ng Vi

t Nam th
ì
CNH x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là nhi

m v

trung tâm c

a th

i
k


quá
độ
.
Đả
ng ta
đã
xác
đị
nh th

c ch

t c

a CNH x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là “ quá
tr
ì
nh th

c ti

n cách m


ng khoa h

c k

thu

t, th

c s

phân công m

i v

lao
độ
ng x
ã
h

i và quá tr
ì
nh tích lu

x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a đ

không ng

ng th

c hi

n
tái s

n xu

t m

r

ng “
Theo văn ki

n
đạ
i h

i
đạ
i bi


u toàn qu

c l

n th

tám ban ch

p hành
trung ương khoá VIII th
ì
CNH,HĐH là quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i căn b

n toàn
di

n các ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh d

ch v

và qu

n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h

i t



4
s

d

ng lao
độ
ng th

công là chính sang s


d

ng ph

bi
ế
n s

c lao
độ
ng v

i
công ngh

, phương ti

n, phương pháp tiên ti
ế
n hi

n
đạ
i d

a trên s

phát tri

n

công nghi

p và ti
ế
n b

khoa h

c, công ngh

, t

o ra năng xu

t lao
độ
ng cao.
1.2 T

m quan tr

ng c

a CNH-HĐH v

i s

nghi

p xây d


ng CNXH

n
ướ
c
ta
a.B

i c

nh trong và ngoài n
ướ
c
N

n kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta trong quá tr
ì
nh phát tri

n g

p r


t nhi

u khó
khăn: ch

u s

tàn phá n

ng n

c

a chi
ế
n tranh, s

ch

quan

l

i c

a l
ã
nh
đạ
o

trong khôi ph

c kinh t
ế
sau chi
ế
n tranh b

ng máy móc d

p khuôn mô h
ì
nh
kinh t
ế
Liên Xô c
ũ
. B

i v

y, trong m

t th

i gian n

n kinh t
ế
n

ướ
c ta lâm vào
t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr

và l

c h

u.S

nghi

p CNH-HĐH l

i
đượ
c ti
ế
n hành sau m

t
lo

t n

ướ
c trong khu v

c và trên th
ế
gi

i .Đó là m

t khó khăn và thi

t th
ò
i l

n
nhưng
đồ
ng th

i nó c
ũ
ng t

o ra cho chúng ta nh

ng thu

n l


i nh

t
đị
nh. Khó
khăn là trang thi
ế
t b

c

a chúng ta
đã
b

l

c h

u
đế
n 40,50 năm so v

i các
n
ướ
c tiên ti
ế
n trên th
ế

gi

i. C
ò
n thu

n l

i
đượ
c th

hi

n tr
ướ
c h
ế
t

ch

thông
qua nh

ng kinh nghi

m thành công và không thành công c

a các n

ướ
c trong
khu v

c và trên th
ế
gi

i, chúng ta có th

rút ra nh

ng bài h

c b

ích cho s


nghi

p CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c.
b.CNH-HĐH là m

t t


t y
ế
u khách quan
Th

c ti

n l

ch s


đã
ch

r
õ
,
để
th

tiêu t
ì
nh tr

ng l

c h

u v


kinh t
ế
x
ã

h

i khai thác t

i ưu các ngu

n l

c và l

i th
ế
, b

o
đả
m nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng


n
đị
nh, n
ướ
c ta ph

i xác
đị
nh cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
, trang thi
ế
t b

ngày càng
hi

n
đạ
i cho các ngành kinh t
ế
, quá tr
ì
nh


y g

n li

n v

i quá tr
ì
nh CNH.
Để
rút ng

n kho

ng cách t

t h

u, Vi

t Nam ph

i t
ì
m cho m
ì
nh m

t con

đườ
ng
đặ
c thù, v

a phù h

p v

i
đặ
c đi

m t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h

i trong n
ướ
c
v

a b


o
đả
m xu th
ế
phát tri

n chung c

a th
ế
gi

i. Theo d

th

o báo cáo chính
tr

c

a
đạ
i h

i VII tr
ì
nh lên
đạ
i h


i VIII c

a
Đả
ng d

ki
ế
n t

nay
đế
n năm
2020 ph

n
đấ
u đưa n
ướ
c ta cơ b

n tr

thành m

t n
ướ
c công nghi


p. Đây là l

i

5
thoát duy nh

t cho n

n kinh t
ế
Vi

t Nam song c
ũ
ng là m

t thách th

c m

i.
Tuy nhiên đi

m xu

t phát CNH-HĐH

n
ướ

c ta hi

n nay là ti

n công nghi

p
v

i nh

ng
đặ
c đi

m ch

y
ế
u là n

n kinh t
ế
d

a vào các ho

t
độ
ng thương m


i
khai thác tài nguyên lao
độ
ng, qu

n l
ý
c
ò
n n

ng v

kinh nghi

m. M

t khác
n
ướ
c ta là m

t n
ướ
c nông nghi

p, s

n xu


t nông nghi

p là b

ph

n c

a kinh t
ế

nông thôn. Kinh t
ế
nông thôn n
ướ
c ta ch

y
ế
u là kinh t
ế
thu

n nông. Nh
ì
n
m

t cách t


ng quát, n
ế
u xét v

ch

tiêu kinh t
ế
như t

tr

ng gi

a công nghi

p
và nông nghi

p, tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t (LLSX)
đặ
c bi

t là
khoa h

c k
ĩ
thu

t và công ngh

, m

c s

ng c

a nhân dân th
ì
Vi

t Nam v


n
là m

t n
ướ
c nghèo nàn, khó khăn và l

c h

u, đang

tr
ì
nh
độ
văn minh nông
nghi

p.
Để
ti
ế
n hành s

n xu

t l

n, hi


n
đạ
i, n
ướ
c ta ph

i th

c hi

n quá tr
ì
nh
công nghi

p hoá. Đây là m

t quá tr
ì
nh nh

y v

t c

a LLSX và c

a khoa h


c k
ĩ

thu

t. Trong th

i k

CNH,HĐH LLSX phát tri

n m

t cách m

nh m

c

v

s


l
ượ
ng và ch

t l
ượ

ng, ch

ng lo

i và quy mô. LLSX
đượ
c t

o ra trong th

i k


này là cái “c

t“ v

t ch

t k
ĩ
thu

t r

t quan tr

ng và có
ý
ngh

ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n
ti
ế
n tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Nó làm thay
đổ
i cách th


c
s

n xu

t chuy

n ng
ườ
i lao
độ
ng t

s

d

ng công c

th

công sang s

d

ng
công c

cơ gi


i và nh

đó làm mà s

c lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i
đượ
c gi

i
phóng, năng xu

t lao
độ
ng x
ã
h

i ngày càng tăng, s

n ph

m x
ã
h


i
đượ
c s

n
xu

t ra ngày càng nhi

u, càng đa d

ng và phong phú, đáp

ng
đượ
c ngày càng
t

t hơn nhu c

u c

a s

n xu

t và
đờ
i s


ng nhân dân.


n
ướ
c ta CNH XHCN
đượ
c coi là nhi

m v

trung tâm c

a th

i k

quá
độ
.
Đả
ng ta
đã
xác
đị
nh
đượ
c th


c ch

t c

a CNH XHCN là “quá tr
ì
nh th

c
hi

n s

phân công m

i v

lao
độ
ng và là quá tr
ì
nh tích lu

x
ã
h

i ch

ngh

ĩ
a
để
không ng

ng tái s

n xu

t m

r

ng, CNH XHCN là quá tr
ì
nh xây d

ng cơ
s

v

t ch

t c

a ch

ngh
ĩ

a x
ã
h

i, do giai c

p công nhân và nông dân lao
độ
ng
d
ướ
i s

ch


đạ
o c

a
Đả
ng c

ng s

n CNH XHCN có nhi

m v

đưa n


n kinh
t
ế
n
ướ
c ta t

n

n s

n xu

t nh

lên s

n xu

t l

n XHCN. Qua đó,
để
xây d

ng

6
n

ướ
c ta tr

thành n
ướ
c XHCN có n

n công nông nghi

p hi

n
đạ
i, k
ĩ
thu

t tiên
ti
ế
n, qu

c ph
ò
ng v

ng m

nh, cu


c s

ng văn minh và h

nh phúc, chúng ta
ph

i ti
ế
n hành CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c.
c. Vai tr
ò
c

a CNH-HĐH trong quá tr
ì
nh xây d

ng CNXH

Vi

t Nam
Công nghi

p hoá là m


t giai đo

n phát tri

n t

t y
ế
u c

a m

i qu

c gia.
N
ướ
c ta t

m

t n

n kinh t
ế
nông nghi

p kém phát tri


n, mu

n vươn t

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n cao, nh

t thi
ế
t ph

i tr

i qua CNH. Th

c hi

n t

t CNH-HĐH có
ý

ngh
ĩ
a

đặ
c bi

t to l

n và có tác d

ng trên nhi

u m

t:
- CNH-HĐH làm phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng,
tăng s

c ch

ế
ng

c

a con ng
ườ
i
đố
i v

i t

nhiên, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, do đó
góp ph

n

n
đị
nh và nâng cao
đờ
i s

ng nhân dân, góp ph


n quy
ế
t
đị
nh s


th

ng l

i c

a CNXH. S

d
ĩ
nó có tác d

ng như v

y v
ì
CNH-HĐH là m

t cách
chung nh

t, là cu


c cách m

ng v

l

c l
ượ
ng s

n xu

t làm thay
đổ
i căn b

n k


thu

t, công ngh

s

n xu

t, làm tăng năng su

t lao

độ
ng.
- T

o ti

n
đề
v

v

t ch

t
để
không ng

ng c

ng c

và tăng c
ườ
ng vai tr
ò

kinh t
ế
nhà n

ướ
c, nâng cao năng l

c tích lu

, tăng công ăn vi

c làm, nh

đó
làm tăng s

phát tri

n t

do và toàn di

n trong m

i ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a con
ng

ườ
i-nhân t

trung tâm c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i. T

đó, con ng
ườ
i có th


phát huy vai tr
ò
c

a m
ì
nh
đố

i v

i n

n s

n xu

t x
ã
h

i. "
Để
đào t

o ra nh

ng
ng
ườ
i phát tri

n toàn di

n, c

n ph

i có m


t n

n kinh t
ế
phát tri

n cao, m

t n

n
khoa h

c k

thu

t hi

n
đạ
i, m

t n

n văn hoá tiên ti
ế
n, m


t n

n giáo d

c phát
tri

n". B

ng s

phát tri

n toàn di

n, con ng
ườ
i s

thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng s

n xu

t

phát tri

n. Mu

n
đạ
t
đượ
c đi

u đó, ph

i th

c hi

n t

t CNH-HĐH m

i có kh


năng th

c t
ế

để
quan tâm

đầ
y
đủ

đế
n s

phát tri

n t

do và toàn di

n nhân t


con ng
ườ
i.
- CNH-HĐH góp ph

n phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i. Kinh t

ế
có phát tri

n th
ì

m

i có
đủ
đi

u ki

n v

t ch

t cho tăng c
ườ
ng c

ng c

an ninh qu

c ph
ò
ng,
đủ


s

c ch

ng thù trong gi

c ngoài. CNH-HĐH c
ò
n tác
độ
ng
đế
n vi

c
đả
m b

o k



7
thu

t, gi

g
ì

n b

o qu

n và t

ng b
ướ
c c

i ti
ế
n v
ũ
khí, trang thi
ế
t b

hi

n có cho
l

c l
ượ
ng v
ũ
trang.
- CNH-HĐH góp ph


n tăng nhanh quy mô th

tr
ườ
ng. Bên c

nh th


tr
ườ
ng hàng hoá, c
ò
n xu

t hi

n các th

tr
ườ
ng v

n, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, th



tr
ườ
ng công ngh

V
ì
v

y, vi

c s

d

ng tín d

ng, ngân hàng và các d

ch v


tài chính khác tăng m

nh. CNH-HĐH c
ũ
ng t

o đi


u ki

n v

t ch

t cho vi

c
xây d

ng n

n kinh t
ế

độ
c l

p t

ch

,
đủ
s

c tham gia m


t cách có hi

u qu


vào s

phân công và h

p tác qu

c t
ế
.
2. Th

c tr

ng CNH-HĐH trong s

nghi

p xây d

ng CNXH

Vi

t Nam
2.1 N


i dung c

a CNH-HĐH
2.1.1 Trang b

k

thu

t và công ngh

theo h
ướ
ng hi

n
đạ
i trong các ngành
c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân
a. Ti
ế

n hành cách m

ng khoa h

c k

thu

t, xây d

ng cơ s

v

t ch

t k


thu

t
để
t

trang b


Th
ế

gi

i
đã
tr

i qua hai cu

c cách m

ng k

thu

t. Cu

c cách m

ng l

n
th

nh

t n

ra vào nh

ng năm 30 c


a th
ế
k

XVIII v

i n

i dung ch

y
ế
u là
chuy

n t

lao
độ
ng th

công sang cơ khí hoá. Cu

c cách m

ng l

n th


XX
v

i tên g

i là cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i .
Trong m

y ch

c năm g

n đây, th
ế
gi

i
đã

di

n ra nh

ng bi
ế
n
đổ
i c

c k


to l

n trong t

t c

các l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng kinh t

ế
, chính tr

và x
ã
h

i. N

i
dung c

a cu

c cách m

ng khoa h

c k

thu

t l

n th

II này không ch

d


ng l

i

tính ch

t hi

n
đạ
i c

a các y
ế
u t

tư li

u s

n xu

t mà c
ò
n

k

thu


t công
ngh

hi

n
đạ
i, phương pháp s

n xu

t tiên ti
ế
n. Đi

u này th

hi

n

nh

ng
đi

m cơ b

n sau:
- V


cơ khí hoá:
Chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, ngành cơ khí
đã
kh

c ph

c
đượ
c nh

ng
khó khăn ban
đầ
u và t

ng b
ướ
c

n

đị
nh s

n xu

t, ca

ti
ế
n công ngh

, c

i ti
ế
n
m

u m
ã
, m

r

ng m

t hàng, nâng cao ch

t l
ượ

ng s

n ph

m Hi

n nay,

8
ngành cơ khí
đã
s

n xu

t
đượ
c m

t s

m

t hàng b

o
đả
m ch

t l

ượ
ng, không
thua kém hàng nh

p ngo

i nên tiêu thu nhanh, đáp

ng nhu c

u th

tr
ườ
ng
trong n
ướ
c và xu

t kh

u nhưng s

l
ượ
ng c
ò
n h

n ch

ế
, ch

gi

i h

n trong m

t
s

lo

i s

n ph

m. Ngành cơ khí
đã
s

n xu

t
đượ
c nhi

u thi
ế

t b

ph

t

ng thay
th
ế
hàng nh

p ngo

i, ch

t l
ượ
ng không kém hàng nh

p ngo

i.
Tr
ì
nh
độ
cơ khí hoá c

a m


t s

ngành s

n xu

t v

t ch

t:
+ Trong nông nghi

p: N

i dung s

n xu

t nông nghi

p ch

y
ế
u là lao
độ
ng th

công, s


d

ng s

c lao
độ
ng dư th

a

nông thôn, t

l

cơ khí hoá
th

p, s

n xu

t nông nghi

p v

n là th

công trong h


u h
ế
t các khâu: làm
đấ
t,
gieo gi

ng, chăm bón và thu hoach. M

y năm g

n đây, do cơ ch
ế
m

nhi

u
vùng nông thôn
đã
phát tri

n m

nh nhi

u ngành ngh

ti


u th

công nghi

p,
công nghi

p nh

bán cơ khí, song s

lao
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p
b
ì
nh quân toàn qu

c không quá 5% t

ng s

lao
độ

ng nông thôn.
+ Trong công nghi

p: Công nghi

p cơ khí
đượ
c áp d

ng r

ng r
ã
i trong
các đơn v

s

n xu

t công nghi

p qu

c doanh. Tuy nhiên, lao
độ
ng th

công
v


n c

n nhi

u trong khâu v

n chuy

n n

i b

, bao gói, cung

ng d

ch v

công
c

ng và s

n xu

t ph

có tính ch


t gia công. Lao
độ
ng trong các khâu này
th
ườ
ng chi
ế
m 40-50% trong t

ng s

lao
độ
ng công nghi

p qu

c doanh. Khu
v

c công nghi

p ngoài qu

c doanh ch

y
ế
u v


n s

d

ng lao
độ
ng th

công và
tay ngh

truy

n thoóng v

i công c

cơ khí nh

, bán cơ khí (tr

m

t s

doanh
nghi

p tư nhân quy mô tương
đố

i l

n m

i
đượ
c
đầ
u tư trong nh

ng năm g

n
đây)
+ Trong xây d

ng cơ b

n, t

l

cơ gi

i hoá trên các công tr
ườ
ng xây
d

ng l


n th
ườ
ng cao hơn các công tr
ườ
ng xây d

ng nh

.
Nói tóm l

i, cơ khí hoá trong các ngành s

n xu

t v

t ch

t x
ã
h

i c
ò
n
th

p, phương ti


n cơ khí hoá c
ũ
k

, l

c h

u, năng su

t lao
độ
ng chưa cao, chi
phí v

t ch

t c
ò
n l

n, giá thành s

n ph

m cao, ch

t l
ượ

ng nhi

u m

t hàng chưa
b

o
đả
m. Trong m

y năm g

n đây, do
đổ
i m

i cơ ch
ế
và có b

sung nhi

u
thi
ế
t b

m


i, công ngh

m

i nên
đã
có tác đông đên s

tăng tr
ưở
ng và phát

9
tri

n s

n xu

t x
ã
h

i, s

n ph

m, m

u m

ã
hàng hoá đa d

ng, ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m có t

t hơn tr
ướ
c. Nhưng v

cơ b

n, tr
ì
nh
độ
cơ khí hoá s

n xu

t chưa
đượ

c cao.
- V

t


độ
ng hoá:
+ Trong công nghi

p, vi

c t


độ
ng hoá th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng

m

c cao
trong các dây chuy

n công ngh


có tính liên h

p quy mô l

n. Tr

nh

ng nhà
máy m

i
đượ
c
đầ
u tư c

a các n
ướ
c kinh t
ế
phát tri

n, h

u h
ế
t dây chuy


n t


độ
ng c

a Liên Xô (c
ũ
), Trung Qu

c và các n
ướ
c Đông Âu
đề
u l

c h

u, nhi

u
b

ph

n b

hư h

ng ph


i thay th
ế
b

ng các thi
ế
t b

nh

p ngo

i

các n
ướ
c kinh
t
ế
phát tri

n.
+ Trong xây d

ng cơ b

n, t

l


t


độ
ng hoá không cao, kho

ng 1,5-2%
trong công tác xây d

ng cơ b

n.
+ Trong s

n xu

t nông nghi

p, t


độ
ng hoá chưa
đượ
c áp d

ng, k

c


các
xí nghi

p trung ương và xí nghi

p
đị
a phương.
Tóm l

i, tr
ì
nh
độ
t


độ
ng hoá c
ò
n r

t th

p là
đặ
c trưng n

i b


t c

a n

n
s

n xu

t n
ướ
c ta. Đi

u đó c
ũ
ng phù h

p v

i th

c t
ế
và có nguyên nhân: lao
độ
ng trong n
ướ
c c
ò

n dư thưa, c

n t

o công ăn vi

c làm đang là nhu c

u c

p
bách hi

n nay và nhi

u năm sau.
- V

hoá h

c hoá:
Nh
ì
n chung, công nghi

p hoá h

c c

a Vi


t Nam
đã

đượ
c phát tri

n trong
nhi

u ngành s

n xu

t, t

o ra nhi

u s

n ph

m cung c

p cho công nghi

p, nông
nghi

p, cho tiêu cùng x

ã
h

i và có s

tăng trương khá trong các năm g

n đây:
phân bón hoá h

c, qu

ng apatít, thu

c tr

sâu, sơn hoá h

c, săm l

p các
lo

i S

n ph

m c

a hoá h


c hoá c
ò
n
đượ
c

ng d

ng trong nhi

u ngành công
nghi

p ch

t d

o, công nghi

p s

n xu

t ph

gia, các ch

t hoá h


c, xúc
tác Hoá h

c hoá ngày càng gi

vai tr
ò
quan tr

ng tác
độ
ng
đế
n năng su

t,
ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

c

a s

n xu


t kinh doanh. Tuy v

y, vi

c
đầ
u tư
để
phát
tri

n cho ngành hoá ch

t c
ò
n ít. Hoá h

c chưa thành nhân t

m
ũ
i nh

n cho s



10
phát tri


n kinh t
ế
. Đây là nh
ượ
c đi

m c

a n

n kinh t
ế
phát tri

n thi
ế
u
đồ
ng b


trong th

i gian qua.
- V

sinh h

c hoá: Có m


t s

ngành đang áp d

ng công ngh

sinh h

c
như s

n xu

t r
ượ
u bia, n
ướ
cgi

i khát, phân bón, chăn nuôi, lai t

o gi

ng, vi
sinh h

c, tuy có k
ế
t qu


đáng k

, t

o ra nhi

u lo

i gi

ng m

i cho cây tr

ng và
v

t nuôi, có kh

năng ch

ng
đượ
c b

nh t

t, phù h

p v


i th

i ti
ế
t khí h

u Vi

t
Nam và có năng su

t cao, nhưng t

l

áp d

ng chưa cao. Đây là ngành s

n
xu

t non tr

m

i
đượ
c áp d


ng vào Vi

t Nam trong nh

ng năm g

n đay và
đang có nhi

u ti

m năng trong tương lai.
-V

tin h

c hoá: Ngành tin h

c
đã

đượ
c phát tri

n khá nhanh trong th

i
k


t


đổ
i m

i kinh t
ế
đên nay. Tin h

c đang tr

thành m

t ngành m
ũ
i nh

n,
phát tri

n m

nh m

, g

n k
ế
t thông tin th


tr
ườ
ng trong n
ướ
c v

i th

tr
ườ
ng
khu v

c và th
ế
gi

i m

t cách nhanh nh

y.
Đồ
ng th

i, s

n xu


t kinh doanh,
nghiên c

u khoa h

c, gi

ng d

y, thi
ế
t k
ế
, ph

c v

công tác l
ã
nh
đạ
o các c

p,
an ninh và qu

c ph
ò
ng
Tóm l


i, qua phân tích th

c tr

ng tr
ì
nh
độ
công c

, công ngh

c

a công
nghi

p hoá trong th

i gian qua, chúng ta th

y r

ng: tr
ì
nh
độ
cơ khí hoá, t



độ
ng hoá c
ò
n th

p, hoá h

c hoá chưa th

c s


đượ
c
đẩ
y m

nh; sinh h

c hoá
m

i du nh

p vào Vi

t nam, chưa
đượ
c


ng d

ng nhi

u; tin h

c hoá tuy có
phát tri

n nhưng chưa cơ b

n; lao
độ
ng th

công v

n c
ò
n chi
ế
m t

tr

ng ch


y

ế
u; công c

, thi
ế
t b

, công ngh

c
ũ
k

, l

c h

u, thi
ế
u
đồ
ng b

và hi

u qu


kinh t
ế

th

p.
b. Trang b

k

thu

t và công ngh

hi

n
đạ
i c
ò
n
đượ
c th

c hi

n thông qua
nh

n chuy

n giao công ngh


m

i t

các n
ướ
c tiên ti
ế
n
2.1.2 Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế

a. Vi

c xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý

bao gi

c
ũ
ng ph

i d

a trên ti

n
đề

là phân công lao
độ
ng x
ã
h

i

11
Đố
i v

i n
ướ
c ta, đi t

s


n xu

t nh

lên s

n xu

t l

n x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
không qua giai đo

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a th
ì

t

t yêú ph

i có phân công lao
độ
ng
x
ã
h

i. Phân công lao
độ
ng x
ã
h

i là s

chuyên môn hoá s

n xu

t gi

a các
ngành trong n

i b


t

ng ngành và gi

a các vùng trong n

n kinh t
ế
qu

c dân.
Vi

c phân công l

i lao
độ
ng x
ã
h

i có tác d

ng r

t to l

n. Nó là
đò
n b


y
c

a s

phát tri

n công ngh

và năng su

t lao
độ
ng, cùng v

i cách m

ng khoa
h

c k

thu

t, nó góp ph

n h
ì
nh thành và phát tri


n cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
. S


phân công l

i lao
độ
ng x
ã
h

i trong quá tr
ì
nh CNH-HĐH

n
ướ
c ta hi

n nay
c


n ph

i tuân theo các qúa tr
ì
nh có tính quy lu

t sau:
Th

nh

t, t

tr

ng và s

tuy

t
đố
i lao
độ
ng nông nghi

p gi

m d


n; t


tr

ng và s

tuy

t
đố
i lao
độ
ng công nghi

p ngày m

t tăng lên.
Th

hai, t

tr

ng lao
độ
ng trí tu

ngày m


t tăng và chi
ế
m ưu th
ế
so v

i
lao
độ
ng gi

n đơn trong t

ng lao
độ
ng x
ã
h

i.
Th

ba, t

c
độ
tăng lao
độ
ng trong các ngành phi s


n xu

t v

t ch

t tăng
nhanh hơn t

c
độ
tăng lao
độ
ng trong các ngành s

n xu

t v

t ch

t.
Đố
i v

i n
ướ
c ta, phương h
ướ
ng phân công lao đông x

ã
h

i hi

n nay c

n
tri

n khai c

hai
đị
a bàn: t

i ch

và nơi khác
để
phát tri

n v

chi

u r

ng k
ế

t
h

p phát tri

n theo chi

u sâu. Tuy nhiên, c

n ph

i ưu tiên
đị
a bàn t

i ch

, nên
c

n chuy

n sang
đị
a bàn khác ph

i có s

chu


n b

chu đáo. Đi đôi v

quá
tr
ì
nh phân công l

i lao
độ
ng x
ã
h

i, m

t cơ c

u kinh t
ế
m

i c
ũ
ng d

n d

n

đượ
c h
ì
nh thành.
b. Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
ngành
Vi

c chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
ph

i g

n li

n v


i quá tr
ì
nh công nghi

p
hoá.
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

VI
đã
xác
đị
nh nhi

m v

" b
ướ
c
đầ
u t


o ra m

t cơ
c

u kinh t
ế
h

p l
ý
nh

m phát tri

n s

n xu

t, phù h

p v

i tính quy lu

t v

s



phát tri

n c

a các ngành s

n xu

t v

t ch

t, phù h

p v

i kh

năng c

a
đấ
t n
ướ
c
và phù h

p v

i s


phân công lao
độ
ng, h

p tác qu

c t
ế
". Nh

ng k
ế
t qu


chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế


n
ướ
c ta trong nh


ng năm
đổ
i m

i đư

c th

hi

n

12

các khía c

nh cơ c

u khác nhau, trong đó r
õ
nét nh

t và
đặ
c trưng nh

t là t


góc

độ
cơ c

u ngành.
* Công nghi

p hoá cho phép công nghi

p nông thôn t

n t

i và phát tri

n
v

i t

c
độ
tăng tr
ưở
ng cao
Nông thôn Vi

t Nam chi
ế
m 80% dân s


, 72 % ngu

n lao
độ
ng x
ã
h

i,
nhưng m

i t

o ra kh

ang 1/3 t

ng s

n ph

m qu

c dân (1996). Do v

y, CNH-
HĐH nông thôn không nh

ng là quan tr


ng, mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đố
i
v

i quy mô và t

c
độ
CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c. V

n
đề
nêu trên không ph

i là

đặ
c
thù c

a Vi

t Nam mà
đượ
c rút ra t

th

c t
ế
và kinh nghi

m các n
ướ
c trong
khu v

c châu á. Kinh nghi

m nhi

u n
ướ
c cho th

y HĐH không nh


t thi
ế
t ph

i
đượ
c kh

i
đầ
u ho

c
đượ
c duy tr
ì
b

i s

phát tri

n nhanh c

a công nghi

p
n


ng

m

t s

ít trung tâm công nghi

p, t

i các đô th

l

n mà có th


đượ
c
kh

i
đầ
u

nông thôn và ph

thu

c vào khu v


c vày.

Vi

t Nam ,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c r

t coi tr

ng vai tr
ò
c

a nông thôn,
nông nghi

p trong s

nghi

p CNH-HĐH. Ngh

quy
ế
t
Đạ

i h

i l

n th

VIII
c

a
Đả
ng ch

r
õ
: "
Đặ
c bi

t coi tr

ng CNH-HĐH nông nghi

p và nông thôn;
phát tri

n toàn di

n nông, lâm, ngư nghi


p g

n v

i công nghi

p ch
ế
bi
ế
n
nông, lâm, thu

s

n; phát tri

n công nghi

p s

n xu

t hàng tiêu dùng và hàng
xu

t kh

u". Nh


quán tri

t nh

ng ch

, chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
nh
ì
n chung, s

phát tri

n c

a công nghi

p nông thôn trong th

i gian qua đươc
đánh giá t

ng quát như sau:
-V


cơ b

n, công nghi

p k

c

d

ch v

nông thôn, ch


đượ
c xem như
nh

ng ngành ph


để
gi

i quy
ế
t th


i gian nông nhàn và lao
độ
ng dư th

a


nông thôn. Tuy v

y, trong m

y năm g

n đây, công nghi

p và d

ch v

nông
thôn
đã
b

t
đầ
u phát tri

n .
-Công nghi


p nông thôn
đã
có s

chuy

n bi
ế
n tích c

c th

c s

. S

qu

n
l
ý
c

ng, g
ò
bó tr
ướ
c đây
đã


đượ
c xoá b

v

cơ b

n. Nh

ng ch

trương, chính
sách v


đờ
i s

ng kinh t
ế

đã
d

n d

n th

m vào m


i ng
ườ
i dân; cơ c

u v

n
đầ
u

13


nông thôn
đã
chuy

n theo h
ướ
ng g
ì
anh cho s

n xu

t công nghi

p và ti


u
th

công nghi

p nhi

u hơn.
-Cơ c

u công nghi

p nông thôn
đã
thay
đổ
i theo h
ướ
ng thích

ng v

i cơ
ch
ế
kinh t
ế
m

i trong nh


ng đi

u ki

n m

i. S

thay
đổ
i r
õ
nh

t là trong cơ
c

u thành ph

n kinh t
ế
. Kinh t
ế
h

và các doanh nghi

p tư nhân, trách nhi


m
h

u h

n tăng lên m

t cách nhanh chóng, trong khi các h

p tác x
ã
và kinh t
ế

Nhà n
ướ
c gi

m đi r
õ
r

t .
-Nhi

u ngành ngh

, s

n ph


m truy

n th

ng t

ng b

mai m

t
đã
d

n d

n
đượ
c khôi ph

c l

i do yêu c

u khách quan c

a n

n kinh t

ế
, c

a th

tr
ườ
ng
trong n
ướ
c và qu

c t
ế
. S

ph

c h

i này th
ườ
ng g

n li

n v

i s



đổ
i m

i, hi

n
đạ
i hoá các s

n ph

m và công ngh

truy

n th

ng. M

t khác, nhi

u làng truy

n
th

ng
đượ
c khôi ph


c l

i có s

c lan to

khá m

nh sang các khu v

c lân c

n.
-Tuy nhiên
đế
n nay công nghi

p nông thôn c
ò
n g

p nhi

u khó khăn.
Tr
ướ
c h
ế
t là t

ì
nh tr

ng kinh t
ế
thu

n nông, cây lúa chi
ế
m t

l

tuy

t
đố
i, s

c
mua c
ò
n r

t nh

. Tr
ì
nh
độ

k

thu

t c

a công nghi

p nông thôn c
ò
n th

p c

v


s

n ph

m, thi
ế
t b

l

n công ngh

. Tr


m

t s

m

t hàng th

công m

ngh

, s

n
ph

m, c

a công nghi

p nông thôn có ch

t l
ượ
ng th

p, m


u m
ã
, ki
êủ
dáng
ch

m thay
đổ
i, t

n nhi

u nguyên v

t li

u, năng lương. Ph

n l

n thi
ế
t b


công ngh

s


n vu

t c

a công nghi

p nông thôn là công c

th

công c

i ti
ế
n
ho

c thi
ế
t b

th

i lo

i c

a các cơ s

công nghi


p đô th

. Công nghi

p nông
thôn n
ướ
c ta phát tri

n không
đồ
ng
đề
u, m

i ch

t

p trung

nh

ng
đị
a
phương có ngành ngh

truy


n thông,

ven đô th

,
đầ
u m

i giao thông quan
tr

ng.
-Cho
đế
n nay, kinh nghi

m kinh doanh c

a ng
ườ
i dân nông thôn trên các
l
ĩ
nh v

c phi nông nghi

p c
ò

n h

n ch
ế
, do đó h

chưa dám ch

p nh

n r

i ro và
m

nh d

n kinh doanh. Hơn n

a, h

c
ũ
ng thi
ế
u nh

ng ki
ế
n th


c v

kinh doanh
(kinh nghi

m và ki
ế
n th

c v

nghiên c

u th

tr
ườ
ng, marketing ). Đi

u này
có th

th

y khá r
õ
khi quan sát s

khó khăn, ch


m ch

p c

a vi

c tri

n khai các

14
ngành ngh

vào vùng ch

quen s

n xu

t nông nghi

p, tr
ướ
c h
ế
t là tr

ng tr


t
thu

n tu
ý
.
Nh

ng y
ế
u kém trên là m

t trong nh

ng nguyên nhân làm cho sau nhi

u
th

p niên công nghi

p hoá, v

cơ b

n, Vi

t Nam hi

n nay v


n là m

t qu

c gia
nông nghi

p v

i m

t nông thôn r

ng l

n thu

n nông, mang n

ng tính t

c

p,
t

túc. V

n

đề

đặ
t ra là ph

i có m

t chính sách h

p l
ý
, th

ng nh

t c

a nhà
n
ướ
c t

trung ương
đế
n
đị
a phương
để
có th


nhanh chóng công nghi

p hoá
nông thôn-m

t trong nh

ng v

n
đề
c

a vi

c xây d

ng cơ s

h

t

ng cho n

n
kinh t
ế
n
ướ

c ta.
*Tăng t

tr

ng công nghi

p, d

ch v

, trong cơ c

u kinh t
ế
n
ướ
c ta
Cơ c

u kinh t
ế
theo 3 nhóm ngành l

n: nông thôn (bao g

m nông
nghi

p, lâm nghi


p, ngư nghi

p), công nghi

p (bao g

m công nghi

p và xây
d

ng ) và d

ch v

(bao g

m các ngành kinh t
ế
c
ò
n l

i )
đã
có s

chuy


n d

ch
tích c

c. T

tr

ng công nghi

p và d

ch v

trong GDP tăng d

n, t

tr

ng nông
nghi

p gi

m d

n
Nh

ì
n va
ò
k
ế
t qu

chuy

n d

ch cơ c

u ngành kinh t
ế
th

i gian qua ta có
th

nh

n th

y 3 v

n
đề
:
- Th


nh

t: Trong khi t

tr

ng ngành nông nghi

p gi

m d

n qua các
năm, th
ì
n
ướ
c ta v

n vươn lên t

m

t qu

c gia thi
ế
u lương th


c ph

i
nh

p kh

u, thành m

t n
ướ
c
đủ
ăn, có lương th

c xu

t kh

u khá và
đang v

ng b
ướ
c thành m

t n
ướ
c b


o
đả
m an ninh lương th

c và xu

t
kh

u lương th

c l

n trên th
ế
gi

i. Chính s

phát tri

n v

ng ch

c c

a
ngành nông nghi


p
đã
t

o đi

u ki

n chuy

n d

ch cơ c

u theo h
ướ
ng
tích c

c - tăng t

tr

ng ngành công nghi

p, d

ch v

, gi


m t

tr

ng
ngành nông nghi

p trong cơ c

u kinh t
ế
ngành n
ướ
c ta
- Th

hai: t

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân c

a các nhóm ngành l

n c


a
n

n kinh t
ế
c
ũ
ng khác nhau, tăng tr
ưở
ng nhanh nh

t thu

c v

nhóm
ngành công nghi

p, sau
đế
n d

ch v

và th

p nh

t là nh

ò
m ngành nông
nghi

p

15
- Th

ba: Công nghi

p tuy
đượ
c coi là ngành quan tr

ng hàng
đầ
u
nhưng trong th

i gian
đầ
u c

a CNH,

n
ướ
c ta công nghi


p nh


m

i ch

s

n xu

t hàng tiêu dùng và khai thác s

n ph

m thô t

tài
nguyên thiên nhiên. Nhưng do nh

ng đương l

i
đổ
i m

i c

a
Đả

ng
trong ngành công nghi

p
đã
xu

t hi

n nhi

u nhân t

m

i, t

o ti

n
đề

cho s

n xu

t ti
ế
p t


c phát tri

n. Cùng v

i tăng tr
ưở
ng công nghi

p s


chi
ế
m v

trí hàng
đầ
u trong cơ c

u n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta.
C
ũ
ng không th


có quá tr
ì
nh CNH b

ng h

th

ng d

ch v


đặ
c bi

t là h

th

ng
k
ế
t c

u h

t

ng kinh t

ế
th

p kém. V
ì
v

y ngay trong giai đo

n
đầ
u c

a CNH-
HĐH,
Đả
ng ta
đã
quan tâm tho

đáng cho phát tri

n h

th

ng k
ế
t c


u h

t

ng
để
phát tri

n s

n xu

t và thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
c, Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
l
ã
nh th



Chúng ta
đề
u bi
ế
t r

ng, cơ c

u kinh t
ế
l
ã
nh th

ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh phân
công lao
độ
ng theo l
ã
nh th

. N

n kinh t

ế
-x
ã
h

i c

a n
ướ
c ta mang
đậ
m nét
c

a m

t trong nh

ng lo

i h
ì
nh c

a phương th

c s

n xu


t châu á. Ch

ngh
ĩ
a tư
b

n
đã

đẩ
y m

nh phân công lao
độ
ng x
ã
h

i

m

t b

ph

n l
ã
nh th


c

a
đấ
t
n
ướ
c (các thành th

, các vùng m

, các
đồ
n đi

n, ) nhưng
đạ
i b

ph

n l
ã
nh th


c

a

đấ
t n
ướ
c v

n b

ngưng
đọ
ng, tr
ì
tr

, trong khuôn kh

c

a m

t n

n ti

u
nông l

c h

u; quá tr
ì

nh tái s

n xu

t gi

n đơn ch

gi

i h

n trong các công x
ã

nông thôn quy mô làng, x
ã
. Quá tr
ì
nh xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i


n
ướ
c ta (


mi

n B

c t

sau năm 1954 và trong c

n
ướ
c t

sau năm 1975) ch

u

nh h
ưở
ng
n

ng n

c


a tư duy máy móc, c

a cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung quan liêu, do
đó, phân công lao
độ
ng theo l
ã
nh th

kinh t
ế
qu

c dân chưa có nh

ng chuy

n
d

ch đáng k


và đúng h
ướ
ng.
So v

i cơ c

u ngành và cơ c

u l
ĩ
nh v

c, cơ c

u l
ã
nh th

có tính tr
ì
tr


hơn, có s

c

l


n hơn. V
ì
th
ế
, nh

ng sai l

m trong quá tr
ì
nh xây d

ng cơ c

u
l
ã
nh th



nh h
ưở
ng lâu dài
đế
n s

phát tri


n kinh t
ế
-x
ã
h

i, và r

t khó kh

c
ph

c, n
ế
u có kh

c ph

c
đượ
c c
ũ
ng h
ế
t s

c t

n kém. Tuy nhiên, trên th


c t
ế
,
đi

u hoàn toàn có tính quy lu

t này chưa
đượ
c tính
đế
n trong t

ng sơ
đồ
phát

16
tri

n và phân b

l

c l
ượ
ng s

n xu


t c

a n
ướ
c ta giai đo

n 1986-2000; trong
các phương án phân vùng kinh t
ế
và quy ho

ch l
ã
nh th

; trong các k
ế
ho

ch
và d

án phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h


i cho các vùng; trong các lu

n ch

ng kinh t
ế

- k

thu

t cho t

ng
đố
i t
ượ
ng
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n, các công tr
ì
nh c


th


Các vùng chuyên môn hoá s

n xu

t nông, lâm, ngư nghi

p h
ì
nh thành
chưa phù h

p v

i nh

ng đi

u ki

n c

th

c

a t

ng
đị

a phương, không

n
đị
nh
v

phương h
ướ
ng s

n xu

t và quy mô, do đó, h

n ch
ế
năng su

t, ch

t l
ượ
ng
và hi

u qu

c


a s

n xu

t x
ã
h

i. Các trung tâm công nghi

p và đô th

,
đặ
c bi

t
là các đô th

l

n, chưa phát tri

n
đồ
ng b

và đúng h
ướ
ng, cơ c


u kinh t
ế
và x
ã

h

i c

a chúng ch

m
đổ
i m

i, kém hi

u qu

, do đó, chưa t

o ra
đượ
c s

c m

nh
để

lôi kéo toàn b

l

c l
ượ
ng s

n xu

t các vùng lân c

n phát tri

n .
Đi

u đáng chú
ý


đây là tác
độ
ng qu

n l
ý
v
ĩ
mô thông qua

đầ
u tư xây
d

ng c
ò
n r

t y
ế
u, thi
ế
u
đị
nh h
ướ
ng. Trong nhi

u tr
ườ
ng h

p c
ò
n áp d

ng quy
mô và cơ c

u ngành s


n xu

t cho các vùng khác nhau, chưa phát tri

n
đồ
ng
b

, theo m

t tr
ì
nh t

h

p l
ý
các ph

n t

cơ c

u l
ã
nh th


,
đặ
c bi

t là các y
ế
u t


k
ế
t c

u h

t

ng s

n xu

t, x
ã
h

i và môi tr
ườ
ng.
2.2 Yêu c


u c

a CNH-HĐH
2.2.1CNH-HĐH - ph

n
đấ
u đưa n
ướ
c ta tr

thành m

t n
ướ
c công nghi

p
-Yêu c

u c

a s

nghi

p công nghi

p hoá c


a n
ướ
c ta
đượ
c
Đả
ng C

ng
s

n Vi

t Nam xác
đị
nh t

i
Đạ
i h

i l

n th

VIII là "Xây d

ng n
ướ
c ta tr



thành m

t n
ướ
c công nông nghi

p có cơ s

v

t ch

t -k

thu

t hi

n
đạ
i, cơ c

u
kinh t
ế
h

p l

ý
, quan h

s

n xu

t ti
ế
n b

, phù h

p v

i quá tr
ì
nh phát tri

n c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu


t,
đờ
i s

ng v

t ch

t tinh th

n cao, qu

c ph
ò
ng, an ninh v

ng
ch

c, dân gi

u n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b


ng, văn minh".
Theo tinh th

n c

a Văn ki

n
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

VIII
Đả
ng C

ng s

n Vi


t Nam, chúng ta ph

i ra s

c ph

n
đấ
u
để

đế
n năm 2020, v


cơ b

n, n
ướ
c ta tr

thành n
ướ
c công nghi

p.

17

đây, n

ướ
c công nghi

p c

n
đượ
c hi

u là m

t n
ướ
c có n

n kinh t
ế

trong đó lao
độ
ng công nghi

p tr

thành ph

bi
ế
n trong các ngành và các l
ĩ

nh
v

c c

a n

n kinh t
ế
. T

tr

ng công nghi

p trong n

n kinh t
ế
c

v

GDP c

v


l


c l
ượ
ng lao
độ
ng
đề
u v
ượ
t tr

i hơn so v

i nông nghi

p.
2.2.2 CNH-HĐH góp ph

n tăng c
ườ
ng, c

ng c

kh

i liên minh công-nông
-
Để
th


c hi

n yêu c

u t

ng quát trên, trong m

i giai đo

n phát tri

n c

a
n

n kinh t
ế
, công nghi

p hoá c

n ph

i th

c hi

n

đượ
c nh

ng yêu c

u c

th


nh

t
đị
nh. Trong nh

ng năm tr
ướ
c m

t, trong đi

u ki

n kh

năng v

v


n v

n
h

n h

p, nhu c

u v

công ăn, vi

c làm, r

t b

c bách,
đờ
i s

ng nhân dân c
ò
n
nhi

u khó khăn; t
ì
nh h
ì

nh kinh t
ế
x
ã
h

i phát tri

n, tăng tr
ưở
ng chưa th

t

n
đị
nh, chúng ta c

n t

p trung n

l

c
đẩ
y m

nh công nghi


p hoá nông nghi

p,
nông thôn, ra s

c phát tri

n các ngành công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông-lâm-thu


s

n.
-CNH-HĐH c
ò
n
đả
m b

o s

phát tri

n


n
đị
nh, b

n v

ng v

kinh t
ế

x
ã
h

i trên
đị
a bàn nông thôn. V

kinh t
ế
s

phát tri

n cân
đố
i gi


a nông
nghi

p hàng hoá v

i công nghi

p và d

ch v

, chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
nông
thôn, n

i b

nông-lâm nghi

p và thu

s


n, gi

a tr

ng tr

t và chăn nuôi, gi

a
nhóm cây lương th

c v

i các nhóm cây tr

ng khác, gi

a các đàn gia súc và
gia c

m theo h
ướ
ng tích c

c, ưu tiên xu

t kh

u. Kinh t
ế

tăng tr
ưở
ng cao
nhưng v

n b

o
đả
m

n
đị
nh x
ã
h

i nông thôn, tr
ướ
c h
ế
t tăng vi

c làm, gi

m
th

t nghi


p, gi

m s

phân hoá giàu nghèo trong n

i b

nông dân, tăng phúc
l

i x
ã
h

i, tăng thu nh

p và c

i thi

n
đờ
i s

ng nông thôn, rút ng

n kho

ng

cách gi

a nông thôn và thành th

, t

đó ngăn ch

n d
ò
ng ng
ườ
i t

nông thôn
d

n v

thành th

ki
ế
m s

ng như hi

n nay. V

n

đề
k
ế
t h

p đúng
đắ
n s

phát
tri

n c

a công nghi

p, nông nghi

p v

i công ngh

, xác
đị
nh
đượ
c các ngành
kinh t
ế
và khoa h


c m
ũ
i nh

n, tri

n khai k

p th

i các ti
ế
n b

khoa h

c k


thu

t vào s

n xu

t, s

giúp c


ng c

và tăng c
ườ
ng liên minh công - nông - trí
th

c trên con
đườ
ng đi lên CNXH

18
2.3 Đánh giá quá tr
ì
nh th

c hi

n CNH-HĐH n
ướ
c ta
2.3.1 Thành tích và th

ng l

i
a.Tăng s

n ph


m thu nh

p qu

c dân
Khác h

n v

i t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h

i c

a th

i k

k
ế
ho

ch hoá t


p
trung, d
ướ
i ánh sáng
đổ
i m

i toàn di

n n

n kinh t
ế
c

a
Đả
ng, công cu

c
CNH,HĐH
đấ
t n
ướ
c trong th

i gian hơn 10 năm qua n
ướ
c ta

đã
thu
đượ
c m

t
s

thành t

u có
ý
ngh
ĩ
a b
ướ
c ngo

t
Trong l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
, m

c tăng tr
ưở
ng GDP b

ì
nh quân hơn 8% /năm.
Trong t

t c

các khu v

c s

n xu

t nông nghi

p, công nghi

p và d

ch v


đề
u
tăng tr
ưở
ng cao, lương th

c không ch



đủ
ăn mà c
ò
n
đủ
g

o xu

t kh

u,
đứ
ng
th

2 th
ế
gi

i. Ngo

i thương tăng tr
ưở
ng m

nh, l

m phát
đượ

c ki

m ch
ế

b.
Đờ
i s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i
đượ
c c

i thi

n, uy tín qu

c t
ế
tăng lên
-S

k
ế

t h

p gi

a ngu

n l

c bên trong và ngu

n l

c bên ngoài trong quá
tr
ì
nh CNH-HĐH trong đi

u ki

n qu

c t
ế
và khu v

c có nhi

u bi
ế
n

đổ
i. Cùng
v

i quá tr
ì
nh chuy

n sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, CNH-HĐH c
ò
n g

n li

n v

i
vi

c m

c

a, h


i nh

p qu

c t
ế
và khu v

c. S

hi

n di

n c

a các ngu

n v

n
n
ướ
c ngoài, bao g

m các ngu

n v


n
đầ
u tư ( v

n ODA, FDI ), công ngh

k
ĩ

thu

t, k
ĩ
năng qu

n l
ý
và kinh doanh, th

tr
ườ
ng tiêu th

hàng hoá s

n ph

m
hàng hoá, d


ch v


đã
ch

ng nh

ng góp ph

n quan tr

ng vào m

c tăng
tr
ưở
ng GDP mà c
ò
n t

o ra s

năng
độ
ng trong
đờ
i s

ng x

ã
h

i v

n tr
ướ
c đây
r

t tr
ì
tr

.
-Trên cơ s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
,
đờ
i s

ng x
ã
h

i c

ò
n nhi

u chuy

n bi
ế
n
tích c

c, m

c s

ng c

a nhân dân tăng lên r
õ
r

t. T
ì
nh h
ì
nh an ninh chính tr



n
đị

nh, quan h


đố
i ngo

i
đượ
c m

r

ng, uy tín c

a Vi

t Nam trên tr
ườ
ng
qu

c t
ế
t

ng b
ướ
c
đượ
c nâng lên. Ni


m tin c

a nhân dân vào s

l
ã
ng
đạ
o c

a
Đả
ng và qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c ngày càng
đượ
c c

ng c

. M

t khác, s


thay
đổ
i cơ ch
ế
kinh t
ế
đánh d

u s


đổ
i m

i tư duy l
ý
lu

n c

a
Đả
ng ta v

con
đườ
ng xây d

ng ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đã

đượ
c th

c ti

n cu

c s

ng và k
ế
t qu

nêu

19
trên ki

m ch


ng là đúng
đắ
n, công cu

c
đổ
i m

i là h

p l
ò
ng dân, là đúng xu
th
ế
phát tri

n khách quan c

a th

i
đạ
i và hoà nh

p vào c

ng
đồ
ng qu


c t
ế
.
-S

phát tri

n cơ c

u kinh t
ế
nông thôn theo h
ướ
ng tích c

c: T

ng s

n
ph

m, t

c giá tr

tuy

t

đố
i c

a s

n ph

m nông nghi

p không ng

ng
đượ
c tăng
lên, nhưng t

tr

ng GDP gi

m d

n. Nông thôn c

a n
ướ
c ta s

d


n chuy

n
bi
ế
n thành nông thôn c

a m

t n
ướ
c công nghi

p.
Đờ
i s

ng c

a nhân dân
đượ
c c

i thi

n và nâng cao, rút ng

n kho

ng cách tói đa v


i đô th

.
2.3.2 Nh

ng t

n t

i ch

y
ế
u
Bên c

nh nh

ng thành t

u và th

ng l

i
đạ
t
đượ
c, s


nghi

p CNH-HĐH

n
ướ
c ta c
ò
n có nh

ng h

n ch
ế
. Đi

u này
đượ
c th

hi

n

các m

t ch

y

ế
u:
- CNH chưa t

o đi

u ki

n cho phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i nhanh, b

n v

ng
và có hi

u qu

.
Đạ
t
đượ
c nh


ng thành t

u v

phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i tr
ướ
c năm 1986
ph

n quan tr

ng là nh

vào s

giúp
đỡ
, vi

n tr


t

Liên Xô và các n
ướ
c
XHCN Đông Âu. S

phát tri

n kinh t
ế
trong nh

ng năm này n

ng v

qui mô,
h
ì
nh th

c, thiên v

công nghi

p n

ng, xem nh


nông nghi

p, công nghi

p nh

,
k
ế
t c

u h

t

ng, đi vào h
ướ
ng n

i, phát tri

n theo chi

u r

ng là chính và qu

n
l
ý

theo cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung. Đi

u đó t

t y
ế
u d

n
đế
n k
ế
t qu

là m

c
dù n

n kinh t
ế
có tăng tr

ưở
ng nhưng v

i t

l

th

p và b

p bênh, có tăng
tr
ưở
ng nhưng hi

u qu

th

p. T

c
độ
tăng b
ì
nh quân hàng năm c

a thu nh


p
qu

c dân th

i k

(1976-1980): 0,4% và th

i k

1981-1985 : 6,4%, trong khi
đó t

c
độ
tăng b
ì
nh quân c

a v

n
đầ
u tư c

a Nhà n
ướ
c


2 th

i k

đó là:5,6%
và 9,2%.
Sau khi v
ượ
t qua cơn suy thoái (1988-1990), t

năm 1991, 1992.1993
n

n kinh t
ế
đi vào tr

ng thái phát tri

n v

i nh

ng thành t

u đáng ghi nh

n.
Nhưng nh


ng thành t

u đó
đượ
c t

o nên nh

có tác
độ
ng c

a cơ ch
ế
và chính
sách m

nh hơn, l

n hơn, nhanh hơn, nh

y hơn so v

i tác
độ
ng c

a công
nghi


p hoá. Phát tri

n như v

y là thành tích l

n, nhưng chưa b

n v

ng.

20
- Công nghi

p hoá tác
độ
ng r

t y
ế
u
đế
n quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c


u
kinh t
ế
theo h
ướ
ng ti
ế
n b

và có hi

u qu

.
Tr

i qua hơn 30 năm ti
ế
n hành CNH, cơ c

u n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy

n

d

ch r

t ch

m và
đế
n nay v

cơ b

n v

n là cơ c

u l

c h

u, không năng
độ
ng,
hi

u qu

kém, ch

a

đự
ng nhi

u b

t h

p l
ý
và m

t cân
đố
i chưa t

o đi

u ki

n
cho phát tri

n nhanh, b

n v

ng và có hi

u qu


.
Trong cơ c

u kinh t
ế
: Nông nghi

p v

n là ngành t

o ra ph

n l

n thu nh

p
qu

c dân và chi
ế
m
đạ
i b

ph

n lao
độ

ng x
ã
h

i. Nông nghi

p chưa thoát kh

i
t
ì
nh tr

ng
độ
c canh, s

n xu

t nh

t

cung, t

c

p, t

su


t hàng hoá th

p và ít
hi

u qu

, k

thu

t canh tác l

c h

u, năng su

t th

p. Công nghi

p và d

ch v


c
ò
n nh


bé, r

i r

c, l

c h

u. Công nghi

p ch
ế
bi
ế
n c
ò
n nh

bé,

tr
ì
nh
độ
th

p,
hi


u qu

kém. Xu

t kh

u s

n ph

m thô (d

u thô, than, thi
ế
c, g

tr
ò
n, g

o,
thu

s

n ) chi
ế
m t

tr


ng áp
đả
o trong cơ c

u m

t hàng xu

t kh

u.
Trong kho

ng th

i gian trên, các n
ướ
c đang phát tri

n

Đông Á và khu
v

c có s

chuy

n d


ch nhanh hơn.
Công nghi

p tác
độ
ng t

i nông nghi

p v

a chưa
đủ
l

c (ch

đáp

ng
10% nhu c

u phân bón ) và c
ũ
ng chưa đúng h
ướ
ng (chưa chú
ý


đế
n ch
ế

bi
ế
n, b

o qu

n nông, lâm, h

i s

n). K
ế
t c

u h

t

ng th

p kém và xu

ng c

p.
V


i cơ c

u và chuy

n d

ch cơ c

u như v

y th
ì
n

n kinh t
ế
không th

tăng
tr
ưở
ng nhanh,
đấ
t n
ướ
c không th

nhanh chóng v
ượ

t ra kh

i t
ì
nh tr

ng m

t
n
ướ
c: nghèo, ch

m phát tri

n.
- Công nghi

p hoá chưa
đẩ
y nhanh và có hi

u qu

quá tr
ì
nh nâng cao
tr
ì
nh

độ
k

thu

t và
đổ
i m

i công ngh

trong s

n xu

t-kinh doanh,
đờ
i s

ng.
Trong nh

n th

c và ch

trương,
Đả
ng và Nhà n
ướ

c
đã
coi "Cách m

ng
k

thu

t là th

c ch

t c

a công nghi

p hoá", "Cách m

ng khoa h

c-k

thu

t là
then ch

t", "Khoa h


c và công ngh


độ
ng l

c c

a
đổ
i m

i". Nhưng do thi
ế
u
cơ ch
ế
và chính sách tích

ng v

kinh t
ế
và khuy
ế
n khích nghiên c

u,

ng

d

ng ti
ế
n b

khoa h

c-công ngh

nên trong nhi

u năm, vi

c
đổ
i m

i công
ngh

và nâng cao tr
ì
nh
độ
, k

thu

t di


n ra r

t ch

m và hi

u qu

kém. Chuy

n

21
sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, t

c
độ

đổ
i m

i có nhanh hơn, cách th


c
đổ
i m

i ti
ế
n
b

hơn, h

p l
ý
hơn và đem l

i hi

u qu

hơn. Vi

c
đổ
i m

i công ngh

ch

y

ế
u
do doanh nghi

p t

lo li

u và
đả
m nh

n-t

ch

n m

c tiêu, m

c
độ
, cách th

c
đổ
i m

i, t


cân
đố
i tài chính cho
đổ
i m

i. Do v

y,
đổ
i m

i sôi
độ
ng hơn, thi
ế
t
th

c hơn, có
đị
a ch

c

th

và có hi

u qu


hơn. Tuy nhiên, s


đổ
i m

i c
ò
n l


t

, c

c b

, t

ng ph

n chưa t

o ra s

thay
đổ
i căn b


n v

ch

t, s

thay
đổ
i
đồ
ng
b

và mang tính ph

bi
ế
n. Tr
ì
nh
độ
trang b

k

thu

t và công ngh

c


a nhi

u
ngành, nhi

u l
ĩ
nh v

c s

n xu

t d

ch v

c
ò
n r

t l

c h

u.
T
ì
nh tr


ng k

thu

t, công ngh

như v

y t

t y
ế
u d

n
đế
n: Ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m th

p, giá thành cao, ít có kh


năng
đổ
i m

i s

n ph

m. Nói cách khác,
kh

năng c

nh tranh c

a s

n ph

m kém và kéo theo đó là g

p khó khăn v

th


tr
ườ
ng, v


n và tăng tr
ưở
ng.
3 .Phương h
ướ
ng và bi

n pháp thúc
đẩ
y CNH-HĐH ti
ế
n lên CNXH
3.1 Phương h
ướ
ng
3.1.1 Phát tri

n các ngành kinh t
ế
qu

c dân d

a trên cơ s

kinh t
ế
và công
ngh


ngày càng hi

n
đạ
i
-Công nghi

p hoá là ph

m trù l

ch s

. Nhi

m v

công nghi

p hoá ch


đượ
c hoàn thành khi nào
đấ
t n
ướ
c ta
đủ
s


c v
ượ
t ra kh

i t
ì
nh tr

ng nghèo
nàn, l

c h

u, kém phát tri

n
để
tr

thành m

t n
ướ
c giàu, hi

n
đạ
i, phát tri


n.
Hi

n nay
đấ
t n
ướ
c ta đang

th

i k


đầ
u c

a quá tr
ì
nh công nghi

p hoá. M

c
tiêu công nghi

p hoá

th


i k

này là đưa n

n kinh t
ế
"ra kh

i kh

ng ho

ng,

n
đị
nh t
ì
nh tr

ng n
ướ
c nghèo và kém phát tri

n, c

i thi

n
đờ

i s

ng nhân dân,
c

ng c

qu

c ph
ò
ng và an ninh, t

o đi

u ki

n cho
đấ
t n
ướ
c phát tri

n nhanh
hơn vào
đầ
u th
ế
k


XXI"
- Nâng cao tr
ì
nh
độ
trang b

k

thu

t và
đổ
i m

i công ngh

trong t

t c


các ngành công nghi

p, nông nghi

p, d

ch v


nh

m t

o ra nhi

u s

n
ph

m và d

ch v

v

i ch

t l
ượ
ng t

t hơn, chi phí th

p hơn, l

i nhu

n

cao hơn, t

o ra nhi

u vi

c làm hơn.

22
- Chú tr

ng áp d

ng công ngh

n v

a có hi

u qu

v

m

t k

thu

t, v


a
có hi

u qu

cao v

kinh t
ế
x
ã
h

i và b

o v


đượ
c môi tr
ườ
ng. Th

c
hi

n phương pháp t

ch


c s

n xu

t và t

ch

c lao
độ
ng khoa h

c
trong t

ch

c qu

n l
ý
quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i. N

i dung
c

a quá tr
ì
nh

ng d

ng ti
ế
n b

khoa h

c- công ngh

i vào các ngành
kinh t
ế
qu

c dân

n
ướ

c ta là: Th

c hi

n cơ khí hoá, đi

n khí hoá, hoá
h

c và sinh h

c hoá là ch

y
ế
u.
Đồ
ng th

i tranh th

đi vào k

thu

t và
công ngh

hi


n
đạ
i
đố
i v

i m

t d

ngành, m

t s

dây chuy

n, m

t s


m

t hàng có nhu c

u, có đi

u ki

n và mang l


i hi

u qu

kinh t
ế
qu

c
dân cao.
3.1.2 Phát tri

n
đồ
ng th

i c

3 l
ĩ
nh v

c công nghi

p, nông nghi

p, d

ch v



trong m

t h

th

ng m

v

i cơ c

u năng
độ
ng, có hi

u qu

và chuy

n d

ch
theo h
ướ
ng CNH-HĐH
- Nông nghi


p là khâu
độ
t phá c

n
đượ
c ph

tti

n theo h
ướ
ng đa d

ng
hoá, có năng su

t ch

t l
ượ
ng hi

u qu

ngày càng cao, có
độ
b

n v


ng v

kinh
t
ế
và sinh thái nh

m th

c hi

n m

c tiêu dùng trong n
ướ
c, nguyên li

u cho
công nghi

p ch
ế
bi
ế
n, s

nph

m cho xu


t kh

u và t

o ra th

tr
ườ
ng r

ng l

n
cho tiêu th

s

n ph

m c

a công nghi

p và d

ch v

.
-

Để
phát huy vai tr
ò
công nghi

p
đố
i v

i nông nghi

p và các ngành
KTQD trong ch

ng
đườ
ng đ

u c

a quá trinh CNH, h
ướ
ng phát tri

n c

a công
nghi

p là :

+Phát tri

n công nghi

p ch
ế
bi
ế
n g

n bó v

i nông-lâm-ngư nghi

p
để

đáp

ng nhu c

u trong n
ướ
c,
đẩ
y m

nh xu

t kh


u, phát huy l

i th
ế
sinh thái ,
b

i v

môi tr
ườ
ng và tài nguyên. Phát tri

n công nghi

p ch
ế
bi
ế
n theo h
ướ
ng
chi
ế
n l
ượ
c là: Đi t

sơ ch

ế
là ch

y
ế
u, ti
ế
n toiư tinh ch
ế
là ch

y

u và th

c
hi

n ch
ế
bi
ế
n s

d

ng t

ng h


p nguyên li

u.
Gi

m d

n và ti
ế
n t

i ch

m d

t xu

t kh

u s

n ph

m d
ướ
i d

ng nguyên
li


u thô.

23
+Phát tri

n m

nh công nghi

p hàng tiêu dùng
để
tho

m
ã
n nhu c

u các
lo

i hàng thông th
ườ
ng, tăng m

c đáp

ng nhu c

u tiêu dùng ngày càng cao
c


nhân dân và
đẩ
y m

nh xu

t kh

u t

o nhi

u vi

c làm, t

o ngu

n tích lu


ban
đầ
u cho CNH
- Ưu tiên phát tri

n đi tr
ướ
c các ngành xây d


ng k
ế
t c

u h

t

ng k

thu

t
(
đườ
ng, c

u c

ng, đi

n, n
ướ
c) ph

c v

cho s


n xu

t và
đờ
i s

ng. V
ì
trong
công nghi

p xây d

ng CNXH c

a n
ướ
c ta
để
ki

n toàn các b

ph

n c

a ki
ế
n

trúc th
ượ
ng t

ng x
ã
h

i suy
đế
n cùng c
ũ
ng ph

th
ượ
c vào vi

c xây d

ng cơ s


h

t

ng c

a x

ã
h

i .
- Các ngành và các ho

t
độ
ng d

ch v

c

n
đượ
c phát tri

n m

nh m

c

i
m

t cơ c

u đa d


ng, ch

t l
ượ
ng ngày càng cao, tr
ì
nh
độ
cgày càng căn minh
hi

n
đạ
i
để
khai thác t

t nh

t m

i ngu

n l

c. Phát tri

n nhanh và đi th


ng vào
hi

n
đạ
i v

i m

t s

l

i ho

t
độ
ng d

ch v

c

n ph

i ưu tiên và có ddi

u ki

n

phát tri

n mang l

i hi

u qu

KTQD như các d

ch v

: Ngân hàng, du l

ch
qu

c t
ế
, xu

t kh

u, v

n t

i hàng không, bưu chính vi

n thông

- Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
n
ướ
c ta theo h
ướ
ng CNH không ch

đơn
gi

n là thay
đổ
i t

c
đọ
và u

tr

ng c

a công nghi


p, nông nghi

p, d

ch v


trong cơ c

u chung c

a n

n KTQD, trong đó c

n tăng t

tr

ng và t

c
độ
phát
tri

n công nghi

p, d


ch v

mà là ph

i t

o ra s

thay
đổ
i v

ch

t l
ượ
ng cơ c

u
và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a m


i ngành. Nông nghi

p ph

i chuy

n t


độ
c canh
lúa là ch

y
ế
u sang đa s

ng hoá theo h
ướ
ng s

n xu

t hàng hoá l

n, có năng
su

t, ch


t l
ượ
ng,hi

u qu

ngày cang cao, Công nghi

p chuy

n t

khai thác và
sơ ch
ế
là ch

y
ế
u v

i hi

u qu

th

p sang m

t n


n công nghi

p đa ngành và có
hi

u qu

kinh t
ế
- x
ã
h

i cao, trong đó công nghi

p ch
ế
bi
ế
n là ch

y
ế
u v

i
hi

u qu


th

p sang m

t nèn công nghi

p đa ngành và có hi

u qu

kinh t
ế
- x
ã

h

i cao, trong đó công nghi

p ch
ế
bi
ế
n c

n
đượ
c phát tri


n nhanh hưn các
ngành khác. D

ch v

:Phát tri

n có h

thông, theo h
ướ
ng văn minh, hi

n
đạ
i.
3.2 Bi

n pháp :

24
3.2.1 Bi

n pháp ch

y
ế
u nh

m phát tri


n công ngh

theo h
ướ
ng CNH-
HĐH
-

n
đị
nh và m

r

ng quy mô th

tr
ườ
ng công ngh


+Trong đi

u ki

n " năng l

c nghiên c


u tri

n khai, đánh giá, l

a ch

n
công ngh

c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
"(ngh

quy
ế
t trung ương 7) và phù h

p v

i quy
lu

t chung c


a nhi

u n
ướ
c đang phát tri

n, trong môi tr
ườ
ng thu

n l

i nh

t
cho vi

c nh

p kh

u công ngh

. Trong b

i c

nh hi

n nay


n
ướ
c ta, c

n chú
ý

v


đầ
u tư n
ướ
c ngoài, v

chuy

n giao công ngh

n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam.
+G

n li

n v


i các bi

n pháp kích thích đôid v

i công ngh

nh

p c
ũ
ng
x

n t

o s

kích thích c

n thiêts
đố
i v

i các công ngh

s

n xu


t trong n
ướ
c.
N
ế
u nh

p kh

t nhi

u, s

ph

thu

c n

ng n

vào ngu

n cung công ngh

n
ướ
c
ngoài mà không có năng l


c n

i sinh

trong nu

c làm cơ s


để
ti
ế
p thu,

ng
d

ng. Nh

p kh

u k

thu

t s

ch

ng đem l


i k
ế
t qu

bao nhiêu n
ế
i không có
đượ
c kh

năng s

a
đổ
i, c

i ti
ế
n k

thu

t đó
để
áp d

ng trong n
ướ
c. Đi


u quan
tr

ng đáng lưu
ý
trong các chính sách và bi

n pháp t

ch

c qu

n l
ý

đố
i v

i s


phát tri

n công ngh

hi

n nay là s


thi

u ph

i h

p và
đồ
ng b

gi

a các bi

n
pháp kích thích nh

p công ngh

và s

n xu

t công ngh



trong n
ướ

c.
+Như v

y khuy
ế
n khích nh

p và b

o h

nâng
đỡ
công ngh

s

n xu

t
trong n
ướ
c là 2 m

t không th

tách r

i c


a cùng m

t v

n
đề
. Đây c
ũ
ng ph

i là
m

t quan đi

m cơ b

n trong thi
ế
t k
ế

đồ
ng b

chính sách và bi

n pháp kích
thích cung v


công ngh

.
-
Đổ
i m

i chính sách và cơ ch
ế
khuy
ế
n khích
độ
i ng
ũ
cán b

khoa h

c
công ngh

ho

t
độ
ng ph

c v


tr

c ti
ế
p cho s

n xu

t

t

t c

m

i khât, m

i
l
ĩ
nh v

c, và
đị
a bàn. Theo s

li

u th


ng kê năm 1992th
ì
94,4% s

cán b


khoa h

c công ngh



n
ướ
c ta làm vi

c t

i các cơ quan trung ương, 5,4%


quan t

nh và 0,4%làm vi

c t

i huy


n. Trong đó 89,3%cán b

khoa h

c công
ngh

làm vi

c

các cơ quan trung
ướ
ng

thành ph

, đô th

. Nguyên nhân
chính là cơ ch
ế
hi

n t

i h

u như không khuy

ế
n khích cán b

khoa h

c công
ngh

làm v

c

nh

ng khâu,
đị
a bàn tr

c ti
ế
p c

n v

i s

n xu

t. Theo túnh

×