Tiểu luận
Vận dụng lý luận phương
thức sản xuất phân tích nhà
máy phích nước – bóng đèn
rạng đông
1
A.P
HẦN
MỞ
ĐẦU
rong su
ố
t chi
ề
u dài c
ủ
a n
ướ
c ta – Vi
ệ
t Nam
đã
tr
ả
i qua các
Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t k
ế
ti
ế
p nhau t
ừ
th
ấ
p
đế
n cao : “công x
ã
nguyên thu
ỷ
, Phong ki
ế
n, phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
Cộ
ng s
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a”.
Nh
ữ
ng Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t đó luôn luôn v
ậ
n
độ
ng và có xu h
ướ
ng b
ị
đào th
ả
i, trong m
ỗ
i giai đo
ạ
n phát tri
ể
n c
ủ
a n
ướ
c ta và d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
ra
đờ
i m
ộ
t
Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i ti
ế
n b
ộ
hơn.Hi
ệ
n nay khi
đấ
t n
ướ
c b
ướ
c vào cơ
ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng d
ướ
i s
ự
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô c
ủ
a Nhà n
ướ
c,
đấ
t n
ướ
c ta đang t
ừ
ng
ngày t
ừ
ng gi
ờ
b
ắ
t k
ị
p v
ớ
i nh
ị
p
độ
c
ủ
a Khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i. Nhưng dư âm
c
ủ
a Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t phong ki
ế
n v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i và đang hi
ệ
n h
ữ
u trong
các Thành ph
ầ
n mà
đặ
c bi
ệ
t là kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
Đã
và đang làm c
ả
n tr
ở
và
k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a Thành ph
ầ
n Kinh t
ế
đó nói riêng và n
ề
n Kinh t
ế
Nhà n
ướ
c nói chung.b
ở
i v
ậ
y tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó b
ắ
t bu
ộ
c b
ấ
t k
ỳ
thành ph
ầ
n
Kinh t
ế
nào
đề
u ph
ả
i v
ậ
n
độ
ng không ng
ừ
ng
để
t
ồ
n t
ạ
i và có
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh
tranh , nh
ấ
t là khi Vi
ệ
t Nam đang ra nh
ậ
p kh
ố
i m
ậ
u d
ị
ch t
ự
do APTA hi
ệ
n
nay.
Để
t
ồ
n t
ạ
i không c
ò
n cách nào khác là ph
ả
i bi
ế
t v
ậ
n d
ụ
ng l
ý
lu
ậ
n
phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t vào th
ự
c t
ế
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a Doanh nghi
ệ
p m
ì
nh cho
phù h
ợ
p. Chính v
ì
v
ậ
y mà
đã
có m
ộ
t Doanh nghi
ệ
p là Nhà máy Phích n
ướ
c
– Bóng đèn
Rạ
ng Đông
đã
nhanh chóng l
ắ
m b
ắ
t
đượ
c cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng và
t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
, thay b
ằ
ng Phương th
ứ
c s
ả
n
xu
ấ
t m
ớ
i ti
ế
n b
ộ
hơn. do đó
đã
đả
o ng
ượ
c t
ì
nh th
ế
, đưa Nhà máy thoát kh
ỏ
i
đóng c
ử
a , không nh
ữ
ng th
ế
c
ò
n đưa Nhà máy phát tri
ể
n l
ớ
n m
ạ
nh. T
ừ
th
ự
c
t
ế
đã
ch
ứ
ng minh cho nên bài ti
ể
u lu
ậ
n này c
ủ
a em đưa ra vi
ệ
c : “V
ậ
n d
ụ
ng
l
ý
lu
ậ
n phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t phân tích nhà máy phích n
ướ
c – bóng đèn
r
ạ
ng đông”. Là m
ộ
t v
ấ
n
đề
có tính th
ờ
i s
ự
và c
ấ
p bách, bài ti
ể
u lu
ậ
n c
ủ
a em
g
ồ
m có n
ộ
i dung như sau :
Chương I : các thành ph
ầ
n c
ủ
a phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và m
ố
i quan
h
ệ
gi
ữ
a các thành ph
ầ
n đó.
Chương II :Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a nhà máy phích n
ướ
c- bang
đèn r
ạ
ng đông tr
ướ
c và sau cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
Chương III:
Ứ
ng d
ụ
ng phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
ở
nhà máy phích
n
ướ
c – bóng đèn r
ạ
ng đông.
T
2
V
ì
đây là l
ầ
n
đầ
u tiên em vi
ế
t ti
ể
u lu
ậ
n nên không tránh kh
ỏ
i thi
ế
u
sót. Kính mong th
ầ
y, Cô giáo góp
ý
và b
ổ
sung
để
bài c
ủ
a em
đượ
c hoàn
thi
ệ
n hơn . Em xin c
ả
m ơn s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a th
ầ
ygiáo b
ộ
môn
đã
giúp em
hoàn thành t
ố
t bài ti
ể
u này.
B.
PHẦN
NỘI
DUNG
CHƯƠNG I : CÁC THÀNH P
HẦN
CỦA
PHƯƠNG
THỨC
SẢN
XUẤT
VÀ
MỐI
QUAN
HỆ
GIỮA
CÁC THÀNH
PHẦN
ĐÓ.
I .
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
1. th
ế
nào là l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t ?
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t bi
ể
u hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a ng
ườ
i v
ớ
i t
ự
nhiên .
Tr
ì
nh
độ
c
ủ
a
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t th
ể
hi
ệ
n tr
ì
nh
độ
chinh ph
ụ
c t
ự
nhiên c
ủ
a
loài ng
ườ
i . Đó là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a năng l
ự
c th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a con ng
ườ
i trong quá
tr
ì
nh tác
độ
ng vào t
ự
nhiên t
ạ
o ra c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t, b
ả
o
đả
m cho s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và
phát tri
ể
n c
ủ
a loài ng
ườ
i.
2. các thành ph
ầ
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
a. Ng
ườ
i lao
độ
ng
b. Tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t:
·
Đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng
· Tư li
ệ
u lao
độ
ng
+ Công c
ụ
lao
độ
ng
+ Nh
ữ
ng Tư li
ệ
u lao
độ
ng khác c
ầ
n thi
ế
t cho b
ả
o qu
ả
n v
ậ
n chuy
ể
n
3. vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a công c
ụ
lao
độ
ng.
Để
hi
ể
u h
ế
t
đượ
c vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a công c
ụ
lao
độ
ng th
ì
tr
ướ
c h
ế
t
chúng ta c
ầ
n ph
ả
i hi
ể
u Tư li
ệ
u lao
độ
ng là g
ì
?
Tư li
ệ
u lao
độ
ng là v
ậ
t th
ể
hay ph
ứ
c h
ợ
p c
ủ
a v
ậ
t th
ể
mà con ng
ườ
i
đặ
t
gi
ữ
a m
ì
nh v
ớ
i
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng. Chúng d
ẫ
n truy
ề
n tích c
ự
c s
ự
tác
độ
ng
c
ủ
a con ng
ườ
i vào
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng.
Chính v
ì
th
ế
mà công c
ụ
lao
độ
ng là h
ệ
th
ố
ng xương c
ố
t và b
ắ
p th
ị
t c
ủ
a
s
ả
n xu
ấ
t . Trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t công c
ụ
lao
độ
ng luôn luôn
đượ
c c
ả
i ti
ế
n
.
Vì
v
ậ
y nó “là y
ế
u t
ố
độ
c nh
ấ
t và cách m
ạ
ng nh
ấ
t trong l
ị
ch s
ử
s
ả
n xu
ấ
t”
B
ở
i v
ậ
y có th
ể
nói r
ằ
ng tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a Tư li
ệ
u lao
độ
ng mà ch
ủ
y
ế
u là Công c
ụ
lao
độ
ng là th
ướ
c đo tr
ì
nh
độ
chinh ph
ụ
c t
ự
nhiên c
ủ
a loài
3
ng
ườ
i . Là cơ s
ở
xác
đị
nh tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và là tiêu chu
ẩ
n
để
phân bi
ệ
t s
ự
khác nhau gi
ữ
a các th
ờ
i
đạ
i Kinh t
ế
.
4. vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Chúng ta
đã
bi
ế
t
đế
n vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a công c
ụ
lao
độ
ng
đố
i v
ớ
i
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các th
ờ
i
đạ
i Kinh t
ế
.Th
ì
bên c
ạ
nh đó y
ế
u t
ố
k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i Công c
ụ
lao
độ
ng là lao
độ
ng c
ủ
a con
ng
ườ
i có vai tr
ò
vô cùng quan tr
ọ
ng. B
ở
i chính con ngu
ờ
i v
ớ
i trí tu
ệ
, kinh
nghi
ệ
m c
ủ
a m
ì
nh
để
ch
ế
t
ạ
o ra Tư li
ệ
u lao
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng nó
để
th
ự
c hi
ệ
n
s
ả
n xu
ấ
t không nh
ữ
ng th
ế
Ng
ườ
i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t cao
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a m
ọ
i th
ờ
i
đạ
i Kinh t
ế
. V
ì
v
ậ
y cho dù Tư li
ệ
u
lao
độ
ng có
ý
ngh
ĩ
a l
ớ
n lao
đế
n đâu th
ì
c
ũ
ng không phát huy
đượ
c tác d
ụ
ng
không th
ể
tr
ở
thành
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a x
ã
h
ộ
i chính v
ì
v
ậ
y mà
LÊ NIN vi
ế
t:
“L
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng
đầ
u c
ủ
a toàn nhân lo
ạ
i là công nhân là
ng
ườ
i lao
độ
ng”.
II. Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t :
1. th
ế
nào là quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ?
Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t là m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a ng
ườ
i v
ớ
i ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t .
2. các y
ế
u t
ố
c
ủ
a quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t .
· Quan h
ệ
v
ề
Tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
· Quan h
ệ
v
ề
t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
· quan h
ệ
phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m lao
độ
ng
3. vai tr
ò
c
ủ
a m
ỗ
i y
ế
u t
ố
c
ủ
a quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
a. quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
Trong ba y
ế
u t
ố
c
ủ
a Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
Quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u v
ề
Tư li
ệ
u
s
ả
n xu
ấ
t có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các Quan h
ệ
khác.
Bở
i có hai
h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u cơ b
ả
n v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t đó là s
ở
h
ữ
u Tư nhân và s
ở
h
ữ
u
Xã
h
ộ
i đây là nh
ữ
ng Quan h
ệ
Kinh t
ế
hi
ệ
n th
ự
c gi
ữ
a ng
ườ
i v
ớ
i ng
ườ
i trong
Xã
h
ộ
i.
b. Quan h
ệ
t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
và phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m
Đố
i v
ớ
i Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
hai y
ế
u t
ố
này có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng góp
ph
ầ
n c
ủ
ng c
ố
Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t và nó c
ũ
ng có th
ể
làm bi
ế
n d
ạ
ng Quan h
ệ
s
ở
4
h
ữ
u. Nói tóm l
ạ
i h
ệ
th
ố
ng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t th
ố
ng tr
ị
trong m
ỗ
i h
ì
nh thái
Kinh t
ế
-
Xã
h
ộ
i quy
ế
t
đị
nh b
ả
n ch
ấ
t và b
ộ
m
ặ
t c
ủ
a h
ì
nh thái Kinh t
ế
-
Xã
h
ộ
i
ấ
y.
III.
Mố
i quan h
ẹ
gi
ữ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t va quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
Trong b
ấ
t c
ứ
giai đo
ạ
n nào c
ủ
a x
ã
h
ộ
i th
ì
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và Quan
h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t luôn là hai m
ặ
t c
ủ
a Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t chúng t
ồ
n t
ạ
i không
tách r
ồ
i nhau mà tác
độ
ng bi
ệ
n ch
ứ
ng l
ẫ
n nhau.
Hì
nh thành quy lu
ậ
t x
ã
h
ộ
i
ph
ổ
bi
ế
n c
ủ
a toàn b
ộ
l
ị
ch s
ử
loài ng
ườ
i, quy lu
ậ
t v
ề
s
ự
phù h
ợ
p v
ớ
i Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t và tính ch
ấ
t và tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Tr
ì
nh
độ
lao
độ
ng c
ủ
a
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t th
ể
hi
ệ
n
ở
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a Công c
ụ
lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t tr
ì
nh
độ
và kinh nghi
ệ
m, k
ỹ
năng lao
độ
ng, quy mô s
ả
n
xu
ấ
t, tr
ì
nh
độ
Phân công lao
độ
ng trong x
ã
h
ộ
i. Tr
ì
nh
độ
c
ủ
a
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t càng cao th
ì
Phân công lao
độ
ng càng th
ể
hi
ệ
n r
õ
ràng. Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t , Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng h
ì
nh thành và
bi
ế
n
đổ
i cho phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
c
ủ
a
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
phù h
ợ
p đó là
độ
ng l
ự
c cho
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
. Nhưng
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t th
ườ
ng phát tri
ể
n nhanh, c
ò
n Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t có xu h
ướ
ng tương
đố
i
ổ
n
đị
nh. Khi
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
đã
phát tri
ể
n lên m
ộ
t tr
ì
nh
độ
m
ớ
i , Quan
h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
không c
ò
n phù h
ợ
p v
ớ
i nó n
ữ
a, tr
ở
thành ch
ướ
ng ng
ạ
i
đố
i v
ớ
i
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a nó.
Sẽ
n
ả
y sinh mâu thu
ẫ
n gay gát gi
ữ
a hai m
ặ
t c
ủ
a
Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
phát tri
ể
n khách quan đó t
ấ
t y
ế
u đó d
ẫ
n
đế
n vi
ệ
c
xoá b
ỏ
Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
, thay th
ế
b
ằ
ng m
ộ
t ki
ể
u Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i
phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
c
ủ
a
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, m
ở
đườ
ng cho
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t phát tri
ể
n.Vi
ệ
c xoá b
ỏ
Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
, thay th
ế
b
ằ
ng Quan h
ệ
s
ả
n
xu
ấ
t m
ớ
i c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là s
ự
di
ệ
t vong c
ủ
a Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
đã
l
ỗ
i th
ờ
i
và s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a m
ộ
t Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i. Trong x
ã
h
ộ
i có giai c
ấ
p
đố
i
kháng mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i và Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t l
ỗ
i th
ờ
i
là cơ s
ở
khách quan c
ủ
a các cu
ộ
c
đấ
u tranh giai c
ấ
p,
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng là ti
ề
n
đề
t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a các cu
ộ
c Cách m
ạ
ng x
ã
h
ộ
i.
CHƯƠNG II: PHƯƠNG
THỨC
SẢN
XUẤT
CỦA
NHÀ MÁY PHÍCH
NƯỚC
– BÓNG ĐÈN
RẠNG
ĐÔNG
TRƯỚC
VÀ SAU CƠ
CHẾ
THỊ
TRƯỜNG
5
I . phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t tr
ướ
c cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
Nhà máy Phích n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t và đi vào
ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
năm 1961. Trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài, trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n Kinh t
ế
theo cơ ch
ế
Kế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung nên s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a Nhà máy thu
ộ
c di
ệ
n
bán hàng phân ph
ố
i, Nên không gay khó kghăn v
ề
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
1. l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
Đấ
t n
ướ
c ta v
ừ
a m
ớ
i tr
ả
i qua hai cu
ộ
c chi
ế
n tranh ác li
ệ
t lên
đã
làm cho
n
ề
n Kinh t
ế
b
ị
suy ki
ệ
t tr
ầ
m tr
ọ
ng. Nhu c
ầ
u và kh
ả
năng l
ắ
m b
ắ
t s
ả
n ph
ẩ
m
c
ủ
a ng
ườ
i dân không cao v
ả
l
ạ
i c
ũ
ng không có đi
ề
u ki
ệ
n
để
l
ắ
m b
ắ
t s
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a các n
ướ
c khác, trong khu v
ự
c l
ạ
i v
ừ
a r
ẻ
l
ạ
i ch
ấ
t như hàng hoá
cùng lo
ạ
i c
ủ
a Trung Qu
ố
c lên ch
ủ
y
ế
u là: “Ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam dùng hàng Vi
ệ
t
Nam”. Hơn n
ữ
a Tư li
ệ
u lao
độ
ng
đặ
c bi
ệ
t là trang thi
ế
t b
ị
máy móc c
ũ
k
ỹ
,
l
ạ
c h
ậ
u ch
ỉ
cho phép t
ạ
o ra nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m có: “ch
ấ
t l
ượ
ng không cao,
m
ẫ
u m
ã
, giá thành không phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i dân”.
Mặ
t khác
ng
ưò
i lao
độ
ng chưa có tr
ì
nh
độ
chuyên môn, đa ph
ầ
n h
ọ
ch
ỉ
là công nhân,
nông dân chưa quen s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p ch
ỉ
có m
ộ
t s
ố
r
ấ
t ít ng
ườ
i có tay
ngh
ề
.
Vì
v
ậ
y hai y
ế
u t
ố
ng
ườ
i lao
độ
ng, và trang thi
ế
t b
ị
máy móc nay ch
ỉ
có
th
ể
phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c tr
ạ
ng n
ề
n Kinh t
ế
n
ướ
c ta th
ờ
i đó mà thôi.
2. Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
Dướ
i s
ự
qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a cơ ch
ế
t
ậ
p trung bao c
ấ
p c
ủ
a Nhà
n
ướ
c th
ì
không riêng g
ì
Nhà máy Phích n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông mà
các Nhà máy khác c
ũ
ng trong đi
ề
u ki
ệ
n như v
ậ
y.
Đư
ợ
c s
ự
bao b
ọ
c c
ủ
a nhà n
ướ
c t
ừ
khâu phân ph
ố
i cho t
ớ
i tiêu th
ụ
s
ả
n
ph
ẩ
m.Chính h
ì
nh th
ứ
c bán hàng phân ph
ố
i này
đã
không gây khó khăn g
ì
cho vi
ệ
c tiêu th
ụ
. Hơn n
ữ
a v
ì
nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
nên không có s
ự
s
ở
h
ữ
u Tư
nhân
ở
đây mà ch
ỉ
có Quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u Nhà n
ướ
c Tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.
M
ặ
t khác v
ề
Tổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà máy quá c
ồ
ng k
ề
nh
đồ
s
ố
v
ề
s
ố
l
ượ
ng cán b
ộ
, công nhân mà không có h
ì
nh th
ứ
c tinh gi
ả
n b
ộ
máy s
ả
n xu
ấ
t.
V
ì
th
ế
mà Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
ở
đây ch
ỉ
là nhân t
ố
b
ị
độ
ng d
ướ
i s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a
Nhà n
ướ
c, s
ố
l
ượ
ng t
ậ
p th
ể
th
ì
đông nhưng s
ứ
c m
ạ
nh t
ậ
p th
ể
th
ì
không có
mà s
ứ
c m
ạ
nh cá nhân th
ì
càng không có.
6
Chính v
ì
v
ậ
y mà c
ả
hai y
ế
u t
ố
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
ch
ỉ
có th
ể
đáp
ứ
ng
đò
i h
ỏ
i tr
ướ
c m
ắ
t c
ủ
a nhân dân ta v
ề
s
ự
thi
ế
u th
ố
n s
ả
n
ph
ẩ
m mà chưa k
ể
đế
n nhu c
ầ
u và th
ị
hi
ế
u c
ủ
a ng
ườ
i dân.
II. Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t sau cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
T
ừ
1980-1990 sau khi chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng d
ướ
i s
ự
tràn
ng
ậ
p c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a n
ướ
c ngoài
đặ
c bi
ệ
t là c
ủ
a Trung Qu
ố
c v
ề
“ Ch
ấ
t
l
ượ
ng cao, m
ẫ
u m
ã
đẹ
p và giá thành r
ẻ
” th
ì
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a Nhà máy không
c
ò
n đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i dân. Lên Kinh t
ế
c
ủ
a Nhà máy
đã
tr
ở
lên thua l
ỗ
nhi
ề
u lúc
đã
ph
ả
i ng
ừ
ng ho
ạ
t
độ
ng m
ộ
t th
ờ
i gian dài (6 tháng
li
ề
n) làm cho công nhân và cán b
ộ
Nhà máy tr
ở
lên bi quan d
ẫ
n t
ớ
i m
ấ
t đoàn
k
ế
t n
ộ
i b
ộ
.
1. l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
Trong giai đo
ạ
n này th
ì
v
ớ
i công nhân ch
ủ
y
ế
u là nông dân , quân nhân
không có tr
ì
nh
độ
chuyên môn.
Vì
v
ậ
y mà tay ngh
ề
và tr
ì
nh
độ
c
ủ
a công
nhân không th
ể
đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u đói h
ỏ
i c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t n
ữ
a.
Hơn n
ữ
a máy móc quá c
ũ
l
ạ
c h
ậ
u không cho phép t
ạ
o ra nh
ữ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m “Có ch
ấ
t l
ượ
ng cao, m
ẫ
u m
ã
đẹ
p, h
ấ
p d
ẫ
n ,giá r
ẻ
” .
Vả
l
ạ
i nhiên li
ệ
u
s
ả
n xu
ấ
t th
ấ
p, có ch
ấ
t l
ượ
ng kém như dây tóc Bóng đèn , d
ẫ
n t
ớ
i tu
ổ
i th
ọ
ng
ắ
n, kh
ả
năng gi
ữ
nhi
ệ
t c
ủ
a Phích n
ướ
c r
ấ
t kém. Do v
ậ
y mà s
ả
n ph
ẩ
m
không th
ể
đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i dân .
Tấ
t c
ả
nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
đó
đã
đưa s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a Nhà máy t
ớ
i ch
ỗ
không có s
ứ
c c
ạ
nh tranh v
ớ
i hàng ngo
ạ
i
nh
ậ
p (Trung Qu
ố
c) đang tràn ng
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng khi đó .
2. QUAN
HỆ
SẢN
XUẤT
Sau khi Nhà n
ướ
c ta chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng b
ở
i nh
ậ
n th
ấ
y cơ
ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p không c
ò
n phù h
ợ
p n
ữ
a.
Hì
nh th
ứ
c bán hàng
phân ph
ố
i
đã
b
ị
xoá b
ỏ
và không c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i n
ữ
a,
đã
đưa Nhà máy vào t
ì
nh
tr
ạ
ng ph
ả
i t
ự
t
ì
m
đầ
u ra cho s
ả
n ph
ẩ
m, ph
ả
i t
ự
v
ậ
n
độ
ng
để
t
ồ
n t
ạ
i .Hơn n
ữ
a
b
ộ
máy s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n công nhân và cán b
ộ
có tay ngh
ề
không thích h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t .
Chính v
ì
v
ậ
y mà khó khăn l
ạ
i càng khó khăn hơn Nhà máy rơi vào t
ì
nh
tr
ạ
ng làm ăn thua l
ỗ
kéo dài (năm 1960 là 16 t
ỷ
đồ
ng)
Nói tóm l
ạ
i nguyên nhân cơ b
ả
n d
ẫ
n t
ớ
i th
ự
c tr
ạ
ng Nhà máy làm ăn
thua l
ỗ
là do
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t ch
ỉ
cho phép t
ạ
o ra nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m không
7
đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u ng
ườ
i dân “Do tính c
ạ
nh tranh c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m không
cao”. Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i “
Số
l
ượ
ng cán b
ộ
công nhân quá nhi
ề
u không
có tr
ì
nh
độ
và tay ngh
ề
cao”.
Chính hai thành ph
ầ
n này
đã
làm cho Nhà máy b
ị
lung lay trong t
ì
nh
tr
ạ
ng đóng c
ử
a tr
ướ
c cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng .
CHƯƠNG III:
ỨNG
DỤNG
PHƯƠNG
THỨC
SẢN
XUẤT
Ở
NHÀ MÁY PHÍCH
NƯỚC
–BÓNG ĐÈN
DẠNG
ĐÔNG .
I .
Ứ
ng d
ụ
ng l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
1. ng
ườ
i lao d
ộ
ng
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó Nhà máy d
ã
quy
ế
t
đị
nh đào t
ạ
o l
ạ
i ,b
ồ
i d
ưỡ
ng nâng
cao tr
ì
nh
độ
và k
ỹ
năng chuyên môn cho nh
ữ
ng công nhân c
ò
n l
ạ
i
ở
Nhà
máy. Đào t
ạ
o
độ
i ng
ũ
nhân l
ự
c có tr
ì
nh
độ
cao - đưa lao
độ
ng ra n
ướ
c ngoài
để
h
ọ
c h
ỏ
i ti
ế
p thu kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
, đi
ề
u hành s
ả
n xu
ấ
t Kinh doanh
2. TƯ
LIỆU
LAO
ĐỘNG
Đặ
c bi
ệ
t là vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t và trang thi
ế
t b
ị
máy
móc phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t, tr
ì
nh
độ
lao
độ
ng nguyên li
ệ
u trong
n
ướ
c,
đẩ
y m
ạ
nh phát tri
ể
n phát huy sáng ki
ế
n c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t vào s
ả
n xu
ấ
t
và qu
ả
n l
ý
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng h
ạ
giá thành s
ả
n ph
ẩ
m, c
ả
i ti
ế
n m
ẫ
u m
ã
hàng hoá , t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i máy móc thi
ế
t b
ị
và công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t.
Nh
ấ
t là vi
ệ
c Nhà máy
đã
quy
ế
t
đị
nh mua và s
ử
d
ụ
ng các thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n
đạ
i
nh
ấ
t c
ủ
a Trung Qu
ố
c
để
có s
ứ
c c
ạ
nh tranh v
ớ
i hàng hoá cùng lo
ạ
i c
ủ
a n
ướ
c
ngoài đang tràn ng
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i
đị
a ( nh
ấ
t là hàng Trung Qu
ố
c) đang làm
l
ũ
ng đo
ạ
n th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam. M
ặ
t khác Nhà máy
đã
t
ổ
ch
ứ
c huy
độ
ng v
ố
n
m
ộ
t cách sáng t
ạ
o, vi
ệ
c mua Dây truy
ề
n công ngh
ệ
cao, thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n
đạ
i
đò
i
h
ỏ
i ph
ả
i có ngay m
ộ
t s
ố
v
ố
n r
ấ
t l
ớ
n mà Nhà máy trong t
ì
nh tr
ạ
ng như v
ậ
y
nên vi
ệ
c vay v
ố
n Ngân hàng r
ấ
t khó khăn và ph
ứ
c t
ạ
p. Do v
ậ
y mà Nhà máy
đã
quy
ế
t
đị
nh
để
công nhân tham gia đóng góp
ý
ki
ế
n.
Chính v
ì
v
ậ
y mà ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a Nhà máy
đượ
c tích lu
ỹ
t
ừ
qu
ỹ
khen
th
ưở
ng, và s
ố
t
ự
có c
ủ
a công nhân chưa dùng
đế
n cho Công ty vay. V
ì
th
ế
mà trong m
ộ
t th
ờ
i gian ng
ắ
n năm 1994 Công ty
đã
có m
ộ
t s
ố
v
ố
n r
ấ
t l
ớ
n 20
t
ỷ
đồ
ng
để
gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
đổ
i m
ớ
i máy móc, thi
ế
t b
ị
, Dây truy
ề
n công
ngh
ệ
cao.
(Năm 1992 là Công ty Phích n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông )
8
II Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
Nhà máy
đã
phát huy trí t
ụê
t
ậ
p th
ể
, c
ủ
ng c
ố
t
ổ
ch
ứ
c s
ắ
p x
ế
p b
ộ
máy
s
ả
n xu
ấ
t tinh gi
ả
n b
ộ
máy cán b
ộ
, công nhân
đượ
c ch
ọ
n làm khâu “
độ
t
phá”.L
ã
nh
đạ
o Nhà máy
đã
nhanh chóng gi
ả
m s
ố
cán b
ộ
và công nhân có
tr
ì
nh
độ
và tay ngh
ề
không thích h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t. Nhưng vi
ệ
c
tinh gi
ả
n b
ộ
máy luôn luôn là v
ấ
n
đề
ph
ứ
c t
ạ
p,
để
tránh x
ả
y ra th
ắ
c m
ắ
c có
th
ể
d
ẫ
n t
ớ
i m
ấ
t đoàn k
ế
t n
ộ
i b
ộ
, c
ũ
ng như tránh tinh gi
ả
n m
ộ
t cách thô b
ạ
o
mà l
ã
nh
đạ
o Nhà máy
đã
t
ổ
ch
ứ
c “
Hộ
i ngh
ị
Diên
Hồ
ng”
để
báo cáo tr
ướ
c
Đả
ng viên và qu
ầ
n chúng v
ề
t
ì
nh h
ì
nh khó khăn c
ủ
a Nhà máy chi
ế
n l
ượ
c s
ả
n
xu
ấ
t Kinh doanh trong th
ờ
i gian t
ớ
i và yêu c
ầ
u c
ấ
p bách ph
ả
i gi
ả
m b
ớ
t s
ố
l
ượ
ng cán b
ộ
, công nhân
để
c
ủ
ng c
ố
b
ộ
máy gi
ả
m nh
ẹ
ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u
qu
ả
và
đề
ngh
ị
m
ọ
i công nhân cán b
ộ
trong Nhà máy có th
ể
hi
ế
n k
ế
để
gi
ả
i
quy
ế
t v
ấ
n
đề
b
ằ
ng phương pháp d
ự
a vào trí tu
ệ
t
ậ
p th
ể
.Sau các bu
ổ
i th
ả
o
lu
ậ
n con s
ố
ng
ườ
i t
ì
nh nguy
ệ
n xin ngh
ỉ
vi
ệ
c lên t
ớ
i 680 ng
ườ
i .
Bộ
máy t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t t
ớ
i nhà máy
đề
u hoàn toàn m
ớ
i
đã
t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho s
ự
đổ
i m
ớ
i
c
ủ
a các vi
ệ
c ti
ế
p theo.ch
ỉ
v
ớ
i vi
ệ
c ch
ủ
trương và bi
ệ
n pháp c
ủ
ng c
ố
t
ổ
ch
ứ
c
s
ắ
p x
ế
p b
ộ
máy, gi
ả
m b
ớ
t lao
độ
ng như trên.
Đã
đưa Nhà máy thoát kh
ỏ
i s
ự
kh
ủ
ng ho
ả
ng tr
ầ
m tr
ọ
ng và đưa Nhà máy ngày càng ti
ế
n cao và xa hơn.
III.
Kế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c c
ủ
a Nhà máy phích n
ướ
c – bóng đèn R
ạ
ng đông
V
ớ
i vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng thành công các thành ph
ầ
n c
ủ
a Phương th
ứ
c s
ả
n
xu
ấ
t m
ớ
i. Là l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i máy móc trang thi
ế
t b
ị
cao, và cán b
ộ
công nhân có tr
ì
nh
độ
chuyên môn cao. Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh
sao cho phù h
ợ
p v
ớ
i nhà máy và cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng,
đã
đưa Nhà máy t
ớ
i
nh
ữ
ng thành công b
ướ
c
đầ
u.
Năm 1994: Công ty v
ớ
i
· Doanh thu tăng : 11 l
ầ
n
·
Nộ
p ngân sách Nhà n
ướ
c tăng : 33 l
ầ
n
·
Lã
i(7 t
ỷ
đồ
ng )so v
ớ
i năm 1990 là ( l
ỗ
16 t
ỷ
đồ
ng)
· Thu nh
ậ
p b
ì
nh quân theo
đầ
u ng
ườ
i tăng: 5,5 ng
ườ
i
và c
ứ
như v
ậ
y v
ị
trí c
ủ
a Công ty ngày càng
đượ
c c
ủ
ng c
ố
,
đứ
ng
v
ữ
ng và t
ồ
n t
ạ
i lâu dài trên th
ị
tr
ườ
ng
Vịê
t Nam
Tháng 1 năm 1999 tăng so v
ớ
i năm 1990 như sau:
· Giá tr
ị
t
ổ
ng s
ả
n l
ượ
ng : 5,96 l
ầ
n
9
· Doanh thu tiêu th
ụ
: 14,73 l
ầ
n
·
Nộ
p ngân sách Nhà n
ướ
c: 63,96 l
ầ
n
· Thu nh
ậ
p b
ì
nh quân : 9, 06 l
ầ
n
·
Vố
n kinh doanh : 11,75 l
ầ
n
Như v
ậ
y t
ừ
ch
ỗ
có nguy cơ b
ị
đóng c
ử
a, sau 10 năm Nhà máy Phích
n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông
đã
tr
ở
thành m
ộ
t Công ty l
ớ
n m
ạ
nh có ti
ế
ng
trong và c
ả
ngoài n
ướ
c. T
ừ
ch
ỗ
m
ộ
t Doanh nghi
ệ
p bên b
ờ
v
ự
c phá s
ả
n như
Phích n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông,
đã
khôi ph
ụ
c l
ạ
i v
ị
th
ế
c
ủ
a m
ì
nh
nh
ờ
vào
đổ
i m
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c trong Nhà máy, tr
ì
nh
độ
ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c
chuyên môn cao. Áp d
ụ
ng máy móc hi
ệ
n
đạ
i cho năng xu
ấ
t và ch
ấ
t l
ượ
ng
m
ẫ
u m
ã
đẹ
p
đã
đưa Doanh nghi
ệ
p t
ồ
n t
ạ
i l
ớ
n m
ạ
nh
để
đủ
s
ứ
c chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam.
C.
PHẦN
KẾT
LUẬN
B
ằ
ng th
ự
c t
ế
hi
ệ
n nay c
ủ
a Công ty Phích n
ướ
c- Bóng đèn
Rạ
ng Đông
chúng ta
đã
bi
ế
t
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đáng t
ự
hào mà Công ty
đã
đạ
t
đựơ
c.
Nh
ờ
s
ự
nhanh trí c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o Nhà máy,
đã
l
ắ
m b
ắ
t
đượ
c cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
để
Nhà máy có
đủ
s
ứ
c t
ồ
n t
ạ
i và c
ạ
nh tranh.
Nhà máy
đã
v
ậ
n d
ụ
ng thành công l
ý
lu
ậ
n Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t trong
Tri
ế
t h
ọ
c vào th
ự
c t
ế
th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a Nhà máy tr
ướ
c ng
ưỡ
ng c
ử
a c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng và
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành công không ph
ả
i m
ộ
t Doanh nghi
ệ
p
nào c
ũ
ng có th
ể
đạ
t
đượ
c. Đó là nh
ữ
ng tiêu th
ứ
c có th
ể
tho
ả
m
ã
n
đượ
c b
ấ
t
c
ứ
m
ộ
t khách hàng khó tính nào v
ề
“ch
ấ
t l
ượ
ng, m
ẫ
u m
ã
, giá c
ả
phù h
ợ
p
túi ti
ề
n c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng”.
Theo quan đi
ể
m c
ủ
a cá nhân em:
N
ế
u b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t Thành ph
ầ
n Kinh t
ế
nào bi
ế
t v
ậ
n d
ụ
ng l
ý
lu
ậ
n c
ủ
a
phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ộ
t cách có sáng t
ạ
o vào th
ự
c ti
ễ
n n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a
Doanh nghi
ệ
p m
ì
nh . Trên cơ s
ở
kinh nghi
ệ
m c
ủ
a Nhà máy Phích n
ướ
c –
Bóng đèn
Rạ
ng Đông, th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n r
ằ
ng Doanh nghi
ệ
p đó s
ẽ
v
ượ
t qua
đượ
c
nh
ữ
ng “thách th
ứ
c và khó khăn” tr
ướ
c ng
ưỡ
ng c
ử
a c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Và
đặ
c bi
ệ
t là khi vi
ệ
t nam đang ra nh
ậ
p kh
ố
i m
ậ
u d
ị
ch t
ự
do “ APTA” hi
ệ
n
nay.
10
M
ỤC
LỤC
A. Ph
ầ
n m
ở
đầ
u 1
B. Ph
ầ
n n
ộ
i dung 2
ChươngI: các thành ph
ầ
n c
ủ
a phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và m
ố
i quan h
ệ
gi
ưã
các thành ph
ầ
n đó. 2
I.
Lự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t 2
II. Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t 3
III.
Mố
i quan h
ệ
gi
ữ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t 4
ChươngII: phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a nhà máy phích n
ướ
c – r
ạ
ng đông
tr
ướ
c và sau cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng 5
I. Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t tr
ướ
c cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng 5
II. Phương th
ứ
c s
ả
n xuát sau cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng 6
ChươngIII:
ứ
ng d
ụ
ng phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
ở
nhà máy phích n
ướ
c –
bóng đèn r
ạ
ng đông 7
I:
ứ
ng d
ụ
ng l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t 7
II:
ứ
ng d
ụ
ng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t 8
III: k
ế
t qu
ả
đượ
c
ở
nhà máy phích n
ướ
c – bóng đèn r
ạ
ng đông hi
ệ
n nay 9
C. Ph
ầ
n k
ế
t lu
ậ
n 10
11
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
1. Giáo tr
ì
nh tri
ế
t h
ọ
c mác-lênin do th
ạ
c s
ỹ
.PGS ph
ạ
m văn duyên và
nhà giáo nguy
ễ
n đăng quang ch
ủ
biên xu
ấ
t b
ả
n tháng 1 năm 2002
2. Nh
ữ
ng t
ì
nh hu
ố
ng trong kinh trong Kinh doanh và qu
ả
n l
ý
(vi
ệ
n
nghiên c
ứ
u qu
ả
n l
ý
và Kinh doanh – Tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c qu
ả
n l
ý
và Kinh
Doanh Hà n
ộ
i) xu
ấ
t b
ả
n năm 2002