Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tiểu luận: Vận dụng lý luận phương thức sản xuất phân tích nhà máy phích nước – bóng đèn rạng đông ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 12 trang )




Tiểu luận

Vận dụng lý luận phương
thức sản xuất phân tích nhà
máy phích nước – bóng đèn
rạng đông



1
A.P
HẦN

MỞ

ĐẦU


rong su

t chi

u dài c

a n
ướ
c ta – Vi


t Nam
đã
tr

i qua các
Phương th

c s

n xu

t k
ế
ti
ế
p nhau t

th

p
đế
n cao : “công x
ã

nguyên thu

, Phong ki
ế
n, phương th


c s

n xu

t
Cộ
ng s

n ch

ngh
ĩ
a”.
Nh

ng Phương th

c s

n xu

t đó luôn luôn v

n
độ
ng và có xu h
ướ
ng b



đào th

i, trong m

i giai đo

n phát tri

n c

a n
ướ
c ta và d

n t

i s

ra
đờ
i m

t
Phương th

c s

n xu

t m


i ti
ế
n b

hơn.Hi

n nay khi
đấ
t n
ướ
c b
ướ
c vào cơ
ch
ế
th

tr
ườ
ng d
ướ
i s

qu

n l
ý
v
ĩ

mô c

a Nhà n
ướ
c,
đấ
t n
ướ
c ta đang t

ng
ngày t

ng gi

b

t k

p v

i nh

p
độ
c

a Khu v

c và th

ế
gi

i. Nhưng dư âm
c

a Phương th

c s

n xu

t phong ki
ế
n v

n c
ò
n t

n t

i và đang hi

n h

u trong
các Thành ph

n mà

đặ
c bi

t là kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
Đã
và đang làm c

n tr


k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a Thành ph

n Kinh t
ế
đó nói riêng và n


n Kinh t
ế

Nhà n
ướ
c nói chung.b

i v

y tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó b

t bu

c b

t k

thành ph

n
Kinh t
ế
nào
đề

u ph

i v

n
độ
ng không ng

ng
để
t

n t

i và có
đủ
s

c c

nh
tranh , nh

t là khi Vi

t Nam đang ra nh

p kh

i m


u d

ch t

do APTA hi

n
nay.
Để
t

n t

i không c
ò
n cách nào khác là ph

i bi
ế
t v

n d

ng l
ý
lu

n
phương th


c s

n xu

t vào th

c t
ế
n

n s

n xu

t c

a Doanh nghi

p m
ì
nh cho
phù h

p. Chính v
ì
v

y mà
đã

có m

t Doanh nghi

p là Nhà máy Phích n
ướ
c
– Bóng đèn
Rạ
ng Đông
đã
nhanh chóng l

m b

t
đượ
c cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng và
t

t y
ế
u ph


i
đổ
i m

i Phương th

c s

n xu

t c
ũ
, thay b

ng Phương th

c s

n
xu

t m

i ti
ế
n b

hơn. do đó
đã


đả
o ng
ượ
c t
ì
nh th
ế
, đưa Nhà máy thoát kh

i
đóng c

a , không nh

ng th
ế
c
ò
n đưa Nhà máy phát tri

n l

n m

nh. T

th

c
t

ế

đã
ch

ng minh cho nên bài ti

u lu

n này c

a em đưa ra vi

c : “V

n d

ng
l
ý
lu

n phương th

c s

n xu

t phân tích nhà máy phích n
ướ

c – bóng đèn
r

ng đông”. Là m

t v

n
đề
có tính th

i s

và c

p bách, bài ti

u lu

n c

a em
g

m có n

i dung như sau :
Chương I : các thành ph

n c


a phương th

c s

n xu

t và m

i quan
h

gi

a các thành ph

n đó.
Chương II :Phương th

c s

n xu

t c

a nhà máy phích n
ướ
c- bang
đèn r


ng đông tr
ướ
c và sau cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
Chương III:

ng d

ng phương th

c s

n xu

t

nhà máy phích
n
ướ
c – bóng đèn r

ng đông.
T



2
V
ì
đây là l

n
đầ
u tiên em vi
ế
t ti

u lu

n nên không tránh kh

i thi
ế
u
sót. Kính mong th

y, Cô giáo góp
ý
và b

sung
để
bài c

a em
đượ

c hoàn
thi

n hơn . Em xin c

m ơn s

h
ướ
ng d

n c

a th

ygiáo b

môn
đã
giúp em
hoàn thành t

t bài ti

u này.
B.
PHẦN

NỘI
DUNG

CHƯƠNG I : CÁC THÀNH P
HẦN

CỦA
PHƯƠNG
THỨC

SẢN

XUẤT

MỐI
QUAN
HỆ

GIỮA
CÁC THÀNH
PHẦN
ĐÓ.
I .
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t
1. th
ế

nào là l

c l
ượ
ng s

n xu

t ?

Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t bi

u hi

n m

i quan h

gi

a ng
ườ
i v


i t

nhiên .
Tr
ì
nh
độ
c

a
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t th

hi

n tr
ì
nh
độ
chinh ph

c t


nhiên c

a
loài ng
ườ
i . Đó là k
ế
t qu

c

a năng l

c th

c ti

n c

a con ng
ườ
i trong quá
tr
ì
nh tác
độ
ng vào t

nhiên t


o ra c

a c

i v

t ch

t, b

o
đả
m cho s

t

n t

i và
phát tri

n c

a loài ng
ườ
i.
2. các thành ph

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
a. Ng
ườ
i lao
độ
ng
b. Tư li

u s

n xu

t:
·
Đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng
· Tư li


u lao
độ
ng
+ Công c

lao
độ
ng
+ Nh

ng Tư li

u lao
độ
ng khác c

n thi
ế
t cho b

o qu

n v

n chuy

n
3. vai tr
ò
quy

ế
t
đị
nh c

a công c

lao
độ
ng.
Để
hi

u h
ế
t
đượ
c vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c

a công c

lao
độ
ng th

ì
tr
ướ
c h
ế
t
chúng ta c

n ph

i hi

u Tư li

u lao
độ
ng là g
ì
?
Tư li

u lao
độ
ng là v

t th

hay ph

c h


p c

a v

t th

mà con ng
ườ
i
đặ
t
gi

a m
ì
nh v

i
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng. Chúng d

n truy

n tích c


c s

tác
độ
ng
c

a con ng
ườ
i vào
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng.
Chính v
ì
th
ế
mà công c

lao
độ
ng là h

th

ng xương c


t và b

p th

t c

a
s

n xu

t . Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t công c

lao
độ
ng luôn luôn
đượ
c c

i ti
ế
n
.


v

y nó “là y
ế
u t


độ
c nh

t và cách m

ng nh

t trong l

ch s

s

n xu

t”
B

i v

y có th

nói r


ng tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a Tư li

u lao
độ
ng mà ch


y
ế
u là Công c

lao
độ
ng là th
ướ
c đo tr
ì
nh
độ
chinh ph


c t

nhiên c

a loài


3
ng
ườ
i . Là cơ s

xác
đị
nh tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a s

n xu

t và là tiêu chu

n
để


phân bi

t s

khác nhau gi

a các th

i
đạ
i Kinh t
ế
.
4. vai tr
ò
quan tr

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Chúng ta
đã
bi
ế
t

đế
n vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c

a công c

lao
độ
ng
đố
i v

i
tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a s

n xu


t và v

i s

phát tri

n c

a các th

i
đạ
i Kinh t
ế

.Th
ì
bên c

nh đó y
ế
u t

k
ế
t h

p v

i Công c


lao
độ
ng là lao
độ
ng c

a con
ng
ườ
i có vai tr
ò
vô cùng quan tr

ng. B

i chính con ngu

i v

i trí tu

, kinh
nghi

m c

a m
ì
nh

để
ch
ế
t

o ra Tư li

u lao
độ
ng và s

d

ng nó
để
th

c hi

n
s

n xu

t không nh

ng th
ế
Ng
ườ

i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
khoa h

c k

thu

t cao
đáp

ng nhu c

u phát tri

n c

a m

i th

i
đạ
i Kinh t
ế
. V

ì
v

y cho dù Tư li

u
lao
độ
ng có
ý
ngh
ĩ
a l

n lao
đế
n đâu th
ì
c
ũ
ng không phát huy
đượ
c tác d

ng
không th

tr

thành

Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t c

a x
ã
h

i chính v
ì
v

y mà
LÊ NIN vi
ế
t:
“L

c l
ượ
ng s

n xu

t hàng

đầ
u c

a toàn nhân lo

i là công nhân là
ng
ườ
i lao
độ
ng”.
II. Quan h

s

n xu

t :
1. th
ế
nào là quan h

s

n xu

t ?
Quan h

s


n xu

t là m

i quan h

gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh
s

n xu

t .
2. các y
ế
u t

c

a quan h


s

n xu

t .
· Quan h

v

Tư li

u s

n xu

t
· Quan h

v

t

ch

c qu

n l
ý


· quan h

phân ph

i s

n ph

m lao
độ
ng
3. vai tr
ò
c

a m

i y
ế
u t

c

a quan h

s

n xu

t

a. quan h

s

h

u v

tư li

u s

n xu

t
Trong ba y
ế
u t

c

a Quan h

s

n xu

t th
ì
Quan h


s

h

u v

Tư li

u
s

n xu

t có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i t

t c


các Quan h

khác.
Bở
i có hai
h
ì
nh th

c s

h

u cơ b

n v

tư li

u s

n xu

t đó là s

h

u Tư nhân và s

h


u

h

i đây là nh

ng Quan h

Kinh t
ế
hi

n th

c gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i trong

h

i.
b. Quan h


t

ch

c qu

n l
ý
và phân ph

i s

n ph

m
Đố
i v

i Quan h

s

n xu

t th
ì
hai y
ế
u t


này có vai tr
ò
quan tr

ng góp
ph

n c

ng c

Quan h

s

n xu

t và nó c
ũ
ng có th

làm bi
ế
n d

ng Quan h

s





4
h

u. Nói tóm l

i h

th

ng quan h

s

n xu

t th

ng tr

trong m

i h
ì
nh thái
Kinh t
ế
-


h

i quy
ế
t
đị
nh b

n ch

t và b

m

t c

a h
ì
nh thái Kinh t
ế
-

h

i

y.
III.
Mố
i quan h


gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t va quan h

s

n xu

t
Trong b

t c

giai đo

n nào c

a x
ã
h


i th
ì

Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t và Quan
h

s

n xu

t luôn là hai m

t c

a Phương th

c s

n xu

t chúng t

n t


i không
tách r

i nhau mà tác
độ
ng bi

n ch

ng l

n nhau.

nh thành quy lu

t x
ã
h

i
ph

bi
ế
n c

a toàn b

l


ch s

loài ng
ườ
i, quy lu

t v

s

phù h

p v

i Quan h


s

n xu

t và tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri


n c

a
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t. Tr
ì
nh
độ

lao
độ
ng c

a
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t th

hi


n

tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a Công c


lao
độ
ng k

thu

t tr
ì
nh
độ
và kinh nghi

m, k

năng lao
độ

ng, quy mô s

n
xu

t, tr
ì
nh
độ
Phân công lao
độ
ng trong x
ã
h

i. Tr
ì
nh
độ
c

a
Lự
c l
ượ
ng s

n
xu


t càng cao th
ì
Phân công lao
độ
ng càng th

hi

n r
õ
ràng. Cùng v

i s


phát tri

n c

a
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t , Quan h

s


n xu

t c
ũ
ng h
ì
nh thành và
bi
ế
n
đổ
i cho phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
c

a
Lự
c l
ượ
ng s

n xu


t. S

phù h

p đó là
độ
ng l

c cho
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n m

nh m

. Nhưng
Lự
c l
ượ
ng s

n
xu


t th
ườ
ng phát tri

n nhanh, c
ò
n Quan h

s

n xu

t có xu h
ướ
ng tương
đố
i

n
đị
nh. Khi
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t

đã
phát tri

n lên m

t tr
ì
nh
độ
m

i , Quan
h

s

n xu

t c
ũ
không c
ò
n phù h

p v

i nó n

a, tr


thành ch
ướ
ng ng

i
đố
i v

i
s

phát tri

n c

a nó.
Sẽ
n

y sinh mâu thu

n gay gát gi

a hai m

t c

a
Phương th


c s

n xu

t. S

phát tri

n khách quan đó t

t y
ế
u đó d

n
đế
n vi

c
xoá b

Quan h

s

n xu

t c
ũ
, thay th

ế
b

ng m

t ki

u Quan h

s

n xu

t m

i
phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
c

a
Lự
c l
ượ

ng s

n xu

t, m


đườ
ng cho
Lự
c l
ượ
ng s

n
xu

t phát tri

n.Vi

c xoá b

Quan h

s

n xu

t c

ũ
, thay th
ế
b

ng Quan h

s

n
xu

t m

i c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là s

di

t vong c

a Phương th

c s

n xu


t
đã
l

i th

i
và s

ra
đờ
i c

a m

t Phương th

c s

n xu

t m

i. Trong x
ã
h

i có giai c

p

đố
i
kháng mâu thu

n gi

a
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t m

i và Quan h

s

n xu

t l

i th

i
là cơ s

khách quan c


a các cu

c
đấ
u tranh giai c

p,
đồ
ng th

i c
ũ
ng là ti

n
đề
t

t y
ế
u c

a các cu

c Cách m

ng x
ã
h


i.
CHƯƠNG II: PHƯƠNG
THỨC

SẢN

XUẤT

CỦA
NHÀ MÁY PHÍCH
NƯỚC
– BÓNG ĐÈN
RẠNG
ĐÔNG
TRƯỚC
VÀ SAU CƠ
CHẾ

THỊ

TRƯỜNG



5
I . phương th

c s


n xu

t tr
ướ
c cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
Nhà máy Phích n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông
đượ
c s

n xu

t và đi vào
ho

t
độ
ng t

năm 1961. Trong m


t th

i gian dài, trong đi

u ki

n n

n Kinh t
ế

theo cơ ch
ế

Kế
ho

ch hoá t

p trung nên s

n ph

m c

a Nhà máy thu

c di

n

bán hàng phân ph

i, Nên không gay khó kghăn v

tiêu th

s

n ph

m.
1. l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Đấ
t n
ướ
c ta v

a m

i tr

i qua hai cu


c chi
ế
n tranh ác li

t lên
đã
làm cho
n

n Kinh t
ế
b

suy ki

t tr

m tr

ng. Nhu c

u và kh

năng l

m b

t s


n ph

m
c

a ng
ườ
i dân không cao v

l

i c
ũ
ng không có đi

u ki

n
để
l

m b

t s

n
ph

m c


a các n
ướ
c khác, trong khu v

c l

i v

a r

l

i ch

t như hàng hoá
cùng lo

i c

a Trung Qu

c lên ch

y
ế
u là: “Ng
ườ
i Vi

t Nam dùng hàng Vi


t
Nam”. Hơn n

a Tư li

u lao
độ
ng
đặ
c bi

t là trang thi
ế
t b

máy móc c
ũ
k

,
l

c h

u ch

cho phép t

o ra nh


ng s

n ph

m có: “ch

t l
ượ
ng không cao,
m

u m
ã
, giá thành không phù h

p v

i nhu c

u c

a ng
ườ
i dân”.
Mặ
t khác
ng
ưò
i lao

độ
ng chưa có tr
ì
nh
độ
chuyên môn, đa ph

n h

ch

là công nhân,
nông dân chưa quen s

n xu

t công nghi

p ch

có m

t s

r

t ít ng
ườ
i có tay
ngh


.

v

y hai y
ế
u t

ng
ườ
i lao
độ
ng, và trang thi
ế
t b

máy móc nay ch


th

phù h

p v

i th

c tr


ng n

n Kinh t
ế
n
ướ
c ta th

i đó mà thôi.
2. Quan h

s

n xu

t
Dướ
i s

qu

n l
ý
và đi

u ti
ế
t c

a cơ ch

ế
t

p trung bao c

p c

a Nhà
n
ướ
c th
ì
không riêng g
ì
Nhà máy Phích n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông mà
các Nhà máy khác c
ũ
ng trong đi

u ki

n như v

y.
Đư


c s

bao b

c c

a nhà n
ướ
c t

khâu phân ph

i cho t

i tiêu th

s

n
ph

m.Chính h
ì
nh th

c bán hàng phân ph

i này
đã
không gây khó khăn g

ì

cho vi

c tiêu th

. Hơn n

a v
ì
nhà n
ướ
c qu

n l
ý
nên không có s

s

h

u Tư
nhân

đây mà ch

có Quan h

s


h

u Nhà n
ướ
c Tư li

u s

n xu

t.
M

t khác v


Tổ
ch

c qu

n l
ý
c

a Nhà máy quá c

ng k


nh
đồ
s

v

s


l
ượ
ng cán b

, công nhân mà không có h
ì
nh th

c tinh gi

n b

máy s

n xu

t.
V
ì
th
ế

mà Quan h

s

n xu

t

đây ch

là nhân t

b


độ
ng d
ướ
i s

qu

n l
ý
c

a
Nhà n
ướ
c, s


l
ượ
ng t

p th

th
ì
đông nhưng s

c m

nh t

p th

th
ì
không có
mà s

c m

nh cá nhân th
ì
càng không có.


6

Chính v
ì
v

y mà c

hai y
ế
u t


Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t và Quan h

s

n xu

t
ch

có th

đáp


ng
đò
i h

i tr
ướ
c m

t c

a nhân dân ta v

s

thi
ế
u th

n s

n
ph

m mà chưa k


đế
n nhu c


u và th

hi
ế
u c

a ng
ườ
i dân.
II. Phương th

c s

n xu

t sau cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
T

1980-1990 sau khi chuy

n sang cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng d
ướ
i s

tràn
ng

p c

a s

n ph

m c

a n
ướ
c ngoài
đặ
c bi

t là c

a Trung Qu

c v

“ Ch


t
l
ượ
ng cao, m

u m
ã

đẹ
p và giá thành r

” th
ì
s

n ph

m c

a Nhà máy không
c
ò
n đáp

ng
đượ
c nhu c

u c


a ng
ườ
i dân. Lên Kinh t
ế
c

a Nhà máy
đã
tr


lên thua l

nhi

u lúc
đã
ph

i ng

ng ho

t
độ
ng m

t th


i gian dài (6 tháng
li

n) làm cho công nhân và cán b

Nhà máy tr

lên bi quan d

n t

i m

t đoàn
k
ế
t n

i b

.
1. l

c l
ượ
ng s

n xu

t

Trong giai đo

n này th
ì
v

i công nhân ch

y
ế
u là nông dân , quân nhân
không có tr
ì
nh
độ
chuyên môn.

v

y mà tay ngh

và tr
ì
nh
độ
c

a công
nhân không th


đáp

ng
đượ
c nhu c

u đói h

i c

a s

n xu

t n

a.
Hơn n

a máy móc quá c
ũ
l

c h

u không cho phép t

o ra nh

ng s


n
ph

m “Có ch

t l
ượ
ng cao, m

u m
ã

đẹ
p, h

p d

n ,giá r

” .
Vả
l

i nhiên li

u
s

n xu


t th

p, có ch

t l
ượ
ng kém như dây tóc Bóng đèn , d

n t

i tu

i th


ng

n, kh

năng gi

nhi

t c

a Phích n
ướ
c r


t kém. Do v

y mà s

n ph

m
không th

đáp

ng
đượ
c nhu c

u c

a ng
ườ
i dân .
Tấ
t c

nh

ng y
ế
u t

đó

đã

đưa s

n ph

m c

a Nhà máy t

i ch

không có s

c c

nh tranh v

i hàng ngo

i
nh

p (Trung Qu

c) đang tràn ng

p th

tr

ườ
ng khi đó .
2. QUAN
HỆ

SẢN

XUẤT

Sau khi Nhà n
ướ
c ta chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng b

i nh

n th

y cơ
ch
ế
t


p trung quan liêu bao c

p không c
ò
n phù h

p n

a.

nh th

c bán hàng
phân ph

i
đã
b

xoá b

và không c
ò
n t

n t

i n

a,

đã
đưa Nhà máy vào t
ì
nh
tr

ng ph

i t

t
ì
m
đầ
u ra cho s

n ph

m, ph

i t

v

n
độ
ng
để
t


n t

i .Hơn n

a
b

máy s

n xu

t l

n v

i s

l
ượ
ng l

n công nhân và cán b

có tay ngh


không thích h

p v


i đi

u ki

n s

n xu

t .
Chính v
ì
v

y mà khó khăn l

i càng khó khăn hơn Nhà máy rơi vào t
ì
nh
tr

ng làm ăn thua l

kéo dài (năm 1960 là 16 t


đồ
ng)
Nói tóm l

i nguyên nhân cơ b


n d

n t

i th

c tr

ng Nhà máy làm ăn
thua l

là do
Lự
c l
ượ
ng s

n xu

t ch

cho phép t

o ra nh

ng s

n ph


m không


7
đáp

ng
đượ
c nhu c

u ng
ườ
i dân “Do tính c

nh tranh c

a s

n ph

m không
cao”. Quan h

s

n xu

t v

i “

Số
l
ượ
ng cán b

công nhân quá nhi

u không
có tr
ì
nh
độ
và tay ngh

cao”.
Chính hai thành ph

n này
đã
làm cho Nhà máy b

lung lay trong t
ì
nh
tr

ng đóng c

a tr
ướ

c cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng .
CHƯƠNG III:
ỨNG

DỤNG
PHƯƠNG
THỨC

SẢN

XUẤT



NHÀ MÁY PHÍCH
NƯỚC
–BÓNG ĐÈN
DẠNG
ĐÔNG .
I .

ng d

ng l


c l
ượ
ng s

n xu

t
1. ng
ườ
i lao d

ng
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó Nhà máy d
ã
quy
ế
t
đị
nh đào t

o l

i ,b


i d
ưỡ
ng nâng
cao tr
ì
nh
độ
và k

năng chuyên môn cho nh

ng công nhân c
ò
n l

i

Nhà
máy. Đào t

o
độ
i ng
ũ
nhân l

c có tr
ì
nh

độ
cao - đưa lao
độ
ng ra n
ướ
c ngoài
để
h

c h

i ti
ế
p thu kinh nghi

m qu

n l
ý
, đi

u hành s

n xu

t Kinh doanh
2. TƯ
LIỆU
LAO
ĐỘNG


Đặ
c bi

t là vi

c

ng d

ng công ngh

s

n xu

t và trang thi
ế
t b

máy
móc phù h

p v

i đi

u ki

n s


n xu

t, tr
ì
nh
độ
lao
độ
ng nguyên li

u trong
n
ướ
c,
đẩ
y m

nh phát tri

n phát huy sáng ki
ế
n c

i ti
ế
n k

thu


t vào s

n xu

t
và qu

n l
ý

để
nâng cao ch

t l
ượ
ng h

giá thành s

n ph

m, c

i ti
ế
n m

u m
ã


hàng hoá , t

t y
ế
u ph

i
đổ
i m

i máy móc thi
ế
t b

và công ngh

s

n xu

t.
Nh

t là vi

c Nhà máy
đã
quy
ế
t

đị
nh mua và s

d

ng các thi
ế
t b

hi

n
đạ
i
nh

t c

a Trung Qu

c
để
có s

c c

nh tranh v

i hàng hoá cùng lo


i c

a n
ướ
c
ngoài đang tràn ng

p th

tr
ườ
ng n

i
đị
a ( nh

t là hàng Trung Qu

c) đang làm
l
ũ
ng đo

n th

tr
ườ
ng Vi


t Nam. M

t khác Nhà máy
đã
t

ch

c huy
độ
ng v

n
m

t cách sáng t

o, vi

c mua Dây truy

n công ngh

cao, thi
ế
t b

hi

n

đạ
i
đò
i
h

i ph

i có ngay m

t s

v

n r

t l

n mà Nhà máy trong t
ì
nh tr

ng như v

y
nên vi

c vay v

n Ngân hàng r


t khó khăn và ph

c t

p. Do v

y mà Nhà máy
đã
quy
ế
t
đị
nh
để
công nhân tham gia đóng góp
ý
ki
ế
n.
Chính v
ì
v

y mà ngu

n v

n c


a Nhà máy
đượ
c tích lu

t

qu

khen
th
ưở
ng, và s

t

có c

a công nhân chưa dùng
đế
n cho Công ty vay. V
ì
th
ế

mà trong m

t th

i gian ng


n năm 1994 Công ty
đã
có m

t s

v

n r

t l

n 20
t


đồ
ng
để
gi

i quy
ế
t v

n
đề

đổ
i m


i máy móc, thi
ế
t b

, Dây truy

n công
ngh

cao.
(Năm 1992 là Công ty Phích n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông )


8
II Quan h

s

n xu

t
Nhà máy
đã
phát huy trí t
ụê

t

p th

, c

ng c

t

ch

c s

p x
ế
p b

máy
s

n xu

t tinh gi

n b

máy cán b

, công nhân

đượ
c ch

n làm khâu “
độ
t
phá”.L
ã
nh
đạ
o Nhà máy
đã
nhanh chóng gi

m s

cán b

và công nhân có
tr
ì
nh
độ
và tay ngh

không thích h

p v

i đi


u ki

n s

n xu

t. Nhưng vi

c
tinh gi

n b

máy luôn luôn là v

n
đề
ph

c t

p,
để
tránh x

y ra th

c m


c có
th

d

n t

i m

t đoàn k
ế
t n

i b

, c
ũ
ng như tránh tinh gi

n m

t cách thô b

o
mà l
ã
nh
đạ
o Nhà máy
đã

t

ch

c “
Hộ
i ngh

Diên
Hồ
ng”
để
báo cáo tr
ướ
c
Đả
ng viên và qu

n chúng v

t
ì
nh h
ì
nh khó khăn c

a Nhà máy chi
ế
n l
ượ

c s

n
xu

t Kinh doanh trong th

i gian t

i và yêu c

u c

p bách ph

i gi

m b

t s


l
ượ
ng cán b

, công nhân
để
c


ng c

b

máy gi

m nh

ho

t
độ
ng có hi

u
qu


đề
ngh

m

i công nhân cán b

trong Nhà máy có th

hi
ế
n k

ế

để
gi

i
quy
ế
t v

n
đề
b

ng phương pháp d

a vào trí tu

t

p th

.Sau các bu

i th

o
lu

n con s


ng
ườ
i t
ì
nh nguy

n xin ngh

vi

c lên t

i 680 ng
ườ
i .
Bộ
máy t


ch

c s

n xu

t t

i nhà máy
đề

u hoàn toàn m

i
đã
t

o ti

n
đề
cho s


đổ
i m

i
c

a các vi

c ti
ế
p theo.ch

v

i vi

c ch


trương và bi

n pháp c

ng c

t

ch

c
s

p x
ế
p b

máy, gi

m b

t lao
độ
ng như trên.
Đã
đưa Nhà máy thoát kh

i s



kh

ng ho

ng tr

m tr

ng và đưa Nhà máy ngày càng ti
ế
n cao và xa hơn.
III.
Kế
t qu


đạ
t
đượ
c c

a Nhà máy phích n
ướ
c – bóng đèn R

ng đông
V

i vi


c

ng d

ng thành công các thành ph

n c

a Phương th

c s

n
xu

t m

i. Là l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

i máy móc trang thi
ế

t b

cao, và cán b


công nhân có tr
ì
nh
độ
chuyên môn cao. Quan h

s

n xu

t
đượ
c đi

u ch

nh
sao cho phù h

p v

i nhà máy và cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng,
đã
đưa Nhà máy t

i
nh

ng thành công b
ướ
c
đầ
u.
Năm 1994: Công ty v

i
· Doanh thu tăng : 11 l

n
·
Nộ
p ngân sách Nhà n
ướ
c tăng : 33 l

n
·

i(7 t



đồ
ng )so v

i năm 1990 là ( l

16 t


đồ
ng)
· Thu nh

p b
ì
nh quân theo
đầ
u ng
ườ
i tăng: 5,5 ng
ườ
i
và c

như v

y v

trí c


a Công ty ngày càng
đượ
c c

ng c

,
đứ
ng
v

ng và t

n t

i lâu dài trên th

tr
ườ
ng
Vịê
t Nam
Tháng 1 năm 1999 tăng so v

i năm 1990 như sau:
· Giá tr

t


ng s

n l
ượ
ng : 5,96 l

n


9
· Doanh thu tiêu th

: 14,73 l

n
·
Nộ
p ngân sách Nhà n
ướ
c: 63,96 l

n
· Thu nh

p b
ì
nh quân : 9, 06 l

n
·

Vố
n kinh doanh : 11,75 l

n
Như v

y t

ch

có nguy cơ b

đóng c

a, sau 10 năm Nhà máy Phích
n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông
đã
tr

thành m

t Công ty l

n m

nh có ti

ế
ng
trong và c

ngoài n
ướ
c. T

ch

m

t Doanh nghi

p bên b

v

c phá s

n như
Phích n
ướ
c – Bóng đèn
Rạ
ng Đông,
đã
khôi ph

c l


i v

th
ế
c

a m
ì
nh
nh

vào
đổ
i m

i t

ch

c trong Nhà máy, tr
ì
nh
độ
ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ

c
chuyên môn cao. Áp d

ng máy móc hi

n
đạ
i cho năng xu

t và ch

t l
ượ
ng
m

u m
ã

đẹ
p
đã
đưa Doanh nghi

p t

n t

i l


n m

nh
để

đủ
s

c chi
ế
m l
ĩ
nh th


tr
ườ
ng Vi

t Nam.

C.
PHẦN

KẾT

LUẬN

B


ng th

c t
ế
hi

n nay c

a Công ty Phích n
ướ
c- Bóng đèn
Rạ
ng Đông
chúng ta
đã
bi
ế
t
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

đáng t

hào mà Công ty
đã


đạ
t
đựơ
c.
Nh

s

nhanh trí c

a l
ã
nh
đạ
o Nhà máy,
đã
l

m b

t
đượ
c cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
để

Nhà máy có
đủ
s

c t

n t

i và c

nh tranh.
Nhà máy
đã
v

n d

ng thành công l
ý
lu

n Phương th

c s

n xu

t trong
Tri
ế

t h

c vào th

c t
ế
th

c tr

ng c

a Nhà máy tr
ướ
c ng
ưỡ
ng c

a c

a cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng và
đã


đạ
t
đượ
c nh

ng thành công không ph

i m

t Doanh nghi

p
nào c
ũ
ng có th


đạ
t
đượ
c. Đó là nh

ng tiêu th

c có th

tho

m
ã

n
đượ
c b

t
c

m

t khách hàng khó tính nào v

“ch

t l
ượ
ng, m

u m
ã
, giá c

phù h

p
túi ti

n c

a ng
ườ

i tiêu dùng”.
Theo quan đi

m c

a cá nhân em:
N
ế
u b

t c

m

t Thành ph

n Kinh t
ế
nào bi
ế
t v

n d

ng l
ý
lu

n c


a
phương th

c s

n xu

t m

t cách có sáng t

o vào th

c ti

n n

n s

n xu

t c

a
Doanh nghi

p m
ì
nh . Trên cơ s


kinh nghi

m c

a Nhà máy Phích n
ướ
c –
Bóng đèn
Rạ
ng Đông, th
ì
ch

c ch

n r

ng Doanh nghi

p đó s

v
ượ
t qua
đượ
c
nh

ng “thách th


c và khó khăn” tr
ướ
c ng
ưỡ
ng c

a c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.

đặ
c bi

t là khi vi

t nam đang ra nh

p kh

i m

u d

ch t


do “ APTA” hi

n
nay.


10








M
ỤC

LỤC

A. Ph

n m


đầ
u 1
B. Ph


n n

i dung 2
ChươngI: các thành ph

n c

a phương th

c s

n xu

t và m

i quan h


gi
ưã
các thành ph

n đó. 2
I.
Lự
c l
ượ
ng s

n xu


t 2
II. Quan h

s

n xu

t 3
III.
Mố
i quan h

gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t 4

ChươngII: phương th

c s

n xu

t c

a nhà máy phích n
ướ
c – r

ng đông
tr
ướ
c và sau cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng 5
I. Phương th

c s

n xu

t tr
ướ

c cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng 5
II. Phương th

c s

n xuát sau cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng 6
ChươngIII:

ng d

ng phương th

c s

n xu

t


nhà máy phích n
ướ
c –
bóng đèn r

ng đông 7
I:

ng d

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t 7
II:

ng d

ng quan h

s

n xu

t 8

III: k
ế
t qu


đượ
c

nhà máy phích n
ướ
c – bóng đèn r

ng đông hi

n nay 9
C. Ph

n k
ế
t lu

n 10


11

TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO



1. Giáo tr
ì
nh tri
ế
t h

c mác-lênin do th

c s

.PGS ph

m văn duyên và
nhà giáo nguy

n đăng quang ch

biên xu

t b

n tháng 1 năm 2002
2. Nh

ng t
ì
nh hu


ng trong kinh trong Kinh doanh và qu

n l
ý
(vi

n
nghiên c

u qu

n l
ý
và Kinh doanh – Tr
ườ
ng
Đạ
i h

c qu

n l
ý
và Kinh
Doanh Hà n

i) xu

t b


n năm 2002

×