Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiểu luận: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về kinh tế thị trường pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 13 trang )



Tiểu luận

Nghiên cứu những vấn đề
cơ bản về kinh tế thị
trường




1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU


Sau 1986 n
ướ
c ta
đã
chuy

n mô h
ì
nh kinh t
ế
t



n

n kinh t
ế
t

p trung quan
liêu bao c

p sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a. Đó là
m

t quá tr
ì
nh th

hi

n s


đổ
i m

i v

tư duy và ngày càng hoàn thi

n c

v


lu

n c
ũ
ng như th


c ti

n xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

n
ướ
c ta. Đây
c
ũ
ng là m

t quá tr
ì
nh v

s


nh

n th

c đúng hơn các quy lu

t khách quan,
chuy

n t

m

t n

n kinh t
ế
mang n

ng tính ch

t hi

n v

t sang n

n kinh t
ế

hàng
hoá v

i nhi

u thành ph

n, khôi ph

c các th

trư

ng
để
t

đó các quy lu

t th


tr
ườ
ng phát huy tác d

ng đi

u ti
ế

t hành vi các tác nhân trong n

n kinh t
ế
thay
cho phương pháp qu

n lí b

ng các công c

k
ế
ho

ch hoá tr

c ti
ế
p mang tính
pháp l

nh, xoá b

bao c

p tràn lan c

a nhà n
ướ

c
để
các doanh nghi

p t

ch

,
t

ch

u trong s

n xu

t kinh doanh. Nhà n
ướ
cth

c hi

n qu

n lí n

n kinh t
ế


thông qua pháp lu

t và đi

u ti
ế
t thông qua các chính sách và các công c

kinh
t
ế
v


Chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là chuy

n sang n

n kinh t
ế

năng
độ
ng,
có cơ ch
ế
đi

u ch

nh linh ho

t hơn, thúc
đẩ
y s

phân ph

i, s

d

ng các ngu

n
l

c và các tác nhân c

a n


n kinh t
ế
ho

t
độ
mg hi

u qu


M

t khác s

chuy

n t

mô h
ì
nh kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung sang n


n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là v

n
đề
c
ò
n m

i trong l


ch s


kinh t
ế
n
ướ
c ta. Nên vi

c nghiên c

u nh

ng v

n
đề
cơ b

n v

kinh t
ế
th


tr
ườ
ng là s


c

n thi
ế
t.
























2



N
ỘI
DUNG

I > . S

c

n thi
ế
t khách quan phát tri

n n

n kinh t
ế
th

th
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h


i ch

ngh
ĩ
a
1 . Khái ni

m
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là h
ì
nh th

c phát tri

n cao c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá trong
đó t


s

n xu

t
đế
n tiêu dùng
đề
u thông qua th

tr
ườ
ng. Nói m

t cách khác
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng phát tri

n trong đó m

i quan h

kinh t
ế


đề
u
đượ
c ti

n t

hoá
.
2 . S

c

n thi
ế
t khách quan phát tri

n kinh t
ế

đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh

ĩ
a
2.1 Đi

u ki

n ra
đờ
i c

a s

n xu

t hàng hoá.
Phân công lao
độ
ng:Theo LêNin “ h



đâu và khi nào có phân công lao
độ
ng x
ã
h

i và s

n xu


t hàng hoá th
ì


đó và khi

y có th

tr
ườ
ng “ –VI LêNin
toàn t

p nhà xu

t b

n ti
ế
n b

Matcova 1974 .
Nh

ng lao
độ
ng tư nhân
độ
c l


p và không ph

thu

c vào nhau. Mà mu

n

đượ
c như v

y th
ì
nh

ng ng
ườ
i, nh

ng doanh nghi

p s

n xu

t hàng hoá
ph

i

độ
c l

p và không ph

thu

c vào nhau .
Tóm l

i phân công lao đ

ng x
ã
h

i t

o ra s

ph

thu

c l

n nhau gi

a nh


ng
ng
ườ
i, nh

ng doanh nghi

p x

n xu

t hàng hoá
độ
c l

p, h

làm vi

c cho nhau
thông qua nh

ng trao
đổ
i hàng hoá. C
ò
n v

i tư cách là doanh nghi


p s

n xu

t
hàng hoá
độ
c l

p lao
độ
ng s

n xu

t hàng hoá c

a h

l

i mang tính lao
độ
ng tư
nhân ( cá bi

t ,
độ
c l


p không ph

thu

c ). Mâu thu

n này
đượ
c gi

i quy
ế
t
b

ng trao
đổ
i .
2.2
Đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a

n
ướ
c ta là m

t s

l

a ch

n đúng
đắ
n
Tr
ướ
c đây trong quá tr
ì
nh xây d

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Liên Xô , Đông Âu

hay

Vi

t Nam c
ũ
ng có quan đi

m kinh t
ế
cho r

ng: Kinh t
ế
hàng hoá là s

n
ph

m riêng c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n. T

đó n


n kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
đượ
c
v

n hành theo cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p . Đây là m

t trong nh

ng
nguyên nhân kh

ng ho


ngc

a x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Theo quan đi

m c

a
đả
ng ta
hi

n nay xây d

ng “s

n xu

t hàng hoá không
đố
i l


p v

i ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i ,
mà c
ò
n là thành t

u phát tri

n c

a n

n văn minh nhân lo

i, t

n t

i khách quan,
c


n thi
ế
t cho công cu

c xây d

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và c

khi ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đã

đượ
c xây d


ng. –Văn ki

n
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

VIII
Ngoài ra c
ũ
ng có quan đi

m cho r

ng kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không th


dung
h

p v

i ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. C
ò
n theo CacMac kinh t
ế
hàng hoá t

n t

i trong
nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau có th


khác nhau v

quy mô và h
ì
nh th

c phát
tri

n .
2.3 Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không nh

ng t

n t

i khách quan mà c

n thi
ế
t cho
công cu


c xây d

ng ch

nghi
ã
x
ã
h

i .
Nó t

n t

i khách quan v
ì
v

n c
ò
n cơ s

cho s

t

n t

i và phát tri


n. Đó là s


phân công lao
độ
ng x
ã
h

i không m

t đi mà c
ò
n chuyên môn hoá s

n xu

t


3
ngày càng sâu. Nó di

n ra không nh

ng trong t

ng
đị

a phương, m

t n
ướ
c mà
c
ò
n trong s

phân công h

p tác qu

c t
ế
.
Trong th

i k

quá
độ
và ngay c

d
ướ
i ch

ngh
ĩ

a x
ã
h

i v

n t

n t

i nh

ng
h
ì
nh th

c s

h

u khác nhau v

s

h

u tư li

u s


n xu

t t

c là v

n c
ò
n s

tách
bi

t nh

t
đị
nh v

kinh t
ế
gi

a các ch

th

kinh t
ế

. Ngay c

các doanh nghi

p
cùng d

a trên m

t quan h

s

h

u như doanh nghi

p nhà n
ướ
c, nhưng c
ũ
ng
chưa th

phân ph

i s

n ph


m cho nhau mà không tính toán hi

u qu

kinh t
ế

v

n ph

i s

d

ng quan h

hàng hoá - ti

n t


để
tính toán hi

u qu

kinh t
ế
b


i
v
ì
:
Kinh t
ế
phát tri

n t

o s

tách bi

t quy

n s

d

ng và quy

n s

h

u tư li

u

s

n xu

t. Các doanh nghi

p nhà n
ướ
ccó cùng s

h

u nhưng quy

n s

d

ng l

i
khác nhau. V
ì
v

y các doanh nghi

p nhà n
ướ
c có s


tách bi

t tương
đố
i v


kinh t
ế
, có quy

n t

ch

s

n xu

t kinh doanh
Do nhi

u y
ế
u t

tác
độ
ng ( tr

ì
nh
độ
, cơ s

v

t ch

t – k

thu

t , tr
ì
nh
độ
tay
ngh

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng ) mà gi

a các doanh nghi


p nhà n
ướ
c có s

khác
nhau v

hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh. Do v

y gi

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c có
s

tách bi

t v


kinh t
ế
. V
ì
v

y s

d

ng quan h

hàng hoá - ti

n t

là c

n thi
ế
t .
Nó c
ũ
ng c

n thi
ế
t cho công cu

c xây d


ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a v
ì
ch

ngh
ĩ
a tư
b

n
đã
bi
ế
t s

d

ng vai tr
ò
to l


n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
để
tăng tr
ưở
ng và
phát tri

n kinh t
ế
. Chúng ta c
ũ
ng ph

i bi
ế
t khai thác, s

d

ng vai tr

ò
to l

n
c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hay nh

ng m

t tích c

c c

a nó như thúc
đẩ
y c

i ti
ế
n k


thu


t, nâng cao năng su

t lao
độ
ng, gi

m chi phí s

n xu

t, thúc
đẩ
y phân
công lao
độ
nh x
ã
h

i và h

n ch
ế
các m

t trái, khuy
ế
t t


t c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
để
tăng tr
ưở
ng phát tri

n kinh t
ế
. s

h
ì
nh thành này c
ò
n phù h

p v

i th

i k



quá
độ
v

i nhi

u h
ì
nh th

c t

ch

c kinh t
ế
mang tính ch

t quá
độ
.
II > . Nh

ng
đặ
c đi

m cơ b


n c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a

n
ướ
c ta .
1 . Kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là mô h
ì
nh t

ng quát c

a
th

i k

quá
độ
. Xét v

th


c ch

t là s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá
nhi

u thành ph

n v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu


n lí v
ĩ
mô c

a nhà
n
ướ
c. Nó v

a mang nh

ng
đặ
c tính chung c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

a mang
nh

ng
đặ
c thù riêng c


a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i .
Nh

ng
đặ
c tính chung th

hi

n

ch

: Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n

ướ
c ta v

n
ch

u s

chi ph

i c

a nh

ng quy lu

t kinh t
ế
v

n có c

a kinh t
ế
hàng hoá như
quy lu

t giá tr

, quy lu


t c

nh tranh, quy lu

t cung c

u, quy lu

t lưu thông ti

n
t

. . .Các ph

m trù c

a kinh t
ế
hàng hoá - kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

n có c


a nó
v

n c
ò
n phát huy tác d

ng như giá tr

, giá c

, l

i nhu

n .
Các
đặ
c thù riêng c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng Vi

t Nam .
Đó là n


n kinh t
ế
phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a th

hi

n


ch

.
Phát tri

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng có s

tham gia c

a nhi

u thành ph

n kinh t
ế

v

i s

đa d

ng hoá c

a các h
ì
nh th

c s


h

u các h
ì
nh th

c s

n xu

t kinh
doanh trong đó kinh t
ế
nhà n
ướ
c có vai tr
ò
ch


đạ
o.


4
Kinh t
ế
th

tr

ườ
ng phát tri

n theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n lí c

a nhà
n
ướ
c
đả
m b

o th

ng nh

t gi

a s


phát tri

n, tăng tr
ưở
ngkinh t
ế
v

i công b

ng
x
ã
h

i .
Xây d

ng kinh t
ế
th

tr
ườ
ng h

i nh

p vào n


n kinh t
ế
khu v

c và th
ế

gi

i v

i nhi

u h
ì
nh th

c quan h

và liên k
ế
t phong phú.
2 . M

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng

Vi

t Nam .
Đó là s

phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, xây d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu


t
cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i và thi
ế
t l

p quan h

s

n xu

t m

i trên c

ba m

t : Quan
h

s


h

u, quan h

qu

n lí, quan h

phân ph

i. Nói m

t cách khác là xây d

ng
n
ướ
c ta thành x
ã
h

i : dân gi

u n
ướ
c m

nh x
ã

h

i công b

ng, dân ch

, văn
minh .
3 .Th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam .
3.1 N

ế
u n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a c
ũ
ng d

a trên nhi

u s

s


h
ưũ
khác v


tư li

u s

n xu

t trong đó s

h

u tư nhân là n

n t

ng th
ì
trái l

i
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam c
ũ
ng d

a trên
nhi

u quan h

s

h

u v

tư li

u s


n xu

t nhưng s

h

u c

a nhà n
ướ
c – s

h

u
công c

ng làm n

n t

ng. B

i v
ì
s

h

u nhà n

ướ
c là
đạ
i di

n cho nhân dân s


h

u nh

ng tài nguyên , tài s

n , nh

ng tư li

u s

n xu

t ch

y
ế
u và nh

ng c


a
c

i c

a
đấ
t n
ướ
c.
3.2 Nhi

u thành ph

n kinh t
ế
cùng nhau phát tri

n .
Trên cơ s

nhi

u quan h

s

h

u có nhi


u thành ph

n kinh t
ế
tham gia
vào s

n xu

t và lưu thông hàng hoá trên th

tr
ườ
ng t

c là có nhi

u ch

th


kinh t
ế
v

i nhi

u ngu


n l

c như s

c lao
độ
ng, v

n, k

thu

t, kinh nghi

m
qu

n lí tham gia vào s

n xu

t hàng hoá lưu thông trên th

tr
ườ
ng. M

i thành
ph


n kinh t
ế
ch

là m

t b

ph

n c

u thành kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch


ngh
ĩ
a mà trong đó kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o. B

i v
ì
.
M

i ch
ế

độ
x
ã
h

i

đề
u ph

i d

a trên m

t cơ s

kinh t
ế
nh

t
đị
nh , n

n
kinh t
ế
n
ướ
c ta phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a như v

y kinh t
ế

nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o nh

m t

o n

n t

ng

Kinh t
ế
nhà n
ướ
c n

m gi

nh

ng ngành , nh

ng v

trí tr

ng yêú trong
n

n kinh t
ế
nên vi

c xác l

p vai tr
ò
c

a kinh t

ế
nhà n
ướ
c là v

n
đề
có tính
nguyên t

c
để

đả
m b

o n

n kinh t
ế
phát tri

n theo
đị
ng h
ướ
ng x
ã
h


i ch


ngh
ĩ
a .
Kinh t
ế
nhà n
ướ
c
đạ
i di

n ch m

t phương th

c s

n xu

t ti
ế
n ti
ế
n cho n

n
kinh t

ế
d

a trên ch
ế

độ
công h

u .
Tóm l

i:Trong th

i k
ì
quá
độ
lên CNXH

Vi

t Nam t

n t

i nhi

u thành
ph


n kinh t
ế
trong đó kinh t
ế
nhà n
ướ
c đóng vai tr
ò
ch


đạ
o và cùng v

i các
thành ph

n kinh t
ế
khác phát tri

n .
3.3 Nhi

u h
ì
nh th

c phân ph


i .
N
ế
u kinh t
ế
th

tr
ườ
ng trong ch

ngh
ĩ
a tư b

n có nhi

u h
ì
nh th

c phân ph

i
trong đó phân ph

i cho tư b

n là ch


y
ế
u th
ì
trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi


t Nam do có nhiêù quan h

s

h

u khác nhau
nên c
ũ
ng có nhi

u h
ì
nh th

c phân ph

i như phân ph

i theo lao
độ
ng, phân
ph

i ngoài thù lao lao
độ
ng thông qua các qu

phúc l


i x
ã
h

i và t

p th




5
phân ph

i theo ngu

n l

c đóng góp. Trong đó phân ph

i theo lao
độ
ng là ch


y
ế
u b

i v

ì
.
Phân ph

i theo lao
độ
ng là vi

c tr

công cho ng
ườ
i lao
độ
ng căn c

vào s


l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng v
ì
s


l
ượ
ng nó bi

u hi

n

th

i gian lao
độ
ng và
s

l
ượ
ng s

n ph

m. Ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng th


hi

n

tr
ì
nh
độ
thành th

o c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng và tính ch

t ph

c t

p cu

công vi

c .
C
ũ

ng có th

nói phân ph

i theo lao
độ
nglà ai làm nhi

u h
ưở
ng nhi

u, ai làm ít
h
ưở
ng ít. Có s

c lao
độ
ng không làm không h
ưở
ng .
Phân ph

i theo lao
độ
ng là c

n thi
ế

t .
Khi ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c gi

i phóng kh

i áp b

c bóc l

t tr

thành ng
ườ
i
làm ch

v

kinh t
ế
th
ì
vi


c phân ph

i ph

i v
ì
quy

n l

i ng
ườ
i lao
độ
ng
Ngay c

d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i lao d

ng v


a là ngh
ĩ
a v

v

a là quy

n l

i.
Đị
a v

và quy

n l

i c

a m

i ng
ườ
i là do k
ế
t qu

lao

độ
ng gi

i qu
ýê
t. Do đó
ph

i phân ph

i theo lao
độ
ng .
Trong th

i k

quá
độ
và ngay c

ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i v


n c
ò
n có s

khác
nhau gi

a lao
độ
ng gi

m đơn và lao
độ
ng ph

c t

p, gi

a lao
độ
ng trí tu


lao
độ
ng cơ b

p. Và c

ò
n khác nhau v

tr
ì
nh
độ
quan đi

m lao
độ
ng. Do đó x
ã

h

i ph

i ki

m tra, ki

m soát m

c
độ
lao
độ
ng và h
ưở

ng th

lao
độ
ng c

a m

i
ng
ườ
i. Theo LêNin ph

i th

c hi

n m

t chân lí gi

m đơn nhưng l

i
đả
m b

o
cho tr


t t

x
ã
h

i m

i (x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a ) chân lí dó là “k

lào không làm th
ì

không ăn “ .
Tóm l

i phân ph

i theo lao
độ
ng là phù h


p v

i quan h

x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và
tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Nó tr


thành m

t t

t y
ế
u ph

bi
ế
n
-do đó là m

t
đặ
c thù c

a x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a .
Phân ph

i theo lao

độ
ng là m

t n

i dung c

a công b

ng x
ã
h

i .
Ngoài phân ph

i theo lao
độ
ng c
ò
n các h
ì
nh th

c phân ph

i khác như
phân ph

i ngoài thù lao lao

độ
ng nh

m s

a ch

a nh

ng khuy
ế
t t

t c

a phân
ph

i theo lao
độ
ng. Và phân ph

i theo ngu

n l

c đóng góp nh

m thúc
đẩ

y
quan h

tín d

ng phát tri

n .
3.4 S

tăng tr
ưở
ng, phát tri

n kinh t
ế
g

n li

n v

i công b

ng x
ã
h

i, v


i vi

c
phát tri

n văn hoá giáo d

c
để
nâng cao dân trí, đào t

o ngu

n l

c xây d

ng
m

t n

n văn hoá tiên ti
ế
n
đậ
m đà b

n s


c dân t

c.
3.5 Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

Vi

t Nam phát tri

n theo h
ướ
ng m

r

ng quan h


h

p tác kinh t
ế
v


i n
ướ
c.ngoài. Đó là là t

t y
ế
u v
ì
s

n xu

t hàng hoá và trao
đổ
i hàng hoá t

t y
ế
u v
ượ
t kh

i ph

m vi qu

c gia mang tính ch

t qu


c t
ế
,
đồ
ng th

i đó c
ũ
ng là t

t y
ế
u c

a s

phát tri

n nhu c

u .
Thông qua m

r

ng quan h

kinh t
ế
v


i n
ướ
c ngoài
để
bi
ế
n ngu

n l

c
bên ngoài thành ngu

n l

c bên trong t

o đi

u ki

n cho phát tri

n phát tri

n
rút ng

n .

M

i r

ng quan h

d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c như h

p tác, liên doanh, liên k
ế
t
nhưng ph

i d

a trên nguyên t

c gi

v

ng

độ
c l

p và t

ch

hai bên cùng có
l

i .
3.6 N

n kinh t
ế
hàng hoá n
ướ
c ta v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s



qu

n lí c

a nhà n
ướ
c .Đó là s

k
ế
t h

p c

s

đi

u ti
ế
t c

a c

bàn tay vô h
ì
nh


6

l

n bàn tay h

u h
ì
nh nh

m t

n d

ng
đượ
c ưu đi

m c

a c

hai s

đi

u ti
ế
t .
Đồ
ng th


i kh

c ph

c
đượ
c h

n ch
ế
c

a c

hai mô h
ì
nh đi

u ti
ế
t .
* N

n kinh t
ế
hàng hoá v

n
độ
ng theo cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng .
Tr
ướ
c đây chúng ta v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p.
Đặ
c trưng c

a cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p là: nhà n
ướ

c giao k
ế
ho

ch
cho các doanh nghi

p v

i m

t h

th

ng ch

tiêu mang tính pháp l

nh, nhà
n
ướ
c c

p phát v

t tư, ti

n v


n theo ch

tiêu. Như v

y, nhà n
ướ
c cho phép phân
b

ngu

n lao
độ
ng theo k
ế
ho

ch. Các cơ quan c

p trên qu

nl
ý
ch


đạ
o kinh
doanh nhưng không ch


u trách nhi

m v

các khuy
ế
t đi

m c

a m
ì
nh. C

p phát
giao n

p theo qu

n l
ý
, l
ã
i nhà n
ướ
c thu, l

nhà n
ướ
c bù. Nhà n

ướ
c th

c hi

n
bao c

p qua giá và phân ph

i n

n kinh t
ế
b

ng hi

n v

t hoá, t

c là quan h


hàng hoá, ti

n t

b


xem th
ườ
ng, b

máyqu

n l
ý
c

ng k

nh kém hi

u qu

.
Tóm l

i, n

n kinh t
ế
theo cơ ch
ế
này làm cho n

n kinh t
ế

phát tri

n tr
ì
tr

, là
nguyên nhân cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i lâm vào kh

ng ho

ng. V
ì
th
ế
ph

i xoá b


cơ ch
ế

quan liêu bao c

p, s

d

ng cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n lí v
ĩ
mô c

a
nhà n
ướ
c .
Cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng là t

ng th

các nhân t

các m

i quan h

, các quy lu

t
kinh t
ế
, môi tr
ườ
ng và
độ
ng l

c nó chi ph

i s

v

n
độ
ng c


a kinh t
ế
hàng hoá
.
Các nhân t

hàng hoá và d

ch v

,
đằ
ng sau là ng
ườ
i lao
độ
ng, ng
ườ
i s

n
xu

t, ng
ườ
i tiêu dùng t

đó h
ì

nh thành các m

i quan h


Các m

i quan h

: quan h

hàng hoá- ti

n t

,quan h

mua bán bi

u hi

n
trên th

tr
ườ
ng là quan h

cung- c


u liên quan
đế
n giá c


Các quy lu

t v

n có c

a kinh t
ế
hàng hoá mà chúng ta
đã
nghiên c

u đó
là quy lu

t c

nh tranh, quy lu

t cung c

u, quy lu

t giá tr


,quy lu

t lưu thông
ti

n t

. Nó tác
độ
ng và chi phôi s

v

n
độ
ng c

a kính t
ế
hàng hoá
Môi tr
ườ
ng c

nh tranh:

Vi

t Nam chúng ta ch


trương c

nh tranh lành
m

nh , không s

d

ng nh

ng bi

n pháp c

nh tranh d

n
đế
n s

phá s

n

Độ
ng l

c phát tri


n đó là là l

i nhu

n. Trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng nó cu

n
hút các doanh nghi

p vào nh

ng ngành , nh

ng l
ĩ
nh v

c có l
ã
i cao , thúc
đẩ
y
các doanh nghi


p c

i ti
ế
n k

thu

t ,nâng cao năng su

t lao
độ
ng, l

i ích ng
ườ
i
tiêu dùng
đượ
c
đề
cao .
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có vai tr
ò

to l

n .
Là m

t cơ ch
ế
t

đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
, thông qua bi
ế
n
độ
ng c

a cung –
c

u – giá c

th


tr
ườ
ng, m

t cơ ch
ế
tinh vi phân ph

i không t

giác gi

a ng
ườ
i
s

n xu

t và ng
ườ
i tiêu dùng nó có vai tr
ò
to l

n tr

c ti
ế
p d


n d

t các đơn v


kinh t
ế
ch

n l
ĩ
nh v

c và h
ì
nh th

c kinh doanh .
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng thúc
đẩ
y, tăng tr
ưở
ng kinh t

ế
s

gia tăng thu nh

p qu

c
dân, qu

c n

i th

i k

sau, năm sau so v

i th

i k

tr
ướ
c năm tr
ướ
c phát tri

n
kinh t

ế
chính là tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và thay
đôỉ
cơ c

u kinh t
ế
và m

c s

ng
tăng lên.
* S

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c.



7
Nhà n
ướ
c đi

u ti
ế
t th

tr
ườ
ng th

c hi

n ch

c năng qu

n lí v
ĩ
mô ni

n kinh
t
ế
c

n ph


i: Tôn tr

ng tính khách quan c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng và coi tr

ng tính
t

ch

v

kinh t
ế
cua các ch

th

kinh t
ế
,s

h

ì
nh thành c

a giá c

th

tr
ườ
ng .
Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
v
ĩ
mô đó là m

t s

c

n thi
ế
t v
ì
cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng ngoài
nh

ng ưu đi

m c
ò
n có nh

ng khuy
ế
t đi

m s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c nh

m

phát huy nh

ng m

t tích c

c c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và kh

c ph

c nh

ng m

t
trái c

a nó. Đây là m

c tiêu c

a nhà n

ướ
c.
Vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c r

t quan tr

ng
đượ
c th

hi

n

các ch

c
năng.
Ch


c năng
đị
nh h
ướ
ng cho kinh t
ế
th

tr
ườ
ng phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Vi

c
đị
nh h

ướ
ng này thông qua các chi
ế
n l
ượ
c, quy ho

ch,
k
ế
ho

ch phát tri

n. Đâù tư các d

án
để
n

n kinh t
ế
phát tri

n đúng
đị
nh
h
ướ
ng.



n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô v
ì
th

tr
ườ
ng hay b

kh

ng ho

ng gây th

t nghi

p và
l

m phát.
Nhà n
ướ

c ph

i s

a ch

a nh

ng th

t b

i c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và kh

c
ph

c nó .
Nhà n
ướ
c ph


i
đứ
ng ra phân ph

i và phân ph

i l

i thu nh

p qu

c dân.
Qu

n lí tài s

n qu

c gia như
đấ
t đai, r

ng, bi

n … nh

m khai thác nó h

p

lí .
Nhà n
ướ
c ph

i th

c hi

n ch

c năng xây d

ng h

th

ng pháp lu

t
để
t

o
ra môi tr
ườ
ng pháp l
ý
cho các thành ph


n kinh t
ế
ho

t
độ
ng .

Để
th

c hi

n các ch

c năng trên th
ì
nhà n
ướ
c ph

i s

d

ng m

t h

th


ng
các công c

như :
S

d

mg pháp lu

t
để
qu

n lí kinh t
ế
- x
ã
h

i ,ki

m tra
vi

c thi hành lu

t
S


d

ng h
ế
ho

ch hoá n

n kinh t
ế

S

d

ng chính sách tài chính, chính sách ti

n t

. Coi
đó là hai công c

qu

n l
ý
v
ĩ
mô m


nh m

.
3.6 Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta t

m

t tr
ì
nh
độ
kinh t
ế
kém phát tri

n .
N
ướ
c ta đi nên ch

ngh

ĩ
a b

qua s

phát tri

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n , có
ngh
ĩ
a là b

qua m

t cơ s

v

t ch

t k


thu

t hi

n
đạ
i, t

m

t n
ướ
c n

a thu

c
đị
a phong ki
ế
n l

i b



nh h
ưở
ng c


a chi
ế
n tranh kéo dài .
.
III. Th

c tr

ng và gi

i pháp cơ b

n
để
phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a .
1 .> Th

c tr

ng n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nay .
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta hi


n nay c
ò
n kém phát tri

n th

hi

n trên
nhi

u m

t, S

phân công lao
độ
ng chưa phát tri

n , các lo

i th

tr
ườ
ng chưa
h
ì
nh thành

đồ
ng b

, cơ s

v

t ch

t k

thu

t c
ò
n l

c h

u, cơ s

h

t

ng c
ò
n
y
ế

u kém , s

c c

nh tranh hàng hoá c
ò
n y
ế
u .
2 .> M

c tiêu ph

n
đấ
u .
* M

c tiêu ph

n
đấ
u
đế
n 2010. Theo văn ki

n
đạ
i h


i
đạ
i bi

u toàn qu

c
l

n th

9 nêu ra m

c tiêu ph

n
đấ
u như sau .


8
M

c tiêu t

ng quát
đế
n 2010 : Đưa n
ướ
c ta ra kh


i t
ì
nh tr

ng kém phát
tri

n.Phát tri

n ngu

n l

c con ng
ườ
i , năng l

c khoa h

c và công ngh

, nâng
cao k
ế
t c

u h

t


ng và phát tri

n ti

m l

c kinh t
ế
.
M

c tiêu c

th

năm 2010
Đưa GĐP năm 2010 lên ít nh

t g

p đôi năm 2000
Năng l

c n

i sinh v

khoa h


c và công ngh


đủ
kh

năng

ng d

ng
các công ngh

hi

n
đạ
i ti
ế
p c

n tr
ì
nh
độ
c

a th
ế
gi


i và s

phát tri

n trên m

t
s

l
ĩ
nh v

c nh

t là công ngh

thông tin, công ngh

sinh h

c, công ngh

v

t
li

u m


i – công ngh

t


độ
ng hoá .
Xây d

ng k
ế
t c

u h

t

ng
đủ
đáp

ng nhu c

u phát tri

n c

a kinh t
ế


Nâng cao vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c cùng các thành ph

n
kinh t
ế
khác phát tri

n lành m

nh và lâu dài .
* M

c tiêuph

n
đấ
u năm 2005.

Suy t

k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế

đế
n năm 2010 .
Đả
ng ta
đã
xây
d

ng k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế

đế
n năm 2005 như sau :

Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nhanh và b

n v

ng, chuy

n d

ch m

nh cơ c

u
kinh t
ế
, cơ c

u lao
độ
ng theo h
ướ
ng công nghi

p hoá - hi

n

đạ
i hóa. Nâng cao
r
õ
r

t hi

u qu

và s

c c

nh tranh c

a n

n kinh t
ế
. M

r

ng kinh t
ế

đố
i ngo


i,
đẩ
y m

nh giáo d

c, đào t

o, khoa h

c và công ngh

. Tăng c
ườ
ng xây d

ng
k
ế
t c

u h

t

ng kinh t
ế
gi

v


ng

n
đị
nh chính tr


độ
c l

p dân t

c
C

th

hoá là :
Ph

n
đấ
u
đạ
t nh

p
độ
tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân hàng năm cao
hơn 5 năm tr
ướ
c và có b
ướ
c chu

n b

cho năm năm ti
ế
p theo .
Phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n trong đó kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi



vai tr
ò
ch

đa

, c

ng c

kinh t
ế
t

p th

, h
ì
nh thành m

t b
ướ
c quan tr

ng th


ch

ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Chuy

n d

ch cơ c

u kinh
t
ế
, cơ c


u lao
độ
ng theo h
ướ
ng tăng t

tr

ng công nghi

p và d

ch v

, tăng
nhanh hàm l
ượ
ng công ngh

trong s

n ph

m .
Tăng nhanh v

n
đầ
u tư phát tri


n kinh t
ế
, x
ã
h

i, xây d

ng cơ c

u kinh t
ế

có hi

u qu

và nâng cao s

c c

nh tranh. Hoàn ch

nh m

t b
ướ
c cơ b

n h



th

ng k
ế
t c

u h

t

ng.
Đầ
u tư thích đáng cho các vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m , h


tr


đầ
u tư nhi

u hơn cho các vùng c

ò
n nhi

u khó khăn .
M

r

ng và nâng cao hi

u qu

kinh t
ế

đố
i ngo

i. C

ng c

th

tr
ườ
ng
đã

có và m


r

ng thêm th

tr
ườ
ng m

i. T

o m

i đi

u ki

n thu

n l

i
để
tăng
nhanh xu

t kh

u, thu hút v


n, công ngh

t

bên ngoài. Ch


độ
ng h

i nh

p
kinh t
ế
qu

c t
ế
có hi

u qu

, th

c hi

n các cam k
ế
t song phương và đa phương

.
Ti
ế
p t

c
đổ
i m

i và lành m

nh hoá h

th

ng tài chính – ti

n t

, tăng ti

m
l

c và kh

năng tài chính qu

c gia , th


c hành tri

t
để
ti
ế
t ki

m ; tăng t

l

chi
ngân sách
đầ
u tư phát tri

n, duy tr
ì


n
đị
nh các cân
đố
i v
ĩ
mô, phát tri

n th



tr
ườ
ng v

n đáp

ng nhu c

u phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i .
Ti
ế
p t

c
đổ
i m

i , t

o chuy


n bi
ế
n cơ b

n, toàn di

n v

phát tri

n giáo
d

c đào t

o, khoa h

c và công ngh

, nâng cao ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân l

c v


i


9
cơ c

u h

p lí, tri

n khai th

c hi

n chương tr
ì
nh ph

c

p trung h

c cơ s

,

ng
d

ng nhanh công ngh


ti
ế
n, hi

n
đạ
i, t

ng b
ướ
c phát tri

n kinh t
ế
tri th

c

Đẩ
y m

nh công cu

c c

i cách hành chính,
đổ
i m


i và nâng cao hii
êụ

l

c c

a b

máy nhà n
ướ
c.
Đẩ
y lùi t
ì
nh tr

ng quan liêu, tham nh
ũ
ng. Th

c hi

n
t

t dân ch

, nh


t là dân ch



x
ã
, ph
ườ
ng và các đơn v

cơ s

.
Th

c hi

n nhi

m v

c

ng c

cu

c ph
ò
ng và an ninh, b


o
đả
m tr

t t

k


cương trong các ho

t
độ
ng kinh t
ế
, x
ã
h

i .
Các ch

tiêu
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n kinh t

ế
ch

y
ế
u .
Đưa GDP năm 2005 g

p hai l

n so v

i năm 1995 . Nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng
GDPb
ì
nh quân hàng năm th

i k

năm năm 2001 – 2005 là 7,5%, trong đó
nông, lâm, ngư nghi

p tăng 4,3%, công nghi


p và xây d

ng tăng 10,8%, d

ch
v

tăng 6.2% .
Giá tr

s

n xu

tnông, lâm ,ngư nghi

p tăng 4,8%/năm .
Giá tr

s

n xu

t ngành công nghi

ep tăng 13%/năm .
Giá tr

d


ch v

tăng 7,5%/năm .
T

ng kim ng

ch xu

t kh

u tăng 16%/năm .
Cơ c

u ngành kinh t
ế
trong GDP
đế
n 2005 d

ki
ế
n :
T

tr

ng nông , lâm ngư nghi

p 20-21%.

T

tr

ng công nghi

p và xây d

ng kho

ng 38-39% .
T

tr

ng các ngành d

ch v

41-42% .
3 .> Ưu th
ế
và h

n ch
ế
c

a kinh t
ế

th

tr
ườ
ng .
Ưu th
ế
.
Thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá s

n xu

t nhanh chóng, làm cho phân
công lao
độ
ng phát tri

n, chuyên môn hoá s

n xu

t ngày càng sâu s


c, h
ì
nh
thành các m

i quan h

kinh t
ế
và s

ph

thu

c l

n nhau gi

a các doanh
nghi

p và ng
ườ
i s

n xu

t t


o ti

n
đề
cho s

h

p tác lao
độ
ng phát tri

n .
Thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t .
H

n ch
ế
c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có nh

ng khuy
ế
t t

t như t
ì

nh tr

ng kh

ng ho

ng ,
th

t nghi

p b

t b
ì
nh
đẳ
ng , hu

ho

i môi tr
ườ
ng ….
4.> T

nh

ng th


c tr

ng và nh

ng ưu nh
ượ
c đi

m c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
chúng ta c

n có nh

ng bi

n pháp gi

i quy
ế
t m

t cách h


p lí . C

th

là .
*
Đẩ
y m

nh phân công lao
độ
ng x
ã
h

i và đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s


h

u v
ì
đây là hai đi


u ki

n ra
đờ
i và t

n t

i s

n xu

t hàng hoá .

Đẩ
y m

nh phân công lao
độ
ng x
ã
h

i
đồ
ng ngh
ĩ
a v


i quá tr
ì
nh
đẩ
y
m

nh công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Hi

n nay công nghi

p hoá


n
ướ
c ta ph

i k
ế

t h

p ch

t ch

hai chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p theo h
ướ
ng xu

t
kh

u,
đồ
ng th

i thay th
ế
nh

p kh

u.

Để
th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c này c

n ph

i
phân công lao
độ
ng
để
phát tri

n nh

ng nghành, nh

ng l
ĩ
nh v

c mà
đấ

t n
ướ
c
có l

i th
ế
so sánh như, s

n xu

t nông nghi

p công nghi

p d

t may …
đồ
ng
th

ph

i c

i ti
ế
n công ngh


và k

thu

t s

n xu

t .
* Th

c hi

n đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u.
Đố
i v

i n
ướ
c ta quá tr

ì
nh
đa d

ng hoá
đượ
c th

hi

n b

ng vi

c phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành
ph

n. C

th

nâng cao vai tr
ò
ch



đạ
o c

a n

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c, phát tri

n n

n


10
kinh t
ế
t

p th


để
cùng kinh t
ế
n

ướ
c nhà t

o n

n t

ng cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Đồ
ng th

t

o môi tr
ườ
ng pháp lí lành m

nh, thúc
đẩ
y các thành ph

n kinh t

ế

khác cùng phát tri

n.
* H
ì
nh thành
đồ
ng b

c

c lo

i th

tr
ườ
ng nh

m xây d

ng và phát tri

n
kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a .
Trong nh

ng năm g

n đây th
ì
ph

i .
Phát tri

n th

tr
ườ

ng hàng hoá và d

ch v

thông qua vi

c
đẩ
y m

nh s

n
xu

t, thúc
đẩ
y chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
và phát tri

n h

th


ng giao thông và
phương ti

n v

n t

i
để
m

r

ng th

tr
ườ
ng .
H
ì
nh thành th

tr
ườ
ng s

c lao
độ
ng .

Xây d

ng th

tr
ườ
ng v

n, t

ng b
ướ
c h
ì
nh thành và phát tri

n th


tr
ườ
ng ch

ng khoán nh

m huy
độ
ng v

n .

Qu

n lí ch

t ch

th

tr
ườ
ng
đấ
t đai và th

tr
ườ
ng nhà

. Xây d

ng th


tr
ườ
ng thông tin, th

t
ườ
ng khoa h


c công ngh

. Vi

c hoàn thi

n các th


tr
ườ
ng ph

i đi đôi v

i xây d

ng khuôn kh

pháp lí và th

ch
ế
, tăng s

ki

m
tra, giám sát c


a nhà n
ướ
c .
* M

r

ng và nâng cao hi

u qu

kinh t
ế

đố
i ngo

i , ch

có m

c

a và h

i
nh

p n


n kinh t
ế
m

i thu hút
đượ
c v

n, k

thu

t và công ngh

hi

n
đạ
i
để

khai thác th
ế
m

nh
đấ
t n
ướ

c .
Th

c hi

n
đẩ
y m

nh xu

t kh

u, gi

m nh

p siêu, ưu tiên nh

p tư li

u s

n
xu

t. Thu hút v

n n
ướ

c ngoài h
ướ
ng vào nh

ng ngành, nh

ng l
ĩ
nh v

c,
nh

ng s

n ph

m có công ngh

tiên ti
ế
n , có t

tr

ng xu

t kh

u cao .

* Gi

v

ng

n
đị
nh chính tr

và hoàn thi

n h

th

ng pháp lu

t .
Gi

v

ng

n
đị
nh chính tr

nh


m t

o s

yên tâm
đầ
u tư cho các nhà kinh
doanh. Mu

n như v

y ph

i nâng cao s

l
ã
nh
đạ
o c

a
đả
ng, vai tr
ò
ch


đạ

o c

a
kinh t
ế
nhà n
ướ
c, phát huy quy

n làm ch

c

a nhân dân.
Hoàn thi

n h

th

ng pháp lu

t v

a làm công c

cho nhà n
ướ
c qu


n lí n

n
kinh t
ế
v

a t

o hành lang pháp lí cho các nhà kinh doanh, bu

c h

ch

p nh

n
s

điiêù tii
ế
t c

a nhà n
ướ
c.
* Xoá b

tri


t
để
cơ ch
ế
t

p trung quan liêu, bao c

p hoàn thi

n cơ ch
ế

qu

n lí kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c.
Nâng cao năng l

c và hi

u qu

qu


n lí c

a nhà n
ướ
c c

n , nâng cao năng
l

c c

a các cơ quan hành pháp, l

p pháp tư pháp. C

i cách n

n hành chính
qu

c gia. Nhà n
ướ
c th

c hi

n phát tri

n

đị
nh h
ướ
ng phát tri

n kinh t
ế
, có
chính sách th

ng nh

t, h

n ch
ế
kh

c ph

c nh

ng tiêu c

c c

a cơ ch
ế
th



tr
ườ
ng, qu

n lí tài s

n công c

ng, tôn tr

ng quy

n t

ch

c

a các nhà s

n
xu

t, kinh doanh, c

i t

các chính sách tài chính, ti


n t

, chính sách ti

n lương
và giá c

.








11































K
ẾT

LUẬN




Sau năm 1986 n
ướ
i ta
đã
chuy


n t

n

n kinh t
ế
t

p trung quan liêu bao
c

p sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a. S

chuy

n
đổ
i
mô h
ì
nh kinh t
ế
này là t

t y
ế
u khách quan. Nó phù h

p v

i xu th
ế
phát tri

n
c

a th


i
đạ
i,
đồ
ng th

i nó c
ũ
ng phù h

p v

i th

i k
ì
quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i

Vi


t Nam
Ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã
bi
ế
t v

n d

ng vai tr
ò
to l

n c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
để

phát tri

n kinh t
ế
th
ì
chúng ta c
ũ
ng ph

i bi
ế
t v

n d

ng vai tr
ò
to l

n đó
để

phát tri

n ni

n kinh t
ế
c


a chính m
ì
nh.
C
ũ
ng gi

ng v

i các n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a khác n
ướ
c ta c
ũ
ng s

d

ng
s

đi


u ti
ế
t c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng cùng v

i s

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c. Nhưng


12
khác v

i các n

ướ
c đó là chúng ta phát tri

n kinh t
ế
theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a nh

m m

c tiêu dân giàu n
ướ
c m

nh x
ã
h


i công b

ng dân ch

văn
minh
đả
m b

o cho m

i ng
ườ
i có cu

c s

ng

m no h

nh phúc. Chính v
ì
v

y
vai tr
ò
c


a nhà n
ướ
c ngoài vai tr
ò
đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
nh

m s

a ch

a nh

ng
khuy
ế
t t

t c

a cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng cùng v

i vai tr
ò
t

o môi tr
ườ
ng

n
đị
nh cho
cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng phát tri

n th
ì
nhà n
ướ
c c
ò

n ph

i
đả
m b

o n

n kinh t
ế
phát
tri

n đúng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a







×