Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

§ 13 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.54 KB, 7 trang )

§ 13 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản
- Nhận biết các muối nitrat, amoni, photphat.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nội dung kiến thức để luyện tập cho học sinh.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Nội dung luyện tập
Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 Sự nhiệt
phâm muối nitrat.
4. Sự nhiệt phân của muối nitrat
Muối nitrat kém bền nhiệt
Yêu cầu học sinh nhắc lại
sự nhiệt phân của muối
nitrat ?









Hoạt động 2 bài tập áp
dụng
Hoàn thành các phản ứng
sau :
KNO
3




o
t

Ca(NO
3
)
2



o
t

Fe(NO
3
)

3



o
t
Cu(NO
3
)
2



o
t


AgNO
3



o
t


K Ca Na Mg Al Zn Fe

Tạo muối Oxit kim loại
nitrat + NO

2
+ O
2


Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag Pt Au
Oxit kim loại Kim loại
+ NO
2
+ O
2
+ NO
2

+ O
2

Bài tập áp dụng
2KNO
3




o
t
2KNO
2
+ O
2


Ca(NO
3
)
2



o
t
Ca(NO
2
)
2
+ O
2

4Fe(NO
3
)
3



o
t
2Fe
2
O
3

+ 12NO
2
+ 3O
2

2Cu(NO
3
)
2



o
t
2CuO + 4NO
2
+ O
2
2AgNO
3



o
t
2Ag + 2NO
2
+ O
2


5. Muối nitrat, muối photphat
NO
3
-
PO
4
3-

Tính
tan
tất cả đều tan
Chỉ có muối của kim
loai kiềm, amoni
tan.
Hoạt động 5 Muối nitrat,
muối photphat
Tính tan của muối nitrat,
photphat ?
độ bền nhiệt ? Tính chất
hoá học cơ bản của 2 loại
muối ?
Nhận biết bằng cách nào ?
Hiện tượng xảy ra như thế
nào ?











Hoạt động 6 Làm bài tập
áp dụng
Nhiệt
phân
Kém bền nhiệt. Không xét.
Tính
oxi
hoá
Có tính oxi hoá
mạnh trong môi
trường axit.
Không có tính oxi
hoá trong các môi
trường.
Nhận
biết
cột Cu và H
2
SO
4

loãng
Dung dịch AgNO
3

Hiện

tượng
Có khí NO không
màu chuyển
thành NO
2
nâu
đỏ.
Có kết tủa màu vàng

II. Bài tập
Bài tập bổ sung:
Bài tập 1: (2.35 SBT)
Cho các chất sau: Ca
3
(PO
4
)
2
, P
2
O
5
, P, H
3
PO
4
, NaH
2
PO
4

,
NH
4
H
2
PO
4
, Na
3
PO
4
, Ag
3
PO
4
. Hãy lập một dãy biến
hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết
các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng
thuộc loại nào?
Bài tập 2: (2.46 SBT) Viết phương trình hoá học
thực hiện các dãy chuyển hoá sau:
1.NH
4
ClNH
3
N
2
NONO
2
HNO

3
NaNO
3
NaNO
2


NaNO
2
2. Ca
3
(PO
4
)
2
PP
2
O
5
 H
3
PO
4
NaH
2
PO
4
 Na
2
HPO

4

Na
3
PO
4
Bài tập 3: Khí nitơ có thể được tạo thành trong
phản ứng hoá học nào sau đây ?
A) Đốt chấy NH
3
trong oxi có mặt chất xúc tacplatin.
B) Nhiệt phân NH
4
NO
3

Bài tập 1:
Ca
3
(PO
4
)
2
PP
2
O
5
H
3
PO

4

NH
4
H
2
PO
4
NaH
2
PO
4
Na
3
PO
4
Ag
3
PO
4
( cho HS viết pứ)


Bài tập 2: ( cho HS viết pứ)
(2.46 SBT trang 19)







Bài tập 3: ( SBT 2.47 tr 19)
D) Nhiệt phân NH
4
NO
2
NH
4
NO
2
0
t


N
2
+ 2H
2
O

C) Nhiệt phân AgNO
3

D) Nhiệt phân NH
4
NO
2






Bài tập 3,4 ,7.
Bài tập 4: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại
trong cùng một dung dòch.
A) Axit nitric và đồng II nitrat
B) Đồng II nitrat và amoniac
C) Bari hiđroxit và axit photphoric
D) Amoni hiđro photphat và kali hiđroxit.

Bài tập 5: Viết phương trình hoá học ở dạng phân
tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong
dung dòch giữa các chất sau:
1. Bari clorua và natri photphat
2. Axit photphoric và can xi hiđroxit, tạo ra muối ít tan.
3. Axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại
4. Natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.

Bài tập 6: Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng
biệt từng dung dòch loãng của các chất sau: H
3
PO
4
,
BaCl
2
, Na
2
CO
3

, (NH
4
)
2
SO
4
. Chỉ sử dụng dung dòch HCl
hãy nêu cách phân biệt chất đựng mỗi lọ. Viết
phương trình hoá học của phản ứng.



Bài tập 4: ( SBT 2.48 tr 20)
A) Axit nitric và đồng II nitrat





Bài tập 5: ( SBT 2.49 tr 20)
GV cho HS viết phản ứng.






Bài tập 6: ( SBT 2.50 tr 20)
Gợi ý: dùng HCl để phát hiện
Na

2
CO
2
sau đó dùng Na
2
CO
2
để
phát hiện các chất còn lại: Cho
Na
2
CO
2
thấy có bọt khí bây lên
là H
3
PO
4
, có kết tủa trắng la
BaCl
2
, không có hiện tượng gì là
(NH
4
)
2
SO
4
( cho HS viết phản ứng)


Bài tập 7: Cho các chất sau: 3Ca
3
(PO
4
)
2
.CaF
2
, H
3
PO
4
,
NH
4
H
2
PO
4
, NaH
2
PO
4
, K
3
PO
4
, Ag
3
PO

4
. Hãy lập một
dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các
chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản
ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.
Gợi ý:
1. 3Ca
3
(PO
4
)
2
.CaF
2
+10 H
2
SO
4
đ  6H
3
PO
4
+
10CaSO
4
+2HF
2. H
3
PO
4

+ NH
3
 NH
4
H
2
PO
4

3. NH
4
H
2
PO
4
+ NaOH  NaH
2
PO
4
+ NH
3
 + H
2
O
4. 3NaH
2
PO
4
+ 6KOH  Na
3

PO
4
+ 2K
3
PO
4
+ 6H
2
O
5. K
3
PO
4
+ 3AgNO
3
 Ag
3
PO
4
 + 3KNO
3

Bài tập 8: Hoà tan 12,8g kim loại hoá trò II trong một
lượng vừa đủ dung dòch HNO
3
60,0% ( D= 1,265g/ml),
thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ.
Tên của kim loại và thể tích dung dòch HNO
3
đã

phản ứng là:
A) đồng, 61,5ml B) thuỷ ngân, 125,6ml
C) chì, 65,1ml D) sắt, 82,3ml
Bài tập 9: Rót dung dòch chứa 11,76 g H
3
PO
4
vào
dung dòch chứa16,80 g KOH. Sau phản ứng, cho dung
dòch bay hơi đến khô. tính khối lượng muối khan thu
Bài tập 7: ( SBT 2.51 tr 20)
Gợi ý: theo thứ tự:
3Ca
3
(PO
4
)
2
.CaF
2
, H
3
PO
4
, NH
4
H
2
PO
4

,
NaH
2
PO
4
, K
3
PO
4
, Ag
3
PO
4
.







Bài tập 8: ( SBT 2.52 tr 20)
A) đồng, 61,5ml
M+4HNO
3
M(NO
3
)
2
+2NO

2
+2H
2
O
M  2mol
12,8 
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C C
C
C
C
C
C
C
C

C
C
CC
C C
C

2x12,8
M= = 64
0,4
 Cu dùng 0,8 mol
HNO
3
, m = 0,8 x 63 = 50,4 g
Kl dd =
50,4x100
= 84,0g
60,0

V
dd
axit HNO
3
=
84
= 61,53 ml
1,365

được.

Gợi ý:


3 4
H PO
n =
11,76 : 98 = 0.12 mol,
KOH
n

16,80 : 56 = 0,3
KOH
n :
3 4
H PO
n = 0,3 : 0.12 = 2,5 do 2< 2,5< 3 nên
Có các phản ứng:
2KOH + H
3
PO
4
 K
2
HPO
4
+ 2H
2
O
0,24  0,12 0,12
Và KOH + K
2
HPO

4
 K
3
PO
4
+ H
2
O
0,3 – 0,24 = 0,06 mol dư  0,06  0,06

Vậy sau phản ứng có 0,12 – 0,06 = 0,06 mol K
2
HPO
4
0,06 mol K
3
PO
4

m K
2
HPO
4
= 174 x 0,06 = 10,44 g
mK
3
PO
4
= 212x 0,06 = 12,72 g
m

muối
= 10,44 + 12,72 = 23,16 g
GV gợi cho HS giải bài tập:

3. Dặn dò
- Chuẩn bị tường trình nội dung bài thí nghiệm 2


×