Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

800 câu hỏi trắc nghiệm-phần 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.16 KB, 5 trang )

18
Các Chú ý Quan Trọng
Khi Giải Toán Hoá Học

Tiết I. Phần hữu cơ
1. Toán rợu:
* Rợu không phải là axit, không tác dụng với kiềm, không tác dụng với kim
loại khác, chỉ tác dụng với kim loại kiềm.
* Khi este hoá hỗn hợp 2 rợu khác nhau, ta thu đợc 3 ete; khi ete hoá hỗn
hợp 3 rợu khác nhau ta thu đợc 6 ete.
* Khi oxi hoá rợu bậc 1 không hoàn toàn có thể thu đợc axit, anđehit
tơng ứng (số nguyên tử C nh nhau), rợu d và nớc. Hoá tính của sản
phẩm này rất phức tạp, cần xét cụ thể từng trờng hợp.
VD: Khi oxi hoá không hoàn toàn rợu metylic
H-COOH
[O] H-CHO
CH
3
OH CH
3
OH (d)
xt,t
o
H
2
O
Trong hỗn hợp sản phẩm có 4 chất. Nó sẽ cho phản ứng tráng bạc (của
HCHO, HCOOH), phản ứng với bazơ (của HCOOH)
* Rợu đa chức có 2 nhóm OH trở lên liên kết với các nguyên tử C kế tiếp
nhau đều cho phản ứng hoà tan Cu(OH)
2


tạo thành dd màu xanh lam.
VD:
2CH
2
- OH CH
2
- O O - CH
2

+ Cu(OH)
2
Cu
CH
2
- OH CH
2
- O O - CH
2

H H
* Nếu có 2 hoặc 3 nhóm OH cũng đính vào 1 nguyên tử C, rợu sẽ tự huỷ
thành các chất khác bền hơn.
OH
R - CH R - CHO + H
2
O
OH
OH
R - C - OH R - C - OH + H
2

O
OH O
OH
R - C - R R - C - R + H
2
O
OH O
* Nếu có nhóm OH tính vào C có nối đôi, rợu kém bền, tự huỷ thành chất
khác:
19
R - CH = CH - OH R - CH
2
- CHO
2. Toán anđehit:
* Ta dựa vào số mol Ag trong phản ứng tráng bạc suy ra số nhóm chức -
CHO
R(CHO)
x
+ xAg
2
O NH
3
R(COOH)
x
+ 2xAg
t
o

* Ta dựa vào tỉ lệ số mol anđehit và số mol H
2

trong phản ứng cộng hợp để
xác định anđehit no hay đói.
VD: CH
2
= CH - CHO + 2H
2
Ni CH
3
- CH
2
- CH
2
OH
t
o

* Chỉ có anđehit fomic khi tham gia phản ứng tráng gơng cho ta tỉ lệ: 1 mol
anđehit 4 mol Ag. Cho nên khi giải bài toán tìm công thức của anđehit
đơn chức, bớc 1 nên giả sử anđehit này không phải là anđehit fomic, và sau
khi giải xong phải thử lại nếu là anđehit fomic thì có phù hợp với đầu bài hay
không.
3. Toán axit:
* Phản ứng trung hoà axit:
R(COOH)
x
+ xNaOH R(COONa)
x
+ xH
2
O

* Axit fomic có thể cho phản ứng tráng gơng, hay phản ứng khử Cu(OH)
2
:
H - COOH + Ag
2
O NH
3
H
2
O + CO
2
+ 2Ag
t
o

* Xét phản ứng:
RCOOH + NaOH RCOONa + H
2
O
Khối lợng 1 mol muối RCOONa nặng hơn 1 mol axit RCOOH là: 23 - 1 =
22g
4. Toán este:
* Phản ứng este hoá (tạo este) là phản ứng thuận nghịch:
RCOOH + ROH RCOOR + H
2
O
Để xác định nồng độ các chất ở 1 thời điểm nhất định, ta phải dựa vào hằng
số cân bằng:
K
cb

= ([RCOOR].[H2O])/([RCOOH].[ROH])
* Các phản ứng đặc biệt:
+ R - COOCH = CHR + NaOH t
o
RCOONa + R - CH
2
- CHO
Muối Anđehit
+ R - COOC
6
H
5
+ 2NaOH t
o
RCOONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
Muối Muối
+ H - C - OR + Ag
2
O NH
3
HO - C - OR + 2Ag
O t
o
O



20
Tiết II. Phần vô cơ - Toán kim loại

* Nếu có nhiều kim loại trực tiếp tan trong nớc tạo thành dd kiềm, và sau đó
lấy dd kiềm trung hoà bằng hỗn hợp axit thì nên tính theo dạng ion cho đơn
giản.
* Khi hoà tan hoàn toàn kim loại kiềm A và kim loại kiềm B hoá trị n vào
nớc thì có hai khả năng:
- B là kim loại tan trực tiếp (nh Cu, Ba) tạo thành kiềm.
- B là kim loại có hiđroxit lỡng tính, lúc đó nó sẽ tác dụng với kiềm
(do A tạo ra).
VD: Hoà tan Na và Al vào nớc:
Na + H
2
O = NaOH + 1/2H
2

Al + H
2
O + NaOH = NaAlO
2
+ 3/2H
2

* Khi kim loại tan trong nớc tác dụng với axit có hai trờng hợp xảy ra:
- Nếu axit d: chỉ có 1 phản ứng giữa axit và kim loại.
- Nếu kim loại d: ngoài phản ứng giữa kim loại và axit còn có phản
ứng giữa kim loại d tác dụng với nớc.

* Khi xét bài toán kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì nên xây dựng phản
ứng:
M + nH
+
= M
n
+
+ n/2H
2

Chuyển bài toán về dạng ion để tính.
* Nếu kim loại thể hiện nhiều hoá trị (nh Fe) khi làm bài toán nên gọi n là
hoá trị của -M khi tác dụng với axit này, m là hoá trị của M khi tác dụng với
axit kia.
* Nhiều kim loại tác dụng với nhiều axit có tính oxi hoá mạnh (H
2
SO
4
đ,
HNO
3
) thì lu ý mỗi chất khi thoát ra ứng với một phản ứng.
* Nếu một kim loại kém hoạt động (ví dụ Cu) tác dụng một phần với axit có
tính oxi hoá mạnh (ví dụ HNO
3
), sau đó cho tiếp axit HCl vào có khí bay ra,
điều này nên giải thích phản ứng ở dạng ion.
Trớc hết Cu tan một phần trong HNO
3
theo phản ứng:

3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
= 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Vì ban đầu n
H
+ = n
NO3
- = nHNO
3
, nhng khi phản ứng thì n
H
+ tham gia gấp
4 lần n
NO3
-, nên nNO
3
-
còn d.
Thêm HCl vào tức thêm H
+
vào dd nên Cu d tiếp tục phản ứng với H
+


NO
3
-
cho khí NO bay ra.
* Khi nhúng thanh kim loại A vào dd muối của kim loại B (kém hoạt động
hơn A). Sau khi lấy thanh kim loại A ra, khối lợng thanh kim loại A so với
ban đầu sẽ thay đổi do:
- Một lợng A tan vào dd.
- Một lợng B từ dd đợc giải phóng bám vào thanh A.
21
Tính khối lợng tăng (hay giảm) của thanh A, phải dựa vào phơng trình
phản ứng cụ thể.
* Nếu 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp
nhau thì đặt khối lợng nguyên tử trung bình (M), để chuyển bài toán hỗn
hợp thành bài toán một chất, giải cho đơn giản.





































22
Tiết III. Khả năng tan trong nớc của một số loại muối

Loại muối Khả năng tan
Nitrat Tất cả các muối tan đợc
Sunfat Đa số muối tan đợc. Các muối sunfat bari, chì và stơronti
thực tế không tan
Clorua Đa số muối tan đợc. Trừ AgCl, HgCl, PbCl
2

không tan
Cacbonat Đa số muối không tan, trừ cacbonat Na, K, NH
4
+
, và 1 số
cacbonat axit tan đợc
Phốt phát Đa số muối không tan. Các phốt phát Na, K, NH
4
+
, và 1 số
cacbonat axit tan đợc
Sunfua Chỉ có các sunfua K, Na, NH
4
+
tan đợc






























×