Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Luận văn: Khoa học và công nghệ là lực lượng sản xuất hàng đầu trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở nước ta ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.74 MB, 42 trang )
















Luận văn

Khoa học và công nghệ là lực
lượng sản xuất hàng đầu trong quá
trình công nghiệp hoá - hiện đại
hoá ở nước ta












L

i m


đầ
u

Tính c

p thi
ế
t c

a
đề
tài:
B
ướ
c vào thiên niên k

th

ba, khoa h

c và công ngh


đã

tr

thành y
ế
u t


c

t t

c

a s

phát tri

n, là l

c l
ượ
ng s

n xu

t tr

c ti
ế
p c


a n

n kinh t
ế
toàn c

u.
Đi

u này
đượ
c ph

n ánh r
õ
trong vi

c ho

ch
đị
nh các chính sách và chi
ế
n l
ượ
c
phát tri

n khoa h


c, công ngh

và kinh t
ế
c

a nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i. Tuy
nhiên tu

thu

c vào tr
ì
nh
độ
s

phát tri

n c


th

c

a t

ng n
ướ
c mà xây d

ng
chi
ế
n l
ượ
c, chính sách phát tri

n khoa h

c công ngh

mang tính đa d

ng và
đặ
c
thù
đố
i v


i t

ng giai đo

n phát tri

n c

th

phù h

p v

i hoàn c

nh, đi

u ki

n cơ
s

v

t ch

t c

a m


i qu

c gia. Và đi

u n

i b

t rút ra

các chi
ế
n l
ượ
c, chính sách
đó

t

t c

các n
ướ
c trên th
ế
gi

i t


nh

ng n
ướ
c có n

n kinh t
ế
hi

n
đạ
i
đứ
ng
hàng
đầ
u th
ế
gi

i như M

, Nh

t, Pháp, cho
đế
n nh

ng n

ướ
c có n

n kinh t
ế

ch

m phát tri

n và l

c h

u như Vi

t Nam , Lào , Campuchia, m

t s

n
ướ
c Trung
Đông đó chính là quan đi

m:"S

phát tri

n khoa h


c và công ngh

là m

t
phương h
ướ
ng quan tr

ng m

i , có tính quy
ế
t
đị
nh trong vi

c phát tri

n kinh t
ế

qu

c gia…"B

i v

y vi


c nghiên c

u kinh nghi

m xây d

ng các chính sách và
chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n khoa h

c và công ngh

c

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i và trong
khu v

c

để
áp d

ng và phát huy m

t cách sáng t

o vào hoàn c

nh c

a
đấ
t n
ướ
c
m
ì
nh có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
c bi

t quan tr

ng
đố

i v

i các n
ướ
c trên con
đườ
ng công nghi

p
hoá- hiên
đạ
i hoá nói chung và
đố
i v

i Vi

t Nam nói riêng hi

n nay.
Trong th

i
đạ
i ngày nay, khi n

n văn minh nông nghi

p d


n d

n nh
ườ
ng
ch

cho n

n văn minh công nghi

p th
ì
tương

ng v

i nó thu

t ng

''công nghi

p
hoá - hi

n
đạ
i hoá" c
ũ

ng ít
đượ
c s

d

ng mà thay th
ế
vào đó là các thu

t ng


khoa h

c mang tính ch

t hi

n
đạ
i ,phù h

p v

i xu th
ế
c

a m


t th

i
đạ
i m

i "th

i
đạ
i tri th

c" như "tăng tr
ưở
ng", "phát tri

n"," c

t cánh theo l

i hoá r

ng"…M

c
dù v

y,chúng ta không th


ph

nh

n công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá luôn luôn là
v

n
đề
hàng
đầ
u trong các lí lu

n v

s

phát tri

n kinh t
ế
c

a các qu


c gia trên
th
ế
gi

i .Th

t v

y ,l

ch s

phát tri

n c

a nhân lo

i trong vài trăm năm tr
ướ
c đó
đã
cho th

y con
đườ
ng mà các n
ướ

c ch

m ti
ế
n c

n ph

i đi theo,không th

là cái
g
ì
khác ngoài vi

c bi
ế
n
đổ
i n

n kinh t
ế
theo cơ c

u h

p l
ý
,phát tri


n năng
độ
ng


1
d

a trên cơ s

khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i .
Để

đạ
t
đượ
c m

c đích đó,đi

u t


t
y
ế
u là ph

i đưa
đấ
t n
ướ
c đi lên con
đườ
ng công nghi

p hoá- hiên
đạ
i hoá b

i đó
là phương th

c duy nh

t
để
phát tri

n kinh t
ế
th

ế
gi

i, và b

t k
ì
m

t qu

c gia
nào b

qua quá tr
ì
nh này
đề
u s

tr

nên quá ch

m , quá l

c h

u so v


i b
ướ
c đi
c

a th
ế
gi

i.Có th

coi đó là quy lu

t Vi

t Nam không th


đứ
ng ngoài.
Chúng ta
đề
u bi
ế
t ,công nghi

p hoá
đượ
c coi là s


n ph

m tr

c ti
ế
p c

a
cu

c cách m

ng công nghi

p cu

i th
ế
k

XVII, c
ò
n hi

n
đạ
i hoá là s

n ph


m t

t
y
ế
u c

a cu

c cách m

ng khoa h

c k

thu

t gi

a th
ế
k

XX. Ngày nay, trong b

i
c

nh c


a cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i, công nghi

p hoá g

n
li

n v

i hi

n
đạ
i hoá
đượ
c xem là n


c thang đánh d

u tr
ì
nh
độ
phát tri

n m

i c

a
n

n văn minh nhân lo

i. Chúng ta không th

ph

nh

n nh

ng thành t

u v

khoa

h

c c
ũ
ng như nhi

u l
ĩ
nh v

c khác trong
đờ
i s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i .Ch

ng h

n, vi

c
s

d


ng năng l
ượ
ng nguyên t

, năng l
ượ
ng m

t tr

i
đã
làm gi

m s

ph

thu

c
c

a con ng
ườ
i vào ngu

n năng l
ượ

ng khoáng s

n, vi

c ch
ế
t

o ra các tên l

a v

i
công su

t c

c l

n dùng nhiên li

u hoá h

c, h

n h

p

d


ng l

ng ho

c r

n. V

i
h

th

ng
độ
ng l

c m

i này, con ng
ườ
i
đã
t

o ra
đượ
c t


c
độ
v
ũ
tr

c

p m

t
(7,9km/s),phóngv

tinh nhân t

o
đầ
u tiên c

a trái
đấ
t (năm 1957), t

c
độ
v
ũ
tr



c

p hai (11,2 km/s) phóng các tàu v
ũ
tr

thám hi

m các hành tinh thu

c h

m

t
tr

i như m

t trăng, Sao ho

, Sao kim…(năm 1959) và
đặ
c bi

t là đưa con ng
ườ
i
đặ
t chân lên m


t trăng (năm 1981) m

ra k

nguyên chi
ế
n l
ượ
c chinh ph

c v
ũ

tr

. S

ra
đờ
i c

a các v

t li

u t

ng h


p không nh

ng giúp con ng
ườ
i gi

m s


ph

thu

c vào tài nguyên thiên nhiên không tái sinh
đượ
c mà cung c

p cho con
ng
ườ
i ngu

n v

t li

u m

i có tính năng ưu vi


t hơn và tái sinh
đượ
c…Do đó v

n
đề

đặ
t ra cho m

i qu

c gia trên con
đườ
ng th

c hi

n công nghi

p hoá- hiên
đạ
i
hoá là

ch

c

n n


m b

t xu th
ế
phát tri

n t

t y
ế
u, khách quan c

a th

i
đạ
i, khai
thác t

i đa nh

ng th

i cơ, thu

n l

i và h


n ch
ế

đế
n m

c th

p nh

t m

i nguy cơ,
b

t l

i
để
th

c hi

n thành công nghi

p s

nghi

p đó.

Đố
i v

iVi

t Nam hi

n nay, công nghi

p hoá- hiên
đạ
i hoá không ch


quá tr
ì
nh mang tính t

t y
ế
u mà đó c
ò
n là m

t
đò
i h

i b


c thi
ế
t.
Đứ
ng tr
ướ
c th

c
tr

ng
đấ
t n
ướ
c t

m

t n

n kimh t
ế
ti

u nông đang ph

n
đấ
u vươn lên

đạ
t
đế
n
m

c tiêu:" Dân giàu ,n
ướ
c m

nh,x
ã
h

i công b

ng dân ch

văn minh" l

i v

n là
m

t n
ướ
c nghèo b

chi

ế
n tranh tàn phá nhi

u năm, t
ì
nh tr

nh kh

ng kho

ng kinh
t
ế
x
ã
h

i v

n chưa ch

m d

t, l

m phát c
ò
n


m

c cao, s

n xu

t chưa

n
đị
nh,


2
b

i chi ngân sách l

n, lao
độ
ng th

t nghi

p ho

c không
đủ
vi


c làm ngày càng
tăng (riêng

thành th

chi
ế
m t

i 7%), t

ng s

n ph

m qu

c dân (GNP) tính theo
đầ
u ng
ườ
i th

p nh

t th
ế
gi

i: 220$ (tháng9/1993) th


p hơn c

Lào, Băngladesh,
ch

b

ng 1/9 Thái Lan, b

ng 1/4 c

a Malaixia, b

ng 1/45 c

a Đài Loan…G

n
li

n v

i n

n kinh t
ế
đó l

i là l


i làm ăn t

n m

n, tu

ti

n c

a s

n xu

t nh

;
nh

ng thói quen c
ũ
c

a th

i k
ì
bao c


p trong s

n xu

t, kinh doanh v

n c
ò
n t

n
t

i cho t

i ngày nay,

nh h
ưở
ng không nh

t

i s

tăng tr
ưở
ng c

a n


n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c trong quá tr
ì
nh toà c

u hoá. V
ì
v

y công nghi

p hoá- hiên
đạ
i hoá c
ò
n
là quy lu

t t

t y
ế
u c


a quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i nh

m đáp

ng nhu c

u,
l

i ích c

a các t

ng l

p nhân dân và c

dân t

c.

Nh

n th

c r
õ
vai tr
ò
đó,
Đả
ng và nhà n
ướ
c, ta
đã
có nhi

u ngh

quy
ế
t
quan tr

ng v

khoa h

c - công ngh

và kh


ng
đị
nh: "Cùng v

i giáo d

c, đào t

o
khoa h

c và công ngh

là qu

c sách hàng
đầ
u, là
độ
ng l

c phát tri

n kinh t
ế
-x
ã

h


i, là đi

u ki

n c

n thi
ế
t
để
gi

v

ng
độ
c l

p dân t

c và xây d

ng thành công
ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i. Công nghi

p hoá- hiên
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c b

ng cách d

a vào
khoa h

c, công ngh

" Như v

y, vai tr
ò

độ
ng l

c, là l

c l

ượ
ng s

n xu

t hàng
đầ
u
c

a khoa h

c và công ngh


đã

đượ
c
Đả
ng ta nh

t quán kh

ng
đị
nh và là đi

u t


t
y
ế
u không th

thay
đổ
i
đượ
c. Song v

n
đề

đặ
t ra là làm sao
để
khoa h

c và công
ngh


đả
m nh

n
đượ
c vai tr
ò

đó? Hay nói cách khác, trong đi

u ki

n
đấ
t n
ướ
c ta
hi

n nay
để
phát tri

n khoa h

c và công ngh

phù h

p v

i vài tr
ò
"Là l

c l
ượ
ng

s

n xu

t hàng
đầ
u trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá- hiên
đạ
i hoá " th
ì
chúng ta
ph

i làm g
ì
? Đó là m

t v

n
đề
r

t b

c bách hi


n nay tr
ướ
c th

c trang khoa h

c -
công ngh

c

a
đấ
t n
ướ
c c
ò
n phát tri

n ch

m và chưa đi vào cu

c s

ng m

c dù
ti


m năng là không nh

.
Nghiên c

u v

v

n
đề
khoa h

c và công ngh

trong s

nghi

p công
nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá không ch

là công tr

ì
nh khoa h

c c

a các cơ quan, t


ch

c, cá nhân, mà c
ò
n là c

a toàn th

x
ã
h

i. Và cho t

i nay, chúng ta c
ũ
ng
đã

thu
đượ
c nhi


u k
ế
t qu

không nh

trong vi

c nghiên c

u, góp ph

n giúp cho
đấ
t
n
ướ
c hoàn thành m

c tiêu là m

t n
ướ
c công nghi

p vào nh

ng năm 2020. Là
m


t sinh viên, em c
ũ
ng mu

n góp m

t ph

n nh

công s

c c

a m
ì
nh vào s


nghi

p nghiên c

u khoa h

c c

a
đấ

t n
ướ
c. Nghiên c

u v


đề
tài "Khoa h

c và
công ngh

là l

c l
ượ
ng s

n xu

t hàng
đầ
u trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá-
hiên
đạ

i hoá

n
ướ
c ta" là m

t v

n
đề
l

n c

n có th

i gian và s

hi

u bi
ế
t c
ũ
ng
như s


đầ
u tư nhi


u. M

c dù r

t c

g

ng nhưng em không th

tránh kh

i nh

ng


3
thi
ế
u sót trong vi

c thu th

p thông tin . Song v

i s

giúp

đỡ
t

n t
ì
nh c

a th

y em
đã
hoàn thành bài vi
ế
t này.
Em xin chân thành c

m ơn th

y !
CHƯƠNG I
N
GUỒN

GỐC
VÀ CƠ
SỞ



LUẬN


1. L

c l
ượ
ng s

n xu

t trong l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a
Mác:
Xu

t phát t

quan ni


m cho r

ng l

ch s

x
ã
h

i loài ng
ườ
i là quá tr
ì
nh
con ng
ườ
i th
ườ
ng xuyên s

n xu

t và tái s

n xu

t, Mác
đã

xây d

ng nên h

c
thuy
ế
t v

h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i . Ho

t
độ
ng s

n xu

t bao g

m: s

n xu


t v

t
ch

t, s

n xu

t tinh th

n và s

n xu

t ra chính b

n thân con ng
ườ
i là
đặ
c trưng
v

n có c

a x
ã
h


i loài ng
ườ
i mà trong đó s

n xu

t v

t ch

t đóng vai tr
ò
c

c k
ì

quan tr

ng. Nó là
độ
ng l

c, là n

n t

ng c


a các ho

t
độ
ng s

n xu

t c
ò
n l

i c

a
x
ã
h

i. Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t v

t ch

t, con ng

ườ
i s

d

ng các công c

lao
độ
ng thích h

p và tác
độ
ng c

i t

o gi

i t

nhiên nh

m t

o ra c

a c

i v


t ch

t
để
tho

m
ã
n nhu c

u c

a m
ì
nh. Trong s

n xu

t, con ngư

i không ch

quan h


v

i gi


i t

nhiên mà gi

a nh

ng con ng
ườ
i c

n ph

i có m

i liên h

và quan
h

nh

t
đị
nh v

i nhau, t

c là vi

c s


n xu

t ch

di

n ra trong khuôn kh

c

a
nh

ng m

i liên h

và quan h

x
ã
h

i. Có như v

y con ng
ườ
i m


i có th

bi
ế
n
đổ
i
đượ
c gi

i t

nhiên, bi
ế
n
đổ
i
đờ
i s

ng x
ã
h

i
đồ
ng th

i bi
ế

n
đổ
i chính b

n
thân con ng
ườ
i.Trong bi

n ch

ng t

nhiên, Ănghen
đã
vi
ế
t "Lao
độ
ng là đi

u
ki

n cơ b

n
đầ
u tiên c


a toàn b


đờ
i s

ng loài ng
ườ
i và như th
ế

đế
n m

t m

c
mà trên m

t
ý
ngh
ĩ
a nào đó ta ph

i nói :lao
độ
ng
đã
sáng t


o ra b

n thân con
ng
ườ
i ". Như v

y theo quan ni

m c

a các nhà sáng l

p ch

ngh
ĩ
a Mác, trong
l

ch s

s

n xu

t v

t ch


t c

a nhân lo

i
đã
h
ì
nh thành nên m

i quan h

ph


bi
ế
n đó là: l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s


n xu

t h

p thành phương th

c s

n
xu

t. Trong đó l

c l
ượ
ng s

n xu

t "bi

u hi

n cho m

i quan h

gi

a con ng

ườ
i
v

i t

nhiên, th

hi

n năng l

c th

c ti

n c

a con ng
ườ
i trong qúa tr
ì
nh s

n
xu

t ra c

a c


i v

t ch

t". L

c l
ượ
ng s

n xu

t bao g

m ng
ườ
i lao
độ
ng v

i k
ĩ

năng lao
độ
ng c

a h


và tư li

u s

n xu

t mà tr
ướ
c h
ế
t là công c

lao
độ
ng .
S

c lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i và tư li

u s

n xu

t, k

ế
t h

p v

i nhau t

o thành


4
l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Và quan h

s

n xu

t là "quan h

gi

a ng

ườ
i v

i ng
ườ
i
trong qúa tr
ì
nh s

n xu

t". M

i phương th

c s

n xu

t
đặ
c trưng cho m

t h
ì
nh
thái kinh t
ế
-x

ã
h

i nh

t
đị
nh, nó là s

th

ng nh

t gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t


m

t tr
ì

nh
độ
nh

t
đị
nh và quan h

s

n xu

t tương

ng, đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i t

t c

các m


t c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i: kinh t
ế
, chính tr

, văn hoá và
x
ã
h

i. Và l

ch s

x
ã
h

i loài ng
ườ
i ch


ng qua là l

ch s

phát tri

n k
ế
ti
ế
p
nhau c

a các phương th

c s

n xu

t. Phương th

c s

n xu

t c
ũ
, l


c h

u
đượ
c
thay th
ế
b

ng phương th

c s

n xu

t m

i ti
ế
n b

hơn. Trong m

i phương th

c
s

n xu


t th
ì
l

c l
ượ
ng s

n xu

t là y
ế
u t


độ
ng đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh. L

c
l
ượ
ng s

n xu


t là th
ướ
c đo năng l

c th

c ti

n c

a con ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh
c

i t

o t

nhiên nh

m
đả
m b

o cho s


t

n t

i và phát tri

n x
ã
h

i loài ng
ườ
i,
làm thay
đổ
i m

i quan h

gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i và t

đó d


n t

i s

thay
đổ
i
các m

i quan h

x
ã
h

i. Trong tác ph

m "S

kh

n cùng c

a tri
ế
t h

c", Mác
vi

ế
t: " Nh

ng quan h

x
ã
h

i
đề
u g

n li

n m

t thi
ế
t v

i nh

ng l

c l
ượ
ng s

n

xu

t m

i, loài ng
ườ
i thay
đổ
i phương th

c s

n xu

t, cách ki
ế
m s

ng c

a
m
ì
nh, loài ng
ườ
i thay
đổ
i t

t c


nh

ng m

i quan h

x
ã
h

i c

a m
ì
nh". Khi l

c
l
ượ
ng s

n xu

t tr
ướ
c h
ế
t là tư li


u s

n xu

t thay
đổ
i và phát tri

n th
ì
quan h


s

n xu

t t

t y
ế
u c
ũ
ng thay
đổ
i và phát tri

n theo, khi đó b

t

đầ
u th

i
đạ
i c

a
m

t cu

c cách m

ng x
ã
h

i. Như v

y, l

c l
ượ
ng s

n xu

t không ch


là y
ế
u t


khách quan, năng
độ
ng nh

t c

a phương th

c s

n xu

t mà c
ò
n là y
ế
u t

c

u
thành n

n t


ng v

t ch

t c

a toàn th

nhân lo

i.
Trong s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, khoa h

c đóng vai tr
ò
ngày

càng to l

n. S

phát tri

n c

a khoa h

c g

n li

n v

i s

n xu

t và là
độ
ng l

c
m

nh m

thúc

đẩ
y s

n xu

t phát tri

n. Ngày nay, khoa h

c phát tri

n và
đạ
t
đượ
c nhi

u thành t

u to l

n. Khi mà con ng
ườ
i
đã
tr

i qua ba cu

c

đạ
i cách
m

ng công nghi

p l

n th

nh

t, l

n th

hai và l

n th

ba th
ì
khoa h

c tr

thành
nguyên nhân tr

c ti

ế
p c

a nhi

u bi
ế
n
đổ
i to l

n trong s

n xu

t, trong
đờ
i s

ng và
tr

thành "l

c l
ượ
ng s

n xu


t hàng
đầ
u", là y
ế
u t

không th

thi
ế
u
đượ
c
để
làm
cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t có
độ
ng l

c
để
t


o nên nh

ng b
ướ
c phát tri

n nh

y v

t
t

o thành cu

c cách m

ng khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i. Có th

nói r


ng
:"khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i là
đặ
c trưng cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n
đạ
i.
CacMác
đã
t

ng d


báo: " Theo đà phát tri

n c

a
đạ
i công nghi

p, vi

c t

o ra
c

a c

i th

c t
ế
tr

nên ít ph

thu

c vào tr
ì
nh

độ
chung c

a khoa h

c và vào s




5
l
ượ
ng lao
độ
ng
đã
chi phí hơn vào s

c m

nh c

a nh

ng tác nhân
đượ
c kh

i

độ
ng trong th

i gian lao
độ
ng, và b

n thân nh

ng tác nhân,
đế
n l
ượ
t chúng (
hi

u qu

to l

n c

a chúng ) tuy

t
đố
i không tương

ng v


i th

i gian lao
độ
ng
tr

c ti
ế
p c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t ra chúng mà đúng ra chúng ph

thu

c vào tr
ì
nh
độ

chung c


a khoa h

c và vào s

ti
ế
n b

c

a k

thu

t, hay là ph

thu

c vào vi

c

ng d

ng khoa h

c

y vào s


n xu

t …" và trong th

i
đạ
i ngày nay
đã
kh

ng
đị
nh: phát tri

n x
ã
h

i h

i không th

d

a trên n

n t

ng v


ng ch

c c

a khoa h

c-
công ngh

hi

n
đạ
i.
Theo quan ni

m c

a Mác, m

i h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i
đượ

c h
ì
nh thành t


nhi

u y
ế
u t

, nhi

u m

i quan h

như: m

i quan h

gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t và
quan h

s

n xu

t, gi

a cơ s

h

t

ng và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng…Các y
ế
u t

, các
m

i quan h


này luôn có s

tác
độ
ng qua l

i l

n nhau t

o thành
độ
ng l

c n

i t

i
c

a s

phát tri

n x
ã
h


i, thúc
đẩ
y ti
ế
n b

x
ã
h

i. Xu

t phát t

quan ni

m đó,
CacMác
đã
cho r

ng ngay trong cùng m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h


i th
ì
không
ph

i b

t c

lúc nào nó c
ũ
ng
đượ
c th

hi

n d
ướ
i m

t h
ì
nh th

c gi

ng nhau. Chính
v

ì
l

đó, Mác
đò
i h

i ph

i v

n d

ng phương pháp phân tích l

ch s

c

th

khi s


d

ng ph

m trù h
ì

nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i vào v

c xem xét, phân tích m

t x
ã
h

i c


th

, ph

i làm r
õ

đượ
c vai tr
ò
, v

trí và s


tác
độ
ng c

a nh

ng quan h

x
ã
h

i đó
trong
đờ
i s

ng x
ã
h

i. Ch

có như v

y chúng ta m

i có th


rút ra nh

ng k
ế
t lu

n
có tính quy lu

t c

a m

t x
ã
h

i c

th

khi áp d

ng ph

m trù h
ì
nh thái kinh t
ế
-x

ã

h

i vào vi

c nghiên c

u x
ã
h

i đó. Và xét cho
đế
n cùng, th
ì
s

s

n xu

t và tái
s

n xu

t ra
đờ
i s


ng hi

n th

c x
ã
h

i m

i là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh ti
ế
n tr
ì
nh phát l

ch
s

c


a nhân lo

i hàng ngh
ì
n năm qua. Ph.Anghen nói: '' Theo quan ni

m duy v

t
v

l

ch s

, nhân t

quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh l

ch s

xét
đế
n cùng là s


n xu

t và
tái s

n xu

t
đờ
i s

ng hi

n th

c. C

tôi l

n Mác chưa bao gi

kh

ng
đị
nh g
ì
hơn
th

ế
…". L

ch s

phát tri

n c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i tr

i qua nhi

u giai đo

n khác
nhau,

ng v

i m

i giai đo


n c

a s

phát tri

n đó là m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i
nh

t
đị
nh, và s

ti
ế
n b

x
ã
h


i chính là s

v

n
độ
ng theo h
ướ
ng hoàn thi

n d

n
c

a các h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i, là s

thay
đổ
i h
ì

nh thái kinh thái kinh t
ế
l

c h

u
l

i th

i b

ng h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i ti
ế
n b

, hi

n
đạ
i hơn mà g


c r

sâu xa c

a
nó là s

phát tri

n không ng

ng c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Nó là n

n t

ng, là cơ s


v


t ch

t-k
ĩ
thu

t, là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh s

h
ì
nh thành, phát tri

n và thay th
ế
l

n
nhau c

a các h
ì

nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i. Mác vi
ế
t: ''Tôi coi s

phát tri

n c

a nh

ng


6
h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i là m


t qúa tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên" nhưng s

phát tri

n x
ã

h

i ch

ng nh

ng có th

di

n ra b

ng con
đườ
ng phát tri


n tu

n t

t

h
ì
nh thái
kinh t
ế
-x
ã
h

i này lên h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i khác, mà c
ò
n có th

di


n ra b

ng
con
đườ
ng b

qua m

t giai đo

n phát tri

n nào đó, m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i
nào đó trong nh

ng đi

u ki


n khách quan và hoàn c

nh l

ch s

c

th

.
D

a trên nh

ng tư t
ưở
ng c

th

c

a h

c thuy
ế
t Mác v

h

ì
nh thái kinh t
ế
-
x
ã
h

i v

i vai tr
ò
then ch

t c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t là cơ s

l
ý
lu


n cho phép
chúng ta kh

ng
đị
nh s

nghi

p công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá theo
đị
nh h
ướ
ng
XHCN là nhi

m v

trung tâm xuyên su

t trong th

i k


quá
độ
lên CNXH b

qua
giai đo

n phát tri

n CNTB, là quy lu

t khách quan trong quá tr
ì
nh phát tri

n c

a
dân t

c ta.
2. Khoa h

c và côngngh

trong n

n kinh t
ế
toàn c


u.
Trong n

a th
ế
k

qua, vi

c duy tr
ì
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và t

o ra công
ăn vi

c làm luôn luôn
đứ
ng

v


trí cao trong trong danh m

c nh

ng ưu tiên
hàng
đầ
u c

a nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i,
đặ
c bi

t là các n
ướ
c đang phát tri

n. K
ế
t
qu


c

a nhi

u công tr
ì
nh nghiên c

u c

a các nhà khoa h

c
đã
cho th

y r

ng ít
nh

t m

t n

a m

c tăng tr
ưở

ng kinh t
ế
toàn c

u là nh

nh

ng ti
ế
n b

khoa h

c-
công ngh

đem l

i thông qua vi

c chúng góp ph

n làm tăng thêm hi

u qu


đầ
u

tư c

a các ngu

n v

n và năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i c
ũ
ng như t

o ra s

n ph

m và
d

ch v

m

i tho


m
ã
n nhu c

u ngày càng cao c

a x
ã
h

i. Chính v
ì
v

y khoa h

c
và công ngh

đóng vai tr
ò
r

t l

n trong các chi
ế
n l
ượ

c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a
các n
ướ
c phát tri

n va đang phát tri

n. S

thành công c

a các n
ướ
c trong vi

c
đạ
t t

i nh

ng m

c tiêu v


khoa h

c công ngh


để
t

o ra tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

đã

tác
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i s

c c

nh tranh và d


n t

i k
ế
t qu

là làm tăng t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
. N
ế
u như trong thiên niên k

th

nh

t, than đá, s

c gió, s

c n
ướ
c,

s

c m

nh cơ b

p c

a ng
ườ
i và gia súc là ngu

n năng l
ượ
ng ch

y
ế
u th
ì
t

i g

n
thiên niên k

th

hai, đó là d


u khí, máy hơi n
ướ
c, đi

n, năng lư

ng nguyên t


phân h

ch. Hi

n nay nhân lo

i đang ti
ế
n vào thiên niên k

th

ba d

a trên n

n
t

ng c


a các nghành công nghi

p cao như công ngh

thông tin, công ngh

năng
l
ượ
ng h

t nhân, t

ng h

p nhi

t h

ch, công ngh

nanô… Có th

nói r

ng t

v


trí
đi sau, t

ng h

p các kinh nghi

m

hai thiên niên k


đầ
u, khoa h

c và công
ngh


đã
tr

thành
độ
ng l

c phát tri

n hàng
đầ

u c

a nhi

u qu

c gia trên th
ế
gi

i,


7
là l

c l
ượ
ng d

n
đườ
ng và là l

c l
ượ
ng s

n xu


t tr

c ti
ế
p c

a n

n kinh t
ế
toàn
c

u hoá. Có th

nói đây là cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

m

i nh

t trong
khoa h


c t

nhiên, là cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i.
Để
làm r
õ

vai tr
ò
c

a khoa h

c công ngh

trong n

n kinh t

ế
toàn c

u, ta c

n t
ì
m hi

u th
ế

nào là khoa h

c, công ngh

, là cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i.
Khoa h


c là m

t khái ni

m th

hi

n

nhi

u n

i dung khác nhau: khoa h

c
là m

t h
ì
nh thái
ý
th

c x
ã
h


i, là m

t công c

nh

n th

c; khoa h

c là m

t l
ĩ
nh
v

c ho

t
độ
ng x
ã
h

i; khoa h

c là m

t h


th

ng tri th

c c

a nhân lo

i
đượ
c th


hi

n b

ng nh

ng khái ni

m, phán đoán, h

c thuy
ế
t…Tuy nhiên
đị
nh ngh
ĩ

a cho
r

ng khoa h

c là m

t h

th

ng ch

nh th

các tri th

c c

a ti
ế
n tr
ì
nh l

ch s

x
ã
h


i
đượ
c coi là
đị
nh ngh
ĩ
a
đầ
y
đủ
nh

t d
ướ
i góc
độ
l

ch s

phát tri

n c

a khoa h

c.
Ngoài ra, khoa h


c c
ò
n
đượ
c hi

u là quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng c

a con ng
ườ
i
để

đượ
c h

th

ng tri th

c v

th
ế

gi

i v

i ch

c năng làm cho con ng
ườ
i n

m
đượ
c
nh

ng quy lu

t c

a hi

n th

c khách quan ,ngày càng làm ch


đượ
c nh

ng đi


u
ki

n sinh ho

t t

nhiên và x
ã
h

i
Công ngh

tr
ướ
c h
ế
t là t

p h

p tri th

c g

n li

n và tương


ng v

i m

t t

p
h

p k

thu

t (Như máy móc, thi
ế
t b

, phương ti

n…)bao g

m các tri th

c v


phương pháp, k

năng, bí quy

ế
t, kinh nghi

m…
đượ
c s

d

ng theo m

t quy tr
ì
nh
h

p l
ý

để
v

n hành, t

p h

p k

thu


t đó, tác
độ
ng vào
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng t

o ra
s

n ph

m ph

c v

cho nhu c

u c

a con ng
ườ
i. Công ngh

t

ch


ch

dùng trong
các ho

t
độ
ng lao
độ
ng s

n xu

t ra c

a c

i v

t ch

t theo s

phát tri

n m

nh m



c

a n

n kinh t
ế
toàn c

u th
ì
gi

đây khái ni

m đó
đượ
c s

d

ng v

i ngh
ĩ
a r

ng
hơn và trong nhi


u l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng c

a con ng
ườ
i .
N
ế
u như trong nhi

u th
ế
k

tr
ướ
c đây khoa h

c ch

phát tri

n m


t cách
độ
c l

p riêng r

th
ì
t

i
đầ
u th
ế
k

20 m

i quan h

m

t thi
ế
t gi

a khoa h

c- công

ngh


đã
t

o nên cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i c

a x
ã
h

i loài
ng
ườ
i, đánh d

u "quá tr

ì
nh khoa h

c công ngh

bi
ế
n thành l

c l
ượ
ng s

n xu

t
tr

c ti
ế
p là đi

u ki

n c

n
để
đưa l


c l
ượ
ng s

n xu

t lên m

t b
ướ
c phát tri

n
m

i". Cho t

i nay chưa có m

t công tr
ì
nh nào đưa ra
đị
nh ngh
ĩ
a c

th

v


cu

c
cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i, song v


đạ
i th

ta có th

hi

u đó là s


thay
đổ
i căn b


n trong b

n thân các l
ĩ
nh v

c khoa h

c công ngh

c
ũ
ng như m

i
quan h

và ch

c năng x
ã
h

i c

a chúng, khi
ế
n cho cơ c


u và
độ
ng thái phát tri

n


8
c

a các l

c l
ượ
ng s

n xu

t c
ũ
ng b

thay
đổ
i hoàn toàn.

nét khái quát nh

t có
th



đị
nh ngh
ĩ
a cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i là s

bi
ế
n
đổ
i t

n
g

c l


c l
ượ
ng s

n xu

t c

a x
ã
h

i hi

n
đạ
i,
đượ
c th

c hi

n v

i vai tr
ò
d

n
đườ

ng
c

a khoa h

c công ngh

trong toàn b

chu tr
ì
nh: "khoa h

c - công ngh

- s

n
xu

t- con ng
ườ
i - môi tr
ườ
ng ". Có th

nói r

ng s


phát tri

n c

a khoa h

c công
ngh


đã
đưa văn minh nhân lo

i quá
độ
sang m

t giai đo

n phát tri

n m

i v


ch

t. Đó là k
ế

t qu

c

a quá tr
ì
nh tích lu

lâu dài các ki
ế
n th

c khoa h

c c

a
vi

c
đổ
i m

i công ngh

s

n xu

t, và vi


c tăng quy mô s

d

ng k

thu

t m

i.
Trong đó s

phát tri

n có tính ti
ế
n hoá và các d

ch chuy

n có tính ch

t có tính
cách m

ng
đã
cùng t


o đi

u ki

n cho nhau phát tri

n. Trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t
c
ũ
ng như trong các ngành tri th

c khoa h

c
đề
u có th

quan sát th

y nh


ng s


luân phiên
đặ
c s

c c

a cu

c nh

y v

t và s

phát tri

n tu

n t

trong nhi

u l
ĩ
nh
v


c như :
Trong ngành năng l
ượ
ng, s

d

ng năng l
ượ
ng n
ướ
c, cơ b

p, gió, than,
đi

n, d

u l

a r

i năng l
ượ
ng nguyên t

và hi

n nay chính là năng l
ượ

ng nhi

t
h

ch.
Trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t, t

h

p tác lao
độ
ng gi

n đơn qua giai đo

n công
tr
ườ
ng th

công r


i ti
ế
n lên phương th

c s

n xu

t
đạ
i cơ khí v

i các quy tr
ì
nh
s

n xu

t và công ngh


đượ
c cơ gi

i hoá t

ng h


p, xu

t hi

n các h

th

ng máy
móc, t

o ra các máy t


độ
ng, t


độ
ng hoá
đồ
ng b

, h

th

ng s

n xu


t linh ho

t.
Trong s

n xu

t v

t li

u, chuy

n t

nguyên li

u nông nghi

p, các lo

i v

t
li

u xây d

ng truy


n th

ng ( như g

, g

ch, đá…), s

d

ng kim lo

i đen ( như s

t
gang…) là ch

y
ế
u sang s

d

ng kim lo

i màu, ch

t d


o, bê tông, các v

t li

u
k
ế
t c

u (omposite), v

t li

u thông minh v

t li

u siêu d

n…
Trong công ngh

s

n xu

t, ch
ế
t


o t

s

n xu

t th

công, ti
ế
n lên bán t


độ
ng r

i t

i công ngh

t


độ
ng hoá( t


độ
ng hoá thi
ế

t k
ế
- ch
ế
t

o…), công ngh


thông tin ( tin h

c, vi

n thông v
ũ
tr

…) công ngh

nano, công ngh

sinh h

c,
công ngh

h

t nhân, công ngh


không gian, công ngh

v

t li

u m

i…
S

kh

i
đầ
u c

a cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i
đã
đưa con

ng
ườ
i ti
ế
n vào m

t k

nguyên m

i, k

nguyên c

a tri th

c. Đây là b
ướ
c quá
độ

trong s

phát tri

n khoa h

c và công ngh

hoàn toàn ch


d

a trên cơ s

khoa h

c


9
trong m

i l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i và các ngành s

n xu


t v

t ch

t, bi
ế
n b

n
thân khoa h

c thành n

n công nghi

p tri th

c trong th

i
đạ
i tri th

c, n

n kinh t
ế

công nghi


p s

tr

thành n

n kinh t
ế
thông tin (hay c
ò
n g

i là n

n kinh t
ế
tri
th

c, n

n kinh t
ế
tin h

c, n

n kinh t
ế

m

ng…)
Như v

y cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i d

a trên cơ s

c

t
l
õ
i là cu

c cách m


ng vi đi

n t

di

n ra t


đầ
u th

p niên 60 và các thành t

u
khoa h

c k
ĩ
thu

t l

n nh

t c

a th
ế
k


XX th
ì
đó là "b
ướ
c quá
độ
d
ướ
i s

ch


đạ
o
v

i vai tr
ò
d

n
đườ
ng c

a khoa h

c sang quá tr
ì

nh t

ch

c l

i v

căn b

n công
ngh

s

n xu

t, đi

u ti
ế
t các quy tr
ì
nh công ngh

v

i quy mô ngày càng tăng, t



ch

c l

i t

t c

các l
ĩ
nh v

c
đờ
i s

ng x
ã
h

i d

a trên cơ s

nh

ng ngành công
ngh

cao mà các cu


c cách m

ng tr
ướ
c đó chưa
đủ
đi

u ki

n t

o ra m

t cách
hoàn ch

nh như :Công ngh

thông tin, công ngh

sinh h

c, công ngh

v

t li


u
m

i, công ngh

năng l
ượ
ng m

i công ngh

t


độ
ng hoá trên cơ s

k

thu

t v
ì

đi

n t

". Thâm nh


p vào t

t c

các l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i, cu

c cách
m

ng khoa h

c công ngh

hi

n

đạ
i
đã
t

o đi

u ki

n ti
ế
t ki

m tài nguyên thiên
nhiên và các ngu

n l

c x
ã
h

i. Cho phép chi ph

i tương
đố
i các phương ti

n s


n
xu

t
để
cùng t

o ra cùng m

t kh

i l
ượ
ng hàng hoá tiêu dùng. K
ế
t qu

là kéo theo
s

thay
đỗ
i cơ c

u c

a n

n s


n xu

t x
ã
h

i ,làm thay
đổ
i t

n g

c l

c l
ượ
ng s

n
xu

t mà khoa h

c công ngh

là y
ế
u t

hàng

đầ
u. Cu

c cách m

ng khoa h

c công
ngh

hi

n
đạ
i
đã
tác
độ
ng sâu s

c m

i l
ĩ
nh v

c c

a
đờ

i s

ng x
ã
h

i loài
ng
ườ
i,đưa con ng
ườ
i ti
ế
n vào th

i
đạ
i m

i- th

i
đạ
i c

a n

n kinh t
ế
tri th


c.










10
CHƯƠNG II
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ -H
IỆN

ĐẠI
HOÁ


VIỆT
NAM
I: s

h
ì
nh thành và phát tri


n công nghi

p hoá -hi

n
đạ
i hoá

Vi

t
Nam.
1.1 Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá là g
ì
?
L

ch s

loài ng
ườ
i tr


i qua 5 -6 ngàn năm (Tr
ướ
c th
ế
k

XVIII) th

i k


công tr
ườ
ng th

công, g

n 300 năm th

i k


đạ
i công nghi

p cơ khí nhưng ch


m


t g

n 120 năm
để
hoàn thành th

i k

công nghi

p hoá
đầ
u tiên, sau đó


các n
ướ
c M

, Tây Âu ch

ti
ế
n hành công nghi

p hoá trong v
ò
ng 80 năm, Nh

t

B

n 60 năm…và ngày nay Vi

t Nam c
ũ
ng như nhi

u qu

c gia khác trên th
ế

gi

i đang tích c

c rút ng

n kho

ng cách, ti
ế
n d

n t

i n

n văn minh nhân lo


i
c
ũ
ng chính b

ng Công nghi

p hoá-hi

n
đạ
i hoá. Các n
ướ
c
đã
đi qua giai đo

n
phát tri

n TBCN đi vào th

i k

quá
độ
lên CNXH ti
ế
n hành th


c hi

n quá
tr
ì
nh tái công nghi

p nh

m đi

u ch

nh, b

sung và hoàn thi

n cơ s

v

t ch

t
k

thu

t và công ngh


hi

n
đạ
i theo yêu c

u c

a ch
ế

độ
x
ã
h

i h

i m

i. Các
n
ướ
c có n

n kinh t
ế
phát tri


n ch

m nh

t là các n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u th
ì

ti
ế
n lên CNXH
để
xây d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu


t nh

t thi
ế
t ph

i công
nghi

p hoá
để
t

o ra cơ s

v

t ch

t k

thu

t làm ti

n
đề
cho s


phát tri

n kinh
t
ế
-X
ã
h

i.V

y ta nên hi

u v

ph

m trù công nghi

p hoánhư th
ế
nào ?
Quan ni

m đơn gi

n nh

t v


công nghi

p hoá cho r

ng: "công nghi

p
hoá đưa
đặ
c tính công nghi

p cho m

t ho

t
độ
ng, trang b

(cho m

t vùng, m

t
n
ướ
c), các nhà máy, các lo

i công nghi


p…".Quan ni

m mang tính tri
ế
t t


này
đượ
c h
ì
nh thành d

a trên cơ s

khái quát quá tr
ì
nh h
ì
nh thành l

ch s


công nghi

p hoá

các n
ướ

c Tây Âu, B

c M

.
Nghiên c

u
đị
nh ngh
ĩ
a v

ph

m trù công nghi

p hoá c

a các nhà kinh
t
ế
Liên Xô (c
ũ
), Cu

n "Giáo khoa v

kinh t
ế

chính tr

"c

a Liên Xô
đượ
c d

ch
sang ti
ế
ng Vi

t
đã

đị
nh ngh
ĩ
a: "công nghi

p hoá XHCN là phát tri

n
đạ
i
công nghi

p, tr
ướ

c h
ế
t là công nghi

p n

ng, s

phát tri

n c

n thi
ế
t cho vi

c
c

i t

o toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c dân d


a trên cơ s

v

t ch

t k

thu

t tiên
ti
ế
n. Cu

n t

đi

n ti
ế
ng Vi

t
đã
gi

i thích: "Công nghi


p hoá là quá tr
ì
nh xây


11
d

ng n

n s

n xu

t cơ khí l

n trong t

t c

các ngành c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân


đặ
c bi

t công nghi

p n

ng d

n t

i s

tăng nhanh tr
ì
nh
độ
trang b

k

thu

t
cho lao
độ
ng và nâng cao năng su

t lao
độ

ng. Quan đi

m công nghi

p hoá là
quá tr
ì
nh xâyd

ng và phát tri

n
đạ
i công nghi

p tr
ướ
c h
ế
t là công nghi

p
n

ng c

a các nhà kinh t
ế
h


c Liên Xô (c
ũ
) đ
ượ
c chúng ta ti
ế
p nh

n, áp d

ng
vào Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá c

a
đấ
t n
ướ
c ngay t

nh

ng năm 1960
v


i n

i dung ch


đạ
o là "Ưu tiên phát tri

n công nghi

p n

ng m

t cách h

p
l
ý
,
đồ
ng th

i gia s

c phát tri

n nông nghi

p và công nghi


p nh

nh

m xây
d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t cho CNXH". Nhưng trên th

c t
ế
, chúng ta
đã

ph

i tr

giá cho s


nghi

p công nghi

p hoá XHCN theo ki

u đó khi áp
đặ
t
mô h
ì
nh công nghi

p hoá XHCN

Liên xô vào n
ướ
c ta mà không xu

t phát
t

th

c tr

ng
đấ
t n

ướ
c là m

t n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u. Tuy nhiên, dù không
đạ
t
đượ
c m

c tiêu
đề
ra trong nh

ng năm
đầ
u ti
ế
n hành công nghi

p hoá
nhưng c
ũ

ng nh

đó mà chúng ta
đã
xây d

ng
đượ
c m

t cơ s

v

t ch

t k


thu

t nh

t
đị
nh, t

o ra ti

m l


c m

i v

nhi

u m

t
đặ
c bi

t là kinh t
ế
, qu

c
ph
ò
ng, văn hoá, chính tr

…góp ph

n cho cu

c kháng chi
ế
n tr
ườ

ng k

c

a dân
t

c, b

o
đả
m
đượ
c ph

n nào
đờ
i s

ng v

t ch

t c

a nhân dân.
Đế
n năm 1963, t

ch


c phát tri

n công nghi

p c

a liên hi

p qu

c
đã

đưa ra
đị
nh ngh
ĩ
a v

Công nghi

p hoá là: "Công nghi

p hoá m

t quá tr
ì
nh
phát tri


n kinh t
ế
". Trong quá tr
ì
nh này, m

t b

ph

n ngày càng tăng các
ngu

n c

a c

i qu

c dân
đượ
c
độ
ng viên
để
phát tri

n cơ c


u kinh t
ế
nhi

u
ngành

trong n
ướ
c v

i k

thu

t hi

n
đạ
i.
Đặ
c đi

m c

a cơ c

u kinh t
ế
này là

"có m

t b

ph

n luôn thay
đổ
i
để
s

n xu

t ra tư li

u s

n xu

t, hàng tiêu dùng
và có kh

năng
đả
m b

o cho toàn b

n


n kinh t
ế
và x
ã
h

i ".Theo quan đi

m
này, quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
đượ
c hi

u là quá tr
ì
nh r

ng l

n và sâu s

c v

i
nhi


u m

c tiêu ch

không ph

i ch

nh

m th

c hi

n m

t m

c tiêu duy nh

t là
kinh t
ế
k

thu

t như tr
ướ

c kia. D

a trên cơ s

k

thu

t đó, chúng ta nh

n th

c
r
õ

đượ
c sai l

m c

a m
ì
nh trên con
đườ
ng công nghi

p hoá XHCN theo ki

u

c
ũ
, c

ng nh

c và kém hi

u qu

. C

l
ý
lu

n và th

c ti

n
đề
u ch

ra r

ng: Quá
tr
ì
nh phát tri


n
đầ
y khó khăn, th

thách t

t
ì
nh tr

ng kinh t
ế
l

c h

u sang
tr

ng thái kinh t
ế
phát tri

n hi

n
đạ
i không th


không ti
ế
n hành công nghi

p
hoá và cùng v

i công nghi

p hoá là hi

n
đạ
i hoá. Công nghi

p hoá ph

i g

n
li

n v

i hi

n
đạ
i hoá và là hai quá tr
ì

nh n

i ti
ế
p và đan xen l

n nhau. Tr
ướ
c


12
đó,

các n
ướ
c M

và Tây Âu, h


đã
ti
ế
n hành công nghi

p hoá khá lâu r

i
m


i đi vào hi

n
đạ
i hoá và cho t

i nay, quá tr
ì
nh này v

n c
ò
n đang ti
ế
p t

c.
Ta có th

hi

u: Hi

n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh ch


ng l

i s

t

t h

u c
ủạ
s

bùng
n

c

a cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

đang di

n ra trên th
ế
gi


i. Như
v

y, xét v

m

t l

ch s

quá tr
ì
nh công nghi

p hoá di

n ra tr
ướ
c quá tr
ì
nh hi

n
đạ
i hoá. Kinh nghi

m c


a cu

c
đổ
i m

i
đấ
t n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN


n
ướ
c ta cho th

y r

ng: "công nghi

p hoá nh

t thi
ế
t ph


i g

n li

n v

i hi

n
đạ
i
hoá ".T

i h

i ngh

Trung ương khoá VII (Tháng7/1994) và khoá VIII(Tháng
6/1995)
Đả
ng ta
đã
kh

ng
đị
nh: "Công nghi

p hoá - Hi


n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh
chuy

n
đổ
i căn b

n, toàn di

n các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, d

ch v


qu

n l

ý
kinh t
ế
, x
ã
h

i t

s

d

ng lao
độ
ng th

công là chính sang s

d

ng
m

t cách ph

bi
ế
n s


c lao
độ
ng cùng v

i công ngh

và phương pháp tiên ti
ế
n,
hi

n
đạ
i d

a trên s

phát tri

n c

a c

ng nghi

p và ti
ế
n b

khoa h


c - công
ngh

, t

o ra năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i cao "(Văn ki

n h

i ngh

l

n th

7 Ban
ch

p hành Trung Ương khoá VIII ).
V


i quan ni

m này, v

cơ b

n
đã
ph

n ánh
đượ
c ph

m vi r

ng c

a quá
tr
ì
nh Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá, ch

ra

đượ
c cái c

t l
õ
i c

a nó là c

i
bi
ế
n lao
độ
ng th

công, l

c h

u thành lao
độ
ng s

d

ng lao
độ
ng tiên ti
ế

n,
hi

n
đạ
i
để

đạ
t
đượ
c năng su

t lao
độ
ng cao, g

n công nghi

p hoá v

i hi

n
đạ
i hoá, xác
đị
nh r
õ
vai tr

ò
c

a công nghi

p, c

a khoa h

c - công ngh

trong
s

nghi

p công nghi

p hoá. Như v

y v

cơ b

n công nghi

p hoá theo
đị
nh
h

ướ
ng XHCN: "là m

t cu

c cách m

ng sâu s

c trong t

t c

các l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i."
1.2 Công nghi


p hoá - Hi

n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh t

t y
ế
u khách quan
Ngay t

nh

ng năm 60, khi b

t
đầ
u ti
ế
n hành công cu

c
đổ
i m

i
đấ
t n

ướ
c,
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
nh

n r
õ
tính quy lu

t và vai tr
ò
Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá trong ti
ế
n hành v

n
độ
ng, phát tri

n c


a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i nói
chung,Vi

t Nam nói riêng và xác
đị
nh: "Công nghi

p hoá là nhi

m v

trung tâm
th

i k
ì
quá
độ
lên CNXH". V

i
đườ
ng l


i công nghi

p hoá XHCN ch

trương
phát tri

n công nghi

p n

ng mà tr

ng tâm là ngành cơ khí ch
ế
t

o
đã
d

n
đế
n
nh

ng sai l

m cơ b


n v

m

t l
ý
lu

n l

n th

c ti

n. Trong su

t hơn m

t ph

n tư
th
ế
k

, chúng ta
đã

đặ

t công nghi

p hoá XHCN

v

trí
đố
i l

p hoàn toàn v

i


13
"công nghi

p hoá TBCN", coi vi

c phát tri

n công nghi

p là gi

i pháp đúng
đắ
n
để

xây d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t cho CNXH mà "quên" m

t vai tr
ò
c

a nông
nghi

p và công nghi

p nh

trong n

n kinh t
ế
qu


c dân. Chúng ta ch

đơn gi

n
coi công nghi

p hoá là "M

t quá tr
ì
nh xây d

ng n

n s

n xu

t
đượ
c cơ khí hóa
trong t

t c

các ngành kinh t
ế
qu


c dân ". Quan ni

m này b

t ngu

n t

nh

n
th

c giáo đi

u, máy móc c

a
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta v

mô h
ì
nh công nghi

p hoá
XHCN c


a Liên Xô mà không xu

t phát t

th

c tr

ng kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t
n
ướ
c c
ũ
ng như b

i c

nh qu


c t
ế
lúc b

y gi

. Trong nh

ng năm
đầ
u ti
ế
n hành
công nghi

p hoá
đấ
t n
ướ
c, tuy n

n công nghi

p c

a n
ướ
c ta
đã


đượ
c
đầ
u tư khá
l

n nhưng v

i quan ni

m như v

y v

công nghi

p hoá
đã
d

n
đế
n hi

u qu

c

a
quá tr

ì
nh công nghi

p hoá r

t th

p ,th

m chí c
ò
n kéo theo c

nông nghi

p và
công nghi

p nh

c
ũ
ng rơi vào t
ì
nh tr

ng
đì
nh tr


nghiêm tr

ng. Nhi

u nhà máy,
xí nghi

p qu

c dân làm ăn thua l

kéo dài, t

tr

ng cu

ngành công nghi

p trong
t

ng s

n ph

m qu

c dân không đáng k


, n

n
ướ
c ngoài ch

ng ch

t,
đờ
i s

ng c

a
nhân dân g

p r

t nhi

u khó khăn. Nghiêm tr

ng hơn, n

n kinh t
ế
lâm vào t
ì
nh

tr

ng thi
ế
u h

t l

n, m

t cân
đố
i m

t cách căn b

n, không có tích lu

và rơi vào
t
ì
nh tr

ng kh

ng ho

ng kinh t
ế
-x

ã
h

i kéo dài. S

phát tri

n kinh t
ế
ch

chú
tr

ng vào chi

u r

ng
đã
không t

o ra
đượ
c nh

ng y
ế
u t


c

n thi
ế
t
để
phát tri

n
theo chi

u sâu, tính năng
độ
ng và sáng t

o c

a cá nhân c
ũ
ng như t

p th

b

k
ì
m
h
ã

m và không có cơ h

i
đượ
c th

hi

n và đi

u t

t y
ế
u là chúng ta ph

i tr

m

t
giá quá
đắ
t cho
đườ
ng l

i công nghi

p hoá XHCN theo ki


u đó .
Nh

n th

c
đượ
c h

u qu

đó,
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
k

p th

i đưa ra
chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p hoá m


i phù h

p v

i hoàn c

nh
đấ
t n
ướ
c. Th
ế
nhưng
khi lo

i b


đườ
ng l

i "công nghi

p hoáXHCN" theo l

i c
ũ
, ng
ườ

i ta b

luôn
c

công nghi

p hoá ch

nh

c
đế
n "phát tri

n ", "tăng tr
ưở
ng", "c

t cánh
"…ch

không
đề
c

p t

i công nghi


p hoá n

a. Nhưng th

h

i nh

ng khái
ni

m đó
đặ
t trong đi

u ki

n c

th

c

a n
ướ
c ta hi

n nay s

là g

ì
n
ế
u không
ph

i chính là công nghi

p hoá. Vi

c chúng ta t

b

m

t quan đi

m sai l

m v


công nghi

p hoá và cách th

c ti
ế
n hành công nghi


p hoá theo l

i ch

quan
duy
ý
chí, kém hi

u qu

hoàn toàn không có
ý
ngh
ĩ
a là ph

nh

n tính t

t y
ế
u
khách quan c

a công nghi

p hoá. M


i l
ý
thuy
ế
t v

phát tri

n trên th
ế
gi

i
hi

n th

i
đề
u không b

qua m

t trong nh

ng n

i dung ch


y
ế
u không th


thi
ế
u c

a nó là công nghi

p hoá.
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta xác
đị
nh: "Xây d

ng


14
đấ
t n
ướ
c ta thành m

t n
ướ

c công nghi

p có cơ s

v

t ch

t k

thu

t hi

n
đạ
i,
cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
, quan h

s

n xu


t ti
ế
n b

, phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát
tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
đờ
i s


ng v

t ch

t và tinh th

n cao, an ninh qu

c
ph
ò
ng v

ng ch

c, dân giàu n
ướ
c m

nh, x
ã
h

công b

ng, dân ch

, văn minh.
V
ì

v

y
đố
i v

i m

t n
ướ
c nghèo như Vi

t Nam, không c
ò
n con
đườ
ng phát
tri

n nào khác ngoài con
đườ
ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá. Ngày nay trên
th
ế

gi

i, công nghi

p hoá v

n
đượ
c coi là phương h
ướ
ng ch


đạ
o, là con
đườ
ng t

t y
ế
u ph

i tr

i qua c

a các n
ướ
c đang phát tri


n.

n
ướ
c ta khi nh

ng
tư t
ưở
ng cơ b

n trong h

c thuy
ế
t c

a CacMác v

h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i
đượ
c nh


n th

c l

i m

t cách sâu s

c v

i tư cách là cơ s

l
ý
lu

n cho công
cu

c
đổ
i m

i
đấ
t n
ướ
c. Công nghi


p hoá
đượ
c xem là m

t quá tr
ì
nh th

c hi

n
chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i nh

m c

i bi
ế
n x

ã
h

i, g

n v

i vi

c h
ì
nh
thành b

n ch

t ưu vi

t c

a ch
ế

độ
m

i. So v

i các n
ướ

c trong khu v

c có
đi

m xu

t phát tương t

như n
ướ
c ta hi

n nay, chúng ta đang

t
ì
nh tr

ng t

t
h

u xa hơn. Trong b

i c

nh qu


c t
ế
và khu v

c hiên th

i, chúng ta c

n và có
th

ti
ế
n hành "công nghi

p hoá đu

i k

p ",
đồ
ng th

i "công nghi

p hoá g

n
li


n v

i hi

n
đạ
i hoá "
đã
m

ra con
đườ
ng t

t, rút ng

n kho

ng cách gi

a các
n
ướ
c đang phát tri

n v

i các n
ướ
c tiên ti

ế
n. Th

c t
ế
l

ch s


đã
cho th

y:
Nhi

u n
ướ
c châu Á như: Singapo, Đài Loan, Hàn Qu

c…ch

trong m

t th

i
gian ng

n t


m

t n
ướ
c kém phát tri

n
đã
tr

thành m

t n
ướ
c công nghi

p m

i
(NIC). Đó là nh

ng t

m gương kinh nghi

m cho chúng ta h

c h


i và vươn lên
.Công nghi

p hoá đi đôi v

i hi

n
đạ
i hoá k
ế
t h

p nh

ng b
ướ
c ti
ế
n tu

n t

v


công ngh

v


i vi

c tranh th

nh

ng cơ h

i đi t

t đón
đầ
u h
ì
nh thành nh

ng
m
ũ
i nh

n phát tri

n theo tr
ì
nh
độ
ti
ế
n ti

ế
n c

a khoa h

c - công ngh

th
ế
gi

i.
M

t đi

u r
õ
ràng là chúng ta không th

th

c hi

n t

t quá tr
ì
nh công nghi


p
hoá v

i n

i dung căn b

n là cơ khí hoá các ngành c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân
r

i m

i ti
ế
n hành hi

n
đạ
i hoá. M

t khác khi th


c hi

n cơ khí hoá các ngành
s

n xu

t, ta không th

d

a trên cơ s

s

d

ng máy móc l

c h

u mà ph

i s


d

ng k


thu

t và công ngh

s

n xu

t hi

n
đạ
i .V

i
ý
ngh
ĩ
a đó, công nghi

p
hoá ph

i g

n li

n v

i hi


n
đạ
i hoá. Trong th

i
đạ
i hi

n nay, Công nghi

p hoá
- Hi

n
đạ
i hoá

n
ướ
c ta có nhi

u
đặ
c đi

m khác v

i Công nghi


p hoá - Hi

n
đạ
i hoá

nhi

u n
ướ
c khác, nhưng xét v

t

ng th

nó là m

t quá tr
ì
nh r

ng
l

n, ph

c t

p bao hàm nh


ng n

i dung cơ b

n sau:


15
M

t là : Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá là qúa tr
ì
nh trang b

và trang b


l

i công ngh

hi


n
đạ
i cho t

t c

các ngành kinh t
ế
qu

c dân, tr
ướ
c h
ế
t là các
ngành chi
ế
m v

trí tr

ng y
ế
u. L

ch s

công nghi

p hoá trên th

ế
gi

i cho th

y
r

ng, quá tr
ì
nh công nghi

p hoá g

n li

n v

i cu

c cách m

ng khoa h

c k
ĩ

thu

t và công ngh


.
Đế
n gi

a th
ế
k

XX, cu

c cách m

ng khoa h

c và công
ngh

hi

n
đạ
i l

i t

o ra nh

ng b
ướ

c
độ
t phá m

i trong s

phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t, đem l

i tính ch

t hi

n
đạ
i cho các tư li

u s


n xu

t, cho k
ĩ

thu

t, tr
ì
nh
độ
t

ch

c và qu

n l
ý
tiên ti
ế
n vv…Đó là nh

ng y
ế
u t

c


u thành
n

i dung công ngh

mà s

phát tri

n c

a nó là v

n
đề
c

t l
õ
i c

a Công nghi

p
hoá - Hi

n
đạ
i hoá. Chính v
ì

v

y trong th

i
đạ
i ngày nay, công nghi

p hoá
luôn
đò
i h

i ph

i trang b

và trang b

l

i công ngh

cho các ngành kinh t
ế
g

n
li


n v

i quá tr
ì
nh công nghi

p hoá

c

ph

n c

ng l

n ph

n m

m c

a công
ngh

. Tuy nhiên, cách th

c ti
ế
n hành


các n
ướ
c l

i không gi

ng nhau, có
n
ướ
c ti
ế
n hành b

ng cách t

nghiên c

u , sáng ch
ế
, t

trang b

công ngh

m

i
cho các ngành kinh t

ế
trong n
ướ
c ,m

t s

n
ướ
c khác l

i ti
ế
n hành thông qua
chuy

n giao công ngh

, có n
ướ
c th
ì
k
ế
t h

p gi

a hai h
ì

nh th

c t

nghiên c

u
và chuy

n giao công ngh

. Như v

y có th

nói công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá
là quá tr
ì
nh chuy

n n

n s


n xu

t x
ã
h

i t

tr
ì
nh
độ
công ngh

th

p lên tr
ì
nh
độ
công ngh

hiên
đạ
i cùng v

i s

d


ch chuy

n lao
độ
ng thích

ng cơ c

u
ngành, ngh

.
Hai là: Qúa tr
ì
nh công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá không ch

liên quan t

i
phát tri

n công nghi

p mà là quá tr

ì
nh bao hàm t

t c

các ngành ,các l
ĩ
nh v

c
ho

t
độ
ng c

a m

t n
ướ
c. Nó thúc
đẩ
y vi

c h
ì
nh thành m

t cơ c


u kinh t
ế
m

i,
h

p l
ý
cho phép khai thác t

t nh

t ngu

n l

c và l

i th
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c. N

n

kinh t
ế
c

a m

i n
ướ
c là m

t th

th

ng nh

t các ngành, các l

c l
ượ
ng quan h


bi

n ch

ng vơí nhau,s

thay

đổ
i

ngành kinh t
ế
, s

thay
đổ
i

ngành kinh t
ế
,

l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng này s

kéo theo s

thay
đổ
i


các ngành các l
ĩ
nh v

c
khác và ng
ượ
c l

i. V
ì
th
ế
, quá tr
ì
nh Công nghi

p hoá- Hi

n
đạ
i hoá g

n li

n
v

i quá tr

ì
nh phân công lao
độ
ng x
ã
h

i v

i nh

ng
đặ
c đi

m mang tính quy
lu

t. Xét v

t

ng th

, cơ c

u kinh t
ế
c


a m

i n
ướ
c
đượ
c c

u thành b

i

b


ph

n nông nghi

p - công nghi

p và d

ch v

.
Trong quá tr
ì
nh công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá s

chuy

n d

ch các ngành
di

n ra theo xu h
ướ
ng t

nông nghi

p - công nghi

p - d

ch v


đế
n công nghi

p -



16
nông nghi

p d

ch v

.

giai đo

n
đầ
u nông nghi

p gi

v

trí then ch

t nhưng
đế
n m

t tr
ì
nh

độ
phát tri

n nh

t
đị
nh khi nhu c

u v

lương th

c, th

c ph

m
đượ
c b

o
đả
m th
ì
công nghi

p s



đượ
c
đẩ
y lên trên.Tuy công nghi

p hoá không
đồ
ng nh

t v

i phát tri

n công nghi

p nhưng không th

ti
ế
n hành công nghi

p
hoá n
ế
u không phát tri

n công nghi

p v


ng m

nh , chi
ế
m v

trí hàng
đầ
u trong
cơ c

u n

n kinh t
ế
qu

c dân. Bên c

nh đó, các ho

t
độ
ng d

ch v

c
ò
n là đi


u
ki

n
để
phát tri

n các ngành kinh t
ế
và c

i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân
Ba là: Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh kinh t
ế
, k


thu

t v

a
quá tr
ì
nh kinh t
ế
-x
ã
h

i.Trong quá tr
ì
nh
đẩ
y m

nh Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i
hoá,quá tr
ì
nh kinh t

ế
-x
ã
h

i có quan h

bi

n ch

ng v

i nhau

c

t

m v
ĩ
mô l

n
vi mô, và v

i c

qua tr
ì

nh kinh t
ế
-k

thu

t. V

i
ý
ngh
ĩ
a đó khi xem xét s

tác
độ
ng và hi

u qu

c

a công nghi

p hoá ph

i có quan đi

m toàn di


n không d

ng
l
ạỉ


khía c

nh kinh t
ế
-k

thu

t mà ph

i xem xét khía c

nh kinh t
ế
-x
ã
h

i c

a
nó. Do đó xét cho
đế

n cùng Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh xây
d

ng và phát tri

n văn hoá, trong đó ngu

n l

c con ng
ườ
i, gia tăng giá tr

và vai
tr
ò
con ng
ườ
i là n

i dung c


t l
õ
i .
B

n là: Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá c
ũ
ng
đồ
ng th

i là quá tr
ì
nh m


r

ng kinh t
ế
qu

c t
ế

trong đi

u ki

n hi

n nay n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta không th

tăng
tr
ưở
ng và phát tri

n m

nh n
ế
u không thi
ế
t l

p m

i quan h


kinh t
ế
v

i n
ướ
c
ngoài. B

i v

y Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá theo h
ướ
ng h

i nh

p qu

c t
ế

nh


m thu hút v

n
đầ
u tư, công ngh

th

tr
ườ
ng, kinh nghi

m c

a các n
ướ
c đi
tr
ướ
c
đẩ
y m

nh chi
ế
n l
ượ
c xu


t kh

u, năng l

c c

nh tranh
đã
tr

thành m

t xu
th
ế
chung c

a th

i
đạ
i. M

i n
ướ
c tr

thành m

t b


ph

n c

a h

th

ng kinh t
ế
th
ế

gi

i có tác
độ
ng tương h

l

n nhau và ch

u s

bi
ế
n
độ

ng kinh t
ế
-x
ã
h

i chung
c

a th
ế
gi

i. V
ì
th
ế
, c

n ph

i tính
đế
n vi

c g

n Công nghi

p hoá - Hi


n
đạ
i hoá
v

i vi

c xây d

ng h

th

ng kinh t
ế
m

, tăng c
ườ
ng quan h

thương m

i, tích c

c
liên k
ế
t kinh t

ế
qu

c t
ế
.
Năm là: Công nghi

p hoá-Hi

n
đạ
i hoá không ph

i là m

c đích t

thân
mà là m

t phương th

c có tính ph

bi
ế
n
để
th


c hi

n m

c tiêu phát tri

n c

a
m

i n
ướ
c. B

n thân công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá là m

t hi

n t
ượ
ng có tính
ph


bi
ế
n, ngh
ĩ
a là t

kém phát tri

n tr

thành phát tri

n, t

l

c h

u tr

thành
tiên ti
ế
n hi

n
đạ
i, các n
ướ

c
đề
u ph

i ti
ế
n hành Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i


17
hoá v

i nh

ng nét chung là quá tr
ì
nh trang b

k

thu

t hi


n
đạ
i cho các ngành
kinh t
ế
, xây d

ng cơ s

v

t ch

t-k

thu

t hi

n
đạ
i, khai thác có hi

u qu

các
ngu

n l


c c

a
đấ
t n
ướ
c t

o ra năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i cao, b

o
đả
m nh

p
độ

phát tri

n kinh t
ế
x

ã
h

i nhanh và b

n v

ng.
Có th

nói r

ng, Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá

n
ướ
c ta hi

n nay là
m

t cu

c cách m


ng toàn di

n và sâu s

c trong t

t c

các l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng
c

a x
ã
h

i, mà nhiêm v

l


n lao c

a cu

c cách m

ng đó là" t

o ra nh

ng đi

u
ki

n thi
ế
t y
ế
u v

v

t ch

t-k

thu

t, v


con ng
ườ
i và khoa h

c-công ngh

. Thúc
đẩ
y chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, nh

m huy
độ
ng và s

d

ng có hi

u qu

m


i
ngu

n l

c, không ng

ng tăng năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i, làm tăng hi

u qu

th

c
hi

n công b

ng và ti
ế
n b


x
ã
h

i, b

o v

và c

i thi

n môi tr
ườ
ng sinh thái.
2: Tính
đặ
c thù c

a Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá

n
ướ

c ta.
Trong nh

ng năm qua s

nghi

p Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá v


b

n
đã
làm thay
đổ
i b

m

t
đấ
t n
ướ

c và cu

c s

ng nhân dân, c
ũ
ng c

v

ng ch

c
độ
c l

p dân t

c và ch
ế

độ
XHCN, nâng cao v

th
ế
và uy tín c

a n
ướ

c ta trên th


tr
ườ
ng qu

c t
ế
. Nhưng bên c

nh đó ,n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta v

n chưa có s

phát
tri

n v

ng ch

c,hi


u qu

và s

c c

nh tranh th

p, các v

n
đề
v

văn hoá-x
ã
h

i
ngày càng tr

nên b

c xúc, gay g

t, cơ ch
ế
chính sách không
đồ
ng b


và chưa
t

o
đượ
c
độ
ng l

c m

nh m


để
phát tri

n…Trong hoàn c

nh đó,
Đả
ng ta v

n
kiên
đị
nh th

c hi


n
đườ
ng c

i
đẩ
y m

nh Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá, xây
d

ng n

n kinh t
ế

độ
c l

p t

ch



để
nhanh chóng đưa n
ướ
c ta cơ b

n tr

thành
m

t n
ướ
c công nghi

p theo h
ướ
ng hi

n
đạ
i .
Nh

n
đị
nh v

t
ì

nh h
ì
nh phát tri

n c

a th
ế
gi

i trong th
ế
k

XXI. Ngh


quy
ế
t
đạ
i h

i c

a
Đả
ng
đã
nêu r

õ
: "Th
ế
k

XXI s

ti
ế
p t

c có nhi

u bi
ế
n
đổ
i
,khoa h

c và công ngh

s

có b
ướ
c nh

y v


t. Kinh t
ế
tri th

c có vai tr
ò
ngày
càng n

i b

t trong quá tr
ì
nh phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Toàn c

u hoá kinh t
ế

là m


t xu th
ế
khách quan". Nh

ng nét m

i

y trong t
ì
nh h
ì
nh th
ế
gi

i và khu
v

c tác
độ
ng m

nh m


đế
n t
ì
nh h

ì
nh n
ướ
c ta. Tr
ướ
c m

t nhân dân ta có c


h

i l

n thách th

c l

n. M

c dù chúng ta c
ò
n nhi

u thi
ế
u sót trong th

c ti


n ti
ế
n
hành Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá mà chúng ta c

n kh

c ph

c và s

a ch

a
nhưng nh
ì
n chung, c

th
ế
và l

c c


a n
ướ
c ta
đề
u có s

bi
ế
n
đổ
i r
õ
r

t v

ch

t.
Chúng ta
đã
thoát kh

i các cu

c kh

ng kho

ng nghiêm tr


ng kéo dài, t

o ra


18
đượ
c ti

n
đề
c

n thi
ế
t
để
chuy

n sang giai đo

n m

i,
đẩ
y m

nh Công nghi


p hoá
- Hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Không nh

ng v

y
đấ
t n
ướ
c c
ò
n có nhi

u ti

m năng l

n
v

tài nguyên c
ũ

ng như ngu

n l

c con ng
ườ
i, t
ì
nh h
ì
nh chính tr

x
ã
h

i cơ b

n

n
đị
nh, nhân dân
đặ
t ni

m tin vào s

l
ã

nh
đạ
o c

a
Đả
ng, môi tr
ườ
ng hoà b
ì
nh
s

h

p tác qu

c t
ế
và nh

ng xu th
ế
tích c

c trên th
ế
gi

i t


o đi

u ki

n
để
chúng
ta ti
ế
p t

c phát huy n

i l

c và l

i th
ế
so sánh, tranh th

ngo

i l

c, ngu

n v


n,
công ngh

m

i, kinh nghi

m qu

n l
ý
, m

r

ng th

tr
ườ
ng. Bên c

nh đó là nh

ng
thách th

c mà các n
ướ
c đang ti
ế

n hành Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá như
n
ướ
c ta ph

i tính
đế
n là ưu th
ế
v

ngu

n lao
độ
ng và nguyên li

u ngày càng
gi

m so v

i s


phát tri

n c

a công ngh

t


độ
ng hoá, ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng

n
đị
nh đang làm gi

m ưu th
ế
v

vi

c xu


t kh

u lao
độ
ng sang các n
ướ
c phát tri

n
.M

t khác, công ngh

tiên ti
ế
n
đã
nâng t

tr

ng ch

t xám trong giá thành s

n
ph

m khi
ế

n cho giá thành c

a các ngu

n nguyên li

u thô và nguyên li

u sơ ch
ế

có kèm theo l
ượ
ng ch

t xám th

p gi

m đi nhanh chóng. Đi

u này
đã
và đang đe
do

nghiêm tr

ng t


i xu h
ướ
ng xu

t kh

u nguyên li

u

các n
ướ
c, trong đó có
Vi

t Nam .V
ì
v

y vi

c l

a ch

n đi theo con
đườ
ng Công nghi

p hoá - Hi


n
đạ
i
hoá t

t y
ế
u ph

i gi

i quy
ế
t nh

ng thách th

c đó. Tr
ướ
c h
ế
t, khó khăn trong vi

c
gi

i quy
ế
t nh


ng thách th

c này là do
độ
i ng
ũ
cán b

chuyên môn nghi

p v

c

a
chúng ta c
ò
n thi
ế
u và y
ế
u, b

t c

p v

i s


phát tri

n c

a khoa h

c -công ngh

.
Ngoài ra
Đả
ng ta c
ò
n ph

i xây d

ng cơ v

t ch

t k

thu

t v

ng m

nh, k

ế
t c

u h


t

ng tương x

ng
để
ti
ế
n hành các công tr
ì
nh nghiên c

u th

c nghi

m, s

d

ng
công ngh

và m


t h

th

ng thông tin cho vi

c
đị
nh h
ướ
ng, l

a ch

n công ngh

.
Vi

c này c

n r

t nhi

u v

n trong khi đó t
ì

nh h
ì
nh ngân sách n
ướ
c ta h
ế
t s

c h

n
h

p, t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n là ph

bi
ế
n. V
ì
v

y trong đi


u ki

n: "Thu

n l

i và khó
khăn, th

i cơ và nguy cơ đan xen nhau. Chúng ta ph

i ch


độ
ng n

m th

i cơ,
vươn lên phát tri

n m

nh và v

ng m

nh, t


o ra các th
ế
l

c m

i,
đồ
ng th

i luôn
luôn t

nh táo, kiên quy
ế
t
đẩ
y lùi và kh

c ph

c các nguy cơ, k

c

nh

nh nguy cơ
m


i n

y sinh,
đả
m b

o phát tri

n đúng h
ướ
ng.Vi

c n

m b

t cơ h

i, v
ượ
t qua
thách th

c, phát tri

n m

nh m


trong th

i k

m

i,đó là v

n có
ý
ngh
ĩ
a s

ng c
ò
n
đố
i v

i
Đả
ng và nhân dân ta".(Văn ki

n đ

i h

i
đạ

i bi

u toàn qu

c l

n th

VII,
NXB chính tr

qu

c giaHà N

i năm 1996 , trang 79-80 và văn ki

n đai h

i
đạ
i
bi

u toàn qu

c l

n IX,. NXB chính tr


qu

c gia Hà N

i năm 2001 trang 67-68)


19
Như v

y,
đố
i v

i
đấ
t n
ướ
c ta hi

n nay, v

n
đề

đặ
t ra là c

n ti
ế

n hành
Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá như th
ế
nào cho thích h

p? Trong b

i c

nh
mà cu

c cách m

ng khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i đang phát tri


n m

nh m


trên ph

m vi toàn c

u và xu th
ế
qu

c t
ế
hoá
đờ
i s

ng kinh t
ế
ngày càng sâu
r

ng, mô h
ì
nh công nghi

p hoá h


n h

p (k
ế
t h

p gi

a thay th
ế
nh

p kh

u v

i
đẩ
y m

nh xu

t kh

u) theo h
ướ
ng h

i nh


p qu

c t
ế
là xu h
ướ
ng có tri

n v

ng
r

t l

n

n
ướ
c ta, v

cơ b

n Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá

đấ
t n
ướ
c c
ũ
ng
v

n
độ
ng theo h
ướ
ng đó. Nhưng xét theo c

th

, v

i phương châm "rút ng

n
kho

ng cách, v

a có nh

ng b
ướ
c tu


n t

v

a có nh

ng b
ướ
c nh

y v

t" công
cu

c Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá

n
ướ
c ta không nh

ng khác các n
ướ

c
khác v

n

i dung, h
ì
nh th

c, quy mô, cách th

c ti
ế
n hành mà khác c

v

m

c
tiêu chi
ế
n l
ượ
c. Chính s

khác bi

t này
đã

làm nên tính
đặ
c thù c

a s

nghi

p
Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá

n
ướ
c ta :
Th

nh

t: Công nghi

p hoá g

n li


n v

i hi

n
đạ
i hoá. K
ế
t h

p công ngh


truy

n th

ng v

i công ngh

hi

n
đạ
i, tranh th

đi sâu vào hi

n

đạ
i hoá


nh

ng khâu quy
ế
t
đị
nh.Trong đi

u ki

n cách m

ng khoa h

c-công ngh

hi

n
đạ
i đang có nh

ng b
ướ
c phát tri


n nhanh chóng v

i xu th
ế
qu

c t
ế
hoá n

n
kinh t
ế
hi

n nay, công nghi

p hoá ph

i g

n li

n v

i hi

n
đạ
i hoá. Th


c ch

t
c

a quá tr
ì
nh hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
là không ng

ng nâng cao tr
ì
nh
độ
phát
tri

n c

a l

c l

ượ
ng s

n xu

t theo ti
ế
n tr
ì
nh phát tri

n c

a khoa h

c và công
ngh

trên th
ế
gi

i. Tuy nhiên, n
ế
u ta không k

p th

i s


d

ng các k

thu

t và
công ngh

hi

n
đạ
i
để
hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
th
ì
nguy cơ t

t h

u s


r

t cao.
Nhưng n
ế
u d

n m

i s


đầ
u tư cho vi

c trang b

k

thu

t và công ngh

th
ì
l

i
có nguy cơ l

ã
ng phí v

ti

n năng và n

y sinh nhi

u v

n
đề
x
ã
h

i khác.
Để

kh

c ph

c ngh

ch l
ý
này, chúng ta c


n áp d

ng
đồ
ng th

i nhi

u tr
ì
nh
độ
khoa
h

c và công ngh

mà các n
ướ
c đi tr
ướ
c
đã
th

c hi

n

nh


ng th

i đi

m khác
nhau. Có như v

y chúng ta m

i có th

t

ng b
ướ
c hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
v

a
khai thác
đượ
c các ngu


n l

c và l

i th
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c. C

th

hơn, chúng ta
c

n bi
ế
t k
ế
t h

p gi

a nh


y v

t th

công lên hiên
đạ
i, v

i b
ướ
c đi tu

n t

t


th

công: N

a cơ khí, cơ khí, t


độ
ng hoá…
đồ
ng th

i phát huy tính ưu vi


t,
hi

n
đạ
i hoá n

n công ngh

truy

n th

ng, gi

g
ì
n b

n s

c văn hoá dân t

c.


n
ướ
c ta vi


c ti
ế
p nh

n chuy

n giao và phát tri

n công ngh

cho quá tr
ì
nh
Công nghi

p hoá - Hi

n
đạ
i hoá là h
ế
t s

c c

n thi
ế
t song quan tr


ng hơn là


20
ph

i có cơ ch
ế
chính sách h

p l
ý

để
vi

c chuy

n giao công ngh


đạ
t
đượ
c
m

c tiêu khai thác và s

d


ng có hi

u qu

kinh t
ế
, v

a b

o v

môi tr
ườ
ng
sinh thái. Có như v

y, chúng ta m

i có
đượ
c công ngh

m

i, hi

n
đạ

i có hàm
l
ượ
ng ch

t xám cao, công ngh

s

ch k
ế
t h

p
đượ
c các m

c tiêu kinh t
ế

sinh thái.
Th

hai: Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá

đượ
c th

c hi

n trong b

i c

nh
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN l

y hi

u qu

kinh t
ế

-x
ã
h

i làm tiêu
chu

n cơ b

n. Tr
ướ
c đây, công nghi

p hoá
đượ
c ti
ế
n hành theo cơ ch
ế
t

p
trung, quan liêu bao c

p k
ế
ho

ch hoá cao
độ

th
ì
gi

đây, công nghi

p hoá -
hi

n
đạ
i hoá
đượ
c th

c hi

n theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c


a nhà
n
ướ
c. Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng t

o ra cơ h

i và đi

u ki

n thu

n l

i cho con ng
ườ
i
tham gia vào các ho

t
độ
ng kinh t

ế
-x
ã
h

i đa d

ng, cho s

d

ch chuy

n cơ c

u
lao
độ
ng, t

o cho con ng
ườ
i có th

ch


độ
ng l


a ch

n lao
độ
ng và vi

c làm…
Nói m

t cách khái quát, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có tác d

ng làm ch

th

c

a quá
tr
ì
nh công nghi

p hoá - hi


n
đạ
i hoá năng
độ
ng, bi
ế
t tính toán và luôn
đề
cao
tính hi

u qu

. Tuy nhiên, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng c
ũ
ng có nhi

u h

n ch
ế
c

a nó mà

n
ế
u không
đượ
c ch


độ
ng kh

c ph

c, đi

u ti
ế
t th
ì
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá -
hi

n
đạ
i hoá s

không

đạ
t
đượ
c m

c tiêu

n
đị
nh x
ã
h

i và b

n v

ng c

a môi
tr
ườ
ng. Th

c t
ế
, khách quan này
đò
i h


i ph

i có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c
thông qua h

th

ng pháp lu

t và các chính sách kinh t
ế
-x
ã
h

i .
Công nghi

p hoá - hi


n
đạ
i hoá theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN ph

i h
ướ
ng vào
vi

c ưu tiên phát tri

n s

tăng tr
ưở
ng và phát tri

n c

a các nghành, các l
ĩ
nh
v

c, các thành ph


n kinh t
ế
có kh

năng đem l

i tích lu

nhanh, l

n và hi

u
qu

kinh t
ế
cao
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu dân giàu n
ướ
c m

nh. M


t khác, công
nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá c
ò
n ph

i
đả
m b

o m

c tiêu x
ã
h

i công b

ng, dân
ch

, văn minh,
đả
m b


o an ninh qu

c gia và s

phát tri

n b

n v

ng. Khi hi

u
qu


đạ
t
đượ
c s

kéo theo hi

u qu

x
ã
h


i và ng
ượ
c l

i
đạ
t
đượ
c hi

u qu

x
ã

h

i s

t

o nên
độ
ng l

c thúc đ

y hi

u qu


kinh t
ế
. Tuy nhiên, không ph

i m

i
lúc m

i nơi hi

u qu

kinh t
ế
và hi

u qu

x
ã
h

i
đề
u t

l


và song hành v

i
nhau mà ta ph

i l

y hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i làm th
ướ
c đo ch

y
ế
u quy
ế
t
đị
nh
chính sách, phương h
ướ

ng phát tri

n, phương h
ướ
ng
đầ
u tư và trang b

công
ngh

cho t

ng ngành t

ng thành ph

n kinh t
ế
, t

ng doanh nghi

p .


21
Th

ba: Công nghi


p hoá - hi

n
đạ
i hoá là s

nghi

p c

a toàn dân, t

t c


các thành ph

n kinh t
ế
, trong đó kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch



đạ
o. Quan
đi

m này th

hi

n

ch

, tr
ướ
c h
ế
t công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá ph

i xu

t
phát t


l

i ích, nguy

n v

ng c

a nhân dân, đó là th

c hi

n m

c tiêu dân giàu
n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng, dân ch

, văn minh. Bên c

nh đó s


nghi

p
công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá là do nhân dân th

c hi

n b

ng s

c lao
độ
ng,
tài năng, s

sáng t

o, b

ng c

tài s


n toàn dân, phát huy s

c m

nh và l

i th
ế

so sánh c

a các thành ph

n kinh t
ế
v

i vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ

c.
Và, công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá ch

th

c s

là s

nghi

p c

a nhân dân và
do nhân dân khi xây d

ng
đượ
c và th

c hi

n t


t cơ ch
ế
phát huy quy

n làm
ch

c

a nhân dân, t

o đi

u ki

n
để
nhân dân tham gia xây d

ng
đườ
ng l

i
công nghi

p hoá - hi

n
đạ

i hoá và ki

m tra quá tr
ì
nh th

c hi

n
đườ
ng l

i đó.
Có th

nói r

ng vi

c huy
độ
ng m

i ngu

n l

c trong nhân dân vào quá tr
ì
nh

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i là bi

n pháp quan tr

ng b

o
đả
m s

thành công c

a
công cu

c công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá

đấ
t n
ướ
c .
Th

tư: Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá g

n li

n v

i vi

c " xây d

ng n

n
kinh t
ế

độ
c l


p t

ch

đi đôi v

i ch


độ
ng h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
". M

c

a
n

n kinh t
ế

là s


đổ
i m

i mang tính b
ướ
c ngo

t trong tư duy và quan đi

m
c

a
Đả
ng và nhà n
ướ
c. M

c

a c

bên trong l

n bên ngoài là đi

u ki


n
để
k
ế
t
h

p s

m

nh c

a dân t

c v

i s

m

nh c

a th

i
đạ
i, khai thác t


ng h

p ngu

n
l

c bên trong và ngu

n l

c bên ngoài cho công cu

c công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá. T

i
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu


c l

n th

VIII
Đả
ng ta
đã
kh

ng
đị
nh: “
gi

v

ng
độ
c l

p t

ch

đi đôi v

i m


r

ng h

p tác qu

c t
ế
, đa phương hoá,
đa d

ng hoá quan h


đố
i ngo

i. D

a vào ngu

n l

c trong n
ướ
c là chính đi đôi
v

i tranh th


t

i đa ngu

n l

c bên ngoài. Xây d

ng m

t n

n kinh t
ế
m

r

ng,
h

i nh

p v

i khu v

c và th
ế
gi


i". Xây d

ng n

n kinh t
ế

độ
c l

p t

ch

t

c là
xây d

ng n

n kinh t
ế
m

d

a trên cơ s


phát tri

n h

p tác đa phương h
ướ
ng
m

nh vào xu

t kh

u và thay th
ế
nh

p kh

u nh

m t

o ra ngu

n v

n cho công
nghi


p hoá - hi

n
đạ
i hoá .
Th

năm: khoa h

c và công ngh


đượ
c xác
đị
nh là n

n t

ng và
độ
ng l

c
c

a công nghi

p hoá - hi


n đ

i hoá. V

th

c ch

t, công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i
hoá là quá tr
ì
nh c

i bi
ế
n lao
độ
ng th

công, l

c h

u thành lao

độ
ng s

d

ng
k

thu

t, công ngh

hi

n
đạ
i nh

m t

o ra năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i ngày càng



22
cao. Do đó, nói
đế
n công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá là nói
đế
n vi

c áp d

ng
nh

ng ti
ế
n b

khoa h

c và công ngh

vào các ho

t

độ
ng s

n xu

t, kinh doanh,
d

ch v

và qu

n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h

i. Trong th

i
đạ
i ngày nay, khoa h

c và công
ngh

th


c s

là n

n t

ng và là
độ
ng l

c c

a quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. Phát tri

n khoa h

c và công ngh

, g

n khoa h


c và công ngh

v

i s

n
xu

t và
đờ
i s

ng chính là m

u ch

t
đả
m b

o s

thành công c

a công nghi

p
hoá hi


n
đạ
i hoá. Nh

n th

c
đượ
c đi

u đó,
Đả
ng ta
đã
có nhi

u ngh

quy
ế
t
quan tr

ng v

khoa h

c và công ngh


như: T

i h

i ngh

l

n th

VII, ban ch

p
hành TW khoá VII
đã
kh

ng
đị
nh : “Khoa h

c công ngh

là n

n t

ng c

a

công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá ”: H

i ngh

l

n th

II ban ch

p hành TW khoá
VIII m

t l

n n

a nh

n m

nh: “Cùng v

i giáo d


c-đào t

o, khoa h

c và công
ngh

là qu

c sách hàng
đầ
u, là
độ
ng l

c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i, là đi

u ki

n
c


n thi
ế
t
để
gi

v

ng
độ
c l

p dân t

c và xây d

ng thành công XHCN. Công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c ph


i b

ng và d

a vào khoa h

c-công
ngh

”; Và t

i
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

IX quan đi

m: Coi phát tri

n

khoa h

c và công ngh

là qu

c sách hàng
đầ
u là n

n t

ng, là
độ
ng l

c
đẩ
y
m

nh công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá. Mu

n v


y chúng ta ph

i g

n ho

t
độ
ng
nghiêp c

u khoa h

c và công ngh

v

i th

c ti

n, v

i quá tr
ì
nh công nghi

p
hoá - hi


n
đạ
i hoá, ph

i tăng c
ườ
ng v

n
đầ
u tư và t
ì
m ra
độ
ng l

c cho s

phát
tri

n c

a b

n thân nó.
Độ
ng l


c đó chính là l

i ích c

a nh

ng nhà nghiên c

u,
phát minh,

ng d

ng có hi

u qu

c

a khoa h

c và công ngh

.
Th

sáu: Công nghi

p hoá - hi


n
đạ
i hoá ph

i l

y vi

c phát huy ngu

n l

c
con ng
ườ
i làm y
ế
u t

cơ b

n cho s

phát tri

n nhanh và b

n v

ng. S


phát
tri

n như v
ũ
b
ã
o c

a khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i ngày nay đang làm thay
đổ
i căn b

n n

n s

n xu

t x
ã

h

i. N
ế
u tr
ướ
c đây quá tr
ì
nh công nghi

p hoá -
hi

n
đạ
i hoá t

p trung khai thác tài nguyên thiên nhiên th
ì
bây gi

công
nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá l


i h
ướ
ng vào vi

c khai thác con ng
ườ
i,
đặ
c bi

t là
ti

m năng trí tu

c

a con ng
ườ
i làm y
ế
u t

cơ b

n. M

t khác, công nghi

p hoá

- hi

n
đạ
i hoá không ch

đơn thu

n là
đạ
t
đượ
c m

c tiêu tăng tr
ưở
ng phát
tri

n nhanh b

n v

ng v

l
ượ
ng mà c
ò
n là v


ch

t, tr
ướ
c h
ế
t là phúc l

i nhân
dân. Do đó, quá tr
ì
nh công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá ngày nay
đò
i h

i ph

i
bi
ế
t nuôi d
ưỡ
ng, phát tri


n và khai thác có hi

u qu

ngu

n l

c con ng
ườ
i.
Như v

y
đố
i v

i n
ướ
c ta, th

c hi

n
đườ
ng l

i công nghi


p hoá - hi

n
đạ
i hoá


23
đò
i h

i ph

i n

l

c phát huy m

i l

i th
ế
so sánh v

n có c

a
đấ
t n

ướ
c, t

n
d

ng m

i cơ h

i
để
có th

nhanh chóng
đạ
t
đượ
c tr
ì
nh
độ
công ngh

tiên ti
ế
n,
tranh th




ng d

ng

m

c cao hơn, ph

bi
ế
n hơn các thành t

u m

i v

khoa
h

c và công ngh

; t

ng b
ướ
c phát tri

n n


n kinh t
ế
tri th

c, l

y phát tri

n
giáo d

c và đào t

o, khoa h

c và công ngh

làm n

n t

ng và
độ
ng l

c c

a s



nghi

p công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá .
3.Khoa h

c và công ngh

là l

c l
ượ
ng s

n xu

t hàng
đầ
u.
3.1> Khoa h

c và công ngh

là n


n t

ng và
độ
ng l

c c

a s

nghi

p
công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá.
Trong th

i
đạ
i ngày nay, công nghi

p hoá - hi

n
đạ

i hoá
đấ
t n
ướ
c và
đờ
i
s

ng x
ã
h

i không th

không d

a trên n

n t

ng v

ng ch

c c

a khoa h

c và công

ngh

hi

n
đạ
i. Khi chúng ta nói
đế
n vai tr
ò
n

n t

ng và
độ
ng l

c c

a khoa h

c
và công ngh

trong ti
ế
n tr
ì
nh công nghi


p hoá - hi

n
đạ
i hoá c
ũ
ng là nói
đế
n
công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá d

a trên cơ s

khoa h

c và công ngh

. Quan
đi

m này hơn m

t trăm năm tr

ướ
c CacMác
đã
t

ng d

báo: “ Theo đà phát tri

n
c

a
đạ
i công nghi

p, vi

c t

o ra c

a c

i th

c t
ế
tr


nên ít ph

thu

c vào th

i gian
lao
độ
ng và s

l
ượ
ng lao
độ
ng
đã
chi phí hơn là vào s

c m

nh c

a nh

ng tác
nhân
đượ
c kh


i
độ
ng trong th

i gian lao
độ
ng, và b

n thân nh

ng tác nhân,
đế
n
l
ượ
t chúng (hi

u qu

to l

n c

a chúng) tuy

t
đố
i không tương

ng v


i th

i gian
lao
độ
ng tr

c ti
ế
p c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t ra chúng, mà đúng ra, chúng ph

thu

c
vào tr
ì
nh
độ
chung c


a khoa h

c và vào s

ti
ế
n b

c

a k

thu

t, hay là ph

thu

c
vào s



ng d

ng khoa h

c


y vào s

n xu

t”,và ngày nay c
ũ
ng
đượ
c
Đả
ng và nhà
n
ướ
c ta kh

ng
đị
nh r
õ
trong các văn ki

n c

a
Đả
ng,
đặ
c bi

t là trong ngh


quy
ế
t
các h

i ngh

TW VII ( khoá VII), h

i ngh

TW II (khoá VIII) và k
ế
t lu

n H

i
ngh

TW VI (khoá IX) v

phát tri

n khoa h

c công ngh

. Nh


n
đị
nh đó c

a
CacMác ngày càng
đượ
c th

c ti

n phát tri

n khoa h

c và công ngh

xác nh

n.
Khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i không ch


là y
ế
u t

không th

thi
ế
u trong
đờ
i
s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i c

a m

t qu

c gia mà c
ò
n là y
ế

u t

then ch

t trong s

nghi

p
công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, là y
ế
u t

“quy
ế
t
đị
nh l

i th

ế
c

nh tranh
và t

c
độ
phát tri

n c

a các qu

c gia”.
Đố
i v

i n
ướ
c ta hi

n nay, vai tr
ò
c

a
khoa h

c và công ngh


l

i càng tr

lên
đặ
c bi

t quan tr

ng khi mà chúng ta đang
trên con
đườ
ng rút ng

n giai đo

n phát tri

n
để
s

m tr

thành m

t x
ã

h

i hi

n

×