Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tiểu luận: Tín dụng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.72 MB, 33 trang )



II


Tiểu luận

Tín dụng trong nền kinh
tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam





























1

L
ỜI
NÓI
ĐẦU

-Tín d

ng
đượ
c hi

u theo ngh
ĩ
a đơn gi

n đó là m

i quan h

vay m

ượ
n,
nhưng nó l

i có vai tr
ò
r

t quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng nói chung
và trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h

ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam nói
riêng.
- M

c đích c

a bài vi
ế
t là mong m

t ph

n làm sáng t

, nêu b

t nên

đượ
c
t

m quan tr

ng c

a quan h

tín d

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng nói chung

đặ
c bi

t là quan h

tín d

ng trong n


n kinh th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam nói riêng thông qua vi

c phân tích b

n ch

t , ch


c
năng, vai tr
ò
c
ũ
ng như các h
ì
nh th

c t

n t

i c

a quan h

tín d

ng ,
đồ
ng th

i

đặ
t nó trong đi

u ki


n c

th

c

a n
ướ
c ta -m

t n
ướ
c đang

trong th

i k


quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.

Đề
tài: Tín d

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam





N
ỘI
DUNG CHÍNH
I, B

n ch

t và ch

c năng c

a quan h

tín d

ng:
1,B

n ch

t c

a quan h

tín d

ng:
Tín d


ng là m

t ph

m trù kinh t
ế
g

n li

n v

i s

n xu

t hàng hoá và lưu
thông hàng hoá. Trong n

n kinh t
ế
hàng hoá không có ai ch

mua hàng hoá
ho

c ng
ượ
c l


i. Các doanh nghi

p khi th
ì
h

đóng vai tr
ò
ng
ườ
i mua mua các
y
ế
u t


đầ
u vào t

các h

gia
đì
nh và khi th
ì
h

l


i đóng vai tr
ò
ng
ườ
i bán bán
hàng hoá, d

ch v

trên th

tr
ườ
ng hàng hoá và d

ch v

. H

gia
đì
nh th
ì
mua
hàng hoá, d

ch v

t


các doanh nghi

p và bán các y
ế
u t

s

n xu

t như s

c lao
độ
ng cho các doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng các y
ế
u t

s

n xu

t. C
ò

n


đị
a v


c

a chính ph

th
ì
khi h

đóng vai tr
ò
ng
ườ
i mua hàng hoá, khi th
ì
h

là ng
ườ
i
đầ
u tư hay ng
ườ
i bán. Như v


y s

n

y sinh t
ì
nh hu

ng s

v

n
độ
ng c

a ti

n t


trong quá tr
ì
nh s

n xu

t không ăn kh


p v

i nhau v

th

i gian và không gian
n

y sinh ra t
ì
nh h
ì
nh sau: Có nh

ng doanh nghi

p
đã
tiêu th


đượ
c hàng hoá
nhưng chưa
đế
n k

tr


công cho ng
ườ
i lao
độ
ng, chưa ph

i mua nguyên v

t
li

u, ho

c các kho

n chi chưa ph

i thanh toán v.v t

c là doanh nghi

p có t

n
t

i kho

n ti


n t

m th

i nhàn r

i, không sinh l

i. Ng
ượ
c l

i, có doanh ngi

p
chưa tiêu th


đượ
c hàng hoá,nhưng l

i có nhu c

u ti

n mua s

m trang thi
ế
t

b

v.v M

t khác, trong các t

ng l

p dân cư có b

ph

n không tiêu h
ế
t ngay
s

ti

n h

ki
ế
m
đượ
c mà
để
giành s

d


ng vào các m

c đích khác nhau c

a
đờ
i s

ng, t

c là có kho

n ti

n nhàn r

i nhưng b

ph

n dân cư khác l

i đang
c

n ti

n cho các nhu c


u chi phí cho các kho

n l

n hơn. T
ì
nh h
ì
nh này c
ũ
ng
tương t

v

i các t

ch

c kinh t
ế
, và ngay c

Nhà N
ướ
c c
ũ
ng c

n ti


n
để

đắ
p nh

ng thi
ế
u h

t ngân sách.
Như v

y, xét trên ph

m vi toàn x
ã
h

i, các t

ch

c kinh doanh, b

ph

n dân
cư có s


ti

n nhàn r

i trong lưu thông, v

i tư cách là nh

ng ng
ườ
i ch

s

h

u
ti

n t

ai c
ũ
ng mu

n sao cho
đồ
ng ti


n cua m
ì
nh sinh l

i. Ng
ượ
c l

i, có b


ph

n doanh ngi

p, b

ph

n dân cư c

n s

d

ng s

ti

n đó trong th


i gian nh

t
đị
nh và h

ch

p nh

n tr

m

t kho

n ti

n l

i nh

t
đị
nh. Mâu thu

n này
đượ
c

gi

i quy
ế
t thông qua h
ì
nh th

c tín d

ng.
V

y tín d

ng là quan h

kinh t
ế
d
ướ
i h
ì
nh th

c quan h

ti

n t


mà ng
ườ
i
ch

s

h

u ti

n t

cho ng
ườ
i khác vay trong th

i gian nh

t
đị
nh
để
thu món
ti

n l

i g


i là l

i t

c.
Tín d

ng là m

t ph

m trù c

a kinh t
ế
hàng hoá, là h
ì
nh th

c v

n
độ
ng c

a
v

n cho vay. S


c

n thi
ế
t c

a quan h

tín d

ng trong n

n kinh t
ế
hàng hoá
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b

i
đặ
c đi

m s

n xu


t hàng hoá, b

i s

phát tri

n c

a ch

c
năng ti

n t

làm phương ti

n thanh toán. Như v

y s

ra
đờ
i c

a quan h

tín
d


ng là m

t t

t y
ế
u khách quan trong m

t n

n kinh t
ế
phát tri

n.
2,Các ch

c năng c

a tín d

ng:
Là m

t b

ph

n c


a h

th

ng tài chính, quan h

tín d

ng c
ũ
ng có ch

c
năng phân ph

i và giám
đố
c.


Ch

c năng phân ph

i c

a tín d

ng

đượ
c th

c hi

n thông qua phân ph

i l

i
v

n.Phân ph

i c

a tín d

ng d

a trên cơ s

t

nguy

n theo nguyên t

c hoàn tr



và có hi

u qu

. N

i dung c

a ch

c năng này bi

u hi

n

cơ ch
ế
"hút"(hay huy
độ
ng) các ngu

n v

n ti

n t

nhàn r


i, phân tán trong x
ã
h

i
để
"
đẩ
y" ( hay
cho vay) nó vào ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh và tiêu dùng, "thu h

i" v

n
cho vay theo k

h

n và "tham d

phân ph


i"

các cơ s

đi vay theo s

l
ượ
ng
cho vay v

i t

su

t l

i t

c
đã
ghi trong h

p
đồ
ng.
Ch

c năng giám

đố
c, th

c hi

n ch

c năng giám
đố
c t

c là thông qua
nghi

p v

nh

n g

i và cho vay đư

c ph

n ánh trên s

sách k
ế
toán
để

ki

m
tra, giám sát các ho

t
độ
ng c

a các t

ch

c tín d

ng, ki

m tra vi

c ch

p hành
chính sách tài chính nói chung.
Ng
ườ
i có v

n cho vay luôn quan tâm
đế
n s


an toàn c

a v

n; không nh

ng
th
ế
, h

c
ò
n mong mu

n v

n c

a h

khi s

d

ng có kh

năng sinh l


i
để
h


th

thu v

thêm m

t kho

n l

i t

c. Mu

n v

y, ng
ườ
i cho vay ph

i am hi

u và
ki


m soát ho

t
độ
ng c

a ng
ườ
i đi vay, t

khâu xem xét tư cách pháp nhân c

a
ng
ườ
i đi vay, t
ì
nh h
ì
nh v

n li
ế
ng, m

t hàng s

n xu

t kinh doanh v


c

s


l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng, kh

năng tr

n

nói riêng và t
ì
nh h
ì
nh tài chính nói
chung,quan h

v

i các ch

n


khác v.v Sau khi xem xét tư cách pháp nhân
để
cho vay, ng
ườ
i cho vay c
ò
n ph

i ki

m soát vi

c s

d

ng v

n cho vay có
đúng m

c đích không, có hi

u qu

không
để
đi


u ch

nh li

u l
ượ
ng v

n vay và
để
thu h

i v

n đúng h

n, có kèm l

i t

c.
II,Vai tr
ò
và các h
ì
nh th

c c

a tín d


ng trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
ng h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam:
1,Vai tr
ò
c

a tín d


ng:
Th

c hi

n t

t hai ch

c năng trên, tín d

ng có vai tr
ò
sau đây:
_ V

i tư cách là công c

t

p trung v

n và tích lu

,tín d

ng góp ph

n gi


m
h

s

ti

n nhàn r

i, nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n, góp ph

n tăng v
ò
ng quay
c

a v

n, ti

ế
t ki

m ti

n m

t trong lưu thông và góp ph

n kh

c ph

c l

m phát
ti

n t

.
_Tín d

ng góp ph

n cung c

p kh

i l

ượ
ng v

n cho các doanh nghi

p, t

đó
tăng qui mô s

n xu

t kinh doanh,
đổ
i m

i thi
ế
t b

, áp d

ng ti
ế
n b

khoa h

c-
k


thu

t và công ngh

m

i, nâng cao năng xu

t lao
độ
ng và ch

t l
ượ
ng s

n
xu

t, t

o kh

năng và khuy
ế
n khích
đầ
u tư vào các công tr
ì

nh l

n, các ngành,
l
ĩ
nh v

c có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng
đố
i v

i qu

c k
ế
dân sinh, thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng
s


n xu

t phát tri

n.
_Tín d

ng góp ph

n thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh m

r

ng m

i quan h

giao lưu ti

n
t

gi

a n
ướ

c ta và các n
ướ
c khác trong khu v

c và trên th
ế
gi

i.
_Tín d

ng góp ph

n vào vi

c h
ì
nh thành, đi

u ch

nh và chuy

n d

ch cơ c

u
kinh t
ế

theo h
ướ
ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.
_Tín d

ng t

m th

i h


tr

v

n tiêu dùng cho cư dân c

i thi

n
đờ
i s

ng.


2, Các h
ì
nh th

c c

a tín d

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a:


n
ướ
c ta vi

c chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s


qu

n l
ý
c

a Nhà
N
ướ
c, các ho

t
độ
ng tín d

ng c
ũ
ng ph

i
đượ
c
đổ
i m

i c

v


n

i dung, h
ì
nh
th

c l

n ph

m vi tính ch

t c

a nó. Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

o ra kh

năng m

r

ng

ph

m vi ho

t
độ
ng c

a tín d

ng;
đế
n l
ượ
t m
ì
nh, tín d

ng l

i thúc
đẩ
y m

nh
m

quá tr
ì
nh tích t


và t

p trung s

n xu

t. S

c

nh tranh gi

a các t

ch

c tín
d

ng đưa
đế
n vi

c thu hút và huy
độ
ng m

t l
ượ

ng v

n trong th

i gian nhanh
nh

t và v

i l
ã
i su

t th

p nh

t, k

p th

i đáp

ng m

i nhu c

u c

a doanh nghi


p.
Th

a nh

n ho

t
độ
ng tín d

ng là ho

t
độ
ng kinh doanh ti

n t

th
ì
l

i t

c ph

i
đượ

c xem như là giá c

c

a lo

i hàng hoá-ti

n t

và nó thay
đổ
i theo quan h


cung c

u trên th

tr
ườ
ng ti

n t

. Chính s

thay
đổ
i c


a l

i t

c trong t

ng th

i
k

góp ph

n vào vi

c đi

u hoà cung c

u v

v

n ti

n t

trong toàn n


n kinh t
ế
.
V

i tác d

ng đó, quan h

tín d

ng
đượ
c s

d

ng như là m

t công c

kinh t
ế
v
ĩ

mô, cùng v

i quan h


tài chính,
để
đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
.
Do đó khi chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
quan h

tín d

ng

Vi

t Nam

t

n t

i d
ướ
i các h
ì
nh th

c sau:
_Tín d

ng ngân hàng
Đây là h
ì
nh th

c tín d

ng r

t quan tr

ng và là quan h

tín d

ng ch


y
ế
u
gi

a ngân hàng và các doanh nghi

p. Nó là h
ì
nh th

c mà các quan h

tín
d

ng
đượ
c th

c hi

n thông qua vai tr
ò
trung tâm c

a ngân hàng. Nó đáp

ng
ph


n l

n nhu c

u tín d

ng cho các doanh nghi

p và cá nhân. Theo đà phát
tri

n c

a n

n kinh t
ế
, h
ì
nh th

c tín d

ng ngân hàng ngày càng tr

thành h
ì
nh
th


c ch

y
ế
u không ch



trong n
ướ
c mà c
ò
n trên tr
ườ
ng qu

c t
ế
.
Tu

theo cách phân chia khác nhau, tín d

ng ngân hàng có các lo

i khác
nhau.
N
ế

u phân chia theo th

i gian:
+Tín d

ng ng

n h

n
+ Tín d

ng trung h

n ( trên 1 năm và d
ướ
i 5 năm)
+ Tín d

ng dài h

n (trên 5 năm).
N
ế
u phân chia theo
đố
i t
ượ
ng
đầ

u tư c

a tín d

ng:
+ Tín d

ng v

n lưu
độ
ng
+ Tín d

ng v

n c


đị
nh
_Tín d

ng Nhà N
ướ
c
Tín d

ng nhà n
ướ

c là quan h

vay m
ượ
n có hoàn tr

v

n và l
ã
i sau m

t th

i
gian nh

t
đị
nh gi

a Nhà n
ướ
c v

i các t

ch

c kinh t

ế
trong n
ướ
c, gi

a Nhà
n
ướ
c v

i các t

ng l

p dân cư, gi

a Nhà n
ướ
c v

i chính ph

các n
ướ
c khác
H
ì
nh th

c này

đượ
c th

c hi

n thông qua vi

c Nhà n
ướ
c phát hành công trái
b

ng thóc, b

ng vàng, b

ng ti

n
để
vay dân khi ngân sách Nhà n
ướ
c thi
ế
u h

t.
Tính hi

u qu


c

a h
ì
nh th

c tín d

ng Nhà n
ướ
c ph

thu

c vào vi

c th

c
hi

n đúng
đắ
n nguyên t

c t

nguy


n và cùng có l

i gi

a Nhà n
ướ
c và ng
ườ
i
đi mua công trái. Mu

n v

y ph

i
đả
m b

o l
ã
i su

t tín d

ng Nhà n
ướ
c phù h

p



v

i l
ã
i su

t tín d

ng ngân hàng, th

i gian tr

ph

i
đả
m b

o đúng th

i gian ghi
trên công trái, phương th

c thanh toán đơn gi

n, thu

n ti


n cho ng
ườ
i mua
công trái.
_Tín d

ng t

p th

(hay tín d

ng nhân dân):
Tín d

ng t

p th

là h
ì
nh th

c t

nguy

n góp v


n c

a các thành viên cho
nhau vay ho

c
để
cùng nhau kinh doanh tín d

ng. Nó t

n t

i d
ướ
i h
ì
nh th

c t


ch

c như các hi

p h

i tín d


ng, h

p tác x
ã
tín d

ng Tín d

ng t

p th

là h
ì
nh
th

c có vai tr
ò
b

sung cho tín d

ng ngân hàng v

huy
độ
ng và cho vay ch



y
ế
u

nông thôn.


n
ướ
c ta, h

p tác x
ã
tín d

ng
đượ
c thành l

p t

năm 1956 và tr

thành
ph

bi
ế
n vào nh


ng năm 1960, có tác d

ng m

t th

i trong phong trào h

p tác
hoá. Song, do ho

t
độ
ng theo cơ ch
ế
hành chính bao c

p, nó ch

là "chân r
ế
t"
c

a ngân hàng, nên
đã
b

h


n ch
ế
tác d

ng và tan r
ã
. T

khi có ch

th

100 c

a
Ban Bí thư trung ương v

khoán s

n ph

m trong h

p tác x
ã
nông nghi

p,
trong nông thôn
đã

xu

t hi

n m

nh m

nhu c

u tín d

ng. Năm 1982, các h

p
tác x
ã
tín d

ng
đượ
c khôi ph

c l

i. Các qu

tín d

ng nhân dân và các h

ì
nh
th

c tín d

ng khác, k

c

tín d

ng n

ng l
ã
i xu

t hi

n ngoài ngân hàng, mà
đỉ
nh cao là năm 1988 và
đầ
u năm 1989. Ch

ng bao lâu, hàng lo

t nh


ng t


ch

c tín d

ng đó b


đổ
v

, m

t kh

năng thanh toán và chi tr

,
đã
gây r

i lo

n
v

kinh t
ế

- x
ã
h

i, nh

t là trong l
ĩ
nh v

c ti

n t

, tín d

ng. H

u qu

trên do
nhi

u nguyên nhân, song tr
ướ
c h
ế
t ph

i k



đế
n s

thi
ế
u th

ch
ế
pháp l
ý
hoàn
ch

nh, thi
ế
u h

th

ng ki

m tra, thanh toán có hi

u l

c
để

ho

t
độ
ng tín d

ng
đượ
c an toàn và n

m trong khuôn kh

c

a lu

t pháp th

ng nh

t.
Tín d

ng t

p th

là h
ì
nh th


c t

n t

i t

t y
ế
u trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,
có vai tr
ò
c

c k

quan tr

ng
đố
i v


i vi

c chuy

n d

ch cơ c

u nông nghi

p,
nông thôn khi h

gia
đì
nh là đơn v

kinh t
ế
t

ch

và khi ngân hàng chưa
vươn t

i t

ng h


nông dân. Tuy nhiên đi

u đó ch

tr

thành hi

n th

c khi các
t

ch

c tín d

ng t

p th

có cơ ch
ế
kinh doanh phù h

p, t

n t

i và phát tri


n
trên cơ s

tôn tr

ng pháp lu

t, nh

t là pháp lu

t trong l
ĩ
nh v

c ti

n t

, tín
d

ng, có s

giúp
đỡ
c

a Nhà n

ướ
c.
Trong th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i , ngoài các h
ì
nh th

c tín d

ng
ch

y
ế
u trên c
ò
n có m


t s

h
ì
nh th

c tín d

ng khác như tín d

ng tiêu dùng,
tín d

ng h

c
đườ
ng
III, Th

c tr

ng ,quan đi

m và nh

ng gi

i pháp

đổ
i m

i quan h


tín d

ng

Vi

t Nam:
Ta có th

l

y m

t ví d

minh ho

như sau : n
ế
u coi n

n kinh t
ế
k

ế
ho

ch hoá
t

p trung tr
ướ
c kia là m

t ngôi nhà ba t

ng và quan h

tín d

ng là c

u thang
trong ngôi nhà đó, th
ì
khi Vi

t Nam chuy

n sang n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đượ
c
ví như m

t toà nhà ch

c tr

i và quan h

tín d

ng là chi
ế
c c

u thang máy giúp
vi

c đi l

i, lưu thông trong toà nhà
đượ
c d

dàng, thu


n ti

n. Tuy nhiên v

n
đề

đặ
t ra

đây là ph

i
đặ
t v

trí c

a c

u thang

ch

nào
để
mang l

i hi


u qu


s

d

ng t

t nh

t. T

i Vi

t Nam, trong nh

ng năm qua quan h

tín d

ng
đã



đượ
c c


i cách r

t nhi

u và
đã
mang l

i nh

ng hi

u qu

nh

t
đị
nh, c
ũ
ng như
v

n c
ò
n t

n t

i m


t s

m

t c
ò
n y
ế
u kém.
Để
hi

u
đượ
c c

n k

chúng ta cùng
đi t
ì
m hi

u v

quan h

tín d


ng

Vi

t Nam: th

c tr

ng, nh

ng thành t

u
,nh

ng h

n ch
ế
và phương h
ướ
ng kh

c ph

c,
đổ
i m

i.

1,Tín d

ng ngân hàng:
a,Th

c tr

ng:
_T

i Vi

t Nam ngân hàng Nhà N
ướ
c đóng vai tr
ò
là ngân hàng trung ương
, là cơ quan qu

n l
ý
Nhà N
ướ
c giám sát ho

t
độ
ng khu v

c ti


n t

và ki

m
soát kh

i l
ượ
ng ti

n trong n

n kinh t
ế
. Ngân hàng Nhà N
ướ
c là cơ quan duy
nh

t có kh

năng phát hành ti

n. Và ngân hàng Nhà Nư

c có ba ch

c năng

sau: ki

m soát các ngân hàng thương m

i ho

t
độ
ng đúng lu

t; là ng
ườ
i cho
vay cu

i cùng, hay là ngân hàng c

a cá ngân hàng và cu

i cùng là ch

c năng
ki

m soát m

c cung ti

n. Trong khi đó th
ì

ngân hàng thương m

i là ngân
hàng nh

n ti

n g

i và cho vay v

i l
ã
i su

t, thông qua đó thu
đượ
c m

t kho

n
ti

n l

i t

s


chênh l

ch l
ã
i su

t. Như v

y có th

nói quan h

tín d

ng ngân
hàng

Vi

t Nam ch

y
ế
u là do các ngân hàng thương m

i
đả
m trách.
Các ngân hàng thương m


i qu

c doanh c

a Vi

t Nam nh
ì
n chung v

n là
các ch

th

gi

v

trí ch

ch

t trong h

th

ng này. T

năm 1990, h


th

ng
ngân hàng Vi

t Nam
đượ
c s

p x
ế
p l

i thành 6 ngân hàng thương m

i qu

c
doanh, bao g

m: Ngân hàng Nông nghi

p và phát tri

n nông thôn, Ngân hàng
Công thương, Ngân hàng ngo

i thương, Ngân hàng
Đầ

u tư và Phát tri

n,
Ngân hàng Ph

c v

ng
ườ
i nghèo và Ngân hàng Phát tri

n nhà

và cơ s

h


t

ng
đồ
ng b

ng sông C

u Long.
H

th


ng ngân hàng qu

c doanh ho

t
độ
ng r

ng kh

p trên c

n
ướ
c v

i
238 chi nhánh t

i các t

nh, thành ph

và hơn 1000 chi nhánh c

p 3 tr

c thu


c
t

i kh

p các vùng dân cư. Ngân hàng thương m

i qu

c doanh th

c s

tr


thành ch

d

a quan tr

ng, ch

y
ế
u c

a các thành ph


n kinh t
ế
, qua đó đóng
góp quan tr

ng vào tăng tr
ưỏ
ng

n
đị
nh kinh t
ế
trong th

i k
ì

đổ
i m

i.
Các ngân hàng thương m

i c

ph

n c
ũ

ng là nh

ng thành ph

n đang l

n m

nh.
Vào th

i đi

m
đầ
u th

p k

1990, c

n
ướ
c có 15 ngân hàng c

ph

n, cho
đế
n

nay, các ngân hàng c

ph

n
đã
và đang phát tri

n m

t cách nhanh chóng. V


s

l
ượ
ng
đã
có 48 ngân hàng c

ph

n (trong đó có 32 ngân hàng c

ph

n đô
th


, 16 ngân hàng c

ph

n nông thôn).
Th

c hi

n chính sách m

c

a trong l
ĩ
nh v

c ngân hàng, Nhà n
ướ
c c
ũ
ng
đã

cho phép ngân hàng n
ướ
c ngoài
đượ
c ho


t
độ
ng t

i Vi

t Nam. Hi

n nay trên
l
ã
nh th

Vi

t Nam có hơn 5 ngân hàng liên doanh v

i n
ướ
c ngoài.
Bên c

nh các t

ch

c mang tính chính th

c, h


th

ng ngân hàng Vi

t Nam
c
ũ
ng ph

i k


đế
n ho

t
độ
ng tín d

ng nhân dân. Hi

n nay h

th

ng này v

n
đang
đượ

c tri

n khai và phát tri

n r

ng kh

p trên ph

m vi c

n
ướ
c. Ngoài ra
ho

t
độ
ng c

a các t

ch

c không chuyên ngành ngân hàng, trong quá tr
ì
nh
chuy


n
đổ
i sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

n có nh

ng ho

t
độ
ng mang tính
ngân hàng, đó là các t

ch

c kinh t
ế
thu

c các b

các ngành, các cơ quan, các

t

ch

c đoàn th

chính tr

, x
ã
h

i ví d

như : h

th

ng kho b

c nhà n
ướ
c,T

ng


c

c

Đầ
u tư và Phát tri

n, B

lao
độ
ng Thương binh và X
ã
h

i, T

ng c

c Bưu
đi

n, H

p tác x
ã
, H

i ph

n

, H


i nông dân
V

i m

t cơ c

u t

ch

c đa d

ng và v

n đang m

r

ng như v

y, h

th

ng
ngân hàng Vi

t Nam đang t


ng b
ướ
c th

hi

n s

l

n m

nh v

s

l
ượ
ng, ph

n
nào ch

ng t

vai tr
ò
quan tr

ng c


a m
ì
nh trong n

n kinh t
ế
. Tuy v

y,
để
đánh
giá và nh

n d

nh đúng
đắ
n, chúng ta c

n xem xét các m

t v

ch

t l
ượ
ng ho


t
độ
ng c

a h

th

ng này.
- V

quy mô v

n t

có:
V

n c

a ngân hàng là m

t trong nh

ng đi

u ki

n ti


n
đề
cho ho

t
độ
ng,
phát tri

n và th

hi

n tính c

nh tranh c

a ngân hàng thương m

i. V

i m

t
kho

n v

n l


n, ngân hàng có kh

năng cung c

p tín d

ng l

n hơn, làm gi

m
b

t r

i ro và là m

t y
ế
u t


để
ngân hàng có th

c

i ti
ế
n công ngh


, m

r

ng
ho

t
độ
ng và tăng kh

năng cung c

p d

ch v

trên th

tr
ườ
ng.
Tuy v

y l
ượ
ng v

n t


có c

a h

th

ng ngân hàng thương m

i Vi

tNam
c
ũ
ng h

u h
ế
t không đáp

ng
đượ
c yêu c

u. Các ngân hàng thương m

i qu

c
doanh

đượ
c Nhà n
ướ
c c

p v

n đi

u l

t

ngân sách: trong đó Ngân hàng
Ngo

i thương (NHNT), Ngân hàng Công thương ( NHCT), Ngân hàng
Đầ
u tư
và Phát tri

n (NHĐT&PT), m

i ngân hàng
đượ
c c

p 1100 t



đồ
ng; riêng
Ngân hàng NN&PTNT
đượ
c c

p v

n l

n nh

t nhưng c
ũ
ng ch

có 2200 t


đồ
ng. Tính
đế
n cu

i năm 1999, v

n t


đã

b

sung c

a các NHTMQD c
ũ
ng
m

i ch

lên t

i 2063 t


đồ
ng

NHNT, 1637 t


đồ
ng

NHCT, 1892 t


đồ
ng



NHĐT&PT và 2755 t


đồ
ng

NHNN&PTNT. Th

so sánh v

i s

tài s

n c

a
m

t s

ngân hàng trên th
ế
gi

i vào th

i đi


m năm 1995: Deutsche Bank
(
Đứ
c) 502.3 t

USD; Sumitomo Bank (Nh

t) 498.9 t

USD ; Credit Lyonnais
(Pháp) 337.6 t

USD; hay Chase Manhattan Bank (M

) 333.8 t

USD th
ì

m

i th

y s

nh

bé và kho


ng cách r

t xa c

a các ngân hàng thương m

i Vi

t
Nam. Ngay c

so sánh v

i khu v

c th
ì
ngân hàng thương m

i l

n nh

t c

a
Vi

t Nam (kho


ng 170 tri

u USD) ch

có v

n
đạ
t kho

ng 1/5 m

c c

a các
ngân hàng c

a các n
ướ
c trong khu v

c.
Xét v

khu v

c ngân hàng c

ph


n Vi

t Nam th
ì
t
ì
nh h
ì
nh c
ò
n thi
ế
u kh


quan hơn. Theo đánh giá hi

n nay th
ì
có kho

ng 11 ngân hàng c

ph

n chưa

đủ
kh


năng tăng v

n đi

u l

theo yêu c

u. Ho

t
độ
ng kinh doanh c

a các
ngân hàng c

ph

n chưa th

hi

n hi

u qu

cao, do v

y vi


c tăng v

n r

t khó
khăn.
V

i quy mô v

n th

p và t

l

an toàn v

n d
ướ
i m

c thông l

qu

c t
ế
như

hi

n nay c

a các ngân hàng thương m

i Vi

t Nam, chúng ta
đã
b

h

n ch
ế
v


kh

năng tín d

ng, tài tr

cho ho

t
độ
ng kinh doanh c

ũ
ng g

p nhi

u c

n tr

,
khó m

r

ng ph

m vi ho

t
độ
ng và
đổ
i m

i công ngh

ngân hàng, và càng
khó hơn trong vi

c c


nh tranh v

i các ngân hàng n
ướ
c ngoài trên l
ã
nh th


Vi

t Nam.
- V

v

n
đề
n

quá h

n
Ho

t
độ
ng tín d


ng là m

t trong nh

ng nghi

p v

cơ b

n c

a ngân hàng
thương m

i, là ngu

n ch

y
ế
u đem l

i l

i nhu

n. Nghi

p v


này luôn ph

i g

n


v

i r

i ro tín d

ng, có th



nh h
ưở
ng nghiêm tr

ng
đế
n an toàn c

a ngân
hàng. Trong h

th


ng ngân hàng thương m

i Vi

t Nam, t

l

n

quá h

n là
m

t v

n
đề
khá nghiêm tr

ng. Theo tính toán c

a WB, n

khó
đò
i ph


i x

l
ý

theo tiêu chu

n k
ế
toán Vi

t Nam c

a h

th

ng ngân hàng
đạ
t trên 1 t

USD.
N
ế
u căn c

theo tiêu chu

n k
ế

toán qu

c t
ế
th
ì
s

n

khó
đò
i lên t

i 3-4 t


USD. S

li

u t

ngu

n khác cho th

y t

l


n

x

u trong t

ng dư n

trong toàn
b

h

th

ng ngân hàng lên t

i 12.7% (m

c an toàn là dư

i 5%).
Các nguyên nhân c

a t
ì
nh tr

ng t


l

n

quá h

n ngày càng gia tăng trong
h

th

ng ngân hàng Vi

t Nam có th

tóm l
ượ
c là: m

t s

kho

n n

t

th


i bao
c

p không chi tr


đượ
c; hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p đi vay v

n
chưa c

i thi

n
đượ
c nhi


u; nhi

u doanh nghi

p v

n
đượ
c cho vay theo ch

th


ch


đạ
o mà không tính toán
đế
n r

i ro tín d

ng,
đế
n đi

u ki

n hoàn v


n và
có l
ã
i, các doanh nghi

p này l

i chi
ế
m m

t t

l

v

n vay r

t l

n; b

n thân ho

t
độ
ng c


a ngân hàng c
ò
n nhi

u y
ế
u kém, b

t c

p, m

t s

cán b

ngân hàng
tr
ì
nh
độ
chưa đáp

ng yêu c

u, m

t s

khác b


bi
ế
n ch

t, gây các v

thi

t h

i
l

n.
- V

hi

u qu

huy
độ
ng v

n và tín d

ng
V


i các ch

c năng cơ b

n c

a m
ì
nh, huy
độ
ng v

n và ho

t
độ
ng tín d

ng
là nh

ng nghi

p v

n

n t

ng c


a m

t ngân hàng thương m

i. Qua đó, ngân
hàng huy
độ
ng v

n nhàn r

i trong n

n kinh t
ế
, đem cho vay các
đố
i tác khác
có nhu c

u v

v

n. V

i ho

t

độ
ng này, các ngu

n v

n dư th

a s


đượ
c t

n
d

ng và s

d

ng hi

u qu

hơn, nh

ng nơi c

n
đầ

u tư c
ũ
ng có
đượ
c ngu

n l

c
c

n thi
ế
t
để

đạ
t
đế
n s

phát tri

n t

i ưu.
Năm 1995, các ngân hàng thương m

i qu


c doanh huy
độ
ng
đượ
c 31700 t


VNĐ (k

c

ngo

i t

quy
đổ
i). T

i năm 1999 th
ì
s

v

n huy
độ
ng
đượ
c lên t


i
115508 t

VNĐ, tăng 3.46 l

n.
Đố
i v

i các chi nhánh ngân hàng n
ướ
c ngoài
và ngân hàng liên doanh, năm 1995, huy
độ
ng
đượ
c 2085 t

VNĐ (k

c


ngo

i t

quy
đổ

i ), năm 1999 lên t

i 14413 t

VNĐ, tăng 7 l

n. Năm 2000, s


dư ti

n g

i t

i các ngân hàng, t

ch

c tín d

ng (TCTD)
đã
tăng thêm 30%,
m

t t

c
độ

r

t cao có
đượ
c là nh

m

t s

gi

i pháp như: l
ã
i su

t huy d

ng linh
ho

t, phát hành trái phi
ế
u ngân hàng Nh
ì
n chung, s

v

n huy

độ
ng
đượ
c t


n

n kinh t
ế
v

n tăng
đề
u
đặ
n trong các năm g

n đây, r

t có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i s



phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i trong b

i c

nh v

n
đầ
u tư t

n
ướ
c ngoài vào n
ướ
c ta
có xu h
ướ
ng gi

m sút. Tuy v


y, vi

c huy
độ
ng v

n c

a các ngân hàng v

n
c
ò
n g

p nhi

u h

n ch
ế
. M

c huy d

ng v

n so sánh v

i các n

ướ
c trong khu
v

c th
ì
Vi

t Nam v

n c
ò
n

m

c th

p. Do v

y, nh
ì
n chung, v

n c
ò
n t
ì
nh tr


ng
dư th

a v

n trong dân cư, trong khi toàn b

n

n kinh t
ế
l

i đang trong giai
đo

n r

t c

n v

n
để
phát tri

n.
b, Nh

ng h


n ch
ế
:
Sau các b
ướ
c
đổ
i m

i khá toàn di

n, chuy

n sang chuyên doanh, các
ngân hàng thương m

i Vi

t Nam
đã
huy
độ
ng
đượ
c m

t kh

i l

ượ
ng đáng k


v

n trong n
ướ
c và qu

c t
ế
, thúc
đẩ
y
đầ
u tư cho s

n xu

t c

a các thành ph

n
kinh t
ế
, coi tr

ng

đầ
u tư tín d

ng ưu
đã
i
để
ph

c v

xoá đói gi

m nghèo và


th

c hi

n m

t s

chính sách x
ã
h

i. Các d


ch v

mà h

th

ng ngân hàng cung
c

p ngày càng đa d

ng và ti

n d

ng, ti
ế
n d

n
đế
n các d

ch v

hi

n
đạ
i c


a th
ế

gi

i và khu v

c. Tuy nhiên h

th

ng ngân hàng thương m

i c
ò
n nhi

u y
ế
u
kém, th

hi

n

m

t s


khía c

nh sau:
Th

nh

t, k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c v

n c
ò
n h

n ch
ế
so v

i h

th


ng ngân hàng
c

a các n
ướ
c trong khu v

c.
Th

hai, ph

n l

n các ngân hàng thương m

i c
ò
n thi
ế
u m

t chi
ế
n l
ượ
c
kinh doanh hi

u qu


và b

n v

ng trên cơ s

đánh giá đúng ngu

n l

c hi

n có
và d

báo môi tr
ườ
ng kinh t
ế
, chính sách kinh doanh, chính sách khách hàng,
k
ế
ho

ch và cá bi

n pháp qu

n l

ý
dài h

n.
Th

ba, các ngân hàng thương m

i (nh

t là các ngân hàng thương m

i
qu

c doanh, ngân hàng thương m

i c

ph

n)
đề
u có ch

s

tài chính y
ế
u kém,

hi

u qu

kinh doanh th

p, v

n nh

; ngoài ra s

c c

nh tranh th

p, ch

t l
ượ
ng
tín d

ng không cao, chi phí nghi

p v

l

n, kh


năng sinh l

i th

p.
Th

tư, h

th

ng k
ế
toán chưa phù h

p v

i chu

n m

c qu

c t
ế
, kinh
nghi

m và nghi


p v

ngân hàng qu

c t
ế
c
ũ
ng như các thông tin v

th

tr
ườ
ng
qu

c t
ế
c
ò
n h

n ch
ế
, công ngh

hi


n
đạ
i chưa
đượ
c

ng d

ng nhi

u
Th

năm, b

máy t

ch

c và qu

n l
ý
ngu

n nhân l

c c

a các ngân hàng

c
ò
n nhi

u b

t c

p v

c

tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
và đi

u hành, ki
ế
n th

c th

tr
ườ

ng và
kinh doanh, mô h
ì
nh c

ng k

nh và do đó chi phí cao.
M

t ví d

đi

n h
ì
nh nói nên nh

ng h

n ch
ế
c

a h

th

ng ngân hàng Vi


t
Nam đó là s

trao
đả
o c

a c

h

th

ng ngân hàng vào năm 2003. Do
đặ
c đi

m
là trung gian tài chính, là "chi
ế
c ví"
đự
ng ti

n cho n

n kinh t
ế
, ho


t
độ
ng ngân
hàng tác
độ
ng t

i t

t c

các y
ế
u t

kinh t
ế
x
ã
h

i v

i tính ch

t dây chuy

n.
Ho


t
độ
ng ngân hàng th
ườ
ng xuyên ch

u nh

ng

nh h
ưở
ng khách quan r

t
khó ki

m soát do "thông tin không
đố
i x

ng". Trong đó, nh

ng tin
đồ
n th

t
thi


t
đượ
c xem như m

t hi

m ho

.
Nh

ng tin
đồ
n th

t thi

t th
ườ
ng xu

t hi

n không có căn c

v

i m

c đích

phá ho

i r
õ
r

t. Nh

ng ngày gi

a tháng 10-2003, không hi

u t

đâu xu

t hi

n
nh

ng tin
đồ
n th

t thi

t nh

m vào Ngân hàng TMCP A Châu (ACB). Nh


ng
tin
đồ
n
đượ
c tung ra r

t " thâm
độ
c" r

ng T

ng giám
đố
c ngân hàng này b


tr

n, b

b

t; ACB có v

n
đề


đế
n n

i ngân hàng ACB - ngân hàng m

nh nh

t
trong các ngân hàng c

ph

n

Vi

t Nam ph

i m

t phen điêu
đứ
ng. T

ng
giám
đố
c ACB -ông Ph

m Văn Thi


t, th

m chí c

Th

ng
đố
c Ngân hàng Nhà
N
ướ
c- ông Lê
Đứ
c Thu
ý
và Phó ch

t

ch UBND TP.H

Chí Minh - ông
Nguy

n Thi

n Nhân
đã
ph


i tr

c ti
ế
p
đế
n các đi

m giao d

ch c

a Ngân hàng
để
gi

i thích và minh ch

ng cho s

th

t thi

t c

a tin
đồ
n trên là m


c đích phá
ho

i ho

t
độ
ng c

a ACB nói riêng và h

th

ng ngân hàng nói chung. Nhân
viên c

a ngân hàng này ph

i làm vi

c trong t
ì
nh tr

ng quá t

i khi không ít
khách hàng c


tin rút v

n. Cu

i cùng r

i ho

t
độ
ng c

a ACB c
ũ
ng tr

l

i b
ì
nh
th
ườ
ng, tin
đồ
n trên c
ũ
ng
đượ
c xác

đị
nh là tin
đồ
n nh

m nhí Đây là s

c


đi

n h
ì
nh cho th

y tác h

i c

a nh

ng l

i
đồ
n th

i.



S

ki

n ACB v

a k

p "ngu

i",m

t th

i gian ng

n sau đó l

i xu

t hi

n m

t
tin liên quan t

i l
ĩ

nh v

c ngân hàng. S

là ngày 9 và 10-11 v

a qua,trên m

t
t

báo xu

t hi

n m

t tin là "H

th

ng thanh toán ATM c

a Vietcombank b


s

c


làm nhi

u giao d

ch ph

i
đì
nh tr

, nhi

u th

ATM (th

ghi n

n

i
đị
a
connect 24) b

h

th

ng xoá b


ra kh

i m

ng giao d

ch". Nhưng ngay sau đó,
bà Nguy

n Th

Hà, phó t

ng giám
đố
c Vietcombank
đã
chính th

c bác b

tin
này.Theo bà Hà th
ì
trong hai ngày 9 và 10- 11, h

thông smáy ATM c

a

Vietcombank
đã
x

l
ý
kho

ng trên 30.000 giao d

ch khác nhau cho khách
hàng trên toàn qu

c, và đây là minh ch

ng r
õ
r

t nh

t v

vi

c không có
chuy

n g
ì

x

y ra
đố
i v

i h

th

ng ATM c

a Vietcombank. Đó là chưa nói
đế
n
vi

c, trong ho

t
độ
ng ngân hàng r

i ro là không th

tránh kh

i, do v

y s


tr

c
tr

c c

a h

th

ng, ki

u như h

th

ng ATM n
ế
u có c
ũ
ng là b
ì
nh th
ườ
ng. C
ũ
ng
ph


i nói thêm r

ng, rút ti

n t

i máy ATM ng
ươì
ta ch

rút m

t ít
để
tiêu dùng,
nhưng t

i n
ướ
c ta có nh

ng ng
ườ
i rút r

t nhi

u , rút m


t lúc hàng ch

c tri

u
ho

c hơn, nên l
ượ
ng ti

n trong khay c

a máy ATM h
ế
t chưa k

p ti
ế
p qu

,
c

ng v

i đôi lúc
đườ
ng truy


n vi

n thông tr

c tr

c ( hi

n t
ượ
ng này c
ũ
ng
th
ườ
ng x

y ra ) th
ế
là l

p t

c có dư lu

n
đườ
ng truy

n tr


c tr

c, có v

n
đề

khách hàng có th

b

m

t ti

n. Qu

là nh

ng l

i
đồ
n h
ế
t s

c thi
ế

u căn c

.
Nh

ng ngày cu

i năm 2003, dư lu

n l

i xu

t hi

n m

t tin
đồ
n " cay
độ
c"
r

ng n
ướ
c ta s

p th


c hi

n
đổ
i ti

n. Chuy

n b

t
đầ
u t

vi

c ngân hàng Nhà
N
ướ
c h

p báo thông báo phát hành thêm m

t s

ti

n gi

y và ti


n xu m

i. Xét
v

b

n ch

t , vi

c phát hành thêm ti

n có m

nh giá m

i ch

nh

m m

c đích
thay
đổ
i cơ c

u theo h

ướ
ng tăng công c

thanh toán, ch

không làm tăng
l
ượ
ng cung ti

n trong n

n kinh t
ế
. Th
ế
nhưng ,các th
ế
l

c ph

n
độ
ng
đã

không ch

a m


t th

đo

n nào
để
th

c hi

n m

c đích phá ho

i. L

i d

ng vào
s

c

tin và s

thi
ế
u thông tin c


a m

t b

ph

n nh

ng
ườ
i dân, tin vào vi

c
đổ
i ti

n
đượ
c các th
ế
l

c ph

n
độ
ng tung ra. Chính t

các tin
đồ

n này c

ng
v

i m

t vài nguyên nhân khác nên ch

vài ngày sau th

i đi

m công b

phát
hành các m

nh giá ti

n m

i, đây đó
đã
có hi

n t
ượ
ng tích tr


, găm gi

vàng
và USD v
ì
lo ng

i ti

n Vi

t Nam s

m

t giá. Giá vàng và USD t

i th

tr
ườ
ng
t

do tăng lên r

t nhanh. Ch

trong v
ò

ng có m

y ngày , giá vàng t

kho

ng
735.000
đồ
ng/ch

tăng lên x

p x

800.000
đồ
ng/ch

,c
ò
n giá USD th

tr
ườ
ng
ch

đen c
ũ

ng tăng lên g

n 500 d

ng/USD ch

trong m

t th

i gian r

t ng

n.
Tuy nhiên, m

i vi

c cu

i cùng
đã
r
õ
,c

Th

ng

đố
c Ngân hàng Nhà n
ướ
c d
ế
n
các quan ch

c cao c

p khác c

a Ngân hàng nhà n
ướ
c cho bi
ế
t t

giá
USD/VNĐ s

tăng không quá 1,6% trong năm nay và VNĐ s


đả
m b

o giá
tr


. Ngoài ra, Ngân hàng Nhà N
ướ
c c
ũ
ng h

tr

các doanh nghi

p nh

p kh

u
vàng
để
b
ì
nh

n th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c. Nh

v


y t

giá VNĐ/USD
đã
h


xu

ng . Nhưng nào
đã
h
ế
t, trong nh

ng ngày ngh

c

a tu

n l

cu

i cùng năm
2003, dư lu

n l


i xôn xao v

i tin
đồ
n : Ngân hàng Vi

t Nam s

thu h

i hai
lo

i ti

n nh

a m

i phát hành do chúng không
đượ
c in năm s

n xu

t. Phó giám
đố
c Ngân hàng Nhà n
ướ

c Vi

t Nam- Nguy

n Th

Kim Ph

ng ph

i t

c t

c m


cu

c h

p báo ngay trong t

i ngày 27-12
để
kh

ng
đị
nh: đây là tin

đồ
n th

t


thi

t nh

m gây m

t

n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh an ninh ti

n t

. Căn nguyên c

a tin
đồ
n
này xu


t phát hi

n : c

m

t tr
ướ
c và m

t sau c

a hai t

b

c 50.000 và 500.000
không
đượ
c in năm s

n xu

t . Chúng ta c

n bi
ế
t r


ng, t

i Vi

t Nam hi

n nay
chưa có lu

t nào qui
đị
nh b

t bu

c ph

i in năm s

n xu

t trên m

t
đồ
ng ti

n.
M


t s


đồ
ng ti

n gi

y tr
ướ
c đây c
ũ
ng không in năm s

n xu

t . Tuy nhiên,


nh

ng gi

y b

c m

i, y
ế
u t


năm s

n xu

t
đã

đượ
c m
ã
hoá vào d
ã
y s

xêri


góc d
ướ
i bên ph

i
đò
ng ti

n. S

cương quy
ế

t và k

p th

i c

a Ngân hàng Nhà
n
ướ
c Vi

t Nam trong vi

c x

l
ý
các t
ì
nh hu

ng
đã
tác
độ
ng hi
êụ
qu

t


i vi

c
b
ì
nh

n th

tr
ườ
ng và ho

t
độ
ng kinh doanh Ngân hàng.

Đố
i v

i h

th

ng Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi

t Nam d

ườ
ng như năm 2003 là
năm ch

u nhi

u h

u qu


đầ
u tiên v

nh

ng tin
đồ
n th

t thi

t. Đăc bi

t, có m

t
s

tin

đồ
n có bi

u hi

n cho th

y có ch


ý
v

i m

c đích phá ho

i. M

c dù m

i
vi

c
đượ
c gi

i quy
ế

t nhanh chóng và k

p th

i, nhưng tác
độ
ng c

a nó c
ũ
ng
không kh

i làm nhi

u ng
ườ
i gi

t m
ì
nh . Theo lôgíc th
ì
s

phát tr

n th
ườ
ng t



l

thu

n v

i các th

đo

n c

a b

n t

i ph

m. L
ĩ
nh v

c Ngân hàng càng phát
tri

n th
ì
th


đo

n c

a chúng c
ũ
ng càng tinh vi hơn. Do đó, ngành ngân hàng
c

n ph

i có nh

ng gi

i pháp m

nh m


để
h

n ch
ế
t
ì
nh tr


ng này t

khi c
ò
n "
tr

ng n
ướ
c". C

th

là ngành ngân hàng c

n ph

i quan tâm xác đáng t

i v

n
đề
thanh kho

n, an toàn và ph
ò
ng ng

a r


i ro trong môi tr
ườ
ng c

nh tranh
c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng v

i khách hàng là th
ượ
ng
đế
. Ph

i có s


đả
m b

o ph


c
v

t

t khách hàng nhưng c
ũ
ng ph

i t

o ra s

an toàn trong ho

t
độ
ng, tránh
tr
ườ
ng h

p ho

t
độ
ng có bi

u hi


n thi
ế
u lành m

nh ,t

o đi

u ki

n cho b

n x

u
l

i d

ng v
ì
m

c đích phá ho

i. Nh

ng k



ý

đồ
x

u
đã
và s

t
ì
m cách làm
chao
đả
o m

t ngân hàng nào đó nói riêng và c

m

t h

th

ng ngân hàng nói
chung , n
ế
u kích
độ
ng

đượ
c dư lu

n và gây tâm l
ý
hoang mang v

i m

c đích
làm cho ng
ườ
i dân tin r

ng ngân hàng có v

n
đề
nên r

nhau đi rút v

n tr
ướ
c
th

i h

n d


n
đế
n ngân hàng có th

s

p
đổ
.
Có th

nói, t

tr
ướ
c
đế
n nay ngành ngân hàng ch

x

l
ý
các lo

i r

i ro
đượ

c
d

báo và phân tích
đượ
c, c
ò
n nh

ng r

i ro v

th

tr
ườ
ng, như tin
đồ
n th

t
thi

t ch

ng h

n ngân hàng khó có th


đánh giá
đượ
c.
Để
kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng
này, s

p t

i các ngân hàng ph

i chú tr

ng công tác d

ch v

khách hàng nh

m
tăng c
ườ

ng s

g

n g
ũ
i gi

a khách hàng và ngân hàng .Các ngân hàng nên
th
ườ
ng xuyên th

c hi

n ti
ế
p xúc v

i khách hàng, thông báo k

p th

i v

t
ì
nh
h
ì

nh kinh doanh c

a m
ì
nh có th

ki

m toán. Các ngân hàng c
ũ
ng c

n t

n d

ng
nhi

u kênh truy

n thông
để
đưa tin v

s

n ph

m, d


ch v

c

a m
ì
nh
đế
n khách
hàng qua đó c
ũ
ng là dùng thông tin chính th

ng
để

đậ
p l

i nh

ng tin
đồ
n th

t
thi

t. Ho


t
độ
ng kinh doanh lành m

nh cùng v

i công tác chăm sóc khách
hàng và m

t s

bi

n pháp h

p l
ý
khác s

là m

t gi

i pháp hi

u qu


để

n
ế
u
các tin
đồ
n th

t thi

t xu

t hi

n c
ũ
ng s

khó gây ra nh

ng tác
độ
ng trong ho

t
độ
ng kinh doanh.
c, Gi

i pháp:
-

Đố
i v

i các ngân hàng thương m

i qu

c doanh:


+ C

n ti
ế
n hành lành m

nh hoá tài chính c

a m
ì
nh trên cơ s

cơ c

u l

i
n

, làm s


ch b

ng t

ng k
ế
t tài s

n và áp d

ng các bi

n pháp nh

m ngăn ng

a
phát sinh n

x

u.
+ C

n b

sung v

n đi


u l

cho các ngân hàng thương m

i qu

c doanh
b

ng các ngu

n thu t

ngân sách, tái c

p v

n, tái
đầ
u tư và c

ph

n hoá.
+ Tách b

ch ho

t

độ
ng tín d

ng chính sách ra kh

i các ngân hàng thương
m

i qu

c doanh, trên cơ s

thành l

p ngân hàng ph

c v

các
đố
i t
ượ
ng chính
sách, t

o đi

u ki

n cho các ngân hàng thương m


i qu

c doanh th

c s

ho

t
độ
ng kinh doanh ti

n t

- tín d

ng và d

ch v

ngân hàng theo nguyên t

c th


tr
ườ
ng.
+ Thành l


p công ty qu

n l
ý
n

quy mô qu

c gia nh

m giúp các ngân
hàng thương m

i nói chung và các ngân hàng thương m

i qu

c doanh nói
riêng gi

i quy
ế
t k

p th

i các kho

n n


t

n
đọ
ng, tránh kh

i các tác
độ
ng x

u
đế
n các giai đo

n sau.
+ Xây d

ng thí đi

m và đưa vào áp d

ng mô h
ì
nh t

ch

c ngân hàng
thương m


i theo tiêu chu

n qu

c t
ế
. Theo đó, cơ c

u ch

y
ế
u c

a các ngân
hàng thương m

i qu

c doanh là qu

n l
ý
theo nhóm khách hàng và lo

i d

ch v



c

a m

t ngân hàng đa năng, thay th
ế
cho vi

c qu

n l
ý
theo ch

c năng và
nghi

p v

hi

n nay,
đồ
ng th

i t

ch


c và cơ c

u l

i các
đị
nh ch
ế
n

i b

các cơ
quan qu

n l
ý
r

i ro, qu

n l
ý
tài s

n n

, tài s

n có, thanh tra ki


m soát n

i b

.
+ Cơ c

u l

i t

ch

c b

máy ngân hàng thương m

i qu

c doanh nh

m
làm r
õ
và tăng c
ườ
ng m

i quan h


gi

a cơ quan qu

n l
ý
và cơ quan đi

u hành
theo h
ướ
ng nâng cao năng l

c c

a h

i
đồ
ng qu

n tr


đặ
c bi

t là qu


n l
ý

chi
ế
n l
ượ
c và qu

n l
ý
r

i ro, nâng cao năng l

c đi

u hành c

a ban giám
đố
c
trên cơ s

cơ c

u l

i các ban, ph
ò

ng nghi

p v



h

i s

chính và các chi
nhánh theo mô h
ì
nh l

y nhóm khách hàng và lo

i d

ch v

làm cơ s

.
+ Nhà n
ướ
c nên ch


độ

ng m

r

ng quy

n t

ch

c

a các ngân hàng
thương m

i qu

c doanh cùng v

i các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c khác; tăng
c
ườ
ng công tác thanh tra, giám sát t

xa và công tác ki


m toán n

i b

trên cơ
s

hi

n
đạ
i hoá h

th

ng thông tin, ch
ế

độ
báo cáo th

ng kê.
+ Hi

n
đạ
i hoá công ngh

ngân hàng trên cơ s


th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c
đầ
u
tư phát tri

n công ngh

c

a toàn h

th

ng ngân hàng. Công vi

c hi

n
đạ
i hoá
s


đi cùng v

i vi

c xây d

ng chuy

n
đổ
i h

th

ng k
ế
toán hi

n nay
để
ti
ế
n
hành áp d

ng các tiêu chu

n k
ế
toán qu


c t
ế
và ki

m toán qu

c t
ế
v

a làm cơ
s


để
chuy

n giao công ngh

hi

n
đạ
i v

a t

o đi


u ki

n áp d

ng các nguyên
t

c và chu

n m

c qu

c t
ế
.
+ Đào t

o và đào t

o l

i
độ
i ng
ũ
qu

n l
ý

và các viên ch

c ngân hàng có
tr
ì
nh
độ
cao thích

ng v

i yêu c

u ngày càng tăng c

a th

tr
ườ
ng.
-
Đố
i v

i các ngân hàng thương m

i c

ph


n
Trong ch

trương và chương tr
ì
nh c

ng c

, lành m

nh hoá các ngân hàng
giai đo

n s

p t

i, s

l
ượ
ng các ngân hàng này s

gi

m xu

ng ch


c
ò
n m

t n

a.
Ngân hàng Nhà n
ướ
c s

th

c hi

n các gi

i pháp nh

m nâng cao năng l

c qu

n
tr

đi

u hành c


a các ngân hàng thương m

i c

ph

n, lành m

nh hoá tài chính


c

a các ngân hàng thương m

i c

ph

n trên cơ s

cơ c

u l

i n

quá h

n, ti

ế
n
hành các bi

n pháp giám sát
đặ
c bi

t
đố
i các ngân hàng có t
ì
nh tr

ng n

x

u
nghiêm tr

ng. Các gi

i pháp c

th

cho các ngân hàng thương m

i c


ph

n
bao g

m:
+ Yêu c

u tăng v

n đi

u l

nh

m tăng quy mô ho

t
độ
ng và ch

t l
ượ
ng
tín d

ng c


a các ngân hàng này. Bên c

nh đó,
đặ
c bi

t coi tr

ng v

n
đề
tái cơ
c

u t

ch

c và các chu

n m

c qu

n l
ý

đố
i v


i các ngân hàng thương m

i c


ph

n
đặ
c bi

t là các cơ quan qu

n l
ý
r

i ro, qu

n l
ý
tài s

n n

- tài s

n có,
giám sát và ki


m toàn n

i b

, qu

n l
ý
v

n và
đầ
u tư.
+ Ti
ế
n hành gi

i th

và sát nh

p các ngân hàng y
ế
u kém, m

t kh

năng
thanh toán, ch


t l
ượ
ng tín d

ng th

p, kh

năng sinh l

i th

p và tr
ì
nh
độ
qu

n
l
ý
không
đả
m b

o yêu c

u an toàn và phát tri


n.
+ T

o đi

u ki

n thu

n l

i cho các ngân hàng thương m

i c

ph

n hi

n
đạ
i hoá công ngh

ngân hàng, đào t

o và nâng cao tr
ì
nh
độ
qu


n l
ý
, tham gia
có hi

u qu

vào th

tr
ườ
ng ti

n t

th

c

p, nghi

p v

tái c

p v

n và h


th

ng
thanh toán c

a ngân hàng Nhà n
ướ
c.
2, Tín d

ng Nhà N
ướ
c:
a, Th

c tr

ng :
_Tín d

ng Nhà n
ướ
c là quan h

vay m
ượ
n có hoàn tr

v


n và l
ã
i sau m

t
th

i gian nh

t
đị
nh gi

a Nhà n
ướ
c v

i các t

ch

c kinh t
ế
trong n
ướ
c, gi

a
Nhà n
ướ

c v

i các t

ng l

p dân cư, gi

a Nhà n
ướ
c v

i chính ph

các n
ướ
c
khác
H
ì
nh th

c này
đượ
c th

c hi

n thông qua vi


c Nhà n
ướ
c phát hành công trái
b

ng thóc, b

ng vàng, b

ng ti

n
để
vay dân khi ngân sách Nhà n
ướ
c thi
ế
u h

t.
_Năm 2003 th

c hi

n ch

trương c

a Chính ph


, B

Tài chính
đã
phát
hành nhi

u lo

i trái phi
ế
u chính ph

thông qua kho b

c Nhà N
ướ
c (KBNN),
đã
huy
độ
ng
đượ
c 26.500 t


đồ
ng ( trong đó: tín phi
ế
u kho b


c Nhà n
ướ
c
để

bù đáp b

i chi ngân sách Nhà n
ướ
c : 16.000 t


đồ
ng; công trái giáo d

c:
2.500 t


đồ
ng; Trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng v

n

đầ
u tư theo k
ế
ho

ch ngân sách:
3.000 t


đồ
ng; Trái phi
ế
u các công tr
ì
nh giao thông, thu

l

i quan tr

ng c

a
đấ
t n
ướ
c: 5.000 t


đồ

ng ) và Qu

h

tr

phát tri

n ( Qu

HTPT)
đã
huy
độ
ng
đượ
c g

n 5.600 t


đồ
ng (
đả
m b

o ngu

n v


n vay cho
đầ
u tư phát tri

n và
th

c hi

n các m

c tiêu quan tr

ng c

a
đấ
t n
ướ
c.
Nh
ì
n chung trái phi
ế
u Chính ph

phát hành hi

n nay có r


t nhi

u ưu đi

m
và l

i th
ế
so v

i các lo

i trái phi
ế
u xây d

ng T

Qu

c
đã
phát hành trong
nh

ng năm v

a qua.
_V


trái phi
ế
u Chính ph


để
huy
độ
ng v

n cho các công tr
ì
nh giao thông,
thu

l

i
đượ
c phát hành trong năm 2003
đồ
ng th

i b

ng c

n


i t

và ngo

i t

,
nh

m m

r

ng ph

m vi thu hút các ngu

n n

i l

c, k

c

ki

u h

i và ng


ai t


c

a các t

ch

c kinh t
ế
đang t

m th

i g

i

n
ướ
c ngoài v

i l
ã
i su

t r


t th

p và
không

n
đị
nh. V

k

h

n trái phi
ế
u, có hai lo

i ch

y
ế
u là 5 năm và 10 năm,
đồ
ng th

i Chính ph

cho phép B

Tài chính l


a ch

n các lo

i k

h

n ng

n
hơn và dài hơn
để

đả
m ba

huy
độ
ng thu

n l

i, phù h

p v

i t
ì

nh h
ì
nh c

a th




tr
ườ
ng v

n. V

l
ã
i su

t trái phi
ế
u, ph

i tôn tr

ng quy lu

t khách quan c

a th



tr
ườ
ng , theo đó các lo

i trái phi
ế
u phát hành d
ướ
i h
ì
nh th

c
đấ
u th

u ho

c
b

o l
ã
nh, l
ã
i su

t trái phi

ế
u
đượ
c h
ì
nh thành trong quan h

cung c

u c

a t

ng
phiên ho

c t

ng
đợ
t phát hành.
Đố
i v

i trái phi
ế
u phát hành qua h

th


ng kho
b

c Nhà n
ướ
c, l
ã
i su

t bao gi

c
ũ
ng
đượ
c quy
đị
nh th

p hơn ho

c tương
đương v

i l
ã
i su

t huy
độ

ng v

n b
ì
nh quân c

a các ngân hàng thương m

i
Nhà n
ướ
c. V


đố
i t
ượ
ng mua trái phi
ế
u: có s

phân bi

t đáng k

gi

a hai h
ì
nh

th

c bán buôn và bán l

.
Đố
i v

i trái phi
ế
u phát hành d
ướ
i h
ì
nh th

c
đấ
u th

u
và b

o l
ã
nh ( bán buôn ),
đố
i t
ượ
ng mua trái phi

ế
u ch

trong ph

m vi các t


ch

c tài chính-tín d

ng
đã

đượ
c c

p phép là thành viên c

a th

tr
ườ
ng
đấ
u
th

u và b


o l
ã
nh trái phi
ế
u, hi

n nay có t

t c

32 đơn v

là thành viên chính
th

c g

m 14 ngân hàng thương m

i , 9 công ty ch

ng khoán, 8 công ty b

o
hi

m và Qu



đầ
u tư phát tri

n đô th

TP. H

Chí Minh. Đi

m m

i trong c

u
trúc
đấ
u th

u trái phi
ế
u chính ph

l

n này là các cá nhân và t

ch

c không
ph


i là thành viên c

a th

tr
ườ
ng nhưng v

n
đượ
c tham gia
đấ
u th

u gián ti
ế
p
d
ướ
i h
ì
nh th

c hùn v

n và phân ph

i kh


i l
ượ
ng trái phi
ế
u trúng th

u qua m

t
đơn v

thành viên chính th

c.
Đồ
ng th

i
đượ
c phân chia m

t ph

n phí
đấ
u
th

u trái phi
ế

u b

ng 0,05 % tính trên kh

i l
ượ
ng trái phi
ế
u trúng th

u
đượ
c
phân ph

i. Vi

c quy
đị
nh n

p ti

n k
ý
qu

0,5% tính trên kh

i l

ượ
ng
đặ
t th

u
c
ũ
ng
đã

đượ
c xoá b

. Nh

ng quy
đị
nh m

i này t

o nên s

c h

p d

n
để

các t


ch

c tín d

ng v

a và nh

có th

tham gia
đấ
u th

u và phân ph

i trái phi
ế
u.
V

i nh

ng gi

i pháp nói trên, hy v


ng th

tr
ườ
ng
đấ
u th

u và b

o l
ã
nh phát
hành trái phi
ế
u Chính ph

trong th

i gian t

i ho

t
độ
ng hi

u qu

và sôi

độ
ng
hơn.
Đố
i v

i trái phi
ế
u phát hành qua h

th

ng Kho b

c Nhà n
ướ
c ( bán l

),
đố
i t
ượ
ng mua trái phi
ế
u
đượ
c m

r


ng t

i t

t c

các cá nhân, đơn v

cơ quan
và các t

ch

c thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế
( tr

các thành viên c

a th


tr
ườ

ng
đấ
u th

u và b

o l
ã
nh phát hành trái phi
ế
u ), đi

u này s

t

o đi

u ki

n
cho m

i thành viên trong x
ã
h

i có cơ h

i

đầ
u tư vào trái phi
ế
u Chính ph

-
m

t công c

n


độ
tin c

y cao nh

t.
_Ngoài ra, trong năm 2003 chính ph

c
ò
n phát hành công trái giáo d

c-m

t
chính sách có
ý

ngh
ĩ
a l

n v

x
ã
h

i, ưu vi

t cao v

kinh t
ế
. M

c đích c

a
đợ
t
phát hành công trái l

n này là kêu g

i các t

ng l


p dân cư, các doanh nghi

p
l

n dành m

t ph

n v

n cùng Nhà n
ướ
c
đầ
u tư cho các t

nh mi

n núi, Tây
Nguyên và các t

nh có nhi

u khó khăn
để
th

c hi


n m

c tiêu không c
ò
n
ph
ò
ng h

c 3 ca, không c
ò
n ph
ò
ng h

c tranh tre, n

a lá, kiên c

hoá tr
ườ
ng
h

c.Nói g

n l

i, công trái giáo d


c góp ph

n đáng k


để
phát tri

n s

nghi

p
giáo d

c - m

t qu

c sách mà ngh

quy
ế
t
Đạ
i h

i
Đả

ng toàn qu

c l

n th

9
đã

đề
ra, t

o cho con em chúng ta

nh

ng vùng khó khăn có đi

u ki

n h

c t

p
t

t hơn hi

n nay. Bên c


nh m

c đích và
ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s

c thi
ế
t th

c như v

y,
đợ
t
phát hành công trái c
ò
n là m

t h
ì
nh th

c huy
độ

ng v

n, do v

y c

n ph

i có
nh

ng y
ế
u t

h

p d

n ng
ườ
i mua, m

t trong nh

ng y
ế
u t

đó là đa d


ng hoá
các h
ì
nh th

c và m

nh giá công trái. Công trái
đượ
c phát hành d
ướ
i hai h
ì
nh
th

c: th

nh

t là công trái không ghi tên, in tr
ướ
c m

nh giá, có 11 lo

i m

nh



giá khác nhau, t

th

p nh

t là 50 ngàn
đồ
ng
đế
n cao nh

t là100 tri

u
đồ
ng ;
th

hai là công trái có ghi tên, không in tr
ướ
c m

nh giá. Công trái có ghi tên
ch

s


d

ng
đố
i v

i các tr
ườ
ng h

p cá nhân, t

ch

c mua công trái có giá tr


t

i thi

u là 50 tri

u
đồ
ng và giá tr

t

i đa là 10 t



đồ
ng. Vi

c đa d

ng hoá các
h
ì
nh th

c và m

nh giá công trái như trên ch

c ch

n s

t

o đi

u ki

n thu

n l


i
cho các t

ch

c, cá nhân trong vi

c l

a tr

n h
ì
nh th

c mua công trái phù h

p
v

i nhu c

u và kh

năng tài chính c

a m
ì
nh.
V


nguyên t

c, vi

c mua công trái là hoàn toàn t

nguy

n trên cơ s

ích
n
ướ
c l

i nhà, ti

n mua công trái
đựơ
c Nhà n
ướ
c
đả
m b

o giá tr

và th


c s


l
ã
i. Theo nguyên t

c này, l
ã
i su

t quy
đị
nh cho
đợ
t phát hành này là 8% / năm
( bao g

m m

c tr
ượ
t giá và t

l

l
ã
i su


t 1,5%/năm ) và l
ã
i su

t tính cho 5
năm là 40%. Tr
ườ
ng h

p m

c tr
ượ
t giá th

c t
ế
trong 5 năm c

ng l
ã
i su

t 5
năm ( 1,5%/năm*5 =7,5%) l

n hơn 40% th
ì
ng
ườ

i s

h

u công trái s


đượ
c
Nhà n
ướ
c bù chênh l

ch; tr
ườ
ng h

p ng
ượ
c l

i, th

p hơn 40% th
ì
ng
ườ
i ch



s

h

u công trái v

n
đượ
c h
ưở
ng l
ã
i su

t 40% như ghi trên phi
ế
u công trái
đã

phát hành. V

i
độ
r

i ro th

p, l
ã
i su


t
đượ
c xác
đị
nh phù h

p v

i t

l

tr
ượ
t
giá th

c t
ế
và không ph

i n

p thu
ế
thu nh

p
đố

i v

i ti

n l
ã
i nh

n
đượ
c, công
trái giáo d

c là m

t h
ì
nh th

c đâù tư an toàn và khá hi

u qu

so v

i các công
c


đầ

u tư khác hi

n nay.
C
ò
n v

vi

c than h toán ti

n g

c và ti

n l
ã
i công trái do h

th

ng Kho
b

c Nhà n
ướ
c th

c hi


n theo nguyên t

c: Ti

n g

c
đượ
c thanh toán 1 l

n khi
đế
n h

n (60 tháng ).Tr
ườ
ng h

p
đế
n h

n mà ch

s

h

u chưa
đế

n thanh toán,
Kho bac Nhà n
ướ
c b

o lưu c

g

c và l
ã
i công trái trên m

t tài kho

n riêng và
không tính l
ã
i trong th

i gian quá h

n thanh toán. Tr
ườ
ng h

p ch

s


h

u có
khó khăn
đặ
c bi

t ho

c r

i ro b

t kh

kháng ( như thiên tai, ho

ho

n )
đượ
c
c

p ch

qu

n, cơ quan qu


n l
ý
tr

c ti
ế
p ho

c chính quy

n
đị
a phương xác
nh

n, Kho b

c Nhà n
ướ
c s

gi

i quy
ế
t thanh toán tr
ướ
c th

i h


n; Ti

n l
ã
i
công trái
đượ
c thanh toán m

t l

n khi
đế
n h

n cùng ti

n g

c. Tr
ườ
ng h

p
thanh toán tr
ướ
c h

n, l

ã
i su

t
đượ
c tính như sau: N
ế
u th

i gian mau công trái
chưa
đủ
12 th
ì
không
đượ
c h
ưở
ng l
ã
i; N
ế
u th

i gian mua công trái t


đủ
12
tháng

đế
n d
ướ
i 24 tháng th
ì

đượ
c h
ưở
ng l
ã
i là 8%; N
ế
u th

i gian mua công
trái t


đủ
24 tháng
đế
n d
ướ
i 36 tháng th
ì

đượ
c h
ưở

ng l
ã
i là 16%; N
ế
u th

i
gian mua công trái t


đủ
36 tháng
đế
n d
ướ
i 48 tháng th
ì

đượ
c h
ưở
ng l
ã
i là
24%; N
ế
u th

i gian mua công trái t



đủ
48 tháng
đế
n d
ướ
i 60 tháng th
ì

đượ
c
h
ưở
ng l
ã
i là 32%. Cách th

c thanh toán r

t linh ho

t và thu

n l

i cho ng
ườ
i
s


h

u công trái.
Đố
i v

i công trái không ghi tên , khi
đế
n h

n s


đượ
c thanh
toán t

i b

t k

Kho b

c nào trên c

n
ướ
c. Riêng
đố
i v


i công trái có ghi tên và
công trái thanh toán tr
ướ
c h

n th
ì
s


đượ
c thanh toán t

i Kho b

c Nhà n
ướ
c
nơi phát hành.
_Ngoài ra, trong năm 2003 B

Tài chính c
ò
n cho phép chính quy

n các
đị
a
phương và các doanh nghi


p Nhà n
ướ
c phát hành trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng v

n
đầ
u tư, như TP H

Chí Minh phát hành 2.000 t


đồ
ng trái phi
ế
u đô th

cho các
d

án h

t


ng quan tr

ng thi
ế
t y
ế
u c

a thành ph

; T

ng công ty d

u khí phát


hành 300 t


đồ
ng trái phi
ế
u d

u khí
để
b

sung v


n tri

n khai m

t s

d

án
l

n c

a ngành.
_V

i k
ế
t qu

như v

y, trong năm qua th

tr
ườ
ng trái phi
ế
u Chính ph



đã

b
ướ
c phát tri

n tích c

c, kh

i l
ượ
ng phát hành tăng g

p hơn 2 l

n so v

i năm
2002 và
đạ
t m

c 3% GDP (không k

tín phi
ế
u).Hơn n


a, trái phi
ế
u Chính
ph


đã
tr

thành ngu

n cung

ng hàng hoá quan tr

ng cho th

tr
ườ
ng v

n, trong
đó riêng th

tr
ườ
ng ch

ng khoán t


p trung, trái phi
ế
u Chính ph

chi
ế
m g

n
90% giá tr

ch

ng khoán niêm y
ế
t trên th

tr
ườ
ng (11.000 t


đồ
ng/12.277 t


đồ
ng); giá tr


giao d

ch trái phi
ế
u
đạ
t 2.300 t


đồ
ng, b

ng 85% t

ng giá tr


giao d

ch c

a th

tr
ườ
ng. Thông qua phát hành trái phi
ế
u
đã
huy

độ
ng
đượ
c
m

t l
ượ
ng v

n khá l

n và
đượ
c s

d

ng cho các m

c tiêu kinh t
ế
- x
ã
h

i quan
tr

ng, các công tr

ì
nh thi
ế
t y
ế
u c

a n

n kinh t
ế
, như h

th

ng giao thông (
Đườ
ng H

Chí Minh giai đo

n 2, Qu

c l

6, h

th

ng Qu


c l

4 ), các công
tr
ì
nh thu

l

i l

n ( nhà máy thu

đi

n Sơn La, Na Hang), kiên c

hoá tr
ườ
ng
h

c, xoá l

p h

c 3 ca, tranh tre, n

a lá

b, H

n ch
ế
:
_K

t

năm 2000, m

t phương th

c phát hành m

i hi

n
đạ
i, phát hành trái
phi
ế
u Chính ph

thông qua th

tr
ườ
ng ch


ng khoán ( TTGDCK ),
đồ
ng th

i
c
ũ
ng là kênh phát hành trái phi
ế
u trung và dài h

n ch

y
ế
u c

a trái phi
ế
u
Chính ph


đố
i v

i nhi

u n
ướ

c có th

tr
ườ
ng v

n phát tri

n trên th
ế
gi

i
đã

đượ
c h
ì
nh thành

Vi

t Nam. Tuy nhiên, cho
đế
n nay, vi

c huy
độ
ng trái
phi

ế
u Chính ph

thông qua TTGDCK v

n chưa phát huy
đượ
c tác d

ng th

c
s

c

a m
ì
nh. L
ượ
ng huy
độ
ng thông qua
đấ
u th

u và b

o l
ã

nh phát hành c
ò
n
quá khiêm t

n so v

i phát hành trái phi
ế
u Chính ph

qua các kênh khác. Nói
cách khác, kênh huy
độ
ng thông qua h

th

ng các chi nhánh Kho b

c
đượ
c
đánh giá là không không hi

n
đạ
i và không hi

u qu


th
ì
l

i v

n gi

vai tr
ò
ch


đạ
o, trong khi TTGDCK v

i m

t cơ s

h

t

ng tương đ

i
đầ
y

đủ
và v

i s


góp m

t c

a các trung gian tài chính ch

y
ế
u trên th

tr
ườ
ng th
ì
l

i chưa th

c
s

vươn lên và chi
ế
m

đượ
c v

trí then ch

t c

a m
ì
nh.
_ Đa s

các lo

i trái phi
ế
u Chính ph

phát hành
đề
u có th

i h

n tương
đố
i
dài, v

i th


i h

n t

i thi

u là 5 năm và t

i đa lên t

i 15 năm ( trái phi
ế
u Qu


h

tr

phát tri

n).
Để
trái phi
ế
u này phát hành thành công trên th

tr
ườ

ng
ch

ng khoán th
ì
c

n ph

i có m

t th

tr
ườ
ng th

c

p cho các ho

t
độ
ng giao
d

ch c

a trái phi
ế

u này. Tuy nhiên, TTGDCK l

i không ph

i là m

t
đị
a đi

m
l
ý
t
ưở
ng
để
ti
ế
n hành các giao d

ch trái phi
ế
u do các quy
đị
nh ch

t ch

v



l
ượ
ng giao d

ch, giá
đặ
t mua,
đặ
t bán và kh

p giá.

Đồ
ng th

i, vi

c phát hành trái phi
ế
u Chính ph

có th

i h

n tương
đố
i dài

c
ũ
ng gây ra m

t s

tác d

ng tiêu c

c khác. Tuy
đã
có nhi

u c

i ti
ế
n trong
phương th

c thanh toán, nhưng trái phi
ế
u Chính ph

v

n chưa th

sánh v


i
các h
ì
nh th

c tín d

ng khác trong n

n kinh t
ế
. M

i nhà kinh t
ế

đề
u quan ni

m
r

ng
đồ
ng ti

n ngày hôm nay có giá tr

hơn so v


i
đồ
ng ti

n ngày mai, do đó
s

c

ng nh

c trong kh

năng thanh toán s

kém thu hút s


đầ
u tư.


_Cơ ch
ế
x
ế
p h

ng tín nhi


m và phân th

h

ng phát hành cho
đế
n nay v

n
chưa t

n t

i

Vi

t Nam. Đi

u này

nh h
ưở
ng
đặ
c bi

t tiêu c


c
đế
n kh

năng
phát hành trái phi
ế
u Chính ph

do nhà
đầ
u tư luôn mong mu

n thu
đượ
c l

i
nhu

n cao nh

t. Trong đi

u ki

n r

i ro g


n như không có th
ì
r
õ
ràng l
ã
i su

t
c

a trái phi
ế
u Chính ph

s

tr

nên kém h

p d

n. Nguyên nhân c

a s

b

t c


p
này có l

m

t ph

n là do t
ì
nh tr

ng c
ò
n tương
đố
i bao bi

n c

a Chính ph

.
M

t khi c
ò
n có th

d


a vào các ngu

n v

n ưu
đã
i khác th
ì
ch

c ch

n các
doanh nghi

p s

c
ò
n chưa mu

n t

m
ì
nh t
ì
m ki
ế

m ngu

n huy
độ
ng v

n qua
phát hành trái phi
ế
u. M

t khi v

n c
ò
n
đượ
c ti
ế
p t

c bơm vào các doanh
nghi

p này s

c
ò
n chưa mu


n ra công khai và phát hành trái phi
ế
u c

a m
ì
nh .
_ T
ì
nh tr

ng l

ch phát hành ch

ng chéo gi

a các ch

th

phát hành ( Kho
b

c Nhà n
ướ
c và Qu

h


tr

phát tri

n ) v

n c
ò
n t

n t

i khi
ế
n cho hi

u qu


v

n chưa cao. Cơ ch
ế
ph

i h

p ho

t

độ
ng không r
õ
ràng và ch

t ch

gi

a ch


th

phát hành ( B

Tài chính ) v

i cơ quan như B

k
ế
ho

ch
đầ
u tư, ngân
hàng Nhà n
ướ
c,cơ quan qu


n l
ý
th

tr
ườ
ng trong xây d

ng k
ế
ho

ch phát
hành c
ũ
ng
đã
h

n ch
ế
đáng k

kh

năng thành công trong phát hành trái
phi
ế
u chính ph


.
c, Gi

i pháp:

Để
hoàn thành m

c tiêu huy
độ
ng v

n
đã

đề
ra , trong th

i gian t

i c

n
tri

n khai
đồ
ng b


các gi

i pháp sau:
_Th

nh

t, đa d

ng hoá các ch

th

phát hành trái phi
ế
u chính ph

; g

n
trách nhi

m c

a ch

th

phát hành v


i trách nhi

m qu

n l
ý
, s

d

ng và thanh
toán trái phi
ế
u khi
đế
n h

n. KBNN th

c hi

n phát hành trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng v

n

đầ
u tư các công tr
ì
nh thu

c ph

m vi cân
đố
i c

a NSNN; Qu

HTPT
phát hành trái phi
ế
u huy
độ
ng v

n cho tín d

ng
đầ
u tư phát tri

n c

a Nhà
n

ướ
c; các t

ch

c tài chính, tín d

ng
đượ
c u

quy

n phát hành trái phi
ế
u cho
các công tr
ì
nh theo m

c tiêu ch


đị
nh c

a chính ph

; doanh nghi


p tr

c ti
ế
p
phát hành trái phi
ế
u
đự
oc chính ph

b

o l
ã
nh.
_Th

hai, ti
ế
p t

c m

r

ng quy

n h


n cho chính quy

n các
đị
a
phương,các DNNN trong vi

c phát hành trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng theo nguyên
t

c t

vay, t

tr

, phù h

p v

i quy
đị
nh c


a lu

t NSNN và
đả
m b

o kh

năng
ki

m soát c

a Nhà n
ướ
c.
_Th

ba, nâng cao ch

t l
ượ
ng công tác k
ế
ho

ch hoá phát hành trái phi
ế
u
trên toàn th


tr
ườ
ng k
ế
t h

p v

i k
ế
ho

ch phát hành c

a t

ng ch

th

hàng
năm. C

i ti
ế
n cơ ch
ế
phát hành và thanh toán trái phi
ế

u chính ph

theo h
ướ
ng
gi

m d

n kh

i l
ượ
ng bán l

, tăng kh

i l
ượ
ng bán buôn; m

r

ng vi

c phát
hành trái phi
ế
u thông qua th


tr
ườ
ng ch

ng khoán t

p trung d
ướ
i h
ì
nh th

c
đấ
u th

u và b

o l
ã
nh phát hành.
_Th

tư, th

ng nh

t các chu

n m


c v

phát hành và thanh toán c

a các ch


th

phát hành và các lo

i trái phi
ế
u ( phương th

c phát hành, h
ì
nh th

c, m

nh
giá, lưu k
ý
, niêm y
ế
t, giao d

ch )

để
đáp

ng nhu c

u phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng trái phi
ế
u trong n
ứơ
c, phù h

p v

i các tiêu chu

n c

a th

tr
ườ

ng
ch

ng khoán và thông l

qu

c t
ế
.


_Th

năm, c

ng c

và nâng cao ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng ch

ng
khoán; nâng cao h

th

ng cơ s

v

t ch

t và thanh toán, bù tr

ch

ng khoán.
Phát tri

n m

nh h

th

ng công ty ch


ng khoán, công ty qu

n l
ý
qu


đầ
u tư,
các qu


đầ
u tư ch

ng khoán và các
đị
nh ch
ế
tài chính trung gian khác
để
t

o
c

u n

i trong vi


c phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng trai phi
ế
u.
_Th

sáu, m

r

ng
đố
i t
ượ
ng tham gia mua trái phi
ế
u theo t

ng phương
th

c phát hành t


i m

c t

i đa; áp d

ng các bi

n pháp c

n thi
ế
t
để
thu hút các
nhà
đầ
u tư,
đặ
c bi

t là các nhà
đầ
u tư có t

ch

c.
Hơn n


a,
để
th

c hi

n t

t các gi

i pháp nêu trên, B

tài chính c

n ban
hành
đồ
ng b

h

th

ng các văn b

n h
ướ
ng dân Ngh



đị
nh s

141/2003/NĐ-CP
ngay t

các tháng
đầ
u năm 2004; Xây d

ng và công b

k
ế
ho

ch phát hành c


th

cho t

ng kênh; ph

i h

p
đồ
ng b


gi

a các kênh huy
độ
ng v

n c

a Nhà
n
ướ
c, th

c hi

n cơ ch
ế
đi

u hành th

ng nh

t,linh ho

t bám sát di

n bi
ế

n l
ã
i
su

t trên th

tr
ườ
ng; Ph

i h

p ch

t ch

v

i các cơ quan có liên quan
để
hoàn
thi

n khung pháp l
ý
v

nghi


p v

phát hành;
Đẩ
y m

nh ti
ế
n
độ
gi

i ngân, tăng
c
ườ
ng công tác ki

m tra, giám sát vi

c s

d

ng ngu

n v

n t

phát hành trái

phi
ế
u chính ph

, kiên quy
ế
t không
để
x

y ra t
ì
nh tr

ng l
ã
ng phí, tiêu c

c làm
th

t thoát ti

n, tài s

n c

a Nhà n
ướ
c và c


a nhân dân.
3, Tín d

ng nhân dân:
Như
đã
nói

trên tín d

ng nhân dân là h
ì
nh th

c có vai tr
ò
b

sung cho
tín d

ng ngân hàng v

huy
độ
ng và cho vay ch

y
ế

u

nông thôn. Nên th


tr
ườ
ng ch

y
ế
u c

a h

th

ng tín d

ng nhân dân là kinh t
ế
nông nghi

p, nông
thôn và nông dân.
a,Th

c tr

ng:

Th

c hi

n ch

trương xây d

ng thí đi

m mô h
ì
nh qu

tín d

ng nhân dân
theo Quy
ế
t
đị
nh s

390 TTg ngày 27-7-1993 c

a th

t
ướ
ng chính ph


,
đế
n
31-12-2000, c

n
ướ
c có 959 qu

tín d

ng nhân dân cơ s

t

c

p x
ã
, ph
ườ
ng
trên
đị
a bàn 53/61 t

nh, thành ph

.V


i nguyên t

c t

nguy

n, t

ch

, t

ch

u
trách nhi

m, các qu


đã
k
ế
t n

p
đượ
c 767 ngàn thành viên ch


y
ế
u là các h


gia
đì
nh

nông thôn, nh

m huy
độ
ng và cho vay v

n trên
đị
a bàn x
ã
ph
ườ
ng
là ch

y
ế
u.
Đế
n nay, các qu



đã
có ngu

n v

n ho

t
độ
ng
đạ
t 2678 t


đồ
ng,
trong đó ngu

n v

n huy
độ
ng
đạ
t 1723 t


đồ
ng chi

ế
m t

tr

ng 63,9% so v

i
t

ng s

ngu

n v

n ho

t
độ
ng ( v

n đi

u l

có 173,926 t


đồ

ng). T

o
đượ
c
ngu

n v

n các qu

tín d

ng nhân dân cơ s


đã
không ng

ng m

r

ng cho
vay.Hi

u qu

ho


t
độ
ng có th

đánh giá khát quát trên m

t s

m

t d
ướ
i đây:
_Th

t

c đơn gi

n,huy
độ
ng v

n và cho vay nh

ng món nh

phù h

p v


i
kinh t
ế
h

gia
đì
nh

nông thôn.
Kinh t
ế
h

gia
đì
nh

nông thôn n
ướ
c ta hi

n nay có
đờ
i s

ng khá hơn so
v


i tr
ướ
c, nhưng ph

n l

n thu nh

p v

n c
ò
n th

p, ch


đủ
tiêu dùng và chưa có
tích lu

l

n. Nh

ng h

dành gi

m

đượ
c chút v

n c
ũ
ng ng

i mang
đế
n g

i
ngân hàng; ho

c có nh

ng h

c

n vài ba trăm ngàn
đồ
ng
để
mua con gi

ng
ho

c phân bón c

ũ
ng ng

i đi vay ngân hàng, v
ì
vay ngoài tuy l
ã
i su

t cao
nhưng nhanh chóng, th

t

c đơn gi

n,
đỡ
phi

n hà. Các qu

tín d

ng nhân dân


ra
đờ
i làm ch


c năng huy
độ
ng và cho vay v

n t

i ch

là r

t phù h

p.
Đế
n
nay mô h
ì
nh này đang ho

t
độ
ng và ngày càng có hi

u qu

. T

ng s


dư n


cho vay là 2345,059 t


đồ
ng và 711769 l
ượ
t thành viên
đượ
c vay v

n ; dư n


b
ì
nh quân m

t qu

cho vay là 2,454 t


đồ
ng. Nhi

u t


nh có s

qu

ho

t khá
như Hà Tây: 75 qu

, Thái B
ì
nh :78 qu

, H

i Dương :74 qu

Nhi

u qu

tín
d

ng nhân cơ s

, do t

ch


c qu

n l
ý
t

t nên
đã
k
ế
t n

p
đượ
c nhi

u thành viên,
doanh s

huy
độ
ng v

n và cho vay ngày càng tăng. Cùng v

i các ngu

n v

n

khác ,các qu

tín d

ng nhân dân
đã
giúp hàng tri

u h

nông dân

kh

p các
nơi trong c

n
ướ
c ch


độ
ng s

n xu

t, chuy

n

đổ
i cơ c

u cây tr

ng, con v

t
nuôi, góp ph

n t

o thêm vi

c làm cho hàng v

n lao
độ
ng

nông thôn và có
nhi

u mô h
ì
nh t

ch

c qu


n l
ý
gi

i. S

thành viên tham d

qu

tín d

ng nhân
dân ngày càng tăng : Thái B
ì
nh có 61099 thành viên (b
ì
nh quân 782 thành
viên/ qu

), Hà Tây có 52035 thành viên (b
ì
nh quân 693 thành viên/qu

) , An
Giang có 74029 thành viên (b
ì
nh quân 2874 thành viên/qu


).Qu

tín d

ng
nhân dân

nhi

u t

nh
đã
khai thác
đượ
c ti

m năng trong nhân dân, huy
độ
ng
v

n khá: Hà Tây
đạ
t 197 t


đồ
ng , Kiên Giang 235 t



đồ
ng ,An Giang 221 t


đồ
ng. Các qu

tín d

ng nhân dân có nhi

u gi

i pháp linh ho

t như c

i ti
ế
n th


t

c g

i ti

n, l

ĩ
nh ti

n g

n nh

, nh

n ti

n g

i c

nh

ng kho

n nh

, làm vi

c
ngoài gi

, t

o đi


u ki

n thu

n l

i cho bà con nông dân khi giao d

ch. Qua
th

c ti

n

Thái B
ì
nh cho th

y không có t

ch

c tín d

ng nào c

a Nhà N
ướ
c

"bán l

" t

t hơn các qu

tín d

ng nhân dân; ưu th
ế
c

a các qu

tín d

ng nhân
dân là cho vay v

n nhanh hơn, k

p th

i, ít th

r

c r
ườ
m rà, phù h


p v

i tâm l
ý

ng
ườ
i nông dân.
Trong th

tr
ườ
ng tài chính, ti

n t



n
ướ
c ta hi

n nay, nh

t là

nh

ng

vùng kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n, có r

t nhi

u các t

ch

c tín d

ng ho

t
độ
ng
và có nhi

u ngu

n v

n c

a Nhà N
ướ
c

đầ
u tư. H

c

nh tranh nhau t

ng khách
hàng
để
huy
độ
ng t

ng
đồ
ng v

n cho vay. Các qu

tín d

ng nhân dân ra
đờ
i
t
ưở
ng như không tr

n


i, nhưng sau th

i gian ho

t
độ
ng, ph

n l

n các qu


đã

có l
ã
i , b

o toàn
đượ
c v

n và t

l

n


quá h

n th

p. Hà Tây có 11 qu

không
có n

quá h

n. Qua t

ng k
ế
t năm 2000 ph

n l

n các qu

có thu nh

p khá ,
mua s

m và xây d

ng
đượ

c tr

s

làm vi

c. Nhi

u qu

có s

dư ngu

n v

n và
cho vay ngày càng tăng. Đáng chú
ý
là có qu

huy
độ
ng v

n không
đủ

để
cho

vay như

x
ã
Dương Li

u, huy

n Hoài
Đứ
c ( Hà Tây) do kinh t
ế
hàng hoá
phát tri

n , ngân hàng đáp

ng không
đủ
v

n ng
ườ
i dân ph

i đi vay ngoài v

i
l
ã

i su

t t

2
đế
n 3% tháng. T

i B

c Ninh ,các h

làng ngh

như
đồ
g

m


ngh

, s

t thép, ngh

gi

y m


r

ng kinh doanh, nên các qu

tín d

ng nhân
dân không huy
độ
ng
đủ
v

n
để
cho vay; Qu

tín d

ng nhân dân ph

i đi vay
qu

trung ương trên 500 tri

u
để
ti

ế
p v

n cho các qu

cơ s

. T

i nh

ng
đị
a
phương có ph
ò
ng giao d

ch c

a các ngân hàng thương m

i ho

t
độ
ng, t
ưỏ
ng
như qu


tín d

ng nhân dân không th

ho

t đông n

i, nhưng th

c t
ế
cho th

y
các qu

v

n phát tri

n t

t , ngày càng thu hút nhi

u h

thành viên nh


t là các
vùng nông thôn. Khách hàng
đế
n v

i các qu

tín d

ng nhân dân là t

do ,
b
ì
nh
đẳ
ng, g

n g
ũ
i b

i quan h

c

a h

là nh


ng ng
ườ
i cùng h

t

c, cùng trong


thôn xóm. M

t khác, do không có s

chênh l

ch l
ã
i su

t , k

c

v

ti

n g

i và

ti

n cho vay so v

i các ngân hàng , nên h


đế
n giao d

ch v

i các ngân hàng
thương m

i hay qu

tín d

ng nhân dân là t

nguy

n , c

nh tranh lành m

nh
không có hi


n t
ượ
ng giành d

t khách hàng c

a nhau. Đi

u đó
đã
làm cho
nhân dân tin t
ưở
ng, không lo ph

i ch


đợ
i như nh

ng năm tr
ướ
c đây khi
đế
n
giao d

ch v


i ngân hàng. Hơn n

a, các qu

tín d

ng nhân dân cho vay c


nh

ng món nh

, ít g

p nh

ng tr
ườ
ng h

p l

a
đả
o. Ng
ườ
i dân
đế
n giao d


ch
v

i các qu


đượ
c ph

c v

t

n t
ì
nh chu đáo k

c

ngoài gi

hành chính. Ho

t
độ
ng c

a các qu


tín d

ng nhân dân v

a b

o
đả
m
đượ
c t
ì
nh c

m xóm
gi

ng,v

a t

o l

p
đượ
c uy tín v

i bà con nông dân b

i mang tính tương tr


,
c

ng
đồ
ng r
õ
r

t. Trên m

t
đị
a bàn, các ngân hàng t

p trung cho vay nh

ng s


ti

n l

n theo d

án, c
ò
n các qu


tín d

ng nhân dân ph

i h

p cho vay nh

ng
món nh


đố
i v

i các h

thành viên. S

k
ế
t h

p này càng làm cho th

tr
ườ
ng
tài chính , tín d


ng

nông thôn càng thêm phong phú và h

p d

n.
_V

n cho vay
đã
t

ng b
ướ
c giúp các h

nông dân ch


độ
ng trong s

n
xu

t, tăng thêm thu nh

p, c


i thi

n
đờ
i s

ng , ti
ế
p c

n v

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
và góp ph

n nâng cao ho

t
độ
ng c

a các t


ch

c
đò
an th



cơ s

.
Nh

có các qu

tín d

ng nhân dân, h

nông dân
đã
ch


độ
ng
đượ
c v

n

để
s

n xu

t mùa v

,tính toán tr

ng cây g
ì
, nuôi con g
ì
và h

ch toán chi phí l

i
l
ã
i c

th

hơn.
Đố
i v

i nh


ng h

s

n xu

t kihn doanh dich v

, nh


đượ
c vay
v

n k

p th

i c

a qu

tín d

ng nhân dân nên
đã
ch



độ
ng hơn trong vi

c
chu

n b

ngu

n hàng kinh doanh ph

c v

cho s

n xu

t và
đờ
i s

ng; nh

t là


nh

ng vùng kinh t

ế
hàng hoá phát tri

n như

An Giang, Kiên Giang, Hà Tây.
Các t

nh mi

n trung và Tây Nguyên như Qu

ng Tr

, Lâm
Đồ
ng, nh

ng qu


tín d

ng nhân dân thí đi

m
đã
có tác d

ng r


t l

n
đố
i v

i kinh t
ế
h

gia
đì
nh

nông thôn.T

nh Qu

ng Tr

có 11 qu

tín d

ng nhân dân v

i 8247 h

tham

gia, ngu

n v

n ho

t
độ
ng là 22,479 t

đ

ng và dư n

cho vay là 21,114 t


đồ
ng. Có th

nói phương th

c cho vay tín ch

p là là ch

y
ế
u c


a các qu

tín
d

ng nhân dân r

t thu

n ti

n cho bà con nông dân. Các h

không ph

i lo ng

i
th

t

c r
ườ
m rà khi đi vay v

n. Nên có nh

ng h


chuy

n giao d

ch t

ngân
hàng thương m

i v

qu

tín d

ng nhân dân. Cán b

c

a qu

tín d

ng nhân dân
gi

i quy
ế
t cho vay v


a thông thoáng v

a b

o
đả
m các nguyên t

c cho vay và
thu h

i
đượ
c n

. N

quá h

n có nơi, có lúc c
ò
n cao nhưng ch

y
ế
u là do
nh

ng nguyên nhân khách quan như g


p thiên tai, d

ch b

nh và ng
ườ
i vay
v

n luôn có
ý
th

c tr

n

trong các giai đo

n sau.
Do đó hàng tri

u h

nông dân
đã
ti
ế
p c


n
đượ
c v

i cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng,
đờ
i
s

ng t

ng b
ứơ
c
đượ
c c

i thi

n. T

i x
ã
Phùng Xá, huy


n Th

ch Th

t (Hà
Tây),ngh

s

n xu

t thép m

ra như m

t công tr
ườ
ng th

công; các l
ò
luy

n
thép, cán thép
đượ
c trang b

khá hi


n
đạ
i. C

x
ã
có 46 ô tô vân t

i chuyên
ch

nguyên li

u v

cho s

n xu

t và hàng hoá đi tiêu th

t

o thành m

t v
ò
ng
khép kín. Do s


n xu

t phát tri

n nên nhu c

u v

n tăng m

nh, có nh

ng h

vay
v

n c

a qu

tín d

ng nhân dân
đế
n 40 tri

u
đồ

ng. Ngu

n v

n c

a qu

ch

đáp

ng
đượ
c 50% nhu c

u v

n vay c

a nhân dân và qu

tín d

ng nhân dân x
ã



ph


i th
ườ
ng xuyên đi vay v

n c

a qu

tín d

ng nhân dân khu v

c t

nh. Nh


h

th

ng qu

tín d

ng nhân dân phát tri

n nên
đã

gi

m h

n t
ì
nh tr

ng cho vay
n

ng l
ã
i

nông thôn
Qua t

ng k
ế
t thí đi

m
đồ
ng chí Giám
đố
c ngân hàng thương m

i t


nh Hà
Tây cho bi
ế
t :

m

t s

x
ã
c

a huy

n Phú Xuyên , tr
ướ
c đây có nh

ng h


th
ườ
ng xuyên cho vay v

i l
ã
i su


t 2%
đế
n 3% tháng,
đế
n nay không nh

ng h


không cho vay
đượ
c mà c
ò
n g

i v

n vào qu

tín d

ng nhân dân

cơ s

.
V

n cho vay c


a các qu

tín d

ng nhân dân
đã
góp ph

n nâng cao ch

t
l
ượ
ng sinh ho

t c

a các đoàn th

như H

i nông dân, H

i ph

n

, t

o ra s


g

n
bó m

t thi
ế
t gi

a kinh t
ế
h

v

i vai tr
ò
c

a các đoàn th

trong x
ã
h

i.
_Hi

u qu


c

a mô h
ì
nh t

ch

c kinh t
ế
h

p tác ki

u m

i đang t

ng b
ướ
c
đượ
c kh

ng
đị
nh.
Khi m


i thành l

p, h

u h
ế
t các qu

tín d

ng nhân dân cơ s


đề
u ph

i thuê,
m
ướ
n tr

s

c

a x
ã

để
làm vi


c.
Đế
n nay, h

th

ng qu

tín d

ng nhân dân cơ
s

trên toàn qu

c ho

t
độ
ng t

t, có tích lu

và xây
đượ
c tr

s


làm vi

c khang
trang. Ph

n l

n các qu

có phương ti

n ho

t
độ
ng c

n thi
ế
t như két s

t, máy
đế
m ti

n, đi

n tho

i, xe máy ,có l


ch th
ườ
ng tr

c
để
ti
ế
p dân. Đi

u đó
đã
t

o
ni

m tin c

a nhân dân vào t

ch

c m

i này, nh

t là


vùng nông thôn khi kinh
t
ế
hàng hoá đang b

t
đầ
u h
ì
nh thành và phát tri

n.Th

c t
ế
cho th

y, các qu


tín d

ng nhân dân ho

t
độ
ng có hi

u qu



đã
thu hút
đượ
c nhi

u thành viên
tham gia, ch

y
ế
u là các h

nông dân. M

t khác,
đượ
c s

ch


đạ
o c

a c

p u



và chính quy

n các c

p, nhi

u qu

tín d

ng nhân dân ho

t
độ
ng như m

t ngân
hàng x
ã
, kh

c ph

c
đượ
c nh

ng m

c c


m do s


đổ
v

c

a h

th

ng các h

p
tác x
ã
tín d

ng tr
ướ
c đây và t

o đà phát tri

n cho nh

ng năm t


i. Th

c ti

n
c
ũ
ng
đã
ch

ng minh qu

tín d

ng nhân dân là m

t t

ch

c h

p tác t

nguy

n
c


a nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng, t

p h

p nhau l

i
để
giúp nhau v

v

n nh

m thúc
đẩ
y s

n xu

t, kinh doanh và c

i thi


n
đờ
i s

ng. Qu

tín d

ng nhân dân t

n t

i
và phát tri

n trên cơ s

s

h

u t

p th

c

a nh

ng ng

ườ
i lao
độ
ng, nên thành
viên v

a là
đồ
ng ch

s

h

u và c
ũ
ng là khách hàng. T

i nh

ng nơi chưa có
qu

tín d

ng nhân dân, vi

c huy
độ
ng ti


m l

c trong dân c
ò
n h

n ch
ế
; m

t
khác, ng
ườ
i dân ph

i m

t th

i gian đi xa m

i có đi

m giao d

ch c

a các ngân
hàng thương m


i; hơn n

a, t

n

n cho vay n

ng l
ã
i phát sinh và phát tri

n,
ng
ườ
i dân ph

i đi vay ngoài v

i l
ã
i su

t cao.
Bên c

nh các qu

tín d


ng nhân dân cơ s

, c

n
ướ
c c
ò
n có 21 qu

tín d

ng
nhân dân khu v

c

các t

nh v

i t

ng ngu

n v

n ho


t
độ
ng là 547,516 t


đồ
ng và 4339 thành viên , trong đó v

n huy
độ
ng ti

n g

i là 206,393 t


đồ
ng ,
dư n

cho vay là 464,945 t


đồ
ng. Các qu

tín d

ng nhân dân khu v


c
đã
chú
ý
khai thác ngu

n v

n t

i ch

và b
ướ
c
đầ
u đi

u hoà v

n gi
ưã
các qu

tín d

ng
nhân dân cơ s


t

nơi th

a
đế
n nơi thi
ế
u v

n, đáp

ng nhu c

u v

n cho qu


tín d

ng nhân dân cơ s

thành viên.Qu

tín d

ng nhân dân trung ương v

i

t

ng s

v

n ho

t
độ
ng là 479,736 t


đồ
ng , dư n

cho vay là 375,029 t


đồ
ng.
V

i vay tr
ò
là t

ch

c

đầ
u m

i h

th

ng, qu

tín d

ng nhân dân trung ương
đã

có nhi

u c

g

ng trong vi

c tranh th

các ngu

n v

n t


các t

ch

c tín d

ng,


ngu

n v

n trong và ngoài n
ướ
c
để
tăng năng l

c tài chính cho c

h

th

ng.
Như v

y, h


th

ng qu

tín d

ng nhân dân
đã
h
ì
nh thành m

i liên h

khép kín
t

trung ương
đế
n cơ s

và đang t

o đà cho ti
ế
n tr
ì
nh
đổ
i m


i kinh t
ế
nông
ngi

p, nông thôn n
ướ
c ta.
b,Nh

ng h

n ch
ế
:
_V

kh

năng ki

m soát, giám sát c

a ch

s

h


u .
Bên c

nh nh

ng ưu đi

m l

i th
ế

đặ
c thù th
ì
các qu

tín d

ng nhân dân l

i
có s

n trong m
ì
nh nh

ng đi


m y
ế
u n

i t

i v

kh

năng ki

m soát c

a ch

s


h

u. M

i qu

tín d

ng nhân dân có r

t đông thành viên và th


c nguyên t

c
dân ch

, t

c là m

i thành viên ch

có m

t quy

n bi

u quy
ế
t t

i
đạ
i h

i thành
viên, không ph

thu


c vào v

n đóng góp c

a h

là nhi

u hay ít. Vi

c m

i
thành viên không nên đóng góp quá nhi

u v

n vào qu

tín d

ng nhân dân
để

nh

m tránh s

l


thu

c c

a qu

vào m

t s

ít thành viên , có tác d

ng tránh
cho qu

tín d

ng nhân dân ph

i ch

u s

c ép ch

y theo l

i nhu


n t

i đa, nh

m
tr

c

t

c cao nh

t cho h

, nhưng m

t khác l

i làm cho các thành viên, các
đồ
ng ch

s

h

u l

i có ít

độ
ng cơ hơn so v

i m

t ngân hàng c

ph

n ch

ng
h

n trong vi

c ki

m soát, giám sát ho

t
độ
ng c

a qu

tín d

ng.Ngoài ra khác
v


i các lo

i h
ì
nh t

ch

c tín d

ng khác, thành viên c

a các cơ quan , b

máy
qu

n l
ý
, l
ã
nh
đạ
o, đi

u hành qu

tín d


ng nhân dân như h

i
đồ
ng qu

n tr

, ban
ki

m soát , thành viên ban đi

u hành
đề
u có quy

n
đượ
c vay tín d

ng cho
chính m
ì
nh , do đó r

t d

có nguy cơ h


th

ng giám sát, ki

m soát n

i b

c

a
b

n thân các qu

tín d

ng nhân dân không b

o
đả
m ho

t
độ
ng có hi

u qu

,

nguy cơ qu

tín d

ng nhân dân b

l

m d

ng cá nhân là khá cao, n
ế
u không có
m

t cơ ch
ế
ki

m tra, ki

m soát, ki

m toán ch

t ch

và có hi

u qu


.
_V

v

n và quy mô ho

t
độ
ng nh

.
V

i v

n t

có th
ườ
ng c

p , quy mô nh

trong khi v

n ph

i

đả
m b

o
nh

ng chi phí c


đị
nh,
đả
m b

o s

l
ượ
ng nhân s

t

i thi

u th
ì
m

i qu


tín
d

ng nhân dân
đặ
c bi

t thi

t th
ò
i, g

p nhi

u b

t l

i trong ho

t
độ
ng kinh
doanh, nh

t là trong m

t n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c

nh tranh.
Đị
a bàn ho

t
độ
ng
c

a m

t qu

tín d

ng nhân dân th
ườ
ng bó h

p trong m

t khu v


c nh

t
đị
nh,
kinh t
ế
không đa d

ng, tính th

i v

cao, khi th

a v

n th
ì
c


đị
a bàn th

a và
khi thi
ế
u v


n th
ì
c


đị
a bàn thi
ế
u.Đó c
ũ
ng là đi

m b

t l

i c

a các qu

tín
d

ng nhân dân trong vi

c phát tri

n và tăng tr
ưở

ng ho

t
độ
ng c

a m
ì
nh.V

n
ít và y
ế
u, quy mô ho

t
độ
ng h

n ch
ế
c

a qu

tín d

ng nhân dân s

th

ườ
ng kéo
theo m

t lo

t các b

t l

i khác trong ho

t
độ
ng nghi

p v

c

a m

t t

ch

c tín
d

ng như: h


n ch
ế
v


đầ
u tư công ngh

, k

thu

t hi

n
đạ
i, khó khăn trong
vi

c chuyên môn hoá c
ũ
ng như đa d

ng hoá các s

n ph

m, d


ch v

. R
õ
ràng
các qu

tín d

ng nh

bé t

m
ì
nh không th

có kh

năng thi
ế
t k
ế
và cung c

p
đầ
y
đủ
các s


n ph

m d

ch v

ngân hàng
để
đáp

ng nhu c

u ngày càng tăng
và ngày càng cao c

a thành viên và khách hàng.
_V

kh

năng chi tr

và kh

năng thanh toán:
Các qu

tín d


ng nhân dân c
ò
n có đi

m y
ế
u r

t đáng k

v

kh

năng b

o
đả
m chi tr

, kh

năng thanh toán t

c th

i.
Đố
i v


i b

t k

t

ch

c tín d

ng


nào,v

n
đề
ph

i quan tâm tr
ướ
c h
ế
t là luôn báo
đả
m kh

năng chi tr

c


a m
ì
nh
t

i b

t k

th

i đi

m nào.Đó chính là uy tín c

a m

i t

ch

c tín d

ng nói
chung và
đặ
c bi

t là m


i qu

tín d

ng nhân dân nói riêng. S

d
ĩ
nguy cơ r

i ro
v

kh

năng chi tr

, kh

năng s

n sàng thanh toán c

a các qu

tín d

ng nhân
dân là khá cao v

ì
m

t s

nguyên nhân chính sau đây: các qu

tín d

ng nhân
dân không
đượ
c, chưa hay c
ò
n lâu m

i
đượ
c tham gia th

tr
ườ
ng ti

n t

liên
ngân hàng, không
đượ
c ngân hàng Nhà N

ướ
c tái c

p v

n ; không
đượ
c tr

c
ti
ế
p kinh doanh vay g

i v

n v

i các qu

tín d

ng nhân dân khác, mà ph

i
ph

thu

c vào s


đi

u hoà v

n thông qua các qu

tín d

ng
đầ
u m

i khu v

c
và trung ương; qui mô ho

t
độ
ng nh

, áp l

c kinh doanh l

n, d

n
đế

n t

l


n

so v

i t

ng ngu

n v

n ho

t
độ
ng cao, t

l

v

n kh

d

ng c

ò
n l

i th

p; uy
tín ho

t
độ
ng chưa cao, d

b

khách hàng rút ti

n
độ
t ng

t; vi

c qu

n l
ý
, đi

u
hành, đi


u ti
ế
t v

n kh

d

ng kém, các qu

tín d

ng nhân dân th
ườ
ng

xa các
đô th

l

n, các trung tâm ngân hàng tài chính,
đò
i h

i ph

i có m


t h

th

ng
thanh toán n

i b

ho

t
độ
ng t

t, hi

u qu

.
_Tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
và chuyên môn hoá c


a cán b

c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
:
M

t thi

t th
ò
i l

n n

a c

a các qu

tín d

ng nhân dân là ho

t

độ
ng

khu
v

c nông thôn, tr
ì
nh
độ
, m

t b

ng kinh t
ế
, văn hoá nói chung c
ò
n th

p, không
b

ng khu v

c thành ph

, đô th

nên các qu


tín d

ng nhân dân có nhi

u b

t
l

i trong vi

c t
ì
m ki
ế
m và xây d

ng m

t
độ
i ng
ũ
cán b

đi

u hành có tr
ì

nh
độ

qu

n l
ý
và năng l

c chuyên môn
đả
m b

o v

i yêu c

u kh

t khe c

a m

t t


ch

c tín d


ng. Kh

năng kinh doanh, l

i nhu

n thu đươc có ph

n h

n ch
ế

c
ũ
ng không t

o đi

u ki

n t

t nh

t
để
qu

tín d


ng nhân dân có th

thu hút
đượ
c các
đố
i t
ượ
ng cán b

, nhân viên có tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
, chuyên môn cao t


nơi khác
đế
n. Do v

y v

chính sách nhân s


, các qu

tín d

ng nhân dân ch


y
ế
u tuy

n ch

n các
đố
i t
ượ
ng trên
đị
a bàn ho

t
độ
ng và
đồ
ng th

i pha

có m


t
h

th

ng đào t

o b

i d
ưỡ
ng th
ườ
ng xuyên
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
c

a nh

ng
ng
ườ
i này sao cho phù h

p v


i các yêu c

u c

a cơ quan qu

n l
ý
Nhà N
ướ
c và
phù h

p v

i yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng. Và
để
làm
đự
oc vi


c này th
ì
t

ng qu

tín
d

ng đơn l

không th

gi

i quy
ế
t v

i kh

năng tài chính có h

n c

a m
ì
nh, mà
c


n có s

h

p tác, liên k
ế
t ch

t ch

v

i t

t c

các qu

tín d

ng khác trong h


th

ng.
_Tính nh

y c


m cao, d

b



nh h
ưở
ng c

a ph

n

ng dây truy

n.
So v

i các ngân hàng thương m

i c

ph

n th
ì
các qu

tín d


ng nhân dân
có m

t đi

m y
ế
u r

t
đặ
c thù c

a mô h
ì
nh t

ch

c và ho

t
độ
ng này. Đó là tính
nh

y c

m , ch


u áp l

c tâm l
ý
x
ã
h

i r

t cao, r

t d

b

tác
độ
ng lây lan,

nh
h
ưở
ng c

a m

t ph


n

ng dây truy

n khi có m

t ho

c m

t vài qu

tín d

ng
nhân dân khác ho

t
độ
ng y
ế
u kém,
đổ
v

, phá s

n. S

d

ĩ
các qu

tín d

ng
nhân dân có các nh
ượ
c đi

m này là b

i v
ì
thành viên, khách hàng c

a t

ch

c
này là r

t đông, ph

n nhi

u l

i là nh


ng ng
ườ
i dân, h

gia
đì
nh r

t b
ì
nh
th
ườ
ng v

kinh t
ế
, tr
ì
nh
độ
văn hoá ph

n nào có h

n d

n
đế

n qu

tín d

ng
nhân dân c
ò
n ch

u nhi

u áp l

c tâm l
ý
, áp l

c c

a các y
ế
u t

x
ã
h

i, chính tr



r

t l

n. N
ế
u không có cơ ch
ế
b

o
đả
m an toàn h

u hi

u c

a c

h

th

ng th
ì



m


t qu

tín d

ng nhân dân nh

bé, dù ho

t
độ
ng có t

t c
ũ
ng khó có th

tránh
b



nh h
ưở
ng x

u t

các qu


tín d

ng khác. Trong tr
ườ
ng h

p x

u, ph

n

ng
dây chuy

n có th

gây ra s

phá s

n c

a hàng lo

t các qu

tín d

ng nhân dân,

th

m chí gây
đổ
v

, s

p
đổ
cúa c

m

t h

th

ng, làm

nh h
ưở
ng nghiêm tr

ng
không ch

t

i

đờ
i s

ng và n

n kinh t
ế
mà c

s



n
đị
nh chính tr

x
ã
h
ôị
nói
chung.
c, Gi

i pháp:
_Qua 6 năm xây d

ng thí đi


m, b
ướ
c
đầ
u rút ra m

t s

bài h

c kinh
nghi

m
để
hoàn thi

n mô h
ì
nh Qu

tín d

ng nhân dân như sau:
+M

t là, nh

ng ng
ườ

i tham gia Ban Qu

n l
ý
q
ũ
y tín d

ng nhân dân ph

i có
đạ
o
đứ
c, ph

m ch

t, tinh th

n trách nhi

m cao trong công vi

c; có nh

ng
hi

u bi

ế
t t

i thi

u v

nghi

p v

ti

n t

,tín d

ng ngân hàng ;có tín nhi

m v

i
dân, không có tư t
ưở
ng vun vén cho quy

n l

i c


a b

n thân và h
ế
t l
ò
ng v
ì
t

p
th

. Đây là m

t trong nh

ng y
ế
u d

n
đế
n thành công.
+Hai là ,s

l
ã
nh
đạ

o ch


đạ
o c

a c

p u

và chính quy

n
đị
a phương là y

u
t

không th

thi
ế
u
đượ
c
đố
i v

i ho


t
độ
ng c

a qu

tín d

ng nhân dân cơ s

.
Kinh nghi

m cho th

y , nơi nào c

p u

chính quy

n
đị
a phương ch


đạ
o sát
sao th

ì
nơi đó ho

t
độ
ng có hi

u qu

, cán b

c

a qu

đoàn k
ế
t, doanh thu
ho

t
độ
ng khá và s

thành viên tham gia ngày càng tăng. Ng
ượ
c l

i, nơi nào
thi

ế
u s

quan tâm c

a c

p u

và chính quy

n
đị
a phương th
ì
nơi đó qu

tín
d

ng nhân dân ho

t
độ
ng kém hi

u qu

, cho vay tu


ti

n, sai nguyên t

c ch
ế

độ
d

n t

i n

quá h

n khó thu h

i .Qu

tín d

ng nhân dân là t

ch

c kinh t
ế

h


p tác ho

t
độ
ng mang tính tương tr

, không bao c

p; do đó, c

n có s

ch


đạ
o toàn di

n c

a
Đả
ng, b
ướ
c đi ph

i phù h

p v


i quá tr
ì
nh
đổ
i m

i, nh

t là
đố
i v

i kinh t
ế
nông nghi

p và nông thôn .
+Ba là , ho

t
độ
ng c

a các Qu

tín d

ng nhân dân ph


i tôn tr

ng tri

t
để

nh

ng nguyên t

c qu

n l
ý
ti

n t

tín d

ng, qu

n l
ý
ta
ì
chính do Ngân hàng
Nhà n
ướ

c quy
đị
nh. B

i v

y, Ngân hàng Nhà n
ướ
c c

n duy tr
ì
b

máy chuyên
trách giúp vi

c t

trung ương
đế
n
đị
a phương
để
tăng c
ườ
ng ki

m tra, giám

sát và có s

ch


đạ
o ch

t ch

.
+B

n là , xây d

ng và phát tri

n các Qu

tín d

ng nhân dân ph

i d

a trên
nguyên t

c t


nguy

n , cùng góp v

n và cùng ch

u trách nhi

m v

tài chính,
có cơ ch
ế
ho

t
độ
ng riêng, có báo cáo quy
ế
t toán, công khai tài chính minh
b

ch.H

ng năm, ti
ế
n hành
đạ
i h


i h

ng tháng có báo cáo g

i Ngân hàng Nhà
n
ướ
c t

nh, k

p th

i ch

n ch

nh nh

ng l

ch l

c sai sót. Đây chính là cơ s


để

qu


tín d

ng nhân dân t

n t

i và ho

t
độ
ng m

t cách an toàn, v

ng ch

c và
c
ũ
ng là th

c hi

n Quy ch
ế
Dân ch



cơ s


.
+Năm là, Qu

tín d

ng nhân dân cơ s

huy
độ
ng và cho vay nh

ng món
nh

, cùng v

i các ngân hàng thương m

i giúp
đỡ
nông dân v

m

t tài chính,
góp ph

n th


c hi

n m

c tiêu xoá đói gi

m nghèo, th

c hi

n chính sách x
ã
h

i

nông thôn như t

o công ăn viêc làm, gi

m b

t các t

n

n x
ã
h


i như c

b

c,
r
ượ
u chè, cho vay n

ng l
ã
i.

×