Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tiểu luận: Thực trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và những giải pháp đề ra nhằm vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế Việt Nam. pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 25 trang )









Tiểu luận

Thực trạng vận dụng quy luật
giá trị vào nền kinh tế nước ta
thời gian qua và những giải pháp
đề ra nhằm vận dụng quy luật
giá trị vào nền kinh tế Việt
Nam.

































































L

I NÓI
ĐẦ
U

Đứ
ng tr
ướ
c xu th
ế
phát tri


n m

nh m

c

a n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i th
ì
n
ướ
c
Vi

t Nam ta c
ò
n là m

t trong nh

ng n
ướ

c có n

n kinh t
ế
ch

m phát tri

n,
nghèo nàn và l

c h

u. Cơ s

h

t

ng th

p kém, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
l


c h

u, khoa
h

c k

thu

t kém phát tri

n hơn n

a n

n th

t nghi

p, tham ô l

m ph

t, ô
nhi

m môi tr
ườ
ng v


n luôn là m

t trong nh

ng v

n
đề
b

c xúc chưa h

n
ch
ế

đượ
c. Tuy v

y ta c
ũ
ng không th

m

t s

m m


t chi

u mà có th

kh

c ph

c
đượ
c nh

ng y
ế
u đi

m đó mà ta ph

i d

n d

n kh

c ph

c. Song hành v

i nó ta
ph


i liên t

c v

n d

ng nh

ng thành t

u c

a khoa h

c k

thu

t và kinh t
ế

để

phát tri

n
đấ
t n
ướ

c.
Đấ
t n
ướ
c Vi

t Nam ta đang
đứ
ng tr
ướ
c nh

ng khó khăn l

n v

m

i m

t
nh

t là trong phát tri

n kinh t
ế
, do đó chúng ta c

n ph


i áp d

ng nh

ng bi

n
pháp phát tri

n kinh t
ế
th

t th

n tr

ng, kh

n trương và làm sao
để
có hi

u qu


nh

t. Chính v

ì
v

y vi

c áp d

ng quy lu

t giá tr

vào vi

c phát tri

n kinh t
ế

r

t quan tr

ng. Chúng ta c

n ph

i th

t linh ho


t trong t

ng v

n
đề
, t

ng l
ĩ
nh
v

c c

a s

phát tri

n kinh t
ế
. Ti

u lu

n
đượ
c tr
ì
nh bày v


i n

i dung chính là
vi

c kh

ng
đị
nh l

i m

t l

n n

a tính t

t y
ế
u trong qu

n l
ý
và phát tri

n kinh
t

ế
. Song do khuôn kh

có h

n nên em không th


đề
c

p t

i t

t c

các khía
c

nh c

a v

n
đề
, em r

t mong có
đượ

c s

đóng góp
ý
ki
ế
n khoa h

c c

a các
th

y cô giáo và c

a b

n
đọ
c
để
cho bài vi
ế
t này
đượ
c thêm ph

n hoàn thi

n

hơn.
"Thưc tr

ng v

n d

ng quy lu

t giá tr

vào n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta th

i
gian qua và nh

ng gi

i pháp
đề
ra nh

m v


n d

ng quy lu

t giá tr

vào n

n
kinh t
ế
Viêt Nam"


CHƯƠNG 1
QUY LU

T GIÁ TR

VÀVAI TR
Ò
C

A QUY LU

T GIÁ TR

TRONG N

N

KINH T

HÀNG HOÁ MÀ
ĐỈ
NH CAO LÀ KINH T

THI TR
ƯỜ
NG
1.1. Quy lu

t giá tr


1.1.1N

i dung cua quy lu

t giá tr


T

t c

các ho

t
độ
ng kinh t

ế
c

a con ng
ườ
i
đề
u ch

u s

tác
độ
ng c

a quy
lu

t kinh t
ế
nào đó.Quy lu

t giá tr

là m

t trong nh

ng quy lu


t kinh t
ế
có tác
độ
ng m

nh
đế
n các ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a con ng
ườ
i.Quy lu

t giá tr

là quy
lu

t c

a n

n s


n xu

t hàng hoá,bi

u hi

n nhu c

u khách quan c

a vi

c đinh
h
ướ
ng n

n s

n xu

t và trao d

i theo các quan h

t

l


ph

n ánh hao phí lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t.Giá tr

là h
ì
nh th

c bi

u hi

n các hao phí đó trên cơ s


quy t

t c

cá lo


i lao
độ
ng c

th

thành lao
độ
ng tr

u t
ượ
ng và quy lao
độ
ng
ph

c t

p thành lao
độ
ng gi

n đơn .Giá tr

là phương th

c đI


u ti
ế
t các m

i
quan h

gi

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá trong quá tr
ì
nh trao
đổ
i ho

t
độ
ng.
Quy lu

t giá tr


ho

t
độ
ng trong các h
ì
nh thái x
ã
h

i khác nhau và trong
h

th

ng các quan h

kinh t
ế
c

a m

i h
ì
nh thái.Quy luât đó không thu

c v



quy lu

t bi

u hi

n b

n ch

t x
ã
h

i cơ b

n c

a m

t h
ì
nh tháI x
ã
h

i nào ,các
bi

u hi


n c

th

c

a nó ph

thu

c vào quy lu

t kinh t
ế
cơ b

n c

a phương
th

c s

n xu

t nh

t
đị

nh.
Quy luât giá tr

là quy lu

t c

a s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá.S

n xu

t và
trao
đổ
i hàng hoá ph

I d

a trên cơ s

l
ượ
ng giá tr


hàng hoá hay th

i gian lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t.
Quy lu

t giá tr

quy
đị
nh viêc s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá ph

I ti
ế
n

hành trên cơ s

hao phí lao
độ
ng x
ã
h

i t

t y
ế
u.Có ngh
ĩ
a là giá tr

hàng hoá do
lao
độ
ng tr

u t
ượ
ng c

a ng
ườ
i s

n xu


t hàng hoá t

o nên và l
ượ
ng giá tr

c

a


hàng hoá cá bi

t ph

I phù h

p v

i l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h

i t


t y
ế
u
để
làm ra
lo

I hàng hoá đó.Trao
đổ
i ph

I ti
ế
n hành trên nguyên t

c ngang giá.Đó là yêu
c

u c

a quy luât giá tr

.
Quy lu

t giá tr

v

n

độ
ng thông qua s

vân
độ
ng c

a giá c

hàng hoá,ch


có thông qua sư v

n
độ
ng lên xu

ng c

a giá c

th

tr
ườ
ng m

i th


y d
ượ
c s
ịư

ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

.Giá c

th

tr
ườ
ng lên xu

ng m

t cách t

phát,
xoay quanh giá tr


,là s

n ph

m c

a n

n kinh t
ế
t

do c

nh tranh,vô chính ph


và bi

u hi

n s

tác
độ
ng c

a quy lu

t giá tr


trong đI

u ki

n s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá t

nhiên.
S

v

n
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

thông qua s

vân
độ

ng c

a giá c

hàng
hoá v
ì
giá tr

là cơ s

c

a giá c

,nên tr
ướ
c h
ế
t giá c

ph

thu

c vào giá tr

.
Hàng hoá nào nhi


u giá tr

th
ì
giá c

c

a nó s

cao và ng
ượ
c l

i.Trên th


trương ngoàI giá tr

,giá c

con ph

thu

c vào các nhân t

như c

nh tranh,cung

c

u,s

c mua c

a
đồ
ng ti

n.S

tác
độ
ng c

a các nhân t

này làm cho giá c


hàng hoá trên th

tr
ườ
ng tách r

i v

i giá tr


và lên xu

ng xoay quanh tr

c giá
tr

c

a nó.S

v

n
độ
ng c

a giá c

th

tr
ườ
ngc

a hàng hoá xoay quanh tr

c giá
tr


c

a nó chính là cơ ch
ế
ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

.Quy lu

t giá tr

phát
huy tác d

ng thông qua s

v

n
độ
ng c


a giá c

th

t
ườ
ng.
Quy lu

t giá tr

là quy lu

t kinh t
ế
quan tr

ng nh

t c

a s

n xu

t và trao
đổ
i
hàng hoá. Do đó


đâu có s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá th
ì


đó có s

xu

t
hi

n và ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

. M

i ho


t
độ
ng c

a các ch

th

kinh t
ế

trong s

n xu

t và lưu thông hàng hoá
đề
u ch

u s

tác
độ
ng và chi ph

i c

a
quy lu


này. Tuân theo yêu c

u c

a quy lu

giá tr

th
ì
m

i có l

i nhu

n, m

i
t

n t

i và phát tri

n
đượ
c, ng
ượ

c l

i s

b

thua l

và phá s

n.
1.1.2.Các h
ì
nh th

c chuy

n hoá c

a quy lu

t giá tr




Ti

n t


là m

t lo

I hàng hoá
đạ
c bi

t
đượ
c dùng
để
các hàng hoá khác
bi

u th

giá tr

c

a m
ì
nh.Giá tr

hàng hoá
đượ
c bi

u th


ra b

ng ti

n g

i là giá
c

hàng hoá.
Trong giai đo

n cao c

a ch

ngh
ĩ
a c

ng s

n,s

n xu

t hàng hoá,quy luât
giá tr


và ti

n t

tiêu vong.
Trong giai đo

n ch

ngh
ĩ
a tư b

n t

do c

nh tranh,quy lu

t giá tr


chuy

n hoá thành quy lu

t giá c

s


n xu

t
Trong giai đo

n ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đọ
c quy

n,quy luât giá tr

chuy

n hoá
thành quy luât giá c


độ
c quy

n cao.
1.2. Vai tr
ò
c


a quy lu

t giá tr

trong vi

c phát tri

n s

n xu

t hàng hoá.
1.2.1.S

n xu

t hàng hoá.
S

tôn t

I c

a s

n xu

t hàng hoá do hai đI


u ki

n quy
ế
t
đị
nh,đó là s


phân công lao
độ
ng x
ã
h

i và s

đa d

ng trong các h
ì
nh th

c s

hưu tư li

u
s


n xu

t.
Phân công lao
độ
ng x
ã
h

i là vi

c phân chia ng
ườ
i s

n xu

t vào nh

ng
ngành ngh

khác nhau c

a x
ã
h

i,ho


c nói cách khác đó là chuyên mon hoá
s

n xu

t.Phân công lao
độ
ng x
ã
h

i ph

n ánh tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng
s

n xu


t.L

c l
ượ
ng s

n xu

t càng phát tri

n th
ì
phân công lao
độ
ng x
ã
h

i
càng cao.Như v

y,s

n xu

t hàng hoá là m

t ki


u t

ch

c kinh t
ế


đó s

n
ph

m s

n xu

t ra đươc bán trên th

tr
ườ
ng.
1.2.2. Vai tr
ò
c

a quy lu

t giá tr


.
Quy lu

t giá tr

t

n t

i, ho

t
độ
ng

t

t c

các phương th

c s

n xu

t. Có
s

n xu


t hàng hoá và có nh

ng
đặ
c đi

m ho

t
độ
ng riêng tu

thu

c vào quan
h

s

n xu

t th

ng tr

. Nó có tác d

ng ch

y

ế
u sau.
1.2.2.1.Quy lu

t giá tr

đI

u ti
ế
t s

n xu

t và lưu thông hàng hoá.


Trong s

n xu

t, quy lu

t giá tr

đi

u ti
ế
t vi


c phân ph

i tư li

u s

n xu

t
và s

c lao
độ
ng gi

a các ngành s

n xu

t thông qua s

bi
ế
n
độ
ng c

a giá c



hàng hoá. Như
đã
nói trên, do

nh h
ưở
ng c

a quan h

cung c

u giá c

hàng
hoá trên th

tr
ườ
ng lên xu

ng xoay quanh giá tr

c

a nó. N
ế
u m


t ngành nào
đó, cung không đáp

ng c

u, giá c

hàng hoá lên cao th
ì
nh

ng ng
ườ
i s

n
xu

t s

m

r

ng quy mô s

n xu

t. Nh


ng ng
ườ
i đang s

n xu

t hàng hoá s


thu h

p quy mô s

n xu

t
để
chuy

n sang s

n xu

t lo

i hàng hoá này. Như v

y,
tư li


u s

n xu

t, s

c lao
độ
ng và v

n
đượ
c chuy

n vào ngành này tăng lên,
cung v

lo

i hàng hoá này trên th

tr
ườ
ng s

tăng cao. Ng
ượ
c l

i khi ngành đó

thu hút quá nhi

u lao
độ
ng x
ã
h

i, cung v
ượ
t c

u, giá c

hàng hoá h

xu

ng,
th
ì
ng
ườ
i s

n xu

t s

ph


i chuy

n b

t tư li

u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng ra kh

i
ngành này
để

đầ
u tư vào nơi có giá c

hàng hoá cao. Nh

v

y mà tư li


u s

n
xu

t và s

c lao
độ
ng
đượ
c phân ph

i qua l

i m

t cách t

phát vào các ngành
này
để
d d

u tư vào nơi có giá c

hàng hoá cao. Nh

v


y mà tư li

u s

n xu

t
và s

c lao
độ
ng
đượ
c phân ph

i qua l

i m

t cách tư phát vào các ngành s

n
xu

t khác nhau.

đây ta th

y r


ng s

bi
ế
n
độ
ng c

a giá c

xung quanh giá tr


không nh

ng ch

r
õ
s

bi
ế
n
độ
ng v

kinh t
ế
mà c

ò
n có tác
độ
ng đi

u ti
ế
t n

n
kinh t
ế
.
Ngoài ra ta c
ò
n th

y quy lu

t giá tr

c
ũ
ng đi

u ti
ế
t và lưu thông hàng hoá.
Hàng hoá bao gi


c
ũ
ng v

n
độ
ng t

nơi giá c

th

p
đế
n nơi giá c

cao. Quy
lu

giá tr

có tác d

ng đi

u ti
ế
t s

v


n
độ
ng đó, phân ph

i các ngu

n hàng hoá
m

t cách h

p l
ý
hơn trong n
ướ
c.
1.2.2.2.Quy lu

t giá tr

kích thích c

i ti
ế
n k
ĩ
thu

t,h


p l
ý
hoá s

n xu

t
nh

m tăng năng su

t lao
độ
ng.
Trong n

n kinh t
ế
hàng hoá, ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá nào c
ũ
ng mong có
nhi


u l
ã
i. Ng
ườ
i có nhi

u l
ã
i hơn là ng
ườ
i có th

i gian lao
độ
ng cá bi

t ít hơn
ho

c b

ng th

i gian lao
độ
ng x
ã
h

i c


n thi
ế
t. C
ò
n nh

ng ng
ườ
i có th

i gian


lao
độ
ng cá bi

t l

n hơn th

i gian lao
độ
ng x
ã
h

i c


n thi
ế
t th
ì
s

b

l

không
thu v


đượ
c toàn b

lao
độ
ng
đã
hao phí. Mu

n
đứ
ng v

ng và th

ng trong

c

nh tranh, m

i ng
ườ
i s

n xu

t
đề
u luôn luôn t
ì
m cách rút xu

ng
đế
n m

c t

i
thi

u th

i gian lao
độ
ng cá bi


t. Mu

n v

y, nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t ph

i t
ì
m
m

i cách c

i ti
ế
n k

thu

t, nâng cao tr
ì

nh
độ
tay ngh

, s

d

ng nh

ng thành
t

u m

i c

a khoa h

c, k

thu

t, c

i ti
ế
n t

ch


c qu

n l
ý
c

a s

n xu

t, th

c
hi

n ti
ế
t ki

m ch

t ch

. S

c

nh tranh quy
ế

t li

t càng thúc
đẩ
y các quá tr
ì
nh
này di

n ra m

nh m

hơn, k
ế
t qu

l à năng su

t lao
độ
ng tăng lên nhanh
chóng. Ngoài ra
để
có th

thu
đượ
c nhi


u l
ã
i, ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá c
ò
n
ph

i th
ườ
ng xuyên c

i ti
ế
n ch

t l
ượ
ng, m

u m
ã
hàng hoá cho phù h

p nhu

c

u, th

hi
ế
u c

a ng
ườ
i tiêu dùng, c

i ti
ế
n các bi

n pháp lưu thông, bán hàng
để
ti
ế
t ki

m chi phí lưu thông và tiêu th

s

n ph

m nhanh. V
ì

v

y quy lu

t giá
tr

có tác d

ng thúc
đẩ
y s

n xu

t hàng hoá nhi

u, nhanh, t

t, r

hơn.
1.2.2.3.Quy lu

t giá tr

phân hoá nh

ng ng
ườ

i s

n xu

t hàng hoá
thành k

giàu ng
ườ
i nghèo,làm phát sinh và phát tri

n quan h

kinh t
ế

b

n ch

ngh
ĩ
a.
Trong cu

c c

nh tranh ch

y theo giá tr


, lao
độ
ng cá bi

t c

a m

i ng
ườ
i
s

n xu

t có th

không nh

t trí v

i lao
độ
ng x
ã
h

i c


n thi
ế
t. Nh

ng ng
ườ
i làm
t

t, làm gi

i có năng su

t lao
độ
ng cá bi

t th

p hơn th

i gian lao
độ
ng x
ã
h
ôị

c


n thi
ế
t và nh

đó h

phát tài, làm giàu, mua s

m thêm tư li

u s

n xu

t, m


r

ng quy mô s

n xu

t. Bên c

nh đó nh

ng ng
ườ
i làm ăn kém, không may

m

n, th

i gian lao
độ
ng cá bi

t l

n hơn th

i gian lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t nên
h

b

l

v


n th

m chí đi
đế
n phá s

n. Như v

y, quy lu

t giá tr


ý
ngh
ĩ
a b
ì
nh
tuy

n, đánh giá ng
ườ
i s

n xu

t, kích thích nh


ng y
ế
u t

tích c

c phát tri

n và
đào th

i các y
ế
u t

kém. Nó
đả
m b

o s

b
ì
nh
đẳ
ng
đố
i v

i ng

ườ
i s

n xu

t.S


phân hoá này là k
ế
t qu

t

nhiên s

n xu

t hàng hoá d

a trên ch
ế
đô tư h

u.
1.3. Kinh t
ế
th

tr

ườ
ng.


N

n kinh t
ế
Vi

t Nam ta
đã
và đang v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng v

y
chúng ta ph

i hi

u th
ế
nào là cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng ta có m

t s

v

n
đề
sau:
1.3.1. Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là g
ì
?B

n ch

t c

a n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng


Vi

t Nam.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là s

phát tri

n cao hơn c

a ki

u t

ch


c kinh t
ế
- x
ã

h

i mà h
ì
nh thái ph

bi
ế
n c

a s

n xu

t là s

n xu

t ra s

n ph

m
để
trao

đổ
i trên
th

tr
ườ
ng. Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là m

t n

n kinh t
ế
khách quan do tr
ì
nh
độ
phát
tri

n c

a l

c l

ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh, trong đó toàn b

quá tr
ì
nh t

s

n
xu

t t

i trao
đổ
i, phân ph

i và tiêu dùng
đề
u th


c hi

n thông qua th

tr
ườ
ng.
Đặ
c trưng cơ b

n c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là các ch

th

t

do l

a ch

n các
h

ì
nh th

c s

h

u, phương th

c kinh doanh, ngành ngh

mà lu

t pháp không
c

m. M

i ho

t
độ
ng kinh t
ế

đề
u di

n ra theo quy lu


t c

a nó, s

n xu

t và bán
hàng hoá theo yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng, bán cái g
ì
mà th

tr
ườ
ng c

n ch

không
ph

i bán cái m
ì

nh có, ti

n t

hoá các quan h

kinh t
ế
, các ch

th


đượ
c theo
đu

i l

i ích chính đáng c

a m
ì
nh.
Mô h
ì
nh kinh t
ế
c


a Vi

t Nam
đượ
c xác
đị
nh là n

n kinh t
ế
hàng hoá
nhi

u thành ph

n,v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
thi tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c


a nhà
n
ướ
c,
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
Nói
đế
n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a có ngh
ĩ
a la n

n
kinh t
ế
c

a chúng ta không ph

I là kinh t
ế
qu

n l
ý
theo ki

u t

p trung quan
liêu bao c


p như tr
ướ
c đây nhưng đó c
ũ
ng không ph

I là n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng t

do gi

ng như các n
ướ
c tư b

n.T

c là không ph

I th


tr
ườ
ng tư b

n
ch

ngh
ĩ
a,c
ũ
ng chưa hoàn toàn là kinh t
ế
th

tr
ườ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.Chúng
ta đang

trong th


i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i,c
ò
n có s

đan xen và
đấ
u
tranh g

a cái c
ũ
và cái m

i,v

a có,v

a chưa có

đầ
y
đủ
y
ế
u t

x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.


Hi

n nay,n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c


a n
ướ
c ta c
ò
n

t
ì
nh tr

ng kém phát
tri

n,cơ s

v

t ch

t k

thu

t c
ò
n l

c h


u, th

p kém,n

n kinh t
ế
ít nhi

u c
ò
n
mang tính t

c

p t

túc.Tuy nhiên,n
ướ
c ta không l

p lai hoàn toàn quá tr
ì
nh
phát tri

n kinh t
ế
c


a các n
ướ
c đI tr
ướ
c:kinh t
ế
hàng hoá gi

n đơn chuy

n lên
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

do,r

i t

kinh t
ế
th

trương t

do chuy


n lên kinh t
ế
th


tr
ườ
ng hi

n
đạ
i.N
ướ
c ta xây d

ng n

n kinh t
ế
th

trương hi

n
đạ
I,
đị
nh h
ướ

ng
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a theo ki

u rút ng

n.ĐI

u này cí ngh
ĩ
a là ph

I
đẩ
y m

nh công
nghi

p hoá, hi

n
đạ

I hoá
để
phát tri

n nhanh chóng l

c l
ượ
ng s

n xu

t,trong
m

t th

i gian tương
đố
i ng

n xây d

ng
đượ
c cơ s

v

t ch


t k

thu

t hi

n
đạ
I
để
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta b

t k

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n chung c


a th
ế
gi

i,
đồ
ng
th

i ph

I h
ì
nh thành
đồ
nh b

cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý

c

a nhà
n
ướ
c.Nhà n
ướ
c có vai tr
ò

đặ
c bi

t quan tr

ng trong vi

c qu

n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ

và th

c hi


n
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
1.3.2. Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là cơ ch
ế
ho


t
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá, đi

u ti
ế
t
quá tr
ì
nh s

n xu

t và lưu thông hàng hoá theo yêu c

u khách quan c

a các
quy lu

t v

n có c


a nó như quy lu

t giá tr

, quy lu

t c

nh tranh, quy lu

t cung
c

u, quy lu

t lưu thông ti

n t

. Có th

nói cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là t

ng th


các
nhân t

kinh t
ế
, cung c

u, giá c

, hàng ti

n. Trong đó ng
ườ
i s

n xu

t và ng
ườ
i
tiêu dùng tác
độ
ng l

n nhau thông qua th

tr
ườ
ng

để
xác
đị
nh 3 v

n
đề
cơ b

n
là s

n xu

t cái g
ì
? s

n xu

t như th
ế
nào? s

n xu

t cho ai?
Cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng là m

t tr

t t

kinh t
ế
, không h

h

n
độ
n. Nó ho

t
độ
ng
như m

t b

máy t


độ

ng không có
ý
th

c, nó ph

i h

p r

t nh

p nhàng ho

t
độ
ng c

a ng
ườ
i tiêu dùng v

i các nhà s

n xu

t thông qua h

th


ng giá c

th


tr
ườ
ng. Không m

t ai t

o a nó, nó t

phát sinh và phát tri

n cùng v

i s

ra
đờ
i
và phát tri

n c

a kinh t
ế
hàng hoá. L


i nhu

n chính là
độ
ng l

c cơ b

n c

a s


v

n
độ
ng n

n kinh t
ế
hàng hoá. Nó s

h
ướ
ng nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t vào l
ĩ
nh


v

c mà ng
ườ
i tiêu dùng có nhu c

u nhi

u và b

t h

ph

i b

nh

ng l
ĩ
nh v


c có
ít nhu c

u, c
ũ
ng như bu

c b

s

d

ng nh

ng công ngh

m

i
để

đượ
c hi

u
qu

cao nh


t.
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là m

t cơ ch
ế
tinh vi
đượ
c đi

u ti
ế
t b

i các quy lu

t
c

a th

tr
ườ
ng. Đó là cơ ch
ế

"ph

t và th
ưở
ng", "thua và
đượ
c", "l

và l
ã
i" c

a
ho

t
độ
ng kinh t
ế
. Trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng m

i v

n

đề
cơ b

n c

a n

n s

n
xu

t
đề
u
đượ
c gi

i quy
ế
t thông qua th

tr
ườ
ng và ch

u s

chi phôí c


a các quy
lu

t c

a th

tr
ườ
ng. Do đó có th

nói cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là gu

ng máy ho

t
độ
ng và t

đi

u ch

nh c


a n

n kinh t
ế
hàng hoá theo yêu c

u c

a cac quy lu

t
kinh t
ế
v

n có c

a nó. Các quy lu

t này quan h

, tác
độ
ng l

n nhau t

o ra
nh


ng nguyên t

c v

n
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá. Nói t

i cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, tr
ướ
c h
ế
t ta ph

i nói t


i các nhân t

cơ b

n c

u thành nó, đó là ti

n và
hàng, ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán hàng hoá. T

đó h
ì
nh thành ra các quan h

:
hàng - ti

n, mua - bán, cung - c

u và giá c

hàng hoá, h
ì
nh thành mâu thu


n
c

nh tranh gi

a các thành viên tham gia th

tr
ườ
ng mà
độ
ng l

c thúc
đẩ
y h


l

i nhu

n. V
ì
v

y thông qua l

, l
ã

i mà cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh các v

n
đề

kinh t
ế
cơ b

n: s

n xu

t là g
ì
? s

n xu

t như th

ế
nào? và s

n xu

t cho ai?
Như
đã
tr
ì
nh bày

trên cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng không nh

ng ch

có nh

ng ưu
đi

m mà c
ò
n có c


nh

ng khuy
ế
t t

t không th

tránh kh

i. Đó là, gây nên s


phân hoá d

n
đế
n phá s

n c

a ng
ườ
i s

n xu

t kinh doanh, gây l
ã

ng phí kinh
t
ế
, các hi

n t
ưọ
ng buôn gian, bán l

n,
đầ
u cơ, làm hàng gi

, phá ho

i môi
sinh. V
ì
v

y trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng Nhà n
ướ
c c


n qu

n l
ý
, đi

u ti
ế
t theo
đị
nh
h
ướ
ng m

c tiêu
đã

đị
nh, h

n ch
ế
các m

t tiêu c

c c

a cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng. D
ướ
i
quy

n ch


đạ
o c

a Nhà n
ướ
c th
ì
nèn kinh t
ế
th

tr
ườ
ng s

phát tri


n v

ng ch

c
hơn và vi

c v

n d

ng các quy lu

t vào vi

c phát tri

n kinh t
ế
s

tr

nên th

u
đáo hơn, có hi

u qu


hơn trong phát tri

n kinh t
ế
.
1.3.3.Tính ch

t c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

Vi

t Nam.


N

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

Vi

t
Nam,m

t m

t v

a có nh


ng tính ch

t chung c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,m

t
khác kinh t
ế
th

tr
ườ
nh
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam d

a trên cơ
s


đự
oc d

n d

t,chi ph

i b

i nguyên t

c và b

n ch

t c


a ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i.Do đó,kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a co nh


ng
đạ
c trưng
riêng.
Th

nh

t,v

m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.Muc tiêu hàng đàu c

a
n
ướ
c ta làgi

I phóng s

c s


n xu

t,
độ
ng viên m

i ngu

n l

c trong n
ướ
cvà
ngoàI n
ướ
c
để
thưc hi

n công nghi

p hoá ,hiên
đạ
I hoá,xây diưng cơ s

v

t
ch


t k

thu

t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i ,nâng cao hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i ,c

I thi

n

t

ng b
ướ
c
đờ
i s

ng nhân dân.
Th

hai,n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng g

m nhi

u thành ph

n,trong đó kinh t
ế

nha n
ướ

c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o.Trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta tôn t

I ba lo

I h
ì
nh s


h

u cơ b

n là s

h


u toàn dân,s

h

u t

p th

,s

h

u tư nhân.Tư ba lo

I h
ì
nh
s

h

u cơ b

n đó h
ì
nh thành nên năm thành ph

n kinh t
ế

.Đó là kinh t
ế
nhà
n
ướ
c,kinh t
ế
t

p th

,kinh t
ế
cá th

,ti

u ch

,kinh t
ế
tư b

n tư nhân,kinh t
ế

b

n nhà n
ướ

c,kinh t
ế
có vôn
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.Trong đó kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi


vai tr
ò
ch


đạ
o.Vi

c xác
đị
nh vai tr
ò
ch


đạ
o c


a kinh t
ế
nhà n
ướ
c là v

n
đề

có tính nguyên t

c và là s

khác bi

t có tính ch

t b

n ch

t gi

a kinh t
ế
th


tr

ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a v

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a.
Th


ba,trong n

n kinh t
ế
th

trương
đị
nh h
ướ
ng x
ã
hôI ch

ngh
ĩ
a th

c
hi

n nhi

u h
ì
nh th

c phân ph

i thu nh


p,trong đó lây phân ph

i theo lao
độ
ng
là ch

y
ế
u.
Th

tư, cơ ch
ế
v

n hành n

n kinh t
ế
là cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu


n l
ý

c

a nhà n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.Vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a
là h
ế
t s

c quan tr

ng.Nó b

o
đả
m cho n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng

n
đị
nh,
đạ
t k
ế
t

qu

cao,
đạ
c bi

t là
đả
m b

o công b

ng x
ã
h

i.Không ai ngoàI nhà n
ướ
c có th




gi

m b

t
đượ
c s


chênh l

ch gi

a giàu và nghèo,gi

a thành th

và nông
thôn,gi

a các vùng c

a
đấ
t n
ướ
c trong đI

u ki

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Th


năm,n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a cung là n

n
kinh t
ế
m

,h


i nh

p .Ch

có như v

y m

i thu hút v

n,k

thu

t,công ngh

,kinh
nghi

m qu

n l
ý
tiên ti
ế
n c

a các n
ướ
c

để
khai thác ti

m năng và th
ế
m

nh c

a
n
ướ
c ta,th

c hi

n phát huy n

i l

c
để
xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
th



tr
ườ
ng hiên
đạ
I theo ki

u rút ng

n.


CHƯƠNG 2
TH

C TR

NG V

N D

NG QUY LU

T GIÁ TR

VÀO N

N KINH T



N
ƯỚC
TA TRONG
THỜI
GIAN QUA VÀ
NHỮNG

GIẢ
I PHÁP
ĐỀ
RA
NHẰM

VẬN

DỤNG
QUY
LUẬT
GIÁ
TRỊ
VÀO
NỀN
KINH
TẾ

VIỆT
NAM
2.1. Th

c tr


ng vi

c v

n d

ng quy lu

t giá tr

vào n

n kinh t
ế
Vi

t
Nam
2.1.1.Vi

c vân d

ng quy lu

t giá tr

vào nh

ng năm n


n kinh t
ế
bao
c

p.
Trong th

i k

này chúng ta
đã
có cách hi

u không đúng v

vi

c th

c
hi

n m

c tiêu tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

và th

c hi

n công b

ng,b
ì
nh
đẳ
ng x
ã
h

i,do
đo vi

c v

n d

ng quy lu

t giá tr


đã
có nh

ng thi

ế
u sót,sai l

ch.H

u qu


đã

làm tri

t tiêu nhưng nhân t

tích c

c ,năng
độ
ng c

a x
ã
h

i.N

n kinh t
ế
rơI
vào t

ì
nh tr

ng tr
ì
tr

,kém phát tri

n.
2.1.2Vi

c vân d

ng quy lu

t giá tr

th

i gian sau
đổ
i m

i.
Không m

t n

n kinh t

ế
nào có th

coi là hoàn thi

n, là phát tri

n t

t tuy

t
đố
i cho dù đó có là n

n kinh t
ế
c

a m

t qu

c gia phát tri

n nh

t th
ế
giơí đi

n

a. Lúc nào nó c
ũ
ng ch

a nh

ng m

t trái, nh

ng m

t c
ò
n chưa t

t, nh

ng
h

n ch
ế
c

n
đượ
c ti

ế
p t

c kh

c ph

c. Vi

c áp d

ng các quy lu

t kinh t
ế
vào
vi

c v

n hành và qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
c


a m

t qu

c gia luôn luôn ti

m

n
nh

ng nguy cơ
đổ
v

n

n kinh t
ế
do v

n d

ng không đúng cách, không đúng
yêu c

u th

c t
ế

. Đó v

n là m

t trong nh

ng v

n
đề
nan gi

i c

a r

t nhi

u qu

c
gia trên th
ế
gi

i, trong đó có c

n
ướ
c Vi


t Nam c

a chúng ta. V

y hi

n nay,
chúng ta c

n ph

i làm g
ì
và làm như th
ế
nào
để
phát tri

n n

n kinh t
ế
y
ế
u
kém, l

c h


u đi lên m

t n

n kinh t
ế
m

i phát tri

n hơn, hoàn ch

nh hơn.
Tr
ướ
c khi xét đi

u đó ta s

đi phân tích n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta trong nh

ng năm
g


n đây
để
th

y
đượ
c th

c tr

ng n

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c.


N

n kinh t
ế
c


a m

t qu

c gia luôn luôn bi
ế
n
độ
ng cùng v

i n

n kinh t
ế

th
ế
gi

i.
Để
phát tri

n n

n kinh t
ế
th
ì
v


n
đề
tr
ướ
c h
ế
t là ta ph

i bi
ế
t b

t
đầ
u
t

đâu,
đã
có nh

ng cái g
ì
và chưa có
đượ
c nh

ng g
ì

, cái g
ì
ph

i làm tr
ướ
c,
cái g
ì
nên làm sau m

i th

c hi

n.

ph

n này chúng ta s


đượ
c rà soát m

t
l
ượ
t nh


ng v

n
đề
t

n t

i trong n

n kinh t
ế
Vi

t Nam
để
có th

lưu tâm v

ch
ra k
ế
ho

ch cho s

kh

c ph


c và phát tri

n nh

ng y
ế
u t

đó.
Th

nh

t,
để
phát tri

n n

n kinh t
ế
th
ì
chúng ta c

n ph

i có v


n, đó là
v

n
đề
đáng quan tâm hàng
đầ
u c

a n
ướ
c ta hi

n nay. V

y mà trên th

c t
ế

nh

ng năm g

n đây n
ướ
c ta luôn trong t
ì
nh tr


ng thi
ế
u h

t ngu

n v

n v
ì
t

ng
thu ngân sách luôn nh

hơn t

ng chi ngân sách.
Th

hai, là cơ s

v

t ch

t c

a
đấ

t n
ướ
c. Đi

u không th

không th

a nh

n
là n
ướ
c ta là cơ s

v

t ch

t kém phát tri

n, ch

m phát tri

n. Các khu công
nghi

p ít, h


th

ng máy n
ướ
c trang thi
ế
t b

l

c h

u. Cơ s

v

t ch

t không đáp

ng
đủ
cho vi

c thu hút v

n
đầ
u tư c


a n
ướ
c ngoài. H

th

ng giao thông
không thu

n l

i, kém phát tri

n, l

i thêm s



nh h
ưở
ng c

a thiên nhiên và
môi tr
ườ
ng càng làm cho h

th


ng cơ s

v

t ch

t c

a n
ướ
c ta ngày càng b

sa
sút nghiêm tr

ng. Chính sách
đầ
u tư cho phát tri

n cơ s

h

t

ng c
ò
n chưa
đượ
c quan tâm thích đáng. Các ngu


n tài nguyên thiên nhiên b

l
ã
ng phí ho

c
b

b

quên c
ò
n nhi

u. Nh

ng đi

u đó
đã
gây

nh h
ưở
ng không nh

t


i n

n
kinh t
ế
qu

c dân.
Th

ba, là con ng
ườ
i. Tr
ì
nh
độ
văn hoá c

a con ng
ườ
i th

p kém, kh


năng

ng d

ng máy n

ướ
c, trang thi
ế
t b

hi

n
đạ
i trong phát tri

n s

n xu

t
không
đạ
t yêu c

u th

c t
ế
. Hơn n

a nh

ng ng
ườ

i có tay ngh

, k

thu

t cao
chi
ế
m s

ít trong l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a
đấ
t n
ướ
c. Thái
độ
lao
độ
ng c

a nhi


u
ng
ườ
i c
ò
n không nghiêm túc. Nh

ng ng
ườ
i có tr
ì
nh
độ
, có tri th

c v

n d

ng
tài năng c

a m
ì
nh
để
tham ô tài s

n nhà n

ướ
c. T

t c

các y
ế
u t

trên
đã
góp
m

t ph

n không nh

vào vi

c k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c


a n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.


Th

tư, là v

n
đề
k

thu

t và công ngh

. Tr
ì
nh
độ
khoa h

c k


thu

t và
công ngh

c
ò
n y
ế
u. Không có thành t

u nào là đáng k

trong nghiên c

u khoa
h

c mà ch

th

a h
ưở
ng nh

ng công ngh



đã
l

c h

u

n
ướ
c tiên ti
ế
n trên th
ế

gi

i chuy

n giao l

. Đi

u đáng nói là ngay c

vi

c giám
đị
nh các công ngh



chuy

n giao c
ũ
ng không có. Nó
đã
gây l
ã
ng phí ngân sách Nhà n
ướ
c r

t nhi

u
v
ì
chúng ta ph

i nh

n nh

ng máy móc, công ngh


đã
qua s


d

ng v

i giá c


ngàng b

ng giá c

a máy móc, công ngh

m

i. Nguyên nhân cơ b

n là do Nhà
n
ướ
c không có chính sách
đầ
u tư thích đáng cho nghiên c

u,

ng d

ng tri


n
khai các thành t

u khoa h

c k

thu

t m

i.
Th

năm, là cơ c

u kinh t
ế
. Tuy n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang v

n hành theo
cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng nhưng cơ c

u kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta v

n chưa ch

t ch

, h

p l
ý
,
v

n c
ò
n nhi

u k


h

l

n, cơ c

u ngành ngh

c
ò
n nhi

u đi

u b

t c

p. Các vùng
kinh t
ế
chưa
đượ
c chú
ý
phát tri

n
đồ
ng

đề
u v

các m

t. Do đó s

phát tri

n
c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân v

n v

k
ì
m h
ã
m.
Th

sáu là m


c tăng dân s

quá nhanh. Tuy nh

ng năm g

n đây t

l


tăng dân s

có gi

m hơn tr
ướ
c nh

ng v

n
đề
c
ò
n cao. Nó
đồ
ng ngh
ĩ

a v

i vi

c
s

lao
độ
ng ngày càng gia tăng trong khi vi

c làm th
ì
ngày càng ít do s

phát
tri

n c

a khoa h

c công ngh

. Chính nh

ng ng
ườ
i th


t nghi

p này là nguy cơ
d

n
đế
n s

gia tăng c

a t

n

n x
ã
h

i, anh minh không
đượ
c b

o
đả
m.
Cu

i cùng là th
ế

ch
ế
chính tr

và qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c. Đây c
ũ
ng là
nhân t

quan tr

ng nh

t có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong phát tri

n kinh t

ế
c

a
đấ
t
n
ướ
c. Tuy r

ng n
ướ
c ta có m

t th

ch
ế
chính tr



n
đị
nh và ti
ế
n b

nhưng kh



năng
đị
nh h
ướ
ng cho s

phát tri

n kinh t
ế
c
ò
n nhiêù khuy
ế
t t

t, mà l
ý
do
chính là s

đi

u ti
ế
t h
ướ
ng phát tri


n c

a n

n kinh t
ế
c
ò
n chưa phù h

p, gây ô
nhi

m môi tr
ườ
ng, làm phân hoá gi

u nghèo, n

n th

t nghi

p ngày càng gia
tăng.


Nh

n th


c và v

n d

ng quy lu

t giá tr

th

hi

n ch

y
ế
u trong vi

c h
ì
nh
thành giá c

. Giá c

là bi

u hi


n b

ng ti

n c

a giá tr

, giá c

ph

i l

y gái tr


làm cơ s

th
ì
m

i có căn c

kinh t
ế
, m

i có tác d


ng kích thích tăng năng su

t
lao
độ
ng, c

i ti
ế
n k

thu

t, h

t

ng thành s

n ph

m. Nhà n
ướ
c ph

i ch


độ

ng
l

i d

ng cơ ch
ế
ho

t ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

ngh
ĩ
a là kh

năng giá c


tách r

i giá tr


, và xu h
ướ
ng đưa giá c

tr

v

giá tr

. Thông qua chính sách
giá c

, Nhà n
ướ
c v

n d

ng quy lu

t giá tr

nh

m;
Th

nh


t là kích thích s

n xu

t phát tri

n.
Đố
i v

i xí nghi

p qu

c doanh,
ch

y
ế
u là xây d

ng m

t h

th

ng giá bán buôn
để
đưa ch

ế

độ
h

ch toán kinh
t
ế
đi vào n

n n
ế
p và có căn c

v

ng ch

c.
Th

hai là đi

u hoà lưu thông hàng tiêu dùng. Trong ch
ế

độ
kinh t
ế
th



tr
ườ
ng, t

ng kh

i l
ượ
ng va cơ c

u hàng tiêu dùng do k
ế
ho

ch lưu chuy

n
hàng hoá quy
ế
t
đị
nh căn c

vào tr
ì
nh
độ
phát tri


n c

a l

c lư

ng s

n xu

t,
m

c tăng thu nh

p qu

c dân, và thu nh

p b

ng ti

n c

a nhân dân, nhu c

u v



hàng tiêu dùng trong đi

u ki

n s

c mua khong
đổ
i, n
ế
u giá c

m

t lo

i hàng
nào đó gi

m xu

ng th
ì
l
ượ
ng hàng tiêu th

s


tăng lên và ng
ượ
c l

i. Nhà n
ướ
c
có th

quy
đị
nh giá c

cao hay th

p
để


nh h
ưở
ng
đế
n kh

i l
ượ
ng tiêu th

m


t
s

lo

i hàng nào đó nh

m làm cho nhu c

u và m

c tăng c

a s

n xu

t v

m

t
s

hàng tiêu dùng ăn kh

p v

i k

ế
ho

ch lưu chuy

n hàng hoá c

a Nhà n
ướ
c.
Th

ba là phân ph

i và phân ph

i l

i thu nh

p qu

c dân thông qua chính
sách giá c

, vi

c quy
đị
nh h


p l
ý
các t

giá, Nhà n
ướ
c phân ph

i và phân ph

i
l

i thu nh

p qu

c dân gi

a các ngành nh

m ph

c v

cho yêu c

u năng cao
đồ

i
s

ng c

a nhân dân lao
độ
ng.
Cu

i cùng, nh

n th

c và v

n d

ng quy lu

t giá tr

nói r

ng ra là bi
ế
t s


d


ng các
đò
n b

y c

a kinh t
ế
hàng hoá như ti

n lương, giá c

, l

i nhu

n …
d

a trên cơ s

hao phí lao
độ
ng x
ã
h

i c


n thi
ế
t
để
t

ch

c và th

c hi

n ch
ế

đọ
h

ch toán kinh t
ế
.


Tóm l

i, nh

ng đi

u tr

ì
nh bày trên đây nói lên trong kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
có s

c

n thi
ế
t khách quan ph

i k
ế
t h

p k
ế
ho

ch v

i th

tr
ườ

ng, l

y cái sau
b

xung cho cái tr
ướ
c. Quá tr
ì
nh k
ế
t h

p đó c
ũ
ng là m

t quá tr
ì
nh phát huy
tác d

ng tích c

c c

a quy lu

t giá tr


, là m

t quá tr
ì
nh t

giác v

n d

ng quy
lu

t giá tr

và quan h

th

tr
ườ
ng như là m

t công c


để
xây d

ng các m


t
kinh t
ế
, kích thích c

i ti
ế
n k

thu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng, làm cho giá tr


hàng hoá ngày càng h

,
đả
m b

o t

t hơn cho nhu c

u

đờ
i s

ng,
đồ
ng th

i tăng
thêm kh

i l
ượ
ng tích lu

.
Đi đôi v

i vi

c phát huy tác d

ng tích c

c c

a quy lu

t giá tr

ph


i
đồ
ng
th

i ngăn ch

n nh

ng

nh h
ưở
ng nh

ng tiêu c

c c

a nó
đố
i v

i vi

c qu

n l
ý


kinh t
ế
.
Quy lu

t giá tr

t

n t

i m

t cáhc khách quan trong n

n kinh t
ế
. Nh

n

m
v

ng tác d

ng ch



đạ
o c

a các quy lu

t kinh t
ế
, t

giác s

d

ng tác d

ng tích
c

c và h

n ch
ế
các tác d

ng tiêu c

c c

a quy lu


t giá tr

. Nhà n
ướ
c
đã
năng
cao d

n tr
ì
nh
độ
công tác, k
ế
ho

ch hoá kinh t
ế
. Trung ương
Đả
ng
đã
nh

n
m

nh: V


cơ b

n chúng ta
đã
n

m
đượ
c n

i dung, tích ch

t và tác d

ng c

a
quy lu

t giá tr


đố
i v

i các thành ph

n kinh t
ế
khác nhau trong hai l

ĩ
nh v

c
s

n xu

t và phân ph

i khác nhau v

t

li

u s

n xu

t và tư li

u tiêu dùng và
đã

v

n d

ng nó ph


c v

các nhi

m v

chính tr

và kinh t
ế
c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
trong t

ng th

i k

; Công tác k
ế
ho

ch hoá giá c


c
ũ
ng
đã
có ti
ế
n b

, ph

m vi
ngày càng m

r

ng, tr
ì
nh
độ
nghi

p v

c
ũ
ng
đượ
c nâng lên m

t b

ướ
c.
2.1.3.K
ế
t qu

c

a vi

c v

n d

ng quy lu

t giá tr

vào n
ướ
c ta
Sau 15 năm th

c hi

n
đổ
i m

i n


n kinh t
ế
,ch

y
ế
u nh

các bi

n pháp
gi

I phóng s

c lao
độ
ng trong n
ướ
c và m

c

a n

n kinh t
ế
,tân d


ng ngu

n
l

c bên ngoàI,n

n kinh t
ế
Vi

t Nam
đã
có s

bi
ế
n
đổ
i r
õ
r

t.T

năm 1991 n

n
kinh t
ế

Vi

t Nam
đã

đượ
c tăng tr
ưở
ng v

i t

c
đọ
khá cao,trung b
ì
nh la 7,6%


hàng năm.Trong nh

ng năm 1991-1999,m

c k

l

c la 9,54%(1995);ch

s


giá
tiêu dùng gi

m t

67,5%(1991) xu

ng c
ò
n 0,1%(1999)
V

cơ c

u GDP theo ngành
đã
có chuy

n d

ch tích c

c theo h
ướ
ng gi

m
t


tr

ng c

a khu v

c nông-lâm-ngư nghi

p và tăng t

tr

ng c

a khu v

c công
nghi

p xây d

ng và d

ch v

.Tuy nhiên t

c
độ
chuy


n d

ch c
ò
n ch

m.T

c
độ

chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng trong ngành tăng0,99% và 1,03%
đố
i v

i ngành
xây d

ng.T
ì
nh h

ì
nh năm 2002 c
ũ
ng ph

n ánh tr

ng tháI v

n
độ
ng nhi

u năm
qua c

a n

n kinh t
ế
Vi

t Nam là công nghi

p và d

ch v

chưa t


o
đượ
c s


vi

c làm tương

ng v

i m

c tăng tr
ưở
ng c

a hai khu v

c này,khi
ế
n l

c l
ượ
ng
lao
độ
ng m


i v

n ph

I t
ì
m ki
ế
m vi

c làm ch

y
ế
u trong khu v

c nông nghi

p
v

n
đã
dư th

a quá nhi

u lao
độ
ng.

Đố
i v

i năng l

c c

nh tranh d

ch v

c

a n
ướ
c ta trong nh

ng năm g

n
đây
đã
d
ượ
c nâng cao,song c
ũ
ng không ít nh

ng s


n ph

m d

ch v

năng l

c
c

nh tranh c
ò
n th

p.Nhóm các s

n ph

m có kh

năng c

nh tranh ch

y
ế
u là
s


n ph

m nông nghi

p,khoáng s

n chưa qua ch
ế
bi
ế
n ,t

l

gia tăng c
ò
n
th

p.Nh

ng m

t hàng công nghi

p qua ch
ế
bi
ế
n là nh


ng m

t hàng có t

l


lao
độ
ng cao,d

a vào l

i th
ế
so sánh v

s

khéo léo,chi phí ti

n công lao
độ
ng
th

p.Tuy nhiên các m

t hàng này chưa có thương hi


u,chưa có ki

u dáng
riêng ,chưa t

o
đượ
c cơ s

nguyên li

u,ph

li

u,cơ s

công ngh

và k

thu

t
c

n thi
ế
t,giá thành c

ò
n cao.Hàng th

công m

ngh

có kh

năng c

nh tranh
tương
đố
i t

t song ch

t l
ượ
ng thi
ế
u

n
đị
nh,năng l

c h


n ch
ế
,chưa đáp

ng
đượ
c các đơn hàng l

n.
V

v

n
đề
dân s

,t

l

tăng dân s

t

nhiên gi

m nhi

u.T


ng s

lao
độ
ng,vi

c làm tăng,cơ c

u lao
độ
ng có nhi

u thay
đổ
i.Xoá đói gi

m nghèo
đạ
t
thành tích cao.
2.2.Nh

ng gi

i pháp nh

m v

n d


ng quy lu

t giá tr

vào n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta trong th

i gian t

i


2.2.1.
Đầ
u tư vào vi

c nghiên c

u,

ng d

ng và tri


n khai khoa h

c
công ngh

.
Trong t
ì
nh tr

ng n
ướ
c ta c
ò
n thi
ế
u th

n tr

m tr

ng khoa h

c k

thu

t

như hi

n nay,n
ứơ
c ta c

n ph

I h

tr

nhi

u hơn n

a kinh phí cho các ni

n
nghiên c

u,các
đề
tàI nghiên c

u ph

c v

tr


c ti
ế
p cho vi

c chuy

n
đổ
i cơ
câú kinh t
ế
,cơ c

u s

n xu

t,th

c hi

n cơ ch
ế

đặ
t hàng tr

c ti
ế

p gi

a nhà
n
ướ
c,doanh nghi

p và các cơ s

nghiên c

u khoa h

c,tránh t
ì
nh tr

ng b

phí
v

n
đầ
u tư do tách r

i gi

a s


n ph

m nghiên c

u và th

c ti

n.Tăng kinh phí
đào t

o,nh

t là đào t

o m

i và đào t

o b

sung
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng ch

t l

ượ
ng
cao.
Đặ
c biêt chú tr

ng
độ
i ng
ũ
công nhân lành ngh

,gi

i vi

c,làm ch


đượ
c
nh

ng công ngh

m

i.
Ti
ế

p theo ph

I nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hoá cho ngu

n nhân l

c,ph

n
đấ
u
ph

c

p ph

thông cơ s

và ph

thông trung h

c
đố
i v


i nh

ng
đố
i t
ượ
ng và
nh

ng vùng có đI

u ki

n nh

m t

o đI

u ki

n thu

n l

i cho vi

c tiêp thu các
ki

ế
n th

c trong đào t

o chuyên môn k

thu

t cho ng
ườ
i lao
độ
ng.Th

c hi

n
chính sách phân lu

ng h

c sinh sau khi t

t nghi

p trung h

c cơ s



để
t

o ra cơ
c

u đào t

o h

p l
ý
.
Đẩ
y m

nh công tác đào t

o chuyên môn k

thu

t cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
Đặ
c biêt là đào t


o,b

i d
ưỡ
ng ngh

cho ng
ườ
i lao
độ
ng
để
tăng t

l


đượ
c đào t

o lên 30% năm 2005.C

n
đượ
c ti
ế
n hành thông qua bi

n pháp x

ã

h

i hoá đào t

o,đa d

ng hoá h
ì
nh th

c đào t

o,b

i d
ưỡ
ng v

i nhi

u thành
ph

n kinh t
ế
tham gia.Trang b

các ki

ế
n th

c c

n thi
ế
t khác
để
cung câp nhân
l

c cho các khu công nghiêp m

i ,các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoàI
c
ũ
ng như ngay tai
đị
a phương.
Nông thôn c


n m

r

ng h
ì
nh th

c đào t

o ngh

g

n ch

t v

i chuy

n dao
công ngh

m

i,chuy

n dao các quy tr
ì
nh s


n xu

t,quy tr
ì
nh canh tác
để
làm
cơ s

cho vi

c chuy

n
đổ
i cơ c

u s

n xu

t nông nghi

p.Đào t

o ch

nhi


m


h

p tác x
ã
,huy
độ
ng l

c l
ượ
ng tri th

c tr

v

nông thôn ,vùng sâu vùng xa
để

tăng thêm ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân l


c làm n
ò
ng c

t cho vi

c thay
đổ
i cách làm
ăn t

o th
ế
và l

c m

i cho vi

c chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế

Ti
ế

p t

c
đổ
i m

i,đI

u ch

nh h

th

ng chính sách và pháp lu

t v

lao
độ
ng và th

tr
ườ
ng lao
độ
ng theo h
ướ
ng ti
ế

p c

n g

n v

i các thông l

và tiêu
chu

n qu

c t
ế
t

o s

b
ì
nh
đẳ
ng trong pháp lu

t
đố
i v

i m


i ng
ườ
i lao
độ
ng.
2.2.2.Lưu thông hàng hoá,tăng kh

năng c

nh tranh hàng hoá c

a
Vi

t Nam.
M

t trong nh

ng y
ế
u t

then ch

t
để
nâng cao kh


năng c

nh tranh c

a
hàng hoá Vi

t Nam là cơ câu l

I và tăng c
ườ
ng năng l

c c

nh tranh c

a khu
vưc doanh nghi

p,trong đó có vai tr
ò
quan tr

ng c

a khu v

c nhà n
ướ

c v
ì
khu
vưc này n

m gi

ph

n l

n tàI s

n qu

c gia,ngu

n lao
độ
ng k

thu

t,tàI
nguyên và gi

vai tr
ò
ch



đạ
o trong các thành ph

n kinh t
ế
.Khu c

c doanh
nghi

p c

n xây d

ng
đượ
c chương tr
ì
nh c

t gi

m chi phí s

n xu

t trong t

ng

công đo

n s

n xu

t v

i t

ng s

n ph

m.Nhà n
ướ
c th

c hi

n chính sách khuy
ế
n
khích nghiên c

u áp d

ng
đổ
i m


i công ngh

,
đầ
u tư
đổ
i m

i thi
ế
t b

s

n
xu

t.T

o môI tr
ườ
ng kinh doanh lành m

nh,xây d

ng khuôn kh

chính sách
t


o đI

u ki

n cho doanh nghi

p ti
ế
n hành cơ c

u l

I s

n xu

t có hi

u qu

,tăng
kh

năng c

nh tranh.H
ướ
ng d


n th

c hi

n pháp l

nh giá nh

m th

c hi

n ki

m
soát chi phí,ki

m soát
độ
c quy

n.H

n ch
ế

độ
c qu
ỳê
n c


a các doanh nghi

p
,nhà n
ướ
c ch

th

c hi

n tr

giá nh

ng m

t hàng thi
ế
t y
ế
u quan tr

ng và m

t
s

m


t hàng nông s

n xu

t kh

u.
Th

c hi

n chính sách h

tr

có đI

u ki

n trong m

t kho

ng th

i gian
nh

t

đị
nh
để
d

n d

n tăng năng l

c c

nh tranh c

a m

t s

s

n ph

m,m

r

ng
th

tr
ườ

ng trong n
ướ
c và xu

t kh

u.B

ng cách m

r

ng quan h

v

i các qu

c
gia,các n
ứơ
c,h

tr

xúc ti
ế
n thương m

I


các th

tr
ườ
ng giàu ti

m năng.Tăng
c
ưò
ng đàu tư vào ho

t
độ
ng nghiên c

u th

tr
ườ
ng,h

tr

doanh nghi

p
đầ
u tư
ra n

ướ
c ngoài.


Hoàn thi

n và nâng cao hi

u l

c c

a chính sách khuy
ế
n khích
đầ
u tư s

n
xu

t,
đạ
c biêt là hàng xu

t kh

u,các vùng khó khăn.Chính sách phát tri

n các

vùng nguyên li

u
để
gi

m chi phí s

n xu

t.
Gi

I pháp phát tri

n ngu

n nhân l

c ph

I
đượ
c
đặ
c bi

t coi tr

ng.Trong

th

i gian t

i c

n
đầ
u tư cho đào t

o và đào t

o l

I, nâng cao t

l

lao
độ
ng qua
đào t

o lên trên 30% s

lao
độ
ng hi

n có,trong đó chú tr


ng đào t

o ngh


công ngh

cao.
K
ẾT

LUẬN

Quy lu

t giá tr

là quy lu

t kinh t
ế
quan tr

ng nh

t c

a s


n xu

t và lưu
thông hàng hoá. S

ra
đờ
i và ho

t
độ
ng c

a quy lu

t này g

n li

n v

i s

n xu

t
và lưu thông hàng hoá.

đâu có s


n xu

t và lưu thông hàng hoá th
ì


đó có s


ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

. Cơ ch
ế
đi

u tiét s

n xu

t và lưu thông hàng hoá
chính là s


ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

s

ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr


đượ
c bi

u hi

n thong qua cơ ch
ế

giá c

. Thông qua s

v

n
độ
ng c

a giá c

th


tr
ườ
ng ta s

th

y
đượ
c s

ho

t
độ
ng c


a quy lu

t giá tr

. Giá c

th

tr
ườ
ng ta
s

lên xu

ng xung quanh giá tr

hàng hoá và tr

thành cơ ch
ế
tác
độ
ng c

a
quy lu

t giá tr


. Cơ ch
ế
tác
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

phát sinh khi tác d

ng lên
th


tr
ườ
ng thông qua c

nh tranh, cung - c

u, s

c mua c

a
đồ
ng t

ì
en. Đi

u này c

t
ngh
ĩ
a t

i sao khi tr
ì
nh bày quy lu

t kinh t
ế
chi ph

i ho

t
độ
ng c

a s

n xu

t,
lưu thông hàng hoá và tác

độ
ng c

a các quy lu

t kinh t
ế

đố
i v

i s

phát tri

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

Vi

t Nam, ta ch

tr
ì

nh bày quy lu

t giá tr

, m

t quy lu

t
bao quát chung
đượ
c c

b

n ch

t, các nhân t

c

u thành và cơ ch
ế
tác
độ
ng
c

a nó
đố

i v

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

Vi

t Nam.










TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. Sách kinh t

ế
chính tr

Mác - Lênin, Tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Kinh t
ế
qu

c dân
Hà N

i 1999.
2. Sách Kinh t
ế
chính tr

Mác - Lênin, NXB Chính tr

qu

c gia, Hà N

i
2000.
3. Sách Kinh t

ế
chính tr

Mác - Lênin, NXB Giáo d

c, Hà N

i 2000.
4. Sách Kinh t
ế
chính tr

, NXB
Đạ
i h

c và trung h

c chuy

n nghi

p, Hà
N

i 1974.
5. Sách kinh t
ế
chính tr


, Trung h

c kinh t
ế
, Hà N

i 2000.




M
ỤC

LỤC

L

i m


đầ
u
1
Chương 1: Quy lu

t giá tr

và vai tr
ò

c

a quy lu

t giá tr

trong
n

n kinh t
ế
hàng hoá mà
đỉ
nh cao là kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
2
1.1. Quy lu

t giá tr

.
2
1.1.1. N

i dung c


a quy lu

t giá tr


2
1.1.2. Các h
ì
nh th

c chuy

n hoá c

a quy lu

t giá tr


3
1.2. Vai tr
ò
c

a quy lu

t giá tr

trong vi


c phát tri

n s

n xu

t hàng hoá
4
1.2. 1.S

n xu

t hàng hoá
4
1.2.2.Vai tr
ò
c

a quy lu

t giá tr


4
1.2.2.1.Quy lu

t giá tr

đI


u ti
ế
t s

n xu

t và lưu thông hàng hoá
4
1.2.2.2.Quy lu

t giá tr

kích thích c

i ti
ế
nkinh t
ế
, h

p l
ý
hoá s

n xu

t
nh


m tăng năng su

t lao
độ
ng
5
1.2.2.3.Quy lu

t giá tr

phân hoá nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá
thành k

giàu ng
ườ
i nghèo,làm phát sinh và phát tri

n quan h

kinh t
ế


TBCN
6
1.3.Kinh t
ế
thi tr
ườ
ng.
6
1.3.1.Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là g
ì
?B

n ch

t c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng


Vi

t Nam
6
1.3.2.Cơ ch
ế
th

tr
ưò
ng
8
1.3.3.TÍNH
CHẤT

CỦA

NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG


V

IỆT
NAM
9
Chương 2:Thưc tr

ng v

n d

ng quy lu

t giá tr

vào n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta th

i gian qua và nh

ng gi

i pháp
đề
ra nh


m v

n d

ng
quy lu

t giá tr

vào n

n kinh t
ế
Viêt Nam
11
2.1. Th

c tr

ng vi

c v

n d

ng quy lu

t giá tr

vào n


n kinh t
ế
Vi

t
Nam
11
2.1.1. Vi

c v

n d

ng quy lu

t giá tr

vào nh

ng năm n

n kinh t
ế
bao c

p
11



2.1.2. Vi

c v

n d

ng quy lu

t giá tr

th

i gian sau
đổ
i m

i
11
2.1.3. K
ế
t qu

c

a vi

c v

n d


ng quy lu

t giá tr

vào n
ướ
c ta
15
2.2. Nh

ng gi

i pháp nh

m v

n d

ng quy lu

t giá tr

vào n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta trong th


i gian t

i
16
2.2.1.
Đầ
u tư vào vi

c nghiên c

u,

ng d

ng và tri

n khai khoa h

c
công ngh


16
2.2.2.1. Lưu thông hàng hoá, tăng kh

năng c

nh tranh hàng hoá c


a
Vi

t Nam
18
K
ế
t lu

n
19
Tài li

u tham kh

o
20


×