Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 5 trang )

Bài 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối
lượng riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử
(phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).
- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr
2
O
3
, Cr(OH)
3
(tính tan, tính oxi
hoá và tính khử, tính lưỡng tính); Tính chất của hợp chất crom (VI),
K
2
CrO
4
, K
2
Cr
2
O
7
(tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).
Kĩ năng
- Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất .
- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.


- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K
2
Cr
2
O
7
tham gia phản ứng.
B. Trọng tâm
 Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom
 Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr
2
O
3
, Cr(OH)
3
, CrO
3
;
K
2
CrO
4
, K
2
Cr
2
O
7

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Tinh thể K
2
Cr
2
O
7
, dung dịch CrCl
3
, dung dịch HCl, dung dịch NaOH,
tinh thể (NH
4
)
2
Cr
2
O
7

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình tiếp thu bài mới
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS
xác định vị trí của Cr trong bảng tuần
hoàn.

 HS viết cấu hình electron nguyên tử của
Cr.
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ
- Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1

hay [Ar]3d
5
4s
1
.

 HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr
trong SGK theo sự hướng dẫn của GV.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối
lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm
3
), t
0
nc
=
1890
0
C.
- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được
thuỷ tinh.
Hoạt động 2
 GV giới thiệu về tính khử của kim loại
Cr so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp
của crom.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá
từ +1

+6 (hay gặp +2, +3 và +6).

 HS viết PTHH của các phản ứng giữa
kim loại Cr với các phi kim O
2
, Cl
2
, S


1. Tác dụng với phi kim
4Cr + 3O
2
2Cr
2
O
3
t
0

2Cr + 3Cl
2
2CrCl
3
t
0

2Cr + 3S Cr
2
S
3
t
0


2. Tác dụng với nước
 HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
sau: Vì sao Cr lại bền vững với nước và
không khí ?
Cr bền với nước và không khí do có lớp

màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ  mạ
crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để
chế tạo thép không gỉ.

 HS viết PTHH của các phản ứng giữa
kim loại Cr với các axit HCl và H
2
SO
4

loãng.

3. Tác dụng với axit
Cr + 2HCl

CrCl
2
+ H
2

Cr + H
2
SO
4


CrSO
4
+ H
2


 Cr không tác dụng với dung dịch HNO
3

hoặc H
2
SO
4
đặc, nguội.
Hoạt động 3
 HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính
chất vật lí của Cr
2
O
3
.
IV – HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất crom (III)
a) Crom (III) oxit – Cr
2
O
3
 Cr
2
O
3
là chất rắn, màu lục thẩm, không
tan trong nước.

 HS dẫn ra các PTHH để chứng minh

Cr
2
O
3
thể hiện tính chất lưỡng tính.
 Cr
2
O
3
là oxit lưỡng tính
Cr
2
O
3
+ 2NaOH (đặc)

2NaCrO
2
+ H
2
O
Cr
2
O
3
+ 6HCl

2CrCl
3
+ 3H

2


 HS nghiên cứu SGK để biết tính chất
vật lí của Cr(OH)
3
.



 GV ?: Vì sao hợp chất Cr
3+
vừa thể hiện
tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ?
 HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)
3
 Cr(OH)
3
là chất rắn, màu lục xám,
không tan trong nước.
 Cr(OH)
3
là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)
3
+ NaOH

NaCrO
2

+ 2H
2
O
Cr(OH)
3
+ 3HCl

CrCl
3
+ 3H
2
O
 Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi
hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có
tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính
tính chất đó của hợp chất Cr
3+
. khử (trong môi trường bazơ)
2CrCl
3
+ Zn

2CrCl
2
+ ZnCl
2

2Cr
3+
+ Zn


2Cr
2+
+ Zn
2+

2NaCrO
2
+ 3Br
2
+ 8NaOH

2Na
2
CrO
4
+
6NaBr + 4H
2
O

2
2CrO + 3Br
2
+ 8OH
-



2

4
2CrO + 6Br
-
+
4H
2
O

 HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí của CrO
3
.

 HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO
3

với H
2
O.
2. Hợp chất crom (VI)
a) Crom (VI) oxit – CrO
3
 CrO
3
là chất rắn màu đỏ thẫm.
 Là một oxit axit
CrO
3
+ H
2

O

H
2
CrO
4
(axit cromic)
2CrO
3
+ H
2
O

H
2
Cr
2
O
7
(axit đicromic)
 Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu
cơ và vô cơ (S, P, C, C
2
H
5
OH) bốc cháy
khi tiếp xúc với CrO
3
.



 HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của
phản ứng giữa K
2
Cr
2
O
7
với FeSO
4
trong
môi trường axit.
b) Muối crom (VI)
 Là những hợp chất bền.
- Na
2
CrO
4
và K
2
CrO
4
có màu vàng (màu
của ion
2
4
CrO )
- Na
2
Cr

2
O
7
và K
2
Cr
2
O
7
có màu da cam
(màu của ion
2
72
OCr )
 Các muối cromat và đicromat có tính
oxi hoá mạnh.
K
2
Cr
2
O
7
+ 6FeSO
4
+ 7H
2
SO
4
3Fe
2

(SO
4
)
3
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 7H
2
O
+
6
+
2
+3 +3

 Trong dung dịch của ion
2
72
OCr luôn có
cả ion
2
4

CrO ở trạng thái cân bằng với
nhau:
Cr
2
O
7
+ H
2
O 2CrO
4
+ 2H
+
2
-
2
-

V. CỦNG CỐ:
1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cr
Cr
2
O
3
Cr
2
(SO
4
)
3

Cr(OH)
3
Cr
2
O
3
(1) (2) (3) (4)

2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O
2
và 1 mol
Cr
2
O
3
. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt
phân hoàn toàn chưa ?
3. Xem trước bài ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………

×