Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 21: LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 6 trang )

Bài 21: LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các
phương pháp điều chế kim loại.
2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương
pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội
tri thức
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1
Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể
điều chế được Ag từ dung dịch AgNO
3
, điều
chế Mg từ dung dịch MgCl
2
? Viết các phương
 HS nhắc lại các phương pháp điều
chế kim loại và phạm vi áp dụng của
mỗi phương pháp.


 GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động
hoá học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử
dụng phương pháp nào để điều chế kim
loại Ag từ dung dịch AgNO
3
, kim loại
Mg từ dung dịch MgCl
2
?
 HS vận dụng các kiến thức có liên
quan để giải quyết bài toán.
trình hoá học.
Giải
1. Từ dung dịch AgNO
3
điều chế Ag. Có 3
cách:
 Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để
khử ion Ag
+
.
Cu + 2AgNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
 Điện phân dung dịch AgNO
3

:
4AgNO
3
+ 2H
2
O 4Ag + O
2
+ 4HNO
3
ñpdd

 Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO
3
:
2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2
t
0

2. Từ dung dịch MgCl
2
điều chế Mg: chỉ có 1
cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng
chảy:
MgCl
2

Mg

+

Cl
2
ñpnc





Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng
10g trong 250g dung dịch AgNO
3
4%. Khi lấy
vật ra thì khối lượng AgNO
3
trong dung dịch
giảm 17%.


Hoạt động 2
 HS
- Viết PTHH của phản ứng.
- Xác định khối lượng AgNO
3
có trong
250g dung dịch và số mol AgNO
3

đã
phản ứng.
 GV phát vấn để dẫn dắt HS tính
được khối lượng của vật sau phản ứng
theo công thức:
m
vật sau phản ứng
= m
Cu(bđ)
– m
Cu(phản ứng)
+
m
Ag(bám vào)

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và
cho biết vai trò của các chất tham gia phản
ứng.
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Giải
a) PTHH
Cu + 2AgNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
b) Xác định khối lượng của vật sau phản
ứng

Khối lượng AgNO
3
có trong 250g dd:
(g) 10 .4
100
250


Số mol AgNO
3
tham gia phản ứng là:
(mol) 0,01
100.170
10.17


Cu + 2AgNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
mol: 0,005 0,01
0,01
Khối lượng vật sau phản ứng là:
10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g)





Hoạt động 3
 GV hướng dẫn HS giải quyết bài
tập.
Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim
loại, cần dùng 8,96 lít H
2
(đkc). Kim loại đó là
A. Mg B. Cu C. Fe
D. Cr
Giải
M
x
O
y
+ yH
2
 xM + yH
2
O
n
H
2
= 0,4  n
O(oxit)
= n
H
2
= 0,4
 m

kim loai trong oxit
= 23,2 – 0,4.16 = 16,8
(g)
 x : y =
M
16,8
: 0,4. Thay giá trị nguyên tử
khối của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm
được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x :
y.
Hoạt động 4
 GV ?:
- Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại
nào phản ứng được với dung dịch HCl
? Hoá trị của kim loại trong muối
clorua thu được có điểm gì giống nhau
Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml
dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu
được 5,376 lít H
2
(đkc). Kim loại M là:
A. Mg B. Ca C. Fe D.
Ba
Giải
?
- Sau phản ứng giữa kim loại với dd
HCl thì kim loại hết hay không ?
 HS giải quyết bài toán trên cơ sở
hướng dẫn của GV.
n

H
2
= 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
n
HCl
= 0,5.1 = 0,5 (mol)
M + 2HCl  MCl
2
+ H
2

0,24 0,48
0,24
n
HCl(pứ)
= 0,48 < n
HCl(b)
= 0,5  Kim loại
hết, HCl dư
 M = 40
0,24
9,6
  M là Ca




Hoạt động 5
 HS lập 1 phương trình liên hệ giữa
hoá trị của kim loại và khối lượng mol

của kim loại.
 GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết
bài toán.
Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim
loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot
thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối
clorua đó là
A. NaCl B. KCl C.
BaCl
2
D. CaCl
2

Giải
n
Cl
2

= 0,15
2MCl
n
 2M + nCl
2

n
0,3
0,15
 M =
n
0,3

6
= 20n  n = 2 & M = 40 M là
Ca
V. CỦNG CỐ:
1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al
2
O
3
và MgO (đun nóng).
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al
2
O
3
, Mg
D. Cu, Al
2
O
3
, MgO
2. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO
3
dư thì khối lượng chất
rắn thu được là:
A. 108g B. 162g  C. 216g
D. 154g
VI. DẶN DÒ:
1.Ơn tập đề cương chuẩn bị thi HKI
2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại
vào bảng sau, tiết sau ôn tập HK I (2 tiết)

×