Tiểu luận
Nêu và phân tích ảnh hưởng của sự
phát triển dân số đến kinh tế, xã hội ở
Việt Nam
Tiểu luận dân số
1
I .
LỜI
MỞ
ĐẦU
Xu
ấ
t phát t
ừ
th
ự
c t
ế
đặ
c đi
ể
m và th
ự
c tr
ạ
ng
đấ
t n
ướ
c ta trong trong quá
kh
ứ
c
ũ
ng như hi
ệ
n t
ạ
i : N
ướ
c ta
đã
tr
ả
i qua bao cu
ộ
c chi
ế
n tranh
đố
i
đầ
u v
ớ
i
bao th
ử
thách, n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ta
đã
v
ự
c d
ậ
y sau nh
ữ
ng th
ờ
i k
ỳ
suy s
ụ
p
n
ặ
ng n
ề
b
ở
i h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a nh
ữ
ng cu
ộ
c chi
ế
n tranh đó. Cho
đế
n nay m
ặ
c dù
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
v
ữ
ng và đang trên đà phát tri
ể
n, nhưng s
ự
phát tri
ể
n
đó c
ò
n h
ạ
n ch
ế
b
ở
i nhi
ề
u y
ế
u t
ố
, nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
n
ộ
i b
ộ
và nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
khách
quan bên ngoài. Trong đó y
ế
u t
ố
n
ộ
i b
ộ
c
ầ
n
đề
c
ậ
p và xem xét, nghiên c
ứ
u,
phân tích đó là dân s
ố
. V
ì
v
ậ
y em ch
ọ
n
đ
ề
t
ài : “H
ã
y n
êu và phân tích
ả
nh
h
ưở
ng c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n dân s
ố
đế
n kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i
ở
Vi
ệ
t Nam.”
Bài vi
ế
t c
ủ
a em không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng sai sót nên em r
ấ
t mong
đượ
c s
ự
ghóp
ý
c
ủ
a cô giáo và b
ạ
n bè.
Em xin chân thành c
ả
m ơn !
Tiểu luận dân số
2
II.
NỘI
DUNG
1. N
HỮNG
ĐẶC
ĐIỂM
CƠ
BẢN
CỦA
DÂN
SỐ
NƯỚC
TA :
1.1 – V
ề
quy mô dân s
ố
:
Vi
ệ
t nam l
à m
ộ
t
qu
ố
c gia c
ó quy mô dân s
ố
l
ớ
n, t
ố
c
đ
ộ
ph
át tri
ể
n d
ân s
ố
ngày càng nhanh. Năm 2000 Vi
ệ
t Nam
đ
ặ
t 77,68 tri
ệ
u ng
ư
ờ
i,
đ
ứ
ng th
ứ
2
ở
Đô
ng Nam Á, ch
ỉ
sau Indo-nêxia và x
ế
p th
ứ
13 trong t
ổ
ng s
ố
hơn 200 n
ướ
c
trên th
ế
gi
ớ
i. Quy mô dân s
ố
l
ớ
n c
ò
n th
ể
hi
ệ
n
ở
m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a dân s
ố
và
đ
ấ
t đai. Theo các nhà khoa h
ọ
c tính toán m
ậ
t
độ
dân s
ố
thích h
ợ
p ch
ỉ
nên
d
ừ
ng l
ạ
i t
ừ
35
đế
n 40 ng
ườ
i/ 1 km
2
, th
ì
ở
Vi
ệ
t Nam g
ấ
p 5
đế
n 6 l
ầ
n “M
ậ
t
độ
chu
ẩ
n” và g
ầ
n g
ấ
p 2 l
ầ
n m
ậ
t
độ
dân s
ố
c
ủ
a Trung Qu
ố
c – n
ướ
c đông dân
nh
ấ
t nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i.
Cùng v
ớ
i đi
ề
u đó t
ố
c
độ
phát tri
ể
n dân s
ố
ngày càng nhanh.
Đế
n năm
1921, dân s
ố
Vi
ệ
t Nam l
à 15,58 tri
ệ
u ng
ư
ờ
i, N
ăm 1960 dân s
ố
t
ăng g
ấ
p
đôi :
30,17 tri
ệ
u ng
ườ
i, năm 1989 dân s
ố
đạ
t 60,47 tri
ệ
u ng
ườ
i. Giai đo
ạ
n 1921-
1995 dân s
ố
n
ướ
c ta tăng 4,7 l
ầ
n , trong khi đó dân s
ố
th
ế
gi
ớ
i ch
ỉ
tăng 3,1
l
ầ
n. N
ế
u 35 năm (1921- 1955) dân s
ố
tăng lên 9,6 tri
ệ
u ng
ườ
i th
ì
40 năm ti
ế
p
theo ( 1955
-1995) dân só bùng n
ổ
v
ớ
i 48,9 tri
ệ
u ng
ườ
i tăng thêm.
M
ặ
c dù t
ỷ
l
ệ
gi
ả
m sinh v
ừ
a qua
đã
gi
ả
m và c
ò
n ti
ế
p t
ụ
c gi
ả
m, nhưng k
ế
t
q
ủ
a gi
ả
m sinh chưa th
ậ
t s
ự
v
ữ
ng ch
ắ
c, c
ò
n ti
ề
m
ẩ
n nhi
ề
u nguy cơ gia tăng
dân s
ố
nhanh tr
ở
l
ạ
i, tư t
ưở
ng tr
ọ
ng nam khinh n
ữ
có chuy
ể
n bi
ế
n nhưng v
ẫ
n
c
ò
n 16 t
ỉ
nh c
ó t
ỷ
s
ố
gi
ớ
i t
ính khi sinh là 115 nam so v
ớ
i 100 n
ữ
, v
ư
ợ
t qu
á
m
ứ
c sinh s
ả
n t
ự
nhiên (
ở
nh
ữ
ng vùng nông thôn nghèo, vùng sâu, vùng
xa…t
ỷ
l
ệ
này c
ò
n cao hơn). N
ế
u không duy tr
ì
s
ự
n
ỗ
l
ự
c th
ì
quy mô dân s
ố
n
ướ
c ta vào gi
ữ
a th
ế
k
ỷ
XXI có th
ể
nên t
ớ
i 125 tri
ệ
u ng
ườ
i ho
ặ
c cao hơn, và
s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n phát tri
ể
n kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Do đó công
Tiểu luận dân số
3
t
ắ
c d
ân s
ố
c
ầ
n ti
ế
p t
ụ
c
đ
ẩ
y m
ạ
nh, l
àm chuy
ể
n
đ
ổ
i h
ành vi m
ộ
t c
ách b
ề
n v
ữ
ng
trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chu
ẩ
n m
ự
c gia
đì
nh ít con .
1.2- Cơ c
ấ
u dân s
ố
:
Cơ c
ấ
u dân s
ố
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian qua là không h
ợ
p lí c
ả
v
ề
gi
ớ
i
tính, nhóm tu
ổ
i, gi
ữ
a thành th
ị
và nông thôn. Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y t
ì
nh tr
ạ
ng m
ấ
t
b
ì
nh
đẳ
ng v
ề
gi
ớ
i
ở
n
ướ
c ta v
ẫ
n x
ả
y ra nh
ấ
t là kh
ả
năng ti
ế
p c
ậ
n giáo d
ụ
c,
đào t
ạ
o v
ề
chăm sóc s
ứ
c kho
ẻ
sinh s
ả
n, k
ế
ho
ạ
ch hoá gia
đì
nh
đố
i v
ớ
i ph
ụ
n
ữ
và tr
ẻ
em gái c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
.
Cơ c
ấ
u gi
ớ
i t
ính : T
ỷ
l
ệ
n
ữ
tr
ên t
ổ
ng s
ố
d
ân
ở
n
ư
ớ
c ta kh
ông
ổ
n
đ
ị
nh v
à
bi
ế
n
độ
ng th
ấ
t th
ườ
ng, giao
độ
ng t
ừ
50,3 %
đế
n 50,7% (giai đo
ạ
n 1921-
1939), 50,9%
đế
n 51,4% (giai đo
ạ
n 1943-1970), tăng lên 52,1% (năm 1975),
gi
ả
m d
ầ
n và
đạ
t 50,6% (năm 1989) lên và
ổ
n
đị
nh
ở
m
ứ
c 51,2% (trong m
ộ
t
năm 90, th
ế
k
ỷ
XX), riêng năm 1989 là 51,49% và gi
ả
m xu
ố
ng 50,85%
(N
ăm 1999).
Cơ c
ấ
u dân s
ố
theo nhóm tu
ổ
i c
ũ
ng có nh
ữ
ng khác bi
ệ
t l
ớ
n. Tr
ướ
c mi
ề
n
Nam gi
ả
phóng, dân s
ố
theo nhóm 0-14 tu
ổ
i chi
ế
m 48%, d
ướ
i 20 tu
ổ
i chi
ế
m
60% .
Ở
mi
ề
n
B
ắ
c, theo s
ố
li
ệ
u
đi
ề
u tra n
ăm 1960 nhóm tu
ổ
i 0
-14 tu
ổ
i l
à
42,8%, và tương
ứ
ng c
ác năm 1979, 1989 và 1999 là 42,55% , 39,82% và
33,4%. T
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i già t
ừ
60 tu
ổ
i tr
ở
lên, tăng t
ừ
7,07% (năm 1979) ; 7,14%
(năm 1989) t
ớ
i 8,04% (năm 1999). Dân s
ố
ph
ụ
thu
ộ
c đă gi
ả
m t
ừ
49,62%
(năm 1979), 46,96% (năm 1989) xu
ố
ng 41,15% (năm 1999). Đi
ề
u này
ch
ứ
ng t
ỏ
dân s
ố
ph
ụ
thu
ộ
c đang gi
ả
m theo th
ờ
i gian, xong t
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i già l
ạ
i
tăng lên.
Cơ c
ấ
u dân s
ố
thành th
ị
và nông thôn :
Đầ
u th
ế
k
ỷ
XX dân s
ố
thành th
ị
m
ớ
i chi
ế
m 2%
dân s
ố
to
àn qu
ố
c,
đ
ế
n n
ăn 1943 chi
ế
m 9,2%. T
ỷ
l
ệ
d
ân s
ố
thành th
ị
mi
ề
n B
ắ
c n
ăm 1931 là 4,6%, mi
ề
n Trung 3,4% v
à mi
ề
n Nam l
à
4,6%.
Đế
n năm 1952 dân s
ố
thành th
ị
là 10%, năm 1960 là 15%, năm 1970
Tiểu luận dân số
4
là 17%. Năm 1980, cơ c
ấ
u d
ân s
ố
th
ành th
ị
c
ả
n
ư
ớ
c chi
ế
m 19,1%.
T
ổ
ng
đi
ề
u
tra d
ân s
ố
1989 cho th
ấ
y, dân s
ố
thành th
ị
các t
ỉ
nh mi
ề
n núi và Trung Du
B
ắ
c B
ộ
là 19,92%, Tây Nguyên là 22,13%. T
ổ
ng đi
ề
u tra dân s
ố
năm 1999
ti
ế
p t
ụ
c cho th
ấ
y dân s
ố
thành th
ị
Tây Nguyên gi
ả
m 5,43% và mi
ề
n núi phía
B
ắ
c gi
ả
m 4,26% so v
ớ
i năm 1989.
1.3 Ch
ấ
t l
ư
ợ
ng d
ân s
ố
:
Nh
ì
n m
ộ
t cách t
ổ
ng quát ch
ấ
t l
ượ
ng dân s
ố
Vi
ệ
t Nam c
ò
n th
ấ
p, chưa đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u xây d
ự
ng ngu
ồ
n nhân lưc ch
ấ
t l
ượ
ng cao trong s
ự
nghi
ệ
p công
nghi
ệ
p ho
á, hi
ệ
n
đ
ạ
i ho
á
đ
ấ
t n
ư
ớ
c. C
ác y
ế
u t
ố
v
ề
th
ể
l
ự
c c
ủ
a ng
ư
ờ
i Vi
ệ
t
Nam
nh
ấ
t là chi
ề
u cao cân n
ặ
ng s
ứ
c b
ề
n c
ò
n r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
. Theo đi
ề
u tra m
ứ
c
s
ố
ng năm 1997-1998 t
ỷ
l
ệ
suy dinh d
ưỡ
ng
ở
ng
ườ
i l
ớ
n là 65% v
ớ
i nam và
38% v
ớ
i n
ữ
có t
ớ
i 41,51% s
ố
tr
ẻ
em thu
ộ
c di
ệ
n th
ấ
p, c
ò
i (th
ấ
p hơn so v
ớ
i
l
ứ
a tu
ổ
i ) và 40,1% tr
ẻ
em có cân n
ặ
ng th
ấ
p hơn so v
ớ
i tu
ổ
i. Ngoài ra có
h
àng tri
ệ
u tr
ẻ
em b
ị
tàn t
ậ
t, m
ắ
c b
ệ
nh b
ẩ
m sinh,
ả
nh h
ưở
ng b
ở
i ch
ấ
t
độ
c màu
ra cam, v
ề
trí l
ự
c, m
ặ
c dù t
ỷ
l
ệ
bi
ế
t
đọ
c, bi
ế
t vi
ế
t khá cao 91,2% (năm 1999),
nhưng 74% s
ố
ng
ườ
i
đã
thôi h
ọ
c m
ớ
i ch
ỉ
có tr
ì
nh
độ
ph
ổ
thông cơ s
ở
, s
ố
ng
ư
ờ
i
đ
ạ
t tr
ì
nh
đ
ộ
ph
ổ
trung h
ọ
c ch
ỉ
giao
đ
ộ
ng trong kho
ả
ng t
ừ
10%
đ
ế
n
15% (k
ế
t qu
ả
suy r
ộ
ng m
ẫ
u
đi
ề
u tra n
ăm 1999), 91,84% dân s
ố
t
ừ
15 tu
ổ
i tr
ở
l
ên không có tr
ì
nh
độ
chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t. Theo s
ố
li
ệ
u năm 2002 c
ủ
a t
ổ
ng
c
ụ
c d
ạ
y ngh
ề
, ch
ỉ
có 17,7% trong t
ổ
ng s
ố
g
ầ
n 40 tri
ệ
u lao
độ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam
đượ
c coi là có k
ỹ
năng chuyên môn. T
ộ
i ph
ạ
m, tiêu c
ự
c x
ã
h
ộ
i tăng,
trong
đó có c
ả
tr
ẻ
em đang là l
ỗ
i b
ứ
c b
ố
i c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. Ch
ỉ
s
ố
phát tri
ể
n con
ng
ườ
i
ở
Vi
ệ
t Nam (HDI) năm 1999 là 0,682 đi
ể
m, x
ế
p h
ạ
ng 101 trong s
ố
162 qu
ố
c gia.
1.4 Phân b
ố
dân cư :
Phân b
ố
d
ân cư n
ư
ớ
c ta nh
ì
n trung l
à b
ấ
t h
ợ
p l
í. Dân s
ố
t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u
ở
đồ
ng b
ằ
ng Sông C
ử
u Long và
đồ
ng b
ằ
ng Sông H
ồ
ng (chi
ế
m 42,8%
Tiểu luận dân số
5
dân s
ố
c
ả
n
ư
ớ
c), trong khi
đó di
ệ
n t
ích c
ủ
a 2 v
ùng này ch
ỉ
chi
ế
m 16,6% di
ệ
n
t
ích c
ả
n
ướ
c. Ng
ượ
c l
ạ
i mi
ề
n núi phía B
ắ
c và Tây Nguyên dân cư thưa th
ớ
t.
M
ậ
t
độ
dân s
ố
ở
các t
ỉ
nh r
ấ
t chênh l
ệ
ch nhau : Năm 1999 b
ì
nh quân dân s
ố
trên
đấ
t đai
ở
Thái B
ì
nh là 1194 ng
ườ
i/ 1 km
2
, th
ì
ở
Kom Tum ch
ỉ
có 32
ng
ườ
i/ 1km
2
(chênh l
ệ
ch kém t
ớ
i 40 l
ầ
n). M
ặ
t khác v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
v
ào các vùng c
ũ
ng r
ấ
t khác nhau. Giai đo
ạ
n 1988-1998, so vùng Tây
Nguyên m
ứ
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào
đồ
ng b
ằ
ng Sông H
ồ
ng g
ấ
p 176 l
ầ
n, và
Đông Nam B
ộ
g
ấ
p 307 l
ầ
n. Th
ự
c tr
ạ
ng này ch
ứ
a
đự
ng nguy cơ di cư t
ự
do
l
ớ
n so v
ớ
i di d
ân theo d
ự
án . Giai đoan 1990-1997 có 1,2 tri
ệ
u d
ân di cư t
ớ
i
c
ác vùng d
ự
án .
Ở
thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh lu
ồ
ng di cư t
ự
do
đế
n không
ng
ừ
ng tăng lên : Giai đo
ạ
n 1981-1985, b
ì
nh quân m
ỗ
i năm tăng thêm
130.000 ng
ườ
i, giai đo
ạ
n 1986-1990 là 185.000 ng
ườ
i và năm 1991-1996 là
213.000 ng
ườ
i. Nh
ì
n chung t
ì
nh tr
ạ
ng di dân t
ự
do và s
ự
di chuy
ể
n c
ủ
a l
ự
c
l
ượ
ng lao
độ
ng đó
đã
làm tr
ầ
m tr
ọ
ng thêm vi
ệ
c đáp
ứ
ng nh
ữ
ng d
ị
ch v
ụ
x
ã
h
ộ
i cơ b
ả
n gây ô nhi
ễ
m môi tr
ườ
ng s
ố
ng, tàn phá tài nguyên và gia tăng các
t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i. Quy mô dân s
ố
ở
thành thi v
ượ
t quá kh
ả
năng đáp
ứ
ng c
ủ
a k
ế
t
c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng (nh
à
ở
, giao th
ông, c
ấ
p tho
át n
ư
ớ
c…).
2. TÁC
Đ
ỘNG
C
ỦA
DÂN
S
Ố
Đ
ẾN
KINH
T
Ế
Ở
VI
ỆT
NAM :
D
ân s
ố
v
ừ
a là l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t v
ừ
a là l
ự
cl
ượ
ng tiêu dùng. V
ì
v
ậ
y quy
mô, cơ c
ấ
u và s
ự
gia tăng c
ủ
a dân s
ố
liên quan m
ậ
t thi
ế
t
đế
n n
ề
n kinh t
ế
và
t
ớ
i toàn b
ộ
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia. Quy mô dân s
ố
l
ớ
n , nên l
ự
c
l
ượ
ng lao
độ
ng r
ồ
i dào, Vi
ệ
t Nam v
ừ
a có kh
ả
năng phát tri
ể
n toàn di
ệ
n các
ngành kinh t
ế
v
ừ
a có th
ể
chuyên môn hoá lao
độ
ng sâu s
ắ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng, thúc
đẩ
y x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n. L
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
n
ư
ớ
c ta v
ào lo
ạ
i tr
ẻ
gi
ữ
a chuy
ể
n d
ị
ch v
à t
ạ
o ra t
ính năng
đ
ộ
ng cao trong ho
ạ
t
đ
ộ
ng kinh t
ế
.
Tiểu luận dân số
6
77 tri
ệ
u d
ân là 77 ng
ư
ờ
i ti
êu dùng. Đây là m
ộ
t th
ị
tr
ư
ờ
ng r
ộ
ng l
ớ
n h
ấ
p d
ẫ
n
đầ
u tư, kích thích s
ả
n xu
ấ
t, phát tri
ể
n kinh t
ế
. Tuy nhiên, nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m
dân s
ố
nói trên c
ũ
ng có nhi
ề
u tác
độ
ng tiêu c
ự
c
đế
n s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
.
Đi
ề
u này có th
ể
t
ậ
p trung xem xét
đế
n các khía c
ạ
nh : Tác
độ
ng c
ủ
a dân s
ố
đế
n ngu
ồ
n lao
độ
ng, vi
ệ
c làm, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, tiêu dùng và tích lu
ỹ
2.1 D
ân s
ố
tác
độ
ng
đế
n lao
độ
ng và vi
ệ
c làm :
Lu
ậ
t pháp n
ướ
c c
ộ
ng hoà x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a Vi
ệ
t Nam quy
đị
nh tu
ổ
i lao
độ
ng c
ủ
a nam l
à t
ừ
15
-60 tu
ổ
i c
ò
n
đ
ồ
i v
ớ
i n
ữ
l
à 15-55 tu
ổ
i. T
ỷ
l
ệ
d
ân s
ố
trong tu
ổ
i lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam năm 1997 là g
ầ
n 58% v
ớ
i kho
ả
ng 44 tri
ệ
u
ng
ườ
i. Ngu
ồ
n lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ta có quy mô l
ớ
n và tăng r
ấ
t nhanh. S
ố
ng
ườ
i
b
ướ
c vào
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng hàng năm không ng
ừ
ng tăng lên. Năm 1990 : là
1,448 ngh
ì
n ng
ườ
i, năm 1995 là 1,651 ngh
ì
n ng
ườ
i, d
ự
báo năm 2010 là
1,
83 ngh
ì
n ng
ườ
i và t
ổ
ng s
ố
ng
ườ
i trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng lên t
ớ
i g
ầ
n 58
tri
ệ
u. T
ừ
nay t
ớ
i năm 2010, m
ặ
c dù dân s
ố
có th
ể
tăng ch
ậ
m l
ạ
i nhưbg ngu
ồ
n
lao
độ
ng c
ủ
a n
ướ
c ta v
ẫ
n tăng liên t
ụ
c. Gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho
độ
i quân lao
độ
ng kh
ổ
ng l
ồ
n
ày là m
ộ
t th
ách th
ứ
c l
ớ
n cho n
ề
n kinh t
ế
, m
ộ
t v
ấ
n
đ
ề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i nan gi
ả
i.
X
ét v
ề
m
ặ
t cơ c
ấ
u ngh
ề
nghi
ệ
p, trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i
háo, lao
độ
ng nông nghi
ệ
p có xu h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n, lao
độ
ng trong khu v
ự
c
công nghi
ệ
p, xây d
ự
ng và d
ị
ch v
ụ
tăng lên, song đi
ề
u đó
đế
n nay Vi
ệ
t Nam
v
ẫ
n có lao
độ
ng theo ngành h
ế
t s
ứ
c l
ạ
c h
ậ
u : Lao
độ
ng ch
ủ
y
ế
u làm vi
ệ
c
trong khu v
ự
c nông ,lâm ngư nghi
ệ
p. Vi
ệ
c c
ả
i thi
ệ
n cơ c
ấ
u l
ạ
c h
ậ
u này di
ễ
n
ra r
ấ
t ch
ậ
m ch
ạ
p. Đi
ề
u này ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u nguyên nhân, trong đó có y
ế
u t
ố
m
ứ
c sinh
ở
nông thôn luôn luôn cao kho
ả
ng g
ấ
p
đôi
ở
th
ành ph
ố
. Do v
ậ
y lao
đ
ộ
ng t
ích t
ụ
ở
đây càng ngày m
ộ
t nhi
ề
u v
à t
ỷ
tr
ọ
ng gi
ả
m ch
ậ
m, m
ặ
c d
ù
đ
ã
di
ễ
n ra lu
ồ
ng di dân m
ạ
nh m
ẽ
t
ừ
nông thôn ra đô th
ị
, kèm theo s
ự
k chuy
ể
n
Tiểu luận dân số
7
đổ
i ng
ành ngh
ề
trong n
ông nghi
ệ
p, trong khi s
ố
d
ân và lao
đ
ộ
ng khu v
ự
c n
ày
t
ăng lên nhanh chóng th
ì
qu
ỹ
đấ
t canh tác là có h
ạ
n. Hơn n
ữ
a quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá
đấ
t n
ướ
c đang di
ễ
n ra m
ạ
nh m
ẽ
th
ì
đấ
t nông nghi
ệ
p ph
ả
i chuy
ể
n
giao cho công nghi
ệ
p, d
ị
ch v
ụ
, các công tr
ì
nh d
ị
ch v
ụ
khác. Di
ệ
n tích
đấ
t
nông nghi
ệ
p không ng
ừ
ng gi
ả
m xu
ố
ng trong th
ờ
i gian qua. Năm 1981 b
ì
nh
qu
ân 0,42 Ha/ ng
ườ
i, năm 1993 c
ò
n 0,098 Ha/ ng
ườ
i. B
ì
nh quân h
ộ
giàu
ở
nông thôn m
ớ
i có 1,2 Ha
đấ
t canh tác trong khi
ở
M
ỹ
là 80 Ha,
ở
Châu Âu là
9 Ha.
S
ứ
c
ép dân s
ố
, lao
đ
ộ
ng l
ên
đ
ấ
t
đai h
ạ
n h
ẹ
p g
ây ra t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u vi
ệ
c l
àm
ph
ổ
bi
ế
n. Lao
độ
ng nông nghi
ệ
p làm vi
ệ
c theo màu v
ụ
mà ru
ộ
ng
đấ
t là tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t chính có ít nên s
ố
ngày công c
ủ
a lao
độ
ng trong năm th
ườ
ng r
ấ
t
th
ấ
p (187 ngày/năm) . Hi
ệ
n t
ạ
i h
ì
nh th
ứ
c kênh t
ế
trang tr
ạ
i đang
đượ
c nàh
n
ướ
c khuy
ế
n khích phát tri
ể
n c
ũ
ng g
ậ
p nhi
ề
u khó khăn khi di
ệ
n tích
đấ
t đai
c
ủ
a các h
ộ
gia
đì
nh ngày càng b
ị
thu h
ẹ
p. Thêm n
ữ
a là t
ì
nh tr
ạ
ng khó khăn
trong lao
độ
ng vi
ệ
c làm
ở
các ngành khác d
ẫ
n
đế
n hi
ệ
n t
ượ
ng d
ồ
n
độ
ng
thêm lao
độ
ng nông thôn vào khu v
ự
c nông nghi
ệ
p. Năm 1997, có t
ớ
i
7.358.199 ng
ư
ờ
i t
ừ
15 tu
ổ
i tr
ở
l
ên, chi
ế
m 25% t
ổ
ng s
ố
lao
đ
ộ
ng ho
ạ
t
đ
ộ
ng
kinh t
ế
th
ư
ờ
ng xuy
ên
ở
khu v
ự
c n
ông thôn thi
ế
u vi
ệ
c l
àm. T
ì
nh tr
ạ
ng khan
hi
ế
m
đấ
t d
ẫ
n t
ớ
i
đồ
ng ru
ộ
ng manh mún, phân tán, khó thúc
đẩ
y các ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c, k
ỹ
thu
ậ
t như cơ gi
ớ
i hoá thu
ỷ
l
ợ
i hoá, t
ổ
ch
ứ
c lao
độ
ng khoa
h
ọ
c.T
ì
nh tr
ạ
ng di dân t
ự
do t
ừ
nông thôn nên thành thi ho
ặ
c t
ừ
đồ
ng b
ằ
ng
S
ông H
ồ
ng lên mi
ề
n núi phía B
ắ
c v
ầ
Tây Nguyên
đã
phát sinh và ngày càng
răng m
ạ
nh, d
ẫ
n
đế
n n
ạ
n phá r
ừ
ng tr
ầ
n tr
ọ
ng. D
ẫ
n
đế
n diên tích r
ừ
ng suy
gi
ả
m theo c
ấ
p
độ
tăng c
ủ
a dân s
ố
: Dân s
ố
năm 1981 so v
ớ
i năm 1943 tăng
2,5 l
ầ
n, di
ệ
n t
ích r
ừ
ng ch
ỉ
c
ò
n l
ạ
i 40%.
Công nghi
ệ
p v
à d
ị
ch v
ụ
l
à nh
ữ
ng ng
ành t
ậ
p trung v
ố
n
đ
ầ
u t
ư l
ớ
n nh
ưng
do quy m
ô dân s
ố
tăng nhanh, cơ c
ấ
u dân s
ố
tr
ẻ
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u
Tiểu luận dân số
8
thu nh
ậ
p qu
ố
c d
ân s
ử
d
ụ
ng cho gi
áo d
ụ
c, y t
ế
, ph
úc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i…D
ẫ
n
đ
ế
n t
ì
nh
tr
ạ
ng thi
ế
u tr
ầ
n tr
ọ
ng v
ố
n tích lu
ỹ
đầ
u tư cho công nghi
ệ
p, d
ị
ch v
ụ
. Hi
ệ
n t
ạ
i
ch
ấ
t l
ượ
ng th
ấ
p ,cơ c
ấ
u đào t
ạ
o ngh
ề
không h
ợ
p lí, phân b
ố
không phù h
ợ
p
là nh
ữ
ng nhân t
ố
quan trong cùng v
ớ
i các y
ế
u t
ố
thi
ế
u v
ố
n, kh
ủ
ng ho
ả
ng tài
chính, ti
ề
n t
ệ
gây khó khăn cho quá tr
ì
nh t
ạ
o thêm vi
ệ
c làm trong khu v
ự
c
c
ông nghi
ệ
p, d
ị
ch v
ụ
. T
ỷ
l
ệ
công nhân
đượ
c đào t
ạ
o
ở
n
ướ
c ta c
ò
n th
ấ
p, ch
ỉ
chi
ế
m 4,37% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng và m
ộ
t n
ử
a trong s
ố
đó tuy
đã
đượ
c đào t
ạ
o
nhưng không có b
ằ
ng.
So v
ớ
i c
ác n
ư
ớ
c tr
ên th
ế
gi
ớ
i v
à khu v
ự
c t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam
hi
ệ
n nay tương
đố
i cao và
ổ
n
đị
nh (Năm 1996 : 5,62% , năm 1997 : 5,81%)
và t
ậ
p trung
ở
nh
ữ
ng vùng đông dân hay đô th
ị
l
ớ
n.
Vùng
1996
1997
1998
Mi
ề
n n
úi và trung du phía B
ắ
c
6,13
6,01
6,25
Đồ
ng b
ằ
ng Sông H
ồ
ng
7,31
7,56
8,25
B
ắ
c Trrung B
ộ
6,67
6,69
7,26
Duy
ên h
ả
i Mi
ề
n Trung
5,3
5,2
6,67
Đông Nam B
ộ
5,3
5,79
6,44
T
ây Nguyên
4,08
4,48
5,88
Đ
ồ
ng b
ằ
ng S
ông C
ử
u Long
4,59
4,56
6,44
B
ì
nh quân c
ả
n
ướ
c
5,62
5,81
6,85
B
ả
ng 1 :
T
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p c
ủ
a lao
đ
ộ
ng Vi
ệ
t Nam ph
ân theo vùng .
Tiểu luận dân số
9
Tiểu luận dân số
10
M
ụ
c tiêu
phát tri
ể
n (theo d
ự
ki
ế
n)
Theo tính toán t
ừ
các chương tr
ì
nh
m
ụ
c tiêu
(kh
ả
năng)
Cân
đ
ố
i v
ề
s
ố
l
ượ
ng gi
ữ
a kh
ả
năng và
m
ụ
c tiêu
(cao hơn / th
ấ
p h
ơn)
Ch
ỉ
tiêu
Đơn v
ị
tính
Th
ự
c t
ế
đế
n năm
2000 (*)
Đế
n năm
2005
Tăng/ gi
ả
m
B/q hàng
năm
2001 -
2005
Đ
ế
n
n
ăm
2005
Tăng/ gi
ả
m
B/q hàng
năm
2001 -
2005
Đế
n
năm
2005
Tăng/ gi
ả
m
B/q hàng
năm
2001 -
2005
A
B
1
2
3
4
5
6
7
77.697,0
83.000
1.060,6
82.492,6
959,1
-507,6
-101,5
180647,3
22.828
835,5
22.685,5
725,1
-552
-110,4
59.049,7
60.175
225,1
59.807,1
234,0
44,6
8,9
24,0
27,5
0,70
27,5
0,60
-0,5
-0,1
38.643,0
42.665,0
804,4
42.665,0
804,4
-
-
8.726,0
11.029,9
473,4
11.029,9
473,4
-
-
29.917,0
31.572,1
331,0
31.572,1
331,0
-
-
22,6
26,0
0,68
26,0
0,68
-
-
36.205,6
40.000,0
758,9
40.007,5
760,4
7,5
1,5
22.670,0
22.600
-14,0
24.020,0
270,0
1.420
284
4.743,7
8.000
615,3
7193,7
490,0
-806,3
-161,3
8791,9
9.400
121,8
8.793,8
0,4
-602,2
-121,4
62,56
56,5
-1,2
60,04
-0,5
3,54
0,7
13,15
20,0
1,4
17,98
1,0
-2,02
-0,4
1. D
ân s
ố
*
Chia ra:
- Thành th
ị
- Nông thôn
*H
ệ
s
ố
đô th
ị
ho
á
2.LLL
Đ
*Chia ra :
-Thành th
ị
-Nông thôn
* T
ỷ
l
ệ
LLLĐ thành
th
ị
chi
ế
m trong t
ổ
ng
LLLĐ c
ả
n
ướ
c.
3.LLLĐ có vi
ệ
c
l
àm th
ư
ờ
ng xuy
ên
* T
ổ
ng s
ố
* Chia theo nhóm
ngành.
-Nông, lâm, ngư
-CN và XD
-D
ị
ch v
ụ
4.Cơ c
ấ
u LĐ có
VLTX chia theo
nhóm ngành :
-Nông, lâm, ngư
-
CN và XD
-
D
ị
ch v
ụ
1000 Ng
1000 Ng
1000 Ng
%
1000 Ng
1000Ng
1000Ng
%
1000Ng
1000Ng
1000Ng
%
%
%
24,29
23,5
-0,16
21,98
-0,5
-1,52
-0,3
CÂN ĐỐI GIỮA MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG
VỀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DÂN SỐ
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2001
-
2005.
Tiểu luận dân số
11
2.2 Gia tăng dân s
ố
và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
:
Ở
Vi
ệ
t Nam m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
agia tăng dân s
ố
và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
đượ
c
th
ể
hi
ệ
n
ở
b
ả
ng sau :
C
ác năm
T
ỷ
l
ệ
gia tăng (GDP)
T
ỷ
l
ệ
gia tăng
1976-1980
0,4
2,47
1981
-1985
6,40
2,55
1986-1990
0,39
2,2
1991-1995
8,3
2,0
1996
9,34
1,88
1997
8,15
1,80
1998
5,8
1,75
B
ả
ng 3: Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và gia tăng dân s
ố
Vi
ệ
t Nam.
Giai đo
ạ
n 1976-1980, t
ỷ
l
ệ
tăng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i mang giá tr
ị
âm (-2,07) ch
ứ
ng t
ỏ
m
ứ
c s
ố
ng kh
ông ng
ừ
ng gi
ả
m. Giai
đo
ạ
n 1986
-1990,
m
ặ
c d
ù GDP tăng v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
3,9% nh
ưng t
ỷ
l
ệ
t
ăng dân s
ố
n
ên
đ
ế
n 2,2% n
ên
t
ỷ
l
ệ
tăng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i c
ũ
ng ch
ỉ
đặ
t 1,7%. V
ớ
i t
ỷ
l
ệ
này c
ầ
n 41
năm
để
m
ứ
c s
ố
ng tăng g
ấ
p đôi. M
ứ
c s
ố
ng v
ố
n
đã
th
ấ
p l
ạ
i ch
ậ
m
đượ
c c
ả
i
thi
ệ
n, nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u c
ủ
a n
ướ
c ta bi
ể
u h
ệ
n r
õ
ràng. Giai đo
ạ
n 1990-1995,
s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n, t
ỷ
l
ệ
tăng GDP khá,
đồ
ng th
ờ
i t
ỷ
l
ệ
tăng dân s
ố
đã
gi
ả
m
c
ò
n 2% nên t
ỷ
l
ệ
tăng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i hàng năm nên
đế
n 6,3%
m
ứ
c s
ố
ng dân cư
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n nhanh. Tuy v
ậ
y t
ì
nh h
ì
nh gia tăng kinh t
ế
và
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t gi
ữ
a c
ác vùng có s
ự
kh
ác bi
ệ
t.
Đ
ồ
ng b
ằ
ng S
ông H
ồ
ng v
à
Mi
ề
n
Đông Nam B
ộ
c
ó s
ả
n xu
ấ
t d
ị
ch v
ụ
ph
át tri
ể
n m
ạ
nh nh
ấ
t nh
ưng dân s
ố
l
ạ
i tăng ch
ậ
m nh
ấ
t nên t
ỷ
l
ệ
tăng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i hàng năm cao
kho
ả
ng 10%. Ng
ượ
c l
ạ
i
ở
mi
ề
n núi phía B
ắ
c và Tây Nguyên do t
ỷ
l
ệ
tăng
dân s
ố
r
ấ
t cao g
ầ
n 3% trong khi s
ả
n xu
ấ
t kém phát tri
ể
n nên t
ỷ
l
ệ
tăng GDP
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i hàng năm ch
ỉ
đạ
t kho
ả
ng 2%-3%. V
ớ
i m
ứ
c tăng tr
ưở
ng
Tiểu luận dân số
12
khác nhau như v
ậ
y (m
à nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u do m
ứ
c t
ăng dân s
ố
l
ớ
n), th
ì
nguy c
ơ phân hoá ngày càng sâu s
ắ
c gi
ữ
a các vùng,
đặ
c bi
ệ
t là mi
ề
n núi và
đô th
ị
khá l
ớ
n.
Tăng tr
ưở
ng
(b
ì
nh quân
1991-1995)
T
ỷ
su
ấ
t sinh thô
(b
ì
nh quân
1993-1994)
Mi
ề
n núi và trung du B
ắ
c B
ộ
5,56
2,89
Đ
B Sông H
ồ
ng
9,15
1,90
B
ắ
c Trung B
ộ
5,75
2,96
Duyên h
ả
i Mi
ề
n Trung
6,45
2,63
Tây Nguyên
5,97
3,59
Mi
ề
n Đông Nam B
ộ
12,85
2,18
ĐB Sông C
ử
u Long
7,38
2,01
C
ả
N
ướ
c
8,30
2,53
B
ả
ng 4 : Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và gia tăng dân s
ố
ở
các vùng .
R
õ
r
àng n
ế
u kh
ông có các bi
ệ
n ph
áp h
ữ
u hi
ệ
u
đ
ể
gi
ả
m nhanh t
ố
c
đ
ộ
gia
t
ăng dân s
ố
và
đầ
u tư phát tri
ể
n kinh t
ế
m
ạ
nh hơn vào nh
ữ
ng vùng nghèo th
ì
s
ự
chênh l
ệ
ch như trên như trên
ở
n
ướ
c ta s
ẽ
ngày càng l
ớ
n. Vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
chương tr
ì
nh dân s
ố
- KHHGĐ
ở
n
ướ
c ta
đã
có tác d
ụ
ng tr
ự
c ti
ế
p
đố
i v
ớ
i s
ự
ph
át tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c v
ì
gi
ả
m
đượ
c t
ỷ
l
ệ
gia tăng dân s
ố
xu
ố
ng n
ữ
a
s
ẽ
ghóp ph
ầ
n nâng cao m
ứ
c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
2.3 Dân s
ố
tiêu dùng và tích lu
ỹ
:
Kh
ẩ
u ph
ầ
n ăn ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a n
ướ
c ta hi
ệ
n nay là lương th
ự
c. M
ứ
c ăn b
ì
nh
quân nhân kh
ẩ
u h
àng năm ph
ả
i
đ
ạ
t tr
ên 300 Kg lương th
ự
c quy th
óc m
ớ
i b
ả
o
đả
m
đủ
Kalo cho cơ th
ể
. Cho
đế
n năm 1989 s
ả
n l
ượ
ng lương th
ự
c s
ả
n xu
ấ
t
qua các năm có tăng, song do t
ỷ
l
ệ
gai tăng dân s
ố
cao nên l
ượ
ng lương th
ự
c
Tiểu luận dân số
13
quy thóc b
ì
nh qu
ân
đ
ầ
u ng
ư
ờ
i gi
ả
m v
à chưa
đ
ạ
t
m
ứ
c 300 Kg/ng
ư
ờ
i/n
ăm . T
ừ
n
ăm 1940-1980 s
ả
n l
ượ
ng lương th
ự
c n
ướ
c ta tăng nên 2,6 l
ầ
n nhưng dân s
ố
tăng 2,8 l
ầ
n nên b
ì
nh quân lương th
ự
c l
ạ
i gi
ả
m t
ừ
298 Kg/ng
ườ
i/năm c
ò
n
268 Kg. T
ừ
năm 1989 tr
ở
l
ạ
i đây nh
ờ
đườ
ng n
ố
i
đổ
i m
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t nông
nghi
ệ
p phát tri
ể
n, s
ả
n l
ượ
ng lương th
ự
c tăng nhanh t
ỷ
l
ệ
tăng dân s
ố
l
ạ
i gi
ả
m
d
ầ
n nên lương th
ự
c b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
đã
đạ
t m
ứ
c trên 300 Kg. Đi
ề
u đáng
lưu
ý
tuy t
ỷ
l
ệ
tăng dân s
ố
đã
gi
ả
m đáng k
ể
nhưng c
ò
n
ở
m
ứ
c cao nên t
ỷ
l
ệ
tăng lương th
ự
c b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i v
ẫ
n r
ấ
t th
ấ
p so v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
tăng t
ổ
ng s
ả
n
lương th
ự
c quy th
óc cùng k
ỳ
. Nh
ư v
ậ
y n
ế
u ch
ỉ
n
âng cao t
ổ
ng s
ả
n l
ư
ợ
ng
l
ương th
ự
c mà không chú
ý
đế
n gi
ả
m t
ố
c
đọ
tăng dân s
ố
th
ì
khó có th
ể
nâng
cao b
ì
nh quân lương th
ự
c
đầ
u ng
ườ
i. Dân s
ố
tăng nhanh là áp l
ự
c l
ớ
n v
ề
lương th
ự
c, th
ự
c ph
ẩ
m và là nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo.
Đố
i v
ớ
i các s
ả
n ph
ẩ
m tiêu dùng khác như v
ả
i vóc, di
ệ
n tích l
ớ
p h
ọ
c, gi
ấ
y
b
út,
đồ
g
ỗ
, nhiên li
ệ
u…T
ì
nh h
ì
nh c
ũ
ng di
ễ
n ra như v
ậ
y cùng v
ớ
i nguy cơ
tiêu dùng ngày càng l
ớ
n vi
ệ
c qu
ả
n lí khai thác s
ử
d
ụ
ng tài nguyên khoáng
s
ả
n l
ạ
i thi
ế
u ch
ặ
t ch
ẽ
,
đồ
ng b
ộ
đã
làm cho tài nguyên thiên nhiên
ở
n
ướ
c ta
đang b
ị
can ki
ệ
t d
ầ
n, m
ôi tr
ư
ờ
ng b
ị
t
àn phá ngày càng tr
ầ
m tr
ọ
ng. T
ố
c
đ
ộ
khai thác và s
ử
d
ụ
ng kho
áng s
ả
n
ở
n
ư
ớ
c ta c
ũ
ng kh
á nhanh. Trong v
ò
ng 8
n
ăm t
ừ
1991-1998 s
ả
n l
ượ
ng khai thác d
ầ
u, than, đá
đề
u g
ấ
p hơn hai l
ầ
n
trong khi tr
ữ
l
ượ
ng c
ủ
a chúng
đề
u có gi
ớ
i h
ạ
n. Bên c
ạ
nh tác
độ
ng c
ủ
a quy
mô dân s
ố
đế
n quy mô tiêu dung th
ì
cơ c
ấ
u tiêu dùng c
ũ
ng b
ị
ả
nh h
ưở
ng
m
ạ
nh b
ở
i các y
ế
u t
ố
dân s
ố
như cơ c
ấ
u theo
độ
tu
ổ
i gi
ớ
i tính…Chính s
ự
khác bi
ệ
t l
ớ
n v
ề
nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
sinh ho
ạ
t gi
ữ
a tr
ẻ
em và
ng
ườ
i già, n
ữ
và nam
đã
t
ạ
o nên cơ c
ấ
u s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng x
ã
h
ộ
i khác
nhau.
3.
ẢNH
HƯỞNG
CỦA
DÂN
SỐ
ĐẾN
CÁC
VẤN
ĐỀ
XÃ
HỘI
Ở
VIỆT
NAM :
3.1
Ả
nh h
ưở
ng dân s
ố
đế
n giáo d
ụ
c:
Tiểu luận dân số
14
S
ự
thay
đ
ổ
i v
ề
quy m
ô và cơ c
ấ
u d
ân s
ố
s
ẽ
ả
nh h
ư
ở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đ
ế
n s
ự
ph
át tri
ể
n v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng
đế
n h
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c. Vi
ệ
t Nam là
n
ướ
c có t
ỷ
l
ệ
gia tăng dân s
ố
cao cơ c
ấ
u dân s
ố
tr
ẻ
d
ẫ
n
đế
n có h
ậ
u q
ủ
a kém
cho s
ự
phát tri
ể
n giáo d
ụ
c. Quy mô và t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
có tác
độ
ng tr
ự
c
ti
ế
p và gián ti
ế
p
đế
n s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a giáo d
ụ
c. N
ế
u t
ỷ
l
ệ
tr
ẻ
em trong
độ
tu
ổ
i
đế
n tr
ườ
ng trong t
ổ
ng s
ố
dân tương
đố
i
ổ
n
đị
nh ho
ặ
c gi
ả
m r
ấ
t ch
ậ
m và
quy mô nhu c
ầ
u giáo d
ụ
c ph
ổ
thông ph
ụ
thu
ộ
c vào quy mô dân s
ố
.
Ở
n
ướ
c ta
do quy mô dân s
ố
tăng nhanh nên s
ố
l
ượ
ng h
ọ
c sinh c
ũ
ng không ng
ừ
ng tăng
nên. T
ố
c
đ
ộ
t
ăng dân s
ố
cao s
ẽ
l
àm cho s
ố
h
ọ
c sinh trong
đ
ộ
tu
ổ
i
đ
ế
n tr
ư
ờ
ng
t
ăng nhanh chóng.
Tác
độ
ng gián ti
ế
p c
ủ
a quy mô và t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
th
ể
hi
ệ
n thông qua
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a s
ự
tăng nhanh dân s
ố
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng, m
ứ
c thu
nh
ậ
p t
ừ
đó
ả
nh h
ưở
ng
đế
n quy mô giáo d
ụ
c,
đầ
u tư cho giáo d
ụ
c, ch
ấ
t l
ượ
ng
gi
áo d
ụ
c.
Ở
n
ướ
c ta do ngân sách chưa l
ớ
n, nên
đầ
u tư cho ngành giáo d
ụ
c
chưa cao, cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t h
ạ
t
ầ
ng c
ò
n thi
ế
u th
ố
n, nhi
ề
u nơi c
ò
n chưa xây
d
ự
ng
đượ
c tr
ườ
ng l
ớ
p khang trang, bàn gh
ế
sách v
ở
đồ
dùng c
ò
n thi
ế
u.
M
ụ
c ti
êu
đ
ạ
t
đư
ợ
c ph
ổ
c
ậ
p gi
áo d
ụ
c ti
ể
u h
ọ
c: Nh
ì
n chung nh
ữ
ng n
ỗ
l
ự
c
ph
ổ
c
ậ
p gi
áo d
ụ
c hi
ệ
n nay ch
ưa ch
ý
ý
đ
ế
n nh
ữ
ng tr
ẻ
em ngh
èo. M
ộ
t s
ố
đi
ề
u
tra c
ò
n cho th
ấ
y n
ỗ
l
ự
c này
đã
b
ỏ
qua
đố
i t
ượ
ng tr
ẻ
em nghèo, n
ế
u không có
s
ự
quan tâm h
ỗ
tr
ợ
tài chính c
ủ
a
đị
a phương ch
ắ
c ch
ắ
n nhi
ề
u tr
ẻ
em không
đượ
c
đế
n tr
ườ
ng, m
ộ
t s
ố
em khác th
ờ
i gian đi h
ọ
c s
ẽ
b
ị
tr
ì
ho
ã
n, ho
ặ
c qu
ã
ng
th
ờ
i gian h
ọ
c t
ậ
p b
ị
rút ng
ắ
n. N
ạ
n t
ả
o hôn và vi
ệ
c mang thai
ở
tu
ổ
i v
ị
thành
niên c
ũ
ng ngăn c
ả
n quá tr
ì
nh h
ọ
c t
ậ
p. Tóm l
ạ
i n
ế
u không có chính sách đúng
đắ
n v
ề
chi
ế
n l
ượ
c dân s
ố
th
ì
m
ụ
c tiêu ph
ổ
c
ậ
p ti
ể
u h
ọ
c s
ẽ
r
ấ
t xa v
ờ
i.
Cơ c
ấ
u d
ân s
ố
theo tu
ổ
i c
ũ
ng
ả
nh h
ư
ở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đ
ế
n s
ự
ph
át tri
ể
n c
ủ
a gi
áo
d
ụ
c, c
ơ c
ấ
u d
ân s
ố
n
ư
ớ
c ta l
à tr
ẻ
n
ên nhu c
ầ
u gi
áo d
ụ
c n
ư
ớ
c ta l
à l
ớ
n, do
m
ứ
c sinh cao nên cơ c
ấ
u dân s
ố
tr
ẻ
, tháp tu
ổ
i dân s
ố
có đáy m
ở
r
ộ
ng. Do đó
Tiểu luận dân số
15
quy mô c
ủ
a n
ề
n gi
áo d
ụ
c t
ương
ứ
ng v
ớ
i d
ân s
ố
n
ày có s
ố
h
ọ
c sinh c
ấ
p 1 l
ớ
n
h
ơn c
ấ
p 2 l
ớ
n hơn c
ấ
p 3.
Phân b
ố
đị
a l
ý
dân s
ố
c
ũ
ng có
ả
nh h
ưở
ng
đế
n giáo d
ụ
c.
Ở
n
ướ
c ta dân s
ố
phân b
ố
không
đề
u gi
ữ
a
đồ
ng b
ằ
ng và mi
ề
n núi gi
ữ
a thành th
ị
và nông thôn.
Ở
thành th
ị
và các vùng đông dân kinh t
ế
th
ườ
ng phát tri
ể
n hơn, nên tr
ẻ
em
c
ó nhi
ề
u cơ h
ộ
i
đượ
c
đế
n tr
ườ
ng hơn nh
ữ
ng vùng kém phát tri
ể
n dân cư thưa
th
ớ
t. Ngoài ra do đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
chưa có nên n
ướ
c ta chưa quan tâm đúng
m
ứ
c
đế
n s
ự
phát tri
ể
n giáo d
ụ
c
ở
các vùng h
ẻ
o lánh và nhi
ề
u giáo viên
không mu
ố
n l
àm vi
ệ
c
ở
v
ùng này. M
ậ
t
đ
ộ
d
ân s
ố
ở
c
ác khu v
ự
c th
ành th
ị
qu
á l
ớ
n nên
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng giáo d
ụ
c. M
ậ
t
độ
dân s
ố
quá l
ớ
n s
ố
tr
ẻ
em
đế
n tu
ổ
i đi h
ọ
c cao gây quá t
ả
i, h
ọ
c sinh ph
ả
i h
ọ
c 3 ca, ví
d
ụ
như c
ở
các thành ph
ố
l
ớ
n như : Hà N
ộ
i , Thành Ph
ố
H
ồ
Chí Minh, H
ả
i
Ph
ò
ng…
Ng
ượ
c l
ạ
i
ở
nơi dân cư thưa th
ớ
t, ví d
ụ
như các dân t
ộ
c s
ố
ng r
ả
i rác trên
núi, s
ố
tr
ẻ
em trong
độ
tu
ổ
i đi h
ọ
c không nhi
ề
u, kho
ả
ng cách t
ừ
nhà
đế
n
tr
ườ
ng l
ớ
n c
ũ
ng là m
ộ
t y
ế
u t
ố
gây khó khăn cho ngành giáo d
ụ
c.
3.2
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a dân s
ố
đế
n y t
ế
:
Quy mô và t
ỷ
l
ệ
gia t
ăng dân s
ố
ả
n
h h
ư
ở
ng l
ớ
n
đ
ế
n h
ệ
th
ố
ng y t
ế
:Nhi
ệ
m
v
ụ
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng y t
ế
là khám ch
ữ
a b
ệ
nh và chăm sóc s
ứ
c kho
ẻ
cho nhân
dân. V
ì
v
ậ
y quy mô dân s
ố
quy
ế
t
đị
nh s
ố
l
ượ
ng y bác s
ỹ
và s
ố
l
ượ
ng cơ s
ở
y
t
ế
. Và dân s
ố
tăng quá nhanh s
ẽ
d
ẫ
n l
ầ
n khám và ch
ữ
a b
ệ
nh c
ủ
a m
ộ
t ng
ườ
i
t
ăng lên. N
ướ
c ta là m
ộ
t n
ướ
c có n
ề
n kinh t
ế
ch
ậ
m phát tri
ể
n kh
ả
năng dinh
d
ưỡ
ng h
ạ
n ch
ế
, t
ỷ
l
ệ
m
ắ
c b
ệ
nh tăng lên, chưa h
ế
t b
ệ
nh suy dinh d
ưỡ
ng. Dân
s
ố
đông và tăng quá nhanh và d
ẫ
n
đế
n nhà
ở
tr
ậ
t tr
ộ
i và v
ệ
sinh không d
ả
m
b
ả
o nh
ấ
t l
à ngu
ồ
n n
ư
ớ
c sinh ho
ạ
t.
Dinh d
ư
ỡ
ng k
ém và môi tr
ư
ờ
ng b
ị
ô
nhi
ễ
m l
à nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho b
ệ
nh t
ậ
t ph
át tri
ể
n. N
ư
ớ
c ta nhi
ề
u
ng
ườ
i v
ẫ
n không có vi
ệ
c làm n
ẩ
y sinh nh
ữ
ng t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i do đó qu
ả
n l
ý
x
ã
Tiểu luận dân số
16
h
ộ
i kh
ó khăn, tai n
ạ
n giao th
ông tăng lên. Nh
ữ
ng nguy
ên nhân góp ph
ầ
n l
àm
t
ăng b
ệ
nh t
ậ
t và thương t
ậ
t do đó c
ũ
ng c
ầ
n có nhi
ề
u cơ s
ở
khám ch
ữ
a b
ệ
nh.
Như v
ậ
y quy mô dân s
ố
và t
ỷ
l
ệ
tăng c
ủ
a nó tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n nhu c
ầ
u
khám ch
ữ
a b
ệ
nh. Quy mô dân só l
ớ
n t
ố
c d
ộ
tăng dân s
ố
cao
đò
i h
ỏ
i quy mô
h
ệ
th
ố
ng y t
ế
b
ệ
nh vi
ệ
n , s
ố
cơ s
ở
y t
ế
, s
ố
g
ườ
ng b
ệ
nh, s
ố
y bác s
ỹ
…c
ũ
ng
ph
ả
i phát tri
ể
n v
ớ
i t
ố
c
đọ
thích h
ợ
p
để
đả
m b
ả
o các ho
ạ
t
độ
ng khám và ch
ữ
a
b
ệ
nh cho ng
ườ
i dân .
S
ứ
c kho
ẻ
t
ì
nh tr
ạ
ng m
ắ
c , b
ệ
nh nhu c
ầ
u k
ế
ho
ạ
ch hoá gia
đì
nh ph
ụ
thu
ộ
c
r
ấ
t l
ớ
n v
ào
đ
ộ
tu
ổ
i, gi
ớ
i t
ính c
ủ
a con ng
ư
ờ
i. L
ứ
a tu
ổ
i thanh ni
ên và trung
ni
ên, có s
ứ
c kho
ẻ
t
ố
t hơn và do đó t
ỷ
l
ệ
m
ắ
c b
ệ
nh và m
ứ
c ch
ế
t th
ấ
p hơn so
vơi tr
ẻ
em và ng
ườ
i già. Nhu c
ầ
u k
ế
ho
ạ
ch hoá gia
đì
nh c
ũ
ng cao hơn các
n
ứ
a tu
ổ
i khác.
Phân b
ố
dân s
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n h
ệ
th
ố
ng y t
ế
.
Ở
Các khu v
ự
c
đị
a l
ý
khác
nhau , nh
ư
đồ
ng b
ằ
ng mi
ề
n núi, thành th
ị
, nông thôn có s
ự
khác nhau v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên , kinh tê x
ã
h
ộ
i lên có cơ c
ấ
u b
ệ
nh t
ậ
t khác nhau.VD
ở
vùng đông b
ằ
ng ,vùng ven bi
ể
n Mi
ề
n B
ắ
c Vi
ệ
t Nam th
ì
các b
ệ
nh v
ề
đườ
ng
tiêu hoá, b
ệ
nh h
ô h
ấ
p l
à ph
ổ
bi
ế
n,nh
ưng
ở
v
ùng núi cao th
ì
b
ệ
nh s
ố
t r
ét
,b
ệ
nh b
ư
ớ
c c
ổ
l
ạ
i l
à b
ệ
nh c
ầ
n quan t
âm ph
ò
ng ch
ố
ng .C
ác b
ệ
nh x
ã
h
ộ
i hay
l
ây lan như :giang mai, hoa li
ễ
u, AIDS th
ườ
ng t
ậ
p trung
ở
các thành ph
ố
l
ớ
n m
ậ
t
độ
cao. M
ặ
c dù
đã
d
ạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ụ
u đáng ghi nh
ậ
n ,nhưng
t
ì
nh tr
ạ
ng s
ứ
c kho
ẻ
nhân dân ,nh
ấ
t là
ở
vùng sâu, vùng xa đang
đặ
t ra nhi
ề
u
b
ứ
c xúc ,có nhi
ề
u v
ấ
n
đề
tr
ở
lên gay g
ắ
t.
Đạ
i d
ị
ch HIV –AIDS
ở
n
ướ
c ta tuy
chưa
đế
n m
ứ
c nghiêm tr
ọ
ng như
ở
các n
ướ
c,nhưng v
ớ
i t
ố
c
độ
lan truy
ề
n như
hi
ệ
n nay th
ì
s
ẽ
là m
ộ
t thách th
ứ
c lơn
đố
i v
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng dân s
ố
. Theo th
ố
ng
kê c
ủ
a u
ỷ
ban qu
ố
c gia ph
ò
ng Ch
ố
ng AIDS th
ì
HIV ca
đ
ầ
u ti
ên vào tháng
12 –1990
đ
ế
n th
áng 12-2002 là 35.330 . Con s
ố
th
ự
c t
ế
c
ò
n cao h
ơn nhi
ề
u
c
ò
n đang tăng nhanh, có th
ể
đạ
t
đỉ
nh vào năm 2010. HIV /AIDS tác
độ
ng
Tiểu luận dân số
17
m
ạ
nh
đ
ế
n c
ác l
ĩ
nh v
ự
c y t
ế
v
à s
ứ
c kho
ẻ
. S
ự
lan truy
ề
n nhanh HIV/AIDS t
ạ
o
ra s
ự
thay
đổ
i ph
ứ
c t
ạ
p theo su hu
ớ
ng làm x
ấ
u đi các quan h
ệ
x
ã
h
ộ
i ,nh
ấ
t là
gia
đì
nh . Nó làm
đả
o l
ộ
n m
ố
i quan h
ệ
truy
ề
n th
ố
ng trong các gia
đì
nh ng
ườ
i
b
ệ
nh và c
ộ
ng
đồ
ng ngư
ờ
i xung quanh . Đó là nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
ti
ề
m
ẩ
n c
ủ
a
nh
ữ
ng xáo tr
ộ
n ngoài mong mu
ố
n, không tích c
ự
c
đố
i v
ớ
i x
ã
h
ộ
i .
Đạ
i d
ị
ch
HIV/AIDS
Ở
n
ướ
c ta gây nh
ữ
ng t
ổ
n th
ấ
t l
ớ
n v
ề
kinh t
ế
cho
đấ
t n
ướ
c gia
đ
ì
nh ng
ườ
i nhi
ễ
n HIV ,s
ẽ
ngăn c
ả
n làm ch
ậ
m s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
.D
ị
ch b
ệ
nh HIV/AIDS s
ẽ
tác
độ
ng kh
ả
năng phát tri
ể
n nâu dài c
ủ
a
đấ
t thông
qua nh
ữ
ng thay
đ
ổ
i theo chi
ề
u h
ư
ớ
ng kh
ông t
ố
t cho c
ơ c
ấ
u d
ân cư và làm
gi
ả
m c
ả
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i trong tương
lai.
N
ướ
c ta c
ũ
ng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ướ
c có t
ỷ
l
ệ
n
ạ
o phá thai cao nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i. Theo
ướ
c tính hi
ệ
n có kho
ả
ng 40% ph
ụ
n
ữ
có thai b
ị
hu
ỷ
b
ỏ
b
ằ
ng bi
ệ
n
ph
áp y t
ế
x
ấ
p x
ỷ
1,5 tri
ệ
u ng
ườ
i /năm; có ng
ườ
i n
ạ
o phá thai nhi
ề
u l
ầ
n trong
đ
ờ
i và nhi
ề
u l
ầ
n trong m
ộ
t năm. Chăn sóc s
ứ
c kho
ẻ
bà m
ẹ
c
ò
n y
ế
u kém,
hàng năm n
ướ
c ta v
ẫ
n c
ò
n kho
ả
ng t
ừ
2200
đế
n 2800 bà m
ẹ
t
ử
vong do các
nguyên nhân liên quan
đ
ế
n sinh
đ
ẻ
v
à thai ngén, trong khi 90% các tr
ư
ờ
ng
h
ợ
p n
ày có th
ể
tr
ánh
đư
ợ
c n
ế
u c
ó
đ
ầ
y
đ
ủ
h
ệ
th
ố
ng ch
ăm sóc. Kho
ả
ng 50%
b
à m
ẹ
không
đế
n cơ s
ở
y t
ế
để
sinh con. G
ầ
n 60% các bà m
ẹ
có thai trong
t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u máu,s
ứ
c kho
ẻ
y
ế
u .T
ỷ
l
ệ
t
ử
vong c
ủ
a tr
ẻ
sơ sinh tr
ướ
c 24
gi
ờ
chi
ế
n g
ầ
n 80% trong t
ổ
ng s
ố
tr
ẻ
em ch
ế
t. T
ỷ
l
ệ
ch
ấ
p nh
ậ
n các bi
ệ
n pháp
tr
ánh thai nh
ì
n chung là tương
đố
i cao( kho
ả
ng 65% các c
ặ
p v
ợ
ch
ồ
ng trong
đ
ộ
t
ưổ
i sinh
đẻ
) ; nhưng có
đế
n 20% là các bi
ệ
n pháp tránh thai t
ỷ
truy
ề
n
th
ố
ng hi
ệ
u qu
ả
th
ấ
p .T
ỷ
l
ệ
lây nhi
ễ
m qua
đườ
ng t
ì
nh d
ụ
c năm 1996 là
50.318 ca, năm 2002 lên t
ớ
i 127258 ca c
á t
ố
ch
ấ
t v
ề
th
ể
l
ự
c c
ủ
a ng
ư
ờ
i Vi
ệ
t
Nam c
ò
n h
ạ
n ch
ế
đ
ặ
c bi
ệ
t v
ề
chi
ề
u cao v
à cân n
ặ
ng v
à s
ứ
c b
ề
n .T
ỷ
l
ệ
tr
ẻ
em d
ưói 5 tu
ổ
i suy dinh d
ưõ
ng cao , chi
ế
m kho
ả
ng 30%. Đáng lưu
ý
là v
ẫ
n
Tiểu luận dân số
18
c
ò
n 1,5% d
ân s
ố
b
ị
thi
ể
u n
ăng v
ề
l
ự
c v
à trí tu
ệ
.
Đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng
đư
ợ
c
nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu c
ả
i thi
ệ
n s
ứ
c kh
ở
e c
ủ
a nhân dân ,góp ph
ầ
n nâng cao ch
ấ
t
l
ượ
ng d
ấ
n s
ố
dân s
ố
,chúng ta c
ầ
n phát huy hơn n
ữ
a nh
ữ
ng m
ặ
t
đã
đạ
t
đượ
c
kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng m
ặ
t y
ế
u kém k
ế
t h
ợ
p kinh nghi
ệ
m qu
ố
c t
ế
v
ớ
i trong n
ướ
c
trong v
ấ
n
đề
chăm sóc s
ứ
c kho
ẻ
nhân dân và th
ự
c hi
ệ
n k
ế
ho
ạ
ch hoá gia
đì
nh .Tr
ướ
c m
ắ
t c
ầ
n kh
ẩ
n trương th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng nhi
ệ
n v
ụ
cơ b
ả
n sau đây:
- Tăng c
ườ
ng c
ủ
ng c
ố
và hoàn thi
ệ
n m
ạ
ng l
ướ
i y t
ế
cơ s
ở
:
- Xây d
ự
ng và ban hành chính sách ưu tiên
- Nâng cao ch
ấ
t l
ương
đ
ị
ch v
ụ
y t
ế
c
ông c
ộ
ng
đ
ặ
c bi
ệ
t l
à
ở
c
ác tuy
ế
n y
t
ế
cơ s
ở
mi
ề
n núi ,vùng xâu, vùng xa.
- Ti
ế
p t
ụ
c
đẩ
y m
ạ
nh công tác y t
ế
d
ụ
ph
ò
ng và nâng cao s
ứ
c kho
ẻ
, g
ỉ
am
gánh n
ặ
ng b
ệ
nh t
ử
vong .
- T
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t chi
ế
n l
ượ
c dân sô Vi
ệ
t Nam giai đo
ạ
n 2001
đế
n
2010 coi vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n k
ế
ho
ạ
ch hoá gia
đì
nh và gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
sinh là
m
ộ
t trong nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp nh
ằ
m nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng dân s
ố
.
3.3
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a s
ự
gia tăng dân s
ố
quá nhanh
đế
n b
ì
nh
đẳ
ng gi
ớ
i :
Ng
ày nay tuy
đ
ã
c
ó nh
ữ
ng thay
đ
ổ
i quan tr
ọ
ng v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a ng
ư
ờ
i ph
ụ
n
ữ
, song
đi
ề
u n
ày v
ẫ
n ch
ưa ph
ổ
bi
ế
n d
ân s
ố
v
à b
ì
nh
đ
ẳ
ng gi
ớ
i c
ó tác
đ
ộ
ng
qua
l
ạ
i l
ẫ
n nhau trong s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a nhi
ề
u nhân t
ố
khác : như kinh t
ế
, giáo
d
ụ
c…Dân s
ố
c
ũ
ng là m
ộ
t trong các y
ế
u t
ố
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i quá tr
ì
nh
đấ
u tranh
cho b
ì
nh
đẳ
ng gi
ớ
i. T
ố
c
độ
tăng dân s
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ì
nh
đẳ
ng nam n
ữ
. Nên
đặ
c trưng trong m
ố
i quan h
ệ
gi
ớ
i gi
ữ
a phát tri
ể
n dân s
ố
và b
ì
nh
đẳ
ng gi
ớ
i trong x
ã
h
ộ
i ngày nay là s
ự
tăng dân s
ố
quá nhanh d
ẫ
n
đế
n
h
ậ
u qu
ả
x
ấ
u trong vi
ệ
c b
ì
nh
đẳ
ng gi
ớ
i. N
ướ
c ta là m
ộ
t n
ướ
c có t
ố
c
độ
phát
tri
ể
n d
ân s
ố
nhanh,
đ
ầ
u t
ư c
ủ
a nh
à n
ư
ớ
c cho gi
áo d
ụ
c
ít, do đó h
ệ
t
h
ố
ng gi
áo
d
ụ
c k
ém phát tri
ể
n. Ph
ụ
n
ữ
ít có cơ h
ộ
i h
ọ
c t
ậ
p v
à nâng cao tr
ì
nh
đ
ộ
. V
ì
v
ậ
y
h
ọ
th
ườ
ng ph
ả
i làm vi
ệ
c s
ớ
m và làm các công vi
ệ
c không có tr
ì
nh
độ
chuyên
Tiểu luận dân số
19
môn. Ph
ụ
n
ữ
th
ư
ờ
ng l
ấ
y ch
ồ
ng s
ớ
m v
à sinh nhi
ề
u con, do
đó t
ố
c
đ
ộ
t
ăng dân
s
ố
cao th
ì
đị
a v
ị
c
ủ
a ph
ụ
n
ữ
th
ườ
ng th
ấ
p kém nhi
ề
u so v
ớ
i nam gi
ớ
i. Trong
ph
ạ
m vi gia
đì
nh quy mô gia
đì
nh l
ớ
n (đông con)
đặ
c bi
ệ
t là trong các gia
đ
ì
nh nghèo cha m
ẹ
th
ườ
ng ch
ỉ
ưu tiên cho con trai đi h
ọ
c, con gái ph
ả
i đi
làm s
ớ
m
để
giúp cha m
ẹ
nuôi gia
đì
nh. Không
đượ
c đi h
ọ
c, làm vi
ệ
c s
ớ
m và
ph
ả
i l
ấ
y ch
ồ
ng s
ớ
m khi
ế
n cho ng
ườ
i ph
ụ
n
ữ
không có tr
ì
nh
độ
h
ọ
c v
ấ
n cao.
V
ì
v
ậ
y h
ọ
không th
ể
t
ì
m
đượ
c nh
ữ
ng công vi
ệ
c có thu nh
ậ
p cao. Không có
tr
ì
nh
độ
hi
ể
u bi
ế
t nên h
ọ
không th
ể
và không
đượ
c t
ự
m
ì
nh quy
ế
t
đị
nh t
ấ
t c
ả
các v
ấ
n
đ
ề
c
ó liên quan
đ
ế
n cu
ộ
c s
ố
ng c
ủ
a h
ọ
nh
ư ch
ọ
n b
ạ
n
đ
ờ
i, ch
ọ
n c
ác
ph
ương tiên tránh thai, ch
ọ
n th
ờ
i đi
ể
m sinh con . Tóm l
ạ
i dân s
ố
tăng nhanh
n
ề
n kinh t
ế
kém
đã
h
ạ
n ch
ế
quy
ề
n b
ì
nh
đẳ
ng nam n
ữ
.
3.4 Tác
độ
ng c
ủ
a s
ự
gia tăng dân s
ố
đế
n vi
ệ
c nâng cao m
ứ
c s
ố
ng dân cư
:
S
ự
gia tăng dân s
ố
nhanh tr
ở
thành m
ộ
t gánh n
ặ
ng m
ộ
t thách th
ứ
c l
ớ
n
cho phát tri
ể
n nói chung và vi
ệ
c nâng cao m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a nhân dân : Tác
độ
ng c
ủ
a s
ự
gia tăng dân s
ố
nhanh làm cho
đấ
t canh tác nông nghi
ệ
p b
ì
nh
quân
đ
ầ
u ng
ư
ờ
i th
ấ
p, thi
ế
u vi
ệ
c l
àm. Cùng v
ớ
i qu
á tr
ì
nh c
ông nghi
ệ
p ho
á,
hi
ệ
n
đ
ạ
i ho
á và nhu c
ầ
u ph
át tri
ể
n nh
à
ở
,
đ
ấ
t canh t
ác b
ì
nh qu
ân
ở
c
ác vùng
n
ông thôn gi
ả
m.
Ở
nhi
ề
u
đị
a phương ng
ườ
i nông dân nông thôn m
ộ
t m
ặ
t
thi
ế
u
đấ
t canh tác, m
ặ
t khác do
đờ
i s
ố
ng
ở
nông thôn th
ấ
p kém
đã
di chuy
ể
n
nên các thành ph
ố
làm cho n
ạ
n th
ấ
t nghi
ệ
p gia tăng. Theo t
ổ
ng đi
ề
u tra dân
s
ố
ở
Vi
ệ
t Nam năm 1999 s
ố
ng
ườ
i trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng t
ừ
15-59 tu
ổ
i
chi
ế
m 59,89%. Hàng năm
độ
i quân lao
độ
ng l
ạ
i
đượ
c b
ổ
sung g
ầ
n 1 tri
ệ
u
ng
ườ
i. N
ướ
c ta là n
ướ
c mông nghi
ệ
p trên 70% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng s
ố
ng
ở
nông thôn nên khi ngu
ồ
n lao
đ
ộ
ng t
ăng th
ì
di
ệ
n t
ích
đ
ấ
t canh t
ác b
ì
nh qu
ân
đ
ầ
u ng
ư
ờ
i gi
ả
m. N
ăm 1940, b
ì
nh qu
ân 1 ng
ư
ờ
i c
ó 0,26 Ha
đ
ấ
t canh t
ác, năm
1955 l
à 0,19 Ha
đế
n năm 1995 ch
ỉ
c
ò
n 0,1 Ha. Ngu
ồ
n lao
độ
ng dư th
ừ
a
Tiểu luận dân số
20
trong c
ả
n
ư
ớ
c
đang gây s
ứ
c
ép to l
ớ
n
đ
ế
n m
ọ
i m
ặ
t c
ủ
a
đ
ờ
i s
ố
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, làm cho m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a nhân dân tăng v
ớ
i m
ứ
c
độ
ch
ậ
m . Dân s
ố
tăng
nhanh là m
ộ
t y
ế
u t
ố
r
ấ
t quan tr
ọ
ng d
ẫ
n
đế
n thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
th
ấ
p. S
ự
chênh l
ệ
ch v
ề
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i gi
ữ
a thành th
ị
và nông thôn
ngày càng l
ớ
n. Dân s
ố
tăng nhanh làm cho ch
ấ
t l
ượ
ng nhà
ở
, d
ị
ch v
ụ
y t
ế
k
ém. Nhi
ề
u gia
đì
nh ph
ả
i s
ố
ng trong nh
ữ
ng ngôi nhà có di
ệ
n tích ch
ậ
t h
ẹ
p
và có ch
ấ
t l
ượ
ng th
ấ
p. Nhi
ề
u ng
ườ
i dân chưa
đượ
c s
ử
d
ụ
ng n
ướ
c s
ạ
ch và
công tr
ì
nh v
ệ
sinh. Kh
ẩ
u ph
ầ
n ăn c
ủ
a đa s
ố
ng
ườ
i dân chưa
đủ
dinh d
ưỡ
ng,
t
ì
nh tr
ạ
ng tr
ẻ
em b
ị
suy dinh d
ư
ỡ
ng c
ò
n nhi
ề
u .
4.
GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO
CHẤT
LƯỢNG
DÂN
SỐ
:
Hi
ệ
n nay
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta đang n
ỗ
l
ự
c th
ự
c hi
ệ
n công tác tuyên
truy
ề
n, v
ậ
n
độ
ng
để
m
ọ
i ng
ườ
i dân t
ự
nh
ậ
n th
ứ
c đ
ượ
c
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a k
ế
ho
ạ
ch
ho
á gia
đì
nh
đố
i vi
ệ
c xây d
ự
ng m
ộ
t gia
đì
nh
ấ
m no, b
ì
nh
đẳ
ng, ti
ế
n b
ộ
, h
ạ
nh
phúc thông qua vi
ệ
c ch
ủ
độ
ng, t
ự
nguy
ệ
n, b
ì
nh
đẳ
ng quy
ế
t
đị
nh v
ề
th
ờ
i gian
sinh con, s
ố
con v
à kho
ả
ng c
ách gi
ữ
a c
ác l
ầ
n sinh ph
ù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
ph
át tri
ể
n
kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c và m
ụ
c tiêu chính sách c
ủ
a dân s
ố
trong t
ừ
ng
giai đo
ạ
n,
đồ
ng th
ờ
i, phù h
ợ
p v
ớ
i l
ứ
a tu
ổ
i, t
ì
nh tr
ạ
ng s
ứ
c kho
ẻ
, đi
ề
u ki
ệ
n h
ọ
c
t
ậ
p, lao
độ
ng, công tác, thu nh
ậ
p và nuôi d
ạ
y con. Nhà n
ướ
c
đả
m b
ả
o các
đi
ề
u ki
ệ
n
để
cá nhân, c
ặ
p v
ợ
ch
ồ
ng th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu chính sách dân s
ố
:
M
ỗ
i c
ặ
p v
ợ
ch
ồ
ng sinh t
ừ
m
ộ
t
đ
ế
n hai con ; sinh con trong
đ
ộ
tu
ổ
i l
í t
ư
ở
ng
t
ừ
22 tu
ổ
i
đế
n 35 tu
ổ
i
đố
i v
ớ
i n
ữ
; l
ự
a chon kho
ả
ng cách gi
ữ
a m
ỗ
i l
ầ
n sinh
h
ợ
p l
ý
t
ừ
3
đế
n 5 năm ; s
ử
d
ụ
ng bi
ệ
n pháp tránh thai phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n
kinh t
ế
, s
ứ
c kho
ẻ
, tâm l
ý
và đi
ề
u ki
ệ
n khác c
ủ
a m
ỗ
i cá nhân, c
ặ
p v
ợ
ch
ồ
ng.
N
âng cao s
ứ
c kho
ẻ
cho m
ỗ
i ng
ư
ờ
i d
ân,
đ
ặ
c bi
ệ
t l
à ph
ụ
n
ữ
mang thai, ph
ụ
n
ữ
nuôi con nh
ỏ
: gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
b
ệ
nh t
ậ
t, t
ử
vong
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i m
ẹ
và tr
ẻ
sơ sinh ;
tăng c
ườ
ng các bi
ệ
n pháp ph
ò
ng, ch
ố
ng, đi
ề
u tr
ị
các b
ệ
nh nhi
ễ
m khu
ẩ
n
đư
ờ
ng sinh s
ả
n, b
ệ
nh lây truy
ề
n qua
đườ
ng t
ì
nh d
ụ
c, HIV/AIDS. Nhà n
ướ
c
khuy
ế
n khích l
ợ
i ích v
ậ
t ch
ấ
t và l
ợ
i ích tinh th
ầ
n, th
ự
c hi
ệ
n các chính sách
Tiểu luận dân số
21
x
ã
h
ộ
i
đ
ể
t
ạ
o
đ
ộ
ng l
ự
c th
úc
đ
ẩ
y vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n ch
ăm sóc s
ứ
c
kho
ẻ
sinh s
ả
n,
k
ế
ho
ạ
ch hoá gia
đì
nh sâu r
ộ
ng trong nhân dân.
Nhà n
ướ
c c
ũ
ng th
ự
c hi
ệ
n chính sách, bi
ệ
n pháp giúp
đỡ
h
ỗ
tr
ợ
v
ề
v
ậ
t ch
ấ
t
v
à tinh th
ầ
n trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chăm sóc s
ứ
c kho
ẻ
sinh s
ả
n k
ế
ho
ạ
ch hoá
gia
đì
nh, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng dân s
ố
đố
i v
ớ
i
đồ
ng bào các dân t
ộ
c thi
ể
u s
ố
ở
v
ùng sâu, vùng xa, vùng có đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đ
ặ
c bi
ệ
t kh
ó khăn.
Khuy
ế
n khích nam n
ữ
ki
ể
m tra s
ứ
c kho
ẻ
tr
ướ
c khi k
ế
t hôn. Ch
ấ
t l
ượ
ng dân
s
ố
c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng
đượ
c ph
ả
n ánh qua t
ì
nh tr
ạ
ng s
ứ
c kho
ẻ
, dinh d
ưỡ
ng, n
ướ
c
s
ạ
ch, v
ệ
sinh môi tr
ườ
ng giáo d
ụ
c, tr
ậ
t t
ự
x
ã
h
ộ
i, gia
đì
nh văn hoá, t
ỷ
l
ệ
sinh
v
à thu nh
ậ
p c
ủ
a c
ộ
ng
đ
ồ
ng.
III.
KẾT
LUẬN
Qua vi
ệ
c nghi
ên c
ứ
u
đ
ề
t
ài : “H
ã
y n
êu và phân tích
ả
nh h
ư
ở
ng c
ủ
a s
ự
ph
át tri
ể
n dân s
ố
đế
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
ở
Vi
ệ
t Nam ”. Không nh
ữ
ng đưa cho ta
m
ộ
t b
ứ
c tranh s
ố
ng
độ
ng v
ề
dân s
ố
n
ướ
c ta trong th
ờ
i k
ỳ
v
ừ
a qua, thông qua
nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh : Quy mô, t
ố
c
độ
gia tăng, cơ c
ấ
u. M
ộ
t h
ì
nh
ả
nh v
ề
th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng : Cung và c
ầ
u lao
độ
ng và qua đó cho ta th
ầ
y
đượ
c m
ố
i
quan h
ệ
dân s
ố
th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng, nh
ữ
ng c
ả
n tr
ở
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n v
ấ
n
đ
ề
dân s
ố
. M
ộ
t m
ặ
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ấ
p bách và thi
ế
t th
ự
c như v
ậ
y, nhưng
đi
ề
u quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
đ
ố
i v
ớ
i m
ỗ
i sinh vi
ên chúng ta là : Ta
đ
ã
chau r
ồ
i
đư
ợ
c
v
ố
n ki
ế
n th
ứ
c v
ề
m
ôn chuyên ngành, l
ắ
m b
ắ
t
đư
ợ
c th
ự
c t
ế
t
ì
nh h
ì
nh d
ân s
ố
,
th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng
để
t
ừ
đó t
ự
nh
ậ
n th
ấ
y m
ì
nh ph
ả
i có trách nhi
ệ
m
đố
i v
ớ
i
đấ
t n
ướ
c, trách nhi
ệ
m chính là vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p, l
ắ
m b
ắ
t
đượ
c ki
ế
n th
ứ
c cơ b
ả
n
c
ộ
ng v
ớ
i vi
ệ
c t
ì
m t
ò
i sáng t
ạ
o trong nghiên c
ứ
u, đưa ra nh
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng và
gi
ả
i pháp phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n hoàn c
ả
nh c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu chung mà
đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
đề
ra: “Th
ự
c hi
ệ
n thành
Tiểu luận dân số
22
công s
ự
nghi
ệ
p c
ông nghi
ệ
p ho
á hi
ệ
n
đ
ạ
i ho
á
đ
ấ
t n
ư
ớ
c”,
đưa
đ
ấ
t n
ư
ớ
c ph
át
tri
ể
n và theo k
ị
p t
ố
c
độ
c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i
Tiểu luận dân số
23
M
ỤC
LỤ
C
I .
L
ỜI
M
Ở
Đ
ẦU
1
II.
NỘI
DUNG 2
1. N
HỮNG
ĐẶC
ĐIỂM
CƠ
BẢN
CỦA
DÂN
SỐ
NƯỚC
TA 2
1.1 – V
ề
quy m
ô dân s
ố
2
1.2
- Cơ c
ấ
u dân s
ố
: 3
1.3 Ch
ấ
t l
ượ
ng dân s
ố
4
1.4 Phân b
ố
dân cư 4
2. TÁC
Đ
ỘNG
C
ỦA
DÂN
S
Ố
Đ
ẾN
KINH
T
Ế
Ở
VI
ỆT
NAM 5
2.1 Dân s
ố
tác
độ
ng
đế
n lao
độ
ng và vi
ệ
c làm 6
2.2 Gia tăng dân s
ố
và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
10
2.3 Dân s
ố
ti
êu dùng và tích lu
ỹ
11
3.
ẢNH
HƯỞNG
CỦA
DÂN
SỐ
ĐẾN
CÁC
VẤN
ĐỀ
XÃ
HỘI
Ở
VIỆT
NAM 12
3.1
Ả
nh h
ưở
ng dân s
ố
đế
n giáo d
ụ
c 12
3.2
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a dân s
ố
đế
n y t
ế
14
3.3
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a s
ự
gia tăng dân s
ố
quá nhanh
đế
n b
ì
nh
đẳ
ng gi
ớ
i 17
3.4 Tác
độ
ng c
ủ
a s
ự
gia tăng dân s
ố
đế
n vi
ệ
c nâng cao m
ứ
c s
ố
ng dân cư 18
4.
GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO
CHẤT
LƯỢNG
DÂN
SỐ
: 19
III.
KẾT
LUẬN
20