Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tiểu luận: Nêu và phân tích ảnh hưởng của sự phát triển dân số đến kinh tế, xã hội ở Việt Nam docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 24 trang )




Tiểu luận
Nêu và phân tích ảnh hưởng của sự
phát triển dân số đến kinh tế, xã hội ở
Việt Nam
















Tiểu luận dân số



1
I .
LỜI


MỞ

ĐẦU


Xu

t phát t

th

c t
ế

đặ
c đi

m và th

c tr

ng
đấ
t n
ướ
c ta trong trong quá
kh

c
ũ

ng như hi

n t

i : N
ướ
c ta
đã
tr

i qua bao cu

c chi
ế
n tranh
đố
i
đầ
u v

i
bao th

thách, n

n kinh t
ế
c

a n

ướ
c ta
đã
v

c d

y sau nh

ng th

i k

suy s

p
n

ng n

b

i h

u qu

c

a nh


ng cu

c chi
ế
n tranh đó. Cho
đế
n nay m

c dù
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
v

ng và đang trên đà phát tri

n, nhưng s

phát tri

n
đó c
ò
n h


n ch
ế
b

i nhi

u y
ế
u t

, nh

ng y
ế
u t

n

i b

và nh

ng y
ế
u t

khách
quan bên ngoài. Trong đó y
ế
u t


n

i b

c

n
đề
c

p và xem xét, nghiên c

u,
phân tích đó là dân s

. V
ì
v

y em ch

n
đ

t
ài : “H
ã
y n
êu và phân tích


nh
h
ưở
ng c

a s

phát tri

n dân s


đế
n kinh t
ế
, x
ã
h

i

Vi

t Nam.”
Bài vi
ế
t c

a em không tránh kh


i nh

ng sai sót nên em r

t mong
đượ
c s


ghóp
ý
c

a cô giáo và b

n bè.
Em xin chân thành c

m ơn !














Tiểu luận dân số



2
II.
NỘI
DUNG
1. N
HỮNG

ĐẶC

ĐIỂM

BẢN

CỦA
DÂN
SỐ

NƯỚC
TA :
1.1 – V

quy mô dân s


:
Vi

t nam l
à m

t
qu

c gia c
ó quy mô dân s

l

n, t

c
đ

ph
át tri

n d
ân s


ngày càng nhanh. Năm 2000 Vi

t Nam
đ


t 77,68 tri

u ng
ư

i,
đ

ng th

2


Đô
ng Nam Á, ch

sau Indo-nêxia và x
ế
p th

13 trong t

ng s

hơn 200 n
ướ
c
trên th
ế

gi

i. Quy mô dân s

l

n c
ò
n th

hi

n

m

i quan h

gi

a dân s


đ

t đai. Theo các nhà khoa h

c tính toán m

t

độ
dân s

thích h

p ch

nên
d

ng l

i t

35
đế
n 40 ng
ườ
i/ 1 km
2
, th
ì


Vi

t Nam g

p 5
đế

n 6 l

n “M

t
độ

chu

n” và g

n g

p 2 l

n m

t
độ
dân s

c

a Trung Qu

c – n
ướ
c đông dân
nh


t nh

t th
ế
gi

i.
Cùng v

i đi

u đó t

c
độ
phát tri

n dân s

ngày càng nhanh.
Đế
n năm
1921, dân s

Vi

t Nam l
à 15,58 tri

u ng

ư

i, N
ăm 1960 dân s

t
ăng g

p
đôi :
30,17 tri

u ng
ườ
i, năm 1989 dân s


đạ
t 60,47 tri

u ng
ườ
i. Giai đo

n 1921-
1995 dân s

n
ướ
c ta tăng 4,7 l


n , trong khi đó dân s

th
ế
gi

i ch

tăng 3,1
l

n. N
ế
u 35 năm (1921- 1955) dân s

tăng lên 9,6 tri

u ng
ườ
i th
ì
40 năm ti
ế
p
theo ( 1955
-1995) dân só bùng n

v


i 48,9 tri

u ng
ườ
i tăng thêm.
M

c dù t

l

gi

m sinh v

a qua
đã
gi

m và c
ò
n ti
ế
p t

c gi

m, nhưng k
ế
t

q

a gi

m sinh chưa th

t s

v

ng ch

c, c
ò
n ti

m

n nhi

u nguy cơ gia tăng
dân s

nhanh tr

l

i, tư t
ưở
ng tr


ng nam khinh n

có chuy

n bi
ế
n nhưng v

n
c
ò
n 16 t

nh c
ó t

s

gi

i t
ính khi sinh là 115 nam so v

i 100 n

, v
ư

t qu

á
m

c sinh s

n t

nhiên (

nh

ng vùng nông thôn nghèo, vùng sâu, vùng
xa…t

l

này c
ò
n cao hơn). N
ế
u không duy tr
ì
s

n

l

c th
ì

quy mô dân s


n
ướ
c ta vào gi

a th
ế
k

XXI có th

nên t

i 125 tri

u ng
ườ
i ho

c cao hơn, và
s



nh h
ưở
ng r


t l

n
đế
n phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Do đó công
Tiểu luận dân số



3
t

c d
ân s

c


n ti
ế
p t

c
đ

y m

nh, l
àm chuy

n
đ

i h
ành vi m

t c
ách b

n v

ng
trong vi

c th

c hi


n chu

n m

c gia
đì
nh ít con .
1.2- Cơ c

u dân s

:
Cơ c

u dân s



n
ướ
c ta trong th

i gian qua là không h

p lí c

v

gi


i
tính, nhóm tu

i, gi

a thành th

và nông thôn. Th

c t
ế
cho th

y t
ì
nh tr

ng m

t
b
ì
nh
đẳ
ng v

gi

i


n
ướ
c ta v

n x

y ra nh

t là kh

năng ti
ế
p c

n giáo d

c,
đào t

o v

chăm sóc s

c kho

sinh s

n, k
ế

ho

ch hoá gia
đì
nh
đố
i v

i ph

n


và tr

em gái c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
.
Cơ c

u gi

i t
ính : T


l

n

tr
ên t

ng s

d
ân

n
ư

c ta kh
ông

n
đ

nh v
à
bi
ế
n
độ
ng th


t th
ườ
ng, giao
độ
ng t

50,3 %
đế
n 50,7% (giai đo

n 1921-
1939), 50,9%
đế
n 51,4% (giai đo

n 1943-1970), tăng lên 52,1% (năm 1975),
gi

m d

n và
đạ
t 50,6% (năm 1989) lên và

n
đị
nh

m


c 51,2% (trong m

t
năm 90, th
ế
k

XX), riêng năm 1989 là 51,49% và gi

m xu

ng 50,85%
(N
ăm 1999).
Cơ c

u dân s

theo nhóm tu

i c
ũ
ng có nh

ng khác bi

t l

n. Tr
ướ

c mi

n
Nam gi

phóng, dân s

theo nhóm 0-14 tu

i chi
ế
m 48%, d
ướ
i 20 tu

i chi
ế
m
60% .

mi

n
B

c, theo s

li

u

đi

u tra n
ăm 1960 nhóm tu

i 0
-14 tu

i l
à
42,8%, và tương

ng c
ác năm 1979, 1989 và 1999 là 42,55% , 39,82% và
33,4%. T

l

ng
ườ
i già t

60 tu

i tr

lên, tăng t

7,07% (năm 1979) ; 7,14%
(năm 1989) t


i 8,04% (năm 1999). Dân s

ph

thu

c đă gi

m t

49,62%
(năm 1979), 46,96% (năm 1989) xu

ng 41,15% (năm 1999). Đi

u này
ch

ng t

dân s

ph

thu

c đang gi

m theo th


i gian, xong t

l

ng
ườ
i già l

i
tăng lên.
Cơ c

u dân s

thành th

và nông thôn :
Đầ
u th
ế
k

XX dân s

thành th


m


i chi
ế
m 2%
dân s

to
àn qu

c,
đ
ế
n n
ăn 1943 chi
ế
m 9,2%. T

l

d
ân s


thành th

mi

n B

c n
ăm 1931 là 4,6%, mi


n Trung 3,4% v
à mi

n Nam l
à
4,6%.
Đế
n năm 1952 dân s

thành th

là 10%, năm 1960 là 15%, năm 1970
Tiểu luận dân số



4
là 17%. Năm 1980, cơ c

u d
ân s

th
ành th

c

n
ư


c chi
ế
m 19,1%.
T

ng
đi

u
tra d
ân s

1989 cho th

y, dân s

thành th

các t

nh mi

n núi và Trung Du
B

c B

là 19,92%, Tây Nguyên là 22,13%. T


ng đi

u tra dân s

năm 1999
ti
ế
p t

c cho th

y dân s

thành th

Tây Nguyên gi

m 5,43% và mi

n núi phía
B

c gi

m 4,26% so v

i năm 1989.
1.3 Ch

t l

ư

ng d
ân s

:

Nh
ì
n m

t cách t

ng quát ch

t l
ượ
ng dân s

Vi

t Nam c
ò
n th

p, chưa đáp

ng yêu c

u xây d


ng ngu

n nhân lưc ch

t l
ượ
ng cao trong s

nghi

p công
nghi

p ho
á, hi

n
đ

i ho
á
đ

t n
ư

c. C
ác y
ế

u t

v

th

l

c c

a ng
ư

i Vi

t
Nam
nh

t là chi

u cao cân n

ng s

c b

n c
ò
n r


t h

n ch
ế
. Theo đi

u tra m

c
s

ng năm 1997-1998 t

l

suy dinh d
ưỡ
ng

ng
ườ
i l

n là 65% v

i nam và
38% v

i n


có t

i 41,51% s

tr

em thu

c di

n th

p, c
ò
i (th

p hơn so v

i
l

a tu

i ) và 40,1% tr

em có cân n

ng th


p hơn so v

i tu

i. Ngoài ra có
h
àng tri

u tr

em b

tàn t

t, m

c b

nh b

m sinh,

nh h
ưở
ng b

i ch

t
độ

c màu
ra cam, v

trí l

c, m

c dù t

l

bi
ế
t
đọ
c, bi
ế
t vi
ế
t khá cao 91,2% (năm 1999),
nhưng 74% s

ng
ườ
i
đã
thôi h

c m


i ch

có tr
ì
nh
độ
ph

thông cơ s

, s


ng
ư

i
đ

t tr
ì
nh
đ

ph

trung h

c ch


giao
đ

ng trong kho

ng t

10%
đ
ế
n
15% (k
ế
t qu

suy r

ng m

u
đi

u tra n
ăm 1999), 91,84% dân s

t

15 tu

i tr



l
ên không có tr
ì
nh
độ
chuyên môn k

thu

t. Theo s

li

u năm 2002 c

a t

ng
c

c d

y ngh

, ch

có 17,7% trong t


ng s

g

n 40 tri

u lao
độ
ng c

a Vi

t
Nam
đượ
c coi là có k

năng chuyên môn. T

i ph

m, tiêu c

c x
ã
h

i tăng,
trong
đó có c


tr

em đang là l

i b

c b

i c

a x
ã
h

i. Ch

s

phát tri

n con
ng
ườ
i

Vi

t Nam (HDI) năm 1999 là 0,682 đi


m, x
ế
p h

ng 101 trong s


162 qu

c gia.
1.4 Phân b

dân cư :
Phân b

d
ân cư n
ư

c ta nh
ì
n trung l
à b

t h

p l
í. Dân s

t


p trung ch


y
ế
u


đồ
ng b

ng Sông C

u Long và
đồ
ng b

ng Sông H

ng (chi
ế
m 42,8%
Tiểu luận dân số



5
dân s


c

n
ư

c), trong khi
đó di

n t
ích c

a 2 v
ùng này ch

chi
ế
m 16,6% di

n
t
ích c

n
ướ
c. Ng
ượ
c l

i mi


n núi phía B

c và Tây Nguyên dân cư thưa th

t.
M

t
độ
dân s



các t

nh r

t chênh l

ch nhau : Năm 1999 b
ì
nh quân dân s


trên
đấ
t đai

Thái B
ì

nh là 1194 ng
ườ
i/ 1 km
2
, th
ì


Kom Tum ch

có 32
ng
ườ
i/ 1km
2
(chênh l

ch kém t

i 40 l

n). M

t khác v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài

v
ào các vùng c
ũ
ng r

t khác nhau. Giai đo

n 1988-1998, so vùng Tây
Nguyên m

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào
đồ
ng b

ng Sông H

ng g

p 176 l

n, và
Đông Nam B

g

p 307 l


n. Th

c tr

ng này ch

a
đự
ng nguy cơ di cư t

do
l

n so v

i di d
ân theo d


án . Giai đoan 1990-1997 có 1,2 tri

u d
ân di cư t

i
c
ác vùng d

án .


thành ph

H

Chí Minh lu

ng di cư t

do
đế
n không
ng

ng tăng lên : Giai đo

n 1981-1985, b
ì
nh quân m

i năm tăng thêm
130.000 ng
ườ
i, giai đo

n 1986-1990 là 185.000 ng
ườ
i và năm 1991-1996 là
213.000 ng
ườ

i. Nh
ì
n chung t
ì
nh tr

ng di dân t

do và s

di chuy

n c

a l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng đó
đã
làm tr

m tr

ng thêm vi

c đáp


ng nh

ng d

ch v

x
ã

h

i cơ b

n gây ô nhi

m môi tr
ườ
ng s

ng, tàn phá tài nguyên và gia tăng các
t

n

n x
ã
h

i. Quy mô dân s




thành thi v
ượ
t quá kh

năng đáp

ng c

a k
ế
t
c

u h

t

ng (nh
à

, giao th
ông, c

p tho
át n
ư


c…).

2. TÁC
Đ
ỘNG

C
ỦA

DÂN
S


Đ
ẾN

KINH
T




VI
ỆT

NAM :
D
ân s

v


a là l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

a là l

cl
ượ
ng tiêu dùng. V
ì
v

y quy
mô, cơ c

u và s

gia tăng c

a dân s

liên quan m


t thi
ế
t
đế
n n

n kinh t
ế

t

i toàn b

s

phát tri

n c

a m

i qu

c gia. Quy mô dân s

l

n , nên l

c

l
ượ
ng lao
độ
ng r

i dào, Vi

t Nam v

a có kh

năng phát tri

n toàn di

n các
ngành kinh t
ế
v

a có th

chuyên môn hoá lao
độ
ng sâu s

c t

o đi


u ki

n
nâng cao năng su

t lao
độ
ng, thúc
đẩ
y x
ã
h

i phát tri

n. L

c l
ượ
ng lao
độ
ng
n
ư

c ta v
ào lo

i tr


gi

a chuy

n d

ch v
à t

o ra t
ính năng
đ

ng cao trong ho

t
đ

ng kinh t
ế
.

Tiểu luận dân số



6
77 tri


u d
ân là 77 ng
ư

i ti
êu dùng. Đây là m

t th

tr
ư

ng r

ng l

n h

p d

n
đầ
u tư, kích thích s

n xu

t, phát tri

n kinh t
ế

. Tuy nhiên, nh

ng
đặ
c đi

m
dân s

nói trên c
ũ
ng có nhi

u tác
độ
ng tiêu c

c
đế
n s

phát tri

n kinh t
ế
.
Đi

u này có th


t

p trung xem xét
đế
n các khía c

nh : Tác
độ
ng c

a dân s


đế
n ngu

n lao
độ
ng, vi

c làm, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, tiêu dùng và tích lu



2.1 D
ân s


tác
độ
ng
đế
n lao
độ
ng và vi

c làm :
Lu

t pháp n
ướ
c c

ng hoà x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam quy
đị
nh tu


i lao
độ
ng c

a nam l
à t

15
-60 tu

i c
ò
n
đ

i v

i n

l
à 15-55 tu

i. T

l

d
ân s



trong tu

i lao
độ
ng Vi

t Nam năm 1997 là g

n 58% v

i kho

ng 44 tri

u
ng
ườ
i. Ngu

n lao
độ
ng

n
ướ
c ta có quy mô l

n và tăng r

t nhanh. S


ng
ườ
i
b
ướ
c vào
độ
tu

i lao
độ
ng hàng năm không ng

ng tăng lên. Năm 1990 : là
1,448 ngh
ì
n ng
ườ
i, năm 1995 là 1,651 ngh
ì
n ng
ườ
i, d

báo năm 2010 là
1,
83 ngh
ì
n ng

ườ
i và t

ng s

ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao
độ
ng lên t

i g

n 58
tri

u. T

nay t

i năm 2010, m

c dù dân s

có th


tăng ch

m l

i nhưbg ngu

n
lao
độ
ng c

a n
ướ
c ta v

n tăng liên t

c. Gi

i quy
ế
t vi

c làm cho
độ
i quân lao
độ
ng kh

ng l


n
ày là m

t th
ách th

c l

n cho n

n kinh t
ế
, m

t v

n
đ

kinh t
ế

x
ã
h

i nan gi

i.


X
ét v

m

t cơ c

u ngh

nghi

p, trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i
háo, lao
độ
ng nông nghi

p có xu h
ướ
ng gi

m d


n, lao
độ
ng trong khu v

c
công nghi

p, xây d

ng và d

ch v

tăng lên, song đi

u đó
đế
n nay Vi

t Nam
v

n có lao
độ
ng theo ngành h
ế
t s

c l


c h

u : Lao
độ
ng ch

y
ế
u làm vi

c
trong khu v

c nông ,lâm ngư nghi

p. Vi

c c

i thi

n cơ c

u l

c h

u này di


n
ra r

t ch

m ch

p. Đi

u này ph

thu

c nhi

u nguyên nhân, trong đó có y
ế
u t


m

c sinh


nông thôn luôn luôn cao kho

ng g

p

đôi

th
ành ph

. Do v

y lao
đ

ng t
ích t




đây càng ngày m

t nhi

u v
à t

tr

ng gi

m ch

m, m


c d
ù
đ
ã

di

n ra lu

ng di dân m

nh m

t

nông thôn ra đô th

, kèm theo s

k chuy

n
Tiểu luận dân số



7
đổ
i ng

ành ngh

trong n
ông nghi

p, trong khi s

d
ân và lao
đ

ng khu v

c n
ày
t
ăng lên nhanh chóng th
ì
qu


đấ
t canh tác là có h

n. Hơn n

a quá tr
ì
nh công
nghi


p hoá
đấ
t n
ướ
c đang di

n ra m

nh m

th
ì

đấ
t nông nghi

p ph

i chuy

n
giao cho công nghi

p, d

ch v

, các công tr
ì

nh d

ch v

khác. Di

n tích
đấ
t
nông nghi

p không ng

ng gi

m xu

ng trong th

i gian qua. Năm 1981 b
ì
nh
qu
ân 0,42 Ha/ ng
ườ
i, năm 1993 c
ò
n 0,098 Ha/ ng
ườ
i. B

ì
nh quân h

giàu


nông thôn m

i có 1,2 Ha
đấ
t canh tác trong khi

M

là 80 Ha,

Châu Âu là
9 Ha.
S

c
ép dân s

, lao
đ

ng l
ên
đ


t
đai h

n h

p g
ây ra t
ì
nh tr

ng thi
ế
u vi

c l
àm
ph

bi
ế
n. Lao
độ
ng nông nghi

p làm vi

c theo màu v

mà ru


ng
đấ
t là tư
li

u s

n xu

t chính có ít nên s

ngày công c

a lao
độ
ng trong năm th
ườ
ng r

t
th

p (187 ngày/năm) . Hi

n t

i h
ì
nh th


c kênh t
ế
trang tr

i đang
đượ
c nàh
n
ướ
c khuy
ế
n khích phát tri

n c
ũ
ng g

p nhi

u khó khăn khi di

n tích
đấ
t đai
c

a các h

gia
đì

nh ngày càng b

thu h

p. Thêm n

a là t
ì
nh tr

ng khó khăn
trong lao
độ
ng vi

c làm

các ngành khác d

n
đế
n hi

n t
ượ
ng d

n
độ
ng

thêm lao
độ
ng nông thôn vào khu v

c nông nghi

p. Năm 1997, có t

i
7.358.199 ng
ư

i t

15 tu

i tr

l
ên, chi
ế
m 25% t

ng s

lao
đ

ng ho


t
đ

ng
kinh t
ế
th
ư

ng xuy
ên

khu v

c n
ông thôn thi
ế
u vi

c l
àm. T
ì
nh tr

ng khan
hi
ế
m
đấ
t d


n t

i
đồ
ng ru

ng manh mún, phân tán, khó thúc
đẩ
y các ti
ế
n b


khoa h

c, k

thu

t như cơ gi

i hoá thu

l

i hoá, t

ch


c lao
độ
ng khoa
h

c.T
ì
nh tr

ng di dân t

do t

nông thôn nên thành thi ho

c t


đồ
ng b

ng
S
ông H

ng lên mi

n núi phía B

c v


Tây Nguyên
đã
phát sinh và ngày càng
răng m

nh, d

n
đế
n n

n phá r

ng tr

n tr

ng. D

n
đế
n diên tích r

ng suy
gi

m theo c

p

độ
tăng c

a dân s

: Dân s

năm 1981 so v

i năm 1943 tăng
2,5 l

n, di

n t
ích r

ng ch

c
ò
n l

i 40%.

Công nghi

p v
à d


ch v

l
à nh

ng ng
ành t

p trung v

n
đ

u t
ư l

n nh
ưng
do quy m
ô dân s

tăng nhanh, cơ c

u dân s

tr


đò
i h


i ph

i s

d

ng nhi

u
Tiểu luận dân số



8
thu nh

p qu

c d
ân s

d

ng cho gi
áo d

c, y t
ế
, ph

úc l

i x
ã
h

i…D

n
đ
ế
n t
ì
nh
tr

ng thi
ế
u tr

n tr

ng v

n tích lu


đầ
u tư cho công nghi


p, d

ch v

. Hi

n t

i
ch

t l
ượ
ng th

p ,cơ c

u đào t

o ngh

không h

p lí, phân b

không phù h

p
là nh


ng nhân t

quan trong cùng v

i các y
ế
u t

thi
ế
u v

n, kh

ng ho

ng tài
chính, ti

n t

gây khó khăn cho quá tr
ì
nh t

o thêm vi

c làm trong khu v

c

c
ông nghi

p, d

ch v

. T

l

công nhân
đượ
c đào t

o

n
ướ
c ta c
ò
n th

p, ch


chi
ế
m 4,37% l


c l
ượ
ng lao
độ
ng và m

t n

a trong s

đó tuy
đã

đượ
c đào t

o
nhưng không có b

ng.
So v

i c
ác n
ư

c tr
ên th
ế
gi


i v
à khu v

c t

l

th

t nghi

p

Vi

t Nam
hi

n nay tương
đố
i cao và

n
đị
nh (Năm 1996 : 5,62% , năm 1997 : 5,81%)
và t

p trung


nh

ng vùng đông dân hay đô th

l

n.

Vùng
1996
1997
1998
Mi

n n
úi và trung du phía B

c

6,13
6,01
6,25
Đồ
ng b

ng Sông H

ng
7,31
7,56

8,25
B

c Trrung B


6,67
6,69
7,26
Duy
ên h

i Mi

n Trung
5,3
5,2
6,67
Đông Nam B


5,3
5,79
6,44
T
ây Nguyên
4,08
4,48
5,88
Đ


ng b

ng S
ông C

u Long

4,59
4,56
6,44
B
ì
nh quân c

n
ướ
c
5,62
5,81
6,85

B

ng 1 :
T

l

th


t nghi

p c

a lao
đ

ng Vi

t Nam ph
ân theo vùng .










Tiểu luận dân số



9









Tiểu luận dân số



10



M

c tiêu
phát tri

n (theo d


ki
ế
n)
Theo tính toán t


các chương tr
ì
nh

m

c tiêu
(kh

năng)
Cân
đ

i v

s


l
ượ
ng gi

a kh


năng và
m

c tiêu
(cao hơn / th

p h
ơn)



Ch

tiêu
Đơn v


tính
Th

c t
ế

đế
n năm
2000 (*)
Đế
n năm
2005


Tăng/ gi

m
B/q hàng
năm
2001 -
2005
Đ
ế

n

n
ăm
2005

Tăng/ gi

m
B/q hàng
năm
2001 -
2005
Đế
n
năm
2005

Tăng/ gi

m
B/q hàng
năm
2001 -
2005
A
B
1
2
3

4
5

6
7
77.697,0
83.000
1.060,6
82.492,6
959,1
-507,6
-101,5







180647,3
22.828
835,5
22.685,5
725,1
-552
-110,4
59.049,7
60.175
225,1
59.807,1

234,0
44,6
8,9
24,0
27,5
0,70
27,5
0,60
-0,5
-0,1
38.643,0
42.665,0
804,4
42.665,0
804,4
-
-







8.726,0
11.029,9
473,4
11.029,9
473,4
-

-
29.917,0
31.572,1
331,0
31.572,1
331,0
-
-

22,6

26,0

0,68

26,0

0,68

-

-







36.205,6

40.000,0
758,9
40.007,5
760,4
7,5
1,5







22.670,0

22.600
-14,0
24.020,0
270,0
1.420
284
4.743,7

8.000
615,3
7193,7
490,0
-806,3
-161,3
8791,9

9.400
121,8
8.793,8
0,4
-602,2
-121,4







62,56
56,5
-1,2
60,04
-0,5
3,54
0,7
13,15

20,0
1,4
17,98
1,0
-2,02
-0,4
1. D
ân s



*
Chia ra:
- Thành th


- Nông thôn

*H

s


đô th

ho
á
2.LLL
Đ
*Chia ra :
-Thành th


-Nông thôn
* T

l

LLLĐ thành

th

chi
ế
m trong t

ng
LLLĐ c

n
ướ
c.
3.LLLĐ có vi

c
l
àm th
ư

ng xuy
ên
* T

ng s


* Chia theo nhóm
ngành.
-Nông, lâm, ngư
-CN và XD

-D

ch v


4.Cơ c

u LĐ có
VLTX chia theo
nhóm ngành :
-Nông, lâm, ngư
-
CN và XD
-
D

ch v



1000 Ng

1000 Ng
1000 Ng

%
1000 Ng

1000Ng
1000Ng



%






1000Ng
1000Ng
1000Ng




%
%
%
24,29
23,5
-0,16
21,98
-0,5
-1,52
-0,3


CÂN ĐỐI GIỮA MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG


VỀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DÂN SỐ

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2001
-
2005.

Tiểu luận dân số



11
2.2 Gia tăng dân s

và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
:


Vi

t Nam m

i quan h

gi

agia tăng dân s


và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

đượ
c
th

hi

n

b

ng sau :

C
ác năm
T

l

gia tăng (GDP)
T

l

gia tăng
1976-1980

0,4
2,47
1981
-1985
6,40
2,55
1986-1990
0,39
2,2
1991-1995
8,3
2,0
1996
9,34
1,88
1997

8,15
1,80
1998
5,8
1,75

B

ng 3: Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và gia tăng dân s


Vi

t Nam.


Giai đo

n 1976-1980, t

l

tăng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i mang giá tr


âm (-2,07) ch

ng t

m

c s

ng kh

ông ng

ng gi

m. Giai
đo

n 1986
-1990,
m

c d
ù GDP tăng v

i t

l

3,9% nh
ưng t

l

t
ăng dân s

n
ên
đ
ế

n 2,2% n
ên
t

l

tăng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i c
ũ
ng ch


đặ
t 1,7%. V

i t

l

này c

n 41
năm
để
m


c s

ng tăng g

p đôi. M

c s

ng v

n
đã
th

p l

i ch

m
đượ
c c

i
thi

n, nguy cơ t

t h


u c

a n
ướ
c ta bi

u h

n r
õ
ràng. Giai đo

n 1990-1995,
s

n xu

t phát tri

n, t

l

tăng GDP khá,
đồ
ng th

i t

l


tăng dân s


đã
gi

m
c
ò
n 2% nên t

l

tăng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i hàng năm nên
đế
n 6,3%
m

c s

ng dân cư
đượ
c c


i thi

n nhanh. Tuy v

y t
ì
nh h
ì
nh gia tăng kinh t
ế

phát tri

n s

n xu

t gi

a c
ác vùng có s

kh
ác bi

t.
Đ

ng b


ng S
ông H

ng v
à
Mi

n
Đông Nam B

c
ó s

n xu

t d

ch v

ph
át tri

n m

nh nh

t nh
ưng dân s



l

i tăng ch

m nh

t nên t

l

tăng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i hàng năm cao
kho

ng 10%. Ng
ượ
c l

i

mi

n núi phía B


c và Tây Nguyên do t

l

tăng
dân s

r

t cao g

n 3% trong khi s

n xu

t kém phát tri

n nên t

l

tăng GDP
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i hàng năm ch



đạ
t kho

ng 2%-3%. V

i m

c tăng tr
ưở
ng
Tiểu luận dân số



12
khác nhau như v

y (m
à nguyên nhân ch

y
ế
u do m

c t
ăng dân s

l


n), th
ì

nguy c
ơ phân hoá ngày càng sâu s

c gi

a các vùng,
đặ
c bi

t là mi

n núi và
đô th

khá l

n.

Tăng tr
ưở
ng
(b
ì
nh quân
1991-1995)
T


su

t sinh thô
(b
ì
nh quân
1993-1994)
Mi

n núi và trung du B

c B


5,56
2,89
Đ
B Sông H

ng

9,15
1,90
B

c Trung B


5,75
2,96

Duyên h

i Mi

n Trung
6,45
2,63
Tây Nguyên
5,97
3,59
Mi

n Đông Nam B


12,85
2,18
ĐB Sông C

u Long
7,38
2,01
C

N
ướ
c
8,30
2,53
B


ng 4 : Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và gia tăng dân s



các vùng .
R
õ
r
àng n
ế
u kh
ông có các bi

n ph
áp h

u hi

u
đ

gi

m nhanh t


c
đ

gia
t
ăng dân s


đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế
m

nh hơn vào nh

ng vùng nghèo th
ì

s

chênh l

ch như trên như trên

n
ướ
c ta s


ngày càng l

n. Vi

c th

c hi

n
chương tr
ì
nh dân s

- KHHGĐ

n
ướ
c ta
đã
có tác d

ng tr

c ti
ế
p
đố
i v

i s



ph
át tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c v
ì
gi

m
đượ
c t

l

gia tăng dân s

xu

ng n

a

s

ghóp ph

n nâng cao m

c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
2.3 Dân s

tiêu dùng và tích lu

:
Kh

u ph

n ăn ch

y
ế
u c

a n
ướ
c ta hi


n nay là lương th

c. M

c ăn b
ì
nh
quân nhân kh

u h
àng năm ph

i
đ

t tr
ên 300 Kg lương th

c quy th
óc m

i b

o
đả
m
đủ
Kalo cho cơ th

. Cho

đế
n năm 1989 s

n l
ượ
ng lương th

c s

n xu

t
qua các năm có tăng, song do t

l

gai tăng dân s

cao nên l
ượ
ng lương th

c
Tiểu luận dân số



13
quy thóc b
ì

nh qu
ân
đ

u ng
ư

i gi

m v
à chưa
đ

t
m

c 300 Kg/ng
ư

i/n
ăm . T


n
ăm 1940-1980 s

n l
ượ
ng lương th


c n
ướ
c ta tăng nên 2,6 l

n nhưng dân s


tăng 2,8 l

n nên b
ì
nh quân lương th

c l

i gi

m t

298 Kg/ng
ườ
i/năm c
ò
n
268 Kg. T

năm 1989 tr

l


i đây nh


đườ
ng n

i
đổ
i m

i s

n xu

t nông
nghi

p phát tri

n, s

n l
ượ
ng lương th

c tăng nhanh t

l

tăng dân s


l

i gi

m
d

n nên lương th

c b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
đã

đạ
t m

c trên 300 Kg. Đi

u đáng
lưu
ý
tuy t

l


tăng dân s


đã
gi

m đáng k

nhưng c
ò
n

m

c cao nên t

l


tăng lương th

c b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i v


n r

t th

p so v

i t

l

tăng t

ng s

n
lương th

c quy th
óc cùng k

. Nh
ư v

y n
ế
u ch

n
âng cao t


ng s

n l
ư

ng
l
ương th

c mà không chú
ý

đế
n gi

m t

c
đọ
tăng dân s

th
ì
khó có th

nâng
cao b
ì
nh quân lương th


c
đầ
u ng
ườ
i. Dân s

tăng nhanh là áp l

c l

n v


lương th

c, th

c ph

m và là nguyên nhân ch

y
ế
u c

a t
ì
nh tr

ng đói nghèo.

Đố
i v

i các s

n ph

m tiêu dùng khác như v

i vóc, di

n tích l

p h

c, gi

y
b
út,
đồ
g

, nhiên li

u…T
ì
nh h
ì
nh c

ũ
ng di

n ra như v

y cùng v

i nguy cơ
tiêu dùng ngày càng l

n vi

c qu

n lí khai thác s

d

ng tài nguyên khoáng
s

n l

i thi
ế
u ch

t ch

,

đồ
ng b


đã
làm cho tài nguyên thiên nhiên

n
ướ
c ta
đang b

can ki

t d

n, m
ôi tr
ư

ng b

t
àn phá ngày càng tr

m tr

ng. T

c

đ


khai thác và s

d

ng kho
áng s

n

n
ư

c ta c
ũ
ng kh
á nhanh. Trong v
ò
ng 8
n
ăm t

1991-1998 s

n l
ượ
ng khai thác d


u, than, đá
đề
u g

p hơn hai l

n
trong khi tr

l
ượ
ng c

a chúng
đề
u có gi

i h

n. Bên c

nh tác
độ
ng c

a quy
mô dân s


đế

n quy mô tiêu dung th
ì
cơ c

u tiêu dùng c
ũ
ng b



nh h
ưở
ng
m

nh b

i các y
ế
u t

dân s

như cơ c

u theo
độ
tu

i gi


i tính…Chính s


khác bi

t l

n v

nhu c

u s

d

ng hàng hoá, d

ch v

sinh ho

t gi

a tr

em và
ng
ườ
i già, n


và nam
đã
t

o nên cơ c

u s

n xu

t và tiêu dùng x
ã
h

i khác
nhau.
3.
ẢNH

HƯỞNG

CỦA
DÂN
SỐ

ĐẾN
CÁC
VẤN


ĐỀ



HỘI



VIỆT
NAM :
3.1

nh h
ưở
ng dân s


đế
n giáo d

c:
Tiểu luận dân số



14

S

thay

đ

i v

quy m
ô và cơ c

u d
ân s

s



nh h
ư

ng tr

c ti
ế
p
đ
ế
n s


ph
át tri


n v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng
đế
n h

th

ng giáo d

c. Vi

t Nam là
n
ướ
c có t

l

gia tăng dân s

cao cơ c


u dân s

tr

d

n
đế
n có h

u q

a kém
cho s

phát tri

n giáo d

c. Quy mô và t

c
độ
tăng dân s

có tác
độ
ng tr


c
ti
ế
p và gián ti
ế
p
đế
n s

phát tri

n c

a giáo d

c. N
ế
u t

l

tr

em trong
độ

tu

i
đế

n tr
ườ
ng trong t

ng s

dân tương
đố
i

n
đị
nh ho

c gi

m r

t ch

m và
quy mô nhu c

u giáo d

c ph

thông ph

thu


c vào quy mô dân s

.

n
ướ
c ta
do quy mô dân s

tăng nhanh nên s

l
ượ
ng h

c sinh c
ũ
ng không ng

ng tăng
nên. T

c
đ

t
ăng dân s

cao s


l
àm cho s

h

c sinh trong
đ

tu

i
đ
ế
n tr
ư

ng
t
ăng nhanh chóng.
Tác
độ
ng gián ti
ế
p c

a quy mô và t

c
độ

tăng dân s

th

hi

n thông qua

nh h
ưở
ng c

a s

tăng nhanh dân s


đế
n ch

t l
ượ
ng cu

c s

ng, m

c thu
nh


p t

đó

nh h
ưở
ng
đế
n quy mô giáo d

c,
đầ
u tư cho giáo d

c, ch

t l
ượ
ng
gi
áo d

c.

n
ướ
c ta do ngân sách chưa l

n, nên

đầ
u tư cho ngành giáo d

c
chưa cao, cơ s

v

t ch

t h

t

ng c
ò
n thi
ế
u th

n, nhi

u nơi c
ò
n chưa xây
d

ng
đượ
c tr

ườ
ng l

p khang trang, bàn gh
ế
sách v


đồ
dùng c
ò
n thi
ế
u.
M

c ti
êu
đ

t
đư

c ph

c

p gi
áo d


c ti

u h

c: Nh
ì
n chung nh

ng n

l

c
ph

c

p gi
áo d

c hi

n nay ch
ưa ch
ý

ý

đ
ế

n nh

ng tr

em ngh
èo. M

t s


đi

u
tra c
ò
n cho th

y n

l

c này
đã
b

qua
đố
i t
ượ
ng tr


em nghèo, n
ế
u không có
s

quan tâm h

tr

tài chính c

a
đị
a phương ch

c ch

n nhi

u tr

em không
đượ
c
đế
n tr
ườ
ng, m


t s

em khác th

i gian đi h

c s

b

tr
ì
ho
ã
n, ho

c qu
ã
ng
th

i gian h

c t

p b

rút ng

n. N


n t

o hôn và vi

c mang thai

tu

i v

thành
niên c
ũ
ng ngăn c

n quá tr
ì
nh h

c t

p. Tóm l

i n
ế
u không có chính sách đúng
đắ
n v


chi
ế
n l
ượ
c dân s

th
ì
m

c tiêu ph

c

p ti

u h

c s

r

t xa v

i.
Cơ c

u d
ân s


theo tu

i c
ũ
ng

nh h
ư

ng r

t l

n
đ
ế
n s

ph
át tri

n c

a gi
áo
d

c, c
ơ c


u d
ân s

n
ư

c ta l
à tr

n
ên nhu c

u gi
áo d

c n
ư

c ta l
à l

n, do
m

c sinh cao nên cơ c

u dân s

tr


, tháp tu

i dân s

có đáy m

r

ng. Do đó
Tiểu luận dân số



15
quy mô c

a n

n gi
áo d

c t
ương

ng v

i d
ân s

n

ày có s

h

c sinh c

p 1 l

n
h
ơn c

p 2 l

n hơn c

p 3.
Phân b


đị
a l
ý
dân s

c
ũ
ng có

nh h

ưở
ng
đế
n giáo d

c.

n
ướ
c ta dân s


phân b

không
đề
u gi

a
đồ
ng b

ng và mi

n núi gi

a thành th

và nông thôn.


thành th

và các vùng đông dân kinh t
ế
th
ườ
ng phát tri

n hơn, nên tr

em
c
ó nhi

u cơ h

i
đượ
c
đế
n tr
ườ
ng hơn nh

ng vùng kém phát tri

n dân cư thưa
th

t. Ngoài ra do đi


u ki

n kinh t
ế
chưa có nên n
ướ
c ta chưa quan tâm đúng
m

c
đế
n s

phát tri

n giáo d

c

các vùng h

o lánh và nhi

u giáo viên
không mu

n l
àm vi


c

v
ùng này. M

t
đ

d
ân s



c
ác khu v

c th
ành th


qu
á l

n nên

nh h
ưở
ng
đế
n s


l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng giáo d

c. M

t
độ
dân s


quá l

n s

tr

em
đế
n tu

i đi h

c cao gây quá t


i, h

c sinh ph

i h

c 3 ca, ví
d

như c

các thành ph

l

n như : Hà N

i , Thành Ph

H

Chí Minh, H

i
Ph
ò
ng…
Ng
ượ
c l


i

nơi dân cư thưa th

t, ví d

như các dân t

c s

ng r

i rác trên
núi, s

tr

em trong
độ
tu

i đi h

c không nhi

u, kho

ng cách t


nhà
đế
n
tr
ườ
ng l

n c
ũ
ng là m

t y
ế
u t

gây khó khăn cho ngành giáo d

c.
3.2

nh h
ưở
ng c

a dân s


đế
n y t
ế

:
Quy mô và t

l

gia t
ăng dân s



n
h h
ư

ng l

n
đ
ế
n h

th

ng y t
ế
:Nhi

m
v


c

a h

th

ng y t
ế
là khám ch

a b

nh và chăm sóc s

c kho

cho nhân
dân. V
ì
v

y quy mô dân s

quy
ế
t
đị
nh s

l

ượ
ng y bác s

và s

l
ượ
ng cơ s

y
t
ế
. Và dân s

tăng quá nhanh s

d

n l

n khám và ch

a b

nh c

a m

t ng
ườ

i
t
ăng lên. N
ướ
c ta là m

t n
ướ
c có n

n kinh t
ế
ch

m phát tri

n kh

năng dinh
d
ưỡ
ng h

n ch
ế
, t

l

m


c b

nh tăng lên, chưa h
ế
t b

nh suy dinh d
ưỡ
ng. Dân
s

đông và tăng quá nhanh và d

n
đế
n nhà

tr

t tr

i và v

sinh không d

m
b

o nh


t l
à ngu

n n
ư

c sinh ho

t.
Dinh d
ư

ng k
ém và môi tr
ư

ng b


ô
nhi

m l
à nh

ng
đi

u ki


n thu

n l

i cho b

nh t

t ph
át tri

n. N
ư

c ta nhi

u
ng
ườ
i v

n không có vi

c làm n

y sinh nh

ng t


n

n x
ã
h

i do đó qu

n l
ý
x
ã

Tiểu luận dân số



16
h

i kh
ó khăn, tai n

n giao th
ông tăng lên. Nh

ng nguy
ên nhân góp ph

n l

àm
t
ăng b

nh t

t và thương t

t do đó c
ũ
ng c

n có nhi

u cơ s

khám ch

a b

nh.
Như v

y quy mô dân s

và t

l

tăng c


a nó tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n nhu c

u
khám ch

a b

nh. Quy mô dân só l

n t

c d

tăng dân s

cao
đò
i h

i quy mô
h


th

ng y t
ế
b

nh vi

n , s

cơ s

y t
ế
, s

g
ườ
ng b

nh, s

y bác s

…c
ũ
ng
ph


i phát tri

n v

i t

c
đọ
thích h

p
để

đả
m b

o các ho

t
độ
ng khám và ch

a
b

nh cho ng
ườ
i dân .
S


c kho

t
ì
nh tr

ng m

c , b

nh nhu c

u k
ế
ho

ch hoá gia
đì
nh ph

thu

c
r

t l

n v
ào
đ


tu

i, gi

i t
ính c

a con ng
ư

i. L

a tu

i thanh ni
ên và trung
ni
ên, có s

c kho

t

t hơn và do đó t

l

m


c b

nh và m

c ch
ế
t th

p hơn so
vơi tr

em và ng
ườ
i già. Nhu c

u k
ế
ho

ch hoá gia
đì
nh c
ũ
ng cao hơn các
n

a tu

i khác.
Phân b


dân s



nh h
ưở
ng
đế
n h

th

ng y t
ế
.

Các khu v

c
đị
a l
ý
khác
nhau , nh
ư
đồ
ng b

ng mi


n núi, thành th

, nông thôn có s

khác nhau v


đi

u ki

n t

nhiên , kinh tê x
ã
h

i lên có cơ c

u b

nh t

t khác nhau.VD


vùng đông b

ng ,vùng ven bi


n Mi

n B

c Vi

t Nam th
ì
các b

nh v


đườ
ng
tiêu hoá, b

nh h
ô h

p l
à ph


bi
ế
n,nh
ưng


v
ùng núi cao th
ì
b

nh s

t r
ét
,b

nh b
ư

c c

l

i l
à b

nh c

n quan t
âm ph
ò
ng ch

ng .C
ác b


nh x
ã
h

i hay
l
ây lan như :giang mai, hoa li

u, AIDS th
ườ
ng t

p trung

các thành ph


l

n m

t
độ
cao. M

c dù
đã
d


t
đượ
c nh

ng thành t

u đáng ghi nh

n ,nhưng
t
ì
nh tr

ng s

c kho

nhân dân ,nh

t là

vùng sâu, vùng xa đang
đặ
t ra nhi

u
b

c xúc ,có nhi


u v

n
đề
tr

lên gay g

t.
Đạ
i d

ch HIV –AIDS

n
ướ
c ta tuy
chưa
đế
n m

c nghiêm tr

ng như

các n
ướ
c,nhưng v

i t


c
độ
lan truy

n như
hi

n nay th
ì
s

là m

t thách th

c lơn
đố
i v

i ch

t l
ượ
ng dân s

. Theo th

ng
kê c


a u

ban qu

c gia ph
ò
ng Ch

ng AIDS th
ì
HIV ca
đ

u ti
ên vào tháng
12 –1990
đ
ế
n th
áng 12-2002 là 35.330 . Con s

th

c t
ế
c
ò
n cao h
ơn nhi


u
c
ò
n đang tăng nhanh, có th


đạ
t
đỉ
nh vào năm 2010. HIV /AIDS tác
độ
ng
Tiểu luận dân số



17
m

nh
đ
ế
n c
ác l
ĩ
nh v

c y t
ế

v
à s

c kho

. S

lan truy

n nhanh HIV/AIDS t

o
ra s

thay
đổ
i ph

c t

p theo su hu

ng làm x

u đi các quan h

x
ã
h


i ,nh

t là
gia
đì
nh . Nó làm
đả
o l

n m

i quan h

truy

n th

ng trong các gia
đì
nh ng
ườ
i
b

nh và c

ng
đồ
ng ngư


i xung quanh . Đó là nh

ng y
ế
u t

ti

m

n c

a
nh

ng xáo tr

n ngoài mong mu

n, không tích c

c
đố
i v

i x
ã
h

i .

Đạ
i d

ch
HIV/AIDS

n
ướ
c ta gây nh

ng t

n th

t l

n v

kinh t
ế
cho
đấ
t n
ướ
c gia
đ
ì
nh ng
ườ
i nhi


n HIV ,s

ngăn c

n làm ch

m s

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i
.D

ch b

nh HIV/AIDS s

tác
độ
ng kh

năng phát tri


n nâu dài c

a
đấ
t thông
qua nh

ng thay
đ

i theo chi

u h
ư

ng kh
ông t

t cho c
ơ c

u d
ân cư và làm
gi

m c

s

l

ượ
ng và ch

t l
ượ
ng l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a x
ã
h

i trong tương
lai.
N
ướ
c ta c
ũ
ng là m

t trong nh

ng n
ướ
c có t


l

n

o phá thai cao nh

t th
ế

gi

i. Theo
ướ
c tính hi

n có kho

ng 40% ph

n

có thai b

hu

b

b


ng bi

n
ph
áp y t
ế
x

p x

1,5 tri

u ng
ườ
i /năm; có ng
ườ
i n

o phá thai nhi

u l

n trong
đ

i và nhi

u l

n trong m


t năm. Chăn sóc s

c kho

bà m

c
ò
n y
ế
u kém,
hàng năm n
ướ
c ta v

n c
ò
n kho

ng t

2200
đế
n 2800 bà m

t

vong do các
nguyên nhân liên quan

đ
ế
n sinh
đ

v
à thai ngén, trong khi 90% các tr
ư

ng
h

p n
ày có th

tr
ánh
đư

c n
ế
u c
ó
đ

y
đ

h


th

ng ch
ăm sóc. Kho

ng 50%
b
à m

không
đế
n cơ s

y t
ế

để
sinh con. G

n 60% các bà m

có thai trong
t
ì
nh tr

ng thi
ế
u máu,s


c kho

y
ế
u .T

l

t

vong c

a tr

sơ sinh tr
ướ
c 24
gi

chi
ế
n g

n 80% trong t

ng s

tr

em ch

ế
t. T

l

ch

p nh

n các bi

n pháp
tr
ánh thai nh
ì
n chung là tương
đố
i cao( kho

ng 65% các c

p v

ch

ng trong
đ

t
ưổ

i sinh
đẻ
) ; nhưng có
đế
n 20% là các bi

n pháp tránh thai t

truy

n
th

ng hi

u qu

th

p .T

l

lây nhi

m qua
đườ
ng t
ì
nh d


c năm 1996 là
50.318 ca, năm 2002 lên t

i 127258 ca c
á t

ch

t v

th

l

c c

a ng
ư

i Vi

t
Nam c
ò
n h

n ch
ế


đ

c bi

t v

chi

u cao v
à cân n

ng v
à s

c b

n .T

l

tr


em d
ưói 5 tu

i suy dinh d
ưõ
ng cao , chi
ế

m kho

ng 30%. Đáng lưu
ý
là v

n
Tiểu luận dân số



18
c
ò
n 1,5% d
ân s

b

thi

u n
ăng v

l

c v
à trí tu

.

Đ

th

c hi

n b

ng
đư

c
nh

ng m

c tiêu c

i thi

n s

c kh

e c

a nhân dân ,góp ph

n nâng cao ch


t
l
ượ
ng d

n s

dân s

,chúng ta c

n phát huy hơn n

a nh

ng m

t
đã

đạ
t
đượ
c
kh

c ph

c nh


ng m

t y
ế
u kém k
ế
t h

p kinh nghi

m qu

c t
ế
v

i trong n
ướ
c
trong v

n
đề
chăm sóc s

c kho

nhân dân và th

c hi


n k
ế
ho

ch hoá gia
đì
nh .Tr
ướ
c m

t c

n kh

n trương th

c hi

n nh

ng nhi

n v

cơ b

n sau đây:
- Tăng c
ườ

ng c

ng c

và hoàn thi

n m

ng l
ướ
i y t
ế
cơ s

:
- Xây d

ng và ban hành chính sách ưu tiên
- Nâng cao ch

t l
ương
đ

ch v

y t
ế
c
ông c


ng
đ

c bi

t l
à

c
ác tuy
ế
n y
t
ế
cơ s

mi

n núi ,vùng xâu, vùng xa.
- Ti
ế
p t

c
đẩ
y m

nh công tác y t
ế

d

ph
ò
ng và nâng cao s

c kho

, g

am
gánh n

ng b

nh t

vong .
- T

ch

c th

c hi

n t

t chi
ế

n l
ượ
c dân sô Vi

t Nam giai đo

n 2001
đế
n
2010 coi vi

c th

c hi

n k
ế
ho

ch hoá gia
đì
nh và gi

m t

l

sinh là
m


t trong nh

ng bi

n pháp nh

m nâng cao ch

t l
ượ
ng dân s

.
3.3

nh h
ưở
ng c

a s

gia tăng dân s

quá nhanh
đế
n b
ì
nh
đẳ
ng gi


i :
Ng
ày nay tuy
đ
ã
c
ó nh

ng thay
đ

i quan tr

ng v

vai tr
ò
c

a ng
ư

i ph


n

, song
đi


u n
ày v

n ch
ưa ph

bi
ế
n d
ân s

v
à b
ì
nh
đ

ng gi

i c
ó tác
đ

ng
qua
l

i l


n nhau trong s

tác
độ
ng c

a nhi

u nhân t

khác : như kinh t
ế
, giáo
d

c…Dân s

c
ũ
ng là m

t trong các y
ế
u t



nh h
ưở
ng t


i quá tr
ì
nh
đấ
u tranh
cho b
ì
nh
đẳ
ng gi

i. T

c
độ
tăng dân s



nh h
ưở
ng
đế
n vi

c th

c hi


n b
ì
nh
đẳ
ng nam n

. Nên
đặ
c trưng trong m

i quan h

gi

i gi

a phát tri

n dân s


và b
ì
nh
đẳ
ng gi

i trong x
ã
h


i ngày nay là s

tăng dân s

quá nhanh d

n
đế
n
h

u qu

x

u trong vi

c b
ì
nh
đẳ
ng gi

i. N
ướ
c ta là m

t n
ướ

c có t

c
độ
phát
tri

n d
ân s

nhanh,
đ

u t
ư c

a nh
à n
ư

c cho gi
áo d

c
ít, do đó h

t
h

ng gi

áo
d

c k
ém phát tri

n. Ph

n


ít có cơ h

i h

c t

p v
à nâng cao tr
ì
nh
đ

. V
ì
v

y
h


th
ườ
ng ph

i làm vi

c s

m và làm các công vi

c không có tr
ì
nh
độ
chuyên
Tiểu luận dân số



19
môn. Ph

n

th
ư

ng l

y ch


ng s

m v
à sinh nhi

u con, do
đó t

c
đ

t
ăng dân
s

cao th
ì

đị
a v

c

a ph

n

th
ườ

ng th

p kém nhi

u so v

i nam gi

i. Trong
ph

m vi gia
đì
nh quy mô gia
đì
nh l

n (đông con)
đặ
c bi

t là trong các gia
đ
ì
nh nghèo cha m

th
ườ
ng ch


ưu tiên cho con trai đi h

c, con gái ph

i đi
làm s

m
để
giúp cha m

nuôi gia
đì
nh. Không
đượ
c đi h

c, làm vi

c s

m và
ph

i l

y ch

ng s


m khi
ế
n cho ng
ườ
i ph

n

không có tr
ì
nh
độ
h

c v

n cao.
V
ì
v

y h

không th

t
ì
m
đượ
c nh


ng công vi

c có thu nh

p cao. Không có
tr
ì
nh
độ
hi

u bi
ế
t nên h

không th

và không
đượ
c t

m
ì
nh quy
ế
t
đị
nh t


t c


các v

n
đ

c
ó liên quan
đ
ế
n cu

c s

ng c

a h

nh
ư ch

n b

n
đ

i, ch


n c
ác
ph
ương tiên tránh thai, ch

n th

i đi

m sinh con . Tóm l

i dân s

tăng nhanh
n

n kinh t
ế
kém
đã
h

n ch
ế
quy

n b
ì
nh
đẳ

ng nam n

.
3.4 Tác
độ
ng c

a s

gia tăng dân s


đế
n vi

c nâng cao m

c s

ng dân cư
:
S

gia tăng dân s

nhanh tr

thành m

t gánh n


ng m

t thách th

c l

n
cho phát tri

n nói chung và vi

c nâng cao m

c s

ng c

a nhân dân : Tác
độ
ng c

a s

gia tăng dân s

nhanh làm cho
đấ
t canh tác nông nghi


p b
ì
nh
quân
đ

u ng
ư

i th

p, thi
ế
u vi

c l
àm. Cùng v

i qu
á tr
ì
nh c
ông nghi

p ho
á,
hi

n
đ


i ho
á và nhu c

u ph
át tri

n nh
à

,
đ

t canh t
ác b
ì
nh qu
ân

c
ác vùng
n
ông thôn gi

m.

nhi

u
đị

a phương ng
ườ
i nông dân nông thôn m

t m

t
thi
ế
u
đấ
t canh tác, m

t khác do
đờ
i s

ng

nông thôn th

p kém
đã
di chuy

n
nên các thành ph

làm cho n


n th

t nghi

p gia tăng. Theo t

ng đi

u tra dân
s



Vi

t Nam năm 1999 s

ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao
độ
ng t

15-59 tu

i

chi
ế
m 59,89%. Hàng năm
độ
i quân lao
độ
ng l

i
đượ
c b

sung g

n 1 tri

u
ng
ườ
i. N
ướ
c ta là n
ướ
c mông nghi

p trên 70% l

c l
ượ
ng lao

độ
ng s

ng


nông thôn nên khi ngu

n lao
đ

ng t
ăng th
ì
di

n t
ích
đ

t canh t
ác b
ì
nh qu
ân
đ

u ng
ư


i gi

m. N
ăm 1940, b
ì
nh qu
ân 1 ng
ư

i c
ó 0,26 Ha
đ

t canh t
ác, năm
1955 l
à 0,19 Ha
đế
n năm 1995 ch

c
ò
n 0,1 Ha. Ngu

n lao
độ
ng dư th

a
Tiểu luận dân số




20
trong c

n
ư

c
đang gây s

c
ép to l

n
đ
ế
n m

i m

t c

a
đ

i s

ng kinh t

ế
x
ã

h

i, làm cho m

c s

ng c

a nhân dân tăng v

i m

c
độ
ch

m . Dân s

tăng
nhanh là m

t y
ế
u t

r


t quan tr

ng d

n
đế
n thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
th

p. S

chênh l

ch v

b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ

i gi

a thành th

và nông thôn
ngày càng l

n. Dân s

tăng nhanh làm cho ch

t l
ượ
ng nhà

, d

ch v

y t
ế

k
ém. Nhi

u gia
đì
nh ph

i s


ng trong nh

ng ngôi nhà có di

n tích ch

t h

p
và có ch

t l
ượ
ng th

p. Nhi

u ng
ườ
i dân chưa
đượ
c s

d

ng n
ướ
c s


ch và
công tr
ì
nh v

sinh. Kh

u ph

n ăn c

a đa s

ng
ườ
i dân chưa
đủ
dinh d
ưỡ
ng,
t
ì
nh tr

ng tr

em b

suy dinh d
ư


ng c
ò
n nhi

u .

4.
GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO
CHẤT

LƯỢNG
DÂN
SỐ
:
Hi

n nay
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta đang n

l

c th


c hi

n công tác tuyên
truy

n, v

n
độ
ng
để
m

i ng
ườ
i dân t

nh

n th

c đ
ượ
c
ý
ngh
ĩ
a c

a k

ế
ho

ch
ho
á gia
đì
nh
đố
i vi

c xây d

ng m

t gia
đì
nh

m no, b
ì
nh
đẳ
ng, ti
ế
n b

, h

nh

phúc thông qua vi

c ch


độ
ng, t

nguy

n, b
ì
nh
đẳ
ng quy
ế
t
đị
nh v

th

i gian
sinh con, s

con v
à kho

ng c
ách gi


a c
ác l

n sinh ph
ù h

p v

i s

ph
át tri

n
kinh t
ế
– x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c và m

c tiêu chính sách c


a dân s

trong t

ng
giai đo

n,
đồ
ng th

i, phù h

p v

i l

a tu

i, t
ì
nh tr

ng s

c kho

, đi


u ki

n h

c
t

p, lao
độ
ng, công tác, thu nh

p và nuôi d

y con. Nhà n
ướ
c
đả
m b

o các
đi

u ki

n
để
cá nhân, c

p v


ch

ng th

c hi

n m

c tiêu chính sách dân s

:
M

i c

p v

ch

ng sinh t

m

t
đ
ế
n hai con ; sinh con trong
đ

tu


i l
í t
ư

ng
t

22 tu

i
đế
n 35 tu

i
đố
i v

i n

; l

a chon kho

ng cách gi

a m

i l


n sinh
h

p l
ý
t

3
đế
n 5 năm ; s

d

ng bi

n pháp tránh thai phù h

p v

i đi

u ki

n
kinh t
ế
, s

c kho


, tâm l
ý
và đi

u ki

n khác c

a m

i cá nhân, c

p v

ch

ng.
N
âng cao s

c kho

cho m

i ng
ư

i d
ân,
đ


c bi

t l
à ph

n

mang thai, ph

n


nuôi con nh

: gi

m t

l

b

nh t

t, t

vong
đố
i v


i ng
ườ
i m

và tr

sơ sinh ;
tăng c
ườ
ng các bi

n pháp ph
ò
ng, ch

ng, đi

u tr

các b

nh nhi

m khu

n
đư

ng sinh s


n, b

nh lây truy

n qua
đườ
ng t
ì
nh d

c, HIV/AIDS. Nhà n
ướ
c
khuy
ế
n khích l

i ích v

t ch

t và l

i ích tinh th

n, th

c hi


n các chính sách
Tiểu luận dân số



21
x
ã
h

i
đ

t

o
đ

ng l

c th
úc
đ

y vi

c th

c hi


n ch
ăm sóc s

c
kho

sinh s

n,
k
ế
ho

ch hoá gia
đì
nh sâu r

ng trong nhân dân.
Nhà n
ướ
c c
ũ
ng th

c hi

n chính sách, bi

n pháp giúp
đỡ

h

tr

v

v

t ch

t
v
à tinh th

n trong vi

c th

c hi

n chăm sóc s

c kho

sinh s

n k
ế
ho


ch hoá
gia
đì
nh, nâng cao ch

t l
ượ
ng dân s


đố
i v

i
đồ
ng bào các dân t

c thi

u s




v
ùng sâu, vùng xa, vùng có đi

u ki

n kinh t

ế
x
ã
h

i
đ

c bi

t kh
ó khăn.
Khuy
ế
n khích nam n

ki

m tra s

c kho

tr
ướ
c khi k
ế
t hôn. Ch

t l
ượ

ng dân
s

c

a c

ng
đồ
ng
đượ
c ph

n ánh qua t
ì
nh tr

ng s

c kho

, dinh d
ưỡ
ng, n
ướ
c
s

ch, v


sinh môi tr
ườ
ng giáo d

c, tr

t t

x
ã
h

i, gia
đì
nh văn hoá, t

l

sinh
v
à thu nh

p c

a c

ng
đ

ng.


III.
KẾT

LUẬN


Qua vi

c nghi
ên c

u
đ

t
ài : “H
ã
y n
êu và phân tích

nh h
ư

ng c

a s


ph

át tri

n dân s


đế
n kinh t
ế
x
ã
h

i

Vi

t Nam ”. Không nh

ng đưa cho ta
m

t b

c tranh s

ng
độ
ng v

dân s


n
ướ
c ta trong th

i k

v

a qua, thông qua
nh

ng ch

tiêu ph

n ánh : Quy mô, t

c
độ
gia tăng, cơ c

u. M

t h
ì
nh

nh v



th

tr
ườ
ng lao
độ
ng : Cung và c

u lao
độ
ng và qua đó cho ta th

y
đượ
c m

i
quan h

dân s

th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, nh


ng c

n tr


đố
i v

i vi

c th

c hi

n v

n
đ

dân s

. M

t m

t nh

ng v

n

đề
c

p bách và thi
ế
t th

c như v

y, nhưng
đi

u quan tr

ng nh

t
đ

i v

i m

i sinh vi
ên chúng ta là : Ta
đ
ã
chau r

i

đư

c
v

n ki
ế
n th

c v

m
ôn chuyên ngành, l

m b

t
đư

c th

c t
ế
t
ì
nh h
ì
nh d
ân s


,
th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
để
t

đó t

nh

n th

y m
ì
nh ph

i có trách nhi

m
đố
i v

i
đấ
t n

ướ
c, trách nhi

m chính là vi

c h

c t

p, l

m b

t
đượ
c ki
ế
n th

c cơ b

n
c

ng v

i vi

c t
ì

m t
ò
i sáng t

o trong nghiên c

u, đưa ra nh

ng
đị
nh h
ướ
ng và
gi

i pháp phù h

p v

i đi

u ki

n hoàn c

nh c

a
đấ
t n

ướ
c nh

m th

c hi

n
th

c hi

n m

c tiêu chung mà
đả
ng và nhà n
ướ
c
đã

đề
ra: “Th

c hi

n thành
Tiểu luận dân số




22
công s

nghi

p c
ông nghi

p ho
á hi

n
đ

i ho
á
đ

t n
ư

c”,
đưa
đ

t n
ư

c ph

át
tri

n và theo k

p t

c
độ
c

a th
ế
gi

i





Tiểu luận dân số



23
M
ỤC

LỤ

C

I .
L
ỜI

M


Đ
ẦU

1
II.
NỘI
DUNG 2
1. N
HỮNG

ĐẶC

ĐIỂM

BẢN

CỦA
DÂN
SỐ

NƯỚC

TA 2
1.1 – V

quy m
ô dân s


2
1.2
- Cơ c

u dân s

: 3
1.3 Ch

t l
ượ
ng dân s

4
1.4 Phân b

dân cư 4
2. TÁC
Đ
ỘNG

C
ỦA


DÂN
S


Đ
ẾN

KINH
T




VI
ỆT

NAM 5
2.1 Dân s

tác
độ
ng
đế
n lao
độ
ng và vi

c làm 6
2.2 Gia tăng dân s


và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
10
2.3 Dân s

ti
êu dùng và tích lu


11
3.
ẢNH

HƯỞNG

CỦA
DÂN
SỐ

ĐẾN
CÁC
VẤN

ĐỀ




HỘI



VIỆT
NAM 12
3.1

nh h
ưở
ng dân s


đế
n giáo d

c 12
3.2

nh h
ưở
ng c

a dân s


đế
n y t
ế
14

3.3

nh h
ưở
ng c

a s

gia tăng dân s

quá nhanh
đế
n b
ì
nh
đẳ
ng gi

i 17
3.4 Tác
độ
ng c

a s

gia tăng dân s


đế
n vi


c nâng cao m

c s

ng dân cư 18
4.
GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO
CHẤT

LƯỢNG
DÂN
SỐ
: 19
III.
KẾT

LUẬN
20









×