Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tiểu luận: Tìm hiểu về Hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 21 trang )





Tiểu luận
Tìm hiểu về Hội các nước
Đông Nam Á ( ASEAN)


















1


M



ĐẦU


Trong b

c tranh đa d

ng c

a th
ế
gi

i, sau chi
ế
n tranh l

nh, xu

t hi

n
nhi

u t

ch

c h


p t
ác và liên k
ế
t kinh t
ế
, khu v

c thu h
út s

h

i nh

p c

a
nhi

u qu

c gia, nhi

u n

n kinh t
ế
. Trong
đó ngoài t


ch

c th
ương m

i th
ế

gi

i (WTO) ra
đờ
i t

GATT ph

i k


đế
n liên minh Châu Âu (EU), t

ch

c
h

p tác kinh t
ế
Châu á - Thái B

ì
nh Dương (APEC)
Hoà vào d
ò
ng ch

y chính c

a th
ế
gi

i là toàn c

u hóa khu v

c hóa
ASEAN ra
đờ
i v

i m

c tiêu cơ b

n là
đả
m b

o


n
đị
nh, an ninh và phát
tri

n c

a toàn khu v

c Đông Nam á.
T

m

t t

ch

c liên minh kinh t
ế
chính tr

x
ã
h

i l

ng l


o ASEAN
đã

vươn lên thành m

t kh

i kh
á v

ng ch

c v

i n

n kinh t
ế
ph
át tri

n, an ninh
chính tr

t
ương
đ

i


n
đ

nh. Nghi
ên c

u th

tr
ư

ng ti

m n
ăng r

ng l

n v

i
h
ơn 500 tri

u dân này s

m

ra cơ h


i m

i cho hàng xu

t kh

u Vi

t Nam.
Chúng ta hy v

ng vào m

t tương lai không xa ASEAN s

tr

thành m

t th


tr
ườ
ng th

ng nh

t và phát tri


n.
I.
S

RA
ĐỜI

CỦA
“H
ỘI
CÁC
NƯỚC
ĐÔNG NAM Á”(ASEAN)
T

sau năm 1945

Đông Nam Á (ĐNA), nhi

u qu

c gia
độ
c
l

p
đã
ra

đờ
i d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau. Năm 1945, Indonexia , Vi

t
Nam và Lào tuyên b


đ

c l

p , Anh trao tr


đ

c l

p cho Mianma, M
ã
lai
vào năm 1947,1957……

Sau khi gi
ành
đượ
c
độ
c l

p ,nhi

u n
ướ
c Đông Nam Á
đã
có d


đị
nh thành l

p m

t s

t

ch

c khu v

c nh


m t

o nên s

h

p tác phát tri

n
trên các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
, khoa h

c , k

thu

t và văn hoá ;
đồ
ng th

i h

n



2
ch
ế


nh h
ư

ng c

a c
ác n
ư

c l

n
đang t
ì
m m

i c
ách
đ

bi
ế
n
ĐNA thành

v
ườ
n sau c

a h

.
V

i m

c tiêu cơ b

n là
đả
m b

o

n
đị
nh, an ninh và phát tri

n c

a
toàn khu v

c, ngày 8-8-1967, Hi


p h

i các n
ướ
c Đông Nam Á g

i t

t là
ASEAN
đượ
c thành l

p .
Khi m

i ra
đờ
i, t

ch

c này ch

có 5 n
ướ
c tham gia là Thái Lan,
Singapore, Indonexia, Malaysia và Philippin,
đế
n nay ASEAN

đã

đượ
c
m

r

ng v

i 10 thành viên và
đã
công b

các văn ki

n chính th

c:
- Tuyên b

B
ăng C

c n
ăm 1967: là b

n Tuy
ên b


th
ành l

p t


ch

c ASEAN. N

i dung c

a tuyên b

này g

m 7 đi

m, xác
đị
nh m

c
tiêu phát tri

n kinh t
ế
và văn hoá, h

p tác thúc

đẩ
y ti
ế
n b

x
ã
h

i c

a
các n
ướ
c thành viên trên tinh th

n duy tr
ì
hoà b
ì
nh và

n
đị
nh khu
v

c.
-
Tuyên b


Cuala Lumpua năm 1971: đưa ra
đề
ngh

xây d

ng
Đông Nam Á thành m

t khu v

c hoà b
ì
nh, t

do và trung l

p, g

i là
tuyên b

ZOPFAN .
- Hi

p
ư

c Bali n

ăm 1976: nêu lên 6 nguyên t

c nh

n
m

nh
đ
ế
n s

h

p t
ác song phương hay đa phương gi

a c
ác n
ư

c ngo
ài
Hi

p h

i trên các l
ĩ
nh v


c kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h

i… xây d

ng n

n
hoà b
ì
nh v

ng ch

c và n

n kinh t
ế
phát tri

n cho c

ng
đồ
ng các qu


c
gia trong Hi

p h

i, nâng cao m

c s

ng nhân dân.
II.
ĐI
ỀU

KI
ỆN

T


NHIÊN - VĂN HOÁ -


H
ỘI
:

1.
Đi


u ki

n t

nhiên :
V

trí
đị
a l
ý
: Đông Nam Á chi
ế
m m

t v

trí
đị
a l
ý
quan tr

ng trên
tr

c l

giao th
ông hàng h


i qu

c t
ế
, l
à c

a ng
õ
n

i li

n

n
Đ

D
ương và
Thái B
ì
nh D
ương, n

i li

n c
ác n

ư

c T
ây Âu và Đông Á. Đông Nam Á
n

m

khu v

c Đông Nam Châu Á, giáp v

i Trung Qu

c

phía B

c , phía


3
ô
ng là Bi

n
Đông. Ngay t

th


i xa x
ưa, nơi đây
đ
ã
tr

th
ành m

t trong
nh

ng trung tâm thương m

i, chu chuy

n hàng hóa s

m u

t trên th
ế
gi

i
như H

i An (Vi

t Nam) và cho

đế
n c

ngày nay như qu

c
đả
o Singapore
hay Malaysia.
N
ế
u chia theo
đị
a l
ý
th
ì
ta có th

chia Đông Nam Á làm 2 ph

n :
ph

n
đấ
t li

n v


i các n
ướ
c Vi

t Nam, Lào, Campuchia, Mianma và khu
v

c qu

n
đả
o, bán
đả
o như Singapore , Philippin, Malaysia, Indonexia.
Di

n tích : 3999,8912 km2.
Dân s

: 500 tri

u , chi
ế
m kho

ng 5% d
ân s

th
ế

gi

i,

T
ài nguyên thiên nhiên : Có th

nói, khu v

c Đông Nam Á là
m

t trong nh

ng nơi có h

sinh thái đa d

ng và ph

c t

p nh

t th
ế
gi

i.
Khu v


c này có t

l

che ph

r

ng khá l

n, hơn 50% là d

a, hơn 30% là
d

u d

a, 20% d

a và hơn 20% cùi d

a, chi
ế
m t

i 80% l
ượ
ng cao su thiên
nhi

ên
đồ
ng th

i ch

a r

t nhi

u qu

ng kim lo

i quí quan tr

ng như
đồ
ng
và thi
ế
c (60%). Đông Nam Á là khu v

c xu

t kh

u g

o

đứ
ng th

nh

t trên
th
ế
gi

i v

i 2 n
ướ
c d

n
đầ
u là Thái Lan và Vi

t Nam. Ngoài ra, Đông
Nam Á c
ò
n chi
ế
m m

t l
ư


ng c
à phê, ca cao l

n tr
ên th
ế
gi

i, v
à là nơi
sinh s

ng c

a nhi

u lo

i
đ

ng th

c v

t qu
í hi
ế
m. S


phong ph
ú v

t
ài
nguy
ên thiên nhiên là m

t trong nh

ng đI

u ki

n thu

n l

i cho vi

c phát
tri

n kinh t
ế
c

a các n
ướ
c Đông Nam Á.

Khí h

u : ASEAN n

m

g

n xích
đạ
o, cho nên có khí h

u nhi

t
đớ
i gió mùa, nóng,
độ


m l

n và mưa nhi

u. Nhi

t
độ
trung b
ì

nh th
ườ
ng
vào kho

ng 20
0
- 32
0
C. L
ượ
ng mưa hàng năm th
ườ
ng t

1500 - 3000mm
và th
ườ
ng chia làm 2 mùa : đó là mùa khô và mùa mưa.
Đi

u ki

n th

nh
ư

ng v
à khí h


u c
ũ
ng r

t thu

n l

i cho s

ph
át tri

n
cho các lo

i c
ây công nghi

p v
à s

n xu

t c
ác lo

i h
àng nông ph


m c
ó giá
tr

l

n. Hàng năm th
ườ
ng x

y ra thiên tai

nơi này hay nơi khác, song


4
kh
ông có h

n h
án kéo dài hay nh

ng v

“gi

c ch
âu ch


u ” d

d

i nh
ư


ch
âu Phi . S

b

t h

nh như l
ũ
l

t,núi l

a… ch

x

y ra

m

t vài nơi trong

m

t th

i gian nh

t
đị
nh, không tràn lan không liên miên .
V

ch
ế

độ
chính tr

: M

i qu

c gia
đề
u có m

t n

n chính tr

m


t
n

n hành chính riêng. S



nh h
ưở
ng l

n nhau v

m

t chính tr

gi

a các
qu

c gia là không l

n l

m.
Bruney: th


c hi

n ch
ế

độ
quân ch

,
đứ
ng
đầ
u là Qu

c Vương.
Qu

c vương c
ũ
ng kiêm Th

t
ướ
ng và B

tr
ưở
ng qu

c ph

ò
ng.
Indonexia: Indonexia th

c hi

n ch
ế

đ

c

ng ho
à đa
đ

ng th

ng
nh

t, cơ quan l

p pháp g

m 2 vi

n,
đứ

ng
đầ
u nhà n
ướ
c là T

ng th

ng.
Lào: N
ướ
c C

ng hoà dân ch

nhân dân Lào tuyên b

thành l

p
năm 1975, qu

c h

i là cơ quan quy

n l

c t


i cao c

a nhà n
ướ
c.
Malaysia: Malaysia th

c hi

n ch
ế

độ
quân ch

l

p hi
ế
n liên bang,
bao g

m t

t c

có 13 liên bang, m

i bang l


i có m

t hi
ế
n pháp m

t qu

c
h

i riêng. Qu

c h

i c

a Malaysia g

m hai vi

n.
Đứ
ng
đầ
u nhà n
ướ
c là
qu


c vương,
đứ
ng
đầ
u chính ph

là th

t
ướ
ng.
Mianma: Mianma
đ

ng
đ

u nh
à n
ư

c l
à th

ng t
ư

ng ki
êm th



t
ư

ng.


Philippin: Philippin th

c hiên ch
ế

độ
c

ng hoà v

i qu

c h

i g

m
hai vi

n,
đứ
ng
đầ

u nhà n
ướ
c là t

ng th

ng.
Singapore: th

c hi

n ch
ế

độ
c

ng hoà v

i qu

c h

i m

t vi

n,
đứ
ng

đầ
u nhà n
ướ
c Singapore là t

ng th

ng,
đứ
ng
đầ
u chính ph

là th

t
ướ
ng.
Thái lan: Thái Lan th

c hi

n ch
ế

độ
quân ch

l


p hi
ế
n, qu

c h

i
Thái Lan g

m m

t h

ngh

vi

n do dân b

u và m

t th
ượ
ng ngh

vi

n
đượ
c

b

nhi

m.
Đ

ng
đ

u nh
à n
ư

c Th
ái Lan là vua,
đ

ng
đ

u nh
à n
ư

c l
à th


t

ư

ng.



5

Vi

t Nam
: là n
ư

c X
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a do
Đ

ng c

ng s

n l

ã
nh
đ

o,
đứ
ng
đầ
u
Đả
ng c

ng s

n là t

ng bí thư,
đứ
ng
đầ
u chính ph

là th

t
ướ
ng,
qu

c h


i đóng vai tr
ò
l

p pháp và quy
ế
t
đị
nh nh

ng chính sách l

n c

a
đấ
t
n
ướ
c, ch

t

ch n
ướ
c là ng
ườ
i
đứ

ng
đầ
u
đấ
t n
ướ
c.
V
ăn hoá:
“ Th

ng nh

t trong đa d

ng “ đó là nét
đặ
c trưng n

i b

t c

a các
n
ướ
c ASEAN. S

đa d


ng

đây
đượ
c th

hi

n trong ngôn ng

, trong t

p
quán, trong tôn giáo… Con ng
ườ
i c
ũ
ng như các phong t

c t

p quán, tính
cách c

a các qu

c gia
đề
u tương
đồ

ng nhau.
V

Ng
ôn ng

:
m

i m

t qu

c gia
đ

u c
ó m

t ng
ôn ng

ri
êng, ngoàI
ra c
ò
n có m

t s


n
ướ
c c
ò
n s

d

ng thêm ti
ế
ng Anh làm ngôn ng

th

hai
c

a m
ì
nh như Singapore, Indonexia hay Malaysia. Vi

c dùng ti
ế
ng Anh
tr

nên ph

bi
ế

n như v

y đó là do tr
ướ
c đây các n
ướ
c này
đã
có m

t th

i
gian lâu dài b

b

n th

c dân Hà Lan, B

Đào Nha, Tây Ban Nha xâm l
ượ
c.
Ch
ính v
ì
v

y mà ti

ế
ng Anh c
ũ
ng
đượ
c s

d

ng ph

bi
ế
n trong các sinh
ho

t hàng ngày hay
đượ
c s

d

ng r

ng r
ã
i trong các ho

t
độ

ng kinh doanh.
Bên c

nh ti
ế
ng Anh th
ì
ti
ế
ng Hoa c
ũ
ng
đượ
c s

d

ng tương
đố
i
r

ng r
ã
i, s

l
ư

ng ng

ư

i Hoa

khu v

c
Đông Nam Á c
ũ
ng chi
ế
m m

t t


l

kh
á l

n trong to
àn b

d
ân s

ASEAN.

Đặ

c bi

t ng
ườ
i dân Đông Nam Á
đề
u có chung ngu

n g

c là ng
ườ
i
Mông C

phương nam v

i ba ng

h

l

n : Đông Nam Á, M
ã
lai đa
đả
o,
Hán -t


ng. Chính v
ì
v

y mà m

t ng
ườ
i

M
ã
lai thu

c d
ò
ng ngôn ng


M
ã
lai đa
đả
o khi vào vùng ng
ườ
i Chăm, Gia-rai, Êđê

Vi

t Nam s



không m

y khó khăn
để
có th

hi

u
đượ
c nhau;
đố
i v

i ng
ườ
i Thái

Thái
Lan v

i ng
ườ
i Thái, ng
ườ
i Tày

Vi


t Nam c
ũ
ng v

y .


6
T

p quán
N
ế
u nh
ì
n c

khu v

c Đông Nam Á, chúng ta th

y t

th

i xa xưa
nơi đây
đã
t


ng có m

t n

n văn hoá r

c r

, n

n văn minh nông nghi

p lúa
n
ướ
c phát sinh r

t s

m. Tr
ướ
c khi ti
ế
p nh

n nh

ng


nh h
ưở
ng văn hoá tư
bên ngoài, các c

ng
đồ
ng dân t

c

Đông Nam á
đề
u có tín ng
ưỡ
ng b

n
đị
a, tín ng
ưỡ
ng đa th

n giáo v

n v

t h

u linh và t


c th

cúng t

tiên , nó
mang n

ng tính ch

t Á đông.
Đố
i v

i các n
ướ
c n

m trong vùng
đấ
t li

n ,
vi

c tr

ng lúa , cây lương th

c v


n là t

p quán canh tác lâu
đờ
i c

a m

i
ng
ư

i d
ân.
V

tín ng
ưỡ
ng tôn giáo: trong th

i gian l

ch s

lâu dài, các n
ướ
c
Đông Nam á
đã

ti
ế
p nh

n văn hoá t

các n

n văn hoá

n
Độ
, Trung Hoa
c


đạ
i cho
đế
n n

n văn minh c

a các n
ướ
c A r

p, các n
ướ
c phương Tây

như Tây Ban Nha ,B

Đào Nha, Anh ,Pháp .Chính v
ì
v

y mà có th

nói
r

ng Đông Nam á
đã
có nhi

u kinh nghi

m hơn b

t c

khu v

c nào trên
th
ế
gi

i trong vi


c không ng

ng
đổ
i m

i trong n

n văn hoá truy

n th

ng
c

a m
ì
nh cùng v

i cách k
ế
t h

p hài hoà các y
ế
u t

văn hoá n

i sinh và

ngo

i
sinh . N

n v
ăn hoá Đông Nam á là n

n v
ăn hoá ti
ế
p thu c
ó ch

n l

c
t

c
ác tôn giáo l

n tr
ên th
ế
gi

i nh
ư
đ


o Ph

t ,
đ

o H

i,
đ

o Kit
ô,
đ

o
Kh

ng. S

xâm l
ượ
c c

a ng
ườ
i phương Tây , cùng v

i s



đổ
b

c

a ng
ườ
i

n c
ũ
ng như ng
ườ
i Hoa
đã
khi
ế
n cho tín ng
ưỡ
ng tôn giáo c

a các n
ướ
c
không gi

ng nhau
Đố
i v


i các n
ướ
c n

m g

n Trung Qu

c, m

t n
ướ
c có
n

n văn hoá lâu
đờ
i, th
ì
nh

ng n
ướ
c đó ch

u

nh h
ưở

ng nhi

u c

a
đạ
o
Ph

t như Vi

t Nam , hay Lào ch

ng h

n
Đố
i v

i nh

ng n
ướ
c này
đạ
o
Ph

t
đượ

c coi như qu

c giáo. Trong khi đó Indonexia, Malaysia l

i l

y
đạ
o
H

i l
àm qu

c gi
áo
( >90% dân s

theo
đ

o H

i), hay
đ

c bi

t h
ơn là Philippin tôn giáo chính

l
à Thiên chúa giáo. S

khác bi

t này chúng ta có th

gi

i thích r

ng đó là


7
do giao l
ưu buôn bán v

i nh

ng chuy
ế
n t
àu bi

n t



n

Đ

D
ương sang
Đạ
i Tây Dương cùng v

i s

áp b

c t

các n
ướ
c phương Tây. Nói tóm l

i
n

n văn hoá Đông Nam á là m

t n

n văn hoá m

có ch

n l


c ti
ế
p thu tích
t

nh

ng tinh hoa nh

t c

a th
ế
gi

i. Đó là s

k
ế
t h

p hài hoà gi

a tính sâu
s

c c

a
đạ

o Ph

t, tính th

n bí c

a
đạ
o H

i và s

văn minh c

a Thiên chúa
gi
áo. M

mà không b


đồ
ng hoá ,m

mà v

n gi


đượ

c b

n s

c c

a dân t

c
.
V

i n

n văn hoá đa d

ng và phong phú như v

y nên Đông Nam á
r

t thu

n l

i trong vi

c ph
át tri


n ng
ành du l

ch

nh

ng n
ơi như
đ

n
Angcovat,v

i tháp Chàm c

a Vi

t Nam ,v

i chùa Borobudu c

a Indonexia
,và s

văn minh c

a th
ế
gi


i phương Tây v

i toà tháp đôI choc tr

i c

a
Inđonexia.
III. S

PHÁT
TRIỂN

CỦA
ASEAN
1.Kinh t
ế
c
ác n
ư

c ASEAN

Trong su

t m

t th


p niên kéo dài t

n

a sau nh

ng năm 80
đế
n n

a
đầ
u nh

ng năm 90, Đông Nam á
đã

đượ
c th
ế
gi

i bi
ế
t
đế
n như m

t trong
nh


ng khu v

c phát tri

n năng
độ
ng nh

t trên th
ế
gi

i, m

c tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
trung b
ì
nh c

a c
ác n
ư

c th
ành viên A là 7% m


i n
ăm. Cùng v

i s


tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

đờ
i s

ng nhân dân c
ũ
ng tăng lên đáng k

. M

t không
khí h

ng kh

i t

tin tràn ng


p trên kh

p vùng này. Các qu

c gia làm ch


t

c
độ
tăng tr
ưở
ng cao khi Malaixia, Thailan
đã
quy
ế
t
đị
nh tăng t

c
để

th

c hi

n quy
ế

t tâm hoá r

ng ngay tr
ướ
c ng
ưỡ
ng c

a c

a th
ế
k

XXI.
Nh

ng th
ành t

u ph
át tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i

đó làm cho v

th
ế
c

a A. V

i
tư cách là m

t t

ch

c h

p tác khu v

c và c

a các n
ướ
c thành viên c

a Hi

p
h


i
đượ
c nâng cao trên các di

n đàn khu v

c và qu

c t
ế
.
Ti
ế
c r

ng ni

m h

ng kh

i c

a chúng ta không
đượ
c lâu. B

t
đầ
u tháng

7 năm 1997, m

t cu

c kh

ng ho

ng tài chính ti

n t


đã
n

ra

khu v

c


8
Đông á và Đông Nam á. Đi

u đáng lưu
ý
là cu


c kh

ng ho

ng đó l

i kh

i
phát t

Thailan, n
ướ
c
đượ
c xem là
đã
góp ph

n đáng k

t

o nên "s

th

n
k


" c

a Đông á và Đông Nam á. Làn sóng kh

ng ho

ng
đã
nhanh chóng lan
sang Hàn Qu

c, Malaysia, Singapore, Indonexia và Philipines. Ch

trong
v
ò
ng 1 năm kinh t
ế
Thái lan và Indonesia
đã
s

p
đổ
nhanh chóng. Các n
ướ
c
trong khu v

c ch


u

nh h
ưở
ng

các m

c
độ
khác nhau. Lúc
đầ
u ng
ườ
i ta
t
ưở
ng cu

c kh

ng ho

ng tài chính ti

n t

này ch


đơn thu

n là kh

ng ho

ng
v

ta
ì
chính. Nguyên nhân c

a cu

c kh

ng ho

ng là do sai l

m trong chính
sách ti

n t

v
à do ho

t

đ

ng ph
á ho

i c

a nh
à t

ph
ú M

Soros. Th

i gian
cho th

y v

n
đ

kh
ông đơn gi

n nh
ư v

y.


Đằ
ng sau cu

c kh

ng ho

ng đó ng
ườ
i ta nh
ì
n ra nh

ng nguyên nhân
sâu xa hơn. Nh

ng nguyên nhân này có m

t trong h

u h
ế
t mô h
ì
nh phát
tri

n c


a các n
ướ
c A. Mô h
ì
nh phát tri

n c

a các n
ướ
c này th

c ch

t ch


nh

ng bi
ế
n th

c

a mô h
ì
nh phát tri

n c


a Đông á mà nh

ng
đặ
c trưng cơ
b

n c

a mô h
ì
nh đó là h
ướ
ng ra bên ngoài, m

t nhà n
ướ
c m

nh, tích c

c
can thi

p vào kinh t
ế
, coi tr

ng h


c v

n và có t

l

ti
ế
t ki

m cao.
Kh

ng ho

ng tài chính ti

n t

không ch

tàn phá các n

n kinh t
ế

ASEAN mà c
ò
n cho th


y tính ch

t không b

n v

ng c

a con
đườ
ng phát
tri

n kinh t
ế
m
à các n
ư

c
đó
đ
ã

đi qua.
V
ư

t qua th


i k

cam go nh

t, th

i gian qua kinh t
ế
A
đ
ã
xu

t hi

n
nh

ng d

u hi

u ph

c h

i đáng khích l

. GDP c


a khu v

c tăng 2,9% năm
1999 cùng v

i cơ s

v

t ch

t t

t, các gi

i pháp kinh t
ế
ti
ế
p theo c

a chính
ph

, kh

năng thích

ng và linh ho


t c

a khu v

c tư nhân cùng v

i c

ng v

i
tăng tr
ưở
ng khá c

a các n

n kinh t
ế
ch

ch

t trên th
ế
gi

i.
Tăng tr

ư

ng GDP c

a m

t s

n
ư

c ASEAN c
ó ch

n l

c

Nh

ng n
ư

c
đ

u t
ư nhi

u v

ào Mianma (1996 - 2000)
N
ướ
c
1996 (%)
199& (%)
1998 (%)
1999 (%)
2000 (%)
Indonêxia
8,0
4,7
-13,7
-0,8
4,0
(6)
Malaixia
8,2
7,7
-6,7
2,4
7,6
Philippin
5,5
5,2
-0,5
2,2
4,0



9
Thái Lan
6,7
-1,3
-9,4
4,0
4,8

Độ
ng l

c chính c

a s

ph

c h

i và tăng tr
ưở
ng cao hơn d

ki
ế
n, b

t
ch


p các nhân t

đe do

b

t

n
đị
nh, là s

k
ế
t h

p c

a nhi

u y
ế
u t

khác
nhau, quan tr

ng nh

t là tăng tiêu dùng trong n

ướ
c và xu

t kh

u.
M

t s

ch

tiêu tài chính c

a nhóm n
ướ
c phát tri

n trong ASEAN

Indonesia
Malaysia
Philipines
Thailand
1. L

m phát c

năm (%)
8,9

1,9
4,9
1,7
2. Cán cân thương m

i (t


USD)
23,8
16,7
6,7
6,4
3. D

tr

ngo

i t

(t

USD)




N
ăm 1999

26,2
32,5
12,4
31,7
Tháng 8 - 2000
27,3
32,2
13,6
31,6
Ngu

n: T

p chí The ecomonist các s

năm 2000.
Tuy nhi
ên, s

ki

n c
ác trung tâm quân s

v
à kinh t
ế
c

a M


b

t

n
công ngày 11/9
đã

đẩ
y các n
ướ
c Đông Nam á chưa h

i ph

c hoàn toàn sau
cơn kh

ng ho

ng tài chính 1997 - 1998 l

i b
ướ
c vào giai đo

n sóng gió, khi
m
à M


, Nh

t B

n - nơi mà kinh t
ế
Châu á ph

thu

c r

t nhi

u
đề
u g

p b
ế

t

c.
Theo
đánh giá c

a ng
ân hàng phát tri


n Ch
âu á (ADB), xu

t kh

u h
àng
hoá c

a khu v

c ASEAN năm 2001 ch

tăng 5,3% kém xa so v

i 18,8%
năm 2000. Kinh t
ế
các n
ướ
c công nghi

p hoá

Châu á như Malaixia,
Indonesia, Singapore
đề
u ph


thu

c nhi

u vào ngành đi

n t

- tin h

c vi

n
th
ông, trong khi ngành này rơi vào suy thoái chưa t

ng c
ó, gi

m 33% so v

i
năm 2000, ch


đạ
t doanh thu 152 t

USD, tiêu th


máy tính gi

m 50% so
năm tr
ướ
c. Xu

t kh

u gi

m kéo theo t

c
độ
tăng tr
ưở
ng c

a các n
ướ
c trong
khu v

c gi

m đáng k

.
Bên c


nh đó, kinh t
ế
toàn c

u gi

m và v

kh

ng b

M

ngày 11/9 làm
cho ng
ành du l

ch
- m

t ngu

n ngo

i t

quan tr


ng c

a Ch
âu á b

suy y
ế
u.


10
M

t kh
ác l
ĩ
nh v

c t
ài chính ngân hàng v

n c
ò
n y
ế
u k
ém, t

l


n

kh
ó
đ
ò
i
cao kh

năng thanh toán r

i ro th

p.
Năm 2001, nhu c

u nh

p kh

u g

o trên toàn c

u gi

m, m

u d


ch g

o
th
ế
gi

i
đạ
t 22,4 tri

u t

n, g

n như không tăng so năm tr
ướ
c ASEAN chi
ế
m
g

n 25% s

n l
ượ
ng thóc toàn c

u
đã

tăng s

n l
ượ
ng thóc thêm 1,14% m

c
d
ù s

n l
ư

ng g

o to
àn th
ế
gi

i gi

m. Th
áilan là n
ư

c xu

t kh


u g

o l

n
nh

t th
ế
gi

i có s

n l
ượ
ng thóc tăng 0,4% năm 2000.
Xingapo: L
à m

t trong nh

ng n

n kinh t
ế
v

ng m

nh nh


t khu v

c,
song Singapore đang rơi vào
đợ
t suy thoái tr

m tr

ng nh

t trong v
ò
ng 37
n
ăm qua do kinh t
ế
M

suy y
ế
u v
à ngành đi

n t

to
àn c


u sa s
út. Có th

n
ói
Singapore b



nh h
ưở
ng n

ng n

nh

t khu v

c v
ì
n
ướ
c này ph

thu

c nhi

u

vào nhu c

u bên ngoài. Chính ph

Singapore
đã
ph

i đi

u ch

nh m

c đánh
gi
á v

tăng tr
ưở
ng GDP qu

c gia năm 2001 t

3,5% c
ò
n 0,5 - 1,5%. V

y
mà nhi


u ng
ườ
i cho r

ng con s

đó v

n c
ò
n l

c quan, v
ì
kinh t
ế
Singapore
c
ó th

gi

m chung 0,3
- 3% sau khi tăng 9,9% năm 2000 t

l

th


t nghi

p
m

i lên t

i 4,5% cao hơn c

th

i k

kh

ng ho

ng tài chính Châu á 3 năm
tr
ướ
c.
Indonesia sau khi t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
sáng s

a lên m


t ít vào
đầ
u năm
2000, kinh t
ế
Indonesia l

i tr
ư

t d

c, v

i GDP n
ăm 2001 m

i ch

t
ăng 3 -
3,5% trong khi con s

này là 4,8% vào năm 2000. M

, Nh

t Singapore là 3
th


tr
ườ
ng tiêu th

g

n 50% hàng xu

t kh

u c

a Indonesia hi

n đang r

t b

c
b
ách v

i n

i kh

c

a chính m

ì
nh.
Giá d

u thô th
ế
gi

i gi

m c
ũ
ng b

t l

i cho Indonesia n
ế
u t
ì
nh h
ì
nh
kh
ông di

n bi
ế
n ph


c t

p, kinh t
ế
Indonesia n
ăm 2002 ch

t
ăng kho

ng 3%.

Thái Lan: kinh t
ế
Thái Lan m

y năm qua h

i ph

c d

n, song c
ò
n r

t
ch

m. Chính ph


Thái Lan đ
ã
nhi

u l

n ph

i h

m

c d

đoán v

tăng


11
tr
ư

ng GDP, t

4,5% xu

ng ch


c
ò
n t

1
-2% v
ì
xu

t kh

u gi

m (xu

t kh

u
chi
ế
m 65% GDP c

a Thái Lan)
Để


n
đị
nh ho


t
độ
ng, gi

a năm 2001, ngân hàng trung ương Thái
Lan
đã
ph

i tăng l
ã
i su

t thêm 1%. Đi

u này
đã
gây ra hàng lo

t h

u qu

,
như l

i t

c trái phi
ế

u tăng, chi phí
đầ
u tư c

a các công ty và chính ph


t
ăng khi n

ph

i tr

c

a h

d

ki
ế
n t
ăng 124% trong tài kho

n k
ế
t th
úc vào
10/2002


Malaixia: kinh t
ế
th
ế
gi

i suy thoái và th

tr
ườ
ng đi

n t

kh

ng
ho

ng đang gây khó khăn cho hàng xu

t kh

u c

a Malaixia. S

n l
ượ

ng
h
àng công nghi

p c

a n
ư

c n
ày gi

m 12,3 trong th
áng 9/2001.
Tuy nhiên, có nhi

u d

u hi

u kh

quan cho kinh t
ế
n
ướ
c này, như
giá d

u c


tăng và s

du khách n
ướ
c ngoài t

i Malaixia
đạ
t k

l

c 10 tri

u
l
ượ
t ng
ườ
i.
Để
tránh suy gi

m kinh t
ế
, chính ph

v


a m

i công b

ti
ế
p
chương tr
ì
nh kích thích kinh t
ế
c

giá tr

giá hơn 7 t

ringit (1,9 t

USD),
v
ào
đ

u th
áng 12/2001. Th

tr
ư


ng Mahathin
đ
ã
t


ý
hy v

ng t
ì
nh h
ì
nh
kinh t
ế
n
ướ
c nhà s

sáng s

a hơn trong năm 2002.
Philipin: chính ph

philípin c
ũ
ng
đã
ph


i đi

u chính m

c
ướ
c tính
v

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
năm 2001 c
ò
n 3,3% so v

i 4% năm 2000. Gi

ng
nh
ư nhi

u n
ư

c ch
âu á khác, philipin khác ph


thu

c v
ào xu

t kh

u, m
à có
t

i 60% xu

t kh

u c

a n
ướ
c này là các s

n ph

m bán d

n, vi m

ch
Vi


t Nam: Thu nh

p t

xu

t kh

u gi

m 20% năm 2001, vi

c k
ý
hi

p
đ

nh thương m

i v

i M

là thành qu

đáng ghi nh

c


a c

hai bên trên th


tr
ườ
ng qu

c t
ế
, m

ra m

t giai đo

n m

i v

i nhi

u thách th

c và cơ h

i
cho c

ác nhà xu

t kh

u Vi

t
Nam. Trên th

tr
ư

ng th
ế
gi

i, c
ác s

n ph

m
đem l

i thu nh

p cao t

xu


t kh

u cho Vi

t Nam là d

t may, rau qu

, hàng
th

công m

ngh

và s

n ph

m g

, GDP Vi

t Nam năm 2001
ướ
c tăng t


5%
đế

n 6%.
Nh
ì
n chung, kinh t
ế
các thành viên ASEAN
đề
u suy gi

m do

nh
h
ưở
ng c

a s

suy gi

m n

n kinh t
ế
toàn c

u. H

u h
ế

t t
ì
nh h
ì
nh xu

t kh

u


12
c

a c
ác n
ư

c trong hi

p h

i
đ

u tr
ì
tr

do c

ác n
ư

c nh

p kh

u ch
ính c
ũ
ng
đang lâm vào t
ì
nh tr

ng khó khăn tương t

.
Để
khôi ph

c
đượ
c t

c
độ
tăng
tr
ưở

ng cao như
đã

đò
i h

i các n
ướ
c này c

n ph

i n

l

c r

t l

n, c

n xây
d

ng xác chính sách đúng
đắ
n cho t

ng th


i k

thích h

p.


2. Tác
đ

ng c

a vi

c Trung Qu

c gia nh

p WTO
đ
ế
n ASEAN

Đông Nam á là láng gi

ng c

a Trung Qu


c và có t

m quan tr

ng
đặ
c bi

t v

i Trung Qu

c. Chính v
ì
v

y vi

c Trung Qu

c gia nh

p t

ch

c
th
ương m


i th
ế
gi

i WTO
- c
ũ
ng c
ó ngh
ĩ
a l
à chính ph

trung qu

c cam k
ế
t
m

r

ng th

tr
ườ
ng và tuân th

các lu


t l

qu

c t
ế
-
đã
t

o ra nhi

u cơ h

i
nhưng c
ũ
ng không ít thách th

c, cho các n
ướ
c Đông Nam á, v

n
đề
là các
ch
ính ph

ph


i làm g
ì

để
v
ượ
t qua thách th

c và t

n d

ng cơ h

i
đặ
t ra
"khi Trung Qu

c gia nh

p WTO"
* Trung Qu

c gia nh

p WTO
- là y
ế

u t

quan tr

ng nh

t

nh h
ư

ng
đế
n xu th
ế

đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

Trung Qu

c và Đông Nam á
trong m


t vài năm t

i. S

gia nh

p WTO s

khi
ế
n Trung Qu

c h

p d

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào n
ướ
c này,
đằ
c bi

t M

và Nh


t B

n s

chuy

n d

n
đầ
u t
ư c

aT

c
ác n
ư

c
Đông Nam á vào Trung Qu

c. Theo b
áo cáo c

a
h

i ngh


liên h

p qu

c v

thương m

i và phát tri

n, hi

n Trung Qu

c đang
thu hút kho

ng 80%
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đổ
vào châu á. Ngay c

khi chưa
đư

c công nh


n là thành viên chính th

c c

a WTOm Trung Qu

c
đã
thu
hút
đượ
c l
ượ
ng v

n FDI nhi

u hơn t

t c

các n
ướ
c Châu á g

p l

i 45,5 t



USD/1998. 43 t

/1998 v
à 40 t

USD/2000. T
ính
đ
ế
n th
áng 7/2001. Trung
Qu

c
đã
gi

i ngân
đượ
c 373 t

USD -
đứ
ng th

2 th
ế
gi

i sau M


.
Vi

c Trung Qu

c thu hút m

nh m

FDI s

gây t

n h

i cho các n
ướ
c
Đô
ng Nam á. Trung Quóc có l

i th
ế
v

lao
độ
ng, tài nguyên d


i dào và th


tr
ườ
ng tiêu th

r

ng l

n hơn các n
ướ
c ASEAN. Các t

p đoàn xuyên qu

c


13
gia
đ

u t
ư vào Trung Qu

c c
ó đi


u ki

n thu

n l

i
đ

m

r

ng m

ng l
ư

i
chi nhánh nh

m làm tăng l

i nhu

n, th

ph

n và doanh s


.
Hơn n

a, các n
ướ
c ASEAN g

m nhi

u n

n văn hoá và có tr
ì
nh
độ

ph
át tri

n kinh t
ế
khác nhau, l

i ch

u tác
độ
ng n


ng n

c

a cu

c kh

ng
ho

ng tài chính ti

n t

khu v

c. S

suy gi

m ni

m tin c

a các nhà
đầ
u tư
v
ào th


tr
ư

ng ASEAN t

t y
ế
u k
éo theo s

suy gi

m c

a c
ác d
ò
ng
đ

u t
ư.
Trong khi
đó các n

n kinh t
ế
ASEAN chưa có s


ph

c h

i ch

c ch

n, FDI
t

các n
ướ
c phát tri

n s

c
ò
n ti
ế
p t

c gi

m và
đổ
i d
ò
ng sang Trung Qu


c
trong các năm ti
ế
p theo. (10% lu

ng FDI vào ASEAN s

b

m

t đi)
N
ướ
c
1987-1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Trung Qu

c
4652
27.515

33.787
35.849
40.180
44.236
45460
40.400
37.000
Inđônexia
999
2.004
2.109
4.346
6.194
4.673
-356


Malaixia
2387
5.006
4.342
4.178
5.078
5.106
3.727


Philippin
518
1.238

1.591
1.478
1.517
1.222
1.723


Xingapo
3674
4.686
8.550
7.206
7.884
9.710
1.218


Thái Lan
1056
1.805
1.364
2.068
2.336
3.733
6.969


Vi

t Nam


300
1.050
1.400
1.830
2.590
1.850
1.484
1.800
Toàn ASEAN
9335
16.109
20.456
22.606
27.785
26.710
19.451
15.158

Các n
ướ
c đang phát
tri

n

35326
78.813
101.14
6

106.22
4
135.34
3
172.53
3
165.93
6
192.00
0
200.00
0
Th
ế
gi

i


219.00
0

254.00
0

329.00
0

359.0
0

0

464.00
0

644.00
0

865.00
0

1000



Ngu

n: - UNCTAD. Báo cáo v

FDI năm 1999
- ASEAN secretariat, báo cáo v

th

i k

1987- 1994 và năm 1999
- B

KH và

đầ
u tư Vi

t Nam
- Năm 2000 là
ướ
c tính

C
ác n
ư

c th
ành viên ASEAN c

n ph

i t
ích c

c c

i thi

n m

i tr
ư

ng

đ

u t
ư,
l

a ch

n l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư, thay
đổ
i nhanh chóng cơ ch
ế
đi

u hành FDI. Và
theo đó tính h

p d

n nâng lên c

a các n
ướ
c ti

ế
p nh

n s

làm phân tán lu

ng
FDI v
à lo

i b

d

n tính t

p trung thu hút FDI c

a Trung Qu

c.
* S

gia nh

p WTO s

khi
ế

n Trung Qu

c tr

thành
đố
i th

c

nh tranh
xu

t kh

u ch
ính c

a c
ác n
ư

c
Đông Nam á trong nhi

u cu

c chi
ế
n

đ

gi
ành
th

ph

n và s

bu

c các nhà xu

t kh

u ph

i c

i thi

n quá tr
ì
nh ch
ế
tác
để




14
đượ
c nh

ng h
àng hoá có giá tr

t
ăng cao hơn thay v
ì
c

nh tranh tr

c ti
ế
p v

i
Trung Qu

c trong l
ĩ
nh v

c s

n xu


t v

i chi phí lao
độ
ng th

p.
Th

c t
ế
cho th

y hi

n nay trung Qu

c s

n xu

t các s

n ph

m tương t


v
à d


a trên cùng các th

tr
ườ
ng xu

t kh

u như c

a ASEAN. V
ì
v

y c

nh
tranh xu

t kh

u s

d

d

i hơn khi Trung Qu


c b

t
đầ
u s

n xu

t sang các th


tr
ư

ng th
ế
gi

i v

i c
ùng đi

u ki

n nh
ư c

a ASEAN. H
ơn n


a, h
àng xu

t
kh

u c

a Trung Qu

c
đã

đượ
c h
ưở
ng quy ch
ế
t

i hu

qu

c minh wên c

a
M


l

i càng t

o đi

u ki

n cho Trung Qu

c thâm nh

p th

tr
ườ
ng.
Tuy nhiên Trung Qu

c s

ph

i chu

n hoá m

i quy ch
ế
và th


t

c liên
quan
đ
ế
n xu

t nh

p kh

u v
à v

sinh th

c ph

m ph
ù h

p v

i ti
êu chu

n qu


c
t
ế
. Đi

u đó khi
ế
n Trung Qu

c ph

i ch

u chi phí s

n xu

t cao hơn và các quy
ch
ế
v

v

sinh th

c ph

m và ki


m
đị
nh th

c v

t s

nâng s

n ph

m c

a
Trung Qu

c lên chu

n m

c Qu

c t
ế
trong tương lai g

n. Thêm vào đó, kh



năng thâm nh

p th

tr
ườ
ng m

t cách d

dàng hơn s

khi
ế
n Trung Qu

c
chuy

n t

c

nh tranh chi
ế
n l
ư

c sang c


nh tranh n

ng
đ

ng v
à cu

c c

nh
tranh này s

bu

c các nhà xu

t kh

u ph

i t

p trung nhi

u hơn vào s

n ph

m

ch
ế
t

od d
ượ
c th

có giá tr

gia tăng cao.
Để
phát huy toàn b

ti

n năng c

a
m
ì
nh, các n
ướ
c ASEAN, không nên c

nh tranh l

n nhau trong thu hút FDI
(m


c d
ù đi

u n
ày là không tránh kh

i)m
à ph

i c
ùng nhau h

p t
ác và cùng
nhau xây d

ng m

t chi
ế
n l
ượ
c chung
để
d

n
đượ
c lu


ng FDI ch

y ng
ượ
c
la

vào khu v

c.
*Nhanh ch
óng

n
đị
nh các v

n
đề
v

chính tr

, x
ã
h

i, nh

t là vi


c
kh

c ph

c tranh ch

p v

tôn giáo, s

c t

c, biên gi

i
để
t

o l

p môi tr
ườ
ng
ch
ính tr

, ho
à b

ì
nh v
à an ninh kinh t
ế
cho s

h

p t
ác phát tri

n khu v

c.

* Phát huy vai tr
ò
n

ng
đọ
ng c

a ASEAN trong các chương tr
ì
nh h

p
tác song phương và đa phương,
đặ

c bi

t là trong các t

ch

c có s

tham gia
c

a Trung Qu

c
để
cùng Trung Qu

c t
ì
m ra
đượ
c nh

ng ti
ế
ng nói
đồ
ng



15
thanh, tr
ánh
đư

c nh

ng th

m ho

do chi
ế
n tranh l
ành m

nh gi

a 2 b
ên v


thu hút FDi.
Tóm l

i; Trung Qu

c gia nh

p WTo se mang l


i nhi

u khó khăn cho
ASEAN. Trong v

n
đề
thu hút EDI. Tuy nhiên, ti

m năng và v

th
ế
c

a
ASEAN c
ũ
ng r

t có
ý
ngh
ĩ
a trong vi

c ch

ng nguy cơ gi


m sút FDI vào
khu v

c. V

i s

n

l

c c

a t

ng n
ư

c v
à c

a to
àn khu v

c nh

t l
à trong quá
tr

ì
nh th

c hi

n AFTA,AIA vi

c Trung Qu

c gia nh

p WTO có

nh h
ưở
ng
t

i d
ò
ng FDI vào ASEAN song s

không th

nào lo

i tr


đượ

c ASEAn ra
kh

i danh m

c các
đị
a ch


đầ
u tư h

p d

n c

a th
ế
gi

i

3. M

i quan h

c

a ASEAN và m


t s

n
ướ
c l

n trên th
ế
gi

i :
ASEAN – Trung qu

c :
Quan h

ASEAN – Trung qu

c b

t
đầ
u t

năm 1991, khi Trung qu

c
đượ
c m


i tham d

H

i ngh

Ngo

i tr
ưở
ng ASEAN l

n th

24 t

i
Cualal
ămpơ. Tháng 7-1994 t

i cu

c h

p AMM 27

Băng C

c; theo đó hai

bên
đã
xác l

p u

ban h

n h

p v

h

p tác kinh t
ế
, thương m

i và u

ban
h

n h

p v

h

p tác khoa h


c và k

thu

t. H

i ngh

AMM 29
đã
nh

t trí
dành cho Trung Qu

c quy ch
ế

đ

i ngo

i
đ

y
đ

c


a ASEAN. Quan h


ASEAN và Trung Qu

c
đ
ã
th
ành công trên nh

ng b
ư

c
đi
đ

u ti
ên
đ

t n

n
m
óng cho m

i quan h


h

u h

o sau này. Trung Qu

c
đã
cam k
ế
t đóng góp
700.000 USD
để
l

p Qu

h

p tác ASEAN – Trung Qu

c
để
tài tr

cho d


án do ACJCC thông qua.

S

gia nh

p WTO khi
ế
n Trung Qu

c tr

thành
đố
i th

c

nh tranh
chính c

a các n
ướ
c Đông Nam á trong nhi

u cu

c chi
ế
n
để
giành th


ph

n
và bu

c các nhà xu

t kh

u ph

i c

i thi

nquá tr
ì
nh ch
ế
tác
để

đượ
c nh

ng
hàng hóa có giá tr

gia t

ăng cao hơn thay v
ì
c

nh tranh tr

c ti
ế
p v

i Trung
Qu

c t
rong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t v

i chi ph
í lao
đ

ng th


p.



16
ASEAN
– Nga
Quan h

ASEAN – Nga b

t đâu t

tháng 7 –1991 khi Liên Xô c
ũ

tham d

H

i nghi ngo

i tr
ưở
ng ASEAN l

n 24 t

i cualalămpơ, đánh d


u s


m


đầ
u quan h

hi

p thương gi

a Nga và ASEAN. Tháng 7-1996, h

i ngh


quy
ế
t
đị
nh quy ch
ế

đố
i ngo

i
đầ

y
đủ
cho Nga. T

i cu

c h

p
đầ
u tiên
đã
nh

t
tr
í xác
đị
nh các l
ĩ
nh v

c h

p tác là: Thương m

i,
đầ
u tư và h


p tác kinh t
ế
;
khoa h

c và k

thu

t, b

o v

môi tr
ườ
ng, du l

ch, phát tri

n ngu

n nhân l

c.
Nh

ng thành t

u trong quan h



đố
i ngo

i v

i Nga giúp các n
ướ
c ASEAN
đẩ
y nhanh qu
á tr
ì
nh h

i nh

p v
ào n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i.

ASEAN
– M



Quan h


đố
i ngo

i ASEAN – M


đượ
c b

t
đầ
u t

tháng 9 – 1977, t

p
trung vào các v

n
đề
m

r

ng th


tr
ườ
ng M

cho hàng hoá xu

t kh

u c

a
các n
ướ
c ASEAN, h

th

ng ưu
đã
i chung (GSP), các v

n
đề
buôn bán c


th

gi


a hai bên, thương m

i qu

c t
ế
và GATT, các v

n
đề
tài chính, ti

n t

,
đ

u tư.
T

i Di

n đàn
đố
i tho

i l

n th


11, hai bên
đã
tho

thu

n các d

án
h

p t
ác 1992 – 1997 thông qua chương tr
ì
nh ASEAN
– AID, t

p trung v
ào
ba l
ĩ
nh v

c: m

r

ng bu
ôn bán và

đ

u t
ư n

i b

ASEAN v
à gi

a ASEAN
v

i M

; nâng cao ch

t l
ượ
ng qu

n l
ý
và k

năng qu

n l
ý
và chuy


ngiao
công ngh

c

a M


để
nâng cao tính kinh t
ế
và hi

u qu

kinh t
ế
trong vi

c
s

d

ng các ngu

n tài nguyên c

a các cơ s


công nghi

p trong các n
ướ
c
ASEAN .
Đầ
u tư c

a M

vào khu v

c này ngày càng tăng : năm 1993 là
8.89 t

USD , năm 1994 là 11.14 t

USD , năm 1995 tăng lên 16 t

USD .
Năm 1995 M

xu

t sang ASEAN 40 t

USD nh


p 60 t

USD xu

t kh

u
hàng hoá c

a ASEAN sang th

tr
ư

ng m

chi
ế
m kho

ng 35%
-40% giá tr


hàng xu

t kh

u c


a t

ch

c n
ày. ASEAN và M

l
à hai
đ

i t
ác r

t quan
tr

ng c

a nhau c

v

l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
và an ninh .



17
ASEAN
– UNDP
T

năm 1972, thông qua chương tr
ì
nh liên qu

c gia do Châu á Thái
B
ì
nh Dương(1972- 1976) tr

c ti
ế
p tri

n khai, ASEAN
đã
nh

n
đượ
c khá
nhi

u tr


giúp c

a Liên H

p Qu

c. UNDP là t

ch

c qu

c t
ế
duy nh

t, là
m

t bên
đố
i tho

i c

a ASEAN. M

c đích c


a chương tr
ì
nh ti

u khu v

c
ASEAN
– UNDP là giúp các n
ướ
c ASEAN tăng c
ườ
ng h

p tác khu v

c.
Chương tr
ì
nh ASP-5(1992-1996), v

i t

ng s

ti

n tài tr

kho


ng 13
tri

u đôla, t

p trung thúc
đẩ
y s

h

p tác b

n v

ng trong khu v

c, v

i các d


án nh

m:

-
Tăng c
ườ

ng liên k
ế
t bên trong nh

m nâng cao hi

u qu

h

p tác
c

a ASEAN
để
th

c s

tr

thành m

t t

ch

c khu v

c.

- Thúc
đẩ
y s

h

p tác n

i b

ASEAN, c

th

là vi

c thành l

p
và th

c hi

n AFTA.
-
H
ì
nh thành các chương tr
ì
nh h


p tác liên nghành đa l
ĩ
nh v

c.
- Thi
ế
t l

p liên k
ế
t gi

a các chương tr
ì
nh qu

c gia, ti

u khu v

c,
liên khu v

c.
- Tăng c
ư

ng n

ăng l

c
đi

u h
ành d


án c

a Ban Th
ư k
ý

ASEAN.
ASEAN
– EU
EU l
à bên
đố
i tho

i s

m nh

t c

a ASEAN, ph


m vi h

p tác
ASEAN- EU khá đa d

ng và phong phú, hai bên có các chương tr
ì
nh
trao
đ

i h

p t
ác trong h

u h
ế
t c
ác l
ĩ
nh v

c . D

a tr
ên ti

m n

ăng và th
ế

m

nh so sánh c

a m
ì
nh, EU
đặ
c bi

t giúp
đỡ
các chương tr
ì
nh c

a
ASEAN v

phát tri

n th

ch
ế
, môi tr
ườ

ng, phát tri

n ngu

n nhân l

c,
khoa h

c công ngh

và ki

m soát ma tu
ý
.V

quan h

thương m

i EU là
đố
i t
ác l

n th

3 c


a ASEAN sau M

v
à Nh

t B

n .

ASEAN
- Nh

t B

n


18
Nh

t B

n l
à m

t c
ư

ng qu


c kinh t
ế
, v

i tham v

ng tr

th
ành c
ư

ng
qu

c chính tr

trong tương lai tương x

ng v

i v

trí kinh t
ế
c

a m
ì
nh.

Để

đạ
t
đượ
c m

c đích c

a m
ì
nh, Nh

t B

n
đặ
c bi

t chú
ý
tăng c
ườ
ng

nh
h
ưở
ng c


a h


đố
i v

i khu v

c châu á - Thái B
ì
nh Dương, tr

c ti
ế
p là
đố
i
v

i Đông Nam á, nơi có v

trí chi
ế
n l
ượ
c r

t quan tr

ng và ti


m năng kinh
t
ế
l

n.

Quan h

kinh t
ế
Nh

t B

n
– ASEAN


1991
1992
1993
1994
Thương m

i
-Xuât kh

u

- Nh

p kh

u


37.679
31.759

40.706
31.551

49.474
34.012

60.629
36.623



19
Đ

u tư tr

c ti
ế
p t


Nh

t B

n vào m

t s

n
ướ
c Đông Nam á

Đơn v

Tri

uUSD

1981 - 1985
1986-1990
1991-1995
1994
1995
1996
Singapore
Malaysia
Thái lan
Philippin
Indonexia
Vi


t Nam
1332
457
364
278
4000
n.a
3663
2106
3663
686
3117
0
4166
3702
4001
1956
1048
433
1054
742
719
668
1759
173

1185
576
1240

718
1605
204
549
164
627
248
1060
222
Đông Nam á là m

t trong nh

ng th

tr
ườ
ng buôn bán ch

ch

t c

a
Nh

t b

n và là nơi cung c


p nguyên li

u cho các ngành công nghi

p c

a
n
ướ
c này.




20


K
ẾT

LUẬN

T
óm l

i, có th

th

y r


ng quá tr
ì
nh h
ì
nh thành ASEAN 10 trong hơn
30 năm qua là m

t th

ng l

i l

n c

a tư t
ưở
ng hoà b
ì
nh, t

c
ườ
ng dân t

c
k
ế
t h


p v

i t

c
ườ
ng khu v

c, c

a nh

ng tư t
ưở
ng h

p tác và phát tri

n.
ASEAN có m

t v

th
ế
qu

c t
ế

như ngày nay b

i nó đi đúng xu th
ế
c

a th

i
đạ
i. Có th

nói n
ế
u không có s

ch

m d

t c

a chi
ế
n tranh l

nh th
ì
c
ũ

ng
không có m

t
Đông Nam á như ngày nay.
Nguy
ên nhân ch

y
ế
u d

n
đế
n th

ng l

i c

a ASEAN như ngày nay là
vi

c t

ch

c này luôn luôn bám sát tôn ch

m


c đích và nguyên t

c c

a
m
ì
nh, trong đó nguyên t

c quan tr

ng nh

t là tôn tr

ng n

n
độ
c l

p dân t

c,
ch

quy

n qu


c gia c

a các n
ướ
c thành viên, không can thi

p vào công vi

c
n

i b

c

a các n
ướ
c thành viên d
ướ
i b

t k

h
ì
nh th

c nào.
Trong hơn 30 năm qua ASEAN

đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành công trong
h

p tác kinh t
ế
, trong xây d

ng Đông Nam á thành khu v

c hoà b
ì
nh, t

do
và trung l

p, phi h

t nh
ân trong vi

c m


r

ng quan h

ra ngo
ài khu v

c v
à
trên th
ế
gi

i. Ch
ính v
ì
v

y vi

c nghi
ên c

u k

l
ư

ng th


tr
ư

ng c
ác n
ư

c
ASEAN s

giúp cho các doanh nghi

p Vi

t Nam có thêm cơ h

i m

r

ng
th

tr
ườ
ng hàng xu

t nh

p kh


u c

a m
ì
nh và h

i nh

p vào n

n kinh t
ế
th
ế

gi

i.

×