Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Luận văn: Học thuyết của Máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền kinh tế nước ta pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.69 MB, 43 trang )



  
Luận văn

Học thuyết của Máct tuần hoàn
và chu chuyển tư bản và sự vận
dụng nó vào nền kinh tế nước ta


























0
M
ỤC

LỤC



Trang
I/ L

i m


đầ
u
1
II/ N

i dung chính
2
A. Cơ s

l
ý
lu

n

2
1. Khái ni

m chung v

tư b

n
2
a. S

chuy

n hoá c

a ti

n thành tư b

n
2
b. Quá tr
ì
nh s

n xu

t ra GTTD
5
c. Khái ni


m tư b

n
5
2. Tu

n hoàn và chu chuy

n tư b

n
7
a. Tu

n hoàn tư b

n ba h
ì
nh th

c v

n
độ
ng c

a tư b

n

7
b. Chu chuy

n c

a tư b

n
12
B.
ý
ngh
ĩ
a th

c ti

n rút ra khi chuy

n
20
1. Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
20
2. Vai tr

ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
21
3. S

ho

t đ

ng c

a các doanh nghi

p Vi


t Nam khi chuy

n sang
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
24
a. T
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p
24
b. V


n
đề
v

v

n

doanh nghi

p n
ướ
c ta hi

n nay
30
4. Th

c tr

ng vi

c qu

n l
ý
doanh nghi

p


n
ướ
c ta trong n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng
33
5. Các gi

i pháp nâng cao hi

u qu

qu

n l
ý
doanh nghi

p
36
III/ K
ế
t lu


n
38
Tài li

u tham kh

o
39


1
I. L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Để
hi

u thêm v

tư b

n chúng ta t
ì
m hi


u l
ý
thuy
ế
t tu

n hoàn và chu
chuy

n tư b

n. L
ý
thuy
ế
t này là l
ý
thuy
ế
t v

n
độ
ng c

a tư b

n. Tư b

n luôn

v

n
độ
ng qua 3 giai đo

n khác nhau và

m

i m

t giai đo

n đó th
ì
nó th

hi

n
các ch

c năng và h
ì
nh th

c khác nhau. Quá tr
ì
nh v


n
độ
ng c

a tư b

n là quá
tr
ì
nh v

n
độ
ng không ng

ng di

n ra th
ườ
ng xuyên và l

p đi l

p l

i.
L
ý
thuy

ế
t tu

n hoàn và chu chuy

n c

a tư b

n có
ý
ngh
ĩ
a r

t to l

n
đố
i
v

i vi

c qu

n l
ý
doanh nghi


p c

a n
ướ
c ta hi

n nay. Chúng ta đi t

m

t cơ
ch
ế
qu

n l
ý
quan liêu bao c

p sang cơ ch
ế
qu

n l
ý
m

i đó là cơ ch
ế
kinh t

ế
th


tr
ườ
ng, chúng ta không tránh kh

i nh

ng v
ướ
ng m

c, nh

ng sai ph

m. Do đó,
chúng ta r

t c

n m

t cơ s

l
ý
lu


n
để

đị
nh h
ướ
ng. L
ý
thuy
ế
t tu

n hoàn và chu
chuy

n tư b

n r

t c

n thi
ế
t
đố
i v

i v


n
đề
qu

n l
ý
doanh nghi

p c

a n
ướ
c ta
hi

n nay. V
ì
v

y chúng ta ph

i nghiên c

u nó th

t k

, th

t t


t
để


ng d

ng
vào th

c tr

ng c

a chúng ta.
“H

c thuy
ế
t c

a Máct tu

n hoàn và chu chuy

n tư b

n và s

v


n d

ng nó
vào n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta” cho
đề
án Kinh t
ế
chính tr

.
Bài vi
ế
t này không tránh kh

i nh

ng thi
ế
u sót, sai l

m em mong th

y và

các b

n đóng góp s

a ch

a.
Em xin chân thành c

m ơn th

y Nguy

n Ti
ế
n Long
đã
giúp
đỡ
em hoàn
thành
đề
án.


2
II. N
ỘI
DUNG CHÍNH
A/ Cơ s


l
ý
lu

n
1. Khái quát chung v

tư b

n
a. S

chuy

n hoá c

a ti

n thành tư b

n.
a.1) Công th

c chung c

a tư b

n
M


i tư b

n lúc
đầ
u
đề
u bi

u hi

n d
ướ
i h
ì
nh thái m

t s

ti

n nh

t
đị
nh.
Nhưng b

n thân ti


n không ph

i là tư b

n. Ti

n ch

bi
ế
n thành tư b

n trong
nh

ng đi

u ki

n nh

t
đị
nh, khi chúng
đượ
c s

d

ng

để
bóc l

t lao
độ
ng c

a
ng
ườ
i khác.
Ti

n t


đượ
c bi

u hi

n

hai d

ng. Ti

n v

i tư cách là ti


n và ti

n v

i tư
cách là tư b

n, lúc
đầ
u hai d

ng này ch

khác nhau v

h
ì
nh th

c lưu thông.
Khi ti

n bi

u hi

n d
ướ
i d


ng ti

n t

th
ì
nó dùng
để
mua hàng hoá, nó là
phương ti

n gi

n đơn c

a lưu thông hàng hoá và v

n
độ
ng theo công th

c
hàng - ti

n - hàng (H - T - H) đó là s

chuy

n hoá c


a hàng hoá thành ti

n t


và ti

n t

l

i chuy

n thành hàng. C
ò
n ti

n

d
ướ
i d

ng tư b

n th
ì
v


n
độ
ng
theo chuy

n hoá ng
ượ
c l

i c

a hàng thành ti

n. M

c đích c

a lưu thông hàng
hoá gi

n đơn là mang l

i giá tr

s

d

ng, c
ò

n m

c đích c

a lưu thông ti

n t


v

i tư cách là tư b

n không ph

i là giá tr

s

d

ng mà là giá tr

, hơn n

a đó là
giá tr

tăng thêm. S


ti

n thu l

i c

a quá tr
ì
nh lưu thông ti

n t

là l

n hơn s


ti

n ban
đầ
u, s

ti

n l

n hơn đó g

i là giá tr


th

ng dư. V

y tư b

n là giá tr


mang l

i giá tr

th

ng dư. Công th

c lưu thông c

a ti

n t

không c
ò
n là : (T -
H - H’) mà ph

i là (T - H - T’), trong đó T’ = T + DT (DT: là giá tr


th

ng dư,
C.Mác g

i T - H - T’ là công th

c chung c

a tư b

n.
a.2)Mâu thu

n chung c

a tư b

n.
Khi đưa ti

n vào lưu thông, s

ti

n tr

v


tay ng
ườ
i ch

sau khi k
ế
t thúc
quá tr
ì
nh lưu thông tăng thêm m

t giá tr

là DT. V

y có ph

i do lưu thông
đã

làm tăng thêm l
ượ
ng ti

n đó hay không?
Theo các nhà kinh t
ế
h

c tư s


n th
ì
giá tr

tăng thêm đó là do lưu thông
t

o ra. Đi

u này không có căn c

.


3
Th

t v

y, n
ế
u hàng hoá trao
đổ
i ngang giá th
ì
ch

có s


thay
đổ
i h
ì
nh thái
c

a giá tr

c
ò
n t

ng s

giá tr

c
ũ
ng như ph

n thu

c v

m

i bên trao
đổ
i th

ì

tr
ướ
c sau c
ũ
ng không thay
đổ
i. V

m

t giá tr

s

d

ng hai bên cùng có l

i c
ò
n
v

m

t giá tr

th

ì
c

hai bên cùng không có l

i. Như v

y trao
đổ
i ngang giá th
ì

không ai thu
đượ
c l

i t

lưu thông m

t l
ượ
ng giá tr

l

n
đã
b


ra. C
ò
n trong
tr
ườ
ng h

p trao
đổ
i không ngang giá, th
ì
ng
ườ
i bán có hàng bán v

i giá cao
hơn giá tr

. Khi ng
ườ
i bán
đượ
c l

i t

vi

c bán hàng m


t l
ượ
ng giá tr

th
ì

ng
ườ
i mua ph

i m

t đi c
ũ
ng m

t l
ượ
ng giá tr

như v

y. Khi ng
ườ
i mua ph

i
m


t đi c
ũ
ng m

t l
ượ
ng giá tr

như v

y. Khi ng
ườ
i bán hàng v

i giá c

th

p
hơn giá tr

th
ì
ng
ườ
i bán ph

i m

t đi m


t l
ượ
ng giá tr

có ng
ượ
c l

i ng
ườ
i mua
s


đượ
c l

i m

t l
ượ
ng như v

y.

đây c
ũ
ng h
ì

nh thành nên giá tr

th

ng dư.
Nhưng ta th

y giá tr

th

ng dư

đây là do thương nhân mua r

bán
đắ
t mà có,
đi

u này có th

gi

i thích
đượ
c s

làm giàu c


a m

t b

ph

n thương nhân ch


không gi

i thích
đượ
c s

làm giàu c

a c

m

t giai c

p tư b

n. V
ì
t

ng giá tr



tr
ướ
c và sau trao
đổ
i là không thay
đổ
i. Theo C.Mác giai c

p các nhà tư b

n là
không làm giàu trên lưng c

a giai c

p m
ì
nh.
Do đó dù khi trao
đổ
i ngang giá hay không ngang giá th
ì
c
ũ
ng không t

o
ra giá tr


th

ng dư. Lưu thông hàng hoá không t

o ra giá tr

th

ng dư.
Như v

y, li

u giá tr

th

ng dư có phát sinh ngoài lưu thông
đượ
c không?
Th

c t
ế
ng
ườ
i s

n xu


t hàng hoá không th

bi
ế
n ti

n c

a m
ì
nh thành tư b

n
n
ế
u không ti
ế
p xúc v

i lưu thông.
“V

y tư b

n không th

xu

t hi


n tư lưu thông và c
ũ
ng không th

xu

t
hi

n

bên ngoài lưu thông nó ph

i xu

t hi

n trong lưu thông và
đồ
ng th

i
không ph

i trong lưu thông”. Đó là mâu thu

n c

a công th


c chung c

a tư
b

n. T

đó ta có k
ế
t lu

n.
+ Ph

i l

y nh

ng quy lu

t n

i t

i c

a lưu thông hàng hoá làm cơ s



để

gi

i thích s

chuy

n hoá c

a ti

n thành tư b

n, t

c là l

y vi

c trao
đổ
i ngang
giá làm đi

m xu

t phát.
+ S


chuy

n hoá ng
ườ
i có thành nhà tư b

n ph

i ti
ế
n hành trong ph

m vi
lưu thông và
đồ
ng th

i l

i không ph

i trong lưu thông.
a.3) Hàng hoá s

c lao
độ
ng.


4

Khi bi
ế
n
đổ
i giá tr

c

a ti

n c

n chuy

n hoá thành tư b

n không th

x

y
ra t

i chính b

n thân c

a s

ti


n

y mà ch

có th

x

y ra t

hàng hoá mua vào
(T - H). Hàng hoá đó không th

nào là m

t lo

i hàng hoá thông th
ườ
ng mà nó
ph

i là m

t th

hàng hoá
đặ
c bi


t, mà giá s

d

ng c

a nó có
đặ
c tính sinh ra
giá tr

. Th

hàng hoá
đặ
c bi

t đó chính là hàng hoá s

c lao
độ
ng mà các nhà
tư b

n t
ì
m th

y nó trên th


tr
ườ
ng.
* Đi

u ki

n
để
bi
ế
n s

c lao
độ
ng thành hàng hoá.
S

c lao
độ
ng là toàn b

th

l

c và trí l

c trong cơ th


con ng
ườ
i, th

l

c
là trí l

c mà ng
ườ
i đó đem ra v

n d

ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t ra m

t giá tr


s

d


ng.
S

c lao
độ
ng là r

t c

n thi
ế
t, nó là đi

u ki

n c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t. S

c
lao

độ
ng ch

bi
ế
n thành hàng hoá trong đi

u ki

n l

ch s

nh

t
đị
nh.
M

t là, ng
ườ
i lao
độ
ng t

do v

thân th


. S

c lao
độ
ng ch

xu

t hi

n trên
th

tr
ườ
ng như m

t hàng hoá n
ế
u nó do b

n thân con ng
ườ
i có s

c lao
độ
ng
đưa ra bán.
Hai là, ng

ườ
i lao
độ
ng b

t
ướ
c đo

t h
ế
t tư li

u s

n xu

t, ch

trong đi

u
ki

n

y ng
ườ
i lao
độ

ng m

i bán s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh. V
ì
không c
ò
n cách
nào khác
để
sinh s

ng.
S

t

n t

i c

a hai đi


u ki

n trên có tính ch

t quy
ế
t
đị
nh
để
s

c lao
độ
ng
tr

thành hàng hoá và khi s

c lao
độ
ng tr

thành hàng hoá nó là đi

u ki

n l

ch

s

nh

t
đị
nh.
M

t là, ng
ườ
i lao
độ
ng t

do v

thân th

. S

c lao
độ
ng ch

xu

t hi

n

trên th

tr
ườ
ng như m

t hàng hoá n
ế
u nó do b

n thân con ng
ườ
i có s

c lao
độ
ng đưa ra bán.
Hai là, ng
ườ
i lao
độ
ng b

t
ướ
c đo

t h
ế
t tư li


u s

n xu

t, ch

trong đi

u
ki

n

y ng
ườ
i lao
độ
ng m

i bán s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh, v
ì

không c
ò
n cách
nào khác
để
sinh s

ng.
S

t

n t

i c

a hai đi

u ki

n trên có tính ch

t quy
ế
t
đị
nh
để
s


c lao
độ
ng
tr

thành hàng hoá và khi s

c lao
độ
ng tr

thành hàng hoá nó là đi

u ki

n
quy
ế
t
đị
nh
để
ti

n bi
ế
n thành tư b

n.



5
* Giá tr

và giá tr

s

d

ng c

a hàng hoá - s

c lao
độ
ng.
C
ũ
ng như m

i hàng khác, hàng hoá s

c lao
độ
ng c
ũ
ng có hai thu

c tính

đó là: giá tr

và giá tr

s

d

ng.
V

giá tr

hàng hoá s

c lao
độ
ng: c
ũ
ng như m

i hàng hoá khác nó
đượ
c
quy
đị
nh b

i th


i gian lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t mà

đây nó
đượ
c
quy
đị
nh b

i th

i gian tái s

n xu


t ra s

c lao
độ
ng. Mu

n tái s

n xu

t ra s

c
lao
độ
ng ng
ườ
i công nhân ph

i tiêu hao m

t l
ượ
ng tư li

u sinh ho

t. Như v


y
th

i gian tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng chính b

ng th

i gian s

n xu

t ra tư li

u
sinh ho

t. Hay nói cách khác giá tr

s

c lao
độ

ng b

ng giá tr

c

a nh

ng tư
li

u sinh ho

t.
Giá tr

tư li

u sinh ho

t c

a m

t ng
ườ
i công nhân bao g

m có giá tr



nh

ng tư li

u sinh ho

t v

t ch

t và tinh th

n c

n thi
ế
t cho b

n thân ng
ườ
i
công nhân; phí t

n h

c vi

c c


a công nhân, giá tr

nh

ng tư li

u sinh ho

t v

t
ch

t và tinh th

n c

n thi
ế
t cho gia
đì
nh ng
ườ
i công nhân.
V

s

d


ng hàng hoá s

c lao
độ
ng: Hàng hoá s

c lao
độ
ng không ch


giá tr

mà c
ò
n có giá tr

s

d

ng. Giá tr

s

d

ng c

a hàng hoá s


c lao
độ
ng
ch

th

hi

n khi ng
ườ
i công nhân lao
độ
ng. Khi lao
độ
ng t

o ra giá tr

hàng
hoá l

n hơn giá tr

c

a s

c lao

độ
ng.
b. Quá tr
ì
nh s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư.
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá d

a vào ch
ế

độ
tư h

u v

tư li


u s

n xu

t
m

c đích s

n xu

t ra hàng hoá không ph

i là giá tr

s

d

ng mà là giá tr

. Nhà
tư b

n luôn mu

n s

n xu


t ra m

t giá tr

l

n hơn giá tr

c

a các tư li

u s

n
xu

t có giá tr

s

c lao
độ
ng mà nhà tư b

n đ
ã
mua, ngh
ĩ

a là nhà tư b

n mu

n
s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư.
Quá tr
ì
nh s

n xu

t c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n là s


th

ng nh

t gi

a quá tr
ì
nh
s

n xu

t ra giá tr

s

d

ng và quá tr
ì
nh s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư. C.Mác vi

ế
t
“v

i tư cách là s

th

ng nh

t gi

a hai quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh t

o ra
giá tr

th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu


t là m

t quá tr
ì
nh s

n xu

t hàng hoá, v

i tư cách là
s

th

ng nh

t gi

a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh làm tăng giá tr

th
ì

quá
tr
ì
nh s

n xu

t là m

t quá tr
ì
nh s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a, là h
ì
nh thái tư b

n
ch

ngh
ĩ

a c

a n

n s

n xu

t hàng hoá”.


6
c. Khái ni

m v

tư b

n.
c.1) Tư b

n là quan h

s

n xu

t.
Tư b


n chính là các công c

lao
độ
ng, tư li

u s

n xu

t.
Đị
nh ngh
ĩ
a như
v

y nh

m che d

u th

c ch

t vi

c nhà tư b

n bóc l


t công nhân làm thuê.
Th

c ch

t tư li

u s

n xu

t không ph

i là tư b

n mà nó ch

là m

t đi

u
ki

n c

n thi
ế
t

để
s

n xu

t trong b

t c

m

t x
ã
h

i nào. Tư li

u s

n xu

t ch

tr


thành tư b

n khi nó tr


thành v

t s

h

u c

a các nhà tư b

n và
đượ
c dùng
để

bóc l

t lao
độ
ng làm thuê. Như v

y tư b

n không ph

i là v

t mà là m

i quan

h

s

n xu

t nh

t
đị
nh gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh s

n xu

t.
T

quá tr
ì
nh t


o ra giá tr

th

ng dư ta có
đị
nh ngh
ĩ
a v

tư b

n. “Tư b

n là
giá tr

đem l

i giá tr

th

ng dư b

ng cách bóc l

t công nhân làm thuê”. Tư b


n
th

hi

n m

i quan h

gi

a giai c

p tư s

n và giai c

p vô s

n. Trong đó giai
c

p tư s

n là ng
ườ
i s

h


u tư li

u s

n xu

t c
ò
n giai c

p vô s

n là lao
độ
ng làm
thuê b

giai c

p tư s

n bóc l

t.
c.2) Tư b

n b

t bi
ế

n và tư b

n kh

bi
ế
n.
Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t các b

ph

n khác nhau c

a tư b

n có tác d

ng
khác nhau. Có b

ph

n tư b


n th
ì
s

d

ng qua nhi

u quá tr
ì
nh có b

ph

n tư
b

n l

i và tiêu hao toàn b

và chuy

n bi
ế
n giá tr

c

a nó vào s


n ph

m trong
m

t chu k

s

n xu

t.
Tr
ướ
c h
ế
t ta xét b

ph

n tư b

n t

n t

i d
ướ
i h

ì
nh th

c tư li

u s

n xu

t.
Tư li

u s

n xu

t có nhi

u lo

i có lo

i
đượ
c s

d

ng toàn b


trong quá tr
ì
nh
s

n xu

t nhưng ch

hao m
ò
n m

t ph

n, do đó chuy

n giá tr

có nó vào giá tr


s

n ph

m m

t ph


n, có lo

i th
ì
chuy

n h
ế
t giá tr

c

a nó vào giá tr

c

a s

n
ph

m.
T

đó ta có
đị
nh ngh
ĩ
a v


tư b

n b

t bi
ế
n: B

ph

n tư b

n bi
ế
n thành tư
li

u s

n xu

t mà giá tr


đượ
c b

o t

n và chuy


n vào s

n ph

m t

c là giá tr


không bi
ế
n
đổ
i v

l
ượ
ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
đượ
c C.Mác g

i là tư b


n
b

t bi
ế
n và k
ý
hi

u là C theo như
đị
nh ngh
ĩ
a trên tư b

n b

t bi
ế
n bao g

m:
Máy móc, nhà x
ưở
ng, nguyên v

t li

u
B


ph

n tư b

n dùng
để
mua s

c lao
độ
ng th
ì
l

i khác, lao
độ
ng c

a
công nhân t

o ra l
ượ
ng giá tr

l

n hơn giá tr


s

c lao
độ
ng vi

c làm tăng l
ượ
ng


7
giá tr

giúp cho b

ph

n dùng
để
mua s

c lao
độ
ng không ng

ng chuy

n hoá
t


m

t l
ượ
ng b

t bi
ế
n thành kh

bi
ế
n. T

đó ta có khái ni

m v

tư b

n kh


bi
ế
n.
B

ph


n tư b

n bi
ế
n thành s

c lao
độ
ng không tái hi

n ra, nhưng không
thông qua lao
độ
ng tr

u t
ượ
ng c

a công nhân làm thuê mà tăng lên t

c là bi
ế
n
đổ
i v

l
ượ

ng
đượ
c C.Mác g

i là tư b

n kh

bi
ế
n k
ý
hi

u là V.
Như v

y tư b

n b

t bi
ế
n là đi

u ki

n không th

thi

ế
u
đượ
c
để
s

n xu

t ra
giá tr

th

ng dư c
ò
n tư b

n kh

bi
ế
n có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì

nh này.
2. Tu

n hoàn và chu chuy

n tư b

n.
a. Tu

n hoàn tư b

n. Ba h
ì
nh th

c v

n
độ
ng c

a tư b

n.
a.1) Tư b

n v

n

độ
ng qua 3 giai đo

n:
Tư b

n luôn luôn v

n
độ
ng, trong quá tr
ì
nh v

n
độ
ng c

a nó tư b

n l

n
lên không ng

ng.
+ Giai đo

n th


nh

t: T - H
Công th

c v

n
độ
ng T - H bi

u th

vi

c chuy

n m

t món ti

n thành m

t
s

hàng hoá:
Đố
i v


i ng
ườ
i mua là vi

c chuy

n hoá ti

n c

a ng
ườ
i

y thành
hàng hoá, c
ò
n
đố
i v

i ng
ườ
i bán là vi

c chuy

n hàng hoá c

a ng

ườ
i

y thành
ti

n. Hành vi lưu thông đó không ph

i là m

t hành vi lưu thông hàng hoá b
ì
nh
th
ườ
ng. Đây là m

t giai đo

n ho

t
độ
ng nh

t
đị
nh trong v
ò
ng tu


n hoàn
độ
c
l

p c

a m

t tư b

n cá bi

t. D

a vào n

i dung v

t ch

t c

a hành vi t

c là do
tính ch

t

đặ
c thù c

a nh

ng hàng hoá do ti

n chuy

n thành. Hàng hoá này
m

t m

t là các tư li

u s

n xu

t m

t khác nó là s

c lao
độ
ng. T

c là nh


ng
nhân t

v

t và ng
ườ
i c

a s

n xu

t hàng hoá. N
ế
u chúng ta k
ý
hi

u s

c lao
độ
ng là SLĐ và tư li

u s

n xu

t TLSX th

ì
s

hàng hoá H = SLĐ + TLSX.
SLĐ

Để
g

n hơn ta vi
ế
t H
TSLS SLĐ
Do v

y khi xét v

n

i dung T - H ta có T - H TLSX
Như v

y T - H lúc này s

phân ra làm hai ph

n: T - SLĐ và T - TLSX


8

S

T chi làm 2 ph

n m

t ph

n dùng mua s

c lao
độ
ng, c
ò
n m

t ph

n
dùng
để
mua tư li

u s

n xu

t. Hai hành vi mua bán này nó di

n ra trên th



tr
ườ
ng khác nhau. M

t lo

ilà th

tr
ườ
ng hàng hoá theo đúng ngh
ĩ
a là m

t lo

i
là th

tr
ườ
ng lao
độ
ng.
Ngoài vi

c phân chia v


ch

t

y c

a s

hàng hoá do T chuy

n thành th
ì



SLĐ
T - H TLSX c
ò
n bi

u hi

n m

i quan h

v

l
ượ

ng có tính
ch

t r

t
đặ
c trưng. Như chúng ta
đã
bi
ế
t giá c

c

a s

c lao
độ
ng tr

cho ng
ườ
i
s

h

u s


c lao
độ
ng
đượ
c th

hi

n dươí h
ì
nh thái ti

n công.

đây nó bao g

m
c

lao
độ
ng th

ng dư.

đây nó bi

u hi

n m


t m

i quan h

gi

a cái ph

n ti

n
b

ra mua s

c lao
độ
ng và các ph

n ti

n b

ra
để
mua tư li

u s


n xu

t. Các
công nhân viên ph

i b

ph

n s

c lao
độ
ng ra
để


ng v

i ph

n ti

n mà các nhà
tư b

n b

ra, lao
độ

ng c

a ng
ườ
i công nhân

đây có m

t l
ượ
ng lao
độ
ng
th

ng dư.
Trong các ngành s

n xu

t công nghi

p khác nhau, vi

c s

d

ng lao
độ

ng ph

thêm
đò
i h

i ph

i b

thêm m

t giá tr

ph


đế
n m

c nào d
ướ
i h
ì
nh
thái tư li

u s

n xu


t, đi

u đó là không quan tr

ng. Nhưng nh

ng tư li

u s

n
xu

t do hành vi T - TLSX mua vào ph

i
đủ
dùng do đó chúng ta ph

i đưa ra
m

t t

l

nh

t

đị
nh. Nói cách khác ph

i có
đủ
đi

u ki

n s

n xu

t
để
thu hút h
ế
t
kh

i l
ượ
ng lao
độ
ng. Ph

i đáp

ng
đầ

y
đủ
tư li

u s

n xu

t,

ng v

i l

c l
ượ
ng
lao
độ
ng đó khi hành vi
T- H SLĐ
đã
hoàn thành, ng
ườ
i mua không nh

ng chi ph

i
đượ

c TLSX
tư li

u s

n và s

c lao
độ
ng c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t ra m

t v

t ph

m mà
c
ò
n chi ph


i
đượ
c m

t s

c lao
độ
ng đang ho

t
độ
ng hay m

t lao
độ
ng l

n hơn
m

c c

n thi
ế
t
để
hoàn l

i giá tr


c

a s

c lao
độ
ng.
Đồ
ng nh

ta ng
ườ
i mua c
ò
n
có nh

ng tư li

u s

n xu

t c

n thi
ế
t
để

th

c hi

n
để
v

t hoá s

lao
độ
ng

y.
Như v

y gia tr



ng ra ban
đầ
u
đượ
c bi

u hi

n d

ướ
i h
ì
nh thái là ti

n t

th
ì
bây


9
gi

t

n t

i d
ướ
i h
ì
nh thái hi

n v

t, giá tr

hi


n v

t đó l

n hơn giá tr


đầ
u, có
th


đã

đẻ
ra giá tr

th

ng dư d
ướ
i h
ì
nh thái hàng hoá.
Giá tr

c

a s


n xu

t b

ng giá tr

c

a TLSX + SLĐ và b

ng T. T t

n t

i

đây mang tính ch

t là tư b

n ti

n t

. SLĐ
V
ì
v


y hành vi T - H TLSX hay d
ướ
i công th

c chung T - H là t

ng
h

p s

hành vi mua hàng hoá v

n là hành vi lưu thông chung c

a hàng hoá, là
giai đo

n c

a quá tr
ì
nh tu

n hoàn
độ
c l

p c


a tư b

n, là quá tr
ì
nh chuy

n giá
giá tr

c

a tư b

n t

h
ì
nh thái ti

n t

chuy

n sang h
ì
nh thái hàng hoá. Hay nói
cách khác là s

chuy


n hoá c

a tư b

n ti

n t

thành tư b

n s

n xu

t.
+ Giai đo

n 2:
Đây là giai đo

n sau khi nhà tư b

n ra th

tr
ườ
ng lao
độ
ng và th


tr
ườ
ng
tư li

u s

n xu

t
để
mua, TLSX và SLĐ xong
đã
trút b

h
ì
nh th

c ti

n t

c

a
m
ì
nh
để

chuy

n sang m

t h
ì
nh th

c khác, mang tính ch

t hi

n v

ta. V

i h
ì
nh
th

c này nó không th

lưu
độ
ng
đượ
c và nhà tư b

n c

ũ
ng không th

đem bán
công nhân như hàng hoá
đượ
c. M

t khác nhà tư b

n ch

có th

bu

c công
nhân lao
độ
ng trên tư li

u s

n xu

t c

a m
ì
nh. Như v


y k
ế
t thúc giai đo

n th


nh

t là ti

n
đề
, đi

u ki

n b

t bu

c
để
b
ướ
c vào giai đo

n th


hai, giai đo

n
c

a s

n xu

t. S

v

n đ

ng c

a nó
đượ
c th

hi

n b

ng công th

c:
T - H SLĐ SX trong công th


c này ta th

y có giai đo

n lưu
TLSX
thông c

a tư b

n ch

m d

t nhưng không tu

n hoàn c

a tư b

n c

n ti
ế
p
t

c v
ì
nó đi t


l
ĩ
nh v

c lưu thông sang l
ĩ
nh v

c s

n xu

t. Giai đo

n m

t ch


giai đo

n
đầ
u m


đườ
ng cho giai đo


n th

hai, t

c là cho s

ho

t
độ
ng c

a tư
b

n s

n xu

t.
T - SLĐ. Ng
ườ
i công nhân ch

s

ng b

ng cách bán s


c lao
độ
ng. Vi

c
duy tr
ì
s

c lao
độ
ng đó,
đò
i h

i ng
ườ
i công nhân ph

i tiêu dùng hàng ngày.
Do v

y vi

c tr

công cho ng
ườ
i công nhân ph


i luôn di

n ra trong th

i gian
ng

n,
để
ng
ườ
i công nhân duy tr
ì
s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh. Do đó nhà tư b

n
luôn ph

i
đố
i di


n v

i ng
ườ
i công nhân v

i tư cách là nhà tư b

n ti

n t

. M

t
khác
để
cho đông
đả
o nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t tr

c ti

ế
p, t

c là ng
ườ
i công nhân
làm thuê có th

hoàn thành hành vi SLĐ - T - H th
ì
các tư li

u sinh ho

t c

n


10
thi
ế
t ph

i luôn
đố
i di

n v


i h

d
ướ
i h
ì
nh th

c có th

mua
đượ
c. Do đó nó
đò
i
h

i ph

i có m

t n

n s

n xu

t r

ng r

ã
i phát tri

n

tr
ì
nh
độ
cao, và s

phân
công lao
độ
ng phát tri

n. Cùng v

i s

phát tri

n đó là TLSX ph

i
đượ
c cung
c

p và phát tri


n theo SLĐ. Vi

c s

n xu

t ra tư li

u s

n xu

t tách r

i v

i vi

c
s

n xu

t ra hàng hoá dùng tư li

u s

n xu


t
âý
làm tư li

u s

n xu

t. Nh

ng tư
li

u s

n xu

t

y
đượ
c làm ra t

nhi

u ngành s

n xu

t hoàn toàn tách r


i v

i
ngành s

n xu

t hàng hoá đó và
đượ
c kinh doanh m

t cách
độ
c l

p.
Trong m

i h
ì
nh thái c

a s

n xu

t x
ã
h


i th
ì
tư li

u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng bao gi

c
ũ
ng là nhân t

c

a s

n xu

t. V
ì
v

y ch


c năng ch

y
ế
u c

a tư
b

n

đây là ph

i k
ế
t h

p gi

a nhân t

ng
ườ
i và v

t
để
h
ì

nh thành nên giá tr


c

a hàng hoá trong giá tr

c

a hàng hoá đó ph

i có c

giá tr

lao
độ
ng th

ng
dư c

a ng
ườ
i công nhân.
Do s

khác nhau trong vai tr
ò
mà tư li


u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng
chuy

n vào giá tr

hàng hoá khác nhau. T

đó chúng ta đưa ra thành hai lo

i
tư b

n b

t bi
ế
n và tư b

n kh

bi

ế
n. Ta th

y tư li

u s

n xu

t dù trong giai đo

n
nào v

n là tài s

n c

a nhà tư b

n c
ò
n hàng hoá s

c lao
độ
ng ch

trong tay nhà
tư b


n khi trong quá tr
ì
nh s

n xu

t v

y. S

c lao
độ
ng và tư li

u s

n xu

t ch


tr

thành tư b

n trong nh

ng đi


u ki

n nh

t
đị
nh c

a l

ch s

.
Trong khi làm ch

c năng c

a m
ì
nh tư b

n s

n xu

t s

d

ng các thành

ph

n b

n thân nó
để
bi
ế
n các thành ph

n

y thành m

t kh

i l
ượ
ng s

n ph

m
có giá tr

l

n hơn. V
ì
lao

độ
ng c

a công nhân ch

tác
độ
ng như m

t khhí quan
c

a tư b

n, nên thành ph

n tăng lên c

a s

n ph

m là do lao
độ
ng th

ng dư làm
ra. Nhà tư b

n

đã
thu
đượ
c m

t l
ượ
ng giá tr

th

ng dư mà không ph

i tr

b

ng
v

t ngang giá. Đó là m

c đích c

a nhà tư b

n khi th

c hi


n ch

c năng là tư
b

n s

n xu

t, công th

c chung là: SLĐ
H SX H’
TLSX
(+) Giai đo

n 3. H’ T’
Hàng hoá H’

cu

i m

i giai đo

n 2 bây gi

chuy

n sang giai đo


n 3
v

i m

t h
ì
nh thái m

i đó là tư b

n - hàng hoá. Hàng hoá này
đã
tăng thêm
m

t l
ượ
ng giá tr

do chính quá tr
ì
nh s

n xu

t t

o ra. D

ướ
i h
ì
nh thái hàng hoá


11
c

a m
ì
nh tư b

n nh

t
đị
nh ph

i hoàn thành ch

c năng hàng hoá. T

t c

các v

t
ph


m c

u thành tư b

n đó ngay t


đầ
u
đề
u
đượ
c s

n xu

t cho th

tr
ườ
ng, c

n
ph

i đem bán chuy

n hoá thành ti

n. Do đó ph


i thông qua v

n
độ
ng H - T.
Nhưng đây ch

là công th

c v

n
độ
ng c

a m

t giá tr

không thay
đổ
i, s


chuy

n hoá gi

n đơn.


đây v

i tư cách
đặ
c thù là m

t giai đo

n c

a quá tr
ì
nh
tu

n hoàn , hành vi lưu thông

y l

i th

c hi

n m

t giá tr

tư b


n hàng hoá
c

ng thêm v

i m

t l
ượ
ng giá tr

th

ng dư c
ũ
ng n

m trong hàng hoá

y, do đó
hành vi đó ph

i là H’ - T’, s

chuy

n hoá c

a tư b


n hàng hoá t

h
ì
nh thái
hàng hoá sang h
ì
nh thái ti

n t

.
H’
đượ
c s

n xu

t ra v

i ch

c năng c

a m

t s

n ph


m hàng hoá, nó
đượ
c chuy

n hoá thành ti

n qua quá tr
ì
nh lưu thông H - T. Khi tư b

n hàng
hoá v

n n

m b

t
độ
ng trên th

tr
ườ
ng th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu


t b

thu h

p. T

c
độ

lưu thông hàng hoá trên th

tr
ườ
ng

nh h
ưở
ng
đế
n quy mô s

n xu

t, t

c
độ

nhanh th

ì
quy mô s

n xu

t là m

r

ng, t

c
độ
ch

m quy mô s

n xu

t là thu
h

p và c
ũ
ng tu

t

c
độ

bán mà tư b

n hàng hoá trút b

h
ì
nh thái c

a m
ì
nh
để

thành tư b

n ti

n t

.
Ta th

y toàn b

kh

i l
ượ
ng hàng hoá H’ mang m


t giá tr

m

i, đó là
tăng thêm m

t l
ượ
ng giá tr

, ph

i thông qua quá tr
ì
nh lưu thông
để
thu v

giá
tr

m

i H’ - T’ l

n hơn giá tr


đầ

u T’ TT.
Vi

c bán H’ th
ì
là tr

c ti
ế
p trong H’ - T’, nhưng vi

c mua l

i ph

i th

c
hi

n

phía kia là T - H. Hàng hoá này
đượ
c ch


để
dùng cho tiêu dùng, đó là
tiêu dùng cá nhân hay là tiêu dùng cho s


n xu

t, tu

thu

c vào tính ch

t c

a
v

t ph

m mua v

. Nhưng s

tiêu dùng đó không đi vào tu

n hoàn c

a tư b

n
cá bi

t mà H’ là s


n ph

m, s

n ph

m đó b


đẩ
y ra kh

i tu

n hoàn v

i tư cách
là hàng hoá c

n ph

i bán đi.
H’ dù

m

c đích nào nó c
ũ
ng n


m trong quá tr
ì
nh H’ - T’,
để
l

y v


l
ượ
ng ti

n T’ trong đó T’ >T ban
đầ
u.
a.2) Tu

n hoàn c

a tư b

n.
Tư b

n v

n
độ

ng qua 3 giai đo

n, qua m

i giai đo

n tư b

n t

n t

i d
ướ
i
m

t h
ì
nh th

c và làm trên m

t ch

c năng nh

t
đị
nh.


giai đo

n I tư b

n t

n
t

i d
ướ
i h
ì
nh th

c tư b

n ti

n t

mà ch

c năng c

a nó là mua hàng hoá. C

th





12
hơn chính là mua tư li

u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng.

giai đo

n hai, tư b

n t

n
t

i d
ướ
i h
ì
nh th


c tư b

n s

n xu

t mà ch

c năng c

a nó là s

n xu

t ra giá tr


th

ng dư. C

th

hơn

giai đo

n này nhà tư b


n s

d

ng s

c lao
độ
ng tác
độ
ng lên tư li

u s

n xu

t
để
t

o nên s

n ph

m. Lao
độ
ng c

a công nhân làm
thuê s


t

o ra m

t l
ượ
ng s

n ph

m mà nhà tư b

n không ph

i tr

b

ng v

t
ngang giá đó là s

n ph

m th

ng dư.


giai đo

n III tư b

n t

n t

i d
ướ
i h
ì
nh
th

c tư b

n hàng hoá ch

c năng c

a nó là th

c hi

n giá tr

và giá tr

th


ng dư.

giai đo

n này nhà tư b

n đem hàng hoá ra th

tr
ườ
ng bán, trong hàng hoá
công nhân làm thêm. Nhà tư b

n đem v

giá tr

bán
đượ
c l

n hơn l
ượ
ng giá tr


b

ra ban

đầ
u.
T

quá tr
ì
nh v

n
độ
ng c

a nhà tư b

n ta rút ra
đị
nh ngh
ĩ
a v

s

tu

n
hoàn c

a tư b

n.

Tu

n hoàn c

a tư b

n là s

chuy

n bi
ế
n liên ti
ế
p c

a tư b

n qua ba giai
đo

n, tr

i qua ba h
ì
nh thái, th

c hi

n ba ch


c năng h
ưở
ng

ng
để
tr

v

h
ì
nh
th

c ban
đầ
u v

i l
ượ
ng giá tr

l

n hơn.
V

y quá tr

ì
nh tu

n hoàn c

a tư b

n là s

th

ng nh

t gi

a lưu thông và
s

n xu

t, nó bao hàm c

hai. Trong nh

ng khâu, nh

ng giai đo

n nh


t
đị
nh nó
th

c hi

n m

t ch

c năng nh

t
đị
nh. Giai đo

n I và giai đo

n III s

v

n
độ
ng
c

a tu


n hoàn di

n ra trong lưu thông.

hai giai đo

n này nó th

c hi

n ch

c
năng mua các y
ế
u t

s

n xu

t và bán hàng hoá có ch

a
đự
ng c

giá tr

th


ng
dư.
Giai đo

n II di

n ra trong s

n xu

t, th

c hi

n ch

c năng s

n xu

t giá tr


và giá tr

th

ng dư. Giai đo


n II mang tính ch

t quy
ế
t
đị
nh và ch

trong giai
đo

n này m

i sáng t

o ra giá tr

và giá tr

th

ng dư. Nhưng c
ũ
ng không v
ì
v

y
mà ta ph


nh

n vai tr
ò
c

a lưu thông v
ì
n
ế
u không có lưu thông vi

c s

n xu

t
hàng hoá s

b


đì
nh tr

, chúng ta không th

nào tái s

n xu


t tư b

n ch

ngh
ĩ
a
do đó tư b

n c
ũ
ng không t

n t

i
đượ
c.
Tư b

n ch

có th

tu

n hoàn m

t cách b

ì
nh th
ườ
ng trong đi

u ki

n các
giai đo

n ph

i k
ế
ti
ế
p nhau liên t

c, không ng

ng. N
ế
u mà gián đo

n

đâu
th
ì
s




nh h
ưở
ng
đế
n toàn b

quá tr
ì
nh tu

n hoàn c

a tư b

n. M

t khác tư b

n
c
ũ
ng ch

tu

n hoàn m


t cách b
ì
nh th
ườ
ng n
ế
u t

t c

tư b

n c

a các nhà tư b

n
ph

i t

n t

i

ba h
ì
nh th

c: tư b


n ti

n t

, tư b

n s

n xu

t và tư b

n hàng hoá,


13
và m

t b

ph

n th

ba là tư b

n hàng hoá ph

i bi

ế
n thành tư b

n ti

n t

.
Không ch

t

ng tư b

n cá bi

t m

i th
ế
mà đi

u này
đò
i h

i t

t c


các tư b

n
trong x
ã
h

i c
ũ
ng ph

i th
ế
. Các tư b

n không ng

ng v

n
độ
ng, không ng

ng
trút b

h
ì
nh th


c này
để
mang h
ì
nh th

c khác, thông qua quá tr
ì
nh v

n
độ
ng
này tư b

n l

n lên. Chúng ta không th

quan ni

m tư b

n như m

t v

t t
ĩ
nh.

b. Chu chuy

n tư b

n.
b.1) Chu chuy

n tư b

n. Th

i gian chu chuy

n c

a tư b

n.
+ Chu chuy

n c

a tư b

n.
S

tu

n hoàn c


a tư b

n, n
ế
u xét nó là m

t quá tr
ì
nh
đị
nh k


đổ
i m

i
và l

p đi l

p l

i, ch

không ph

i là m


t quá tr
ì
nh cô l

p riêng l

th
ì
g

i là chu
chuy

n c

a tư b

n.
Khi chúng ta nghiên c

u s

tu

n hoàn c

a tư b

n, t


c là chúng ta đang
nghiên c

u v

ba h
ì
nh thái bi

u hi

n c

a tư b

n qua ba giai đo

n khác nhau
th
ì
khi nghiên c

u v

chu chuy

n c

a tư b


n chúng ta nghiên c

u v

t

c
độ

v

n
độ
ng c

a tư b

n nhanh hay ch

m và nghiên c

u

nh h
ưở
ng c

a t

c

độ

đố
i v

i vi

c s

n xu

t và th

c hi

n giá tr

th

ng dư.
+ Th

i gian chu chuy

n c

a tư b

n.
Th


i gian chu chuy

n c

a tư b

n là kho

ng th

i gian k

t

khi tư b

n

ng ra d
ướ
i m

t h
ì
nh th

c nh

t

đị
nh (ti

n t

, s

n xu

t, hàng hoá) cho
đế
n khi
nó tr

v

tay nhà tư b

n do cùng d
ướ
i h
ì
nh th

c như th
ế
nhưng có thêm giá tr


th


ng dư.
Th

i gian chu chuy

n c

a tư b

n là th
ướ
c đo th

i h

n
đổ
i m

i, th

i h

n
l

p l

i quá tr

ì
nh tăng thêm giá tr

c

a tư b

n.
Như v

y th

i gian chu chuy

n c

a tư b

n nh

t
đị
nh b

ng th

i gian lưu
thông và th

i gian s


n xu

t c

a nó c

ng l

i. Đó là th

i gian k

t

khi giá tr


b

n
đượ
c

ng ra d
ướ
i m

t h
ì

nh thái nh

t
đị
nh, cho nên khi giá tr

tư b

n đang
v

n
độ
ng quay v

c
ũ
ng d
ướ
i h
ì
nh thái

y.
M

c đích quy
ế
t
đị

nh c

a n

n s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a là làm tăng giá
tr

tư b

n

ng tr
ướ
c. Không k

là giá tr

này
đượ
c


ng ra d
ướ
i h
ì
nh thái
độ
c
l

p c

a nó, t

c là h
ì
nh thái ti

n t

hay
đượ
c

ng ra d
ướ
i h
ì
nh thái hàng hoá.



14
Trong c

hai tr
ườ
ng h

p tu

n hoàn c

a nó, giá tr

- tư b

n
đề
u tr

i qua nh

ng
h
ì
nh thái khác nhau. Do đó dù cho
đứ
ng d
ướ
i h

ì
nh th

c T T’ hay h
ì
nh th

c
SX SX th
ì
c

hai
đề
u nói lên r

ng: 1. Giá tr

tư b

n

ng tr
ướ
c
đã
làm ch

c
năng giá tr


tư b

n, và
đã
t

tăng thêm; 2. Khi k
ế
t thúc tu

n hoàn c

a nó giá tr



ng tr
ướ
c l

i quay v

v

i h
ì
nh thái ban
đầ
u mà nó mang khi m



đầ
u tu

n
hoàn. Vi

c giá tr



ng tr
ướ
c T tăng thêm m

t l
ượ
ng,
đồ
ng th

i v

i vi

c tư b

n
quay l


i h
ì
nh thái ban
đầ
u bi

u l

r
õ
trong h
ì
nh thái T T’. Nhưng đi

u dods
c
ũ
ng
đượ
c di

n ra trong h
ì
nh thái hai, h
ì
nh thái này mang tính ch

t quy
ế

t
đị
nh
cho h
ì
nh thái 1. Nó là y
ế
u t


để
tăng giá tr

b

ng cách s

d

ng lao
độ
ng th

ng
dư c

a công nhân t

o ra giá tr


tăng thêm.
Ba h
ì
nh thái: I>T T’; II>SX SX; III>H’ H’ khác nhau như sau.
Trong h
ì
nh thái II (SX SX) là s

l

p l

i c

a quá tr
ì
nh c

th

là quá tr
ì
nh tái
s

n xu

t, bi

u hi


n thành m

t s

l

p l

i hi

n th

c, c
ò
n trong h
ì
nh thái I th
ì
s


l

p l

i ch

mang tính kh


năng c

hai
đề
u khác v

i h
ì
nh thái III

ch

giá tr


b

n

ng tr
ướ
c không k



ng ra d
ướ
i h
ì
nh th


c ti

n t

hay d
ướ
i h
ì
nh thái các
y
ế
u t

s

n xu

t v

t ch

t - là đi

m xu

t phát, do đó là đi

m quay v


. H
ì
nh thái
I, II giá tr

tư b

n mang tư cách là tư b

n

ng tr
ướ
c, h
ì
nh thái III, giá tr

m


đầ
u quá tr
ì
nh không ph

i v

i tư cách là giá tr




ng tr
ướ
c mà v

i tư cách là giá
tr

tăng thêm. Là t

t c

nh

ng c

a c

i n

m d
ướ
i h
ì
nh thái hàng hoá, mà giá tr


tư b

n


ng tr
ướ
c chi là m

t b

ph

n thôi.
Nh

ng h
ì
nh thái này không thích h

p cho vi

c nghiên c

u s

chu
chuy

n c

a m

t tư b


n bao gi

c
ũ
ng b

t
đầ
u b

ng vi

c tư b

n

ng tr
ướ
c và
bao gi

c
ũ
ng
đò
i h

i giá tr


tư b

n đang lưu thông ph

i quay tr

v

h
ì
nh thái
mà nó
đã


ng ra. N
ế
u xem xét

nh h
ưở
ng c

a chu chuy

n
đế
n giá tr

th


ng dư
trong tu

n hoàn I và II th
ì
nên xem xét trong tu

n hoàn I, n
ế
u nói
đế
n

nh
h
ưở
ng c

a s

chu chuy

n
đố
i v

i vi

c t


o ra s

n ph

m th
ì
c

n xem xét tu

n
hoàn II.
Sau khi toàn b

giá tr

tư b

n mà m

t nhà tư b

n cá bi

t b

vào m

t

ngành s

n xu

t nào đó, hoàn thành tu

n hoàn trong s

v

n
độ
ng c

a nó, th
ì

l

i tr

v

h
ì
nh thái ban
đầ
u c

a nó và l


i có th

di

n l

i cùng m

t quá tr
ì
nh
như th
ế
. Mu

n cho giá tr


đượ
c b

o t

n m
ã
i m
ã
i và ti
ế

p t

c tăng thêm giá tr


v

i tư cách là giá tr

tư b

n th
ì
nó ph

i l

p l

i tu

n hoàn

y.


15
Tu

n hoàn c


a tư b

n khi
đượ
c coi là m

t quá tr
ì
nh
đị
nh k

ch

không
ph

i là m

t hành vi cá bi

t th
ì
g

i là v
ò
ng chu chuy


n c

a tư b

n. Th

i gian
chu chuy

n

y
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b

i t

ng s

th

i gian s

n xu

t và th


i gian lưu
thông c

ng l

i. T

ng s

th

i gian

y là th

i gian chu chuy

n c

a tư b

n. Th

i
gian chu chuy

n c

a tư b


n bao quát kho

ng th

i gian t

m

t
đị
nh k

tu

n
hoàn c

a t

ng giá tr

tư b

n
đế
n
đị
nh k


tu

n hoàn ti
ế
p theo.
N
ế
u không nói
đế
n s

ng

u nhiên riêng r

có th


đẩ
y m

nh hay rút
ng

n th

i gian chu chuy

n
đố

i vơí m

t tư b

n cá bi

t th
ì
th

i gian chu chuy

n

y nói chung s

khác nhau tu

theo nh

ng s

khác nhau c

a các l
ĩ
nh v

c
đầ

u
tư cá bi

t c

a tư b

n.
b.2) Tư b

n c


đị
nh, tư b

n lưu
độ
ng.
Khi nghiên c

u t

c
độ
chu chuy

n c

a tư b


n chúng ta xem các b


ph

n tư b

n chu chuy

n như nhau. Nhưng trong th

c t
ế
, giá tr

các b

ph

n tư
s

n s

n xu

t chuy

n vào s


n ph

m theo phương th

c khác nhau.
Như chúng ta
đã
bi
ế
t m

t b

ph

n c

a tư b

n b

t bi
ế
n n
ế
u đem
đố
i
chi

ế
u nó v

i nh

ng s

n ph

m mà nó góp ph

n
để
ch
ế
t

o, th
ì
r
õ
ràng là gi


nguyên h
ì
nh thái s

d


ng nh

t
đị
nh c

a nó như lúc m

i b
ướ
c vào quá tr
ì
nh
s

n xu

t. B

ph

n tư b

n b

t bi
ế
n đó chuy

n vào giá tr


cho s

n ph

m theo
m

c
độ
mà b

n thân nó hao phí m

t giá t

trao
đổ
i, song song v

i gía tr

s


d

ng c

a nó.

Đặ
c trưng c

a b

ph

n tư b

n b

t bi
ế
n đó là:
M

t b

ph

n c

a tư b

n
đã

đượ
c


ng ra d
ướ
i h
ì
nh thái tư b

n b

t bi
ế
n,
ngh
ĩ
a là d
ướ
i h
ì
nh thái nh

ng tư li

u s

n xu

t
để
t

đó, ho


t
độ
ng làm m

t
y
ế
u t

c

a quá tr
ì
nh lao
độ
ng, trong su

t th

i gian nó gi


đượ
c h
ì
n thái s


d


ng
đặ
c thù c

a nó như khi m

i gia nh

p quá tr
ì
nh lao
độ
ng

y. Các tư li

u
s

n xu

t khi
đã
vào quá tr
ì
nh s

n xu


t th
ì
không bao gi

ra kh

i quá tr
ì
nh s

n
xu

t. M

t b

ph

n c

a giá tr

tư b

n

ng ra
đượ
c c



đị
nh d
ướ
i h
ì
nh thái

y,
h
ì
nh thái

y là do ch

c năng c

a tư li

u lao
độ
ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
quy

ế
t
đị
nh. Do ho

t
độ
ng khi lao
độ
ng m

t b

ph

n đi vào v

t ph

m m

t b


ph

n nó b

hao m
ò

n c
ò
n m

t b

ph

n v

n c


đị
nh trong tư li

u lao
độ
ng. Tư
li

u lao
độ
ng càng bên lâu, càng ít hao m
ò
n th
ì
giá tr

tư b


n b

t bi
ế
n s


đượ
c


16
c


đị
nh d
ướ
i h
ì
nh thái s

d

ng

y trong m

t th


i gian càng lâu. Nhưng b

t
lu

n th
ế
nào th
ì
s

l
ượ
ng nh
ượ
ng đi t

l

ngh

ch v

i th

i gian ho

t
độ

ng c

a
nó.
B

ph

n tư b

n c


đị
nh trong tư li

u s

n xu

t c
ũ
ng lưu thông, nó lưu
thông không ph

i d
ướ
i h
ì
nh thái s


d

ng mà nó lưu thông d
ướ
i h
ì
nh thái gia
tr

. Giá tr

c

a nó lưu thông d

n d

n theo nh

p
độ

để
chuy

n vào s

n ph


m.
Trong su

t quá tr
ì
nh s

n xu

t giá tr

c

a nó n

m trong nó m

t cách c


đị
nh,
độ
c l

p v

i hàng hoá mà nó góp ph

n s


n xu

t ra. Đây là
đặ
c đi

m khi
ế
n tư
b

n b

t bi
ế
n mang h
ì
nh thái tư b

n c


đị
nh. T

đó ta có
đị
nh ngh
ĩ

a v

tư b

n
c


đị
nh.
Tư b

n c

didnhj là b

ph

n tư b

n s

n xu

t mà b

n thân nó tham gia
hoàn toàn vào quá tr
ì
nh s


n xu

t nhưng giá tr

c

a nó l

i không chuy

n h
ế
t
m

t l

n mà chuy

n d

n t

ng ph

n vào s

n ph


m.
Tư b

n c


đị
nh có h
ì
nh thái lưu thông
đặ
c bi

t th
ì
c
ũ
ng có m

t cách chu
chuy

n
đặ
c bi

t ph

n giá tr


b

m

t do hao m
ò
n t

nhiên th
ì
gi

lưu thông
chuy

n nó thành ti

n, m

t ph

n n

a là giá tr

c

a tư li

u lao

độ
ng. Như v

y tư
b

n c


đị
nh t

n t

i hai h
ì
nh thái giá tr

. M

t b

ph

n g

n li

n v


i h
ì
nh thái s


d

ng, m

t b

ph

n chuy

n thành ti

n.
Ta th

y m

t b

ph

n c

a giá tr


tư b

n,

ng ra d
ướ
i h
ì
nh thái tư li

u s

n
xu

t, nó có mang b

n ch

t là tư b

n c


đị
nh hay không c
ò
n ph

thu


c vào
pưhơng th

c lưu thông. Chúng ta bi
ế
t m

t s

n ph

m khi b
ướ
c ra kh

i v

i h
ì
nh
thái hàng hoá mà l

i quay tr

v

v

i s


n xu

t mang tính h
ì
nh thái tư li

u s

n
xu

t, chính v
ì
ho

t
độ
ng này nên chúng ta tr

thành tư b

n c


đị
nh. Nhưng khi
chúng m

i ch


b
ướ
c ra kh

i m

t quá tr
ì
nh th
ì
nó không ph

i là tư b

n c


đị
nh. M

t khác, tư li

u s

n xu

t khi nhà tư b

n đưa vào s


n xu

t th
ì
nó chuy

n
h
ế
t giá tr

c

a nó vào giá tr

cu

s

n ph

m. Do đó ta th

y tư li

u s

n xu


t
không ph

i k

tư b

n c


đị
nh.
Bây gi

ta nói
đế
n y
ế
u t

kh

bi
ế
n c

a tư b

n s


n xu

t, t

c là tư b

n chi
ra
để
mua s

c lao
độ
ng. S

c lao
độ
ng
đượ
c mua trong th

i gian nh

t
đị
nh.
Khi nhà tư b

n
đã

mua s

c lao
độ
ng và đưa nó vào quá tr
ì
nh s

n xu

t th
ì
s

c
lao
độ
ng tr

thành m

t y
ế
u t

c

a tư b

n. Khi đưa s


c lao
độ
ng vào quá tr
ì
nh
s

n xu

t, trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh s

c lao
độ
ng không nh

ng làm ra m

t


17

l
ượ
ng giá tr

b

ng v

i l
ượ
ng giá tr

c

a v

t ngang giá mà nhà tư b

n tr

công
cho ng
ườ
i công nhân đó th
ì
s

c lao
độ
ng c

ò
n làm ra m

t l
ượ
ng giá tr

tăng
thêm không
đượ
c tr

công b

ng v

t giang giá. L
ượ
ng giá tr

thăm thêm đó g

i
là giá tr

th

ng dư.
S


c lao
độ
ng khi
đã

đượ
c mua và ho

t
độ
ng. Giá tr

c

a nó không
ng

ng chuy

n vào giá tr

c

a s

n ph

m. Theo m

t th


i gian nh

t
đị
nh, s

c lao
độ
ng l

i
đượ
c mua ti
ế
p, nó
đượ
c mua liên t

c và không ng

ng. Cái ngang giá
v

i giá tr

c

a s


c lao
độ
ng mà nó chuy

n vào s

n ph

m trong khi ho

t
độ
ng
để
chuy

n hoá thành ti

n trong quá tr
ì
nh lưu thông c

a s

n ph

m. Cái giá tr


đó nh


ta thi
ế
t ph

i không ng

ng
đượ
c chuy

n hoá t

ti

n thành s

c lao
độ
ng,
ph

i không ng

ng đi qua toàn b

v
ò
ng tu


n hoàn c

a các h
ì
nh thái c

a nó, nói
m

t cách khác ph

i không ng

ng luân chuy

n th
ì
v
ò
ng tu

n hoàn c

a s

n xu

t
m


i có th

ti
ế
p t

c không b

gián đo

n.
Như v

y, b

ph

n giá tr

c

a tư b

n s

n xu

t b

ra

để
mua s

c lao
độ
ng
đượ
c chuy

n toàn b

vào s

n ph

m và cùng v

i s

n ph

m thông qua hai bi
ế
n
hoá h
ì
nh thái thu

c l
ĩ

nh v

c lưu thông, do s


đổ
i m

i không ng

ng, nên b


ph

n đó luôn luôn g

n vào quá tr
ì
nh s

n xu

t. M

c dù v

m

t h

ì
nh thành giá
tr

, gi

a s

c lao
độ
ng và nh

ng y
ế
u t

b

t bi
ế
n không là ph

i là tư b

n c


đị
nh, có s


khác nhau th
ế
nào chăng n

a th
ì
phương th

c chu chuy

n l

i
gi

ng nhau và
đố
i l

p v

i tư b

n c


đị
nh. Nh

ng y

ế
u t

c

a tư b

n s

n xu

t
đố
i l

p v

i tư b

n c


đị
nh do các tính ch

t chung đó c

a phương th

c chu

chuy

n c

a chúng v
ì
chúng là tư b

n luân chuy

n hay tư b

n lưu
độ
ng. T

đó
ta có
đị
nh ngh
ĩ
a v

tư b

n c

lưu
độ
ng.

Tư b

n lưu
độ
ng là m

t b

ph

n tư b

n s

n xu

t mà giá tr

c

a nó sau
m

t th

i k

s

n xu


t có th

hoàn l

i hoàn toàn cho nhà tư b

n d
ướ
i h
ì
nh th

c
ti

n t

sau khi hàng hoá
đã
bán xong.
Giá tr

c

a s

c lao
độ
ng và tư li


u s

n xu

t ch

b

ra trong th

i gian c

n
thi
ế
t
để
ch
ế
t

o ra s

n ph

m. Căn c

vào quy mô s


n xu

t do kh

i l
ượ
ng tư
b

n c


đị
nh quy
ế
t
đị
nh. Giá tr

này nh

p toàn b

vào s

n ph

m, do vi

c bán

s

n ph

m toàn b

giá tr

đó t

trong lưu thông quay tr

v

và l

i có th



ng ra
l

n n

a. S

c lao
độ
ng và tư li


u s

n xu

t ph

i không ng

ng thay th
ế

đổ
i
m

i b

ng cách mua l

i và chuy

n chúng t

h
ì
nh thái ti

n t


thành y
ế
u t

s

n


18
xu

t. S

c lao
độ
ng và tư li

u s

n xu

t không ng

ng tr

i qua toàn b

v
ò

ng tu

n
hoàn c

a các bi
ế
n hoá h
ì
nh thái; chúng không ng

ng chuy

n hàng hoá tr

l

i
các y
ế
u t

s

n xu

t và l

i chuy


n hoá tr

l

i cùng th

hàng hoá đó.
Khi chia tư b

n ra thành tư b

n c


đị
nh và tư b

n lưu
độ
ng c
ũ
ng là m

t
b

ph

n chia khoa h


c, h

p l
ý
. S

phân chia này r

t c

n thi
ế
t cho qu

n l
ý
kinh
t
ế
, tuy nhiên chúng ta không nên nh

m l

n v

i s

phân chia thành tư b

n b


t
bi
ế
n và tư b

n kh

bi
ế
n là d

a trên tác d

ng khác nhau c

a các b

ph

n khác
nhau c

a các b

ph

n tư b

n trong quá tr

ì
nh s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư.
Tư b

n c


đị
nh chu chuy

n ch

m hơn tư b

n lưu
độ
ng. Khi tư b

n c


đị

nh chu chuy

n
đượ
c m

t v
ò
ng th
ì
tư b

n lưu
độ
ng chu chuy

n
đượ
c nhi

u
v
ò
ng. Ngay trong tư b

n c


đị
nh th


i gian chu chuy

n c

a các y
ế
u t

là không
gi

ng nhau.
Chúng ta
đề
c

p
đế
n v

n
đề
hao m
ò
n

trên. Có hai h
ì
nh th


c phân
chia hao m
ò
n c

a tư b

n c


đị
nh: hao m
ò
n h

u h
ì
nh và hao m
ò
n vô h
ì
nh.
Hao m
ò
n h

u h
ì
nh là hao m

ò
n do s

s

d

ng và do tác
độ
ng c

a thiên
nhiên làm cho nh

ng b

ph

n cu

tư b

n c


đị
nh d

n hao đi
đế

n ch

h

ng,
không s

d

ng đư

c n

a.
Hao m
ò
n vô h
ì
nh là nói v

nh

ng tr
ườ
ng h

p máy móc tuy c
ò
n t


t
nhưng b

m

t giá v
ì
có nh

ng máy móc m

i t

t hơn, t

i tân hơn xu

t hi

n.
Để
khôi ph

c l

i tư b

n c



đị
nh
đã
hao m
ò
n nhà tư b

n ph

i l

p qu


kh

u hao. Sau t

ng th

i k

bán hàng h


đề
u trích ra m

t s


ti

n ngang v

i
m

c
độ
hao m
ò
n c

a tư b

n c


đị
nh
để
b

vào qu

kh

u hao
đượ
c dùng vào

vi

c s

a ch

a cơ b

n m

t ph

n khác
đượ
c đem vào g

i ngân hàng, ch


đế
n
th

i k

mua máy móc ho

c xây d

ng nhà x

ưở
ng m

i.
b.3) Chu chuy

n chúng và chu chuy

n th

c t
ế
c

a tư b

n

ng tr
ướ
c.
Sau khi nghiên c

u tư b

n c


đị
nh và tư b


n lưu
độ
ng C.Mác phân chu
chuy

n c

a tư b

n

ng tr
ướ
c thành chu chuy

n chung (chu chuy

n trung b
ì
nh)
và chu chuy

n th

c t
ế
.
Chu chuy


n chung c

a tư b

n

ng tr
ướ
c là con s

chu chuy

n trung
b
ì
nh c

a nh

ng thành ph

n khác nhau c

a tư b

n.


19
Chu chuy


n th

c t
ế
là th

i gian
để
t

t c

các b

ph

n c

a tư b

n

ng
tr
ướ
c
đượ
c khôi ph


c toàn b

v

m

t giá tr

, c
ũ
ng như v

m

t hi

n v

t.
Chu chuy

n th

c t
ế
do th

i gian t

n t


i c

a tư b

n c


đị
nh
đầ
u tư quy
đị
nh. Chu chuy

n th

c t
ế
không ăn kh

p v

i chu chuy

n chung c

a nó. Chu
chuy


n th

c t
ế
th
ườ
ng rút ng

n l

i hơn so v

i chu chuy

n chung do

nh
h
ưở
ng c

a hao m
ò
n vô h
ì
nh.
Sau khi nghiên c

u chu chuy


n chung và chu chuy

n th

c t
ế
c

a tư b

n

ng tr
ướ
c ta
đã
hi

u chu chuy

n m

t cách c

th

hơn và có th

phân bi


t
đượ
c
r
õ
hơn s

khác nhau gi

a tu

n hoàn và chu chuy

n c

a tư b

n.
b.4) T

su

t giá tr

th

ng dư hàng năm. Nh

ng phương pháp tăng t


c
độ
chu chuy

n c

a tư b

n.
+ T

su

t giá tr

th

ng dư.
T

su

t giá tr

th

ng dư là t

s


tính theo ph

n trăm gi

a giá tr

th

ng
dư và tư b

n kh

bi
ế
n c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư đó, t


c là t

s


theo đó tư b

n kh

bi
ế
n tăng thêm giá tr

C.Mác
đã
dùng k
ý
hi

u m’
để
ch

t


su

t giá tr


th

ng dư.
Công th

c tính t

su

t giá tr

th

ng dư là.
m’ =
m
V
x 100%
T

su

t giá tr

th

ng dư ph

n ánh tr

ì
nh
độ
bóc l

t công nhân v

th

c
ch

t t

l

này là t

l

phân chia ngày lao
độ
ng thành th

i gian lao
độ
ng c

n
thi

ế
t và th

i gian lao
độ
ng th

ng dư. Tuy nhiên t

su

t này không bi

u hi

n
l
ượ
ng tuy

t
đố
i c

a s

bóc l

t.
+ Tăng t


su

t chu chuy

n c

a tư b

n là
để
năng su

t cao t

su

t giá tr


th

ng dư hàng năm, t

c là nâng cao t

s

gi


a kh

i l
ượ
ng giá tr

th

ng dư t

o
ra m

t năm v

i tư b

n kh

bi
ế
n

ng ra tr
ướ
c.
Tuy r

ng t


su

t giá tr

th

ng dư th

c t
ế
không
đổ
i nhưng tư b

n chu
chuy

n càng nhanh, s

v
ò
ng chu chuy

n c

a tư b

n kh

bi

ế
n trong năm càng
nhi

u th
ì
giá tr

th

ng dư càng l

n, t

su

t giá tr

th

ng dư hàng năm càng cao.


20
T

su

t giá tr


th

ng dư hàng năm che d

u m

i quan h

th

c s

gi

a tư
b

n v

i lao
độ
ng, gây

o t
ưở
ng là t

su

t giá tr


th

ng dư không nh

ng ch


ph

thu

c vào s

bóc l

t s

c lao
độ
ng mà c
ò
n ph

thu

c vào t

c
độ

lưu thông
c

a tư b

n n

a. C. Mác nói “Hi

n nay có th

làm cho ng
ườ
i ta có

n t
ượ
ng
r

ng t

su

t giá tr

th

ng dư không ph


i ch

ph

thu

c vào kh

i l
ượ
ng và tr
ì
nh
độ
bóc l

t s

c lao
độ
ng do tư b

n kh

bi
ế
n làm cho ho

t
độ

ng, mà c
ò
n ph


thu

c vào nh

ng

nh h
ưở
ng không th

gi

i thích
đượ
c do quá tr
ì
nh lưu thông
đẻ
ra”.
Do đó nhà tư b

n ra s

c rút ng


n th

i gian s

n xu

t và th

i gian lưu
thông
để
tăng t

c
độ
chu chuy

n c

a tư b

n. S

phát tri

n c

a l

c l

ượ
ng s

n
xu

t, s

ti
ế
n b

c

a khoa h

c k

thu

t giúp cho nhà tư b

n làm vi

c đó.
Tuy nhiên c
ũ
ng có các y
ế
u t


làm cho t

c
độ
chu chuy

n c

a tư b

n
ch

m xu

ng.
K

thu

t càng phát tri

n th
ì
tư b

n c



đị
nh càng l

n, mà tư b

n c


đị
nh
th
ì
chu chuy

n ch

m, do đó

nh h
ưở
ng
đế
n t

c
độ
chu chuy

n c


a toàn b


b

n.
S

b

trí s

n xu

t không h

p l
ý
cho nguyên v

t li

u và hàng hoá v

n t

i
loanh quanh, t

n th


i gian.
S

tiêu th

hàng hoá g

p khó khăn hàng hoá hay b




đọ
ng. Đó là
nh

ng mâu thu

n mà tư b

n g

p ph

i trong quá tr
ì
nh chu chuy

n c


a nó. V
ì

v

y, t

c
độ
chu chuy

n c

a tư b

n có xu h
ướ
ng ch

m l

i.
N
ế
u g

t b

tính ch


t tư b

n ch

ngh
ĩ
a đi, th
ì
nh

ng nguyên l
ý
v

chu
chuy

n c

a tư b

n c
ũ
ng thích

ng
đố
i v


i kinh t
ế


n
ướ
c ta hi

n nay. Trong
n

n kinh t
ế
Vi

t Nam n
ế
u chúng ta càng rút ng

n
đượ
c th

i gian s

n xu

t và
th


i gian lưu thông, th
ì
vi

c s

d

ng các ngu

n nhân l

c v

t l

c và tài l

c
càng h

p l
ý
có l

i cho toàn x
ã
h

i.

B.
Ý
ngh
ĩ
a th

c ti

n rút ra khi chuy

n nghiên c

u l
ý
thuy
ế
t này
đố
i
v

i vi

c qu

n l
ý
các doanh nghi

p c


a n
ướ
c ta khi chuy

n sang n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
1. Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng


21
Trong n


n kinh t
ế
hàng hoá có m

t lo

i quy lu

t kinh t
ế
v

n có c

a nó
ho

t
độ
ng như quy lu

t giá tr

, quy lu

t cung c

u, quy lu


t c

nh tranh, quy
lu

t lưu thông ti

n t

và l

i nhu

n là
độ
ng l

c cơ b

n c

a s

v

n
độ
ng c

a

nó. Các quy lu

t

y
đề
u bi

u hi

n s

tác
độ
ng c

a m
ì
nh thông qua th

tr
ườ
ng,
thông qua s

v

n
độ
ng c


a giá tr

th

tr
ườ
ng. Nh

s

v

n
độ
ng c

a h

th

ng
giá c

th

tr
ườ
ng mà di


n ra s

thích

ng t

phát gi

a kh

i l
ượ
ng và cơ c

u
c

a s

n xu

t v

i kh

i l
ượ
ng và cơ c

u nhu c


u c

a x
ã
h

i.
Như v

y, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là cơ ch
ế
t

đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
hàng hoá
do s


tác
độ
ng c

a các quy lu

t kinh t
ế
v

n có c

a nó, cơ ch
ế
đó gi

i quy
ế
t ba
v

n
đề
cơ b

n c

a t


ch

c kinh t
ế
là cái g
ì
, như th
ế
nào và cho ai. Cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng bao g

m các nhân t

cơ b

n là cung, c

u và giá c

th

trư

ng.

Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng không ph

i là m

t m

h

n
độ
n, mà là m

t tr

t t

kinh
t
ế
, là b

máy tinh vi ph

i h


p m

t cách không có
ý
th

c ho

t
độ
ng c

a ng
ườ
i
tiêu dùng v

i các nhà s

n xu

t thông qua h

th

ng giá c

th


tr
ườ
ng. Không ai
t

o ra nó mà nó t

phát sinh và phát tri

n cùng v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh
t
ế
hàng hoá.
Chính có cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng chúng ta gi


i quy
ế
t
đượ
c bao nhiêu v

n
đề

khó khăn c

a n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung, v

n
đề
s

n xu


t, qu

n l
ý
s

n
xu

t, v

n
đề
v

th

tr
ườ
ng giá c

, v

n
đề
lưu thông hàng hoá T

khi chuy

n

đổ
i sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng chúng ta có m

t b
ướ
c ti
ế
n l

n trong v

n
đề
s

n
xu

t hàng hoá, lưu thông hàng hoá. Chúng ta không c
ò
n rơi vào t
ì

nh tr

ng
khan hi
ế
m hàng hoá như tr
ướ
c kia. Không c
ò
n t
ì
nh tr

ng
độ
c quy

n giá c

.
Hàng hoá c

a chúng ta s

n xu

t và hàng hoá c

a n
ướ

c ngoài tràn ng

p th


tr
ườ
ng, giúp cho ng
ườ
i mua có th

tu

thích l

a ch

n cái g
ì
mà m
ì
nh thích.
Qua th

tr
ườ
ng giúp các doanh nghi

p thu


n l

i hơn trong v

n
đề
t

o v

n và
c
ũ
ng thông qua th

tr
ườ
ng nó đào th

i nh

ng doanh nghi

p làm ăn y
ế
u kém.
Không
đủ
s


c c

nh tranh, mang n

ng cơ ch
ế
qu

n l
ý
quan liêu bao c

p c

a
th

i k

kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung. Khi chuy

n sang cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng
chúng ta có m

t s

thay
đổ
i r
õ
r

t. Sau hơn m

i năm chuy

n
đổ
i chúng ta như
đượ
c l

t xác. T
ì
nh h
ì

nh s

n xu

t phát tri

n, y t
ế
giáo d

c
đượ
c quan tâm, giao
thông v

n t

i m

r

ng
Đặ
c bi

t h

n là
đờ
i s


ng ng
ườ
i dân
đượ
c nâng c

p
thu nh

p c

a ng
ườ
i dân
đượ
c nâng cao.


22
Bên c

nh nh

ng thu

n l

i mà n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng nó đem l

i cho
chúng ta r

t nhi

u khó khăn như: c

nh tranh không lành m

nh s


độ
c quy

n,
không ki

m soát n

i th


tr
ườ
ng. M

c đích c

a các doanh nghi

p là l

i nhu

n
v
ì
v

y nó b

t ch

p s

ô nhi

m môi tr
ườ
ng, l

m d


ng tài nguyên thiên nhiên
m

t cách vô t

ch

c, gây ra s

ô nhi

m môi tr
ườ
ng tr

m tr

ng, ng
ườ
i dân là
nh

ng ng
ườ
i ph

i gánh ch

u nhi


u nh

t. Do chuy

n sang cơ ch
ế
m

i, chúng ta
du nh

p m

t n

n văn hoá m

i c

a th
ế
gi

i, chúng ta chưa có s

ch

n l


c k


nên có nh

ng th

văn hoá xáo thâm nh

p
đặ
c bi

t là thanh niên, t

o nên r

t
nhi

u t

n

n x
ã
h

i.
Kinh t

ế
th

tr
ườ
ng nó tác
độ
ng làm cho s

phân hoá giàu nghèo càng
l

n. Ng
ườ
i giàu c

giàu lên, ng
ườ
i nghèo c

nghèo đi.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng làm cho kh

ng ho


ng có tính chu k

. Các v

n
đề
v
ĩ

mô c

a kinh t
ế
: th

t nghi

p, l

m phát di

n ra khó qu

n l
ý
. Kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đem l

i cho chúng ta nhi

u k
ế
t qu

r

t kh

quan nhưng trái l

i nó đem l

i cho
chúng ta nhi

u k
ế
t qu

r

t kh


quan nhưng trái l

i nó đem l

i cho chúng ta r

t
nhi

u khó khăn, th

t b

i.
2. Vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c trong n

n kinh th

tr
ườ

ng.
Nhà n
ướ
c có m

t vai tr
ò
quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
* Nhà n
ướ
c là m

t thành ph

n kinh t
ế
ch

y
ế

u.
Nhà n
ướ
c v

n c
ò
n gi

m

t vai tr
ò
to l

n như m

t tác nhân tr

c ti
ế
p
trong n

n kinh t
ế
.
- S

n xu


t.
Nhà n
ướ
c s

n xu

t hàng hoá qua các doanh nghi

p qu

c doanh. Khu
v

c qu

c doanh t

n t

i

m

i n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, quy mô c

a nó tu

thu

c
l

ch s

, chính sách c

a nhà n
ướ
c đó.
Nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
cơ b

n trong l
ĩ
nh v


c d

ch v

, các d

ch v

cung

ng b

i các cơ quan nhà n
ướ
c có
đặ
c trưng là không bán trên th

tr
ườ
ng.
Ng
ườ
i dùng d

ch v

này không ph


i mua, không ph

i tr

ti

n. Chúng
đượ
c
cung

ng mi

n phí cho công chúng. Nhà n
ướ
c th
ườ
ng cung c

p các d

ch v


giáo d

c, đào t

o, y t
ế

, thông tin (truy

n h
ì
nh, truy

n thanh, báo chí ) Nh

ng


23
ví d

trên cho th

y vai tr
ò
ch

y
ế
u c

a nhà n
ướ
c trong vi

c s


n xu

t ra nh

ng
d

ch v

không th

thi
ế
u
đượ
c
đố
i v

i x
ã
h

i.
Nhà n
ướ
c ta c
ò
n
độ

c quy

n trong vi

c s

n xu

t các s

n ph

m ph

c v


trong quân
độ
i.
- Cung, c

u, v

n trên th

tr
ườ
ng v


n:
Nhà n
ướ
c là m

t tác nhân có th

thi
ế
u v

n, có th

th

a v

n. V
ì
v

y nhà
n
ướ
c c
ũ
ng ho

t
độ

ng trên th

tr
ườ
ng v

n
để
c

u ho

c cung v

n.
Đặ
c bi

t t
ì
nh
h
ì
nh nhà n
ướ
c ta là s

thi
ế
u v


n. Nhà n
ướ
c huy
độ
ng ngu

n v

n b

ng cách
bán trái phi
ế
u c

a nhà n
ướ
c cho nhân dân. Hi

n nay trên th

tr
ườ
ng v

n c

a
chúng ta có m


t cái m

i là chúng thành l

p
đượ
c th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đầ
u
tiên

Vi

t Nam. Thông qua s

ho

t
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng ch

ng khoán, chúng
ta có th

đi

u ti
ế
t, luân chuy

n v

n t

nơi th

a v

n
đế
n nơi thi
ế
u v

n. M

c dù

ta th

y
đượ
c th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c

a chúng ta hi

n nay phát tri

n chưa
m

nh, chưa hi

u qu

, nhưng v

lâu dài nó s

r

t t


t cho s

ho

t
độ
ng c

a các
doanh nghi

p,
đặ
c bi

t là v

n
đề
huy
độ
ng v

n.
- Phân ph

i thu nh

p.

Qua ngân sách c

a m
ì
nh, nhà n
ướ
c tác
độ
ng m

nh m

t

i m

c thu nh

p
c

a các thành ph

n kinh t
ế
khác. Thu
ế
làm gi

m thu nh


p c

a đơn v

b

đánh
thu
ế
. Ngoài ra, cơ quan nhà n
ướ
c c

n nhi

u công nhân viên ch

c
để
ho

t
độ
ng
nên nhà n
ướ
c phát ra m

t kh


i l
ượ
ng ti

n r

t l

n (thông qua vi

c tr

lương),
tăng thu nh

p c

a các h

gia
đì
nh có ng
ườ
i làm vi

c cho nhà n
ướ
c. Nhà n
ướ

c
áp d

ng đánh thu
ế
thu nh

p vào nh

ng ng
ườ
i có thu nh

p cao. Bên c

nh đó
nhà n
ướ
c tăng c
ườ
ng tr

c

p x
ã
h

i: B


o hi

m ng
ườ
i nghèo Đó là m

t h
ì
nh
th

c phân b

l

i thu nh

p t

ng
ườ
i có thu nh

p cao chuy

n b

t m

t ph


n nh


cho ng
ườ
i có thu nh

p th

p.
* Nhà n
ướ
c là chính quy

n t

o môi tr
ườ
ng th

ch
ế
:
Nhà n
ướ
c l

p pháp có vai tr
ò

t

o ra lu

t l

có các ho

t
độ
ng kinh t
ế

(lu

t thương m

i, h

p
đồ
ng kinh t
ế
, lao
độ
ng, h

th

ng s


h

u, lu

t công ty )
lu

t quy
đị
nh quy

n và ngh
ĩ
a c

a m

i tác nhân (ng
ườ
i ch

doanh nghi

p,
ng
ườ
i làm công, ng
ườ
i mua hàng ) t


o tính an toàn,

n
đị
nh c

n thi
ế
t cho
n

n kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c c
ũ
ng có nhi

m v

ki

m tra vi

c thi hành lu

t b


ng

×