TIẾT 44: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Hs nắm được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hoá trị, C có hoá trị IV, O hoá trị II, H có hoá trị I.
-Hiểu được mỗi chất hữu cơ có 1 công thức cấu tạo ứng với một trật tự
liên kết xác định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo
thành mạch cacbon.
2.Kỹ năng : Rèn kn tư duy lô gíc , hoạt động nhóm , viết được công
thức cấu tạo của một số chất hữu cơ đơưn giản, phân biệt được các hợp chất
khác nhau qâu công thức cấu tạo.
3.Thái độ : Yêu khoa học, lòng yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện dạy học :
Gv : + Bộ lắp ghép mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
+ Tranh vẽ.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp : (1')
2. Kiểm tra : (5’)
? Thế nào là hợp chất hữu cơ? VD? Phân loại?
3. Bài mới :
*Gtb :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1(20’)
GV:Yêu cầu HS tính hoá trị của C, H, O
trong các công thức CO
2
, H
2
O.
Trong các hchcơ các nguyên tố cũng
có hoá trị như vậy -> biểu diễn như thế
nào?
GV: Thực hiện trên mô hình.
-> HS rút ra kết luận về liên kết các
nguyên tử
GV: Chỉ ra những chỗ sai trong CT sau
và viết lại cho đúng .
H H
H – C – O H – C – C – Cl
I/Đặc điểm cấu tạo phân tử
hợp chất hữu cơ.
1. Hoá trị và liên kết giữa các
nguyên tử
Trong các hợp chất hữu cơ C
luôn có hoá trị IV, hiđrô có hoá
trị I, oxi có hoá trị II
VD:
H H
H – C – H H– C– O – H
H H
Các nguyên tử liên kết với
H H H H
HS: Sửa lại đúng và giải thích.
GV: yêu cầu hs tính hoá trị của C trong
phân tử C
2
H
6
, C
3
H
8
.
Em có nhận xét gì về hoá trị của các ?
Viết CT có thể có của C
4
H
10
.
HS:Viết các công thức của C
4
H
10
.
GV:Có mấy loại mạch cacbon?
GV:Viết CTCT của ptử C
2
H
6
O.
nhau theo đúng hoá tr
ị của
chúng.
2.Mạch cacbon .
KN: những nguyên tử C trong
hợp chất có thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành mạch
cacbon.
Phân loại: 3 loại mạch C
+Mạch thẳng: - C – C-
+Mạch nhánh:
- C – C – C -
C
+Mạch vòng:
C – C
C – C
3.Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.
-Mỗi hợp chất hữu cơ có một
Em có nhận xét gì về CTCT của phân tử
C
2
H
6
.?
HS:trật tự liên kết giữa các nguyên tử
khác nhau ->tính chất khác nhau.
*Hoạt động 2(15’)
GV: Ghi CTPT C
2
H
6
O lên bảng. ->đó là
chất gì? (Rượu hoặc đimêtylête )
Khi nào là rượu ? khi nào là đimêtylête .
Nhìn vào CTCT cho ta biết điều gì?
CTCT biểu diễn cái gì ?
trật tự liên kết xác định giữa các
nguyên tử trong phân tử.
H H
H – C – C – O – H
H H
H H
H – C – O – C – H
H H
II. Công thức cấu tạo
1.Khái niệm
VD: Mê tan, rượu etylic
-Công thức biểu diễn đầy đủ
các liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử gọi là CTCT.
2.ý nghĩa
-CTCT cho ta biết thành phần
của phân tử và trật tự liên kết
giữa các nguyên tử trong phân
tử.
IV. Luyện tập , củng cố (5’)
Gv hệ thống bài
Hs ghi nhớ làm bài tập : Viết CTCT của các chất có CTPT sau:
CH
3
Br, CH
4
O, C
2
H
6
, C
2
H
5
Cl.
V. Dặn dò :
Làm bài tập1, 3, 4, 5 sgk + đọc trước bài: Mê tan.