Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tiết 52 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.48 KB, 8 trang )

Tiết 52 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV
HIĐROCACBON - NHIấN LIỆU
I. Mục tiờu.
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức đó học về hiđrocacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tớnh chất của cỏc hiđrocacbon.
- Củng cố cỏc phương phỏp giải bài tập nhận biết, Xỏc định cụng thức
hợp chất hữu cơ.
2. Kỹ năng.
- Tiếp tục phỏt triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập hữu cơ.
3. Thỏi độ.
- Giỏo dục lũng say mờ yờu thớch mụn học, ý thức tự giỏc học tập.
II. Chuẩn bị.
1. GV.
- Mỏy chiếu, giấy trong, bỳt dạ.
- Soạn thảo bài tập.
2. HS.
- ễn tập những kiến thứcvề cỏc hợp chất hữu cơ CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
,
C
6
H


6
.
III. Tiến trỡnh bài giảng.
1. Ổn định.
2. KTBC. (xen lẫn trong giờ)
3. Bài mới.
HĐ của thầy và trũ Nội dung
HĐ1(20’)Kiến thức cần nhớ.
_ GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
cũ bằng cách hoàn thành bảng về
cấu tạo và tính chất của CH
4
, C
2
H
4

, C
2
H
2
, C
6
H
6 .
- GV chiếu bảng lên màn chiếu
hướng dẫn học sinh hoàn thành.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài
tập và ghi kết quả lên giấy trong.
- GV thu kết quả và đưa ra đáp án.

- GV chiếu kết quả của các nhóm
yêu cầu đại diện các nhóm nhận xét
1. Những kiến thức cần nhớ.

CH
4

C
2
H
4
C
2
H
2
C
6
H
6
CTCT


Đặc
điểm
cấu
tạo

cho điểm.

đặc

trưng

ứng
dụng



METAN ETILEN AXETILEN BENZEN
CTCT
H
H - C - H
H
H H
C = C
H H

H - C C - H


Đặc điểm
cấu tạo
Có 4 bốn liên
kết đơn
Có một liên
kết đôi
Có một liên
kết ba
Mạch vòng sáu
cạnh khép kín.
Có 3 liên kết

đôi xen kẽ 3
liên kết đơn.
Phản ứng
đặc trưng
Phản ứng thế
Phản ứng
cộng (làm
Phản ứng
cộng (làm
Phản ứng thế
với brom lỏng

mất màu dd
brom)
mất màu dd
brom)
Ứng dụng

Làm nhiên
liệu, là
nguyên liệu
để diều chế
H
2

Kích thích
quả chín,
điều chế
rượu etylic,
axit axetic

Làm nhiên
liệu, sx PVC,
cao su, axit
axetic
Làm dung môi,
sx chất dẻo,
phẩm nhuộm,
thuốc trừ sâu,
dược phẩm

Hoạt động của GV- HS Nội dung
- GV yêu cầu HS viết các phản ứng
cho các tính chất đặc trưng của các
chất trên.
- HS lên bảng hoàn thành.

HĐ2(25’) Giải bài tập.
Bài tập 1.
- GV chiếu đề bài vài lên màn chiếu
yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS giải bài tập l
ên
giấy trong và gọi một học sinh lên
bảng hoàn thành.
- Sau 5phút giáo viên chữa bài tập
trên bảng và thu một số bài của học
sinh chiếu lên màn hình yêu cầu HS
nhận xét cho điểm.
Bài tập 2(SGK-133)
- GV chiếu đề bài lên màn chiếu yêu

cầu HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài
* Các phản ứng đặc trưng:
CH
4
+ Cl
2

ASKT
CH
3
Cl

+ HCl
C
2
H
4
+Br
2
C
2
H
4
Br
2

C
2
H

2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
C
6
H
6
+ Br
2

Fe ,T0
C
6
H
5
Br + HBr

II. Bài tập.
Bài tập 1. Cho các hiđrocacbon sau:
C
3
H
8
, C

3
H
6
, C
3
H
4
.
a. Viết CTCT của các chất trên.
b. chất nào có phản ứng đặc trưng là
phản ứng thế?
c. Chất nào có thể làm mất màu dung
dịch brom?



Bài tập 2.Có 2 bình đựng khí CH
4

C
2
H
4
. Chỉ dùng dung dịch brom có
tập lên giấy trong.
- Sau 5 phút giáo viên thu kết quả
của các nhóm và đưa đáp án.
- Các nhóm nhận xét bổ sung cho
nhau và cho điểm.
Bài tập 3:

Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp
gồm metan và axetilen rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm vào dung dịch
nứơc vôi trong dư, thấy được 10g kết
tủa.
a. Viết PTPƯ xẩy ra?
b. Tính thể tích của mỗi khí có trong
hỗn hợp đầu.
c. Nếu dẫn 3,36 lít hỗn hợp như trên
vào dung dịch brom dư thì lượng
brom phản ứng là bao nhiêu? (thể
tích các khí đo ở đktc, các phản ứng
xẩy ra hoàn toàn)
- GV chiếu đầu bài lên màn chiếu,
gọi một HS đọc đề bài.
thể phân biệt được 2 chât trên không?
Nêu cách tiến hành.





3. Bài tập 3:
Giải:
a. Các phản ứng xẩy ra:

CH
4
+ 2O
2


T0
CO
2
+ 2H
2
O
x x
C
2
H
2
+ 2O
2

T0
CO
2
+ 2H
2
O
y 2y
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2

O

- GV hướng dẫn học sinh hoàn thành
từng phần của bài toán.







- GV yêu cầu HS viết các PTPƯ xẩy
ra và gọi một HS lên trình bày.
- GV thu một số bài làm của HS.
- GV chữa bài trên bảng và chiếu bài
làm của một số học sinh lên màn
chiếu.


- GV yêu cầu HS lên trình bày.
b. Vì n
ư
ớc vôi trong lấy d
ư nên ph
ản
ứng giữa CO
2
với Ca(OH)
2
tạo thành

muối trung hoà:
n
đá vôi
= m/M = 10/100 = 0.1 (mol)
Theo phương trình 1,2,3 ta có:
n
cacbonic 1+2
=n
cacbonic 3
= n
đávôi
= 0.1
(mol)
n
hỗn hợp
= V/22,4 = 1,68/22,4
= 0,075 (mol)
+ Gọi số mol của metan, axetylen
lần lượt là x,y. ta có:
x + y = 0,075
x + 2y = 0,1
Giải hệ phương trình ta có:
x = 0,05
y = 0.025
Vậy: V
metan
= n.22,4 = 0,05 x 22,4
= 1,12 (lít)
V
axetylen

= 1,68 - 1,12 = 0,56 (lít).

- GV thu một số bài làm của HS.
- GV chữa bài trên bảng và chiếu bài
làm của một số học sinh lên màn
chiếu.

- GV yêu cầu HS lên trình bày.
- GV thu một số bài làm của HS.
- GV chữa bài trên bảng và chiếu bài
làm của một số học sinh lên màn
chiếu
c. Trong 3,36 lít hỗn hợp (đktc) có:
n
metan
= 0,05.22,4/1,68 = 0,1 (mol)
n
axetylen
= 0,025.3,36 = 0.05 (mol)
Dẫn hỗn hợp trên vào dung dịch
brom chỉ có C
2
H
2
có phản ứng , CH
4
không phản ứng. Vì dung dịch brom
dư nên C
2
H

2
phản ứng hết.
Phươmg trình:
C
2
H
2
+ Br
2
C
2
H
2
Br
4

Theo phương trình ta có:
n
brom
=2.n
axetylen
= 0,05.2
= 0,1 (mol)
Khối lượng brom đã phản ứng là:
m
Brom
+ n.m = 0,1.160 = 16 (gam)
IV. Luyện tập , củng cố (5’)
GV hệ thống toàn bài
V. Dặn dũ :

- BT về nhà: BT 3,4 SGK

×