Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiết 55: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.76 KB, 6 trang )

Tiết 55: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU
ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- HS nắm được CTPT, CTCT, TCVL, TCHH và ứng dụng của axit
axetic.
- Biết được nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khái niệm este và phản ứng este hoá.
- Viết được PTPƯ của axit axetic với các chất.
2. Kỹ năng.
- Tiếp tục phát triển kỹ năng viết PTPƯ, thao tác thí nghiệm, viết CTCT
HCHC, giải bài tập về hoá học hữu cơ
3. Tháiđộ.
- Giáo dục hs lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. GV.Bảng phụ
- Mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, ống hút, giá
sắt, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, hệ thống ống dẫn khí.
- Hoá chất: CH
3
COOH, Na
2
CO
3
, NaOH, CuO, Zn, phenolphtalein, quỳ
tím.
2. HS.
- Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định.


2. KTBC. (7)
? Nêu đặc điểm cấu tạo và TCHH của rượu etylic?
? Chữa bài tập 2 SGK?
3. Bài mới.
HĐ của thầy và trò TG

Nội dung
- GV giới thiệu CTPT của rượu
etylic và yêu cầu học sinh tính
PTK.
HĐ1. Tìm hiểu TCVL.
- GV yêu cầu học sinh quan sát lọ


3

- CTPT: CH
3
COOH.
- PTK: 60
I/. Tính chất vật lý.

đ
ựng CH
3
COOH. GV gi
ới thiệu
giấm ăn là dung dịch CH
3
COOH

3%-5%.
- GV gọi HS trả lời TCVL của
CH
3
COOH.
- GV hướng dẫn các nhóm nhỏ
vài giọt CH
3
COOH vào nước
qsát.
- GV kết luận TCVL của
CH
3
COOH.
HĐ2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử.
- GV yêu cầu HS quan sát mô
hình phân tử axit axetic dạng đặc
và dạng rỗng.
- GV yêu cầu HS Viết CTCT của
axit axetic.
- GV đưa công thức cấu tạo của
CH
3
COOH lên bảng.
- Học sinh so sánh và tự sửa lỗi
sai.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về











7’








- Là chất lỏng không màu, vị
chua, tan vô hạn trong nước.






II/ Cấu tạo phân tử.
- CTCT:
H O
H - C - C
H O - H
Hay: CH

3
COOH

đặc điểm cấu tạo của
CH
3
COOH?
- GV giới thiệu chính nhóm
COOH này làm cho rượu có
những TCHH đặc trưng.
- GV lưu ý HS số nguyên tử H
trong nhóm -COOH.
HĐ3. Tìm hiểu TCHH.
- GV gọi học sinh nêu các tính
chất chung của axit ?
- HS trả lời.
- GV: vậy axit axetic có tính chất
của axit không?
- Để biết được điều này chúng ta
làm thí nghiệm sau: GV chiếu
hướng dẫn tiến hành thí nghiệm
lên bảng phụ
- Các nhóm làm thí nghiệm, ghi
lại hiện tượng của từng thí
nghiệm và viết các phương trình
phản ứng.











20’







*N.xét:Trong phân t
ử axit axetic
có nhóm - COOH. Nhóm này làm
cho phân tử có tính axit.






III/ Tính chất hoá học.
1. Axit axetic có tính axit không?
- TN
0
1: Nhỏ một giọt dung dịch
CH

3
COOH vào mẩu giấy quỳ.
- TN
0
2: Nhỏ vài giọt CH
3
COOH
vào ống nghiệm có chứa dung
dịch Na
2
CO
3
.
- TN
0
3: Nhỏ từ từ dung dịch
CH
3
COOH vào ống nghiệm có
chứa dung dịch NaOH có vài giọt
phenolphtalein.
- HS nộp kết quả .
- GV đáp án lên bảng phụ.
- HS đọc đáp án.
- GV các nhóm đưa kq, y/c các
nhóm nhận xét cho điểm.
- GV làm thí nghiệm cho học sinh
quan sát và cảm nhận thấy có mùi
thơm.
- GV giới thiệu sản phẩm là este

etylaxetat.
- GV hướng dẫn học sinh viết
PTPƯ.

















- PT:
Na
2
CO
3
+CH
3
COOH
2CH
3

COONa + H
2
O + CO
2


CH
3
COOH + NaOH
CH
3
COONa + H
2
O

- N.xét: Axit axetic là một axit
hữu cơ có tính chất của một axit
yếu.
2.Phản ứng với rượu etylic.
- PT: H
2
SO
4
đ,
t
0
CH
3
COOH + C
2

H
5
OH


CH
3
COOC
2
H
5
+
H
2
O


4. Cñng cè - luyÖn tËp.(6’)
- GV hÖ thèng l¹i kiÕn thøc cña bµi.
- HS lµm bµi tËp 1,2,3 SGK(143) (chiÕu lªn mµn h×nh)
5. DÆn dß.(1’)
- Häc bµi vµ lµm bµi tËp 4,5,6,7 SGK T×m hiÓu tríc bµi 46.


×