Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Bảo vệ vốn Gen loài người docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 28 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Hãy kể tên một số bệnh, tật di truyền ở
người?
Câu 2. Một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu
(X
a
X
a
) kết hôn với người chồng bình thường
(X
A
Y). Nếu họ có con thì con họ có thể mắc
bệnh hay không? Viết sơ đồ lai chứng minh.
Câu 1:
X
A
X
a
P
G
P
♂ Bình thường
X
A
Y
X
♀ Bệnh mù màu
X
a
X


a
F
1
X
a
Y
♀ Bình thường
♂ Bệnh mù màu
:
X
a
Y
X
A
:
Đột biến gen:
- Bệnh hồng cầu hình liềm.
-
Bệnh máu khó đông.
-
Bệnh bạch tạng.
-
Bệnh mù màu.
-
Bệnh Phêninketo niệu,….
Đột biến nhiếm sắc thể:
-
Bệnh ung thư máu ác tính.
- Hội chứng Đao.
-

Hội chứng Tocnơ.
-
Hội chứng Claiphentơ.
-
Hội chứng Siêu nữ,….
Câu 2:
ĐÁP ÁN
BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA
DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
=> Gánh nặng di truyền là gì?
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
- Đột biến xảy ra và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác gây nên “gánh nặng di truyền” cho loài người.
- Để bảo vệ vốn gen loài người cần thực hiện một số biện
pháp sau:
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân đột biến:
Có cách gì để giảm bớt gánh nặng di truyền, bảo
vệ vốn gen của loài người giúp giảm bớt bệnh,
tật di truyền?
Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất
phóng xạ, hoá chất độc hại, có tác động như
thế nào đến môi trường và con người?
Làm môi trường sống bị ô nhiễm, làm xuất hiện nhiều
dạng đột biến ở người cũng như các sinh vật khác.

Chúng ta cần làm gì để
hạn chế các hậu quả đó?
Chất độc hoá học do Mĩ
thải xuống Việt Nam
Trẻ em bị nhiễm đioxin
Môi trường bị ô nhiễm đioxin
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân đột biến:
- Bảo vệ môi trường sống tránh ô nhiễm.
- Sử dụng các dụng cụ phòng hộ khi tiếp xúc với tác
nhân gây đột biến.
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Ăn thực phẩm không an toàn, thành phần dinh dưỡng
không hợp lý có ảnh hưởng đến con người như thế nào?
Một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu (X
a
X
a
) kết hôn
với người chồng bình thường (X
A
Y). Em hãy cho họ
lời khuyên về việc sinh con của họ.
Tư vấn di truyền là gì?
Cơ sở khoa học của tư vấn di
truyền?
X

A
X
a
P
G
P
♂ Bình thường
X
A
Y
X
♀ Bệnh mù màu
X
a
X
a
F
1
X
a
Y
♀ Bình thường
♂ Bệnh mù màu
:
X
a
Y
X
A
:

Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:
- Tư vấn di truyền:
+ Khái niệm: Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin,
cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở
đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số
người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
+ Để tư vấn cần có hiểu biết về di truyền học người, y
học.

Quan sát hình sau đây
và cho biết: Có những
phương pháp nào dùng
để sàng lọc trước khi
sinh? Cách tiến hành?
Mục đích gì?
Tách tế bào
nhau thai
a. Chọc dò dịch ối Hút ra từ 10-20ml
dịch ối
Li tâm
b. Sinh thiết tua nhau thai
Phân tích
hoá - sinh
Tế bào phôi
Dịch ối
Thiết lập kiểu nhân
cho các dị dạng NST

Nuôi cấy
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ
VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:
- Tư vấn di truyền:
+ Khái niệm: Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin,
cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở
đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số
người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
+ Để tư vấn cần có hiểu biết về di truyền học người, y
học.

- Hai kĩ thuật phổ biến là:
+ Chọc dò dịch ối.
+ Sinh thiết tua nhau thai.
3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai:
ADN
Plasmit
ADN
Gen tổng hợp insulin
Enzim cắt
Enzim cắt
Enzim nối
Tế bào nhận
Tế bào người
bình thường
Tế bào người
bệnh tiểu đường
Hãy mô tả quy trình tạo chủng vi sinh vật mang

gen tổng hợp insulin của người.
Liệu pháp gen là gì? Kĩ thuật của liệu pháp gen?
Liệu chúng ta có thể chữa trị cho người bị tiểu đường
mà không cần tiêm insulin? Phương pháp như thế nào?
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai:
- Khái niệm: Là kĩ thuật chữa bệnh bằng cách thay thế
gen bệnh bằng gen lành.
- Nguyên tắc: là kĩ thuật chuyển gen.
- Một số khó khăn: Virut có thể gây hư hỏng các gen
khác (không chèn gen lành vào đúng vị trí của gen vốn có
trên NST).
Bản đồ hệ gen người
- Dự án “Bản đồ hệ gen người”
khởi đầu vào năm 1990 với sự
đứng đầu của James Watson.
- Bản phác thảo đầu tiên của bộ
gen đã được cho ra đời vào năm
2000 và hoàn thiện vào năm 2003.
Xác định được khoảng trên 30.000
gen trong bộ gen của con người.
- Chi phí trên 3 tỉ đôla.
- Tham gia của các nhà di truyền
học từ Trung Quốc, Pháp, Đức,
Nhật và Anh.
Hãy cho biết ích lợi của việc giải mã bộ gen người?

Giúp xác định được các gen gây bệnh, giải thích một
số hiện tượng bất thường, chữa trị các bệnh di truyền,
xác định huyết thống, điều tra tội phạm,
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:
- Tích cực: phục vụ y học, điều tra,…
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Em hãy nêu một số mặt trái của việc xác định
được bộ gen người?
- Tiêu cực:
+ Có thể chỉ thông báo cái chết sớm có thể xảy ra và
không tránh khỏi.
+ Khó khăn khi họ kết hôn, xin việc làm,…
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:
Một số thực phẩm biến đổi gen (GMO)
Liệu các gen đánh dấu, gen cần chuyển có thể chuyển
sang các sinh vật khác không mong muốn hay không?
Ăn những thực phẩm biến đổi gen có gây hại cho con
người và môi trường hay không?
Sinh vật biến đổi gen mang lại những ích lợi gì cho con
người, môi trường?
Từ việc nhân bản vô tính cừu Đoly và một số động vật
khác, con người có thể nhân bản người được hay không?
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:
- Có thể phát tán gen sang sinh vật khác hay người không?
- Có đảm bảo an toàn sinh học không?
- Có thể tạo ra người nhân bản không?,
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ

VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a. Hệ số thông minh (IQ):
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a. Hệ số thông minh (IQ):

Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ
VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Chỉ số thông minh (IQ) được tính như thế nào?
Khả năng trí tuệ có di truyền hay không?
Có nên đưa trẻ đi đo IQ? Vì sao?
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định đến khả năng trí
tuệ nhưng phụ thuộc nhiều vào môi trường sống.
Tuổi khôn
Tuổi sinh học
X
100%Hệ số thông minh (IQ) =
4. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn
dịch tập nhiễm):
Nguyên nhân nào gây ra bệnh AIDS?Do virut HIV gây ra.
Hình dạng virut HIV
Cấu tạo virut HIV
Enzim sao
mã ngược
ARN
Vỏ Capsit
Màng lipit
Virut HIV lây nhiễm qua những con đường nào?

Tình dục không
an toàn
Mẹ → con
Đường máu
Hậu quả của bệnh AIDS như thế nào?
Virut HIV xâm nhập vào tế bào chủ như thế nào?
Sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
4. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội chứng suy
giảm miễn dịch tập nhiễm):
- Bệnh AIDS gây nên bởi virut HIV.
- Virut gồm 2 phân tử ARN, các prôtêin cấu trúc và enzim.
- Trong quá trình lây nhiễm virut có thể sống tiềm sinh vô
hạn trong tế bào bạch cầu T4 và tiêu diệt tế bào bạch cầu
T4. Sự giảm số lượng tế bào T4 làm mất khả năng miễn
dịch của cơ thể, gây ra 1 số bệnh: sốt, tiêu chảy, lao, ung
thư, viêm màng não, mất trí,… => chết.
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ
VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
CỦNG CỐ
Câu 1: Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài
người là:
A. Hạn chế sử dụng các loại hoá chất trong bảo
quản thực phẩm.
B. Sử dụng tư vấn di truyền y học và sàng lọc
trước sinh.
C. Không nên sinh con.
D. Câu A và B đúng.
Câu 2: Di truyền y học phát triển sử dụng phương
pháp và kỹ thuật hiện đại cho phép chuẩn đoán

xác định một số bệnh, tật di truyền từ giai đoạn:
A. Trước sinh.
B. Sơ sinh.
C. Trước khi có biểu hiện rõ ràng ở cơ thể trưởng
thành.
D. Thiếu niên.
CỦNG CỐ

×