Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Loài ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 32 trang )


Gi¸o viªn :
Đặng Thị Ngọc

T Sinh – C«ng nghÖ ổ

Câu 1 : Trình bày khái niệm đặc điểm thích nghi của sinh vật .
Câu 2 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của
các nhân tố nào?
Câu 3 : Trình bày vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình
thành quần thể thích nghi .
1. Đặc điểm thích nghi: Là những đặc điểm chính giúp sinh vật tăng
khả năng sống sót và sinh sản.
2. Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của 3
nhân tố:

Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến

Tốc độ sinh sản của loài ( quá trình giao phối )

Áp lực CLTN
ĐÁP ÁN:
3. Vai trò của CLTN : đóng vai trò : sàng lọc và làm tăng số
lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể ;
tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích
lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi .
KIỂM TRA BÀI CŨ

Tiết 30: BÀI 28
LOÀI


I.Khái niệm loài sinh học :
1. Khái niệm :
a. Loài sinh học là gì ?

Loài :
Là một hoặc một nhóm
quần thể gồm các cá thể
có khả năng giao phối
với nhau trong tự nhiên
và sinh ra đời con có
sức sống, có khả năng
sinh sản và cách li sinh
sản với các nhóm quần
thể khác.
( Học Sách giáo khoa )

Voi Châu Phi :
- Trán dô , tai to , đầu
vòi có 1 núm thịt ,
răng hàm có nếp men
hình quả trám .
Voi Ấn Độ :
- Trán lõm , tai nhỏ ,
đầu vòi có 2 núm thịt
, răng hàm có nếp
men hình bầu dục .

Voi Châu phi và voi Ấn độ có thuộc
cùng một loài không? Tại sao?


Không cùng loài . Vì giữa chúng không
có khả năng giao phối với nhau.
b. Ví dụ :


Con lai (con la) giữa
ngựa cái và lừa đực
có được coi là loài
mới không?

Không. Vì chúng
không tồn tại như
một nhóm quần thể,
không có khả năng
giao phối với nhau
và sinh ra đời con có
sức sống .

Khái niệm loài theo Ơnxt Mayơ nhấn mạnh vấn đề gì ?

Nhấn mạnh : Sự cách li sinh sản : Hai quần thể thuộc
cùng 1 loài chỉ trở thành 2 loài mới nếu chúng trở nên
cách li sinh sản với nhau .

Để phân biệt 2 quần thể cùng loài hay khác loài : Sử
dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất

Có phải lúc nào cũng vận dụng tiêu chuẩn cách li sinh
sản không ? Trường hợp nào không vận dụng được tiêu
chuẩn này?


Đối với các loài sinh sản vô tính , tự phối ; đơn tính
sinh thì khó xác định được ranh giới giữa các loài thân
thuộc bằng khái niệm : Loài sinh học của Ơnxt Mayơ
? Nhược điểm của khái niệm loài theo Ơnxt Mayơ là gì

Nhược điểm : Trong tự nhiên rất khó nhận biết 2 quần
thể có thực sự cách li sinh sản với nhau hay không , với
loài sinh sản vô tính thì không thể dùng tiêu chuẩn cách li
sinh sản .

2. Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc :Là 2 loài có
quan hệ gần gũi về nguồn gốc
a.Tiêu chuẩn hình thái :
Dền gai Dền cơm
Dền hoang

Loài Sáo Đen mỏ vàng Loài Sáo Nâu Loài Sáo Đen mỏ trắng

2. Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc :
b.Tiêu chuẩn địa lí-sinh thái :
+ Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng biệt
Voi Ấn Độ :
- Trán lõm , tai nhỏ , đầu vòi có 2
núm thịt , răng hàm có nếp men
hình bầu dục .
Voi Châu Phi :
- Trán dô , tai to , đầu vòi có 1 núm
thịt , răng hàm có nếp men hình quả
trám .


+ Hai loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau một phần
hoặc trùng nhau hoàn toàn, mỗi loài thích nghi với những
điều kiện sinh thái nhất định .
1. Loài mao lương ở bãi cỏ ẩm
2. Loài mao lương ở bờ ao

2. Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc :
c.Tiêu chuẩn sinh lí-hoá sinh :
-
Prôtêin tương ứng các loài khác nhau được phân biệt ở 1 số đặc tính :
+ Vật lí : Khả năng chịu nhiệt …;
+ Hóa sinh: trình tự axit amin…
- Ở những loài càng thân thuộc thì sự sai khác trong cấu trúc ADN ,
prôtêin càng ít .
Sự khác nhau về trình tự axit amin trong một đoạn pôlipeptit
bêta của phân tử hêmôglôbin ở một số loài động vật có vú
-Đười ươi: …Val-His-Leu-Thr-Pro-Glu-Glu-Lys-Ser…
-Ngựa: …Val-His-Leu-Ser-Gly-Glu-Glu-Lys-Ala…
-Lợn:… Val-His-Leu-Ser-Ala-Glu-Glu-Lys-Ser…

2. Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc :
d.Tiêu chuẩn cách li sinh sản : Bản chất là : Cách li di truyền
Mỗi loài có một bộ
NST đặc trưng về:
+ hình thái,
+ số lượng,
+ và cách phân bố
các gen trên NST
 hai loài khác

nhau có sự cách li
sinh sản, cách li di
truyền .

Tại sao hai loài khác nhau lại có
các đặc điểm giống nhau?
Do :
+ Chúng được thừa hưởng các đặc điểm giống nhau từ tổ
tiên
+ Không cùng tổ tiên nhưng vì chúng sống trong cùng môi
trường sống giống nhau nên chịu áp lực của chọn lọc tự
nhiên giống nhau => Gọi là quá trình tiến hóa hội tụ (đồng
quy)

II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa
các loài
1.Khái niệm:
-
Là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh
học) ngăn cản :
+ các cá thể giao phối với nhau hoặc
+ việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật
này sống cùng một chỗ.
2. Các cơ chế cách li :
a. Cách li trước hợp tử :
b. Cách li sau hợp tử :
Thế nào là cách li sinh
sản giữa các loài?

Mức độ

cách li
Các kiểu cách li
sinh sản
Đặc điểm
Cách li
trước
hợp tử
Cách li nơi ở (sinh cảnh,sinh thái)
Cách li tập tính
Cách li thời gian(mùa vụ)
Cách li cơ học
Cách li
sau hợp
tử
Thụ tinh được nhưng hợp tử bị
chết
Con lai giảm khả năng sống (chết
non)
Con lai sống được nhưng không
có khả năng sinh sản (bất thụ)
PHIẾU HỌC TẬP


M T S V D : C¸ch li tríc hîp töỘ Ố Í Ụ
Cách li nơi ở Cách li tập tính

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Mức độ
cách li
Các

kiểu
Đặc điểm
Cách li
trước hợp
tử :
Cách li
nơi ở
(sinh
thái)
Cách li
tập tính
Cách li
thời gian
Cách li
cơ học
- Mỗi loài có tập tính giao phối riêng
nên không giao phối với nhau.
- Thời gian sinh sản vào mùa khác
nhau
- Cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
nên chúng không thể giao phối với
nhau
-Là cơ
chế
ngăn
cản sự
thụ tinh
tạo
thành
hợp tử

- Sống cùng khu vực địa lí, sinh cảnh
khác nhau nên không thể giao phối.

Con Bác-đô không có khả năng sinh sản

M T S V D : C¸ch li sau hîp töỘ Ố Í Ụ
Ngựa đực Lừa cái

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Mức độ cách
li
Các kiểu cách li Đặc điểm
Cách li sau hợp
tử :
Thụ tinh được
nhưng hợp tử bị
chết
Con lai giảm khả
năng sống (chết
non)
Con lai sống được
nhưng không có
khả năng sinh sản
(bất thụ)
Là những trở
ngại ngăn cản
:
+ việc tạo ra
con lai
+ hoặc tạo ra

con lai hữu
thụ .
- Quá trình giao phối tạo hợp
tử nhưng hợp tử không sống
được.
- Con lai chết ngay sau khi
lọt lòng hoặc chết trước
tuổi trưởng thành.
- Con lai khác loài ,quá
trình phát sinh giao tử bị
trở ngại do không tương
hợp 2 bộ NST của bố mẹ

Tóm lại

Các cơ chế cách li đóng vai trò rất quan trọng
trong quá trình tiến hoá :
+ hình thành loài ,
+ duy trì sự toàn vẹn của loài : vì chúng ngăn cản các
loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy
trì được những đặc trưng riêng.
Các cơ chế CL đóng vai trò
như thế nào đối với quá trình
tiến hoá?

CỦNG CỐ:
1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất . Khi nào ta có
thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc
hai loài khác nhau ?
A.Hai cá thể đó sống trong một sinh cảnh .

B.Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau .
C.Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giống
nhau .
D.Hai cá thể đó không giao phối với nhau.

2. Đối với nhữngloài giao phối ,tiêu chuẩn
được xem là chủ yếu để phân biệt các loài
thân thuộc là:
A.tiêu chuẩn hình thái.
B.tiêu chuẩn địa lý- sinh thái.
C.tiêu chuẩn sinh lí-hoá sinh.
D.tiêu chuẩn cách li sinh sản

3.Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác
nhau nên hạt phấn của loài cây này không
thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Đây là ví dụ cho dạng cách li
A.Nơi ở(sinh cảnh).
B.tập tính.
C.Cơ học.
D.thời gian(mùa vụ)

4.Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài không có sự cách li sinh sản ?

Sẽ không có sự hình thành loài mới ( Quá trình hình thành loài mới
chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ ở bài sau )

Trong sinh giới không có sự tiến hóa (không có sự đa dạng , phong
phú trong loài , các nhóm phân loại trên loài )


Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa lí và
làm tổ ngay cạnh nhau => Không bao giờ giao phối với nhau .

Nhưng khi nhốt chung các loài này trong điều kiện nhân tạo thì chúng
giao phối với nhau và cho ra con lai hữu thụ : F
2
; F
3
: bình thường .
5.Ta có thể lí giải hiện tượng này như thế nào ?

Chúng thuộc 2 loài khác nhau vì không giao phối với nhau
trong tự nhiên .

Cách li sinh sản trong tự nhiên là dấu hiệu quan trọng nhất để
phân biệt loài .

×