Commitflame.wordpress.com
Suy hao đường truyền (Free Space Loss)
Công thức:
P
transmited
= Công suất phát (W) G
t
= độ lợi anten phát (dB)
P
received
= Công suất thu (W) G
r
= độ lợi anten thu (dB)
D = khoảng cách hai anten (m)
λ = chiều dài bước sóng (m) thường là không khí = c
λ = v/f = vT = c/f khi trong không khí
Băng thông NyQuist
C = 2*B*log
2
M
C: tốc độ truyền tín hiệu cực đại (bps)
B : băng thông
M : mức thay đổi tín hiệu trên đường truyền
Công thức Shannon
SNR
dB
= 10*log
10
(S/N)(dB)
SNR = S/N
S : Công suất(W)
N : Công suất nhiễu(W)
Năng suất Shannon
C = B * (log
2
(1+SNR)(bps)
C : tốc độ truyền cực đại(bps)
B : Băng thông (Hz)
Mã hóa:
AMI: Alternate Mark Inverion
Là điện áp ở mức sau sẽ cùng giá trị nhưng khác dấu với điện áp cùng giá trị trước
Loại mã hóa Đặc điểm Ví dụ
NRZ-L
0 : ko điện áp
1 : có điện áp (không đổi)
NRZ-I Điện áp ko đổi : giá trị ko
đổi
Điện áp thay đổi : giá trị
thay đổi
Bipolar 0: ko điện áp
1: có điện áp theo AMI
Pseudoterna
te
Ngược với Bipolar
1: ko điện áp
0: có điện áp theo AMI
Manchester Biểu diển 1 bit bằng cách
thay đổi tín hiệu từ thấp
đến cao hoặc ngược lại
0: cao đến thấp
1: thấp đến cao
Commitflame.wordpress.com
Different
Manchester
Đổi cách thay đổi từ thấp
đến cao hoặc ngược lại
0: ko đổi
1: đổi
B8ZS Theo Bipolar nhưng nếu
gặp 8 bit 0 thì chuyển sang
dang trong hình vẽ
HDB3 Khi gặp 4 bits 0. Nếu trước
đó(kể từ nơi sai mã gần
nhất) đến hiện tại có chẳn
bit 1 thì chuyển bits 0 cuối
thành bit 1 sai mã AMI.
Ngược lại là chẳn thì
chuyển bit 0 đầu tiên thành
bit 1 và bịt 0 cuối thành bit
1 sai mã AMI
Điều chế delta
Chuyển từ một sóng đồ thị thành mã
Hành vi nhị phân sẽ tăng hoặc giảm 1 mức δ sau một khoảng thời gian lấy mẫu.
Nếu hành vi nhị phân nhỏ hơn mức sóng thì tương đương với bit 1, ngược lại bit 0
Cyclic Redundancy Check (CRC)
Đa thức sinh biểu diễn bằng 1 đa thức theo biến x→ P(x)
Ví dụ 1001 -> X
3
+ 1 (bậc 3)
Cách tìm FSC bằng cách lấy bit dữ liệu thêm (bậc cao nhất của CRC) bit 0 rồi dùng phép XOR với đa thức
sinh để tìm ra bit dư cuối cùng là FSC( độ dài FSC bằng bậc của CRC)
Stop and Wait
Commitflame.wordpress.com
Máy phát phát một tin và chờ cho đến khi nhận được tin Ack rồi mới phát tiếp. Quá thời gian chờ thì máy
phát phát lại tin
Go Back N
Máy phát phát N tin theo kiểu cửa sổ trượt và không cần chờ Ack. Khi kích thước cửa sổ tối đa thì ngừng
lại chờ Ack. Máy phát nhận được tin Ack thì cửa sổ trượt sẽ trượt đến frame ack phản hồi và phát tiếp.
Giao thức HDLC
Nói chung là giao thức vừa truyền data vừa kèm theo Ack
Có 3 trường trong một tin đi
•
Tên tập tin hoặc chế độ
•
Frame gửi
•
Frame cần nhận
Một số lệnh cần biết:
I : tin i
RR : receive ready sẵn sàng nhận gói tin x (vd: RR,3)
RNR : receive not ready gửi tin chưa sẵn sàng nhận tin x cho đến khi nhận tin gửi tin RR tin x
REJ : yêu cầu gửi lại tin x
Commitflame.wordpress.com
Nhảy tần:
Là cách chuyển nguồn tin vào nhiều mức tần số khác nhau
Nhảy tần chậm : T
c
< T
s
Nhảy tần nhanh : T
c
>= T
s
PN quyết định là khoảng tần nào được sử dụng. MFSK chỉ nhóm mã cần mã hóa
W
s
là khoảng tần tối đa được sử dung, W
d
là khoảng tần được chia cho mỗi thời điểm
T : chu kì mỗi dữ liệu
Ts :chu kì phát phần tử tín hiệu
Tc : Chu kì nhảy tần