Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Giáo án điện tử sinh học:Sinh học lớp 12- Chọn giống vật nuôi và cây trồng ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 26 trang )


CHƯƠNG IV

KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho các quần thể sau:
P1 : 6,25% AA : 37,5%Aa : 56,52% aa.
P2 : 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa
Quần thể nào đã cân bằng di truyền, quần thể
nào chưa cân bằng di truyền. Nêu điều kiện để
một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân
bằng di truyền?

BÀI 22
Qui trình tạo
giống diễn ra
như thế nào ?
QUI TRÌNH CHỌN GIỐNG GỒM CÁC BƯỚC :
 Tạo nguồn nguyên liệu

Chọn lọc

Đánh giá chất lượng giống
 Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I. GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
A- NGUỒN GEN TỰ NHIÊN
B- NGUỒN GEN NHÂN TẠO


A-TẠO GIỐNG THUẦN TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
B-TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
 Nguồn gen tự nhiên  Nguồn gen nhân tạo
+ Là nguồn gen được sưu tập
trong tự nhiên về một giống
vật nuôi cây trồng nào đó
→ bộ sưu tập giống
+ Ở cây trồng, bộ sưu tập là
các chủng địa phương hoặc
các dạng ở các trung tâm
phát sinh giống cây trồng
+ Việc lai giống và gây đột biến
tạo ra nguồn nguyên liệu cho
chọn giống- nguồn gen nhân
tạo hay ngân hàng gen

+ Ngân hàng gen về lúa là Viện
nghiên cứu lúa quốc tế IRRI
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG


Bò Vàng Thanh Hóa
Bò Vàng Thanh Hóa


Bò sữa Hà Lan
Bò sữa Hà Lan
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

 Nguồn gen tự nhiên
Bộ sưu tập giống


Lợn Ỉ Móng Cái
Lợn Ỉ Móng Cái


Lợn Lađrat Ấn Độ
Lợn Lađrat Ấn Độ
Thuyết trung tâm phát sinh cây trồng được nêu lên bởi VAVILOV (1935)
N.I.VAVILOV
Theo quan điểm hiện đại, thế giới có 12 trung tâm phát sinh cây trồng
(1). Trung tâm Đông Bắc Á
(2). Trung tâm Đông nam Á
(3). Trung tâm châu Úc
(4). Trung tâm Nam Á
(5). Trung tâm Trung Á
(6). Trung tâm Tây Á
(9). Trung tâm châu Phi
(7). Trung tâm Địa trung hải
(8). Trung tâm châu Âu - Xibêri
(10). Trung tâm Trung Mỹ
(11). Trung tâm Nam Mỹ
(12). Trung tâm Bắc Mỹ
Như vậy có
bao nhiêu
trung tâm phát
sinh cây
trồng ?

Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
 Nguồn gen nhân tạo nguồn gen nhân tạo hay ngân hàng gen
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
+ Lai là phương pháp cơ bản tạo ra biến dị tổ hợp phong phú về
kiểu gen và kiểu hình ⇒ nguồn nguyên liệu cho chọn giống
+ Các phép lai được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn
giống :


Lai tạo dòng thuần


Lai tạo ưu thế lai
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
Tại sao lại lại là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật
liệu di truyền cho chọn giống?
Tại sao biến dị tổ hợp có vai trò quan trọng trong việc tạo ra
giống mới?
Đột biến gen chỉ làm xuất hiện một gen mới ở một cá thể riêng
lẻ nào đó. Qua giao phối, gen này mới phát tán trong quần thể -
biến dị tổ hợp.
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Cách tiến hành:
 cho tự thụ phấn hoặc cho giao phối gần
 lai các dòng thuần với nhau rồi chọn lọc ra tổ hợp gen
mong muốn

AABBcc x aabbCC
AaBbCc
AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC
AabbCC
aaBBCC AaBbCC
AABBCC AABbCC AAbbCC
AAbbCC
AAbbCC
AAbbCC
AabbCC
aabbCC
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
Dòng thuần là gì?
Cách thức tạo dòng
thuần?
Các em nghiên cứu
sơ đồ lai minh họa
trong sách giáo khoa
về quá trình chọn lọc
các tổ hợp gen mong
muốn
Cách thức tạo nguồn
biến dị tổ hợp?
a. Cơ chế:
Quy trình phát
sinh các biến dị tổ
hợp trong quá
trình tạo dòng

thuần?
b. Quy trình:
Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng,
Bước 2: Lai giống,
Bước 3: Chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn,
Bước 4: Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo ra giống thuần,
Bước 5: Nhân giống thuần chủng.
Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập tạo tổ hợp
gen mới.
Cơ chế phát
sinh các biến
dị tổ hợp
trong quá
trình tạo dòng
thuần là gì?
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
c. Ví dụ minh họa:
Giống lúa Peta
Giống lúa Peta
Giống lúa Dee-geo woo-gen
Giống lúa Dee-geo woo-gen
Giống lúa IR8
Giống lúa IR8
x
x
Takudan
Takudan

IR 22
IR 22
x
x
IR - 12 - 178
IR - 12 - 178
CICA4
CICA4
x
x
Một phần trong sơ đồ tạo giống lùn năng suất cao
Một phần trong sơ đồ tạo giống lùn năng suất cao
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
Giống lúa Dee-geo woo-gen
Giống lúa Dee-geo woo-gen
Thu hoạch giống lúa IR8
Thu hoạch giống lúa IR8
c. Ví dụ minh họa:
1. Tạo giống thuần dựa trên
nguồn biến dị tổ hợp
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO

Quan sát hình
Quan sát hình
ảnh và cho biết
ảnh và cho biết
ưu thế lai là gì?
ưu thế lai là gì?
a- Khái niệm ưu thế lai




Vàng
Vàng
Thanh
Thanh
Hóa
Hóa




sữa
sữa


Lan
Lan
F1: Bò sữa lai
F1: Bò sữa lai
2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao

II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
a- Khái niệm ưu thế lai
Là hiện tượng con lai hơn bố mẹ về năng suất, phẩm chất, sức
chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển,…
2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
a- Khái niệm ưu thế lai
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
P: AA BBCC x aabbcc
F
1
: AaBbCc → vượt trội so với P
Giả thuyết siêu trội
Giả thuyết siêu
trội đã giải thích
về ưu thế lai như
thế nào?
Khi ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen, con lai có được kiểu hình
vượt trội nhiều mặt so với bố mẹ ở trạng thái đồng hợp.
Sự tác động giữa hai gen khác nhau về chức phận của cùng một lôcut
→ hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi biểu hiện của tính trạng.

2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO

a- Khái niệm ưu thế lai
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Các phương pháp
tạo ưu thế lai?
- Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao
nhất.
Có thể sử dụng các phương pháp sau:
+ Lai khác dòng đơn A x B  C

+ Lai khác dòng kép A x B → C
E x F → G
+ Lai thuận nghịch
C x G H

2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
a- Khái niệm ưu thế lai
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì
tỉ lệ dị hợp tử giảm còn tỉ lệ đồng hợp tăng lên, trong đó các gen lặn
có hại được biểu hiện.
Tại sao ưu
thế lai giảm
dần qua các
thế hệ?

F1 x F1: ♂ AaBbCc x ♀ AaBbCc
F2: AaBbCc = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 8/64 = 1/8
Trình bày ưu
nhược điểm
của phương
pháp tạo ưu thế
lai?
Ưu nhược điểm của ưu thế lai.
* Ưu điểm: Cây lai có năng suất cao, được sử dụng vào mục
đích kinh tế.
* Nhược điểm: tốn nhiều công sức, tốn kém.

2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
a- Khái niệm ưu thế lai
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
d. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam.
Hãy kể các thành tựu tạo giống vật
nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở
Việt Nam và trên thế giới mà em
biết?

2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO

d. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam.
 F1: 1 tạ/10
tháng tuổi. Tỉ lệ
nạc > 40%.

♀ Lợn

Móng
Cái


Lợn
Lađrat
Ấn
Độ

Ngô lai khác dòng năng
suất tăng 30%
Su hào lai: 1 → 1,5 kg/củ
2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
d. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam.





Vàng
Vàng
Thanh
Thanh
Hóa
Hóa




sữa
sữa


Lan
Lan
F1: Bò sữa lai
F1: Bò sữa lai
Cá lai đẹp hơn
Trê lai to hơn
Vịt cỏ Vịt Anh đào

Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam.
nghiệp ở Việt Nam.
Cà chua HT.42 – Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả
Cà chua HT.42 – Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả
chắc, có thể cất giữ và vận chuyển mà không gây hỏng
chắc, có thể cất giữ và vận chuyển mà không gây hỏng

Giống lúa mới có
Giống lúa mới có
tên gọi HTY100,
tên gọi HTY100,
cho gạo ngon,
cho gạo ngon,
cơm mềm, có
cơm mềm, có
mùi thơm nhẹ,
mùi thơm nhẹ,
đã được đăng ký
đã được đăng ký
thương hiệu độc
thương hiệu độc
quyền Thiên
quyền Thiên
Hương HYT100.
Hương HYT100.

Câu 1. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn
giống là
A. tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng
suất cao.
B. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống
cây trồng vật nuôi.
C. chỉ tạo ra sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng,
vật nuôi trong chọn giống.
D. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp
với điều kiện sản xuất mới.


Câu 2. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn
giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được
thực hiện theo quy trình:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 4, 1, 2, 3.
C. 2, 3, 4, 1.
D. 2, 3, 1, 4.

×