Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tiểu luận: Xuất khẩu thuỷ sản ở việt nam doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 14 trang )






Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: :"Xuất khẩu thủy sản ở
Việt Nam"













LỜI

MỞ

ĐẦU

Trong nh

ng năm qua, t



sau khi
đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
, t

n

n
kinh t
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p trung sang n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a
Nhà n
ướ
c, kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c
đã
có nh

ng b
ướ
c phát tri

n v

ượ
t b

c. Cùng v

i
chi
ế
n l
ượ
c kinh t
ế
h

i nh

p và phát tri

n do Nhà n
ướ
c
đặ
t ra, thương m

i
qu

c t
ế
tr


thành m

t b

ph

n quan tr

ng có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đế
n s

phát
tri

n c

a qu

c gia. V
ì
v


y vi

c
đẩ
y m

ng giao lưu thương m

i qu

c t
ế
nói
chung và xu

t kh

u hàng hoá d

ch v

nói riêng là m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế

hàng
đầ

u c

a n
ướ
c ta.
Đố
i v

i m

t nươc đang phát tri

n, có s

khan hi
ế
m v

v

n
để
ti
ế
n hành
công nghi

p hoá, hi

n

đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c th
ì
vi

c phát tri

n các ngành kinh t
ế

t

n d

ng
đượ
c l

i th
ế
v

n có c

a qu


c gia là m

t đi

u vô cùng quan tr

ng.
Trong nh

ng năm qua ngành thu

s

n n
ướ
c ta
đã
kh

ng
đị
nh
đượ
c l

i
th
ế
và v


trí c

a m
ì
nh trong n

n kinh t
ế
qu

c dân. V

i vi

c
đò
i h

i v

n
đầ
u tư
không l

n, t

n d

ng

đượ
c đi

u ki

n t

nhiên x
ã
h

i
đấ
t n
ướ
c, ngành thu

s

n
đã
có s

phát tri

n to l

n, hàng năm đem v

cho

đấ
t n
ướ
c m

t ngu

n ngo

i t


l

n ph

c v

tái
đầ
u tư th

c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i hoá
đấ
t n
ướ
c.
Xu

t kh

u - thành công l

n nh

t c

a ngành th

y s

n. Xu

t kh

u thúc
đẩ
y s

phát tri

n c


a l
ĩ
nh v

c khai thác, nuôi tr

ng, ch
ế
bi
ế
n và các d

ch v


h

u c

n khác c

a ngành. Như v

y xu

t kh

u đóng m


t vai tr
ò
r

t quan tr

ng
đố
i v

i ngành thu

s

n.
Để
hi

u r
õ
hơn v

xu

t kh

u thu

s


n nh

ng cơ h

i và
thách th

c. Thông qua vi

c nghiên c

u và phân tích các tài li

u và s

li

u
th

ng kê c

a ngành thu

s

n và xu

t kh


u thu

s

n
để
th

y
đượ
c th

c tr

ng
c

a ngành t

đó có nh

ng gi

i pháp nh

m phát tri

n và nâng cao vai tr
ò
c


a
xu

t kh

u thu

s

n Vi

t Nam.
Đề
tài: "Xu

t kh

u thu

s

n

vi

t nam "


N

ỘI
DUNG

I. T
ỔNG
QUAN
VỀ
NGÀNH
THUỶ

SẢN


V
IỆT
NAM
1. Đi

u ki

n t

nhiên
để
phát tri

n ngành thu

s


n
Vi

t Nam n

m trog khu v

c nhi

t
đớ
i gió mùa

m, có
đườ
ng b

bi

n
dài hơn 3260 km t

Móng Cái (Qu

ng Ninh)
đế
n Hà Tiên (Kiêng Giang),
di

n tích vùng n


i thu

và l
ã
nh h

i r

ng hơn 226.00 km
2
, có di

n tích vùng
đặ
c quy

n kinh t
ế
r

ng trên 1.000.000 km
2
, trong vùng bi

n Vi

t Nam có trên
400 h
ò

n
đả
o l

n nh

, là nơi có th

cung c

p các d

ch v

h

u c

n cơ b

n, trung
chuy

n s

n ph

m khai thác, đánh b

t,

đồ
ng th

i làm nơi neo
đậ
u cho tàu
thuy

n trong nh

ng chuy
ế
n ra khơi. Bi

n Vi

t Nam c
ò
n có nhi

u v

nh,
đầ
m
phà, c

a sông (trong đó hơn 10.000 ha đang quy ho

ch nuôi tr


ng thu

s

n)
và trên 400.000 ha r

ng ng

p m

n. Đó là ti

m năng
để
Vi

t Nam phát tri

n
ho

t
độ
ng khai thác và nuôi tr

ng thu

h


i s

n. Cùng đó trong
đấ
t li

n c
ò
n có
kho

ng 7 tri

u ha di

n tích m

t n
ướ
c, có th

nuôi tr

ng thu

s

n trong đó có
120.000 ha h


ao nh

, mươn v
ườ
n, 244.000 ha h

ch

a m

t n
ướ
c l

n,
446.000 ha ru

ng úng tr
ũ
ng, nhi

m m

n, c

y lúa 1 ho

c 2 v


b

p b

nh, và
635.000 ha vùng tri

u.
Khí h

u nhi

t
đớ
i gió mùa

m và m

t s

vùng có khí h

u ôn
đớ
i. Tài
nguyên khí h

u
đã
giúp cho ngành thu


s

n phát tri

n m

t cách thu

n l

i.
Ch

ng lo

i sinh v

t đa d

ng và phong phú v

i kho

ng 510 loài cá trong
đó có nhi

u loài có giá tr

kinh t

ế
cao.
Tuy nhiên bên c

nh nh

ng đi

u ki

n thu

n l

i c
ũ
ng có nh

ng khó khăn
do đi

u ki

n
đị
a h
ì
nh và thu

v


c ph

c t

p, hàng năm có nhi

u mưa b
ã
o, l
ũ
,
vào mùa khô l

i hay v

h

n hán và gây khó khăn và c

nh

ng th

n th

t to l

n
cho ngành thu


s

n.
2. Đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i
để
phát tri

n ngành thu

s

n
Ngh

khai thác thu

s

n

đã

đượ
c h
ì
nh thành t

lâu. Ngu

n lao
độ
ng có
kinh nghi

m đánh b

t và nuôi tr

ng, giá nhân công th

p hơn so v

i khu v

c


và th
ế
gi


i. Hi

n nay Nhà n
ướ
c đang coi thu

s

n là ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n
do đó có nhi

u chính sách
đầ
u tư khuy
ế
n khích
để

đẩ
y m

nh s


phát tri

n c

a
ngành.
Tuy nhiên bên c

nh đó v

n c
ò
n nhi

u khó khăn và v
ướ
ng m

c
đặ
t ra
cho ngành thu

s

n n
ướ
c ta đó là ho

t

độ
ng s

n xu

t v

n c
ò
n mang tính t


c

p, t

túc, công ngh

s

n xu

t thô sơ, l

c h

u, s

n ph


m t

o ra ch

t l
ượ
ng
chưa cao. Ngu

n lao
độ
ng tuy đông nhưng tr
ì
nh
độ
văn hoá k

thu

t không
cao, l

c l
ượ
ng
đượ
c đào t

o chi
ế

m t

l

nh

, h

u h
ế
t ch

d

a vào kinh nghi

m
do đó khó theo k

p s

thay
đổ
i c

a đi

u ki

n t


nhiên và nhu c

u th

tr
ườ
ng.
Cu

c sông c

a lao
độ
ng trong ngh

v

n c
ò
n nhi

u v

t v

, b

p bênh do đó
không t


o
đượ
c s

g

n bó v

i ngh

.
Nhưng v

cơ b

n có th

kh

ng
đị
nh r

ng Vi

t Nam có ti

m năng d


i
dào
để
phát tri

n ngành thu

s

n thành m

t ngành kinh t
ế
quan tr

ng.
3. V

trí c

a ngành thu

s

n trong n

n kinh t
ế
qu


c doanh
Hoà chung v

i quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c, ngành thu

s

n
Vi

t Nam
đã
có nh

ng đóng góp đáng k

cho
đấ

t n
ướ
c và có nh

ng b
ướ
c ti
ế
n
nh

y v

t , s

m tr

thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n và then ch

t trong n

n kinh
t
ế

qu

c dân. Năm 2001, t

ng s

n l
ượ
ng thu

s

n
đạ
t 2.226.900 t

n; trong đó
s

n l
ượ
ng khai thác thu

s

n
đạ
t 1.347.800 t

n, s


n l
ượ
ng nuôi tr

ng thu

s

n
và khai thác n

i
đị
a
đạ
t 879.100 t

n, giá tr

kim ng

ch thu

s

n xu

t kh


u
đạ
t
1.775,5 tri

u USD, gi

i quy
ế
t vi

c làm cho hơn 3,4 tri

u lao
độ
ng trong c


n
ướ
c. Đây là thành t

u quan tr

ng c

a m

t th


i gian dài phát tri

n không
ng

ng, tăng tr
ưở
ng c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng c

a ngành thu

s

n.
Thu

s


n là m

t ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n trong n

n kinh t
ế
qu

c dân.
Trong su

t nh

ng năm qua, ngành thu

s

n
đã
có nh

ng b
ướ
c chuy


n bi
ế
n r
õ

r

t, sau nh

ng năm cùng toàn dân t

c v

a xây d

ng mi

n b

c XHCN v

a
đấ
u
tranh ch

ng M

c


u n
ướ
c, giành
độ
c l

p dân t

c, th

ng nh

t
đấ
t n
ướ
c, r

i sau
đó b
ướ
c vào m

t giai đo

n th

i k


suy thoái, ngành
đã
có nh

ng b
ướ
c ti
ế
n r
õ

r

t, t

ch

ch

là m

t b

ph

n không l

n c

a kinh t

ế
nông nghi

p, tr
ì
nh
độ



công ngh

l

c h

u
đế
n nay ngành
đã
có quy mô ngày càng l

n, t

c
độ
phát
tri

n ngày càng cao, chi

ế
m 4-5% GDP (n
ế
u ch

tính thu

s

n g

m có nuôi
tr

ng và khai thác) và trên 10% kim ng

ch xu

t kh

u, s

n ph

m thu

s

n Vi


t
Nam
đã
có m

t trên 80 qu

c gia đưa Vi

t Nam thành qu

c gia
đứ
ng th

7 v


xu

t kh

u thu

s

n và Nhà n
ướ
c hi


n t

i
đã
xác
đị
nh thu

s

n s

là ngành kinh
t
ế
m
ũ
i nh

n c

a
đấ
t n
ướ
c trong giai đo

n t

i.

II.
THỰC

TRẠNG

XUẤT

KHẨU

THUỶ

SẢN


V
IỆT
NAM
1. Nh

ng thành công trong vi

c xu

t kh

u thu

s

n


Vi

t Nam
a. T

c
độ
tăng tr
ưở
ng cao và đóng góp l

n vào GDP c

n
ướ
c
Xu

t kh

u thu

s

n có th

coi là thành qu

l


n nh

t c

a ngành thu

s

n
Vi

t Nam, xu

t kh

u thu

s

n
đã
góp ph

n xác
đị
nh v

trí quan tr


ng c

a
ngành thu

s

n
đố
i v

i n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c và trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
, t

ng

b
ướ
c đưa thu

s

n tr

thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n c

a Vi

t Nam.
Kim ng

ch xu

t kh

u có nh

ng b
ướ
c ti

ế
n r
õ
r

t trong nh

ng năm qua,
năm 1986 giá tr

xuât kh

u là 0,102 t

USD, năm 1992 là 0,37 t

USD và tăng
lên 1,479 t

USD vào năm 2000 và 2,397 t

USD năm 2004. Trong su

t
nhi

u năm li

n xu


t kh

u thu

s

n
đứ
ng v

trí th

ba v

giá tr

xu

t kh

u c

a
c

n
ướ
c, riêng năm 2004 t

t xu


ng th

tư sau ngành gi

y da, t

tr

ng xu

t
kh

u thu

s

n so v

i t

ng kim ng

ch c

n
ướ
c


m

c cao trên d
ướ
i 10%. Như
v

y hàng năm xu

t kh

u thu

s

n có đóng góp l

n vào kim ng

ch xu

t kh

u
c

n
ướ
c.
Bàng 1: Giá tr


xu

t kh

u c

a thu

s

n so v

i kim n

ch xu

t kh

u c

n
ướ
c.
Đơn v

: Tri

u USD
Năm

1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
GTXKTS
670
776
858,6
1478,6
177,5
2014
2014
2199
2400
T

l

tăng so
v

i năm
tr
ướ
c (%)

21,8
15,8
10,6
13,1
20,2
13,3
13,3
9,2
9,1
KN XK
c

n
ướ
c
7255,9
9185
9360
11541
15029
16706
16706
10173
26003
TS so v

i c


9,23

8,44
9,16
8,41
11,83
12,05
12,05
10,90
9,2


n
ướ
c (%)



b. Cơ c

u s

n ph

m có s

thay
đổ
i tích c

c
Vi


c
đổ
i m

i công ngh


đã
giúp cho các doanh nghi

p có đi

u ki

n đa
d

ng hoá các m

t hàng xu

t kh

u, cơ c

u s

n ph


m xu

t kh

u
đã
có nh

ng
thay
đổ
i tích c

c.
Con tôm v

n
đượ
c coi là s

n ph

m xu

t kh

u ch


đạ

o c

a ngành thu


s

n Vi

t Nam. Các lo

i tôn như: Tôm hùm, tôm sú đen, tôm sú tr

ng và các
lo

i tôm khác chi
ế
m g

n m

t n

a kim ng

ch xu

t kh


u thu

s

n c

a
đấ
t n
ướ
c.
Trong năm 2003 Vi

t Nam
đã
xu

t kh

u
đượ
c 12.489.749 t

n tôm các lo

i,
tăng 9,8% so v

i năm 2002. Xu


t kh

u tôm chi
ế
m 47.7% t

ng giá tr

xu

t
kh

u hàng thu

s

n, chi
ế
m 10% kim ng

ch xu

t kh

u tôm trên toàn th
ế
gi

i.

Năm 2004 giá tr

xu

t kh

u tôm chi
ế
m 52% tăng 17,3% v

giá tr

và 11,8% v


kh

i l
ượ
ng.
Xu

t kh

u cá chi
ế
m v

trí th


hai trong các s

n ph

m xu

t kh

u thu


s

n Vi

t Nam. T

l

tăng tr
ưở
ng xu

t kh

u cá
đạ
t thành tích cao nh

t trong

các s

n ph

m xu

t kh

u năm 2004 giá tr

xu

t kh

u cá chi
ế
m 22,8% trong cơ
c

u m

t hàng thu

s

n xu

t kh

u tăng 16,2% v


giá tr

, tăng 35,5% v

kh

i
l
ượ
ng so v

i năm 2003. S

nh

y v

t này là do vi

c gia tăng xu

t kh

u s

n
ph

m cá tra và cá basa, cá ng


vào th

tr
ườ
ng M

. Riêng cá tra và cá basa
chi
ế
m 12,5% trong t

ng kim ng

ch xu

t kh

u toàn ngành, s

n l
ượ
ng xu

t
kh

u tăng 55% và tăng 53,75% v

giá tr


so v

i năm 2003.
Các m

t hàng khác như m

c và b

ch tu

c giá tr

xu

t kh

u chi
ế
m 6,7%
trong kim ng

ch xu

t kh

u toàn ngành, tăng 40,2% v

giá tr


và 32,1% v


kh

i l
ượ
ng so v

i cùng k

. S

n ph

m thu

s

n khô chi
ế
m 4,2% trong kim
ng

ch xu

t kh

u, tăng 32,2% v


giá tr

, tăng 52% v

s

n l
ượ
ng so v

i cùng k


năm tr
ướ
c. Các m

t hàng khác gi

m c

v

s

l
ượ
ng và giá tr


.







B

ng 2: T

tr

ng các m

t hàng xu

t kh

u c

a thu

s

n Vi

t Nam
Đơn v


: %

1997
2000
2001
2002
2003
2004
Tôm đông l

nh
54
45
44
47,8
47,7
52
Cá đông l

nh
14
16
17
22,9
21,0
22,8
Hàng khô
8
13

11
6,8
3,3
4,2
Các
độ
ng v

t thân m

m
15
7
7
7,1
5,1
6,7
Các s

n ph

m khác
9
19
21
15,4
22,8
13,4
(Tính toán d


a vào s

li

u c

a Trung tam tin h

c - B

Thu

s

n)
c. Th

tr
ườ
ng xu

t kh

u
đượ
c m

r

ng

Nh

quá tr
ì
nh
đổ
i m

i công ngh

thi
ế
t b

, đa d

ng hoá cơ c

u s

n ph

m
và nâng cao ch

t l
ượ
ng, th

tr

ườ
ng xu

t kh

u c

a thu

s

n Vi

t Nam
đã

đượ
c
m

r

ng hơn.
Trong đi

u ki

n c

nh tranh ngày càng gay g


t hơn th
ì
v

n
đề
th

tr
ườ
ng
đượ
c các doanh nghi

p quan tâm hơn lúc nào h
ế
t, b

ng nh

ng bi

n pháp xúc
ti
ế
n thương m

i, hc



độ
ng t
ì
m ki
ế
m b

n hàng và th

tr
ườ
ng m

i thay v
ì
th


độ
ng ng

i ch

khách hàng
đã
giúp các doanh nghi

p m


r

ng th

tr
ườ
ng m

i,
đồ
ng th

i duy tr
ì
và phát tri

n các th

tr
ườ
ng truy

n th

ng.
Đế
n nay s

n ph


m
thu

s

n c

a Vi

t Nam
đã
có m

t t

i 80 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th

.
B

ng 3: Giá tr

xu

t kh


u thu

s

n Vi

t Nam theo các th

tr
ườ
ng
Đơn v

: USD

Châu Á
Châu Âu
M


Nh

t B

n
Th


tr
ườ

ng
khác
T

ng
2000
412396176
71782420
301303916
469472915
223654122
1478609549


2001
475502919
90745293
489034965
465900792
256301785
1777485754
2002
497803341
73719852
654977324
537459466
258860933
2022820916
2003
290925817

116739138
777656159
582837870
431417822
2199576806
2004
413861348
231527515
60296450
772194720
380228081
2400781114
Ngu

n: T

ng h

p báo cáo giá tr

xu

t kh

u các năm c

a Trung tâm tin h

c - B


Thu

s

n

2. Nh

ng m

t t

n t

i c

n kh

c ph

c c

a xu

t kh

u thu

s


n
Nh
ì
n vào th

c t
ế
xu

t kh

u thu

s

n chúng ta có th

th

y
đượ
c nh

ng
thành công, nh

ng chuy

n bi
ế

n tích c

c góp ph

n

n
đị
nh và phát tri

n kinh
t
ế

đấ
t n
ướ
c. Tuy nhiên bên c

nh đó xu

t kh

u thu

s

n Vi

t Nam v


n c
ò
n t

n
t

i nhi

u h

n ch
ế
, khó khăn nh

t
đị
nh, trong đó ph

i k


đế
n:
Th

nh

t, đó là thi

ế
u ngu

n nguyên li

u
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng cho ho

t
độ
ng ch
ế
bi
ế
n. Ch
ế
bi
ế
n thu

s

n cho xu


t kh

u ph

thu

c r

t l

n vào ngu

n
nguyên li

u, ch

t l
ượ
ng ngu

n nguyên li

u có cao th
ì
m

i
đả

m b

o ch

t l
ượ
ng
s

n ph

m ch
ế
bi
ế
n
đạ
t yêu c

u xu

t kh

u.
Ch

ng lo

i thu


s

n xu

t kh

u c
ò
n nghèo nàn, chưa phong phú, ch


y
ế
u là tôm, m

c đông l

nh, cá tra và các ba sa d
ướ
i d

ng thô, m

i ch

qua sơ
ch
ế
v
ì

v

y mà giá tr

xu

t kh

u th

p, tính c

nh tranh c

a s

n ph

m không cao,
vi

c xu

t kh

u cá s

n ph

m cao c


p có ph

n chưa
đượ
c chú tr

ng.
Tr
ì
nh
độ
công ngh

và k

thu

t s

n xu

t, ch
ế
bi
ế
n và b

o qu


n tuy có
đượ
c c

i ti
ế
n nhưng v

n

tr
ì
nh
độ
th

p so v

i các n
ướ
c cùng xu

t kh

u khác
như: Thái Lan, Inđônêxia, Trung Qu

c… Cùng v

i đó tr

ì
nh
độ
cán b

qu

n l
ý

doanh nghi

p c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
c

v

ki
ế
n th

c và kinh nghi


m c

nh tranh
trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế

đã
làm gi

m l

i th
ế
so sánh c

a xu

t kh

u th

y s

n

Vi

t Nam.
Kh

năng phát tri

n th

tr
ườ
ng cho xu

t kh

u thu

s

n c
ũ
ng c
ò
n nhi

u
y
ế
u kém. Công tác d


báo nhu c

u, nghiên c

u k


đặ
c đi

m, nhu c

u, truy

n
th

ng văn hoá,yêu c

u tiêu chu

n k

thu

t c

a th

tr

ườ
ng c
ò
n b

b

ng

làm
h

n ch
ế
t

c
độ
m

r

ng th

tr
ườ
ng. Bên c

nh đó kinh nghi


m trong vi

c gi

i
quy
ế
t các v

ki

n và tranh ch

p thương m

i c
ũ
ng c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
. V

n
đề




th

tr
ườ
ng v

n là v

n
đề
khó khăn cho xu

t kh

u thu

s

n n
ướ
c ta, làm sao
để

không b

m

t th


ph

n và phát tri

n m

r

ng đó là bài toán l

n
đặ
t ra v

i các
doanh nghi

p nói riêng và toàn ngành thu

s

n nói chung. Do khó khăn xu

t
kh

u vào th

tr

ườ
ng M

mà 2 năm liên ti
ế
p 2003 - 2004 xu

t kh

u thu

s

n
Vi

t Nam không
đạ
t m

c tiêu
đề
ra, năm 2004 kim ng

ch xu

t kh

u thu


s

n
ch


đạ
t 93% k
ế
ho

ch m

c dù
đã
tăng 9,2% so v

i năm 20003.
Vi

c xây d

ng, phát tri

n và qu

ng bá thương hi

u là m


t đi

m y
ế
u l

n
c

a thu

s

n Vi

t Nam. Đây là m

t v

n
đề
mang tính chi
ế
n l
ượ
c và c

n
đượ
c

đầ
u tư lâu dài nhưng các doanh nghi

p l

i chưa có k
ế
ho

ch và chương tr
ì
nh
xúc ti
ế
n thương m

i trên th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài. Và vi

c m

t thương hi

u là
đi


u r

t d

x

y ra (đi

n h
ì
nh là n
ướ
c m

m Phú Qu

c). Các doanh nghi

p c
ò
n
ít tham gia vào các h

i ch

tri

n l
ã

m
để
ch


độ
ng t
ì
m ki
ế
m khách hàng do đó
nhi

u khi
để
m

t h

p
đồ
ng xu

t kh

u vào tay các
đố
i th

c


nh tranh. Đi

u này
c

n
đượ
c nhanh chóng kh

c ph

c
để
kh

ng
đị
nh thương hi

u thu

s

n Vi

t
Nam và phát tri

n m


r

ng th

tr
ườ
ng.
III. M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
ĐỂ
NGÀNH
XUẤT

KHẨU

THUỶ

SẢN
PHÁT
TRIỂN

1. Nâng cao ch

t l

ượ
ng và đa d

ng hoá các s

n ph

m
Cùng v

i vi

c m

r

ng th

tr
ườ
ng vi

c đa d

ng hoá s

n ph

m c
ũ

ng là
h
ướ
ng quan tr

ng t

o th
ế
g

ng k
ì
m cho ngành thu

s

n xu

t kh

u vào th


tr
ườ
ng th
ế
gi


i.
Đầ
u tiên ph

i đa d

ng hoá các m

t hàng, đa d

ng hoá v


phương th

c ch
ế
bi
ế
n, đi

u này
đò
i h

i hi

u bi
ế
t r


t k
ĩ
v

công ngh

ch
ế
bi
ế
n,
đặ
c đi

m phong t

c t

p quán, v

nhu c

u c

a t

ng th

tr

ườ
ng. Ti
ế
p theo đó s


là đa d

ng hoá v

nguyên li

u ch
ế
bi
ế
n, t

o ti

n
đề
cho vi

c mơ r

ng và thay
đổ
i m


t cơ c

u hàng xu

t kh

u phù h

p hơn v

i nhu c

u th

tr
ườ
ng.
T

o ra m

t ngu

n nguyên li

u có ch

t l
ượ
ng cao. Có th


nói ch

t l
ượ
ng
nguyên li

u thu

s

n c

n
đượ
c
đả
m b

o ngay t

khâu đánh b

t nuôi tr

ng.
Mu

n v


y, tr
ướ
c h
ế
t ph

i xây d

ng h

th

ng d

ch v

k

thu

t, tuy

n ch

n, b

i
d
ưỡ

ng ngu

n nhân l

c giúp ng
ườ
i nuôi tr

ng có gi

ng ch

t l
ượ
ng t

t, s

ch
b

nh,
đạ
t hi

u qu

cao. K
ế
ti

ế
p, khâu nuôi tr

ng thu

s

n ph

i theo đúng quy


tr
ì
nh, tránh d

ch b

nh, tránh s

d

ng các lo

i thu

c kháng sinh không cho
phép,
đả
m b


o dư l
ượ
ng kháng sinh cho phép khi thu ho

ch
Tăng c
ườ
ng s

liên k
ế
t ch

t ch

, h
ì
nh thành m

i quan h

gi

a các thnàh
ph

n t

ng

ườ
i khai thác nuôi tr

ng
đế
n các nhà ch
ế
bi
ế
n, thương m

i,
để
gi

m
các chi phí, b

ng cách
đầ
u tư cho nghiên c

u khoa h

c, tr

giúp các h

nuôi
tr


ng v

n và k

thu

t, và khi đó các nhà ch
ế
bi
ế
n và xu

t kh

u s


đượ
c
ngu

n nguyên li

u

n
đị
nh ch


t l
ượ
ng cao thông qua các h

p
đồ
ng bao tiêu
s

n ph

m.
Ngoài vi

c ph

n
đấ
u gi

m giá thành,
để
có ưu th
ế
trong xu

t kh

u, vi


c
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng và v

sinh an toàn th

c ph

m theo đúng tiêu chu

n
HACCC có t

m quy
ế
t
đị
nh t

i s

s

ng c

ò
n c

a các doanh nghi

p. Các doanh
nghi

p c

n t

hoàn thi

n năng l

c qu

n l
ý
, t

giác ki

m tra và th

c hi

n v



sinh an toàn th

c ph

m, ch

có như th
ế
m

i
đả
m b

o cho s

phát tri

n c

a m

i
doanh nghi

p xu

t kh


u hàng thu

s

n nói riêng và toàn ngành nói chung.
2. Nâng cao ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân l

c và tr
ì
nh
độ
s

n xu

t
Tích lu

v

n,
đầ
u tư
đổ

i m

i trang thi
ế
t b

máy móc, nâng cao ch

t
l
ượ
ng đa d

ng hoá s

n ph

m là tiêu
đề
cho xu

t kh

u c

a doanh nghi

p
B


t
đầ
u v

i xu

t phát đi

m th

p hơn các n
ướ
c trong khu v

c và trên th
ế

gi

i do đó tr
ì
nh
độ
ngu

n lao
độ
ng và tr
ì
nh

độ
qu

n l
ý
c
ò
n y
ế
u kém. C

n tích
c

c đào t

o k

thu

t canh tác, nuôi tr

ng thông qua các l

p t

p hu

n tr


c ti
ế
p
cho bà con nông dân, c

các k

sư xu

ng t

n nơi h
ướ
ng d

n k

thu

t. Nâng
cao tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
cho các nhà qu


n l
ý
và cán b

th

tr
ườ
ng, t

o cơ h

i ti
ế
p
c

n h

c t

pcác n
ướ
c có n

n kinh t
ế
phát tri

n, t


đó nâng cao hi

u qu

công
tác nghiên c

u th

tr
ườ
ng, cung c

p thông tin th

tr
ườ
ng chính xác nh

t, đem
l

i hi

u qu

cao nh

t cho xu


t kh

u thu

s

n Vi

t Nam.
M

i doanh nghi

p nói riêng và toàn b

ngành ph

i có
đượ
c chi
ế
n l
ượ
c
c

th



để
tăng c
ườ
ng xúc ti
ế
n thương m

i, gi

i thi

u s

n ph

m
đế
n các khách
hàng trên toàn th
ế
gi

i.
Đồ
ng th

i ph

i xây d


ng và qu

ng bá thương hi

u
tránh các tr
ườ
ng h

p b

đánh c

p thương hi

u như tr
ườ
ng h

p
đã
x

y ra v

i


n
ứơ

c m

m Phú Qu

c. Thương hi

u s

là v
ũ
khí quan tr

ng trong cu

c chi
ế
n
c

nh tranh vô cùng gay g

t hi

n nay.



KẾT

LUẬN



Qua phân tích có th

th

y
đượ
c ngành thu

s

n Vi

t Nam
đã
có nhi

u
phát tri

n to l

n, là ngành có kh

năng c

nh tranh, do có l

i th

ế
v

ngu

n tài
nguyên thiên nhiên, ngu

n nhân công r

. Tuy nhiên, các y
ế
u t

như cơ s

h


t

ng, tr
ì
nh
độ
năng l

c s

n xu


t và qu

n l
ý
kém
đã
làm gi

m s

c c

nh tranh
c

a các s

n ph

m thu

s

n Vi

t Nam trên th

tr
ườ

ng th
ế
gi

i.
Th

tr
ườ
ng thu

s

n th
ế
gi

i đang phát tri

n và m

r

ng, cơ h

i phát
tri

n cho ngành thu


s

n Vi

t Nam là r

t l

n nhưng bên c

nh đó thách th

c
cung r

t nhi

u. S

c

nh tranh ngày càng gay g

t
đò
i h

i Nhà n
ướ
c, ngành và

các doanh nghi

p c

n có s

k
ế
t h

p
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, t

n
d

ng t

i đa l

i th

ế
so sánh c

a Vi

t Nam, m

r

ng th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i.
Qua bài vi
ế
t này c

a m
ì
nh, em
đã
nêu ra th

c tr


ng, nh

ng thu

n l

i
khó khăn, thách th

c v

i xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam và các gi

i pháp cơ
b

n
để
phát huy l


i th
ế
, kh

c ph

c khó khăn nh

m t

n d

ng cơ h

i, v
ượ
t qua
thách th

c đưa thu

s

n Vi

t Nam phát tri

n hơn trong giai đo

n t


i.



TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. Thu

s

n Vi

t Nam - Phát tri

n và h

i nh

p
2. Th

tr
ườ
ng xu


t nh

p kh

u th

y s

n - PGS.TS. Nguy

n Văn Nam
3. T

p chí Thu

s

n các s

năm 2002 - 2005.
4. T

p chí Kinh t
ế
phát tri

n, các s

năm 2004 - 2005.
5. VnExpress - Tin nhanh Vi


t Nam -
6. B

Thu

s

n - http:// wwww.fistenet.gov.Vi

t Nam



M
ỤC

LỤC


L

i nói
đầ
u 1
N

i dung 2
I. T


ng quan v

ngành thu

s

n

Vi

t Nam 2
1. Đi

u ki

n t

nhiên
để
phát tri

n ngành thu

s

n 2
2. Đi

u ki


n kinh t
ế
x
ã
h

i
để
phát tri

n ngành th

y s

n 2
3. V

trí c

a ngành thu

s

n trong n

n kinh t
ế
qu

c doanh 3

II. Th

c tr

ng xu

t kh

u thu

s

n

Vi

t Nam 4
1. Nh

ng thành công trong v
ịê
c xu

t kh

u thu

s

n


Vi

t Nam 4
2. Nh

ng m

t t

n t

i c

n kh

c ph

c c

a xu

t kh

u thu

s

n 7
III. M


t s

bi

n pháp
để
ngành xu

t kh

u thu

s

n phát tri

n 8
1. Nâng cao ch

t l
ượ
ng và đa d

ng hoá các s

n ph

m 8
2. Nâng cao ch


t l
ượ
ng ngu

n nhân l

c và tr
ì
nh
độ
s

n xu

t 9
K
ế
t lu

n 10

×