Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tiểu luận: “Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam” pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 24 trang )












Luận văn tốt nghiệp


Đề tài: “Học thuyết hình thái kinh tế - xã
hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại
hoá ở Việt Nam”











1
P
HẦN


I:
MỞ

ĐẦU

I. TÍNH
CẤP

THIẾT

CỦA

ĐỀ
TÀI:
L
ý
lu

n, h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i là l
ý
lu


n cơ b

n c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t
l

ch s

do C. Mác xây d

ng lên. Nó có v

trí quan tr

ng trong tri
ế
t h

c Mác. L
ý

lu


n đó
đã

đượ
c th

a nh

n L
ý
lu

n khoa h

c và là phương pháp lu

n cơ b

n
trong vi

c nghiên c

u l
ĩ
nh v

c x
ã
h


i. Nh

có l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i,
l

n
đầ
u tiên trong l

ch s

loài ng
ườ
i, Mác
đã
ch


r
õ
ngu

n g

c,
độ
ng l

c bên
trong, n

i t

i c

a s

phát tri

n x
ã
h

i, ch

r
õ


đượ
c b

n ch

t c

a t

ng ch
ế

độ
x
ã

h

i. L
ý
lu

n đó giúp chúng ta nghiên c

u m

t cách
đứ
ng
đắ

n và khoa h

c s

v

n
hành c

a x
ã
h

i trong giai đo

n phát tri

n nh

t
đị
nh c
ũ
ng như ti
ế
n tr
ì
nh v

n

độ
ng l

ch s

n

i chung c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i
Song, ngày nay.
Đứ
ng tr
ướ
c s

s

p
đổ
c

a các n
ướ

c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Đông
Âu, l
ý
lu

n đó đang
đượ
c phê phán t

nhi

u phía. S

phê phán đó không ph

i t


phía k

thù c


a ch

ngh
ĩ
a Mác mà c
ò
n c

m

t s

ng
ườ
i
đã
t

ng đi theo ch


ngh
ĩ
a Mác. H

cho r

ng l
ý
lu


n, h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a ch

ngh
ĩ
a Mác
đã

l

i th

i trong th

i
đạ
i ngày nay. Ph

i thay th
ế

nó b

ng m

t l
ý
lu

n khác, ch

ng
h

n như l
ý
lu

n v

các n

n văn minh. Chính v
ì
v

y làm r
õ
th

c ch


t l
ý
lu

n h
ì
nh
thái kinh t
ế
- x
ã
h

i, giá tr

khoa h

c và tính th

i
đạ
i c

a nó đang là m

t
đò
i h


i
c

p thi
ế
t .
V

th

c ti

n, Vi

t Nam đang ti
ế
n hành công cu

c xây d

ng
đấ
t n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a. Công cu

c đó đang
đặ
t ra hàng lo

t v

n
đề

đò
i h

i
các nhà khoa h

c trên các l
ĩ
nh v

c khác nhau ph

i t


p chung nghiên c

u gi

i
quy
ế
t. Trên cơ s

làm r
õ
giá tr

khoa h

c c

a l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h


i ,
vi

c v

n d

ng l
ý
lu

n đóvào đi

u ki

n Vi

t Nam; v

ch ra nh

ng m

i liên h

h

p
quy lu


t và
đề
ra các gi

i pháp nh

m
đả
m b

o th

c hi

n th

ng l

i công cu

c xây


2
d

ng
đấ
t n
ướ

c Vi

t Nam thành m

t n
ướ
c giàu, m

nh, x
ã
h

i công b

ng văn
minh c
ũ
ng là m

t nhi

m v

th

c ti

n đang
đặ
t ra.

Chính v
ì
nh

ng l
ý
do trên vi

c nghiên c

u
đề
tài: “H

c thuy
ế
t h
ì
nh thái
kinh t
ế
- x
ã
h

i v

i s

nghi


p công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá

Vi

t Nam” có
ý
ngh
ĩ
a thi
ế
t th

c c

v

l
ý
lu

n và th

c ti


n.
II. M
ỤC
ĐÍCH VÀ
NHIỆM

VỤ
NGHIÊN
CỨU
.
a. M

c đích: Góp ph

n t
ì
m hi

u giá tr

khoa h

c c

a l
ý
lu

n, h

ì
nh thái kinh
t
ế
- x
ã
h

i và vi

c v

n d

ng nó vào đi

u ki

n n
ướ
c ta hi

n nay.
b. Nhi

m v

: nêu r
õ
th


c ch

t c

a l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i và
ch

ng minh l
ý
lu

n đó v

n gi

nguyên giá tr


.
V

n d

ng l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i, ch

ng minh công cu

c xây
d

ng
đấ
t n
ướ
c theo
đị

nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam là m

t t

t y
ế
u khách
quan.
Phân tích th

c ti

n xây d

ng
đấ
t n
ướ

c trong th

i gian qua và qua các gi

i
pháp đưa công cu

c xây d

ng
đấ
t n
ướ
c
đế
n thành công.
III. P
HẠM
VI NGHIÊN
CỨU
:
Ch

ng minh giá tr

khoa h

c và tính th

i

đạ
i c

a l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
-
x
ã
h

i.


3
P
HẦN
II : N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG I : N
ỘI
DUNG C
ỦA
L

Ý
L
UẬN
H
ÌNH
THÁI KINH T

-


HỘI


1. QUAN
NIỆM
DUY
VẬT

VỀ

LỊCH

SỬ

HỌC

THUYẾT

HÌNH
THÁI

KINH
TẾ
-


HỘI
.
Tr
ướ
c khi có ch

ngh
ĩ
a Mác, ch

ngh
ĩ
a duy tâm
đã
gi

v

trí th

ng tr

trong
vi


c gi

i thích l

ch s

. Không nh

ng các nhà tri
ế
t h

c duy tâm mà ngay c


nh

ng nhà tư t
ưở
ng tiên ti
ế
n tr
ướ
c Mác c
ũ
ng
đứ
ng trên l

p tr

ườ
ng duy tâm
để

gi

i thích các hi

n t
ượ
ng l

ch s

x
ã
h

i.
Ng
ườ
i ta xu

t phát t

m

t s

th


t là trong gi

i t

nhiên, th
ì
l

c l
ượ
ng t


nhiên ho

t
độ
ng t


độ
ng, không có
ý
th

c; c
ò
n trong x
ã

h

i, nhân t
ế
ho

t
độ
ng là
con ng
ườ
i có l
ý
tính, có
ý
th

c và
ý
trí. Căn c

vào s

th

t

y ng
ườ
i ta đi

đế
n k
ế
t
lu

n sai l

m r

ng: Trong gi

i t

nhiên, th
ì
tính quy lu

t, tính t

t nhiên th

ng tr

.
S

thay
đổ
i c


a ngày đêm, s

thay
đổ
i c

a b

n mùa, s

bi
ế
n hóa c

a khí h

u và
nh

ng hi

n t
ượ
ng không ph

thu

c vào
ý

và chí và
ý
th

c c

a ng
ườ
i ta, c
ò
n
nh

ng s

ki

n l

ch s

th
ì
do ho

t
độ
ng t

giác và

ý
chí c

a ng
ườ
i ta, tr
ướ
c h
ế
t là
c

a nh

ng nhân v

t l

ch s

, nh

ng l
ã
nh t

, anh hùng quy
ế
t
đị

nh ;
ý
chí c

a
ng
ườ
i ta có th

thay
đổ
i ti
ế
n tr
ì
nh l

ch s

.
Chính v
ì
v

y, đáng l

ph

i l


y s

phát tri

n c

a các đi

u ki

n v

t ch

t c

a
x
ã
h

i
để
gi

i thích l

ch s

,

độ
ng l

c l

ch s

, b

n ch

t c

a con ng
ườ
i; gi

i thích
t

nhiên x
ã
h

i, quân đi

m chính tr

, ch
ế


độ
chính tr

ng
ườ
i ta l

i đi t


ý
th

c
con ng
ườ
i, t

nh

ng tư t
ưở
ng l
ý
lu

n v

chính tr


, v

tri
ế
t h

c, pháp lu

t
để

gi

i thích toàn b

l

ch s

x
ã
h

i. Nguyên nhân gi

i thích c

a s


duy tâm v

l

ch
s

chính là

ch

các nhà tri
ế
t h

c tr
ướ
c kia
đã
coi
ý
th

c x
ã
h

i
để
ra và quy

ế
t
d

nh t

n t

i x
ã
h

i.


4
Quan đi

m này có nh

ng thi
ế
u sót căn b

n như sau: Không v

ch ra
đượ
c
b


n ch

t c

a các hi

n t
ượ
ng x
ã
h

i, nguyên nhân v

t ch

t c

a nh

ng hi

n t
ườ
ng

y.
Không t
ì

m ra nh

ng quy lu

t ph

bi
ế
n chi ph

i s

v

n
độ
ng và phát tri

n
c

a x
ã
h

i.
Không th

y vai tr
ò

quy
ế
t
đị
nh c

a quân chúng nhân dân trong l

ch s

.
Khác v

i các nhà tri
ế
t h

c tr
ướ
c đây, khi nghiên c

u x
ã
h

i, C.Mác
đã
l

y

con ng
ườ
i làm xu

t phát đi

m cho h

c thuy
ế
t c

a m
ì
nh. Con ng
ườ
i mà Mác
nghiên c

u không ph

i con ng
ườ
i tr

u t
ượ
ng, con ng
ườ
i bi


t l

p, c


đị
nh mà là
con ng
ườ
i hi

n th

c đang s

ng và ho

t
độ
ng, tr
ướ
c h
ế
t là ho

t
độ
ng s


n xu

t, tái
s

n xu

t ra
đờ
i s

ng hi

n th

c c

a m
ì
nh. Đó là con ng
ườ
i c

th

, con ng
ườ
i c

a

t

nhiên và x
ã
h

i.
B

t
đầ
u t

vi

c nghiên c

u con ng
ườ
i trong
đờ
i s

ng x
ã
h

i, ông nh

n th


y
“ con ng
ườ
i c

n ph

i ăn, u

ng,

và m

c, tr
ướ
c khi có th

lo
đế
n vi

c làm
chính tr

, khoa h

c, ngh

thu


t, tôn giáo ” (2)
Mu

n v

y con ng
ườ
i ph

i s

n xu

t ra c

a c

i v

t ch

t tho

m
ã
n nhu c

u c


a
chính m
ì
nh. S

n xu

t v

t ch

t là m

t đi

u ki

n cơ b

n c

a m

i x
ã
h

i, là hành
độ
ng l


ch s

mà hi

n nay c
ũ
ng như hàng trăm năm tr
ướ
c đây ng
ườ
i ta v

n ph

i
ti
ế
n hành t

ng ngày, t

ng gi

c

t
để
duy tr
ì

cu

c s

ng c

a con ng
ườ
i. Tuy nhiên
s

n xu

t c

a c

i v

t ch

t chí là y
ế
u t

n

n t

ng c


a ho

t
độ
ng s

n xu

t c

a con
ng
ườ
i.
để
t

n t

i và phát tri

n con ng
ườ
i không ng

ng ho

t
độ

ng
để
s

n xu

t, tái
s

n xu

t ra: b

n ch

t con ng
ườ
i, các quan h

x
ã
h

i và năng l

c tinh th

n, trí tu

.

Mác ch

r
õ
, trên cơ s

v

t ch

t s

n xu

t v

t ch

t, trên cơ s

t

n t

i x
ã
h

i, con
ng

ườ
i
đã
s

n sinh ra
ý
th

c như
đạ
o
đứ
c, tôn giáo, h

tư t
ưở
ng c
ũ
ng như h
ì
nh
thái
ý
th

c khác.
Mác và Ăng-ghen
đã
nghiên c


u b

n ch

t, g

c r

c

a v

n
đề
,
đồ
ng th

i
không h

th

p vai tr
ò
c

a cá nhân trong l


ch s

, không xem th
ườ
ng vai tr
ò
, tác


5
d

ng c

a
ý
th

c,
ý
trí,
độ
ng cơ thúc
đẩ
y h

. Nhưng các ông c
ũ
ng lưu
ý

r

ng b

n
thân
ý
th

c chúng không ph

i là nhưng nguyên nhân xu

t phát, mà là nh

ng
nguyên nhân phát sinh c

a quá tr
ì
nh l

ch s

, b

n thân chúng cu

i cùng c
ũ

ng c

n
đượ
c gi

i thích t

nh

ng đi

u ki

n v

t ch

t c

a
đờ
i s

ng.
X
ã
h

i loài ng

ườ
i là m

t h

th

ng ph

c t

p v

b

n ch

t và c

u trúc. Vi

c
nghiên c

u v

ch ra nh

ng quy lu


t chung nh

t c

a toàn b

x
ã
h

i ch

có th


đượ
c th

c hi

n trên cơ s

m

t h

th

ng nh


ng ph

m trù cho tri
ế
t h

c duy v

t v


l

ch s

v

ch ra
để
gi

i thích x
ã
h

i: t
ì
nh thái kinh t
ế
-x

ã
h

i s

n xu

t v

t ch

t và
quan h

s

n xu

t cơ s

h

t

ng và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t


ng, giai c

p và quan h

giai
c

p, dân t

c và quan h

dân t

c, cách màng x
ã
h

i, nhà n
ướ
c và pháp lu

t, h
ì
nh
thái
ý
th

c x
ã

h

i,văn hoá, cá nhân và x
ã
h

i Như v

y, ch

ngh
ĩ
a duy v

t v


l

ch s

là l
ý
lu

nvà phương pháp d

nh

n th


c x
ã
h

i. Nó v

a cung c

p trí th

c,
v

a cung c

p phương pháp ho

t
độ
ng nh

m t
ì
m ki
ế
m tri th

c m


i cho các khoa
h

c x
ã
h

i c

th

. Nó giúp chúng ta xác
đị
nh đúng v

trí c

a m

i hi

n t
ượ
ng x
ã

h

i, xu


t phát t

cách gi

i quy
ế
t đúng
đắ
n v

n
đề
b

n c

a tri
ế
t h

c trong l
ĩ
nh
v

c x
ã
h

i, th


y
đượ
c s

tác
độ
ng bi

n ch

ng gi

a tính quy lu

t và tính ng

u
nhiên trong l

ch s

, gi

a nhân t

khách quan nhân t

ch


quan, gi

a hi

n t
ượ
ng
kinh t
ế
và hi

n t
ượ
ng chính tr

Nó đem l

i quan h

v

s

th

ng nh

t trong toàn
b


tính đa d

ng phong phú c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i.
Vi

c áp d

ng tri

t
để
ch

ngh
ĩ
a duy v

t bi

n ch


ng vào vi

c xem xét các
hi

n t
ượ
ng x
ã
h

i, theo Lê Nin
đã
kh

c ph

c
đượ
c nh

ng khuy
ế
t đi

m căn b

n
c


a các l
ý
lu

n l

ch s

tr
ướ
c đây. C
ũ
ng t

đây m

i hi

n t
ượ
ng x
ã
h

i, c
ũ
ng như
b


n thân phát tri

n c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i
đượ
c nghiên c

u trên m

t cơ s

l
ý
lu

n
khoa h

c.
Th

c ch


t c

a quan ni

m duy v

t l

ch s

có th

t

m t

t như sau:
1. T

n t

i m

t x
ã
h

i quy
ế
t

đị
nh
ý
th

c x
ã
h

i, phương th

c s

n xu

t v

t
ch

t quy
ế
t
đị
nh các quá tr
ì
nh sinh ho

t x
ã

h

i, chính tr

và tinh th

n nói chung.


6
2. Trong s

n xu

t con ng
ườ
i có nh

ng quan h

nh

t
đị
nh g

i là quan h

s


n
xu

t. Quan h

s

n xu

t ph

i phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n

xu

t. Các l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n
đế
n m

t m

c
độ
nh

t
đị
nh s

mâu thu

n
gay g


t v

i quan h

s

n xu

t
đã
có. T

ch

là h
ì
nh th

c phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n
xu


t, các

y l

i k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a chúng khi đó s

x

y ra cách m

ng x
ã

h

i thay th
ế
x
ã
h


i này b

ng m

t x
ã
h

i khác.
3. Toàn b

quan h

s

n xu

t h

p thành cơ c

u kinh t
ế
c

a x
ã
h


i hay cơ s


h

t

ng trên đó xây d

ng m

t ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng khi cơ s

h

t

ng thay
đổ
i
th
ì
ki
ế

n trúc th
ượ
ng t

ng c
ũ
ng thay
đổ
i ít nhi

u nhanh chóng.
4. S

phát tri

n c

a x
ã
h

i là s

thay th
ế
h
ì
nh thái kinh t
ế
-x

ã
h

i th

p b

ng
h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i cao hơn.
Trong nh

ng k
ế
t lu

n trên c

n nh

n m

nh thêm r


ng
ý
th

c x
ã
h

i, ki
ế
n
trúc th
ượ
ng t

ng thu

c vào 7 x
ã
h

i, vào cơ s

h

t

ng song chúng có tính
độ

c
l

p tương
đố
i và có tác
độ
ng tr

l

i
đố
i v

i t

n t

i x
ã
h

i và cơ s

h

t

ng.

Trong quan ni

m duy v

t v

l

ch s

th
ì
h

c thuy
ế
t v

h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã

h

i có m

t v


trí
đặ
c bi

t.
Nó ch

ra con
đườ
ng phát tri

n có tính quy lu

t c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i. S


phát tri

n c

a x

ã
h

i loài ng
ườ
i ; là s

thay th
ế
nh

ng h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i
cao hơn. S

phát tri

n

y không ph

i di


n ra m

t cách tu

ti

n mà di

n ra theo
các quy lu

t kháh quan, theo con
đườ
ng l

ch s

t

nhiên.
2. CÁC
YẾU

TỐ

BẢN

CẤU
THÀNH
MỘT


HÌNH
THÁI KINH
TẾ



HỘI
.
S

n xu

t v

t ch

t là cơ s

c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i, quy

ế
t
đị
nh s

t

n t

i và phát
tri

n c

a x
ã
h

i, cho lên xu

t phát t

con ng
ườ
i hi

n th

c, tr
ướ

c h
ế
t ph

i xu

t
phátt

s

n xu

t
để
đi t

i các m

t khác c

a x
ã
h

i, t
ì
m ra các quy lu

t v


n
độ
ng
phát tri

n khach quan c

a x
ã
h

i. Mác
đã
phát hi

n ra trong s

n xu

t có hai m

t
không th

tách r

i nhau. M

t m


t, là quan h

gi

a ng
ườ
i v

i t

nhiên, m

t khác
là quan h

gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i.


7
Quan h


gi

a ng
ườ
i v

i t

nhiên đó là l

c l
ượ
ng s

n xu

t bi

u hi

n quan h


gi

a ng
ườ
i v

i t


nhiên. Tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng th

hi

n tr
ì
nh
độ
chinh ph

c t


nhiên c

a loài ng
ườ
i.
L


c l
ượ
ng s

n xu

t bao g

m:
- Ng
ườ
i lao
độ
ng v

i nh

ng kinh nghi

m s

n xu

t, thói quen lao
độ
ng, bi
ế
t
s


d

ng tư li

u s

n xu

t
để
t

o ra c

a c

i v

t ch

t.
* Tư li

u s

n xu

t do x
ã

h

i t

o ra, tr
ướ
c h
ế
t là công c

lao
độ
ng.
* Tư li

u s

n xu

t g

m
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng và tư li

u lao

độ
ng. Trong tư
li

u lao
độ
ng có công c

lao
độ
ng và nh

ng tư li

u lao
độ
ng khác c

n thi
ế
t cho
vi

c v

n chuy

n b

o qu


n s

n ph

m
*
Đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng bao g

m b

ph

n c

a gi

i t

nhiên
đượ
c đưa vào s

n
xu


t. Thí d


đấ
t canh tác, ngu

n n
ướ
c Con ng
ườ
i không ch

t
ì
m trong gi

i t


nhiên nh

ng
đố
i t
ượ
ng có s

n, mà c
ò

n sáng t

o ra b

n thân
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng.
S

phát tri

n c

a s

n xu

t có liên quan t

i vi

c đưa nh

ng
đố
i t

ượ
ng ngày càng
m

i hơn vào quá tr
ì
nh s

n xu

t.
* Đi

u đó hoàn toàn có tính quy lu

t b

i nh

ng v

t li

u m

i m

r

ng kh



năng s

n xu

t c

a con ng
ườ
i.
*Tư li

u lao
độ
ng là v

t hay là ph

c h

p v

t th

mà con ng
ườ
i
đặ
t gi


a
m
ì
nh v

i
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, chúng d

n chuy

n tác
độ
ng c

a con ng
ườ
i v

i
đố
i
t
ượ
ng lao

độ
ng.
Đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng và tư li

u lao
độ
ng là nh

ng y
ế
u t

v

t ch

t
c

at quá tr
ì
nh lao
độ
ng s


n xu

t h

p thành tư li

u s

n xu

t m

i.
* Trong tư li

u lao
độ
ng công c

lao
độ
ng là h

th

ng xương c

t, b

p th


t
c

a s

n xu

t và là tiên chí quan tr

ng nh

t, trong quan h

x
ã
h

i v

i gi

i t


nhiên. Cùng v

i s

c


i ti
ế
n và hoàn thi

n công c

lao
độ
ng th
ì
kinh nghi

m s

n
xu

t c

a loài ng
ườ
i c
ũ
ng
đượ
c phát tri

n và phong phú thêm, nh


ng nghành s

n
xu

t m

i xu

t hi

n, s

phân công lao
độ
ng phát tri

n. Tr
ì
nh
độ
phát tri

n tư li

u
s

n xu


t mà ch

y
ế
u là công c

lao
độ
ng là th
ướ
c đo tr
ì
nh
độ
chinh ph

c t




8
nhiên c

a loài ng
ườ
i, là cơ s

xác
đị

nh tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t, là tiêu chu

n
để
phân bi

t s

khác nhau gi

a các th

i

đạ
i kinh t
ế
theo Mác.
“Nh

ng th

i
đạ
i kinh t
ế
khác nhau không ph

i

ch

chúng s

n xu

t b

ng
cách nào”.
Đố
i v

i m


i th
ế
h

, nh

ng tư li

u lao
độ
ng do th
ế
h

tr
ướ
c
để
l

i, tr


thành đi

m xu

t phát c


a s

phát tri

n tương lai. Nhưng nh

ng tư li

u lao
độ
ng
ch

tr

thành l

c l
ượ
ng tích c

c c

i bi
ế
n
đố
i t
ượ
ng lao

độ
ng khi chúng k
ế
t h

p
v

i lao
độ
ng s

ng. Tư li

u lao
độ
ng dù có
ý
ngh
ĩ
a l

n lao
đế
n đâu, nhưng n
ế
u
tách kh

i ng

ườ
i lao
độ
ng th
ì
c
ũ
ng không phát huy
đượ
c tác d

ng không th

tr


thành l

c l
ựơ
ng s

n xu

t c

a x
ã
h


i. Con ng
ườ
i khônh ch

đơn thu

n ch

u s

quy
d

nh khách quan c

a đi

u ki

n l

ch s

mà nó c
ò
n là ch

th

tích c


c tác d

ng c

i
t

o điêù ki

n s

ng.H

không ch

s

d

ng nh

ng công c

lao
độ
ng hi

n
đạ

i có
mà c
ò
n sáng ch
ế
ra nh

ng công c

lao
độ
ng m

i.
Năng su

t lao
độ
ng là th
ướ
c đo tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a lưc l
ượ

ng lao
độ
ng
s

n xu

t
đồ
ng th

i xét cùng nó là nhân t

quan tr

ng nh

t cho s

th

ng l

i c

a
m

t tr


t t

x
ã
h

i m

i.
M

t th

hai c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t là m

i quan h

gi

a ng
ườ
i v


i ng
ườ
i g

i
là quan h

s

n xu

t.
Quan h

s

n xu

t là m

i quan h

cơ b

n c

a m

t h

ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i.
M

i ki

u quan h

s

n xu

t tiêu bi

u cho s

n xu

t kinh t
ế
x
ã
h


i nh

t
đị
nh.
Quan h

s

n xu

t bao g

m nh

ng m

t cơ b

n sau đây.
- Quan h

s

h

u v

tư li


u s

n xu

t.
- Quan h

qu

n l
ý
và phân công lao
độ
ng.
- Quan h

phân ph

i s

n xu

t lao
độ
ng;.
Ba m

t nói trên có quan h

h


u cơ v

i nhau không tách r

i nhau, trong đó
quan h

s

h

u v

tư li

u s

n xu

t có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đố

i v

i t

t c

nh

ng
quan h

khác. B

n ch

t c

a bát k

quan h

s

n xu

t nào c
ũ
ng
đề
u ph


thu

c vào
v

n
đề
nh

ng tư li

u s

n xu

t ch

y
ế
u trong x
ã
h

i
đượ
c gi

i quy
ế

t như th
ế
nào.


9
M

i quan h

s

n xu

t có m

t ch
ế

độ
qu

n l
ý
s

n xu

t riêng. Ch
ế


độ
s

h

u
v

tư li

u s

n xu

t như th
ế
nào th
ì
ch
ế

độ
qu

n l
ý
s

n xu


t c
ũ
ng như th
ế


y.
Trong ch
ế

độ
chi
ế
m h

u tư nhân th
ì
ng
ườ
i chi
ế
m h

u tư li

u s

n xu


t tr

thành
k

qu

n l
ý
s

n xu

t, con ng
ườ
i lao
độ
ng không có tư li

u s

n xu

t tr

thành
ng
ườ
i b


qu

n l
ý
. C
ò
n trong ch
ế

độ
qu

n l
ý
x
ã
h

i th
ì
ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c
đặ
t
vào trong các m


i quan h

s

h

u và qu

n l
ý
m

t cách tr

c ti
ế
p
đồ
ng th

i có cơ
ch
ế
b

o
đả
m hi


u qu

quy

n l

c c

a nhân dân.
Trên cơ s

nghiên c

u, hai m

t c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t Mác- Anghen đưa ra
khái ni

m m

i là “Phương th


c s

n xu

t”. Theo 2 ông th
ì
“m

t h
ì
nh th

c ho

t
độ
ng nh

t
đị
nh c

a nh

ng cá nhân

y, m

t h
ì

nh th

c nh

t
đị
nh c

a s

bi

u hi

n
đờ
i s

ng c

a h

, m

t phương th

c sinh s

ng nh


t
đị
nh”.
( C.Mác-Ph.Anghen tuy

n t

p, t

p I . nxb ST. HN )
C.Mác
đã
nêu phát hi

n m

i v

m

i quan h

bi

n ch

ng gi

a quan h


s

n
xu

t và s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t trong quá tr
ì
nh đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h


i l

c l
ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh “h
ì
nh th

c giao ti
ế
p t

i m

t giai đo

n nh

t
đị
nh, trong s


phát tri

n c

a chúng, các l

c l
ượ
ng s

n xu

t gi

a mâu thu

n v

i
“h
ì
nh th

c giao ti
ế
p” hi

n t

i. Mâu thu


n này
đượ
c gi

i quy
ế
t b

ng m

t cu

c
cách m

ng x
ã
h

i. V

sau “h
ì
nh th

c giao ti
ế
p” m


i
đế
n l
ượ
t nó l

i không phù
h

p v

i các l

c l
ượ
ng s

n xu

t đang phát tri

t, l

i bi
ế
n thành s

n xu

t “xi


ng
xích” trói bu

c l
ượ
ng s

n xu

t và b

ng con
đườ
ng cách m

ng x
ã
h

i “h
ì
nh th

c
giao ti
ế
p”
đã
l


i th

i, l

c h

u.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t h

p thành nh

ng quan h

v


t ch

t
c

a x
ã
h

i. Ngoài nh

ng quan h

v

t ch

t trong
đờ
i s

ng x
ã
h

i con t

n t

i các

quan h

tinh th

n, tư t
ưở
ng. Do v

y chúng ta c

n ph

i nghiên c

u m

i quan h


vât ch

t trong
đờ
i s

ng x
ã
h

ic

ò
n t

n t

i các quan h

tinh th

n, tư t
ưở
ng .Do v

y
chúng ta c

n ph

i nghiên c

u m

i quan h

gi

a cơ s

h


t

ng và ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t

ng


10
Cơ s

h

t

ng là toán b

nh

ng quan hê s

n xu

t h

p thành cơ c


u kinh t
ế

c

a m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i nh

t
đị
nh .
Cơ s

h

t

ng c

a m


t x
ã
h

i c

th

đao g

m nh

ng quan h

s

n xu

t th

ng
tr

, quan h

s

n xu


t t

n dư c

a x
ã
h

i tr
ướ
c và quan h

s

n xu

t là m

m m

ng
c

a x
ã
h

i sau. Nh

ng

đặ
c trưng do tính ch

t c

a cơ s

h

t

ng là do quan h

s

n
xu

t th

ng tr

quy
đị
nh. Trong x
ã
h

i có giai c


p
đố
i kháng, tính ch

t giai c

p
c

a cơ s

h

t

ng là do ki

u quan h

s

n xu

t th

ng tr

quy
đị
nh. Tính ch


t
đố
i
kháng giai c

p và s

xung
độ
t giai c

p b

t ngu

n t

ngay trong cơ s

h

t

ng.
Ki
ế
n trúc th
ượ
ng t


ng bao g

m:
Nh

ng tư t
ưở
ng chính tr

, pháp lu

t, tri
ế
t h

c ,
đạ
o
đứ
c, tôn giáo, ngh


thu

t.
Nh

ng t


ch

c và thi
ế
t ch
ế
khác (nhà n
ướ
c, chính đáng, giáo h

i, các đoàn
th

)
Như v

y, ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng là toàn b

nh

ng tư t
ưở
ng x
ã

h

i, nh

ng
thi
ế
t ch
ế
tương

ng và nh

ng quan h

n

i t

i c

a chúng h
ì
nh thành trên m

t cơ
s

h


t

ng nh

t
đị
nh.
Các y
ế
u t

ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng tác
độ
ng qua l

i l

n nhau và
đề
u n

y sinh
trên cơ s


h

t

ng. Trong đó các t

ch

c chính tr

, pháp lu

t có liên h

tr

c ti
ế
p
v

i cơ s

h

t

ng, c
ò
n các y

ế
u t

tri
ế
t h

c, ngh

thu

t, tôn giáo, ch

có quan h


gián ti
ế
p v

i nó.
Trong x
ã
h

i có
đố
i kháng giai c

p, cơ s


h

t

ng t

n t

i nh

ng quan h


đố
i
kháng th
ì
ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng c
ũ
ng mang tính ch

t
đố

i kháng. Ph

n ánh tính
ch

t
đố
i kháng c

a cơ s

h

t

ng bi

u hi

n

s

sung
độ
t và cu

c
đấ
u tranh tư

t
ưở
ng c

a các giai c

p
đố
i kháng.
M

i quan h

bi

n ch

ng gi

a cơ s

h

t

ng và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t


ng bi

u
hi

n:


11
Vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c

a cơ s

h

t

ng
đố
i v

i ki
ế

n trúc th
ượ
ng t

ng th

hi

n
tr
ướ
c h
ế
t

ch

quan h

s

n xu

t nào th

ng tr

th
ì
t


o ra ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
tương

ng; giai c

p nào chi
ế
m
đị
a v

th

ng tr

v

tinh th

n th
ì
c
ũ

ng chi
ế
m
đị
a v


trong
đờ
i s

ng x
ã
h

i. Mâu thu

n trong l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
quy
ế
t
đị
nh tính ch

t

mâu thu

n trong v

n
đề
tư t
ưở
ng. Cu

c s

ng
đấ
u tranh trong l
ĩ
nh v

c chính tr

,
tư t
ưở
ng là bi

u hi

n c

a nh


ng mâu thu

n
đố
i kháng trong l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
, và
khi
ế
n nh

ng bi
ế
n
đổ
i h

t

ng. S

bi
ế
n
đổ

i đó di

n ra trong h
ì
nh thái c
ũ
ng như di
chuy

n t

h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i này sang h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i khác. Trong
x
ã

h

i có
đố
i kháng giai c

p s

bi
ế
n
đổ
i đó di

n ra theo cu

c
đấ
u tranh giai c

p
gay go ph

c t

p gi

a giai c

p th


ng tr

và giai c

p b

tr

khi cách m

ng x
ã
h

i b


qua xoá b

cơ s

h

t

ng c
ũ
ng thay th
ế

băngf cơ s

h

t

ng m

i th
ì
th

ng tr

giai
c

p th

ng tr

xoá b


đượ
c thay th
ế
b

ng giai c


p th

ng tr

m

i, b

máy nhà
n
ướ
c
đượ
c h
ì
nh thành thay th
ế
b

máy nhà n
ướ
c c
ũ

đồ
ng th

i b


máy nhà n
ướ
c
m

i
đượ
c h
ì
nh thành. Cơ s

h

t

ng c
ũ
m

t đi th
ì
ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng c

a nó

v

i tính cách là m

t ch

nh th

th

ng tr

c
ũ
ng m

t theo Song c
ũ
ng có nh

ng nhân
t

riêng l

c

a ki
ế
n trúc th

ượ
ng t

ng

y c
ò
n t

n t

i r

t dai d

ng sau khi cơ s


kinh t
ế
sinh ra nó
đã
b

tiêu di

t. C
ũ
ng có y
ế

u t

nào đó c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng
t

ng c
ũ

đượ
c giai c

p c

m quy

n m

i duy tr
ì
l

i xây d

ng ki

ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
m

i. Như v

y, s

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng do cơ h


t

ng quy

ế
t
đị
nh,
đồ
ng th

i nó c
ò
n có quan h

k
ế
th

a
đố
i v

i các y
ế
u t

c

a ki
ế
n
trúc th
ượ

ng t

ng c

a x
ã
h

i c
ũ
. Tính quy
ế
t
đị
nh c

a cơ s

h

t

ng
đố
i v

i ki
ế
n
trúc th

ượ
ng t

ng di

n ra r

t ph

c t

p trong quá tr
ì
nh chuy

n t

m

t h
ì
nh thái
kinh t
ế
x
ã
h

i này sang m


t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i khác .
M

t khác, ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng luôn là l

c l
ượ
ng tác
độ
ng m

nh m

trên
toàn b


các m

t c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i, và tác
độ
ng tích c

c l

i cơ s

h

t

ng sinh
ra nó . Đi

u đó th

hi


n

ch

c năng x
ã
h

i c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng là b

o v


và duy tr
ì
, c

ng c

và phát tri


n cơ s

h

t

ng sinh ra nó,
đấ
u tranh xoá b

cơ s


h

t

ng và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng c
ũ
. Ki
ế
n trúc th
ượ
ng t


ng có tác d

ng to l

n
đố
i v

i cơ s

h

t

ng khi nó tác
độ
ng cùng chi

u v

i quy lu

t v

n
độ
ng c

a cơ



12
s

h

t

ng, trái l

i khi nó tác
độ
ng ng
ượ
c l

i v

i quy lu

t kinh t
ế
khách quan nó
s

c

n tr


s

phát tri

n c

a cơ s

h

tàng. Nh

ng tác d

ng k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n
c

a kinh t
ế
ti
ế
n b


x
ã
h

i c

a nó ch

t

m th

i, s

m mu

n s

b

cách m

ng khu

t
ph

c. Quá nh


n m

nh ho

c th

i ph

ng vai tr
ò
c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng ho

c
ph

nh

n t

t y
ế
u c


a kinh t
ế
x
ã
h

i, s

không tránh kh

i ra vào c

a ch

ngh
ĩ
a
duy tâm khách quan, và không th

nh

n th

c đúng
đắ
n s

phát tri


n c

a l

ch s

.
Tóm l

i, khi xem xét x
ã
h

i v

i tư cách là m

t ch

nh th

toàn v

n có c

u
trúc ph

c t


p C.Mác & Ph.Anghen
đề
c

p
đế
n 3 y
ế
u t

cơ b

n nh

t c

a nó là l

c
l
ượ
ng s

n xu

t, quan h

s

n xu


t và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng m

t m

t đó có vai tr
ò

nh

t
đị
nh và tác
độ
ng
đế
n m

t khác t

o lên s

v


n
độ
ng c

a cơ th

x
ã
h

i. M

i
quan h

gi

a các nhân t

trên đây
đượ
c ph

n ánh vào khái ni

m h

c thuy
ế
t h

ì
nh
thái kinh t
ế
x
ã
h

i c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s

.
H
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i là m


t ph

m trù c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s


dùng
để
ch

x
ã
h

i

t

ng giai đo


n phát tri

n l

ch s

nh

t
đị
nh, v

i nh

ng quan
h

s

n xu

t c

a nó thích

ng v

i l

c l

ượ
ng s

n xu

t

tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh và v

i
m

t ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
đượ
c xây d


ng trên nh

ng quan h

s

n xu

t đó .
L
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t, l


ch s

ch

r
õ
k
ế
t
c

u cơ b

n và ph

bi
ế
n c

a x
ã
h

i bao g

m l

c l
ượ

ng s

n xu

t, quan h

s

n xu

t
và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng, ch

r
õ
cơ th

v

n
độ
ng x
ã
h


i chính là s

ho

t
độ
ng
c

a quy lu

t v

s

phù h

p c

a các quan h

s

n xu

t v

i tính ch


t c
ò
n tr
ì
nh
độ

c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quy lu

t cơ s

h

t

ng quy
ế
t
đị
nh ki

ế
n trúc th
ượ
ng t

ng,
và các quy lu

t khác. Chính do s

tác
độ
ng c

a các quy lu

t khách quan đó mà
ngu

n g

c sâu xa là s

phát tri

n c

a l

c l

ượ
ng s

n xu

t làm cho h
ì
nh thái kinh
t
ế
x
ã
d
ượ
c thay th
ế
b

ng h
ì
nh th
ế
kinh t
ế
x
ã
h

i cao hơn. S


th
ế
nh

n t

th

p
đế
n cao c

a h
ì
nh thái kinht
ế
x
ã
h

i cao hơn di

n ra như m

t quá tr
ì
nh t

nhiên



13
3. S

PHÁT
TRIỂN

CỦA

HÌNH
THÁI KINH
TẾ



HỘI

MỘT
QUÁ
TRÌNH

LỊCH

SỬ

TỰ
NHIÊN.
Mác vi
ế
t “ tôi coi s


phát tri

n c

a h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i là m

t quá tr
ì
nh
l

ch s

t

nhiên ”. sau này Lê-nin c
ũ
ng kh

ng
đị

nh quan đi

m trên đây c

a Mac
khi vi
ế
t:
“Ch

có nh

ng quan đi

m x
ã
h

i và nh

ng quan h

s

n xu

t và đem quy
nh

ng quan h


s

n xu

t vào tr
ì
nh
độ
c

a nh

ng lưc l
ượ
ng s

n xu

t th
ì
ng
ườ
i ta
m

i có
đượ
c cơ s


v

ng ch

c
để
quan ni

m s

phát tri

n c

a nh

ng h
ì
nh thái
kinh t
ế
x
ã
h

i là m

t quá tr
ì
nh l


ch s

t

nhiên .
Quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên có ngu

n g

c sâu xa

s

phát tri

n c

a l

c
l

ượ
ng s

n xu

t. Nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t có
đượ
c b

ng t

o ra năng l

c th

c
ti

n c


a con ng
ườ
i song không ph

i con ng
ườ
i làm theo
ý
mu

n ch

quan mà
d

a trên nh

ng l

c s

n xu

t đ
ã

đạ
t do th
ế
h


tr
ướ
c t

o ra. Chính tính ch

t tr
ì
nh
độ
s

n xu

t
đã
quy
đị
nh m

t cách khách quan h
ì
nh th

c c

a quan h

s


n xu

t
quy
ế
t
đị
nh quá tr
ì
nh v

n
độ
ng và phát tri

n c

a h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i như m

t
quá tr

ì
nh l

ch s

t

nhiên.
Trong các quy lu

t khách quan chi ph

i s

ho

t
độ
ng, phát tri

n c

a h
ì
nh
thái kinh t
ế
x
ã
h


i theo quy lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t v

i tính
ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t là quan tr

ng nh

t, có vai tr
ò

quy
ế
t
đị
nh nh

t. M

t m

t c

a phương th

c s


n xu

t l

c l
ượ
ng s

n xu

t là y
ế
u t


đả
m b

o tính k
ế
th

a trong s

phát tri

ti
ế
n lên c


a x
ã
h

i, quy
đị
nh phương
h
ướ
ng s

n xu

t t

th

p
đế
n cao. M

t th

hai c

a phương th

c s


n xu

t - quan h


s

n xu

t bi

u hi

n tính gián đo

n trong s

n xu

t phát tri

n c

a l

ch s

. Nh

ng

quan h

s

n xu

t l

i th

i
đượ
c xoá b

và thay th
ế
b

ng nh

ng ki

u quan h

s

n
xu

t m


i cao hơn và h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i m

i cao hơn ra
đờ
i. Như v

y, s


xu

t hi

n, phát tri

n c

a h
ì
nh thái kinh t
ế

x
ã
h

i, s

chuy

n bi
ế
n t

h
ì
nh thái này
sang h
ì
nh thái khác cao hơn
đượ
c gi

i thích tr
ướ
c h
ế
t b

ng s

tác

độ
ng c

a quy


14
lu

t trên. Đó là khuynh h
ướ
ng t

t
ì
m
đườ
ng cho m
ì
nh phát tri

n và thay th
ế
c

a
các h
ì
nh thái kinh t
ế

x
ã
h

i.
4. QUAN
ĐIỂM

CỦA
C. MÁC, ĂNGHEN VÀ V.I .LÊNIN
VỀ
CON
ĐƯỜNG

ĐI LÊN CH


NGHĨA



HỘI

BỎ
QUA
CHẾ

ĐỘ
TBCN
a. Quanđi


m c

a C.Mác và Ănghen v

s

b

qua trong l

i t

avi
ế
t cho
b

n tuyên ngôn c

a
đả
ng c

ng s

n C.Mác và Ănghen nh

n m


nh
‘Bây gi

th

h

i công x
ã
nông thôn Nga, cái h
ì
nh th

c
đã
b

phân gi

i

y
c

a ch
ế

độ
công h


u xung
độ
t nguyên thu

, có th

chuy

n th

ng lên ch

c cao,
c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a v

s

h

u ru

ng

đấ
t hay không hay là tr
ướ
c h
ế
t .nó ph

i tr

i
qua quá tr
ì
nh tan v

như no
đã
tr

i qua trong ti
ế
n tr
ì
nh phát tri

n l

ch s

c


a
phương tây”.
Ngày nay, l

i gi

i đáp duy nh

t cho câu h

i

y là th
ế
này ; n
ế
u cách m

ng
Nga báo hi

u cu

c cách m

ng vô s

n

phương tây và n

ế
u 2 cu

c cách m

ng b


xung cho nhau th
ì
th
ế
không ru

ng
đấ
t c

a Nga hi

n nay n
ế
u có th

là kh

i đi

m
c


a s

ti
ế
n truy

n c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a
Trong tác ph

m ‘Bàn v

v

n
đề


Nga” Ph.Ang Ghen vi
ế
t “ Nhưng m


t
đi

u t

t y
ế
u
để
làm m

t đi

u đó nay v

n c
ò
n là Tư b

n Ch

ngh
ĩ
a. Ch

khi nào
n

n kinh t
ế

Tư b

n ch

ngh
ĩ
a b

đánh b

i

quê hương c

a nó và

các phát
đạ
t,
ch

khi nào n
ướ
c l

c h

u qua t

m gương


y mà bi
ế
t
đượ
c r

ng “Vi

c
đượ
c ti
ế
n
hành như th
ế
nào” nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t công nghi

p hi


n
đạ
i v

i tư cách s


h

u công c

ng
đã

đượ
c s

d

ng như th
ế
nào
để
ph

c v

toàn th

x

ã
h

i, th
ì

nh

ng n
ướ
c l

c h

u

y m

i có th

b
ướ
c vào con
đườ
ng phát tri

n rút ng

n như
v


y. Như th
ế
th

ng l

i c

a các n
ướ
c

y s


đượ
c
đả
m b

o”.
( Các Mác - Ph. Anghen. Tuy

n t

p . T1.)
Như v

y theo Ph. Anghen nh


ng n
ướ
c l

c h

u, ti
ế
n tư b

n ch

ngh
ĩ
a ch


không riêng g
ì
n
ướ
c Nga,
đề
u có th

đi lên Ch

ngh
ĩ

a x
ã
h

i b

ng con
đườ
ng


15
phát tri

n b

qua nh

ng đi

u ki

n ki

n quy
ế
t nh

t
đị

nh. Trong đó có đi

u ki

n là
cách m

ng vô s

n
đã
thành công

tây âu.
Đi

u ki

n th

2 . Các n
ướ
c ti
ế
n tư b

n như ch

ngh
ĩ

a nhân dân lao
độ
ng
d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o cu


đả
ng c

ng s

n
đã
làm cách m

ng dành
đượ
c chính quy

n
t


giai c

p th

ng tr

.
Đi

u ki

n ki

n th

3 :Cac n
ướ
c đó ph

i
đượ
c s

giúp
đỡ
c

a các n
ướ
c

phương tây
đã
hoàn thành cách m

ng vô s

n.
Trong các đi

u ki

n nêu trên th
ì
đi

u ki

n toàn là quan tr

ng nh

t
b. Quan đi

m c

a V.I Lê nin v

phát tri


n b

qua. Theo LêNin có 2 h
ì
nh
th

c quá
độ
gián ti
ế
p. Lê nin cho r

ng nh

ng nh

ng n
ướ
c m

i phát truy

n
th
ì
có th

đi lên ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i b

ng quá
độ
tr

c ti
ế
p .
Ng
ượ
c l

i, nh

ng n
ướ
c l

c h

u có th

đi lên ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i b

ng quá
độ

gián ti
ế
p .
Th

c ch

t c

a h
ì
nh th

c quá
độ
gián ti
ế
p là s


thay
đổ
i quan đi

m c

a
Lênin v

cách đi lên c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i c

a nh

ng n
ướ
c ti
ế
n tư b


n ch

ngh
ĩ
a
. N
ế
u

giai đo

n
đầ
u ông quan ni

m b
ướ
c chuy

n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i là tr

c

ti
ế
p, và t

t nhiên là nhanh chóng, th
ì
gi

đây ông cho r

ng vi

c chuy

n như v

y
ph

i
đượ
c th

c hi

n qua nhi

u khâu trung gian, qua b
ướ
c chuy


n gián ti
ế
p và
đương nhiên là r

t ph

c t

p và lâu dài.
Ông c
ũ
ng nêu lên nh

ng đi

u ki

n nh

ng n
ướ
c l

c h

u v

kinh t

ế
c
ò
n t

n
t

i các quan h

ti

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a quá
độ
đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i:
Phương th


c s

n xu

t c

a x
ã
h

i
để
t

ra r
õ
thôi v

m

t l

ch s

.
Độ
i ti

n phong chính tr


c

a giai c

p công nhân có
đủ
quy
ế
t tâm cùng toàn
dân giành chính quy

n.
Có s

giúp
đỡ
c

a giai c

p công nhân
đã
giành
đượ
c chính quy

n

n

ướ
c tư
b

n phát tri

n hơn.


16

CHƯƠNG II: V
ẬN

DỤNG



THUYẾT

HÌNH
THÁI KINH
TẾ
-


HỘI

VÀO
ĐIỀU


KIỆN

VIỆT
NAM
HIỆN
NAY.

2.1. T
HỰC

TIỄN
CÁCH
MẠNG
V
IỆT
NAM
Sau khi
đấ
t n
ướ
c th

ng nh

t, c

n
ướ
c

đã
quá
độ
đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i,
trong quá tr
ì
nh th

c hi

n công cu

c xây
đự
ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h


i.
Đả
ng ta luôn
v

n l
ý
lu

n c

a ch

ngh
ĩ
a mác Lênin, trongđó có l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã

h

i vào vi


c
đề
các ch

trương phát truy

n
đấ
t n
ướ
c, tuy nhiên do ch

quan duy
ý
trí c
ò
n có quan ni

m

u tr
ĩ
v

ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i
L

c l
ượ
ng s

n xu

t y
ế
u t


đả
m b

o tinh t
ế
th

a trong s

phát truy

n ti
ế
n

lên c

a x
ã
h

i, quy
đị
nh khuynh h
ướ
ng phát truy

n t

th

p
đế
n cao. M

t th

hai
c

a phương th

c s

n xu


t- quan h

s

n xu

t bi

u hi

n tính gián đo

n trong s

n
xu

t tuy
ế
n l

ch s

. Nh

ng quan h

s


n xu

t l

i th

i
đượ
c xoá b

và thay th
ế

b

ng nh

ng ki

u quan h

s

n xu

t m

i cao hơn và h
ì
nh thái kinh t

ế
x
ã
h

i m

i
cao hơn ra
đờ
i. Như v

y, s

xu

t hi

n, phát tri

n c

a h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h


i ,s


chuy

n bi
ế
n t

h
ì
nh thái này sang h
ì
nh thái khác cao hơn
đượ
c gi

i thích tr
ướ
c
h
ế
t b

ng s

tác
độ
ng c


a qui lu

t trên. Đó là khuynh h
ướ
ng t

t
ì
m
đườ
ng cho
m
ì
nh phát tri

n và thay th
ế
c

a các h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i.
2.2. QUAN
ĐIỂM


CỦA
C.MÁC, PH ANGHEN VÀ V.I. LÊNIN
VỀ
CON
ĐƯỜNG
ĐI LÊN CNXH
BỎ
QUA
CHẾ
Đ

TBCN.
a. Quan đi

m c

a C.Mác và Anghen v

s

phát tri

n b

qua.
Trong l

i t


a vi
ế
t cho b

n “tuyên ngôn c

a
đả
ng c

ng s

n” Mác và Anghen
nh

n m

nh:


17
“Bây gi

th

h

i công x
ã
nông thôn Nga, các h

ì
nh th

c
đã
b

phân gi

i

y c

a
ch
ế

độ
công h

u ru

ng đât nguyên thu

, có th

chuy

n th


ng lên h
ì
nh th

c cao, c

ng
s

n ch

ngh
ĩ
a v

s

h

u ru

ng
đấ
t hay không, hay là tr
ướ
c h
ế
t, nó ph

i tr


i qua quá
tr
ì
nh tan r
ã
như nó
đã
tr

i qua trong ti
ế
n tr
ì
nh phát tri

n l

ch s

c

a phương tây.
Ngày nay, l

i gi

i đáp duy nh

t cho câu h


i

y là th
ế
này : N
ế
u cách m

ng
Nga báo hi

u cu

c cách m

ng vô s

n

phương tây và néu 2 cu

c cách m

ng

y
b

sung cho nhau th

ì
ch
ế

độ
ru

ng
đấ
t c

a Nga hi

n nay s

có th

kh

i đi

m c

a
s

phát truy

n c


ng s

n ch

ngh
ĩ
a. Trong tác ph

m “bàn v

x
ã
h

i

Nga” Ph
Ăghen vi
ế
t “Nhưng m

t đi

u ki

n t

t y
ế
u

để
làm
đượ
c vi

c đó là t

m gương và

ng h

tích c

c c

a phương tây cho t

i nay v

n c
ò
n là tư b

n ch

nghi
ã
. Ch

khi

nào kinh t
ế

đả
n ch

ngh
ĩ
a b

đánh b

i

quê hương c

a nó và

nh

ng n
ướ
c
phát
đạ
t, ch

khi nào nh

ng n

ướ
c l

c h

u qua t

m gương

y mà bi
ế
t
đượ
c r

ng
“Vi

c đó
đượ
c ti
ế
n hành như th
ế
nào”Nh

ng l

c l
ượ

ng s

n xu

t công ngi

p hi

n
đạ
i v

i tư cách là s

h

u công c

ng
đã

đượ
c s

d

ng như th
ế
nào
để

ph

c v


toàn th

x
ã
h

i, th
ì
nh

ng n
ướ
c l

c h

u

y m

i có th

b
ướ
c vào con

đườ
ng phát
tri

n rút ng

n như v

y. Như th
ế
th

ng l

i c

a các n
ướ
c

y s


đượ
c
đả
m b

o”.
(Các Mác- PH. Anghen Tuy


n t

p. T 1.)
Như v

y theo PH. Anghen nh

ng n
ướ
c l

c h

u, các n
ướ
c ti

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a
ch

không riêng g
ì
n

ướ
c Nga,
đề
u có th

đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h
ộị
b

ng nh

ng con
đườ
ng phát tri

n b

qua nh

ng đi

u ki

n trên kiên quy

ế
t nh

t
đị
nh. Trong đó có đi

u
ki

n là cách m

ng vô s

n
đã
thành công

Tây Âu. Đi

u ki

n th

2: Các n
ướ
c trên tư
b

n ch


ngh
ĩ
a nhân dân lao
độ
ng d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng c

ng s

n
đã
làm theo
cách m

ng giành
đượ
c chính quy


n t

tay giai c

p th

ng tr

.
Đi

u ki

n th

ba: Các n
ướ
c đó ph

i
đượ
c s

giú
đỡ
c

a các n
ướ
c Phương

Tây
đã
hoàn thành cách m

ng vô s

n.
Trong các đi

u ki

n nêu trên th
ì
đi

u ki

n
đầ
u là quan tr

ng nh

t.


18
b. Quan đi

m c


a V.I. Lê-nin v

phát tri

n b

qua. Theo Lê-nin có 2 h
ì
nh
th

c quá
độ
; quá
độ
tr

c ti
ế
p và quá
độ
gián ti
ế
p. Lê-nin cho r

ng nh

ng
n

ướ
c mà ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã
phát tri

n th
ì
có th

đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
B

ng quá
độ
tr


c ti
ế
p .
Ng
ượ
c l

i, nh

ng n
ướ
c l

c h

u có th

đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i b

ng quá
độ
gián ti

ế
p .
Th

c ch

t c

a h
ì
nh th

c quá
độ
gián ti
ế
p này là quan đi

m c

a LêNin v


cách đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h


i c

a các n
ướ
c ti
ế
n tư b

n ch

ngh
ĩ
a . N
ế
u

giai
đo

n ông quan ni

m chuy

n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i là tr

c ti
ế
p, và t

t nhiên là
nhanh chóng, th
ì
th

c hi

n qua nhi

u kho

n trung gian ,qua b
ướ
c chuy

n gián
ti
ế
p và đương nhiên là r

t ph


c t

p và lâu dài. Ông c
ũ
ng nêu lên nh

ng đi

u
ki

n và nh

ng n
ướ
c l

c h

u v

kinh t
ế
c
ò
n t

n t

i các quan h


ti

n tư b

n ch


ngh
ĩ
a quá
độ
đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i:
Phương th

c s

n xu

t c

a x

ã
h

i
đã
l

i th

i v

m

t l

ch s

,
độ
i tiên phong
chính tr

c

a giai c

p công nhân có
đủ
quy
ế

t tâm cùng toàn dân giành chính quy

n.
- Có s

giúp
đỡ
c

a giai c

p công nhân
đã
giành
đượ
c chính quy

n

n
ướ
c
tư b

n phát tri

n hơn.


19


CHƯƠNG III: V
ẬN

DỤNG



LUẬN

HÌNH
THÁI KINH
TẾ
-


HỘI

VÀO
ĐIỀU

KIỆN

VIỆT
NAM
HIỆN
NAY.

3.1. TÍNH
TẤT


YẾU

CỦA
CON
ĐƯỜNG

ĐỊNH

HƯỚNG
XHCN.
N
ướ
c ta là n
ướ
c l

c h

u v

kinh t
ế
l

i b


đế
qu


c th

c dân th

ng tr

m

t
th

i gian dài cơ s

v

t ch

t k

thu

t c
ò
n nghèo và l

c h

u .
Đả

ng ta kh

ng
đị
nh sau khi Vi

t Nam ti
ế
n hành công cu

c cách màng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a , xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i t


m

t n
ướ
c ti
ế
n t

b

n ch

ngh
ĩ
a b


qua ch

ngh
ĩ
a tư b

n s

l

a ch


n trên 2 căn c

sau đây.
M

t là, ch

có CNXH m

i gi

i phóng
đượ
c nhân dân lao
độ
ng thoát kh

i áp
b

c, bóc l

t b

t công đem l

i cu

c s


ng

m lo h

nh phúc cho nhân dân
Hai là, th

ng l

i c

a cu

c cách m

ng th

ng l

i Nga năm 1971
đã
m

ra m

t
th

i
đạ

i m

i, t

o kh

năng th

c hi

n cho các dân t

c l

c h

u ti
ế
n lên con
đườ
ng
CNXH.
S

l

a ch

n


y không mâu thu

n v

i quá tr
ì
nh phát tri

n l

ch s

t

nhiên
c

a XHCN, không mâu thu

n v

i h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i c


ch

ngh
ĩ
a Mác Lê-
nin. Trong đi

u ki

n c

th

s

l

a ch

n

y chính là s

l

a ch

n con
đườ

ng rút
ng

n b

qua ch
ế

độ
TBCN.
Con
đườ
ng CNXH cho phép chúng ta có th

phát tri

n nhanh l

c l
ượ
ng s

n
xu

t theo h
ướ
ng ngày càng hi

n

đạ
i, gi

i quy
ế
t có hi

u qu

các v

n
đề
x
ã
h

i
phát tri

n x
ã
h

i theo chi

u hư

ng ti
ế

n b

v

a có th

tránh cho x
ã
h

i và nhân
dân lao
độ
ng ph

i tr

giá cho các v

n
đề
c

a x
ã
h

i tư b

n mà tr

ướ
c h
ế
t là ch
ế

độ

ng
ườ
i bóc l

t ng
ườ
i, là quan h

b

t b
ì
nh
đẳ
ng ng
ườ
i v

i ng
ườ
i.



20
3.2. T
HỰC

TIỄN

VỀ
CÁCH
MẠNG

VIỆT
NAM.
Sau khi th

ng nh

t
đấ
t nư

c, c

n
ướ
c
đã
quá
độ
đi lên CNXH,

đả
ng ta luôn
v

n d

ng l
ý
lu

n c

a ch

ngh
ĩ
a M.Lênin trong đó có l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã

h

i vào vi


c
đề
ra các ch

trương phát tri

n
đấ
t n
ướ
c, tuy nhiên do ch

quan duy
ý
trí c
ò
n có quan ni

m

u trí v

CNXH và lo l

ng có ngay CNXH lên chúng ta
m

c ph


i m

t s

quy
ế
t đi

m nghiêm tr

ng c

v

l
ý
lu

n và th

c ti

n.
M

t là, t

ch

kh


ng
đị
nh vi

t nam quá
độ
th

ng lên CNXH b

qua giai
đo

n phát tri

n TBCN, chúng ta
đã
có m

t nh

n th

c h
ế
t sai làm là b

qua t


t
các nh

ng g
ì
thu

c v

CNTB, không ti
ế
p thu nh

ng y
ế
u t

h

p l
ý
, tích c

c c

a
nó vào s

phát tri


n, vô h
ì
nh chúng ta
đã
t

b

nh

ng thành t

u c

a nhân lo

i
đạ
t
đượ
c làm cho chúng ta không t

n d

ng
đượ
c các khâu trung gian các b
ướ
c
quá

độ
c

n thi
ế
t
để
v

ng chăc ch
ế

độ
x
ã
h

i v

i trên cơ s

ti
ế
p thu k
ế
th

a có
ch


n l

c nh

ng tinh hoa do nhân lo

i
đã
t

o ra.
Hai là, nh

n th

c nhân gian v

CNXH trong quá tr
ì
nh xây d

ng CNXH, do
chúng ta nh

n th

c chưa
đầ
y
đủ

và h
ế
t sưc gian nan v

CNXH, và do tư t
ưở
ng
nôn nóng mu

n có ngay CNXH trong th

i gian g

n cho lên d

n
đế
n thưc hi

n
xây d

ng CNXH ch

ng nh

ng chúng ta không
đạ
t
đượ

c m

c tiêu
đề
ra mà c
ò
n
phá ho

i nghiêm tr

ng s

n xu

t và làm n

y sinh nhi

u tiêu c

c v

x
ã
h

i.

n

ướ
c ta, b

nh ch

quan duy
ý
trí
đã
t

ng th

hi

n

ch

đánh giá t
ì
nh
h
ì
nh thi
ế
u khách quan, say sưa v

i th


ng l

i, không th

y h
ế
t khó khăn, ph

c t

p,
v

ch ra các m

c tiêu khá cao, coi th
ườ
ng vi

c khuy
ế
n khích l

i ích th

c ch

t,
c
ườ

ng đi

u
độ
ng l

c tinh th

n, mu

n b

qua giai đoan t

t y
ế
u
để
ti
ế
n nhanh,
không tôn tr

ng các quy lu

t khách quan.
S

h
ì

nh thành và phát tri

n c

a XH XHCN c
ũ
ng như ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, là
m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên, tuân theo các quy lu

t khách quan. V
ì
v


y, l
ế
u
con ng
ườ
i mu

n thay
đổ
i x
ã
h

i theo
ý
mu

n ch

quan hay mu

n dùng m

nh
l

nh
để
xoá b


các giai đo

n phát tri

n t

nhiên c

a nó th
ì
không tránh kh

i “s


tr

trêu”.


21
Đứ
ng tr
ướ
c th

c t
ế
, kh


ng ho

ng kinh t
ế
x
ã
h

i n

y sinh và ngày tr

nên
tr

m tr

ng,
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam
đề
ra
đổ

i m

i
đấ
t n
ướ
c
đạ
i h

i
đạ
i bi

u
toàn qu

c l

n th

VI.
Để
th

c hi

n th

ngl


i công cu

c CNXH

n
ướ
c ta, chúng ta ph

i n

l

c
hơn n

a trong vi

c nh

n th

c và s

d

ng quy lu

t khách quan c


a s

phát tri

n
x
ã
h

i, trong đó v

h
ì
nh thái x
ã
h

i


22

PHẦN
III: K
ẾT

LUẬN

L
ý

lu

n h
ì
nh thành kinh t
ế
x
ã
h

i là m

t trong nh

ng thành t

u khoa h

c
mà C. Mác
đã

để
l

i cho nhân lo

i. Chính nh

xu


t phát t

con ng
ườ
i hi

n th

c -
con ng
ườ
i đang s

ng hi

n th

c c

a m
ì
nh, C. Mác
đã
v

ch ra s

n xu


t v

t ch

t là
cơ s


đờ
i s

ng x
ã
h

i. X
ã
h

i là m

t h

th

ng mà trong đó quan h

s

n xu


t ph

i
phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n nh

t
đị
nh c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. S


v

n
độ
ng và
phát tri

n c

a X
ã
h

i là m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên. Các h
ì
nh thành kinh t
ế
x
ã


h

i thay th
ế
nhau t

th

p
đế
n cao thông qua cách m

ng x
ã
h

i. S

v

n
độ
ng phát
tri

n c

a các h
ì
nh thái kinh t

ế
x
ã
h

i. S

v

n
độ
ng phát tri

n c

a các h
ì
nh thái
kinh t
ế
x
ã
h

i v

a b

chi ph


i b

i các quy lu

t chung, v

a b

tác
độ
ng b

i các
đi

u ki

n l

ch s

c

th

c

a t

ng qu


c gia, t

ng dân t

c.
M

c dù hi

n nay, x
ã
h

i loài ng
ườ
i có nh

ng đ

c đi

m khác v

i C.Mác, L
ý

lu

n h

ì
nh thành kinh t
ế
x
ã
h

i v

n gi

nguyên giá tr

. Nó là phương pháp lu

n
th

c s

khoa h

c
để
phân chia giai đo

n phát tri

n, xem xét m


i quan h

l

n
nhau giưa các m

t trong
đờ
i s

ng x
ã
h

i như quy lu

t v

n
độ
ng, phát tri

n t


h
ì
nh thái kinh t
ế

x
ã
h

i. L
ý
lu

n đó không tham v

ng gi

i thích
đượ
c t

t c

các
m

t c

a
đờ
i s

ng x
ã
h


i là nó
đò
i h

i b

ng các phương pháp ti
ế
p c

n khoa h

c
khác. Cùng v

i s

phát tri

n c

a th

c ti

n x
ã
h


i và khoa h

c, loài ng
ườ
i ngày
nay c
ũ
ng t
ì
m ra nh

ng phương pháp ti
ế
p c

n m

i v

x
ã
h

i, nhưng không ph

i
v
ì
th
ế

mà l
ý
lu

n h
ì
nh thành kinh t
ế
x
ã
h

i tr

lên l

i th

i.
Cùng v

i vi

c khái quát l
ý
lu

n h
ì
nh thành kinh t

ế
x
ã
h

i, các nhà kinh đi

n
c

a ch

ngh
ĩ
a Mác - Lênin
đã
v

ch ra các quy lu

t phát sinh phát tri

n và di

t
vong c

a nó. T

đó, các Ông đi

đế
n d

đoán v

s

ra
đờ
i c

a h
ì
nh thành kinh t
ế

x
ã
h

i c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a mà giai đo


n th

p là ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.


23
L
ý
lu

n đó c
ũ
ng cung c

p cho chúng ta m

t phương pháp lu

n th

c s


khoa
h

c
để
phân tích. S

v

n
độ
ng phát tri

n
đầ
y
đủ
mâu thu

n hi

n nay c

a nhân lo

i.
Nó cho th

y: Măc dù ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i b

kh

ng ho

ng d

n
đế
n s

s

p
đổ
c

a Liên
Xô và Đông Âu, ch

ngh
ĩ
a tư b


n v

n ti
ế
p t

c phát tri

n và
đạ
t
đượ
c nhi

u thành
t

u, nh

ng t

t y
ế
u c

a ch

ngh
ĩ

a tư b

n s


đượ
c thay th
ế
b

ng h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã

h

i cao hơn theo d

đoán c

a các nhà kinh đi

n ch

ngh
ĩ
a Mác Lê-nin.

L
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i c
ũ
ng là phương pháp lu

n khoa h

c
để
ta
phân tích công cu

c xây d

ng
đấ
t n
ướ
c hi


n nay, lu

n ch

ng
đượ
c t

t y
ế
u c

a
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam. Phân tích đúng nguyên nhân c


a t
ì
nh
h
ì
nh kh

ng ho

ng kinh t
ế
x
ã
h

i và ch

ra
đượ
c:
Đổ
i m

i theo
đị
nh h
ướ
ng c


a
x
ã
h

i v

a phù h

p v

i xu h
ướ
ng phát tri

n th

i
đạ
i v

a phù h

p v

i đi

u ki

n

c

th

c

a Vi

t Nam.
Như v

y có th

kh

ng
đị
nh r

ng: L
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h


i v

n gi

nguyên
giá tr

khoa h

c và đúng th

i
đạ
i c

a nó. Nó là phương pháp lu

n th

c s

khoa h

c
để

phân tích th

i

đạ
i c
ũ
ng như c

a công cu

c xây d

ng
đấ
t n
ướ
c hi

n
đạ
i

Vi

t Nam.

×