Tiểu luận
Đề tài: "Nguồn gốc, bản chất
của lợi nhuận trong nền kinh
tế thị trường"
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
1
M
Ở
ĐẦU
Vi
ệ
t Nam - m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c
đượ
c c
ả
th
ế
gi
ớ
i bi
ế
t
đế
n v
ớ
i nh
ữ
ng chi
ế
n
công vang d
ộ
i trên m
ặ
t tr
ậ
n b
ả
o v
ệ
t
ổ
qu
ố
c
ở
vài th
ậ
p k
ỳ
tr
ướ
c. C
ò
n hi
ệ
n
nay tr
ướ
c ng
ưỡ
ng c
ử
a c
ủ
a th
ế
k
ỷ
21 - Vi
ệ
t Nam đang là m
ộ
t n
ướ
c thu
ộ
c
nhóm nghèo nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i, v
ớ
i thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i trên d
ướ
i 300
USD. Nh
ữ
ng chi
ế
n th
ắ
ng trên m
ặ
t tr
ậ
n không th
ể
làm ra
đượ
c chi
ế
n công
v
ề
kinh t
ế
, sách l
ượ
c chi
ế
n tr
ườ
ng không th
ể
là chi
ế
n l
ượ
c v
ề
kinh t
ế
. M
ộ
t
th
ờ
i chúng ta
đã
ng
ộ
nh
ậ
n xem l
ợ
i nhu
ậ
n là cái g
ì
đó là ph
ạ
m trù không có
ở
CNXH, chúng ta
đã
cho r
ằ
ng s
ả
n xu
ấ
t là ch
ỉ
để
ph
ụ
c v
ụ
ch
ứ
không ph
ả
i
v
ì
l
ợ
i ích v
ì
m
ụ
c đích l
ợ
i nhu
ậ
n. Ngày nay trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH
chúng ta đang
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh CNH - HĐH
đấ
t n
ướ
c đưa n
ề
n kinh t
ế
v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hóa nhi
ề
u thành
ph
ầ
n có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n là th
ướ
c đo nh
ạ
y c
ả
m
để
xem xét đánh giá s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p; N
ế
u
doanh nghi
ệ
p (DN) đó làm ăn thua l
ỗ
th
ì
th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
lo
ạ
i doanh nghi
ệ
p
đó ra kh
ỏ
i sân kh
ấ
u kinh t
ế
, và n
ế
u ng
ượ
c l
ạ
i th
ì
doanh nghi
ệ
p đó ti
ế
p t
ụ
c
phát tri
ể
n. L
ợ
i nhu
ậ
n ph
ả
i th
ự
c s
ự
t
ừ
năng su
ấ
t - ch
ấ
t l
ượ
ng - hi
ệ
u qu
ả
trong s
ả
n xu
ấ
t - kinh doanh chân chính, t
ừ
tài năng qu
ả
n l
ý
s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh (KD) hi
ệ
n
đạ
i mà t
ạ
o ra giá tr
ị
l
ợ
i nhu
ậ
n v
ề
c
ả
kinh t
ế
, văn hoá - m
ộ
t
truy
ề
n th
ố
ng văn hoá c
ố
t cách c
ủ
a ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam. Hơn bao gi
ờ
h
ế
t, l
ợ
i
nhu
ậ
n (P) là s
ự
s
ố
ng c
ò
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, là
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n. B
ở
i th
ế
nên em ch
ọ
n
đề
tài:"Ngu
ồ
n g
ố
c, b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n trong n
ề
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng"
Trong bài vi
ế
t này em s
ẽ
tr
ì
nh bày m
ộ
t s
ố
l
ý
lu
ậ
n v
ề
: "Nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n và vai tr
ò
c
ủ
a nó trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng"
Đề
tài này g
ồ
m:
Chương 1: Ngu
ồ
n g
ố
c và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n
Chương 2: Vai tr
ò
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n
Chương 3: K
ế
t lu
ậ
n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
2
N
ỘI
DUNG
Chương I
N
GUỒN
GỐC
VÀ
BẢN
CHẤT
CỦA
LỢI
NHUẬN
1/ Ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n:
1.1. Các quan đi
ể
m tr
ướ
c Mác v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n.
L
ợ
i nhu
ậ
n xu
ấ
t hi
ệ
n t
ừ
lâu nhưng
đế
n khi có giai c
ấ
p th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n v
ớ
i
đượ
c bàn
đế
n v
ớ
i tư cách là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
. Tr
ướ
c Mác không ph
ả
i
các quan đi
ể
m
đề
u th
ố
ng nh
ấ
t,
đề
u đúng
đắ
n mà các tr
ườ
ng phái
đề
u c
ố
g
ắ
ng bào ch
ữ
a cho quan đi
ể
m c
ủ
a h
ọ
.
1.1.1. Ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương: Ra
đờ
i trong th
ờ
i k
ỳ
tan r
ã
c
ủ
a ch
ế
độ
phong ki
ế
n và th
ờ
i k
ỳ
tích lu
ỹ
nguyên thu
ỷ
c
ủ
a CNTB, khi kinh t
ế
hàng
hóa và ngo
ạ
i thương phát tri
ể
n. Nh
ữ
ng ng
ườ
i theo ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương
r
ấ
t coi tr
ọ
ng thương nghi
ệ
p và cho r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p chính là
k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
trao
đổ
i không ngang giá, là s
ự
l
ừ
a g
ạ
t. Theo h
ọ
không m
ộ
t
ng
ườ
i nào thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n mà không làm thi
ệ
t h
ạ
i cho k
ẻ
khác, trong
trao
đổ
i ph
ả
i có m
ộ
t bên l
ợ
i và m
ộ
t bên thi
ệ
t.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i theo ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương coi ti
ề
n là
đạ
i bi
ể
u duy nhât
c
ủ
a c
ủ
a c
ả
i, là tiêu chu
ẩ
n
để
đánh giá s
ự
giàu có c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia. H
ọ
cho
r
ằ
ng kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n t
ệ
ch
ỉ
có th
ể
gia tăng b
ằ
ng con
đườ
ng ngo
ạ
i thương.
Trong ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương ph
ả
i có chính sách siêu (mua ít, bán nhi
ề
u)
đi
ề
u đó
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trong câu nói c
ủ
a Montchritren "N
ộ
i thương là
ố
ng
d
ẫ
n ngo
ạ
i thương là báy bơm, mu
ố
n tăng c
ủ
a c
ả
i ph
ả
i có ngo
ạ
i thương
để
nh
ậ
p d
ầ
n c
ủ
a c
ả
i c
ủ
a ngo
ạ
i thương".
1.1.2 Ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng nông:
C
ũ
ng như ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương, ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng nông xu
ấ
t hi
ệ
n
trong khuôn kh
ổ
quá
độ
t
ừ
ch
ế
độ
phong ki
ế
n sang ch
ế
độ
TBCN nhưng
ở
giai đo
ạ
n kinh t
ế
phát tri
ể
n tr
ưở
ng thành hơn. Vào gi
ữ
a TK 18 Tây âu
đã
phát tri
ể
n theo con
đườ
ng TBCN và
ở
Anh cu
ộ
c cách m
ạ
ng công nghi
ệ
p
b
ắ
t
đầ
u.
ở
Pháp và m
ộ
t s
ố
n
ướ
c Tây âu công tr
ườ
ng th
ủ
công c
ũ
ng phát
tri
ể
n và ăn sâu vào c
ả
trong nông nghi
ệ
p l
ẫ
n công nghi
ệ
p. N
ộ
i dung cơ b
ả
n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
3
c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng nông là gi
ả
i phóng kinh t
ế
nông dân thoát kh
ỏ
i phong
ki
ế
n
để
phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p theo ki
ể
u TBCN.
V
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n h
ọ
cho r
ằ
ng P thương nghi
ệ
p ch
ẳ
ng qua là do nh
ờ
vào
các kho
ả
n ti
ế
t ki
ệ
m chi phí thương m
ạ
i, và theo h
ọ
cho r
ằ
ng thương m
ạ
i
ch
ỉ
đơn thu
ầ
n là vi
ệ
c đ
ổ
i giá tr
ị
này l
ấ
y giá tr
ị
khác ngang như th
ế
mà thôi
và trong quá tr
ì
nh trao
đổ
i đó, n
ế
u xét d
ướ
i h
ì
nh thái thu
ầ
n tu
ý
th
ì
c
ả
ng
ườ
i
mua và ng
ườ
i bán
đề
u không
đượ
c l
ợ
i ho
ặ
c m
ấ
t g
ì
c
ả
. Thương nghi
ệ
p
không sinh ra c
ủ
a c
ả
i, trao
đổ
i không sinh ra
đượ
c g
ì
c
ả
không làm cho tài
s
ả
n tăng lên. Khi phê phán ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương C.Mác
đã
vi
ế
t trong b
ộ
Tư b
ả
n (quy
ể
n I t
ậ
p 1):"Ng
ườ
i ta trao
đổ
i nh
ữ
ng hàng hoá v
ớ
i giá hàng hoá
ho
ặ
c hàng hoá v
ớ
i ti
ề
n t
ệ
có cùng giá tr
ị
v
ớ
i hàng hoá đó, t
ứ
c là trao
đổ
i
ngang giá, r
õ
ràng là không ai rút ra
đượ
c trong lưu thông nhi
ề
u giá tr
ị
hơn s
ố
giá tr
ị
b
ỏ
vào trong đó. V
ậ
y giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy
ệ
t nhiên không th
ể
h
ì
nh thành ra
đượ
c". Như v
ậ
y h
ọ
đã
hơn ch
ủ
ngh
ĩ
a Tr
ọ
ng thương
ở
ch
ỗ
là
ch
ỉ
ra
đượ
c lưu thông (trao
đổ
i) không sinh ra c
ủ
a c
ả
i.
1.1.3. Kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c tư s
ả
n c
ổ
đi
ể
n Anh:
Ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương và b
ắ
t
đầ
u tan r
ã
ngay
ở
TK 17. Cu
ố
i TK 18
ở
Anh Pháp h
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
c
ổ
đi
ể
n xu
ấ
t hi
ệ
n. Vào th
ờ
i k
ỳ
này, sau khi
tích lu
ỹ
đượ
c kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n l
ớ
n, giai c
ấ
p tư s
ả
n t
ậ
p trung vào l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t. V
ì
v
ậ
y các công tr
ườ
ng th
ủ
công trong l
ĩ
nh v
ự
c công nghi
ệ
p và nông
nghi
ệ
p di
ễ
n ra m
ạ
nh m
ẽ
. Di
ễ
n ra vi
ệ
c t
ướ
c đo
ạ
t ru
ộ
ng
đấ
t c
ủ
a nông dân,
h
ì
nh thành hai giai c
ấ
p vô s
ả
n và ch
ủ
chi
ế
m h
ữ
u ru
ộ
ng
đấ
t. M
ặ
t khác s
ự
t
ồ
n
t
ạ
i c
ủ
a ch
ế
độ
phong ki
ế
n không ch
ỉ
k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a CNTB, mà
c
ò
n làm sâu s
ắ
c hơn mâu thu
ẫ
n trong giai c
ấ
p qu
ý
t
ộ
c và trong giai c
ấ
p
này d
ầ
n d
ầ
n c
ũ
ng b
ị
tư s
ả
n hoá. Chính s
ự
chuy
ể
n
đổ
i l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t nên
nó
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có nh
ữ
ng l
ý
thuy
ế
t đúng soi
đườ
ng mà Ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng
nông và tr
ọ
ng thương không đáp
ứ
ng
đượ
c. Do đó kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c tư
s
ả
n c
ổ
đi
ể
n ra
đờ
i.
William Petty ( 1623 - 1687): Là nhà kinh t
ế
h
ọ
c ng
ườ
i Anh
đượ
c
Mác đánh giá là cha
đẻ
c
ủ
a kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c c
ổ
đi
ể
n. Ông t
ì
m th
ấ
y
ph
ạ
m trù ph
ạ
m trù
đị
a tô mà ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương
đã
b
ỏ
qua và ông
đị
nh
ngh
ĩ
a
đị
a tô là s
ố
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m và chi phí s
ả
n xu
ấ
t (bao
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
4
g
ồ
m ti
ề
n lương, gi
ố
ng má ). V
ề
l
ợ
i t
ứ
c ông nói trong cu
ố
n "Bàn v
ề
ti
ề
n
t
ệ
" là l
ợ
i t
ứ
c là s
ố
ti
ề
n th
ưở
ng tr
ả
cho s
ự
ăn tiêu, coi l
ợ
i t
ứ
c c
ũ
ng như ti
ề
n
thuê ru
ộ
ng.
Adam Smith (1723 - 1790): Theo ông th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n là "kho
ả
n kh
ấ
u tr
ừ
th
ứ
hai" vào s
ả
n ph
ẩ
m lao
độ
ng. Theo cách gi
ả
i thích c
ủ
a ông th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n,
đị
a tô, và l
ợ
i t
ứ
c c
ũ
ng ch
ỉ
là h
ì
nh thái khác nhau c
ủ
a giá tr
ị
do công nhân
t
ạ
o ra thêm ngoài ti
ề
n lương.
Davit Recardo (1772 - 1823) quan ni
ệ
m r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n là giá tr
ị
th
ừ
a
ra ngoài ti
ề
n công. Ông không bi
ế
t
đế
n ph
ạ
m trù giá tr
ị
th
ặ
ng dư nhưng
tr
ướ
c sau nh
ấ
t quán quan đi
ể
m là giá tr
ị
do công nhân t
ạ
o nên l
ớ
n hơn s
ố
ti
ề
n công h
ọ
đượ
c h
ưở
ng. Như v
ậ
y ông
đã
nêu ra
đượ
c ngu
ồ
n g
ố
c bóc l
ộ
t.
1.1.4. Quan đi
ể
m c
ủ
a kinh t
ế
h
ọ
c hi
ệ
n
đạ
i:
T
ừ
nh
ữ
ng năm 70 c
ủ
a TK 19 tr
ở
đi n
ề
n kinh t
ế
tư b
ả
n x
ã
h
ộ
i hoá cao
CNTB
đã
chuy
ể
n t
ừ
giai đo
ạ
n ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n t
ự
do c
ạ
nh tranh sang giai
đo
ạ
n tư b
ả
n
độ
c quy
ề
n. Nhi
ề
u hi
ệ
n t
ượ
ng kinh t
ế
m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n mà h
ọ
c
thuy
ế
t c
ủ
a tr
ườ
ng phái c
ổ
đi
ể
n không gi
ả
i thích
đượ
c. Hơn th
ế
n
ữ
a lúc này
ch
ủ
ngh
ĩ
a Mác ra
đờ
i trong đó có kinh t
ế
chính tr
ị
Mác xít nói riêng mà nó
là
đố
i t
ượ
ng phê phán c
ủ
a tư t
ưở
ng tư s
ả
n. Tr
ướ
c b
ố
i c
ả
nh đó
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
có l
ý
thuy
ế
t soi
đườ
ng
để
b
ả
o v
ệ
cho giai c
ấ
p tư s
ả
n kinh t
ế
chính tr
ị
hi
ệ
n
đạ
i ra
đờ
i.
Jona Bates Clark (1847 - 1938) là nhà kinh t
ế
h
ọ
c ng
ườ
i M
ỹ
, ông chia
kinh t
ế
h
ọ
c ra thành:Kinh t
ế
t
ổ
ng h
ợ
p, kinh t
ế
t
ĩ
nh và kinh t
ế
độ
ng. Theo
ông, ti
ề
n lương c
ủ
a công nhân b
ằ
ng s
ả
n ph
ẩ
m "gi
ớ
i h
ạ
n" c
ủ
a lao
độ
ng, l
ợ
i
t
ứ
c b
ằ
ng s
ả
n ph
ẩ
m gi
ớ
i h
ạ
n c
ủ
a tư b
ả
n,
đị
a tô b
ằ
ng s
ả
n ph
ẩ
m gi
ớ
i h
ạ
n c
ủ
a
đấ
t đai. Ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i là th
ặ
ng dư c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t hay
là l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a nhà kinh doanh. V
ậ
y theo ông l
ợ
i nhu
ậ
n là ph
ầ
n th
ặ
ng dư
c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t.
Alfred arshall (1842 - 1924) là nhà kinh t
ế
h
ọ
c ng
ườ
i Anh. Ông cho
r
ằ
ng: L
ợ
i t
ứ
c là cái giá ph
ả
i tr
ả
cho vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng tư b
ả
n. Nó
đạ
t
đượ
c
ở
m
ứ
c cung và c
ầ
u tư b
ả
n. N
ế
u ti
ế
t ki
ệ
m nhi
ề
u s
ẽ
tăng tư b
ả
n và s
ẽ
gi
ả
m l
ợ
i
t
ứ
c. c
ò
n l
ợ
i nhu
ậ
n là ti
ề
n thù lao thu
ầ
n tu
ý
thu
ầ
n tu
ý
cho năng khi
ế
u qu
ả
n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
5
l
ý
kinh doanh, s
ử
d
ụ
ng Tư b
ả
n và năng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng công nghi
ệ
p.
Ông cho r
ằ
ng trong kinh doanh có hai lo
ạ
i ng
ườ
i đó là nh
ữ
ng ngư
ờ
i cách
tân và nh
ữ
ng ng
ườ
i th
ủ
c
ưụ
. Do đó m
ỗ
i lo
ạ
i s
ẽ
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n khác
nhau. Khi đi sau phân tích l
ợ
i nhu
ậ
n ông cho r
ằ
ng:
Nh
ữ
ng s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng c
ủ
a t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân hàng năm trong
các ngành công nghi
ệ
p khác nhau do đó các t
ỉ
l
ệ
khác nhau v
ề
s
ố
l
ượ
ng
thi
ế
t b
ị
, s
ố
l
ượ
ng ti
ề
n công, cho chi phí v
ề
v
ậ
t li
ệ
u, giá c
ả
ru
ộ
ng
đấ
t.
L
ợ
i nhu
ậ
n tiêu m
ỗ
i
đợ
t vay v
ố
n quay tr
ở
l
ạ
i ph
ụ
thu
ộ
c vào th
ờ
i gian
và t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t cho s
ự
hoàn v
ố
n.
N
ế
u l
ợ
i nhu
ậ
n là m
ộ
t y
ế
u t
ố
c
ủ
a giá cung b
ì
nh th
ườ
ng th
ì
thu nh
ậ
p
sinh ra t
ừ
tư b
ả
n
đã
đầ
u tư ph
ụ
thu
ộ
c vào c
ầ
u tương
đố
i v
ề
các s
ả
n ph
ẩ
m
c
ủ
a nó.
John Maynard Keyness (1884 - 1946) là nhà kinh t
ế
h
ọ
c ng
ườ
i Anh
đồ
ng th
ờ
i là nhà ho
ạ
t
độ
ng x
ã
h
ộ
i. J.Keynes cho r
ằ
ng nhà tư b
ả
n là ng
ườ
i
có tư b
ả
n cho vay, h
ọ
s
ẽ
thu đư
ợ
c l
ã
i su
ấ
t. C
ò
n doanh nhân là ng
ườ
i đi vay
tư b
ả
n
để
ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, do đó h
ọ
s
ẽ
thu
đượ
c m
ộ
t kho
ả
n
ti
ề
n l
ờ
i trong tương lai và ông g
ọ
i là "thu nh
ậ
p tương lai". Đó chính là ph
ầ
n
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a s
ố
ti
ề
n bán hàng v
ớ
i phí t
ổ
n c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n xu
ấ
t ra hàng
hoá.
Paul A.Samuelson. Ông là ng
ườ
i sáng l
ậ
p ra khoa kinh t
ế
h
ọ
c c
ủ
a
tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c Massachusetts. Ông cho r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n ch
ị
u s
ự
chi ph
ố
i c
ủ
a
th
ị
tr
ườ
ng. Trong h
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng, m
ỗ
i lo
ạ
i hàng hóa, m
ỗ
i lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
đề
u có giá c
ả
c
ủ
a nó. Giá c
ả
mang l
ạ
i thu nh
ậ
p cho hàng hoá mang đi bán.
N
ế
u m
ỗ
i lo
ạ
i hàng hoá nào đó mà có đông ng
ườ
i mua th
ì
ng
ườ
i bán s
ẽ
tăng giá lên do đó s
ẽ
thúc
đẩ
y ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t làm ra nhi
ề
u hàng hoá
để
thu
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n. Khi có nhi
ề
u hàng hoá ng
ườ
i bán muôn bán nhanh
để
gi
ả
i quy
ế
t hàng hóa c
ủ
a m
ì
nh nên giá l
ạ
i h
ạ
xu
ố
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t có xu
h
ướ
ng sn
ả
xu
ấ
t ít hàng hoá hơn và giá l
ạ
i
đượ
c
đẩ
y lên. Như v
ậ
y trong n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n là
độ
ng l
ự
c chi ph
ố
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i kinh
doanh. L
ợ
i nhu
ậ
n đưa các doanh nghi
ệ
p
đế
n các khu v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá
mà ng
ườ
i tiêu dùng c
ầ
n nhi
ề
u hơn, b
ỏ
qua khu v
ự
c ít ng
ườ
i tiêu dùng. L
ợ
i
nhu
ậ
n đưa các doanh nghi
ệ
p
đế
n vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t vào
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
6
trong s
ả
n xu
ấ
t. H
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng luôn ph
ả
i dùng l
ỗ
l
ã
i
để
quy
ế
t đ
ị
nh ba
v
ấ
n
đề
: Cái g
ì
, như th
ế
nào và cho ai. Nói t
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng và cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng là ph
ả
i nói
đế
n c
ạ
nh tranh v
ì
nó v
ừ
a là môi tr
ườ
ng v
ừ
a mang tính
quy lu
ậ
t c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
1.2. H
ọ
c thuy
ế
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư (m) và l
ợ
i nhu
ậ
n (P) c
ủ
a C.Mác
1.2.1. H
ọ
c thuy
ế
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư:
S
ự
t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư (m): C. Mác là ng
ườ
i
đầ
u tiên đưa ra h
ọ
c
thuy
ế
t m m
ộ
t cách r
õ
ràng, sâu s
ắ
c, khoa h
ọ
c v
ớ
i môn kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c.
m là ph
ầ
n giá tr
ị
mà ng
ườ
i công nhân sáng t
ạ
o ra và b
ị
nhà tư b
ả
n chi
ế
m
không.
Để
th
ấ
y r
õ
đi
ề
u đó ta đưa ra bài toán.
Gi
ả
đị
nh
để
s
ả
n xu
ấ
t 10 kg s
ợ
i c
ầ
n 10kg bông, giá tr
ị
10 kg bông là
10.000đ.
Để
bi
ế
n s
ố
bông thành s
ợ
i, 1ng
ườ
i công nhân ph
ả
i lao
độ
ng trong
6h và hao m
ò
n máy móc là 2.000đ, giá tr
ị
lao
độ
ng 1 ngày c
ủ
a công nhân là
6.000đ, trong 1h công nhân t
ạ
o ra giá tr
ị
là 1000đ. Cu
ố
i cùng ta gi
ả
đị
nh
toàn b
ộ
bông
đã
chuy
ể
n thành s
ợ
. N
ế
u ng
ườ
i công nhân làm vi
ệ
c trong 6h
th
ì
không t
ạ
o ra
đượ
c th
ặ
ng dư. Trên th
ự
c t
ế
nhà tư b
ả
n b
ắ
t công nhân ph
ả
i
làm vi
ệ
c hơn 6h, gi
ả
s
ử
là 9h
Tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c
Ti
ề
n mua bông 15000đ
Hao m
ò
n máy móc 3000đ
Ti
ề
n mua s
ứ
c lao
độ
ng 6000đ
24000đ
Giá tr
ị
c
ủ
a SP (15kg)
Giá tr
ị
bông chuy
ể
n thành s
ợ
i 15000đ
Giá tr
ị
máy móc chuy
ể
n vào s
ợ
i 3000đ
Giá tr
ị
do công nhân t
ạ
o ra 1000x9= 9000đ
27000đ
V
ậ
y khi bán s
ả
n ph
ẩ
m nhà tư b
ả
n s
ẽ
thu
đượ
c: 2700đ - 24000đ =
3000đ.
S
ố
ti
ề
n này g
ọ
i là l
ợ
i nhu
ậ
n,
ở
đây C.Mác
đã
v
ạ
ch tr
ầ
n b
ộ
m
ặ
t bóc l
ộ
t
c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n,
đã
ch
ứ
ng minh th
ặ
ng dư là do công nhân t
ạ
o ra và b
ị
nhà tư b
ả
n chi
ế
m không và th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ủ
a công nhân t
ạ
o ra và b
ị
nhà tư b
ả
n chi
ế
m không và th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ủ
a công nhân càng nhi
ề
u th
ì
m t
ạ
o ra càng cao. N
ế
u như công nhân không t
ạ
o ra m th
ì
nhà tư b
ả
n không
đượ
c g
ì
v
ì
v
ậ
y nhà tư b
ả
n không mu
ố
n m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t làm cho n
ề
n kinh
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
7
t
ế
không phát tri
ể
n và ng
ượ
c l
ạ
i công nhân t
ạ
o ra càng nhi
ề
u giá tr
ị
th
ặ
ng
dư th
ì
nhà tư b
ả
n tích c
ự
c m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Ngoài ra C.Mác c
ò
n đưa ra
ph
ạ
m trù th
ặ
ng dư tương
đố
i và m siêu ng
ạ
ch (th
ặ
ng dư tương
đố
i d
ự
a trên
nâng cao ngân sách lao
độ
ng tương
đố
i c
ò
n th
ặ
ng dư siêu ng
ạ
ch d
ự
a trên
nâng cao ngân sách lao
độ
ng cá bi
ệ
t.
1.2.2. L
ợ
i nhu
ậ
n (P)
Cơ s
ở
h
ì
nh thành và l
ợ
i nhu
ậ
n: Trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t gi
ữ
a giá tr
ị
h
ì
nh thànhvà chi phí s
ả
n xu
ấ
t TBCM luôn luôn có s
ự
chênh l
ệ
ch, cho nên
tư b
ả
n khi bán hàng hoá, nhà tư b
ả
n không nh
ữ
ng bù
đắ
p
đủ
s
ố
đã
ứ
ng ra,
mà c
ò
n thu
đượ
c m
ộ
t s
ố
ti
ề
n l
ờ
i nganh b
ằ
ng, v
ớ
i m. S
ố
ti
ề
n này
đượ
c g
ọ
i là
1 V
ậ
y giá tr
ị
th
ặ
ng dư
đượ
c so v
ớ
i toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c,
đượ
c quan
ni
ệ
m là con
đẻ
c
ủ
a tư b
ả
n toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c, x
ẽ
mang h
ì
nh thái
chuy
ể
n hoá thành l
ợ
i nhu
ậ
n.
gt=c+v+m= k+m
= k+P.
Tuy nhiên gi
ữ
a l
ợ
i nhu
ậ
n và giá tr
ị
th
ặ
ng dư không ph
ả
i là hoàn toàn
đồ
ng nh
ấ
t, gi
ữ
a chúng có s
ự
khác nhau.
V
ề
m
ặ
t l
ượ
ng: N
ế
u hàng bán đúng giá tr
ị
th
ì
m=P. gi
ữ
a m và P gi
ố
ng
nhau đó là có chung ngu
ồ
n g
ố
c là k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng không công c
ủ
a công
nhân là thuê.
V
ề
m
ặ
t ch
ấ
t: giá tr
ị
th
ặ
ng dư ph
ả
n ánh ngu
ồ
n g
ố
c sinh ra t
ừ
tư b
ả
n
lưu
độ
ng, c
ò
n l
ợ
i nhu
ậ
n
đượ
c xem là toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c
đẻ
ra. Do đó
l
ợ
i nhu
ậ
n
đã
che d
ấ
u quan h
ệ
bóc l
ộ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n, che
đậ
y ngu
ồ
n
g
ố
c th
ậ
t c
ủ
a nó. Đi
ề
u đó th
ể
hi
ệ
n:
M
ộ
t là:S
ự
h
ì
nh thành chi phí s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a
đã
xoá nhoà
s
ự
khác nhau gi
ữ
a tư b
ả
n c
ố
đị
nh và tư b
ả
n lưu
độ
ng, nên l
ợ
i nhu
ậ
n sinh ra
trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t nh
ờ
b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n lưu
độ
ng thay th
ế
b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng, bây gi
ờ
l
ạ
i tr
ở
thành con
đẻ
c
ủ
a toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c.
Hai là: Do chi phí s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a luôn nh
ỏ
hơn chi phí s
ả
n
xu
ấ
t th
ự
c t
ế
, cho nên nhà tư b
ả
n ch
ỉ
c
ầ
n bán hàng hoá cao hơn chi phí s
ả
n
xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a và có th
ể
th
ấ
p hơn giá tr
ị
hàng hoá (chi phí th
ự
c t
ế
)
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
8
là
đã
có l
ã
i r
ồ
i. Chính s
ự
không nh
ấ
t trí v
ề
l
ượ
ng gi
ữ
a l
ợ
i nhu
ậ
n và giá tr
ị
th
ặ
ng dư
đã
che d
ấ
u b
ả
n ch
ấ
t bóc l
ộ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n.
T
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n: Nhà tư b
ả
n không th
ể
cam ch
ị
u v
ớ
i vi
ệ
c b
ỏ
ra m
ộ
t
kho
ả
n tư b
ả
n l
ớ
n mà l
ạ
i thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n th
ấ
p. Trên th
ự
c t
ế
, nhà tư b
ả
n
không ch
ỉ
quan tâm
đế
n l
ợ
i nhu
ậ
n mà c
ò
n quan tâm nhi
ề
u hơn
đế
n t
ỉ
su
ấ
t
l
ợ
i nhu
ậ
n. T
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n là t
ỉ
s
ố
tính theo ph
ầ
n trăm gi
ữ
a giá tr
ị
th
ặ
ng
dư và toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c.
P' =
m
k
. 100% =
m
c+v
. 100%
T
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n cho bi
ế
t nhà tư b
ả
n
đầ
u tư vào đâu là có l
ợ
i , cho
bi
ế
t "
đứ
a con
đẻ
c
ủ
a tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c" l
ớ
n hay không, t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n ch
ỉ
r
õ
m
ứ
c
độ
l
ờ
i l
ã
i c
ủ
a vi
ệ
c
đầ
u tư tư b
ả
n. M
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n
cao và t
ỉ
su
ấ
t (l
ợ
i nhu
ậ
n cao. Do đó nó là
độ
ng l
ự
c c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n,
là y
ế
u t
ố
c
ủ
a s
ự
c
ạ
nh tranh, là s
ự
thèm khát vô h
ạ
n c
ủ
a nhà tư b
ả
n.
S
ự
h
ì
nh thành t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân:
Chúng ta
đã
bi
ế
t r
ằ
ng, trong các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t khác nhau do đi
ề
u
ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t (đi
ề
u ki
ệ
n k
ỹ
thu
ậ
t, t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t, tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
tư
nhân ) khác nhau, cho nên hàng hoá có giá tr
ị
cá bi
ệ
t khác nhau, nhưng
trên th
ị
tr
ườ
ng các hàng hoá
đề
u ph
ả
i bán theo m
ộ
t giá tr
ị
th
ố
ng nh
ấ
t, bán
theo giá tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng. Do đó l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c đem l
ạ
i c
ũ
ng khác nhau
nhưng th
ự
c ra trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, các nhà tư b
ả
n không d
ễ
đứ
ng nh
ì
n
các nhà tư b
ả
n khác thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao hơn m
ì
nh, mà h
ọ
s
ẽ
di chuy
ể
n
tư b
ả
n c
ủ
a m
ì
nh vào các ngành khác
để
t
ì
m ki
ế
m l
ợ
i nhu
ậ
n và vô t
ì
nh các
nhà tư b
ả
n
đã
c
ạ
nh tranh nhau
để
giành gi
ậ
t nhau ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n. Quá tr
ì
nh
c
ạ
nh tranhđó
đã
làm cho t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
đượ
c chia
đề
u (b
ì
nh quân hoá t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n), và giá tr
ị
hàng hoá
đã
chuy
ể
n hoá thành giá tr
ị
s
ả
n xu
ấ
t.
Như chúng ta
đã
bi
ế
t, do các xí nghi
ệ
p trong n
ộ
i b
ộ
t
ừ
ng ngành, c
ũ
ng
như các ngành có c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ c
ủ
a tư b
ả
n không gi
ố
ng nhau, cho nên đ
ể
thu
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
các nhà tư b
ả
n ph
ả
i ch
ọ
n nh
ữ
ng ngành nào có
t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n cao
để
đầ
u tư v
ố
n.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
9
Gi
ả
s
ử
có 3 nhà tư b
ả
n
ở
3 ngành s
ả
n xu
ấ
t khác nhau, tư b
ả
n
ở
m
ỗ
i
ngành
đề
u b
ằ
ng 100 t
ỉ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư
đề
u là 100%. T
ố
c
độ
chu
chuy
ể
n
ở
các ngành
đề
u như nhau. Tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c
đề
u chuy
ể
n h
ế
t giá tr
ị
vào s
ả
n xu
ấ
t. Nhưng do c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ c
ủ
a tư b
ả
n
ở
t
ừ
ng ngành khác
nhau, nên t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n khác nhau nên l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c c
ũ
ng khác
nhau. Nhà tư b
ả
n không th
ể
b
ằ
ng l
ò
ng,
đứ
ng yên nh
ữ
ng ngành có t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i
nhu
ậ
n th
ấ
p. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này các nhà tư b
ả
n
ở
ngành cơ khí s
ẽ
di
chuy
ể
n tư b
ả
n c
ủ
a m
ì
nh sang ngành da, làm cho s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ngành da
nhi
ề
u lên, do đó giá s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ngành da s
ẽ
h
ạ
xu
ố
ng và t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
c
ủ
a ngành này c
ũ
ng h
ạ
xu
ố
ng. Ng
ượ
c l
ạ
i, s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ngành cơ khí s
ẽ
gi
ả
m đi và giá nên cao hơn giá tr
ị
,
Ngành
Chi phí s
ả
n
xu
ấ
t
Kh
ố
i l
ượ
ng
(m)
P'%
Cơ khí
80c + 20v
20
20
D
ệ
t
70c + 30v
30
30
Da
60c + 40v
40
40
và do đó t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
ở
ngành cơ khí s
ẽ
tăng lên. Như v
ậ
y do hi
ệ
n
t
ượ
ng di chuy
ể
n tư b
ả
n t
ừ
ngành này sang ngành khác làm thay
đổ
i c
ả
t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n cá bi
ệ
t v
ố
n có c
ủ
a các ngành. K
ế
t qu
ả
đã
h
ì
nh thành nên t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân.
V
ậ
y t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân là t
ỉ
su
ấ
t theo ph
ầ
n trăm gi
ữ
a t
ổ
ng giá
tr
ị
th
ặ
ng dư trong x
ã
h
ộ
i tư b
ả
n và t
ổ
ng tư b
ả
n x
ã
h
ộ
i
đã
đầ
u tư vào t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c các ngành c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a:
åm
å (c +v)
C.Mác vi
ế
t" Nh
ữ
ng t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n h
ì
nh thành trong nh
ữ
ng ngành
s
ả
n xu
ấ
t khác nhau, lúc
đầ
u r
ấ
t khác nhau. Do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a c
ạ
nh tranh
nh
ữ
ng t
ỉ
l
ệ
l
ợ
i nhu
ậ
n khác nhau đó
đượ
c cân b
ằ
ng thành t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
chung, đó là con s
ố
trung b
ì
nh c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các lo
ạ
i t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n khác
P' =
.
100%
P': Tỉ suất lợi nhuận bình quân
å
m: Tổng giá trị thặng d
ư trong XHTB
å
(c +v): Tổng TBXH
đ
ã
đ
ầu t
ư
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
10
nhau. L
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a m
ộ
t tư b
ả
n có m
ộ
t l
ượ
ng nh
ấ
t
đị
nh thu
đượ
c, căn c
ứ
theo t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n chung đó, không k
ể
c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ c
ủ
a nó như th
ế
nào, g
ọ
i là là l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân".
L
ý
lu
ậ
n l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân cho th
ấ
y, m
ộ
t m
ặ
t m
ọ
i s
ự
c
ố
g
ắ
ng c
ủ
a
các nhà tư b
ả
n
đề
u đem l
ạ
i l
ợ
i ích chung cho giai c
ấ
p tư s
ả
n, m
ặ
t khác các
nhà tư b
ả
n c
ạ
nh tranh nhau
để
phân chia giá tr
ị
th
ặ
ng dư. C.Mác nói
"Các nhà tư b
ả
n nh
ì
n nhau b
ằ
ng haicon m
ắ
t, m
ộ
t con m
ắ
t thi
ệ
n c
ả
m, m
ộ
t
con m
ắ
t ác c
ả
m". S
ự
h
ì
nh thành t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân và l
ợ
i nhu
ậ
n
b
ì
nh quân
đã
che d
ấ
u hơn n
ữ
a th
ự
c ch
ấ
t bóc l
ộ
t c
ủ
a c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n.
1.3. Các h
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n:
Như ta
đã
bi
ế
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư và l
ợ
i nhu
ậ
n không hoàn toàn
đồ
ng
nh
ấ
t nhưng gi
ữ
a chúng
đề
u có chung ngu
ồ
n g
ố
c là t
ừ
lao
độ
ng th
ặ
ng dư.
Ng
ườ
i t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư là công nhân và ng
ườ
i t
ì
m ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư
l
ạ
i là các nhà tư b
ả
n. Giá tr
ị
th
ặ
ng dư r
ấ
t r
õ
ràng nhưng nó
đượ
c che
đậ
y
b
ở
i l
ợ
i nhu
ậ
n và nó t
ồ
n t
ạ
i trong x
ã
h
ộ
i tư b
ả
n b
ở
i các h
ì
nh thái sau:
1.3.1. L
ợ
i nhu
ậ
n công nghi
ệ
p:
V
ề
b
ả
n ch
ấ
t là ph
ầ
n giá tr
ị
do công nhân t
ạ
o ra và b
ị
nhà tư b
ả
n chi
ế
m
không và ph
ầ
n giá tr
ị
này bán trên th
ị
tr
ườ
ng thu
đượ
c m
ộ
t s
ố
ti
ề
n l
ờ
i sau
khi tr
ừ
đi chi phí s
ả
n xu
ấ
t. Ngày lao
độ
ng c
ủ
a công nhân
đượ
c chia làm hai
ph
ầ
n: m
ộ
t ph
ầ
n làm ra giá tr
ị
tương
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
n lương và chi phí s
ả
n xu
ấ
t,
ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i t
ì
m ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư. V
ì
thèm mu
ố
n l
ợ
i nhu
ậ
n nên nhà tư
b
ả
n luôn t
ì
m m
ọ
i cách tăng ph
ầ
n lao
độ
ng th
ặ
ng dư (tăng th
ờ
i gian lao
độ
ng, tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng). Th
ờ
i gian lao
độ
ng càng nhi
ề
u th
ì
nhà tư
b
ả
n thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n càng l
ớ
n và l
ợ
i nhu
ậ
n công nghi
ệ
p là h
ì
nh thái g
ầ
n
nh
ấ
t, d
ễ
th
ấ
y nh
ấ
t v
ớ
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư và l
ợ
i nhu
ậ
n công nghi
ệ
p là h
ì
nh
th
ứ
c chung, l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a các lo
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n. V
ì
v
ậ
y l
ợ
i nhu
ậ
n công nghi
ệ
p
đượ
c xem là
độ
ng l
ự
c m
ạ
nh m
ẽ
nh
ấ
t
để
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t.
1.3.2. L
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p.
Trong lưu thông, trao
đổ
i không t
ạ
o ra giá tr
ị
nhưng nhà tư b
ả
n thương
nghi
ệ
p làm nhi
ệ
m v
ụ
lưu thông hàng hoá m
ộ
t trong nh
ữ
ng khâu quan tr
ọ
ng
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. Chính v
ì
v
ậ
y h
ọ
ph
ả
i thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n. Nh
ì
n b
ề
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
11
ngoài d
ườ
ng như l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p là do lưu thông mà có, nhưng
xét v
ề
b
ả
n ch
ấ
t th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p là m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư mà
nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a nh
ườ
ng cho nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a. Nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a ph
ả
i nh
ườ
ng cho nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư
c
ủ
a m
ì
nh v
ì
nó
đả
m đương m
ộ
t khâu quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t nó tiêu th
ụ
đượ
c
m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá l
ớ
n c
ủ
a tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, làm cho nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a r
ả
nh tay s
ả
n xu
ấ
t t
ứ
c là tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a góp ph
ầ
n sáng t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Hơn n
ữ
a tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a kinh doanh hàng hoá cho nên nó ph
ả
i
có l
ợ
i nhu
ậ
n. V
ậ
y nhà tư b
ả
n nh
ườ
ng cho nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a b
ằ
ng cách
nào? Đó là nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a mua hàng hoá c
ủ
a nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a
v
ớ
i giá th
ấ
p hơn giá tr
ị
và bán l
ạ
i trên th
ị
tr
ườ
ng b
ằ
ng giá tr
ị
, ngh
ĩ
a là tư
b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a
đã
có l
ợ
i nhu
ậ
n. V
ề
th
ự
c ch
ấ
t đây là s
ự
phân chia giá tr
ị
th
ặ
ng dư gi
ữ
a tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a - tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a theo t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
b
ì
nh quân, ngh
ĩ
a là nhà tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a hay tư b
ả
n tr
ọ
ng nông ch
ỉ
h
ưở
ng
m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n theo t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân.
1.3.3. L
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng
Ngân hàng là cơ quan kinh doanh ti
ề
n t
ệ
là ng
ườ
i môi gi
ớ
i gi
ữ
a ng
ườ
i
đi vay và ng
ườ
i cho vay. Do đo tư b
ả
n ngân hàng là tư b
ả
n kinh doanh ti
ề
n
t
ệ
, tư b
ả
n ngân hàng c
ũ
ng tham gia vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t. V
ì
v
ậ
y l
ợ
i nhu
ậ
n
ngân hàng là l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c do ho
ạ
t
độ
ng và nó chính là l
ợ
i nhu
ậ
n
b
ì
nh quân. Chênh l
ệ
ch gi
ữ
a l
ợ
i t
ứ
c cho vay và l
ợ
i t
ứ
c nh
ậ
n g
ử
i tr
ừ
đi nh
ữ
ng
kho
ả
n chi phí c
ầ
n thiêt v
ề
nghi
ệ
p v
ụ
ngân hàng, c
ộ
ng v
ớ
i kho
ả
n thu nh
ậ
p
khác v
ề
kinh doanh ti
ề
n t
ệ
h
ì
nh thành nên l
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng.
1.3.4. Tư b
ả
n cho vay và l
ợ
i t
ứ
c.
Tư b
ả
n cho vay
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n t
ừ
lâu, s
ớ
m hơn c
ả
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, đó
là tư b
ả
n cho vay n
ặ
ng l
ã
i nhưng tư b
ả
n cho vay d
ướ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
khác v
ớ
i tư b
ả
n cho vay n
ặ
ng l
ã
i b
ở
i v
ì
tư b
ả
n c ho vay là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a
đượ
c tách ra. B
ở
i v
ì
trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t th
ì
luôn có
m
ộ
t l
ượ
ng ti
ề
n nhàn r
ỗ
i chưa
đượ
c s
ử
d
ụ
ng và tư b
ả
n cho vay
đả
m đương
v
ụ
huy
độ
ng s
ố
ti
ề
n này
để
các nhà tư b
ả
n khác c
ầ
n ti
ề
n hơn vay, th
ự
c hi
ệ
n
để
s
ả
n xu
ấ
t và h
ọ
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n g
ọ
i là l
ợ
i t
ứ
c cho vay. L
ợ
i t
ứ
c là m
ộ
t
ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân, mà nhà tư b
ả
n đi vay ph
ả
i tr
ả
cho nhà tư b
ả
n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
12
cho vay căn c
ứ
vào món ti
ề
n mà nhà tư b
ả
n đi vay đưa cho nhà tư b
ả
n đi
vay s
ử
d
ụ
ng và s
ự
tho
ả
thu
ậ
n c
ủ
a hai bên. V
ề
ngu
ồ
n g
ố
c l
ợ
i t
ứ
c là m
ộ
t
ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư do công nhân sáng t
ạ
o ra trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t, do
đó l
ợ
i t
ứ
c c
ũ
ng ho
ạ
t
độ
ng theo quy
đị
nh t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i t
ứ
c.
Z' =
Z
TB cho vay
. 100% Z: L
ợ
i t
ứ
c
Z': t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i t
ứ
c
V
ề
đặ
c đi
ể
m quá tr
ì
nh cho vay đó là ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng có quy
ề
n s
ở
h
ữ
u
và quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng tách r
ờ
i nhau.
1.3.5.
Đị
a tô: Tư b
ả
n không ch
ỉ
th
ố
ng tr
ị
trong l
ĩ
nh v
ự
c công nghi
ệ
p
mà c
ò
n th
ấ
p tr
ị
c
ả
l
ĩ
nh v
ự
c nông nghi
ệ
p. B
ở
i v
ì
ti
ế
ng g
ọ
i c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n làm
cho nhà tư b
ả
n có m
ặ
t
ở
kh
ắ
l
ợ
i nhu
ậ
nm
ọ
i nơi, m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c. Xét v
ề
b
ả
n
ch
ấ
t nhà tư b
ả
n kinh doanh nh
ữ
ng thu
ế
ru
ộ
ng
đấ
t c
ủ
a
đị
a ch
ủ
nó c
ũ
ng thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân, c
ò
n m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch n
ằ
m ngoài
l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân ph
ả
i tr
ả
cho
đị
a ch
ủ
d
ướ
i h
ì
nh thái
đị
a tô tư b
ả
n.
V
ậ
y
đị
a tô tư b
ả
n xét v
ề
b
ả
n ch
ấ
t là m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư siêu
ng
ạ
ch ngoài l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân c
ủ
a nhà tư b
ả
n kinh doanh ru
ộ
ng
đấ
t tr
ả
cho
đị
a ch
ủ
d
ướ
i h
ì
nh thái
đị
a tô. Ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư siêu ng
ạ
ch này
tương
đố
i
ổ
n
đị
nh lâu dài nó không
đượ
c b
ì
nh quân hoá và
độ
c quy
ề
n kinh
doanh ru
ộ
ng
đấ
t mà l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch ph
ả
i chuy
ể
n hoá thành
đị
a tô tư
b
ả
n.
Khi đi sâu vào phân tích
đị
a tô tư b
ả
n C.Mác
đã
chia thành:
đị
a tô
chênh l
ệ
ch I,
đị
a tô chênh l
ệ
ch II và
đị
a tô tuy
ệ
t
đố
i.
Theo C.Mác:
đị
a tô chênh l
ệ
ch I là
đị
a tô thu
đượ
c trên nh
ữ
ng ru
ộ
ng
đấ
t màu m
ỡ
và t
ố
t ru
ộ
ng g
ầ
n th
ị
tr
ườ
ng.
Đị
a tô chênh l
ệ
ch II là
đị
a tô do
thâm canh mà có c
ò
n
đị
a tô tuy
ệ
t
đố
i là ph
ầ
n m siêu ng
ạ
ch do c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u
cơ trong nông nghi
ệ
p th
ấ
p hơn trong công nghi
ệ
p.
2.B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n:
Như ta
đã
bi
ế
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư và l
ợ
i nhu
ậ
n không hoàn toàn
đồ
ng
nh
ấ
t nhưng gi
ữ
a chúng
đề
u có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
lao
độ
ng th
ặ
ng dư. Giá tr
ị
th
ặ
ng dư là ph
ầ
n lao
độ
ng không công c
ủ
a công nhân và b
ị
nhà tư b
ả
n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
13
chi
ế
m đo
ạ
t c
ò
n l
ợ
i nhu
ậ
n là s
ố
ti
ề
n ra khi bán s
ả
n ph
ẩ
m trên th
ị
tr
ườ
ng so
v
ớ
i ti
ề
n b
ỏ
vào s
ả
n xu
ấ
t.
Đứ
ng v
ề
khía c
ạ
nh nào đó th
ì
chính giá tr
ị
th
ặ
ng
dư t
ạ
o ra l
ợ
i nhu
ậ
n nó bi
ể
u hi
ệ
n s
ự
bóc l
ộ
t và ch
ứ
ng minh mâu thu
ẫ
n c
ủ
a
ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n m
ộ
t cách khá chính xác, khoa h
ọ
c. Tr
ướ
c Mác các nhà
kinh t
ế
đã
h
ì
nh dung ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư nhưng h
ọ
chưa có
đủ
l
ý
lu
ậ
n
để
di
ễ
n
đạ
t. Nhưng
đế
n C.Mác ông
đã
xây d
ự
ng tương
đố
i hoàn ch
ỉ
nh v
ề
ph
ạ
m trù giá tr
ị
th
ặ
ng dư và t
ì
m ra ngu
ồ
n g
ố
c th
ự
c s
ự
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n. M
ặ
c
dù t
ồ
n t
ạ
i
ở
h
ì
nh thái nào th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n v
ẫ
n c
ầ
n ph
ả
n ánh quan h
ệ
bóc l
ộ
t
c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n và
đượ
c sinh ra t
ừ
trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
II. VAI
TRÒ
CỦA
LỢI
NHUẬN
1. Cơ ch
ế
c
ủ
a n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
xây d
ự
ng, chúng ta đang trong th
ờ
i k
ỳ
đầ
u
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i đang ti
ế
n hành
đẩ
y nhanh ti
ế
n tr
ì
nh CNH -
HĐH và phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n có s
ự
qu
ả
n l
ý
đi
ề
u
ti
ế
t v
ĩ
mô c
ủ
a Nhà n
ướ
c. Như chúng ta
đã
bi
ế
t sau chi
ế
n tranh - chúng ta
đã
gi
ậ
p khuôn mô h
ì
nh c
ủ
a các n
ướ
c XHCN m
ộ
t cách giáo đi
ề
u làm cho
n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n m
ộ
t cách tr
ì
tr
ệ
. Và r
ồ
i
đế
n nh
ữ
ng năm 90 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
20 h
ệ
th
ố
ng ch
ủ
nghia x
ã
h
ộ
i
ở
Đông Âu b
ị
s
ụ
p
đổ
. Nguyên nhân chính
c
ủ
a các
đả
ng là
đã
ng
ộ
nh
ậ
n d
ẫ
n
đế
n sai l
ầ
m trong l
ĩ
nh v
ự
c chính tr
ị
,
đã
l
ệ
ch kh
ỏ
i nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c quan tr
ọ
ng c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a Mác -Lê nin. Suy
cho cùng
đã
vi ph
ạ
m quy lu
ậ
t quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p vơi tính ch
ấ
t và
tr
ì
nh
độ
c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. B
ở
i th
ế
để
t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
Đả
ng và và Nhà n
ứơ
c
đã
xác
đị
nh y
ế
u t
ố
n
ề
n kinh t
ế
là ph
ả
i phát tri
ể
n kinh
t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
đi
ề
u
ti
ế
t v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c.
Đế
n đây chúng ta ph
ả
i
đặ
t câu h
ỏ
i: th
ế
th
ì
cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a chúng ta có gi
ố
ng cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a c
ủ
a ngh
ĩ
a tư b
ả
n
hay không? ph
ả
i chăng chúng ta đang chuy
ể
n d
ầ
n sang s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a? Đi
ề
u này có th
ể
l
ý
gi
ả
i
ở
bài tr
ả
l
ờ
i ph
ỏ
ng v
ấ
n c
ủ
a
đồ
ng chí Lê Kh
ả
Phiêu t
ổ
ng bí thư trung ương
Đả
ng "Chúng tôi ch
ỉ
h
ọ
c h
ỏ
i nh
ữ
ng m
ặ
t t
ố
t
c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
đã
th
ự
c hi
ệ
n trong quá tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
c
ò
n nh
ữ
ng m
ặ
t
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
14
x
ấ
u c
ủ
a nó th
ì
chúng tôi lo
ạ
i b
ỏ
" v
ả
l
ạ
i Lênin c
ũ
ng
đã
t
ừ
ng nói "v
ề
kinh
nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
th
ì
ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i ph
ả
i c
ắ
p c
ặ
p đi h
ọ
c ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n"
2. L
ợ
i nhu
ậ
n là m
ụ
c tiêu là
độ
ng l
ự
c c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Doanh nghi
ệ
p là đơn v
ị
kinh doanh hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
theo yêu c
ầ
u
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng và x
ã
h
ộ
i
để
đạ
t l
ợ
i nhu
ậ
n t
ố
i đa và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao
nh
ấ
t. M
ộ
t doanh nghi
ệ
p làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
là doanh nghi
ệ
p đem l
ạ
i l
ợ
i
nhu
ậ
n cao.
Doanh nghi
ệ
p trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n nay v
ẫ
n luôn b
ị
th
ị
tr
ườ
ng
th
ẩ
m phán v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n, l
ợ
i nhu
ậ
n là y
ế
u t
ố
để
quy
ế
t
đị
nh s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p, là
độ
ng l
ự
c chi ph
ố
i ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh. L
ợ
i nhu
ậ
n đưa các doanh nghi
ệ
p
đế
n các khu v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t
hàng hoá mà ng
ườ
i tiêu c
ầ
n nhi
ề
u hơn, b
ỏ
qua các khu v
ự
c ít ng
ườ
i tiêu
dùng. L
ợ
i nhu
ậ
n đưa các doanh nghi
ệ
p
đế
n vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng k
ỹ
thu
ậ
t s
ả
n xu
ấ
t
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t, s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t, và s
ử
d
ụ
ng t
ố
i đa các
ngu
ồ
n l
ự
c
đã
cho. L
ợ
i nhu
ậ
n là m
ụ
c tiêu
để
các nhà s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t và như v
ậ
y doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t trên cơ s
ở
, trên m
ụ
c
tiêu là l
ợ
i nhu
ậ
n. l
ợ
i nhu
ậ
n là ti
ế
ng g
ọ
i thi
ế
t tha c
ủ
a các nhà s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh và ch
ỉ
có l
ợ
i nhu
ậ
n v
ớ
i là
độ
ng l
ự
c
để
cho h
ọ
làm b
ấ
t c
ứ
cái g
ì
, b
ấ
t
c
ứ
nơi nào. V
ì
th
ế
l
ợ
i nhu
ậ
n là
độ
ng l
ự
c c
ủ
a b
ấ
t k
ỳ
ai trong kinh doanh
trên th
ị
tr
ườ
ng, là m
ụ
c tiêu c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t, d
ị
ch v
ụ
. L
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c trên
th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
tr
ả
l
ờ
i câu h
ỏ
i có nêu ti
ế
p t
ụ
c s
ả
n xu
ấ
t n
ữ
a hay không? s
ả
n
xu
ấ
t ra cái g
ì
? s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào và s
ả
n xu
ấ
t cho ai? Không c
ò
n n
ữ
a và
s
ẽ
không c
ò
n n
ữ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p kinh doanh v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c s
ả
n xu
ấ
t khi
h
ọ
không thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n.
Khi theo đu
ổ
i m
ụ
c tiêu c
ủ
a m
ì
nh, các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i th
ườ
ng
xuyên ch
ạ
y theo chi phí cơ h
ọ
c khác nhau mà nó có
đượ
c. Chi phí cơ h
ộ
i s
ẽ
là s
ự
b
ỏ
qua cơ h
ộ
i, sau cơ h
ộ
i
đã
ch
ị
u, không có các cơ h
ộ
i khác nhau th
ì
c
ũ
ng không có chi phí cơ h
ộ
i.
Doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng như các nhà kinh t
ế
khác ph
ả
i c
ố
g
ắ
ng h
ế
t s
ứ
c
m
ì
nh
để
đạ
t
đế
n l
ợ
i nhu
ậ
n t
ố
i đa. H
ọ
ph
ả
i làm g
ì
? ph
ả
i l
ự
a ch
ọ
n cái nào?
s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào? ph
ả
n
đố
i ra sao? đó là m
ộ
t v
ấ
n
đề
tr
ả
l
ờ
i r
ấ
t khó m
ộ
t
cách c
ụ
th
ể
, nhưng có đi
ề
u ch
ắ
c r
ằ
ng n
ế
u s
ả
n xu
ấ
t không có l
ã
i th
ì
c
ũ
ng
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
15
gi
ố
ng như quy lu
ậ
t
đấ
u tranh sinh t
ồ
n c
ủ
a sinh v
ậ
t doanh nghi
ệ
p này s
ẽ
b
ị
lo
ạ
i kh
ỏ
i v
ũ
đài kinh t
ế
và doanh nghi
ệ
p khác ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n. Trong th
ị
tr
ườ
ng các doanh nghi
ệ
p luôn luôn ph
ả
i ti
ế
n lên, n
ế
u ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
đó th
ì
doanh nghi
ệ
p đó có nguy cơ b
ị
phá s
ả
n. Các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i ngày càng
m
ở
r
ộ
ng, ph
ả
i làm cho l
ợ
i nhu
ậ
n
đẻ
ra l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
m
ớ
i có đi
ề
u ki
ệ
n phát
tri
ể
n trong môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh gay go, quy
ế
t li
ệ
t. Không c
ò
n nghi ng
ờ
g
ì
n
ữ
a l
ợ
i nhu
ậ
n là ch
ỉ
tiêu đánh giá, phán xét s
ự
t
ồ
n t
ạ
i phát tri
ể
n hay di
ệ
t
vong c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, và l
ợ
i nhu
ậ
n là mi
ế
ng m
ồ
i béo b
ở
mách b
ả
o cho
các doanh nghi
ệ
p nên ti
ế
p t
ụ
c s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
? s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào và s
ả
n
xu
ấ
t cho ai?
3. Các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n l
ợ
i nhu
ậ
n
3.1. Quy mô s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá d
ị
ch v
ụ
: M
ộ
t doanh nghi
ệ
p mu
ố
n
làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
th
ì
ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t 3 v
ấ
n
đề
: S
ả
n xu
ấ
t ra cái g
ì
? s
ả
n
xu
ấ
t như th
ế
nào? và s
ả
n xu
ấ
t cho ai ? ba y
ế
u t
ố
này có quan h
ệ
bi
ệ
n
ch
ứ
ng và đan qu
ệ
n vào nhau và
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t trong m
ọ
i x
ã
h
ộ
i.
S
ả
n xu
ấ
t ra cái g
ì
cho bi
ế
t th
ị
tr
ườ
ng đang c
ầ
n lo
ạ
i hàng hoá d
ị
ch v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào cho bi
ế
t các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t
b
ằ
ng cách nào
để
đạ
t l
ợ
i nhu
ậ
n t
ố
i đa v
ì
chi phí s
ả
n xu
ấ
t th
ấ
p nh
ấ
t.
S
ả
n xu
ấ
t cho ai là ng
ườ
i đang c
ầ
n hàng hoá d
ị
ch v
ụ
m
ì
nh đang ti
ế
n
hành s
ả
n xu
ấ
t, ai là
đố
i t
ượ
ng
để
cho m
ì
nh ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t.
3.2. T
ổ
ch
ứ
c tiêu th
ụ
hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
: Đây c
ũ
ng là m
ộ
t khâu
quan tr
ọ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t nó
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n vi
ệ
c thu l
ợ
i
nhu
ậ
n. Cung c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng luôn bi
ế
n
đổ
i
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i
x
ử
l
ý
k
ị
p th
ờ
i và đi
ề
u ch
ỉ
nh đúng
đắ
n. N
ế
u cung bé hơn c
ầ
u th
ì
tr
ướ
c khi
bán giá cao th
ì
ph
ả
i xem
đế
n quy mô s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p N
ế
u
cung l
ớ
n hơn c
ầ
u th
ì
nên ngưng ngay s
ả
n xu
ấ
t và di chuy
ể
n tư b
ả
n sang
ngành khác.
3.3. T
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô:
Đây là tài l
ã
nh
đạ
o và phán đoán c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o doanh nghi
ệ
p s
ẽ
đị
nh
h
ướ
ng cho các k
ế
ho
ạ
ch, phương án s
ả
n xu
ấ
t thu đ
ượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n. V
ấ
n
đề
này c
ò
n tu
ỳ
thu
ộ
c và năng l
ự
c c
ủ
a t
ừ
ng ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o nhưng vai tr
ò
c
ủ
a
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
16
h
ọ
c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c m
ộ
t doanh nghi
ệ
p l
ự
a ch
ọ
n s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n c
ũ
ng như s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
4. Các nhân t
ố
quy
ế
t
đị
nh đ
ế
n l
ợ
i nhu
ậ
n: Cái g
ì
quy
ế
t
đị
nh
đế
n l
ợ
i
nhu
ậ
n đi
ề
u đó
đượ
c nhà kinh t
ế
h
ọ
c Samelson đưa ra trong quy
ể
n kinh t
ế
h
ọ
c (***)
Đố
i v
ớ
i các nhà kinh t
ế
h
ọ
c th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n là m
ộ
t m
ớ
h
ở
l
ớ
n y
ế
u t
ố
khác nhau và r
õ
ràng m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n
đượ
c báo cáo ch
ỉ
là thu nh
ậ
p c
ủ
a
các ch
ủ
doanh nghi
ệ
p v
ề
lao
độ
ng c
ủ
a chính h
ọ
ho
ặ
c v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a h
ọ
ngh
ĩ
a là các nhân t
ố
s
ả
n xu
ấ
t mà h
ọ
c cung c
ấ
p. Như v
ậ
y m
ộ
t s
ố
cái b
ì
nh
th
ườ
ng
đượ
c g
ọ
i là l
ợ
i nhu
ậ
n th
ự
c ra ch
ỉ
là ti
ề
n cho thuê, ti
ề
n thuê và ti
ề
n
công d
ướ
i nh
ữ
ng cái tên khác. Ti
ề
n cho thuê hàm
ẩ
n và ti
ề
n công hàm
ẩ
m
là nh
ữ
ng cái tên g
ọ
i mà các nhà kinh t
ế
đặ
t cho ti
ề
n thu nh
ậ
p t
ừ
nh
ữ
ng nhân
t
ố
c
ủ
a b
ả
n thân công ty.
4.2. L
ợ
i nhu
ậ
n là ti
ề
n th
ưở
ng cho vi
ệ
c ch
ị
u m
ạ
o hi
ể
m:
N
ế
u như trong tương lai hoàn toàn ch
ắ
c ch
ắ
n th
ì
s
ẽ
không có cơ h
ộ
i
cho m
ộ
t ng
ườ
i tr
ẻ
tu
ổ
i thông minh đưa ra m
ộ
t
đổ
i m
ớ
i cách m
ạ
ng. Kinh t
ế
h
ọ
c hi
ệ
n
đạ
i đưa ra ba lo
ạ
i nguy hi
ể
m mang l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n, là v
ỡ
n
ợ
, ch
ị
u
nguy cơ
đổ
i m
ớ
i. V
ỡ
n
ợ
là m
ộ
t nguy cơ luôn
ở
hai bên
đườ
ng đi lên c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p, nó có th
ể
x
ả
y ra v
ớ
i b
ấ
t c
ứ
doanh nghi
ệ
p nào, th
ậ
m chí c
ả
nh
ữ
ng công ty kh
ổ
ng l
ồ
. C
ò
n kho
ả
n chi phí ch
ị
u cho s
ự
nguy cơ là nh
ữ
ng
ng
ườ
i
đầ
u tư yêu c
ầ
u có ti
ề
n th
ưở
ng c
ộ
ng v
ớ
i thu nh
ậ
p
để
bù l
ạ
i vi
ệ
c h
ọ
không thích nguy cơ.
Đổ
i m
ớ
i là lo
ạ
i nguy hi
ể
m th
ứ
ba góp ph
ầ
n vào l
ợ
i
nhu
ậ
n là ti
ề
n th
ưở
ng cho
đổ
i m
ớ
i và dám làm.
4.3. L
ợ
i nhu
ậ
n là thu nh
ậ
p
độ
c quy
ề
n
L
ợ
i nhu
ậ
n do sáng t
ạ
o
đổ
i m
ớ
i d
ẫ
n chuy
ể
n sang ph
ạ
m trù cu
ố
i cùng
c
ủ
a chúng ta. L
ợ
i nhu
ậ
n - nhi
ề
u ng
ườ
i ch
ỉ
thích không coi nó là ti
ề
n cho
thuê hàm
ẩ
n ho
ặ
c kho
ả
n thu v
ì
dám ch
ị
u nguy hi
ể
m trên th
ị
tr
ườ
ng c
ạ
nh
tranh. H
ì
nh
ả
nh trong
đầ
u óc h
ọ
v
ề
ng
ườ
i thích ki
ể
u ti
ề
n l
ờ
i có nhi
ề
u kh
ả
năng hơn là h
ì
nh
ả
nh m
ộ
t ng
ườ
i có thiên h
ướ
ng tính toán ranh ma bóc l
ộ
t
b
ằ
ng m
ộ
t cách nào đó nh
ữ
ng ng
ườ
i khác trong c
ộ
ng
đồ
ng. Có th
ể
cái mà
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
17
nh
ữ
ng ng
ườ
i ch
ỉ
thích ngh
ĩ
đế
n là m
ộ
t lo
ạ
i th
ứ
ba hoàn toàn khác v
ề
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n: L
ợ
i nhu
ậ
n là thu nh
ậ
p
độ
c quy
ề
n.
M
ộ
t doanh nghi
ệ
p có th
ể
có s
ứ
c m
ạ
nh kinh t
ế
l
ớ
n trên th
ị
tr
ườ
ng và
b
ạ
n là ng
ườ
i ch
ỉ
huy duy nh
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t b
ằ
ng sáng ch
ế
quan tr
ọ
ng th
ì
doanh
nghi
ệ
p s
ẽ
tr
ả
ti
ề
n b
ạ
n
để
đặ
t ra m
ộ
t cái g
ì
đó nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng
nó. N
ế
u khán gi
ả
mê hơn v
ề
ti
ế
ng hát c
ủ
a b
ạ
n th
ì
b
ạ
n h
ã
y nh
ớ
r
ằ
ng b
ạ
n
càng hát nhi
ề
u th
ì
cái gía mà khách hàng tr
ả
cho ti
ế
ng hát c
ủ
a b
ạ
n càng
th
ấ
p.
5.
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đế
n vi
ệ
c thu l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p.
5.1. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o ra s
ự
cân
đố
i gi
ữ
a giá c
ả
và s
ả
n xu
ấ
t, giá
c
ả
trên th
ị
tr
ườ
ng là m
ệ
nh l
ệ
nh c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t, c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. N
ế
u
doanh nghi
ệ
p n
ắ
m b
ắ
t đúng th
ị
tr
ườ
ng th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n doanh nghi
ệ
p s
ẽ
đ
ượ
c
b
ả
o
đả
m và doanh nghi
ệ
p ti
ế
p t
ụ
c t
ồ
n t
ạ
i trên th
ị
tr
ườ
ng giá c
ả
luôn luôn
bi
ế
n
độ
ng nên
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i c
ầ
n có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng thông tin nh
ạ
y c
ả
m
để
n
ắ
m
b
ắ
t chính xác và t
ừ
đó ph
ả
n
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i.
5.2. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh nghi
ệ
p
di chuy
ể
n sang ngành có l
ợ
i nhu
ậ
n cao.
Các doanh nghi
ệ
p không ch
ỉ
quan tâm
đế
n bi
ế
n
đổ
i l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a
ngành m
ì
nh đang s
ả
n xu
ấ
t mà c
ầ
n ph
ả
i nghiên c
ứ
u c
ả
ở
nh
ữ
ng ngành khác
và ti
ế
ng g
ọ
i c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh h
ọ
s
ả
n xuât cái g
ì
. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho h
ọ
di chuy
ể
n tư b
ả
n c
ủ
a m
ì
nh sang ngành có l
ợ
i
nhu
ậ
n cao. Chính cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đò
i h
ỏ
i các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i vươn
lên không ng
ừ
ng và t
ì
m
đế
n nơi mà có l
ợ
i nhu
ậ
n cao và quy
ế
t
đị
nh chuy
ể
n
đổ
i s
ả
n xu
ấ
t.
5.3. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng làm cho các doanh nghi
ệ
p l
ợ
i nhu
ậ
n c
ạ
nh
tranh: C
ạ
nh tranh là h
ì
nh th
ứ
c
đấ
u tranh quy
ế
t li
ệ
t gi
ữ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n
xu
ấ
t hàng hoá,
để
chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng nh
ằ
m thu l
ợ
i nhu
ậ
n cao. C
ạ
nh tranh
làm cho ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m ngày càng t
ố
t hơn, s
ố
l
ượ
ng nhi
ề
u hơn và chi
phí ít hơn và k
ỹ
thu
ậ
t ngày càng tiên ti
ế
n hơn.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
18
5.4. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng ch
ọ
n l
ọ
c các doanh nghi
ệ
p: L
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c hay không s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh
đế
n s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. N
ế
u doanh
nghi
ệ
p thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n trong s
ả
n xu
ấ
t th
ì
nó s
ẽ
ti
ế
p t
ụ
c t
ồ
n t
ạ
i và n
ế
u
không thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
các doanh nghi
ệ
p đó s
ẽ
b
ị
xa th
ả
i ra kh
ỏ
i v
ũ
đài kinh t
ế
. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
ch
ọ
n l
ọ
c c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
l
ợ
i nhu
ậ
ncác nhà kinh t
ế
làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
và g
ạ
t b
ỏ
các nhà kinh t
ế
làm ăn không hi
ệ
u qu
ả
.
6. H
ậ
u qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c ch
ạ
y theo l
ợ
i nhu
ậ
n:
L
ợ
i nhu
ậ
n là m
ụ
c tiêu c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
Nhưng c
ũ
ng chính và ch
ạ
y theo l
ợ
i nhu
ậ
n mà các nhà kinh t
ế
đã
để
l
ạ
i h
ậ
u
qu
ả
r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i môi tr
ườ
ng xung quanh.
6.1.
Đố
i v
ớ
i x
ã
h
ộ
i
Quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh
để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao nó s
ẽ
làm cho doanh
nghi
ệ
l
ợ
i nhu
ậ
n này ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n, nhưng
đồ
ng th
ờ
i nó làm cho doanh
nghi
ệ
p kia ph
ả
i kèm doanh nghi
ệ
p b
ị
phá
ả
n tr
ở
thành nh
ữ
ng ng
ườ
i làm
thuê và nghèo kh
ổ
m
ặ
t khác nó gây t
ì
nh tr
ạ
ng m
ấ
t vi
ệ
c làm c
ủ
a hàng lo
ạ
t
các công nhân trong doanh nghi
ệ
p đó, gây ra t
ì
nh tr
ạ
ng b
ấ
t
ổ
n
đị
nh v
ớ
i x
ã
h
ộ
i có sáo tr
ộ
n v
ề
vi
ệ
c làm, v
ề
thu nh
ậ
p c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i.
Để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n nhi
ề
u hơn n
ữ
a các nhà tư b
ả
n t
ì
m m
ọ
i cách
quan chi phí s
ả
n xu
ấ
t, tăng th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ủ
a công nhân làm thuê, c
ắ
t
gi
ả
m m
ứ
c lương, đi
ề
u ki
ệ
n s
ố
ng và sinh ho
ạ
t c
ủ
a h
ọ
làm cho con ng
ườ
i ch
ỉ
bi
ế
t làm vi
ệ
c và không cói th
ờ
i gian
để
quan tâm
đế
n h
ạ
nh phúc gia
đì
nh và
làm n
ả
y sinh các r
ạ
n n
ứ
t trong gia
đì
nh. T
ấ
t c
ả
các th
ủ
đo
ạ
n ch
ỉ
để
làm giàu
cho m
ộ
t s
ố
ít ng
ườ
i, h
ọ
đã
giàu th
ì
c
ứ
giàu lên c
ò
n nh
ữ
ng ng
ườ
i nghèo th
ì
ngày càng nghèo hơn và làm cho x
ã
h
ộ
i phân c
ấ
p, kho
ả
ng cách giàu nghèo
ngày càng cách xa. M
ặ
t khác s
ự
canh tranh gây ra s
ự
thù
đị
ch,
đố
i ch
ọ
i
nhau làm phát sinh các t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i
Ngày nay trong quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh các doanh nghi
ệ
p
đề
u th
ấ
y h
ọ
không có l
ợ
i do đó các doanh nghi
ệ
p cùng sát nh
ậ
p b
ị
và tr
ở
thành nh
ữ
ng
t
ổ
ch
ứ
c
độ
c quy
ề
n kh
ổ
ng l
ồ
, các t
ổ
ch
ứ
c này t
ự
quy
đị
nh v
ề
giá c
ả
. Do đó
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
19
nó phá v
ỡ
c
ạ
nh tranh hoàn h
ả
o, t
ứ
c là làm m
ấ
t tính hi
ệ
u qu
ả
và ganh đua,
m
ấ
t hi
ệ
u qu
ả
v
ề
kinh t
ế
.
6.2.
Đố
i v
ớ
i môi tr
ườ
ng:
Các doanh nghi
ệ
p ch
ỉ
quan tâm
đế
n l
ợ
i nhu
ậ
n mà không chú
ý
đế
n tác
độ
ng tiêu c
ự
c c
ủ
a chúng
đế
n môi tr
ườ
ng xung quanh như làm ô nhi
ễ
m
ngu
ồ
n n
ướ
c, không khí, khai thác c
ạ
n ki
ệ
t các ngu
ồ
n tài nguyên thiên nhiên
như khoáng s
ả
n, r
ừ
ng, bi
ể
n
7. Các gi
ả
i pháp kh
ắ
c ph
ụ
c h
ậ
u qu
ả
ch
ạ
y theo l
ợ
i nhu
ậ
n:
a. Xây d
ự
ng môt h
ệ
th
ố
ng chính sách kinh t
ế
v
ĩ
mô nh
ằ
m
ổ
n
đị
nh quá
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, th
ự
c hi
ệ
n h
ướ
ng d
ẫ
n, giám sát, kh
ố
ng ch
ế
đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng, b
ổ
khuy
ế
t nh
ữ
ng nh
ượ
c đi
ể
m và thi
ế
u sót c
ủ
a b
ả
n thân kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng mu
ố
n v
ậ
y chúng ta ph
ả
i:
- Xây d
ự
ng pháp lu
ậ
t, các quy
đị
nh và quy ch
ế
đi
ề
u ti
ế
t.
-
Ổ
n
đị
nh và c
ả
i thi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
.
- Tác
độ
ng
đế
n vi
ệ
c phân b
ố
l
ạ
i ngu
ồ
n l
ự
c
- Quy ho
ạ
ch và thu hút
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
- Xây d
ự
ng các chính sách, các chương tr
ì
nh tác
độ
ng
đế
n khâu phân
ph
ố
i l
ạ
i thu nh
ậ
p.
b. Xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng có tính c
ạ
nh tranh lành m
ạ
nh giá c
ả
ph
ả
i do th
ị
tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh, b
ả
o
đả
m t
ự
do lưu thông các lo
ạ
i hàng hoá
và y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t, tính c
ạ
nh tranh không lành m
ạ
nh
c. Xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng chính sách pháp lu
ậ
t quy
đị
nh v
ề
môi tr
ườ
ng,
quy
đị
nh m
ứ
c ô nhi
ễ
m cho phép.
8. Các phương pháp tăng l
ợ
i nhu
ậ
n:
Th
ự
c s
ự
là thi
ế
u sót n
ế
u không
đề
c
ậ
p
đế
n cách tăng l
ợ
i nhu
ậ
n. Làm
th
ế
nào
để
tăng l
ợ
i nhu
ậ
n? đó là câu h
ỏ
i
đặ
t ra v
ớ
i b
ấ
t k
ỳ
ai làm kinh t
ế
nhưng
để
tr
ả
l
ờ
i m
ộ
t cách c
ụ
th
ể
th
ì
h
ế
t s
ứ
c khó khăn. M
ặ
c dù v
ậ
y chúng ta
c
ũ
ng có m
ộ
t s
ố
cách
để
tăng thêm l
ợ
i nhu
ậ
n.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
20
- Ph
ả
i luôn n
ắ
m
đượ
c th
ị
hi
ế
u c
ủ
a khách hàng, tâm l
ý
ngư
ờ
i tiêu dùng.
Ngành ti
ế
p th
ị
cho th
ấ
y r
ằ
ng khách hàng luôn t
ì
m mua nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m có
ch
ấ
t l
ượ
ng, h
ì
nh th
ứ
c, giá r
ẻ
. B
ở
i th
ế
mu
ố
n th
ắ
ng trên c
ạ
nh tranh c
ầ
n ph
ả
i
tho
ả
m
ã
n 3 y
ế
u t
ố
đó trong s
ả
n ph
ẩ
m.
Đầ
u tư vào khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t là cách
t
ố
t nh
ấ
t
để
làm đư
ợ
c đi
ề
u đó.
-Các doanh nghi
ệ
p, các nhà kinh t
ế
ph
ả
i tránh t
ì
nh tr
ạ
ng t
ồ
n kho,
ứ
đọ
ng, các ng
ườ
i ho
ạ
ch
đị
nh ph
ả
i tính toán sao cho phù h
ợ
l
ợ
i nhu
ậ
n
để
huy
độ
ng t
ố
i đa ngu
ồ
n l
ự
c
đã
có (v
ố
n, tài nguyên thiên nhiên, lao
độ
ng ). Ph
ả
i
t
ì
m
đượ
c
đầ
u ra c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m
để
xác
đị
nh
đầ
u vào. T
ừ
đó cung ra th
ị
tr
ườ
ng nh
ữ
ng hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
mà th
ị
tr
ườ
ng đang c
ầ
n tránh cung
nh
ữ
ng m
ặ
t hàng mà ng
ườ
i tiêu dùng không có xu h
ướ
ng tiêu dùng ho
ặ
c
cung quá nhi
ề
u hàng hoá.
- Ngành Marketing đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c bán s
ả
n ph
ẩ
m
nh
ấ
t là khi doanh nghi
ệ
p chưa có uy tín, chưa ph
ổ
bi
ế
n. Tuy nhiên qu
ả
ng
cáo ph
ả
i có s
ứ
c thuy
ế
t ph
ụ
c, ph
ả
i có ph
ầ
n h
ợ
p l
ý
tránh t
ì
nh tr
ạ
ng qu
ả
ng
cáo không đúng hi
ệ
n th
ự
c. Ngày nay khách hàng là nh
ữ
ng ng
ườ
i h
ế
t s
ứ
c
nh
ạ
y c
ả
m, có nhi
ề
u thông tin chính xác cho nên ch
ấ
t l
ượ
ng v
ớ
i là y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng
để
giành
đượ
c ch
ữ
"tín". B
ở
i th
ế
Marketing ph
ả
i luôn luôn đi sát
th
ự
c t
ế
s
ả
n ph
ẩ
m.
- M
ộ
t đi
ề
u n
ữ
a h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng đó là: Tài cá nhân l
ã
nh
đạ
o, ông
ch
ủ
ph
ả
i bi
ế
t quy
ế
t toán, bi
ế
t tính toán nên
đầ
u tư vào đâu, s
ố
l
ượ
ng bao
nhiêu, làm như th
ế
nào
để
khi bán h
ọ
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n. Và đi
ề
u quan
tr
ọ
ng hơn là ph
ả
i bi
ế
t n
ắ
m l
ấ
y th
ờ
i cơ. Vai tr
ò
ngo
ạ
i giao c
ủ
a ông ch
ủ
ph
ả
i
làm t
ố
t v
ớ
i
đố
i tác c
ũ
ng như v
ớ
i các công nhân. Nh
ữ
ng cái đó
ả
nh h
ưở
ng
r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c tăng l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
- Đi
ề
u cu
ố
i cùng và c
ũ
ng là đi
ề
u t
ố
i quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là ph
ả
i
đầ
u tư
như th
ế
nào?
Đầ
u tư vào đâu?
Đầ
u tư b
ằ
ng cách nào? Câu tr
ả
l
ờ
i là n
ế
u
mu
ố
n tăng l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
ch
ỉ
có cách hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t là
đầ
u tư vào khoa h
ọ
c
k
ỹ
thu
ậ
t đ
ể
gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t,
đồ
ng th
ờ
i tăng ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m.
9.
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a vi
ệ
c nghiên c
ứ
u v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n:
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
21
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta t
ừ
môt n
ướ
c nông nghi
ệ
p đi lên s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n (s
ả
n xu
ấ
t
hàng hoá) theo con
đườ
ng XHCN th
ì
vi
ệ
c nghiên c
ứ
u v
ề
v
ấ
n
đề
l
ợ
i nhu
ậ
n
là m
ộ
t vi
ệ
c vô cùng quan tr
ọ
ng, th
ự
c t
ế
đã
ch
ứ
ng minh có th
ờ
i k
ỳ
chúng ta
quan ni
ệ
m là ph
ạ
m trù l
ợ
i nhu
ậ
n không có trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t XHCN.
Chúng ta quên đi r
ằ
ng chúng ta đang s
ả
n xu
ấ
t ra cái g
ì
? s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào? s
ả
n xu
ấ
t cho ai? mà chúng ta ch
ỉ
quan tâm
đế
n vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t
đạ
t m
ụ
c
tiêu
đã
đề
ra b
ấ
t ch
ấ
l
ợ
i nhu
ậ
ns
ự
bi
ế
n
đổ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Do đó kéo theo
n
ề
n kinh t
ế
rơi vào t
ì
nh tr
ạ
ng tr
ì
tr
ệ
kém phát tri
ể
n hơn r
ấ
t nhi
ề
u so v
ớ
i bên
ngoài. Ngày nay, trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá là ph
ả
i
nh
ằ
m m
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n. V
ì
v
ậ
y t
ạ
i
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VIII chúng ta
đã
xây d
ự
ng "Phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n ho
ạ
t
độ
ng theo cơ
ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c" cho nên
ph
ạ
m trù l
ợ
i nhu
ậ
n l
ợ
i nhu
ậ
n là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p. Do đó nó có ngh
ĩ
a s
ố
ng c
ò
n không nh
ữ
ng
đố
i
v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a s
ố
ng c
ò
n
đố
i v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các thành
viên trong doanh nghi
ệ
p đó.
Đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n luôn luôn là m
ụ
c tiêu ph
ấ
n
đấ
u, là s
ự
khao khát c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p. V
ì
v
ậ
y doanh nghi
ệ
p luôn luôn
t
ì
m cách
để
cho doanh nghi
ệ
p m
ì
nh
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao nh
ấ
t.
Nhưng
để
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
th
ì
các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i bi
ế
t gi
ả
i
quy
ế
t t
ố
t 3 v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá đó là: s
ả
n xu
ấ
t ra cái
g
ì
? s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào? và s
ả
n xu
ấ
t cho ai? M
ặ
c dù v
ậ
y dù l
ự
a ch
ọ
n quá
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a m
ì
nh như th
ế
nào cho phù h
ợ
p th
ì
các doanh nghi
ệ
p
đề
u
ph
ả
i quan tâm và tính toán làm sao
để
s
ả
n xu
ấ
t
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
t
ố
t nh
ấ
t. V
ì
v
ậ
y l
ợ
i nhu
ậ
n là th
ướ
c đo t
ố
t nh
ấ
t, là ch
ỉ
tiêu nh
ạ
y c
ả
m nh
ấ
t
để
đánh giá k
ế
t
qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p nó chi ph
ố
i m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p, đưa các doanh nghi
ệ
p nh
ữ
ng
nơi làm vi
ệ
c ăn màu m
ỡ
và b
ỏ
qua nh
ữ
ng nơi ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh kém
hi
ệ
u qu
ả
.
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i h
ạ
ch
đị
nh
đườ
ng l
ố
i chính sách phát tri
ể
n kinh
t
ế
th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ũ
ng là m
ộ
t v
ấ
n
đề
có
ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. Song
ngày nay, các chính ph
ủ
, các qu
ố
c gia
đề
u ph
ả
i tính toán, t
ì
m hi
ể
u l
ợ
i
nhu
ậ
n trong nh
ữ
ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
. Chúng ta
đề
u hi
ể
u r
ằ
ng
để
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
22
kinh t
ế
phát tri
ể
n
đượ
c tr
ướ
c h
ế
t là quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ph
ả
i thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n l
ợ
i nhu
ậ
n c
ũ
ng chính là m
ụ
c tiêu
để
các nhà ho
ạ
ch
đị
nh
đườ
ng l
ố
i chính sách phát tri
ể
n kinh t
ế
đề
ra chính sách phát tri
ể
n kinh t
ế
cho
đế
n n
ướ
c m
ì
nh. Tuy nhiên trong chính sách phát tri
ể
n chúng ta không
ch
ỉ
quan tâm
đế
n m
ì
nh l
ợ
i nhu
ậ
n mà chúng ta c
ò
n quan tâm
đế
n các v
ấ
n
đề
khác như phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i, tr
ậ
t t
ự
x
ã
h
ộ
i, môi tr
ườ
ng, giáo d
ụ
c, vi
ệ
c làm
Nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
ấ
y c
ũ
ng không th
ể
n
ằ
m ngoài nh
ữ
ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n
kinh t
ế
đượ
c. M
ặ
c dù v
ậ
y trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n
v
ẫ
n
đượ
c coi là v
ấ
n
đề
then ch
ố
t, s
ố
ng c
ò
n
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i ho
ạ
ch
đị
nh ra chính sách phát tri
ể
n kinh t
ế
. B
ở
i v
ì
m
ộ
t qu
ố
c gia có gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t
các v
ấ
n
đề
như giáo d
ụ
c, y tê, vi
ệ
c làm, phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i hay không th
ì
n
ề
n
kinh t
ế
đó ph
ả
i
đượ
c tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n m
ộ
t cách v
ữ
ng b
ề
n. Nhưng
để
phát tri
ể
n
đượ
c v
ữ
ng b
ề
n th
ì
c
ầ
n ph
ả
i có chính sách phát tri
ể
n kinh t
ế
đúng
đắ
n.
Đố
i v
ớ
i chúng ta là nh
ữ
ng thành viên trong x
ã
h
ộ
i,
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng là
các thànhviên trong nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n
là s
ự
s
ố
ng c
ò
n c
ủ
a chúng ta. B
ở
i v
ì
n
ế
u doanh nghi
ệ
p có làm ăn có hi
ệ
u
qu
ả
có thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
chúng ta m
ớ
i có vi
ệ
c làm
ổ
n
đị
nh. Nhưng
chúng ta c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i hi
ể
u l
ợ
i nhu
ậ
n không ph
ả
i t
ự
nó đưa l
ạ
i cho chúng
ta mà nó ph
ả
i tr
ả
i qua nh
ữ
ng th
ờ
i k
ỳ
, nh
ữ
ng giai đo
ạ
n c
ạ
nh tranh quy
ế
t
li
ệ
t. V
ì
v
ậ
y l
ợ
i nhu
ậ
n không h
ộ
nhi
ề
u mà có mà nó là s
ự
c
ố
g
ắ
ng không
m
ệ
t m
ỏ
i c
ủ
a chúng ta trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
23
Ph
ầ
n ba:
K
ẾT
LUẬN
Như v
ậ
y trong
đề
án này tôi
đã
tr
ì
nh bày m
ộ
t cách h
ệ
th
ố
ng các quan
ni
ệ
m v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a các tư t
ưở
ng tr
ướ
c Mác, và nêu r
õ
n
ổ
i b
ậ
t v
ề
đi
ể
m
c
ủ
a h
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
chính tr
ị
Mác v
ề
1 và các v
ấ
n
đề
hi
ệ
n
đạ
i c
ủ
a các
nhà kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c hi
ệ
n
đạ
i có nh
ữ
ng l
ý
thuy
ế
t phù h
ợ
p v
ớ
i giai đo
ạ
n
ngày nay, mà
đặ
c bi
ệ
t là Sameulson và David Begg. L
ợ
i nhu
ậ
n không ph
ả
i
làv
ấ
n
đề
c
ổ
xưa - mà hơn bao gi
ờ
h
ế
t nó là v
ấ
n
đề
c
ấ
p bách và quan tr
ọ
ng
c
ủ
a b
ấ
t k
ỳ
ai làm kinh t
ế
và ch
ắ
c ch
ắ
c r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n s
ẽ
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i và c
ò
n
quan tâm ch
ừ
ng nào c
ò
n n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
Đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta
hi
ệ
n nay v
ấ
n
đề
v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n nh
ấ
t là l
ý
thuy
ế
t hi
ệ
n
đạ
i c
ầ
n
đượ
c làm r
õ
,
phân tích và áp d
ụ
ng
để
chúng ta đón nh
ậ
n nh
ữ
ng tinh hoa c
ủ
a nhân lo
ạ
i,
để
phù h
ợ
p theo k
ị
p nhân lo
ạ
i. V
ì
th
ế
trong m
ụ
c bàn v
ề
ngu
ồ
n g
ố
c, b
ả
n
ch
ấ
t c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n và vai tr
ò
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i
nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c
đã
h
ọ
c v
ố
n có và có l
ý
thuy
ế
t hi
ệ
n
đạ
i tôi đ
ã
phân tích và
h
ệ
th
ố
ng các v
ấ
n
đề
có liên quan, nhưng tôi ngh
ĩ
r
ằ
ng m
ớ
i ch
ỉ
gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c m
ộ
t v
ấ
n
đề
nh
ỏ
nhoi nào
đấ
y, c
ò
n trên th
ự
c t
ế
ph
ả
i năng
độ
ng
ở
m
ọ
i
t
ì
nh hu
ố
ng, m
ọ
i hoàn c
ả
nh th
ì
m
ớ
i
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
.
B
ả
n thân tôi - m
ộ
t sinh viên tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c , qua
đề
án này tôi th
ấ
m
nhu
ầ
n và
ý
th
ứ
c
đượ
c r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n là m
ụ
c đích
để
c
ạ
nh tranh, là đi
ề
u
ki
ệ
n
để
phát tri
ể
n. B
ở
i th
ế
trong s
ự
kh
ắ
c nghi
ệ
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng,
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c, m
ộ
t doanh nghi
ệ
p, m
ộ
t ng
ườ
i làm kinh t
ế
th
ì
ph
ả
i ki
ế
m
đượ
c l
ã
i
(l
ợ
i nhu
ậ
n). Tuy nhiên ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
không ph
ả
i ch
ỉ
v
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n mà
quên đi l
ợ
i ích c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng làm m
ấ
t đi di s
ả
n văn hoá, m
ấ
t đi b
ả
n s
ắ
c dân
t
ộ
c và làm t
ổ
n h
ạ
i
đế
n môi tr
ườ
ng Như Bác H
ồ
đã
nói (Dân t
ộ
c Vi
ệ
t Nam
có l
ớ
n m
ạ
nh hay không, non sông Vi
ệ
t Nam có sánh vai
đượ
c v
ớ
i các
c
ườ
ng qu
ố
c năm châu hay không, đi
ề
u đó hoàn toàn ph
ụ
thu
ộ
c vào công
vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a các cháu). V
ớ
i tôi m
ộ
t nhà kinh t
ế
trong tương lai và hi
ệ
n
bây gi
ờ
đang trong gh
ế
c
ủ
a tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c tôi s
ẽ
c
ố
g
ắ
ng h
ế
t s
ứ
c m
ì
nh
để
h
ọ
c h
ỏ
i các th
ế
h
ệ
đi tr
ướ
c nh
ằ
m trang b
ị
ki
ế
n th
ứ
c
đầ
y
đủ
cho hành trang
vào
đờ
i c
ủ
a tôi sau này nh
ằ
m đóng góp m
ộ
t ph
ầ
n nh
ỏ
bé s
ứ
c l
ự
c c
ủ
a m
ì
nh
vào s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
24
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
1. C.Mác và Agghen toàn t
ậ
p (t
ậ
p 7,8)
2. Tư b
ả
n - C.Mác quy
ể
n I (t
ậ
pI, II), quy
ể
n III t
ậ
p (1,2,3)
3. Giáo tr
ì
nh kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c t
ậ
p 1 - NXB giáo d
ụ
c 1998 (chương
4, 6)
4. L
ị
ch s
ử
các h
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
tr
ườ
ng ĐHKTQD - NXB giáo d
ụ
c
1993. NXB Th
ố
ng kê 1996.
5. Giáo tr
ì
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô
6. Kinh t
ế
h
ọ
c P.Samuelson (t
ậ
p 1 - 2)
7. Kinh t
ế
h
ọ
c David Begg (t
ậ
p 1 - 2)
8. Các th
ờ
i báo kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam (1995 - 1999)
9. Các t
ạ
p chí ngân hàng
10. Các t
ạ
p chí nghiên c
ứ
u và l
ý
lu
ậ
n
11. Các t
ạ
p chí c
ộ
ng s
ả
n.