Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tiểu luận: "Nguồn gốc, bản chất của lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường" docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 25 trang )






Tiểu luận

Đề tài: "Nguồn gốc, bản chất
của lợi nhuận trong nền kinh
tế thị trường"








Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
1
M


ĐẦU

Vi

t Nam - m



t
đấ
t n
ướ
c
đượ
c c

th
ế
gi

i bi
ế
t
đế
n v

i nh

ng chi
ế
n
công vang d

i trên m

t tr


n b

o v

t

qu

c

vài th

p k

tr
ướ
c. C
ò
n hi

n
nay tr
ướ
c ng
ưỡ
ng c

a c

a th

ế
k

21 - Vi

t Nam đang là m

t n
ướ
c thu

c
nhóm nghèo nh

t th
ế
gi

i, v

i thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i trên d
ướ

i 300
USD. Nh

ng chi
ế
n th

ng trên m

t tr

n không th

làm ra
đượ
c chi
ế
n công
v

kinh t
ế
, sách l
ượ
c chi
ế
n tr
ườ
ng không th


là chi
ế
n l
ượ
c v

kinh t
ế
. M

t
th

i chúng ta
đã
ng

nh

n xem l

i nhu

n là cái g
ì
đó là ph

m trù không có

CNXH, chúng ta

đã
cho r

ng s

n xu

t là ch


để
ph

c v

ch

không ph

i
v
ì
l

i ích v
ì
m

c đích l


i nhu

n. Ngày nay trong th

i k

quá
độ
lên CNXH
chúng ta đang
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh CNH - HĐH
đấ
t n
ướ
c đưa n

n kinh t
ế

v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng trong n

n kinh t
ế
hàng hóa nhi

u thành
ph

n có s

đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c th
ì
l

i nhu

n là th
ướ
c đo nh


y c

m
để
xem xét đánh giá s

t

n t

i và s

phát tri

n c

a các doanh nghi

p; N
ế
u
doanh nghi

p (DN) đó làm ăn thua l

th
ì
th


tr
ườ
ng s

lo

i doanh nghi

p
đó ra kh

i sân kh

u kinh t
ế
, và n
ế
u ng
ượ
c l

i th
ì
doanh nghi

p đó ti
ế
p t

c

phát tri

n. L

i nhu

n ph

i th

c s

t

năng su

t - ch

t l
ượ
ng - hi

u qu


trong s

n xu

t - kinh doanh chân chính, t


tài năng qu

n l
ý
s

n xu

t kinh
doanh (KD) hi

n
đạ
i mà t

o ra giá tr

l

i nhu

n v

c

kinh t
ế
, văn hoá - m


t
truy

n th

ng văn hoá c

t cách c

a ng
ườ
i Vi

t Nam. Hơn bao gi

h
ế
t, l

i
nhu

n (P) là s

s

ng c
ò
n c


a doanh nghi

p, là
độ
ng l

c phát tri

n. B

i th
ế

nên em ch

n
đề
tài:"Ngu

n g

c, b

n ch

t c

a l

i nhu


n trong n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng"
Trong bài vi
ế
t này em s

tr
ì
nh bày m

t s

l
ý
lu

n v

: "Nh

ng v


n
đề

cơ b

n v

l

i nhu

n và vai tr
ò
c

a nó trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng"
Đề
tài này g

m:
Chương 1: Ngu


n g

c và b

n ch

t c

a l

i nhu

n
Chương 2: Vai tr
ò
c

a l

i nhu

n
Chương 3: K
ế
t lu

n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT

Nguyễn
Đăng Thông
2
N
ỘI
DUNG
Chương I
N
GUỒN

GỐC

BẢN

CHẤT

CỦA

LỢI

NHUẬN

1/ Ngu

n g

c c

a l


i nhu

n:
1.1. Các quan đi

m tr
ướ
c Mác v

l

i nhu

n.
L

i nhu

n xu

t hi

n t

lâu nhưng
đế
n khi có giai c

p th
ì

l

i nhu

n v

i
đượ
c bàn
đế
n v

i tư cách là m

t ph

m trù kinh t
ế
. Tr
ướ
c Mác không ph

i
các quan đi

m
đề
u th

ng nh


t,
đề
u đúng
đắ
n mà các tr
ườ
ng phái
đề
u c


g

ng bào ch

a cho quan đi

m c

a h

.
1.1.1. Ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương: Ra

đờ
i trong th

i k

tan r
ã
c

a ch
ế

độ

phong ki
ế
n và th

i k

tích lu

nguyên thu

c

a CNTB, khi kinh t
ế
hàng
hóa và ngo


i thương phát tri

n. Nh

ng ng
ườ
i theo ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương
r

t coi tr

ng thương nghi

p và cho r

ng l

i nhu

n thương nghi

p chính là
k

ế
t qu

c

a s

trao
đổ
i không ngang giá, là s

l

a g

t. Theo h

không m

t
ng
ườ
i nào thu
đượ
c l

i nhu

n mà không làm thi


t h

i cho k

khác, trong
trao
đổ
i ph

i có m

t bên l

i và m

t bên thi

t.
Nh

ng ng
ườ
i theo ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương coi ti


n là
đạ
i bi

u duy nhât
c

a c

a c

i, là tiêu chu

n
để
đánh giá s

giàu có c

a m

i qu

c gia. H

cho
r

ng kh


i l
ượ
ng ti

n t

ch

có th

gia tăng b

ng con
đườ
ng ngo

i thương.
Trong ho

t
độ
ng ngo

i thương ph

i có chính sách siêu (mua ít, bán nhi

u)
đi


u đó
đượ
c th

hi

n trong câu nói c

a Montchritren "N

i thương là

ng
d

n ngo

i thương là báy bơm, mu

n tăng c

a c

i ph

i có ngo

i thương
để


nh

p d

n c

a c

i c

a ngo

i thương".
1.1.2 Ch

ngh
ĩ
a tr

ng nông:
C
ũ
ng như ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương, ch


ngh
ĩ
a tr

ng nông xu

t hi

n
trong khuôn kh

quá
độ
t

ch
ế

độ
phong ki
ế
n sang ch
ế

độ
TBCN nhưng


giai đo


n kinh t
ế
phát tri

n tr
ưở
ng thành hơn. Vào gi

a TK 18 Tây âu
đã

phát tri

n theo con
đườ
ng TBCN và

Anh cu

c cách m

ng công nghi

p
b

t
đầ
u.


Pháp và m

t s

n
ướ
c Tây âu công tr
ườ
ng th

công c
ũ
ng phát
tri

n và ăn sâu vào c

trong nông nghi

p l

n công nghi

p. N

i dung cơ b

n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT

Nguyễn
Đăng Thông
3
c

a ch

ngh
ĩ
a tr

ng nông là gi

i phóng kinh t
ế
nông dân thoát kh

i phong
ki
ế
n
để
phát tri

n nông nghi

p theo ki

u TBCN.
V


l

i nhu

n h

cho r

ng P thương nghi

p ch

ng qua là do nh

vào
các kho

n ti
ế
t ki

m chi phí thương m

i, và theo h

cho r

ng thương m


i
ch

đơn thu

n là vi

c đ

i giá tr

này l

y giá tr

khác ngang như th
ế
mà thôi
và trong quá tr
ì
nh trao
đổ
i đó, n
ế
u xét d
ướ
i h
ì
nh thái thu


n tu
ý
th
ì
c

ng
ườ
i
mua và ng
ườ
i bán
đề
u không
đượ
c l

i ho

c m

t g
ì
c

. Thương nghi

p
không sinh ra c


a c

i, trao
đổ
i không sinh ra
đượ
c g
ì
c

không làm cho tài
s

n tăng lên. Khi phê phán ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương C.Mác
đã
vi
ế
t trong b


Tư b

n (quy


n I t

p 1):"Ng
ườ
i ta trao
đổ
i nh

ng hàng hoá v

i giá hàng hoá
ho

c hàng hoá v

i ti

n t

có cùng giá tr

v

i hàng hoá đó, t

c là trao
đổ
i
ngang giá, r
õ

ràng là không ai rút ra
đượ
c trong lưu thông nhi

u giá tr


hơn s

giá tr

b

vào trong đó. V

y giá tr

th

ng dư tuy

t nhiên không th


h
ì
nh thành ra
đượ
c". Như v


y h


đã
hơn ch

ngh
ĩ
a Tr

ng thương

ch


ch

ra
đượ
c lưu thông (trao
đổ
i) không sinh ra c

a c

i.
1.1.3. Kinh t
ế
chính tr


h

c tư s

n c

đi

n Anh:
Ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương và b

t
đầ
u tan r
ã
ngay

TK 17. Cu

i TK 18


Anh Pháp h


c thuy
ế
t kinh t
ế
c

đi

n xu

t hi

n. Vào th

i k

này, sau khi
tích lu


đượ
c kh

i l
ượ
ng ti

n l

n, giai c


p tư s

n t

p trung vào l
ĩ
nh v

c s

n
xu

t. V
ì
v

y các công tr
ườ
ng th

công trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p và nông
nghi


p di

n ra m

nh m

. Di

n ra vi

c t
ướ
c đo

t ru

ng
đấ
t c

a nông dân,
h
ì
nh thành hai giai c

p vô s

n và ch


chi
ế
m h

u ru

ng
đấ
t. M

t khác s

t

n
t

i c

a ch
ế

độ
phong ki
ế
n không ch

k
ì
m h

ã
m s

phát tri

n c

a CNTB, mà
c
ò
n làm sâu s

c hơn mâu thu

n trong giai c

p qu
ý
t

c và trong giai c

p
này d

n d

n c
ũ
ng b


tư s

n hoá. Chính s

chuy

n
đổ
i l
ĩ
nh v

c s

n xu

t nên

đò
i h

i ph

i có nh

ng l
ý
thuy
ế

t đúng soi
đườ
ng mà Ch

ngh
ĩ
a tr

ng
nông và tr

ng thương không đáp

ng
đượ
c. Do đó kinh t
ế
chính tr

h

c tư
s

n c

đi

n ra
đờ

i.
William Petty ( 1623 - 1687): Là nhà kinh t
ế
h

c ng
ườ
i Anh
đượ
c
Mác đánh giá là cha
đẻ
c

a kinh t
ế
chính tr

h

c c

đi

n. Ông t
ì
m th

y
ph


m trù ph

m trù
đị
a tô mà ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương
đã
b

qua và ông
đị
nh
ngh
ĩ
a
đị
a tô là s

chênh l

ch gi

a giá c


a s

n ph

m và chi phí s

n xu

t (bao
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
4
g

m ti

n lương, gi

ng má ). V

l

i t

c ông nói trong cu

n "Bàn v


ti

n
t

" là l

i t

c là s

ti

n th
ưở
ng tr

cho s

ăn tiêu, coi l

i t

c c
ũ
ng như ti

n
thuê ru


ng.
Adam Smith (1723 - 1790): Theo ông th
ì
l

i nhu

n là "kho

n kh

u tr


th

hai" vào s

n ph

m lao
độ
ng. Theo cách gi

i thích c

a ông th
ì
l


i nhu

n,
đị
a tô, và l

i t

c c
ũ
ng ch

là h
ì
nh thái khác nhau c

a giá tr

do công nhân
t

o ra thêm ngoài ti

n lương.
Davit Recardo (1772 - 1823) quan ni

m r

ng l


i nhu

n là giá tr

th

a
ra ngoài ti

n công. Ông không bi
ế
t
đế
n ph

m trù giá tr

th

ng dư nhưng
tr
ướ
c sau nh

t quán quan đi

m là giá tr

do công nhân t


o nên l

n hơn s


ti

n công h


đượ
c h
ưở
ng. Như v

y ông
đã
nêu ra
đượ
c ngu

n g

c bóc l

t.
1.1.4. Quan đi

m c


a kinh t
ế
h

c hi

n
đạ
i:
T

nh

ng năm 70 c

a TK 19 tr

đi n

n kinh t
ế
tư b

n x
ã
h

i hoá cao
CNTB
đã

chuy

n t

giai đo

n ch

ngh
ĩ
a tư b

n t

do c

nh tranh sang giai
đo

n tư b

n
độ
c quy

n. Nhi

u hi

n t

ượ
ng kinh t
ế
m

i xu

t hi

n mà h

c
thuy
ế
t c

a tr
ườ
ng phái c

đi

n không gi

i thích
đượ
c. Hơn th
ế
n


a lúc này
ch

ngh
ĩ
a Mác ra
đờ
i trong đó có kinh t
ế
chính tr

Mác xít nói riêng mà nó

đố
i t
ượ
ng phê phán c

a tư t
ưở
ng tư s

n. Tr
ướ
c b

i c

nh đó
đò

i h

i ph

i
có l
ý
thuy
ế
t soi
đườ
ng
để
b

o v

cho giai c

p tư s

n kinh t
ế
chính tr

hi

n
đạ
i ra

đờ
i.
Jona Bates Clark (1847 - 1938) là nhà kinh t
ế
h

c ng
ườ
i M

, ông chia
kinh t
ế
h

c ra thành:Kinh t
ế
t

ng h

p, kinh t
ế
t
ĩ
nh và kinh t
ế

độ
ng. Theo

ông, ti

n lương c

a công nhân b

ng s

n ph

m "gi

i h

n" c

a lao
độ
ng, l

i
t

c b

ng s

n ph

m gi


i h

n c

a tư b

n,
đị
a tô b

ng s

n ph

m gi

i h

n c

a
đấ
t đai. Ph

n c
ò
n l

i là th


ng dư c

a ng
ườ
i s

d

ng các y
ế
u t

s

n xu

t hay
là l

i nhu

n c

a nhà kinh doanh. V

y theo ông l

i nhu


n là ph

n th

ng dư
c

a ng
ườ
i s

d

ng các y
ế
u t

s

n xu

t.
Alfred arshall (1842 - 1924) là nhà kinh t
ế
h

c ng
ườ
i Anh. Ông cho
r


ng: L

i t

c là cái giá ph

i tr

cho vi

c s

d

ng tư b

n. Nó
đạ
t
đượ
c


m

c cung và c

u tư b


n. N
ế
u ti
ế
t ki

m nhi

u s

tăng tư b

n và s

gi

m l

i
t

c. c
ò
n l

i nhu

n là ti

n thù lao thu


n tu
ý
thu

n tu
ý
cho năng khi
ế
u qu

n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
5
l
ý
kinh doanh, s

d

ng Tư b

n và năng l

c t

ch


c ho

t
độ
ng công nghi

p.
Ông cho r

ng trong kinh doanh có hai lo

i ng
ườ
i đó là nh

ng ngư

i cách
tân và nh

ng ng
ườ
i th

c
ưụ
. Do đó m

i lo


i s

thu
đượ
c l

i nhu

n khác
nhau. Khi đi sau phân tích l

i nhu

n ông cho r

ng:
Nh

ng s

b
ì
nh
đẳ
ng c

a t

su


t l

i nhu

n b
ì
nh quân hàng năm trong
các ngành công nghi

p khác nhau do đó các t

l

khác nhau v

s

l
ượ
ng
thi
ế
t b

, s

l
ượ
ng ti


n công, cho chi phí v

v

t li

u, giá c

ru

ng
đấ
t.
L

i nhu

n tiêu m

i
đợ
t vay v

n quay tr

l

i ph


thu

c vào th

i gian
và t

ng s

lao
độ
ng c

n thi
ế
t cho s

hoàn v

n.
N
ế
u l

i nhu

n là m

t y
ế

u t

c

a giá cung b
ì
nh th
ườ
ng th
ì
thu nh

p
sinh ra t

tư b

n
đã

đầ
u tư ph

thu

c vào c

u tương
đố
i v


các s

n ph

m
c

a nó.
John Maynard Keyness (1884 - 1946) là nhà kinh t
ế
h

c ng
ườ
i Anh
đồ
ng th

i là nhà ho

t
độ
ng x
ã
h

i. J.Keynes cho r

ng nhà tư b


n là ng
ườ
i
có tư b

n cho vay, h

s

thu đư

c l
ã
i su

t. C
ò
n doanh nhân là ng
ườ
i đi vay
tư b

n
để
ti
ế
n hành s

n xu


t kinh doanh, do đó h

s

thu
đượ
c m

t kho

n
ti

n l

i trong tương lai và ông g

i là "thu nh

p tương lai". Đó chính là ph

n
chênh l

ch gi

a s

ti


n bán hàng v

i phí t

n c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t ra hàng
hoá.
Paul A.Samuelson. Ông là ng
ườ
i sáng l

p ra khoa kinh t
ế
h

c c

a
tr
ườ

ng
Đạ
i h

c Massachusetts. Ông cho r

ng l

i nhu

n ch

u s

chi ph

i c

a
th

tr
ườ
ng. Trong h

th

ng th

tr

ườ
ng, m

i lo

i hàng hóa, m

i lo

i d

ch v


đề
u có giá c

c

a nó. Giá c

mang l

i thu nh

p cho hàng hoá mang đi bán.
N
ế
u m


i lo

i hàng hoá nào đó mà có đông ng
ườ
i mua th
ì
ng
ườ
i bán s


tăng giá lên do đó s

thúc
đẩ
y ng
ườ
i s

n xu

t làm ra nhi

u hàng hoá
để
thu
đượ
c nhi

u l


i nhu

n. Khi có nhi

u hàng hoá ng
ườ
i bán muôn bán nhanh
để
gi

i quy
ế
t hàng hóa c

a m
ì
nh nên giá l

i h

xu

ng ng
ườ
i s

n xu

t có xu

h
ướ
ng sn

xu

t ít hàng hoá hơn và giá l

i
đượ
c
đẩ
y lên. Như v

y trong n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng l

i nhu

n là
độ
ng l


c chi ph

i ho

t
độ
ng c

a ng
ườ
i kinh
doanh. L

i nhu

n đưa các doanh nghi

p
đế
n các khu v

c s

n xu

t hàng hoá
mà ng
ườ
i tiêu dùng c


n nhi

u hơn, b

qua khu v

c ít ng
ườ
i tiêu dùng. L

i
nhu

n đưa các doanh nghi

p
đế
n vi

c s

d

ng các ti
ế
n b

k


thu

t vào
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
6
trong s

n xu

t. H

th

ng th

tr
ườ
ng luôn ph

i dùng l

l
ã
i
để
quy
ế

t đ

nh ba
v

n
đề
: Cái g
ì
, như th
ế
nào và cho ai. Nói t

i th

tr
ườ
ng và cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng là ph

i nói
đế
n c


nh tranh v
ì
nó v

a là môi tr
ườ
ng v

a mang tính
quy lu

t c

a n

n s

n xu

t hàng hoá.
1.2. H

c thuy
ế
t giá tr

th

ng dư (m) và l


i nhu

n (P) c

a C.Mác
1.2.1. H

c thuy
ế
t giá tr

th

ng dư:
S

t

o ra giá tr

th

ng dư (m): C. Mác là ng
ườ
i
đầ
u tiên đưa ra h

c
thuy

ế
t m m

t cách r
õ
ràng, sâu s

c, khoa h

c v

i môn kinh t
ế
chính tr

h

c.
m là ph

n giá tr

mà ng
ườ
i công nhân sáng t

o ra và b

nhà tư b


n chi
ế
m
không.
Để
th

y r
õ
đi

u đó ta đưa ra bài toán.
Gi


đị
nh
để
s

n xu

t 10 kg s

i c

n 10kg bông, giá tr

10 kg bông là
10.000đ.

Để
bi
ế
n s

bông thành s

i, 1ng
ườ
i công nhân ph

i lao
độ
ng trong
6h và hao m
ò
n máy móc là 2.000đ, giá tr

lao
độ
ng 1 ngày c

a công nhân là
6.000đ, trong 1h công nhân t

o ra giá tr

là 1000đ. Cu

i cùng ta gi



đị
nh
toàn b

bông
đã
chuy

n thành s

. N
ế
u ng
ườ
i công nhân làm vi

c trong 6h
th
ì
không t

o ra
đượ
c th

ng dư. Trên th

c t

ế
nhà tư b

n b

t công nhân ph

i
làm vi

c hơn 6h, gi

s

là 9h
Tư b

n

ng tr
ướ
c
Ti

n mua bông 15000đ
Hao m
ò
n máy móc 3000đ
Ti


n mua s

c lao
độ
ng 6000đ
24000đ
Giá tr

c

a SP (15kg)
Giá tr

bông chuy

n thành s

i 15000đ
Giá tr

máy móc chuy

n vào s

i 3000đ
Giá tr

do công nhân t

o ra 1000x9= 9000đ

27000đ
V

y khi bán s

n ph

m nhà tư b

n s

thu
đượ
c: 2700đ - 24000đ =
3000đ.
S

ti

n này g

i là l

i nhu

n,

đây C.Mác
đã
v


ch tr

n b

m

t bóc l

t
c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n,
đã
ch

ng minh th

ng dư là do công nhân t

o ra và b


nhà tư b


n chi
ế
m không và th

i gian lao
độ
ng c

a công nhân t

o ra và b


nhà tư b

n chi
ế
m không và th

i gian lao
độ
ng c

a công nhân càng nhi

u th
ì

m t


o ra càng cao. N
ế
u như công nhân không t

o ra m th
ì
nhà tư b

n không
đượ
c g
ì
v
ì
v

y nhà tư b

n không mu

n m

r

ng s

n xu

t làm cho n


n kinh
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
7
t
ế
không phát tri

n và ng
ượ
c l

i công nhân t

o ra càng nhi

u giá tr

th

ng
dư th
ì
nhà tư b

n tích c


c m

r

ng s

n xu

t. Ngoài ra C.Mác c
ò
n đưa ra
ph

m trù th

ng dư tương
đố
i và m siêu ng

ch (th

ng dư tương
đố
i d

a trên
nâng cao ngân sách lao
độ
ng tương
đố

i c
ò
n th

ng dư siêu ng

ch d

a trên
nâng cao ngân sách lao
độ
ng cá bi

t.
1.2.2. L

i nhu

n (P)
Cơ s

h
ì
nh thành và l

i nhu

n: Trong quá tr
ì
nh s


n xu

t gi

a giá tr


h
ì
nh thànhvà chi phí s

n xu

t TBCM luôn luôn có s

chênh l

ch, cho nên
tư b

n khi bán hàng hoá, nhà tư b

n không nh

ng bù
đắ
p
đủ
s



đã


ng ra,
mà c
ò
n thu
đượ
c m

t s

ti

n l

i nganh b

ng, v

i m. S

ti

n này
đượ
c g


i là
1 V

y giá tr

th

ng dư
đượ
c so v

i toàn b

tư b

n

ng tr
ướ
c,
đượ
c quan
ni

m là con
đẻ
c

a tư b


n toàn b

tư b

n

ng tr
ướ
c, x

mang h
ì
nh thái
chuy

n hoá thành l

i nhu

n.
gt=c+v+m= k+m
= k+P.
Tuy nhiên gi

a l

i nhu

n và giá tr


th

ng dư không ph

i là hoàn toàn
đồ
ng nh

t, gi

a chúng có s

khác nhau.
V

m

t l
ượ
ng: N
ế
u hàng bán đúng giá tr

th
ì
m=P. gi

a m và P gi

ng

nhau đó là có chung ngu

n g

c là k
ế
t qu

lao
độ
ng không công c

a công
nhân là thuê.
V

m

t ch

t: giá tr

th

ng dư ph

n ánh ngu

n g


c sinh ra t

tư b

n
lưu
độ
ng, c
ò
n l

i nhu

n
đượ
c xem là toàn b

tư b

n

ng tr
ướ
c
đẻ
ra. Do đó
l

i nhu


n
đã
che d

u quan h

bóc l

t c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n, che
đậ
y ngu

n
g

c th

t c

a nó. Đi

u đó th


hi

n:
M

t là:S

h
ì
nh thành chi phí s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a
đã
xoá nhoà
s

khác nhau gi

a tư b

n c



đị
nh và tư b

n lưu
độ
ng, nên l

i nhu

n sinh ra
trong quá tr
ì
nh s

n xu

t nh

b

ph

n tư b

n lưu
độ
ng thay th
ế

b

ng s

c lao
độ
ng, bây gi

l

i tr

thành con
đẻ
c

a toàn b

tư b

n

ng tr
ướ
c.
Hai là: Do chi phí s

n xu

t tư b


n ch

ngh
ĩ
a luôn nh

hơn chi phí s

n
xu

t th

c t
ế
, cho nên nhà tư b

n ch

c

n bán hàng hoá cao hơn chi phí s

n
xu

t tư b

n ch


ngh
ĩ
a và có th

th

p hơn giá tr

hàng hoá (chi phí th

c t
ế
)
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
8

đã
có l
ã
i r

i. Chính s

không nh

t trí v


l
ượ
ng gi

a l

i nhu

n và giá tr


th

ng dư
đã
che d

u b

n ch

t bóc l

t c

a ch

ngh
ĩ

a tư b

n.
T

su

t l

i nhu

n: Nhà tư b

n không th

cam ch

u v

i vi

c b

ra m

t
kho

n tư b


n l

n mà l

i thu
đượ
c l

i nhu

n th

p. Trên th

c t
ế
, nhà tư b

n
không ch

quan tâm
đế
n l

i nhu

n mà c
ò
n quan tâm nhi


u hơn
đế
n t

su

t
l

i nhu

n. T

su

t l

i nhu

n là t

s

tính theo ph

n trăm gi

a giá tr


th

ng
dư và toàn b

tư b

n

ng tr
ướ
c.
P' =
m
k
. 100% =
m
c+v
. 100%
T

su

t l

i nhu

n cho bi
ế
t nhà tư b


n
đầ
u tư vào đâu là có l

i , cho
bi
ế
t "
đứ
a con
đẻ
c

a tư b

n

ng tr
ướ
c" l

n hay không, t

su

t l

i nhu


n ch


r
õ
m

c
độ
l

i l
ã
i c

a vi

c
đầ
u tư tư b

n. M

c l

i nhu

n cao th
ì
l


i nhu

n
cao và t

su

t (l

i nhu

n cao. Do đó nó là
độ
ng l

c c

a n

n s

n xu

t tư b

n,
là y
ế
u t


c

a s

c

nh tranh, là s

thèm khát vô h

n c

a nhà tư b

n.
S

h
ì
nh thành t

su

t l

i nhu

n b
ì

nh quân:
Chúng ta
đã
bi
ế
t r

ng, trong các đơn v

s

n xu

t khác nhau do đi

u
ki

n s

n xu

t (đi

u ki

n k

thu


t, t

ch

c s

n xu

t, tr
ì
nh
độ
tay ngh


nhân ) khác nhau, cho nên hàng hoá có giá tr

cá bi

t khác nhau, nhưng
trên th

tr
ườ
ng các hàng hoá
đề
u ph

i bán theo m


t giá tr

th

ng nh

t, bán
theo giá tr

th

tr
ườ
ng. Do đó l

i nhu

n thu
đượ
c đem l

i c
ũ
ng khác nhau
nhưng th

c ra trong quá tr
ì
nh s


n xu

t, các nhà tư b

n không d


đứ
ng nh
ì
n
các nhà tư b

n khác thu
đượ
c l

i nhu

n cao hơn m
ì
nh, mà h

s

di chuy

n
tư b


n c

a m
ì
nh vào các ngành khác
để
t
ì
m ki
ế
m l

i nhu

n và vô t
ì
nh các
nhà tư b

n
đã
c

nh tranh nhau
để
giành gi

t nhau ph

n l


i nhu

n. Quá tr
ì
nh
c

nh tranhđó
đã
làm cho t

su

t l

i nhu

n
đượ
c chia
đề
u (b
ì
nh quân hoá t


su

t l


i nhu

n), và giá tr

hàng hoá
đã
chuy

n hoá thành giá tr

s

n xu

t.
Như chúng ta
đã
bi
ế
t, do các xí nghi

p trong n

i b

t

ng ngành, c
ũ

ng
như các ngành có c

u t

o h

u cơ c

a tư b

n không gi

ng nhau, cho nên đ


thu
đượ
c nhi

u l

i nhu

n th
ì
các nhà tư b

n ph


i ch

n nh

ng ngành nào có
t

su

t l

i nhu

n cao
để

đầ
u tư v

n.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
9
Gi

s

có 3 nhà tư b


n

3 ngành s

n xu

t khác nhau, tư b

n

m

i
ngành
đề
u b

ng 100 t

su

t giá tr

th

ng dư
đề
u là 100%. T


c
độ
chu
chuy

n

các ngành
đề
u như nhau. Tư b

n

ng tr
ướ
c
đề
u chuy

n h
ế
t giá tr


vào s

n xu

t. Nhưng do c


u t

o h

u cơ c

a tư b

n

t

ng ngành khác
nhau, nên t

su

t l

i nhu

n khác nhau nên l

i nhu

n thu
đượ
c c
ũ
ng khác

nhau. Nhà tư b

n không th

b

ng l
ò
ng,
đứ
ng yên nh

ng ngành có t

su

t l

i
nhu

n th

p. Trong tr
ườ
ng h

p này các nhà tư b

n


ngành cơ khí s

di
chuy

n tư b

n c

a m
ì
nh sang ngành da, làm cho s

n xu

t c

a ngành da
nhi

u lên, do đó giá s

n xu

t c

a ngành da s

h


xu

ng và t

su

t l

i nhu

n
c

a ngành này c
ũ
ng h

xu

ng. Ng
ượ
c l

i, s

n xu

t c


a ngành cơ khí s


gi

m đi và giá nên cao hơn giá tr

,
Ngành
Chi phí s

n
xu

t
Kh

i l
ượ
ng
(m)
P'%
Cơ khí
80c + 20v
20
20
D

t
70c + 30v

30
30
Da
60c + 40v
40
40
và do đó t

su

t l

i nhu

n

ngành cơ khí s

tăng lên. Như v

y do hi

n
t
ượ
ng di chuy

n tư b

n t


ngành này sang ngành khác làm thay
đổ
i c

t


su

t l

i nhu

n cá bi

t v

n có c

a các ngành. K
ế
t qu


đã
h
ì
nh thành nên t



su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân.
V

y t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân là t

su

t theo ph

n trăm gi


a t

ng giá
tr

th

ng dư trong x
ã
h

i tư b

n và t

ng tư b

n x
ã
h

i
đã

đầ
u tư vào t

t c



các l
ĩ
nh v

c các ngành c

a n

n s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a:
åm
å (c +v)

C.Mác vi
ế
t" Nh

ng t

su


t l

i nhu

n h
ì
nh thành trong nh

ng ngành
s

n xu

t khác nhau, lúc
đầ
u r

t khác nhau. Do

nh h
ưở
ng c

a c

nh tranh
nh

ng t


l

l

i nhu

n khác nhau đó
đượ
c cân b

ng thành t

su

t l

i nhu

n
chung, đó là con s

trung b
ì
nh c

a t

t c

các lo


i t

su

t l

i nhu

n khác

P' =
.
100%
P': Tỉ suất lợi nhuận bình quân

å
m: Tổng giá trị thặng d
ư trong XHTB
å
(c +v): Tổng TBXH
đ
ã
đ
ầu t
ư


Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT

Nguyễn
Đăng Thông
10
nhau. L

i nhu

n c

a m

t tư b

n có m

t l
ượ
ng nh

t
đị
nh thu
đượ
c, căn c


theo t

su


t l

i nhu

n chung đó, không k

c

u t

o h

u cơ c

a nó như th
ế

nào, g

i là là l

i nhu

n b
ì
nh quân".
L
ý
lu


n l

i nhu

n b
ì
nh quân cho th

y, m

t m

t m

i s

c

g

ng c

a
các nhà tư b

n
đề
u đem l

i l


i ích chung cho giai c

p tư s

n, m

t khác các
nhà tư b

n c

nh tranh nhau
để
phân chia giá tr

th

ng dư. C.Mác nói
"Các nhà tư b

n nh
ì
n nhau b

ng haicon m

t, m

t con m


t thi

n c

m, m

t
con m

t ác c

m". S

h
ì
nh thành t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân và l

i nhu


n
b
ì
nh quân
đã
che d

u hơn n

a th

c ch

t bóc l

t c

a c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n.
1.3. Các h
ì
nh th


c c

a l

i nhu

n:
Như ta
đã
bi
ế
t giá tr

th

ng dư và l

i nhu

n không hoàn toàn
đồ
ng
nh

t nhưng gi

a chúng
đề
u có chung ngu


n g

c là t

lao
độ
ng th

ng dư.
Ng
ườ
i t

o ra giá tr

th

ng dư là công nhân và ng
ườ
i t
ì
m ra giá tr

th

ng dư
l

i là các nhà tư b


n. Giá tr

th

ng dư r

t r
õ
ràng nhưng nó
đượ
c che
đậ
y
b

i l

i nhu

n và nó t

n t

i trong x
ã
h

i tư b

n b


i các h
ì
nh thái sau:
1.3.1. L

i nhu

n công nghi

p:
V

b

n ch

t là ph

n giá tr

do công nhân t

o ra và b

nhà tư b

n chi
ế
m

không và ph

n giá tr

này bán trên th

tr
ườ
ng thu
đượ
c m

t s

ti

n l

i sau
khi tr

đi chi phí s

n xu

t. Ngày lao
độ
ng c

a công nhân

đượ
c chia làm hai
ph

n: m

t ph

n làm ra giá tr

tương

ng v

i ti

n lương và chi phí s

n xu

t,
ph

n c
ò
n l

i t
ì
m ra giá tr


th

ng dư. V
ì
thèm mu

n l

i nhu

n nên nhà tư
b

n luôn t
ì
m m

i cách tăng ph

n lao
độ
ng th

ng dư (tăng th

i gian lao
độ
ng, tăng năng su


t lao
độ
ng). Th

i gian lao
độ
ng càng nhi

u th
ì
nhà tư
b

n thu
đượ
c l

i nhu

n càng l

n và l

i nhu

n công nghi

p là h
ì
nh thái g


n
nh

t, d

th

y nh

t v

i giá tr

th

ng dư và l

i nhu

n công nghi

p là h
ì
nh
th

c chung, l

n nh


t c

a các lo

i l

i nhu

n. V
ì
v

y l

i nhu

n công nghi

p
đượ
c xem là
độ
ng l

c m

nh m

nh


t
để
phát tri

n s

n xu

t.
1.3.2. L

i nhu

n thương nghi

p.
Trong lưu thông, trao
đổ
i không t

o ra giá tr

nhưng nhà tư b

n thương
nghi

p làm nhi


m v

lưu thông hàng hoá m

t trong nh

ng khâu quan tr

ng
c

a s

n xu

t hàng hoá. Chính v
ì
v

y h

ph

i thu
đượ
c l

i nhu

n. Nh

ì
n b


Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
11
ngoài d
ườ
ng như l

i nhu

n thương nghi

p là do lưu thông mà có, nhưng
xét v

b

n ch

t th
ì
l

i nhu


n thương nghi

p là m

t ph

n giá tr

th

ng dư mà
nhà tư b

n ch

ngh
ĩ
a nh
ườ
ng cho nhà tư b

n ch

ngh
ĩ
a. Nhà tư b

n ch



ngh
ĩ
a ph

i nh
ườ
ng cho nhà tư b

n ch

ngh
ĩ
a m

t ph

n giá tr

th

ng dư
c

a m
ì
nh v
ì

đả
m đương m


t khâu quá tr
ì
nh s

n xu

t nó tiêu th


đượ
c
m

t kh

i l
ượ
ng hàng hoá l

n c

a tư b

n ch

ngh
ĩ
a, làm cho nhà tư b


n ch


ngh
ĩ
a r

nh tay s

n xu

t t

c là tư b

n ch

ngh
ĩ
a góp ph

n sáng t

o ra giá tr


th

ng dư. Hơn n


a tư b

n ch

ngh
ĩ
a kinh doanh hàng hoá cho nên nó ph

i
có l

i nhu

n. V

y nhà tư b

n nh
ườ
ng cho nhà tư b

n ch

ngh
ĩ
a b

ng cách
nào? Đó là nhà tư b


n ch

ngh
ĩ
a mua hàng hoá c

a nhà tư b

n ch

ngh
ĩ
a
v

i giá th

p hơn giá tr

và bán l

i trên th

tr
ườ
ng b

ng giá tr

, ngh

ĩ
a là tư
b

n ch

ngh
ĩ
a
đã
có l

i nhu

n. V

th

c ch

t đây là s

phân chia giá tr


th

ng dư gi

a tư b


n ch

ngh
ĩ
a - tư b

n ch

ngh
ĩ
a theo t

su

t l

i nhu

n
b
ì
nh quân, ngh
ĩ
a là nhà tư b

n ch

ngh
ĩ

a hay tư b

n tr

ng nông ch

h
ưở
ng
m

t ph

n l

i nhu

n theo t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân.
1.3.3. L


i nhu

n ngân hàng
Ngân hàng là cơ quan kinh doanh ti

n t

là ng
ườ
i môi gi

i gi

a ng
ườ
i
đi vay và ng
ườ
i cho vay. Do đo tư b

n ngân hàng là tư b

n kinh doanh ti

n
t

, tư b

n ngân hàng c

ũ
ng tham gia vào quá tr
ì
nh s

n xu

t. V
ì
v

y l

i nhu

n
ngân hàng là l

i nhu

n thu
đượ
c do ho

t
độ
ng và nó chính là l

i nhu


n
b
ì
nh quân. Chênh l

ch gi

a l

i t

c cho vay và l

i t

c nh

n g

i tr

đi nh

ng
kho

n chi phí c

n thiêt v


nghi

p v

ngân hàng, c

ng v

i kho

n thu nh

p
khác v

kinh doanh ti

n t

h
ì
nh thành nên l

i nhu

n ngân hàng.
1.3.4. Tư b

n cho vay và l


i t

c.
Tư b

n cho vay
đã
xu

t hi

n t

lâu, s

m hơn c

tư b

n ch

ngh
ĩ
a, đó
là tư b

n cho vay n

ng l
ã

i nhưng tư b

n cho vay d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n
khác v

i tư b

n cho vay n

ng l
ã
i b

i v
ì
tư b

n c ho vay là m

t b

ph


n c

a
tư b

n ch

ngh
ĩ
a
đượ
c tách ra. B

i v
ì
trong quá tr
ì
nh s

n xu

t th
ì
luôn có
m

t l
ượ
ng ti


n nhàn r

i chưa
đượ
c s

d

ng và tư b

n cho vay
đả
m đương
v

huy
độ
ng s

ti

n này
để
các nhà tư b

n khác c

n ti


n hơn vay, th

c hi

n
để
s

n xu

t và h

thu
đượ
c l

i nhu

n g

i là l

i t

c cho vay. L

i t

c là m


t
ph

n l

i nhu

n b
ì
nh quân, mà nhà tư b

n đi vay ph

i tr

cho nhà tư b

n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
12
cho vay căn c

vào món ti

n mà nhà tư b

n đi vay đưa cho nhà tư b


n đi
vay s

d

ng và s

tho

thu

n c

a hai bên. V

ngu

n g

c l

i t

c là m

t
ph

n giá tr


th

ng dư do công nhân sáng t

o ra trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t, do
đó l

i t

c c
ũ
ng ho

t
độ
ng theo quy
đị
nh t

su


t l

i t

c.
Z' =
Z
TB cho vay
. 100% Z: L

i t

c
Z': t

su

t l

i t

c
V


đặ
c đi

m quá tr
ì

nh cho vay đó là ng
ườ
i s

d

ng có quy

n s

h

u
và quy

n s

d

ng tách r

i nhau.
1.3.5.
Đị
a tô: Tư b

n không ch

th


ng tr

trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p
mà c
ò
n th

p tr

c

l
ĩ
nh v

c nông nghi

p. B

i v
ì
ti
ế
ng g


i c

a l

i nhu

n làm
cho nhà tư b

n có m

t

kh

l

i nhu

nm

i nơi, m

i l
ĩ
nh v

c. Xét v


b

n
ch

t nhà tư b

n kinh doanh nh

ng thu
ế
ru

ng
đấ
t c

a
đị
a ch

nó c
ũ
ng thu
đượ
c l

i nhu

n b

ì
nh quân, c
ò
n m

t ph

n l

i nhu

n siêu ng

ch n

m ngoài
l

i nhu

n b
ì
nh quân ph

i tr

cho
đị
a ch


d
ướ
i h
ì
nh thái
đị
a tô tư b

n.
V

y
đị
a tô tư b

n xét v

b

n ch

t là m

t ph

n giá tr

th

ng dư siêu

ng

ch ngoài l

i nhu

n b
ì
nh quân c

a nhà tư b

n kinh doanh ru

ng
đấ
t tr


cho
đị
a ch

d
ướ
i h
ì
nh thái
đị
a tô. Ph


n giá tr

th

ng dư siêu ng

ch này
tương
đố
i

n
đị
nh lâu dài nó không
đượ
c b
ì
nh quân hoá và
độ
c quy

n kinh
doanh ru

ng
đấ
t mà l

i nhu


n siêu ng

ch ph

i chuy

n hoá thành
đị
a tô tư
b

n.
Khi đi sâu vào phân tích
đị
a tô tư b

n C.Mác
đã
chia thành:
đị
a tô
chênh l

ch I,
đị
a tô chênh l

ch II và
đị

a tô tuy

t
đố
i.
Theo C.Mác:
đị
a tô chênh l

ch I là
đị
a tô thu
đượ
c trên nh

ng ru

ng
đấ
t màu m

và t

t ru

ng g

n th

tr

ườ
ng.
Đị
a tô chênh l

ch II là
đị
a tô do
thâm canh mà có c
ò
n
đị
a tô tuy

t
đố
i là ph

n m siêu ng

ch do c

u t

o h

u
cơ trong nông nghi

p th


p hơn trong công nghi

p.
2.B

n ch

t c

a l

i nhu

n:
Như ta
đã
bi
ế
t giá tr

th

ng dư và l

i nhu

n không hoàn toàn
đồ
ng

nh

t nhưng gi

a chúng
đề
u có ngu

n g

c t

lao
độ
ng th

ng dư. Giá tr


th

ng dư là ph

n lao
độ
ng không công c

a công nhân và b

nhà tư b


n
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
13
chi
ế
m đo

t c
ò
n l

i nhu

n là s

ti

n ra khi bán s

n ph

m trên th

tr
ườ
ng so

v

i ti

n b

vào s

n xu

t.
Đứ
ng v

khía c

nh nào đó th
ì
chính giá tr

th

ng
dư t

o ra l

i nhu

n nó bi


u hi

n s

bóc l

t và ch

ng minh mâu thu

n c

a
ch

ngh
ĩ
a tư b

n m

t cách khá chính xác, khoa h

c. Tr
ướ
c Mác các nhà
kinh t
ế


đã
h
ì
nh dung ra giá tr

th

ng dư nhưng h

chưa có
đủ
l
ý
lu

n
để

di

n
đạ
t. Nhưng
đế
n C.Mác ông
đã
xây d

ng tương
đố

i hoàn ch

nh v


ph

m trù giá tr

th

ng dư và t
ì
m ra ngu

n g

c th

c s

c

a l

i nhu

n. M

c

dù t

n t

i

h
ì
nh thái nào th
ì
l

i nhu

n v

n c

n ph

n ánh quan h

bóc l

t
c

a ch

ngh

ĩ
a tư b

n và
đượ
c sinh ra t

trong quá tr
ì
nh s

n xu

t.

II. VAI
TRÒ

CỦA

LỢI

NHUẬN

1. Cơ ch
ế
c

a n
ướ

c ta hi

n nay.
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
xây d

ng, chúng ta đang trong th

i k


đầ
u
quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i đang ti
ế
n hành

đẩ
y nhanh ti
ế
n tr
ì
nh CNH -
HĐH và phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n có s

qu

n l
ý
đi

u
ti
ế
t v
ĩ
mô c

a Nhà n

ướ
c. Như chúng ta
đã
bi
ế
t sau chi
ế
n tranh - chúng ta
đã
gi

p khuôn mô h
ì
nh c

a các n
ướ
c XHCN m

t cách giáo đi

u làm cho
n

n kinh t
ế
phát tri

n m


t cách tr
ì
tr

. Và r

i
đế
n nh

ng năm 90 c

a th
ế
k


20 h

th

ng ch

nghia x
ã
h

i

Đông Âu b


s

p
đổ
. Nguyên nhân chính
c

a các
đả
ng là
đã
ng

nh

n d

n
đế
n sai l

m trong l
ĩ
nh v

c chính tr

,
đã


l

ch kh

i nh

ng nguyên t

c quan tr

ng c

a ch

ngh
ĩ
a Mác -Lê nin. Suy
cho cùng
đã
vi ph

m quy lu

t quan h

s

n xu


t phù h

p vơi tính ch

t và
tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. B

i th
ế

để
t

o ti

n

đề
cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i
Đả
ng và và Nhà n
ứơ
c
đã
xác
đị
nh y
ế
u t

n

n kinh t
ế
là ph

i phát tri

n kinh

t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

đi

u
ti
ế
t v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c.
Đế
n đây chúng ta ph


i
đặ
t câu h

i: th
ế
th
ì
cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng c

a chúng ta có gi

ng cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng c

a c


a ngh
ĩ
a tư b

n
hay không? ph

i chăng chúng ta đang chuy

n d

n sang s

n xu

t tư b

n ch


ngh
ĩ
a? Đi

u này có th

l
ý
gi


i

bài tr

l

i ph

ng v

n c

a
đồ
ng chí Lê Kh


Phiêu t

ng bí thư trung ương
Đả
ng "Chúng tôi ch

h

c h

i nh

ng m


t t

t
c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã
th

c hi

n trong quá tr
ì
nh qu

n l
ý
c
ò
n nh

ng m


t
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
14
x

u c

a nó th
ì
chúng tôi lo

i b

" v

l

i Lênin c
ũ
ng
đã
t

ng nói "v

kinh
nghi


m qu

n l
ý
th
ì
ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i ph

i c

p c

p đi h

c ch

ngh
ĩ
a tư b

n"

2. L

i nhu

n là m

c tiêu là
độ
ng l

c c

a doanh nghi

p.
Doanh nghi

p là đơn v

kinh doanh hàng hoá, d

ch v

theo yêu c

u
c

a th


tr
ườ
ng và x
ã
h

i
để

đạ
t l

i nhu

n t

i đa và hi

u qu

kinh t
ế
cao
nh

t. M

t doanh nghi

p làm ăn có hi


u qu

là doanh nghi

p đem l

i l

i
nhu

n cao.
Doanh nghi

p trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng hi

n nay v

n luôn b

th

tr

ườ
ng
th

m phán v

l

i nhu

n, l

i nhu

n là y
ế
u t


để
quy
ế
t
đị
nh s

t

n t


i c

a
doanh nghi

p, là
độ
ng l

c chi ph

i ho

t
độ
ng s

n xu

t c

a ng
ườ
i s

n xu

t
kinh doanh. L


i nhu

n đưa các doanh nghi

p
đế
n các khu v

c s

n xu

t
hàng hoá mà ng
ườ
i tiêu c

n nhi

u hơn, b

qua các khu v

c ít ng
ườ
i tiêu
dùng. L

i nhu


n đưa các doanh nghi

p
đế
n vi

c s

d

ng k

thu

t s

n xu

t
đạ
t hi

u qu

nh

t, s

d


ng ngu

n v

n hi

u qu

nh

t, và s

d

ng t

i đa các
ngu

n l

c
đã
cho. L

i nhu

n là m

c tiêu

để
các nhà s

n xu

t kinh doanh
m

r

ng s

n xu

t và như v

y doanh nghi

p s

n xu

t trên cơ s

, trên m

c
tiêu là l

i nhu


n. l

i nhu

n là ti
ế
ng g

i thi
ế
t tha c

a các nhà s

n xu

t kinh
doanh và ch

có l

i nhu

n v

i là
độ
ng l


c
để
cho h

làm b

t c

cái g
ì
, b

t
c

nơi nào. V
ì
th
ế
l

i nhu

n là
độ
ng l

c c

a b


t k

ai trong kinh doanh
trên th

tr
ườ
ng, là m

c tiêu c

a s

n xu

t, d

ch v

. L

i nhu

n thu
đượ
c trên
th

tr

ườ
ng s

tr

l

i câu h

i có nêu ti
ế
p t

c s

n xu

t n

a hay không? s

n
xu

t ra cái g
ì
? s

n xu


t như th
ế
nào và s

n xu

t cho ai? Không c
ò
n n

a và
s

không c
ò
n n

a m

t doanh nghi

p kinh doanh v

n ti
ế
p t

c s

n xu


t khi
h

không thu
đượ
c l

i nhu

n.
Khi theo đu

i m

c tiêu c

a m
ì
nh, các doanh nghi

p ph

i th
ườ
ng
xuyên ch

y theo chi phí cơ h


c khác nhau mà nó có
đượ
c. Chi phí cơ h

i s


là s

b

qua cơ h

i, sau cơ h

i
đã
ch

u, không có các cơ h

i khác nhau th
ì

c
ũ
ng không có chi phí cơ h

i.
Doanh nghi


p c
ũ
ng như các nhà kinh t
ế
khác ph

i c

g

ng h
ế
t s

c
m
ì
nh
để

đạ
t
đế
n l

i nhu

n t


i đa. H

ph

i làm g
ì
? ph

i l

a ch

n cái nào?
s

n xu

t như th
ế
nào? ph

n
đố
i ra sao? đó là m

t v

n
đề
tr


l

i r

t khó m

t
cách c

th

, nhưng có đi

u ch

c r

ng n
ế
u s

n xu

t không có l
ã
i th
ì
c
ũ

ng
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
15
gi

ng như quy lu

t
đấ
u tranh sinh t

n c

a sinh v

t doanh nghi

p này s

b


lo

i kh

i v

ũ
đài kinh t
ế
và doanh nghi

p khác ti
ế
p t

c phát tri

n. Trong th


tr
ườ
ng các doanh nghi

p luôn luôn ph

i ti
ế
n lên, n
ế
u ch

d

ng l


i

đó th
ì

doanh nghi

p đó có nguy cơ b

phá s

n. Các doanh nghi

p ph

i ngày càng
m

r

ng, ph

i làm cho l

i nhu

n
đẻ
ra l


i nhu

n th
ì
m

i có đi

u ki

n phát
tri

n trong môi tr
ườ
ng c

nh tranh gay go, quy
ế
t li

t. Không c
ò
n nghi ng

g
ì

n


a l

i nhu

n là ch

tiêu đánh giá, phán xét s

t

n t

i phát tri

n hay di

t
vong c

a doanh nghi

p, và l

i nhu

n là mi
ế
ng m

i béo b


mách b

o cho
các doanh nghi

p nên ti
ế
p t

c s

n xu

t cái g
ì
? s

n xu

t như th
ế
nào và s

n
xu

t cho ai?
3. Các nhân t




nh h
ưở
ng
đế
n l

i nhu

n
3.1. Quy mô s

n xu

t hàng hoá d

ch v

: M

t doanh nghi

p mu

n
làm ăn có hi

u qu


th
ì
ph

i gi

i quy
ế
t t

t 3 v

n
đề
: S

n xu

t ra cái g
ì
? s

n
xu

t như th
ế
nào? và s

n xu


t cho ai ? ba y
ế
u t

này có quan h

bi

n
ch

ng và đan qu

n vào nhau và
đượ
c gi

i quy
ế
t trong m

i x
ã
h

i.
S

n xu


t ra cái g
ì
cho bi
ế
t th

tr
ườ
ng đang c

n lo

i hàng hoá d

ch v


s

n xu

t như th
ế
nào cho bi
ế
t các doanh nghi

p ph


i ti
ế
n hành s

n xu

t
b

ng cách nào
để

đạ
t l

i nhu

n t

i đa v
ì
chi phí s

n xu

t th

p nh

t.

S

n xu

t cho ai là ng
ườ
i đang c

n hàng hoá d

ch v

m
ì
nh đang ti
ế
n
hành s

n xu

t, ai là
đố
i t
ượ
ng
để
cho m
ì
nh ti

ế
n hành s

n xu

t.
3.2. T

ch

c tiêu th

hàng hoá và d

ch v

: Đây c
ũ
ng là m

t khâu
quan tr

ng c

a quá tr
ì
nh s

n xu


t nó

nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n vi

c thu l

i
nhu

n. Cung c

u trên th

tr
ườ
ng luôn bi
ế
n
đổ
i
đò

i h

i ng
ườ
i s

n xu

t ph

i
x

l
ý
k

p th

i và đi

u ch

nh đúng
đắ
n. N
ế
u cung bé hơn c

u th

ì
tr
ướ
c khi
bán giá cao th
ì
ph

i xem
đế
n quy mô s

n xu

t c

a doanh nghi

p N
ế
u
cung l

n hơn c

u th
ì
nên ngưng ngay s

n xu


t và di chuy

n tư b

n sang
ngành khác.
3.3. T

ch

c qu

n l
ý
ho

t
độ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô:
Đây là tài l
ã
nh
đạ
o và phán đoán c


a l
ã
nh
đạ
o doanh nghi

p s


đị
nh
h
ướ
ng cho các k
ế
ho

ch, phương án s

n xu

t thu đ
ượ
c l

i nhu

n. V

n

đề

này c
ò
n tu

thu

c và năng l

c c

a t

ng ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o nhưng vai tr
ò
c

a
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
16

h

c

c k

quan tr

ng trong vi

c m

t doanh nghi

p l

a ch

n s

n xu

t cái g
ì

để
thu
đượ
c l


i nhu

n c
ũ
ng như s

t

n t

i c

a doanh nghi

p.
4. Các nhân t

quy
ế
t
đị
nh đ
ế
n l

i nhu

n: Cái g
ì
quy

ế
t
đị
nh
đế
n l

i
nhu

n đi

u đó
đượ
c nhà kinh t
ế
h

c Samelson đưa ra trong quy

n kinh t
ế

h

c (***)
Đố
i v

i các nhà kinh t

ế
h

c th
ì
l

i nhu

n là m

t m

h

l

n y
ế
u t


khác nhau và r
õ
ràng m

t ph

n l


i nhu

n
đượ
c báo cáo ch

là thu nh

p c

a
các ch

doanh nghi

p v

lao
độ
ng c

a chính h

ho

c v

n
đầ
u tư c


a h


ngh
ĩ
a là các nhân t

s

n xu

t mà h

c cung c

p. Như v

y m

t s

cái b
ì
nh
th
ườ
ng
đượ
c g


i là l

i nhu

n th

c ra ch

là ti

n cho thuê, ti

n thuê và ti

n
công d
ướ
i nh

ng cái tên khác. Ti

n cho thuê hàm

n và ti

n công hàm

m
là nh


ng cái tên g

i mà các nhà kinh t
ế

đặ
t cho ti

n thu nh

p t

nh

ng nhân
t

c

a b

n thân công ty.

4.2. L

i nhu

n là ti


n th
ưở
ng cho vi

c ch

u m

o hi

m:
N
ế
u như trong tương lai hoàn toàn ch

c ch

n th
ì
s

không có cơ h

i
cho m

t ng
ườ
i tr


tu

i thông minh đưa ra m

t
đổ
i m

i cách m

ng. Kinh t
ế

h

c hi

n
đạ
i đưa ra ba lo

i nguy hi

m mang l

i l

i nhu

n, là v


n

, ch

u
nguy cơ
đổ
i m

i. V

n

là m

t nguy cơ luôn

hai bên
đườ
ng đi lên c

a
doanh nghi

p, nó có th

x

y ra v


i b

t c

doanh nghi

p nào, th

m chí c


nh

ng công ty kh

ng l

. C
ò
n kho

n chi phí ch

u cho s

nguy cơ là nh

ng
ng

ườ
i
đầ
u tư yêu c

u có ti

n th
ưở
ng c

ng v

i thu nh

p
để
bù l

i vi

c h


không thích nguy cơ.
Đổ
i m

i là lo


i nguy hi

m th

ba góp ph

n vào l

i
nhu

n là ti

n th
ưở
ng cho
đổ
i m

i và dám làm.
4.3. L

i nhu

n là thu nh

p
độ
c quy


n
L

i nhu

n do sáng t

o
đổ
i m

i d

n chuy

n sang ph

m trù cu

i cùng
c

a chúng ta. L

i nhu

n - nhi

u ng
ườ

i ch

thích không coi nó là ti

n cho
thuê hàm

n ho

c kho

n thu v
ì
dám ch

u nguy hi

m trên th

tr
ườ
ng c

nh
tranh. H
ì
nh

nh trong
đầ

u óc h

v

ng
ườ
i thích ki

u ti

n l

i có nhi

u kh


năng hơn là h
ì
nh

nh m

t ng
ườ
i có thiên h
ướ
ng tính toán ranh ma bóc l

t

b

ng m

t cách nào đó nh

ng ng
ườ
i khác trong c

ng
đồ
ng. Có th

cái mà
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
17
nh

ng ng
ườ
i ch

thích ngh
ĩ

đế

n là m

t lo

i th

ba hoàn toàn khác v


ý

ngh
ĩ
a c

a l

i nhu

n: L

i nhu

n là thu nh

p
độ
c quy

n.

M

t doanh nghi

p có th

có s

c m

nh kinh t
ế
l

n trên th

tr
ườ
ng và
b

n là ng
ườ
i ch

huy duy nh

t c

a m


t b

ng sáng ch
ế
quan tr

ng th
ì
doanh
nghi

p s

tr

ti

n b

n
để

đặ
t ra m

t cái g
ì
đó nh


m h

n ch
ế
vi

c s

d

ng
nó. N
ế
u khán gi

mê hơn v

ti
ế
ng hát c

a b

n th
ì
b

n h
ã
y nh


r

ng b

n
càng hát nhi

u th
ì
cái gía mà khách hàng tr

cho ti
ế
ng hát c

a b

n càng
th

p.
5.

nh h
ưở
ng c

a cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng
đế
n vi

c thu l

i nhu

n c

a
doanh nghi

p.
5.1. Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng t

o ra s

cân
đố

i gi

a giá c

và s

n xu

t, giá
c

trên th

tr
ườ
ng là m

nh l

nh c

a ng
ườ
i s

n xu

t, c

a doanh nghi


p. N
ế
u
doanh nghi

p n

m b

t đúng th

tr
ườ
ng th
ì
l

i nhu

n doanh nghi

p s

đ
ượ
c
b

o

đả
m và doanh nghi

p ti
ế
p t

c t

n t

i trên th

tr
ườ
ng giá c

luôn luôn
bi
ế
n
độ
ng nên
đò
i h

i ph

i c


n có m

t h

th

ng thông tin nh

y c

m
để
n

m
b

t chính xác và t

đó ph

n

ng k

p th

i.
5.2. Cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho các doanh nghi

p
di chuy

n sang ngành có l

i nhu

n cao.
Các doanh nghi

p không ch

quan tâm
đế

n bi
ế
n
đổ
i l

i nhu

n c

a
ngành m
ì
nh đang s

n xu

t mà c

n ph

i nghiên c

u c



nh

ng ngành khác

và ti
ế
ng g

i c

a l

i nhu

n s

quy
ế
t
đị
nh h

s

n xuât cái g
ì
. Cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng t


o đi

u ki

n cho h

di chuy

n tư b

n c

a m
ì
nh sang ngành có l

i
nhu

n cao. Chính cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đò
i h


i các doanh nghi

p ph

i vươn
lên không ng

ng và t
ì
m
đế
n nơi mà có l

i nhu

n cao và quy
ế
t
đị
nh chuy

n
đổ
i s

n xu

t.
5.3. Cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng làm cho các doanh nghi

p l

i nhu

n c

nh
tranh: C

nh tranh là h
ì
nh th

c
đấ
u tranh quy
ế
t li

t gi

a nh

ng ng

ườ
i s

n
xu

t hàng hoá,
để
chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng nh

m thu l

i nhu

n cao. C

nh tranh
làm cho ch

t l
ượ
ng s


n ph

m ngày càng t

t hơn, s

l
ượ
ng nhi

u hơn và chi
phí ít hơn và k

thu

t ngày càng tiên ti
ế
n hơn.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
18
5.4. Cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng ch

n l

c các doanh nghi

p: L

i nhu

n thu
đượ
c hay không s

quy
ế
t
đị
nh
đế
n s

t

n t

i c

a doanh nghi


p. N
ế
u doanh
nghi

p thu
đượ
c l

i nhu

n trong s

n xu

t th
ì
nó s

ti
ế
p t

c t

n t

i và n
ế
u

không thu
đượ
c l

i nhu

n th
ì
các doanh nghi

p đó s

b

xa th

i ra kh

i v
ũ

đài kinh t
ế
. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng s

ch

n l

c c

a các doanh
nghi

l

i nhu

ncác nhà kinh t
ế
làm ăn có hi

u qu

và g

t b

các nhà kinh t
ế


làm ăn không hi

u qu

.
6. H

u qu

c

a vi

c ch

y theo l

i nhu

n:
L

i nhu

n là m

c tiêu c

a các doanh nghi


p trong quá tr
ì
nh s

n xu

t.
Nhưng c
ũ
ng chính và ch

y theo l

i nhu

n mà các nhà kinh t
ế

đã

để
l

i h

u
qu

r


t l

n
đố
i v

i môi tr
ườ
ng xung quanh.
6.1.
Đố
i v

i x
ã
h

i
Quá tr
ì
nh c

nh tranh
để
thu
đượ
c l

i nhu


n cao nó s

làm cho doanh
nghi

l

i nhu

n này ti
ế
p t

c phát tri

n, nhưng
đồ
ng th

i nó làm cho doanh
nghi

p kia ph

i kèm doanh nghi

p b

phá


n tr

thành nh

ng ng
ườ
i làm
thuê và nghèo kh

m

t khác nó gây t
ì
nh tr

ng m

t vi

c làm c

a hàng lo

t
các công nhân trong doanh nghi

p đó, gây ra t
ì
nh tr


ng b

t

n
đị
nh v

i x
ã

h

i có sáo tr

n v

vi

c làm, v

thu nh

p c

a m

i ng
ườ

i.
Để
thu
đượ
c l

i nhu

n nhi

u hơn n

a các nhà tư b

n t
ì
m m

i cách
quan chi phí s

n xu

t, tăng th

i gian lao
độ
ng c

a công nhân làm thuê, c


t
gi

m m

c lương, đi

u ki

n s

ng và sinh ho

t c

a h

làm cho con ng
ườ
i ch


bi
ế
t làm vi

c và không cói th

i gian

để
quan tâm
đế
n h

nh phúc gia
đì
nh và
làm n

y sinh các r

n n

t trong gia
đì
nh. T

t c

các th

đo

n ch


để
làm giàu
cho m


t s

ít ng
ườ
i, h


đã
giàu th
ì
c

giàu lên c
ò
n nh

ng ng
ườ
i nghèo th
ì

ngày càng nghèo hơn và làm cho x
ã
h

i phân c

p, kho


ng cách giàu nghèo
ngày càng cách xa. M

t khác s

canh tranh gây ra s

thù
đị
ch,
đố
i ch

i
nhau làm phát sinh các t

n

n x
ã
h

i
Ngày nay trong quá tr
ì
nh c

nh tranh các doanh nghi

p

đề
u th

y h


không có l

i do đó các doanh nghi

p cùng sát nh

p b

và tr

thành nh

ng
t

ch

c
độ
c quy

n kh

ng l


, các t

ch

c này t

quy
đị
nh v

giá c

. Do đó
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
19
nó phá v

c

nh tranh hoàn h

o, t

c là làm m

t tính hi


u qu

và ganh đua,
m

t hi

u qu

v

kinh t
ế
.
6.2.
Đố
i v

i môi tr
ườ
ng:
Các doanh nghi

p ch

quan tâm
đế
n l


i nhu

n mà không chú
ý

đế
n tác
độ
ng tiêu c

c c

a chúng
đế
n môi tr
ườ
ng xung quanh như làm ô nhi

m
ngu

n n
ướ
c, không khí, khai thác c

n ki

t các ngu

n tài nguyên thiên nhiên

như khoáng s

n, r

ng, bi

n
7. Các gi

i pháp kh

c ph

c h

u qu

ch

y theo l

i nhu

n:
a. Xây d

ng môt h

th


ng chính sách kinh t
ế
v
ĩ
mô nh

m

n
đị
nh quá
tr
ì
nh s

n xu

t, th

c hi

n h
ướ
ng d

n, giám sát, kh

ng ch
ế


đố
i v

i th


tr
ườ
ng, b

khuy
ế
t nh

ng nh
ượ
c đi

m và thi
ế
u sót c

a b

n thân kinh t
ế
th


tr

ườ
ng mu

n v

y chúng ta ph

i:
- Xây d

ng pháp lu

t, các quy
đị
nh và quy ch
ế
đi

u ti
ế
t.
-

n
đị
nh và c

i thi

n các ho


t
độ
ng kinh t
ế
.
- Tác
độ
ng
đế
n vi

c phân b

l

i ngu

n l

c
- Quy ho

ch và thu hút
đầ
u tư m

r

ng s


n xu

t.
- Xây d

ng các chính sách, các chương tr
ì
nh tác
độ
ng
đế
n khâu phân
ph

i l

i thu nh

p.
b. Xây d

ng h

th

ng th

tr
ườ

ng có tính c

nh tranh lành m

nh giá c


ph

i do th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh, b

o
đả
m t

do lưu thông các lo

i hàng hoá
và y
ế
u t


s

n xu

t, tính c

nh tranh không lành m

nh
c. Xây d

ng h

th

ng chính sách pháp lu

t quy
đị
nh v

môi tr
ườ
ng,
quy
đị
nh m

c ô nhi


m cho phép.
8. Các phương pháp tăng l

i nhu

n:
Th

c s

là thi
ế
u sót n
ế
u không
đề
c

p
đế
n cách tăng l

i nhu

n. Làm
th
ế
nào
để
tăng l


i nhu

n? đó là câu h

i
đặ
t ra v

i b

t k

ai làm kinh t
ế

nhưng
để
tr

l

i m

t cách c

th

th
ì

h
ế
t s

c khó khăn. M

c dù v

y chúng ta
c
ũ
ng có m

t s

cách
để
tăng thêm l

i nhu

n.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
20
- Ph

i luôn n


m
đượ
c th

hi
ế
u c

a khách hàng, tâm l
ý
ngư

i tiêu dùng.
Ngành ti
ế
p th

cho th

y r

ng khách hàng luôn t
ì
m mua nh

ng s

n ph


m có
ch

t l
ượ
ng, h
ì
nh th

c, giá r

. B

i th
ế
mu

n th

ng trên c

nh tranh c

n ph

i
tho

m
ã

n 3 y
ế
u t

đó trong s

n ph

m.
Đầ
u tư vào khoa h

c k

thu

t là cách
t

t nh

t
để
làm đư

c đi

u đó.
-Các doanh nghi


p, các nhà kinh t
ế
ph

i tránh t
ì
nh tr

ng t

n kho,


đọ
ng, các ng
ườ
i ho

ch
đị
nh ph

i tính toán sao cho phù h

l

i nhu

n
để

huy
độ
ng t

i đa ngu

n l

c
đã
có (v

n, tài nguyên thiên nhiên, lao
độ
ng ). Ph

i
t
ì
m
đượ
c
đầ
u ra c

a s

n ph

m

để
xác
đị
nh
đầ
u vào. T

đó cung ra th


tr
ườ
ng nh

ng hàng hoá và d

ch v

mà th

tr
ườ
ng đang c

n tránh cung
nh

ng m

t hàng mà ng

ườ
i tiêu dùng không có xu h
ướ
ng tiêu dùng ho

c
cung quá nhi

u hàng hoá.
- Ngành Marketing đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c bán s

n ph

m
nh

t là khi doanh nghi

p chưa có uy tín, chưa ph

bi
ế
n. Tuy nhiên qu


ng
cáo ph

i có s

c thuy
ế
t ph

c, ph

i có ph

n h

p l
ý
tránh t
ì
nh tr

ng qu

ng
cáo không đúng hi

n th

c. Ngày nay khách hàng là nh


ng ng
ườ
i h
ế
t s

c
nh

y c

m, có nhi

u thông tin chính xác cho nên ch

t l
ượ
ng v

i là y
ế
u t


quan tr

ng
để
giành
đượ

c ch

"tín". B

i th
ế
Marketing ph

i luôn luôn đi sát
th

c t
ế
s

n ph

m.
- M

t đi

u n

a h
ế
t s

c quan tr


ng đó là: Tài cá nhân l
ã
nh
đạ
o, ông
ch

ph

i bi
ế
t quy
ế
t toán, bi
ế
t tính toán nên
đầ
u tư vào đâu, s

l
ượ
ng bao
nhiêu, làm như th
ế
nào
để
khi bán h

thu
đượ

c l

i nhu

n. Và đi

u quan
tr

ng hơn là ph

i bi
ế
t n

m l

y th

i cơ. Vai tr
ò
ngo

i giao c

a ông ch

ph

i

làm t

t v

i
đố
i tác c
ũ
ng như v

i các công nhân. Nh

ng cái đó

nh h
ưở
ng
r

t l

n
đố
i v

i vi

c tăng l

i nhu


n c

a doanh nghi

p.
- Đi

u cu

i cùng và c
ũ
ng là đi

u t

i quan tr

ng nh

t là ph

i
đầ
u tư
như th
ế
nào?
Đầ
u tư vào đâu?

Đầ
u tư b

ng cách nào? Câu tr

l

i là n
ế
u
mu

n tăng l

i nhu

n th
ì
ch

có cách hi

u qu

nh

t là
đầ
u tư vào khoa h


c
k

thu

t đ

gi

m chi phí s

n xu

t,
đồ
ng th

i tăng ch

t l
ượ
ng s

n ph

m.
9.
ý
ngh
ĩ

a c

a vi

c nghiên c

u v

l

i nhu

n:
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
21
Đố
i v

i n
ướ
c ta t

môt n
ướ
c nông nghi

p đi lên s


n xu

t l

n (s

n xu

t
hàng hoá) theo con
đườ
ng XHCN th
ì
vi

c nghiên c

u v

v

n
đề
l

i nhu

n
là m


t vi

c vô cùng quan tr

ng, th

c t
ế

đã
ch

ng minh có th

i k

chúng ta
quan ni

m là ph

m trù l

i nhu

n không có trong n

n s


n xu

t XHCN.
Chúng ta quên đi r

ng chúng ta đang s

n xu

t ra cái g
ì
? s

n xu

t như th
ế

nào? s

n xu

t cho ai? mà chúng ta ch

quan tâm
đế
n vi

c s


n xu

t
đạ
t m

c
tiêu
đã

đề
ra b

t ch

l

i nhu

ns

bi
ế
n
đổ
i c

a th

tr

ườ
ng. Do đó kéo theo
n

n kinh t
ế
rơi vào t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr

kém phát tri

n hơn r

t nhi

u so v

i bên
ngoài. Ngày nay, trong n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng s

n xu

t hàng hoá là ph

i
nh

m m

c tiêu l

i nhu

n. V
ì
v

y t

i
Đạ
i h

i
Đả
ng l


n th

VIII chúng ta
đã

xây d

ng "Phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n ho

t
độ
ng theo cơ
ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu


n l
ý
và đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c" cho nên
ph

m trù l

i nhu

n l

i nhu

n là m

t trong nh

ng y
ế
u t


quy
ế
t
đị
nh ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p. Do đó nó có ngh
ĩ
a s

ng c
ò
n không nh

ng
đố
i
v

i các doanh nghi

p mà c
ò

n có
ý
ngh
ĩ
a s

ng c
ò
n
đố
i v

i t

t c

các thành
viên trong doanh nghi

p đó.
Đố
i v

i các doanh nghi

p th
ì
l

i nhu


n luôn luôn là m

c tiêu ph

n
đấ
u, là s

khao khát c

a các doanh nghi

p. V
ì
v

y doanh nghi

p luôn luôn
t
ì
m cách
để
cho doanh nghi

p m
ì
nh
đạ

t
đượ
c hi

u qu

kinh t
ế
cao nh

t.
Nhưng
để

đạ
t
đượ
c hi

u qu

kinh t
ế
th
ì
các doanh nghi

p ph

i bi

ế
t gi

i
quy
ế
t t

t 3 v

n
đề
cơ b

n c

a n

n s

n xu

t hàng hoá đó là: s

n xu

t ra cái
g
ì
? s


n xu

t như th
ế
nào? và s

n xu

t cho ai? M

c dù v

y dù l

a ch

n quá
tr
ì
nh s

n xu

t c

a m
ì
nh như th
ế

nào cho phù h

p th
ì
các doanh nghi

p
đề
u
ph

i quan tâm và tính toán làm sao
để
s

n xu

t
đạ
t hi

u qu

t

t nh

t. V
ì


v

y l

i nhu

n là th
ướ
c đo t

t nh

t, là ch

tiêu nh

y c

m nh

t
để
đánh giá k
ế
t
qu

s

n xu


t kinh doanh c

a các doanh nghi

p nó chi ph

i m

i ho

t
độ
ng
s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p, đưa các doanh nghi

p nh

ng
nơi làm vi

c ăn màu m


và b

qua nh

ng nơi ho

t
độ
ng kinh doanh kém
hi

u qu

.
Đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i h

ch
đị
nh
đườ
ng l


i chính sách phát tri

n kinh
t
ế
th
ì
l

i nhu

n c
ũ
ng là m

t v

n
đề

ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s

c quan tr

ng. Song

ngày nay, các chính ph

, các qu

c gia
đề
u ph

i tính toán, t
ì
m hi

u l

i
nhu

n trong nh

ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
. Chúng ta
đề
u hi


u r

ng
để

Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
22
kinh t
ế
phát tri

n
đượ
c tr
ướ
c h
ế
t là quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh ph

i thu

đượ
c l

i nhu

n l

i nhu

n c
ũ
ng chính là m

c tiêu
để
các nhà ho

ch
đị
nh
đườ
ng l

i chính sách phát tri

n kinh t
ế

đề
ra chính sách phát tri


n kinh t
ế

cho
đế
n n
ướ
c m
ì
nh. Tuy nhiên trong chính sách phát tri

n chúng ta không
ch

quan tâm
đế
n m
ì
nh l

i nhu

n mà chúng ta c
ò
n quan tâm
đế
n các v

n

đề

khác như phúc l

i x
ã
h

i, tr

t t

x
ã
h

i, môi tr
ườ
ng, giáo d

c, vi

c làm
Nh

ng v

n
đề



y c
ũ
ng không th

n

m ngoài nh

ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n
kinh t
ế

đượ
c. M

c dù v

y trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri


n kinh t
ế
th
ì
l

i nhu

n
v

n
đượ
c coi là v

n
đề
then ch

t, s

ng c
ò
n
đố
i v

i nh

ng ng

ườ
i ho

ch
đị
nh ra chính sách phát tri

n kinh t
ế
. B

i v
ì
m

t qu

c gia có gi

i quy
ế
t t

t
các v

n
đề
như giáo d


c, y tê, vi

c làm, phúc l

i x
ã
h

i hay không th
ì
n

n
kinh t
ế
đó ph

i
đượ
c tăng tr
ưở
ng và phát tri

n m

t cách v

ng b

n. Nhưng

để
phát tri

n
đượ
c v

ng b

n th
ì
c

n ph

i có chính sách phát tri

n kinh t
ế

đúng
đắ
n.
Đố
i v

i chúng ta là nh

ng thành viên trong x
ã

h

i,
đồ
ng th

i c
ũ
ng là
các thànhviên trong nh

ng doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh th
ì
l

i nhu

n
là s

s

ng c
ò

n c

a chúng ta. B

i v
ì
n
ế
u doanh nghi

p có làm ăn có hi

u
qu

có thu
đượ
c l

i nhu

n th
ì
chúng ta m

i có vi

c làm

n

đị
nh. Nhưng
chúng ta c
ũ
ng c

n ph

i hi

u l

i nhu

n không ph

i t

nó đưa l

i cho chúng
ta mà nó ph

i tr

i qua nh

ng th

i k


, nh

ng giai đo

n c

nh tranh quy
ế
t
li

t. V
ì
v

y l

i nhu

n không h

nhi

u mà có mà nó là s

c

g


ng không
m

t m

i c

a chúng ta trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
23
Ph

n ba:
K
ẾT

LUẬN

Như v

y trong

đề
án này tôi
đã
tr
ì
nh bày m

t cách h

th

ng các quan
ni

m v

l

i nhu

n c

a các tư t
ưở
ng tr
ướ
c Mác, và nêu r
õ
n


i b

t v

đi

m
c

a h

c thuy
ế
t kinh t
ế
chính tr

Mác v

1 và các v

n
đề
hi

n
đạ
i c

a các

nhà kinh t
ế
chính tr

h

c hi

n
đạ
i có nh

ng l
ý
thuy
ế
t phù h

p v

i giai đo

n
ngày nay, mà
đặ
c bi

t là Sameulson và David Begg. L

i nhu


n không ph

i
làv

n
đề
c

xưa - mà hơn bao gi

h
ế
t nó là v

n
đề
c

p bách và quan tr

ng
c

a b

t k

ai làm kinh t

ế
và ch

c ch

c r

ng l

i nhu

n s

c
ò
n t

n t

i và c
ò
n
quan tâm ch

ng nào c
ò
n n

n s


n xu

t hàng hoá.
Đặ
c bi

t
đố
i v

i n
ướ
c ta
hi

n nay v

n
đề
v

l

i nhu

n nh

t là l
ý
thuy

ế
t hi

n
đạ
i c

n
đượ
c làm r
õ
,
phân tích và áp d

ng
để
chúng ta đón nh

n nh

ng tinh hoa c

a nhân lo

i,
để
phù h

p theo k


p nhân lo

i. V
ì
th
ế
trong m

c bàn v

ngu

n g

c, b

n
ch

t c

a l

i nhu

n và vai tr
ò
c

a l


i nhu

n trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i
nh

ng ki
ế
n th

c
đã
h

c v

n có và có l
ý
thuy
ế

t hi

n
đạ
i tôi đ
ã
phân tích và
h

th

ng các v

n
đề
có liên quan, nhưng tôi ngh
ĩ
r

ng m

i ch

gi

i quy
ế
t
đượ
c m


t v

n
đề
nh

nhoi nào
đấ
y, c
ò
n trên th

c t
ế
ph

i năng
độ
ng

m

i
t
ì
nh hu

ng, m


i hoàn c

nh th
ì
m

i
đạ
t
đượ
c hi

u qu

.
B

n thân tôi - m

t sinh viên tr
ườ
ng
Đạ
i h

c , qua
đề
án này tôi th

m

nhu

n và
ý
th

c
đượ
c r

ng l

i nhu

n là m

c đích
để
c

nh tranh, là đi

u
ki

n
để
phát tri

n. B


i th
ế
trong s

kh

c nghi

t c

a th

tr
ườ
ng,
đò
i h

i m

t
đấ
t n
ướ
c, m

t doanh nghi

p, m


t ng
ườ
i làm kinh t
ế
th
ì
ph

i ki
ế
m
đượ
c l
ã
i
(l

i nhu

n). Tuy nhiên ho

t
độ
ng kinh t
ế
không ph

i ch


v
ì
l

i nhu

n mà
quên đi l

i ích c

a c

ng
đồ
ng làm m

t đi di s

n văn hoá, m

t đi b

n s

c dân
t

c và làm t


n h

i
đế
n môi tr
ườ
ng Như Bác H


đã
nói (Dân t

c Vi

t Nam
có l

n m

nh hay không, non sông Vi

t Nam có sánh vai
đượ
c v

i các
c
ườ
ng qu


c năm châu hay không, đi

u đó hoàn toàn ph

thu

c vào công
vi

c h

c t

p c

a các cháu). V

i tôi m

t nhà kinh t
ế
trong tương lai và hi

n
bây gi

đang trong gh
ế
c


a tr
ườ
ng
Đạ
i h

c tôi s

c

g

ng h
ế
t s

c m
ì
nh
để

h

c h

i các th
ế
h

đi tr

ướ
c nh

m trang b

ki
ế
n th

c
đầ
y
đủ
cho hành trang
vào
đờ
i c

a tôi sau này nh

m đóng góp m

t ph

n nh

bé s

c l


c c

a m
ì
nh
vào s

phát tri

n c

a
đấ
t n
ướ
c.
Tiểu luận Kinh tế Chính trị
Anh 4 - K38B KTNT
Nguyễn
Đăng Thông
24

TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. C.Mác và Agghen toàn t


p (t

p 7,8)
2. Tư b

n - C.Mác quy

n I (t

pI, II), quy

n III t

p (1,2,3)
3. Giáo tr
ì
nh kinh t
ế
chính tr

h

c t

p 1 - NXB giáo d

c 1998 (chương
4, 6)
4. L


ch s

các h

c thuy
ế
t kinh t
ế
tr
ườ
ng ĐHKTQD - NXB giáo d

c
1993. NXB Th

ng kê 1996.
5. Giáo tr
ì
nh kinh t
ế
v
ĩ

6. Kinh t
ế
h

c P.Samuelson (t

p 1 - 2)

7. Kinh t
ế
h

c David Begg (t

p 1 - 2)
8. Các th

i báo kinh t
ế
Vi

t Nam (1995 - 1999)
9. Các t

p chí ngân hàng
10. Các t

p chí nghiên c

u và l
ý
lu

n
11. Các t

p chí c


ng s

n.




×