Tiểu luận
Đề tài: Tín dụng trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
-Tín d
ụ
ng
đượ
c hi
ể
u theo ngh
ĩ
a đơn gi
ả
n đó là m
ố
i quan h
ệ
vay m
ượ
n,
nhưng nó l
ạ
i có vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng nói chung
và trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
ở
Vi
ệ
t Nam nói
riêng.
- M
ụ
c đích c
ủ
a bài vi
ế
t là mong m
ộ
t ph
ầ
n làm sáng t
ỏ
, nêu b
ậ
t nên
đượ
c
t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a quan h
ệ
tín d
ụ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng nói chung
và
đặ
c bi
ệ
t là quan h
ệ
tín d
ụ
ng trong n
ề
n kinh th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i
ch
ủ
ngh
ĩ
a
ở
Vi
ệ
t Nam nói riêng thông qua vi
ệ
c phân tích b
ả
n ch
ấ
t , ch
ứ
c
năng, vai tr
ò
c
ũ
ng như các h
ì
nh th
ứ
c t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a quan h
ệ
tín d
ụ
ng ,
đồ
ng th
ờ
i
có
đặ
t nó trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
c
ủ
a n
ướ
c ta -m
ộ
t n
ướ
c đang
ở
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i.
Đề
tài: Tín d
ụ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
ở
Vi
ệ
t Nam
N
ỘI
DUNG CHÍNH
I, B
ả
n ch
ấ
t và ch
ứ
c năng c
ủ
a quan h
ệ
tín d
ụ
ng:
1,B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a quan h
ệ
tín d
ụ
ng:
Tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá và lưu
thông hàng hoá. Trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá không có ai ch
ỉ
mua hàng hoá
ho
ặ
c ng
ượ
c l
ạ
i. Các doanh nghi
ệ
p khi th
ì
h
ọ
đóng vai tr
ò
ng
ườ
i mua mua các
y
ế
u t
ố
đầ
u vào t
ừ
các h
ộ
gia
đì
nh và khi th
ì
h
ọ
l
ạ
i đóng vai tr
ò
ng
ườ
i bán bán
hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
trên th
ị
tr
ườ
ng hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
. H
ộ
gia
đì
nh th
ì
mua
hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
t
ừ
các doanh nghi
ệ
p và bán các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t như s
ứ
c lao
độ
ng cho các doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t. C
ò
n
ở
đị
a v
ị
c
ủ
a chính ph
ủ
th
ì
khi h
ọ
đóng vai tr
ò
ng
ườ
i mua hàng hoá, khi th
ì
h
ọ
là ng
ườ
i
đầ
u tư hay ng
ườ
i bán. Như v
ậ
y s
ẽ
n
ả
y sinh t
ì
nh hu
ố
ng s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a ti
ề
n t
ệ
trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t không ăn kh
ớ
p v
ớ
i nhau v
ề
th
ờ
i gian và không gian
n
ả
y sinh ra t
ì
nh h
ì
nh sau: Có nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p
đã
tiêu th
ụ
đượ
c hàng hoá
nhưng chưa
đế
n k
ỳ
tr
ả
công cho ng
ườ
i lao
độ
ng, chưa ph
ả
i mua nguyên v
ậ
t
li
ệ
u, ho
ặ
c các kho
ả
n chi chưa ph
ả
i thanh toán v.v t
ứ
c là doanh nghi
ệ
p có t
ồ
n
t
ạ
i kho
ả
n ti
ề
n t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i, không sinh l
ờ
i. Ng
ượ
c l
ạ
i, có doanh ngi
ệ
p
chưa tiêu th
ụ
đượ
c hàng hoá,nhưng l
ạ
i có nhu c
ầ
u ti
ề
n mua s
ắ
m trang thi
ế
t
b
ị
v.v M
ặ
t khác, trong các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư có b
ộ
ph
ậ
n không tiêu h
ế
t ngay
s
ố
ti
ề
n h
ọ
ki
ế
m
đượ
c mà
để
giành s
ử
d
ụ
ng vào các m
ụ
c đích khác nhau c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng, t
ứ
c là có kho
ả
n ti
ề
n nhàn r
ỗ
i nhưng b
ộ
ph
ậ
n dân cư khác l
ạ
i đang
c
ầ
n ti
ề
n cho các nhu c
ầ
u chi phí cho các kho
ả
n l
ớ
n hơn. T
ì
nh h
ì
nh này c
ũ
ng
tương t
ự
v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
, và ngay c
ả
Nhà N
ướ
c c
ũ
ng c
ầ
n ti
ề
n
để
bù
đắ
p nh
ữ
ng thi
ế
u h
ụ
t ngân sách.
Như v
ậ
y, xét trên ph
ạ
m vi toàn x
ã
h
ộ
i, các t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh, b
ộ
ph
ậ
n dân
cư có s
ố
ti
ề
n nhàn r
ỗ
i trong lưu thông, v
ớ
i tư cách là nh
ữ
ng ng
ườ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u
ti
ề
n t
ệ
ai c
ũ
ng mu
ố
n sao cho
đồ
ng ti
ề
n cua m
ì
nh sinh l
ờ
i. Ng
ượ
c l
ạ
i, có b
ộ
ph
ậ
n doanh ngi
ệ
p, b
ộ
ph
ậ
n dân cư c
ầ
n s
ử
d
ụ
ng s
ố
ti
ề
n đó trong th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh và h
ọ
ch
ấ
p nh
ậ
n tr
ả
m
ộ
t kho
ả
n ti
ề
n l
ờ
i nh
ấ
t
đị
nh. Mâu thu
ẫ
n này
đượ
c
gi
ả
i quy
ế
t thông qua h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng.
V
ậ
y tín d
ụ
ng là quan h
ệ
kinh t
ế
d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c quan h
ệ
ti
ề
n t
ệ
mà ng
ườ
i
ch
ủ
s
ở
h
ữ
u ti
ề
n t
ệ
cho ng
ườ
i khác vay trong th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh
để
thu món
ti
ề
n l
ờ
i g
ọ
i là l
ợ
i t
ứ
c.
Tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù c
ủ
a kinh t
ế
hàng hoá, là h
ì
nh th
ứ
c v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a
v
ố
n cho vay. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a quan h
ệ
tín d
ụ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b
ở
i
đặ
c đi
ể
m s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, b
ở
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ch
ứ
c
năng ti
ề
n t
ệ
làm phương ti
ệ
n thanh toán. Như v
ậ
y s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a quan h
ệ
tín
d
ụ
ng là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u khách quan trong m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n.
2,Các ch
ứ
c năng c
ủ
a tín d
ụ
ng:
Là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính, quan h
ệ
tín d
ụ
ng c
ũ
ng có ch
ứ
c
năng phân ph
ố
i và giám
đố
c.
Ch
ứ
c năng phân ph
ố
i c
ủ
a tín d
ụ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua phân ph
ố
i l
ạ
i
v
ố
n.Phân ph
ố
i c
ủ
a tín d
ụ
ng d
ự
a trên cơ s
ở
t
ự
nguy
ệ
n theo nguyên t
ắ
c hoàn tr
ả
và có hi
ệ
u qu
ả
. N
ộ
i dung c
ủ
a ch
ứ
c năng này bi
ể
u hi
ệ
n
ở
cơ ch
ế
"hút"(hay huy
độ
ng) các ngu
ồ
n v
ố
n ti
ề
n t
ệ
nhàn r
ỗ
i, phân tán trong x
ã
h
ộ
i
để
"
đẩ
y" ( hay
cho vay) nó vào ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và tiêu dùng, "thu h
ồ
i" v
ố
n
cho vay theo k
ỳ
h
ạ
n và "tham d
ự
phân ph
ố
i"
ở
các cơ s
ở
đi vay theo s
ố
l
ượ
ng
cho vay v
ớ
i t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i t
ứ
c
đã
ghi trong h
ợ
p
đồ
ng.
Ch
ứ
c năng giám
đố
c, th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng giám
đố
c t
ứ
c là thông qua
nghi
ệ
p v
ụ
nh
ậ
n g
ử
i và cho vay đư
ợ
c ph
ả
n ánh trên s
ổ
sách k
ế
toán
để
ki
ể
m
tra, giám sát các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng, ki
ể
m tra vi
ệ
c ch
ấ
p hành
chính sách tài chính nói chung.
Ng
ườ
i có v
ố
n cho vay luôn quan tâm
đế
n s
ự
an toàn c
ủ
a v
ố
n; không nh
ữ
ng
th
ế
, h
ọ
c
ò
n mong mu
ố
n v
ố
n c
ủ
a h
ọ
khi s
ử
d
ụ
ng có kh
ả
năng sinh l
ợ
i
để
h
ọ
có
th
ể
thu v
ề
thêm m
ộ
t kho
ả
n l
ợ
i t
ứ
c. Mu
ố
n v
ậ
y, ng
ườ
i cho vay ph
ả
i am hi
ể
u và
ki
ể
m soát ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i đi vay, t
ừ
khâu xem xét tư cách pháp nhân c
ủ
a
ng
ườ
i đi vay, t
ì
nh h
ì
nh v
ố
n li
ế
ng, m
ặ
t hàng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh v
ề
c
ả
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng, kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
nói riêng và t
ì
nh h
ì
nh tài chính nói
chung,quan h
ệ
v
ớ
i các ch
ủ
n
ợ
khác v.v Sau khi xem xét tư cách pháp nhân
để
cho vay, ng
ườ
i cho vay c
ò
n ph
ả
i ki
ể
m soát vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n cho vay có
đúng m
ụ
c đích không, có hi
ệ
u qu
ả
không
để
đi
ề
u ch
ỉ
nh li
ề
u l
ượ
ng v
ố
n vay và
để
thu h
ồ
i v
ố
n đúng h
ạ
n, có kèm l
ợ
i t
ứ
c.
II,Vai tr
ò
và các h
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a tín d
ụ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
ng h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a Vi
ệ
t Nam:
1,Vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng:
Th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t hai ch
ứ
c năng trên, tín d
ụ
ng có vai tr
ò
sau đây:
_ V
ớ
i tư cách là công c
ụ
t
ậ
p trung v
ố
n và tích lu
ỹ
,tín d
ụ
ng góp ph
ầ
n gi
ả
m
h
ệ
s
ố
ti
ề
n nhàn r
ỗ
i, nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, góp ph
ầ
n tăng v
ò
ng quay
c
ủ
a v
ố
n, ti
ế
t ki
ệ
m ti
ề
n m
ặ
t trong lưu thông và góp ph
ầ
n kh
ắ
c ph
ụ
c l
ạ
m phát
ti
ề
n t
ệ
.
_Tín d
ụ
ng góp ph
ầ
n cung c
ấ
p kh
ố
i l
ượ
ng v
ố
n cho các doanh nghi
ệ
p, t
ừ
đó
tăng qui mô s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh,
đổ
i m
ớ
i thi
ế
t b
ị
, áp d
ụ
ng ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c-
k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
m
ớ
i, nâng cao năng xu
ấ
t lao
độ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t, t
ạ
o kh
ả
năng và khuy
ế
n khích
đầ
u tư vào các công tr
ì
nh l
ớ
n, các ngành,
l
ĩ
nh v
ự
c có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i qu
ố
c k
ế
dân sinh, thúc
đẩ
y l
ự
c l
ượ
ng
s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n.
_Tín d
ụ
ng góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh m
ở
r
ộ
ng m
ố
i quan h
ệ
giao lưu ti
ề
n
t
ệ
gi
ữ
a n
ướ
c ta và các n
ướ
c khác trong khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i.
_Tín d
ụ
ng góp ph
ầ
n vào vi
ệ
c h
ì
nh thành, đi
ề
u ch
ỉ
nh và chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
_Tín d
ụ
ng t
ạ
m th
ờ
i h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n tiêu dùng cho cư dân c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng.
2, Các h
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a tín d
ụ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a:
ở
n
ướ
c ta vi
ệ
c chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà
N
ướ
c, các ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ũ
ng ph
ả
i
đượ
c
đổ
i m
ớ
i c
ả
v
ề
n
ộ
i dung, h
ì
nh
th
ứ
c l
ẫ
n ph
ạ
m vi tính ch
ấ
t c
ủ
a nó. Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o ra kh
ả
năng m
ở
r
ộ
ng
ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a tín d
ụ
ng;
đế
n l
ượ
t m
ì
nh, tín d
ụ
ng l
ạ
i thúc
đẩ
y m
ạ
nh
m
ẽ
quá tr
ì
nh tích t
ụ
và t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các t
ổ
ch
ứ
c tín
d
ụ
ng đưa
đế
n vi
ệ
c thu hút và huy
độ
ng m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n trong th
ờ
i gian nhanh
nh
ấ
t và v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t th
ấ
p nh
ấ
t, k
ị
p th
ờ
i đáp
ứ
ng m
ọ
i nhu c
ầ
u c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Th
ừ
a nh
ậ
n ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng là ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ti
ề
n t
ệ
th
ì
l
ợ
i t
ứ
c ph
ả
i
đượ
c xem như là giá c
ả
c
ủ
a lo
ạ
i hàng hoá-ti
ề
n t
ệ
và nó thay
đổ
i theo quan h
ệ
cung c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
. Chính s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a l
ợ
i t
ứ
c trong t
ừ
ng th
ờ
i
k
ỳ
góp ph
ầ
n vào vi
ệ
c đi
ề
u hoà cung c
ầ
u v
ề
v
ố
n ti
ề
n t
ệ
trong toàn n
ề
n kinh t
ế
.
V
ớ
i tác d
ụ
ng đó, quan h
ệ
tín d
ụ
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng như là m
ộ
t công c
ụ
kinh t
ế
v
ĩ
mô, cùng v
ớ
i quan h
ệ
tài chính,
để
đi
ề
u ti
ế
t n
ề
n kinh t
ế
.
Do đó khi chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
quan h
ệ
tín d
ụ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam
t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i các h
ì
nh th
ứ
c sau:
_Tín d
ụ
ng ngân hàng
Đây là h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng r
ấ
t quan tr
ọ
ng và là quan h
ệ
tín d
ụ
ng ch
ủ
y
ế
u
gi
ữ
a ngân hàng và các doanh nghi
ệ
p. Nó là h
ì
nh th
ứ
c mà các quan h
ệ
tín
d
ụ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua vai tr
ò
trung tâm c
ủ
a ngân hàng. Nó đáp
ứ
ng
ph
ầ
n l
ớ
n nhu c
ầ
u tín d
ụ
ng cho các doanh nghi
ệ
p và cá nhân. Theo đà phát
tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng ngân hàng ngày càng tr
ở
thành h
ì
nh
th
ứ
c ch
ủ
y
ế
u không ch
ỉ
ở
trong n
ướ
c mà c
ò
n trên tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
.
Tu
ỳ
theo cách phân chia khác nhau, tín d
ụ
ng ngân hàng có các lo
ạ
i khác
nhau.
N
ế
u phân chia theo th
ờ
i gian:
+Tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
+ Tín d
ụ
ng trung h
ạ
n ( trên 1 năm và d
ướ
i 5 năm)
+ Tín d
ụ
ng dài h
ạ
n (trên 5 năm).
N
ế
u phân chia theo
đố
i t
ượ
ng
đầ
u tư c
ủ
a tín d
ụ
ng:
+ Tín d
ụ
ng v
ố
n lưu
độ
ng
+ Tín d
ụ
ng v
ố
n c
ố
đị
nh
_Tín d
ụ
ng Nhà N
ướ
c
Tín d
ụ
ng nhà n
ướ
c là quan h
ệ
vay m
ượ
n có hoàn tr
ả
v
ố
n và l
ã
i sau m
ộ
t th
ờ
i
gian nh
ấ
t
đị
nh gi
ữ
a Nhà n
ướ
c v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trong n
ướ
c, gi
ữ
a Nhà
n
ướ
c v
ớ
i các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư, gi
ữ
a Nhà n
ướ
c v
ớ
i chính ph
ủ
các n
ướ
c khác
H
ì
nh th
ứ
c này
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua vi
ệ
c Nhà n
ướ
c phát hành công trái
b
ằ
ng thóc, b
ằ
ng vàng, b
ằ
ng ti
ề
n
để
vay dân khi ngân sách Nhà n
ướ
c thi
ế
u h
ụ
t.
Tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng Nhà n
ướ
c ph
ụ
thu
ộ
c vào vi
ệ
c th
ự
c
hi
ệ
n đúng
đắ
n nguyên t
ắ
c t
ự
nguy
ệ
n và cùng có l
ợ
i gi
ữ
a Nhà n
ướ
c và ng
ườ
i
đi mua công trái. Mu
ố
n v
ậ
y ph
ả
i
đả
m b
ả
o l
ã
i su
ấ
t tín d
ụ
ng Nhà n
ướ
c phù h
ợ
p
v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t tín d
ụ
ng ngân hàng, th
ờ
i gian tr
ả
ph
ả
i
đả
m b
ả
o đúng th
ờ
i gian ghi
trên công trái, phương th
ứ
c thanh toán đơn gi
ả
n, thu
ậ
n ti
ệ
n cho ng
ườ
i mua
công trái.
_Tín d
ụ
ng t
ậ
p th
ể
(hay tín d
ụ
ng nhân dân):
Tín d
ụ
ng t
ậ
p th
ể
là h
ì
nh th
ứ
c t
ự
nguy
ệ
n góp v
ố
n c
ủ
a các thành viên cho
nhau vay ho
ặ
c
để
cùng nhau kinh doanh tín d
ụ
ng. Nó t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c như các hi
ệ
p h
ộ
i tín d
ụ
ng, h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng Tín d
ụ
ng t
ậ
p th
ể
là h
ì
nh
th
ứ
c có vai tr
ò
b
ổ
sung cho tín d
ụ
ng ngân hàng v
ề
huy
độ
ng và cho vay ch
ủ
y
ế
u
ở
nông thôn.
ở
n
ướ
c ta, h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng
đượ
c thành l
ậ
p t
ừ
năm 1956 và tr
ở
thành
ph
ổ
bi
ế
n vào nh
ữ
ng năm 1960, có tác d
ụ
ng m
ộ
t th
ờ
i trong phong trào h
ợ
p tác
hoá. Song, do ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
hành chính bao c
ấ
p, nó ch
ỉ
là "chân r
ế
t"
c
ủ
a ngân hàng, nên
đã
b
ị
h
ạ
n ch
ế
tác d
ụ
ng và tan r
ã
. T
ừ
khi có ch
ỉ
th
ị
100 c
ủ
a
Ban Bí thư trung ương v
ề
khoán s
ả
n ph
ẩ
m trong h
ợ
p tác x
ã
nông nghi
ệ
p,
trong nông thôn
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n m
ạ
nh m
ẽ
nhu c
ầ
u tín d
ụ
ng. Năm 1982, các h
ợ
p
tác x
ã
tín d
ụ
ng
đượ
c khôi ph
ụ
c l
ạ
i. Các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân và các h
ì
nh
th
ứ
c tín d
ụ
ng khác, k
ể
c
ả
tín d
ụ
ng n
ặ
ng l
ã
i xu
ấ
t hi
ệ
n ngoài ngân hàng, mà
đỉ
nh cao là năm 1988 và
đầ
u năm 1989. Ch
ẳ
ng bao lâu, hàng lo
ạ
t nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng đó b
ị
đổ
v
ỡ
, m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán và chi tr
ả
,
đã
gây r
ố
i lo
ạ
n
v
ề
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i, nh
ấ
t là trong l
ĩ
nh v
ự
c ti
ề
n t
ệ
, tín d
ụ
ng. H
ậ
u qu
ả
trên do
nhi
ề
u nguyên nhân, song tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i k
ể
đế
n s
ự
thi
ế
u th
ể
ch
ế
pháp l
ý
hoàn
ch
ỉ
nh, thi
ế
u h
ệ
th
ố
ng ki
ể
m tra, thanh toán có hi
ệ
u l
ự
c
để
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
đượ
c an toàn và n
ằ
m trong khuôn kh
ổ
c
ủ
a lu
ậ
t pháp th
ố
ng nh
ấ
t.
Tín d
ụ
ng t
ậ
p th
ể
là h
ì
nh th
ứ
c t
ồ
n t
ạ
i t
ấ
t y
ế
u trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng,
có vai tr
ò
c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u nông nghi
ệ
p,
nông thôn khi h
ộ
gia
đì
nh là đơn v
ị
kinh t
ế
t
ự
ch
ủ
và khi ngân hàng chưa
vươn t
ớ
i t
ừ
ng h
ộ
nông dân. Tuy nhiên đi
ề
u đó ch
ỉ
tr
ở
thành hi
ệ
n th
ự
c khi các
t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng t
ậ
p th
ể
có cơ ch
ế
kinh doanh phù h
ợ
p, t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n
trên cơ s
ở
tôn tr
ọ
ng pháp lu
ậ
t, nh
ấ
t là pháp lu
ậ
t trong l
ĩ
nh v
ự
c ti
ề
n t
ệ
, tín
d
ụ
ng, có s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
Trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i , ngoài các h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng
ch
ủ
y
ế
u trên c
ò
n có m
ộ
t s
ố
h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng khác như tín d
ụ
ng tiêu dùng,
tín d
ụ
ng h
ọ
c
đườ
ng
III, Th
ự
c tr
ạ
ng ,quan đi
ể
m và nh
ữ
ng gi
ả
i pháp
đổ
i m
ớ
i quan h
ệ
tín d
ụ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam:
Ta có th
ể
l
ấ
y m
ộ
t ví d
ụ
minh ho
ạ
như sau : n
ế
u coi n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá
t
ậ
p trung tr
ướ
c kia là m
ộ
t ngôi nhà ba t
ầ
ng và quan h
ệ
tín d
ụ
ng là c
ầ
u thang
trong ngôi nhà đó, th
ì
khi Vi
ệ
t Nam chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c
ví như m
ộ
t toà nhà ch
ọ
c tr
ờ
i và quan h
ệ
tín d
ụ
ng là chi
ế
c c
ầ
u thang máy giúp
vi
ệ
c đi l
ạ
i, lưu thông trong toà nhà
đượ
c d
ễ
dàng, thu
ậ
n ti
ệ
n. Tuy nhiên v
ấ
n
đề
đặ
t ra
ở
đây là ph
ả
i
đặ
t v
ị
trí c
ủ
a c
ầ
u thang
ở
ch
ỗ
nào
để
mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng t
ố
t nh
ấ
t. T
ạ
i Vi
ệ
t Nam, trong nh
ữ
ng năm qua quan h
ệ
tín d
ụ
ng
đã
đượ
c c
ả
i cách r
ấ
t nhi
ề
u và
đã
mang l
ạ
i nh
ữ
ng hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh, c
ũ
ng như
v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t s
ố
m
ặ
t c
ò
n y
ế
u kém.
Để
hi
ể
u
đượ
c c
ạ
n k
ẽ
chúng ta cùng
đi t
ì
m hi
ể
u v
ề
quan h
ệ
tín d
ụ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam: th
ự
c tr
ạ
ng, nh
ữ
ng thành t
ự
u
,nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
và phương h
ướ
ng kh
ắ
c ph
ụ
c,
đổ
i m
ớ
i.
1,Tín d
ụ
ng ngân hàng:
a,Th
ự
c tr
ạ
ng:
_T
ạ
i Vi
ệ
t Nam ngân hàng Nhà N
ướ
c đóng vai tr
ò
là ngân hàng trung ương
, là cơ quan qu
ả
n l
ý
Nhà N
ướ
c giám sát ho
ạ
t
độ
ng khu v
ự
c ti
ề
n t
ệ
và ki
ể
m
soát kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n trong n
ề
n kinh t
ế
. Ngân hàng Nhà N
ướ
c là cơ quan duy
nh
ấ
t có kh
ả
năng phát hành ti
ề
n. Và ngân hàng Nhà Nư
ớ
c có ba ch
ứ
c năng
sau: ki
ể
m soát các ngân hàng thương m
ạ
i ho
ạ
t
độ
ng đúng lu
ậ
t; là ng
ườ
i cho
vay cu
ố
i cùng, hay là ngân hàng c
ủ
a cá ngân hàng và cu
ố
i cùng là ch
ứ
c năng
ki
ể
m soát m
ứ
c cung ti
ề
n. Trong khi đó th
ì
ngân hàng thương m
ạ
i là ngân
hàng nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i và cho vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t, thông qua đó thu
đượ
c m
ộ
t kho
ả
n
ti
ề
n l
ờ
i t
ừ
s
ự
chênh l
ệ
ch l
ã
i su
ấ
t. Như v
ậ
y có th
ể
nói quan h
ệ
tín d
ụ
ng ngân
hàng
ở
Vi
ệ
t Nam ch
ủ
y
ế
u là do các ngân hàng thương m
ạ
i
đả
m trách.
Các ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh c
ủ
a Vi
ệ
t Nam nh
ì
n chung v
ẫ
n là
các ch
ủ
th
ể
gi
ữ
v
ị
trí ch
ủ
ch
ố
t trong h
ệ
th
ố
ng này. T
ừ
năm 1990, h
ệ
th
ố
ng
ngân hàng Vi
ệ
t Nam
đượ
c s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i thành 6 ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c
doanh, bao g
ồ
m: Ngân hàng Nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn, Ngân hàng
Công thương, Ngân hàng ngo
ạ
i thương, Ngân hàng
Đầ
u tư và Phát tri
ể
n,
Ngân hàng Ph
ụ
c v
ụ
ng
ườ
i nghèo và Ngân hàng Phát tri
ể
n nhà
ở
và cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long.
H
ệ
th
ố
ng ngân hàng qu
ố
c doanh ho
ạ
t
độ
ng r
ộ
ng kh
ắ
p trên c
ả
n
ướ
c v
ớ
i
238 chi nhánh t
ạ
i các t
ỉ
nh, thành ph
ố
và hơn 1000 chi nhánh c
ấ
p 3 tr
ự
c thu
ộ
c
t
ạ
i kh
ắ
p các vùng dân cư. Ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh th
ự
c s
ự
tr
ở
thành ch
ỗ
d
ự
a quan tr
ọ
ng, ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
, qua đó đóng
góp quan tr
ọ
ng vào tăng tr
ưỏ
ng
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
trong th
ờ
i k
ì
đổ
i m
ớ
i.
Các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n c
ũ
ng là nh
ữ
ng thành ph
ầ
n đang l
ớ
n m
ạ
nh.
Vào th
ờ
i đi
ể
m
đầ
u th
ậ
p k
ỉ
1990, c
ả
n
ướ
c có 15 ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n, cho
đế
n
nay, các ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n
đã
và đang phát tri
ể
n m
ộ
t cách nhanh chóng. V
ề
s
ố
l
ượ
ng
đã
có 48 ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n (trong đó có 32 ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n đô
th
ị
, 16 ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n nông thôn).
Th
ự
c hi
ệ
n chính sách m
ở
c
ử
a trong l
ĩ
nh v
ự
c ngân hàng, Nhà n
ướ
c c
ũ
ng
đã
cho phép ngân hàng n
ướ
c ngoài
đượ
c ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
i Vi
ệ
t Nam. Hi
ệ
n nay trên
l
ã
nh th
ổ
Vi
ệ
t Nam có hơn 5 ngân hàng liên doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài.
Bên c
ạ
nh các t
ổ
ch
ứ
c mang tính chính th
ứ
c, h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t Nam
c
ũ
ng ph
ả
i k
ể
đế
n ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng nhân dân. Hi
ệ
n nay h
ệ
th
ố
ng này v
ẫ
n
đang
đượ
c tri
ể
n khai và phát tri
ể
n r
ộ
ng kh
ắ
p trên ph
ạ
m vi c
ả
n
ướ
c. Ngoài ra
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c không chuyên ngành ngân hàng, trong quá tr
ì
nh
chuy
ể
n
đổ
i sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ẫ
n có nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng mang tính
ngân hàng, đó là các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
thu
ộ
c các b
ộ
các ngành, các cơ quan, các
t
ổ
ch
ứ
c đoàn th
ể
chính tr
ị
, x
ã
h
ộ
i ví d
ụ
như : h
ệ
th
ố
ng kho b
ạ
c nhà n
ướ
c,T
ổ
ng
c
ụ
c
Đầ
u tư và Phát tri
ể
n, B
ộ
lao
độ
ng Thương binh và X
ã
h
ộ
i, T
ổ
ng c
ụ
c Bưu
đi
ệ
n, H
ợ
p tác x
ã
, H
ộ
i ph
ụ
n
ữ
, H
ộ
i nông dân
V
ớ
i m
ộ
t cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c đa d
ạ
ng và v
ẫ
n đang m
ở
r
ộ
ng như v
ậ
y, h
ệ
th
ố
ng
ngân hàng Vi
ệ
t Nam đang t
ừ
ng b
ướ
c th
ể
hi
ệ
n s
ự
l
ớ
n m
ạ
nh v
ề
s
ố
l
ượ
ng, ph
ầ
n
nào ch
ứ
ng t
ỏ
vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a m
ì
nh trong n
ề
n kinh t
ế
. Tuy v
ậ
y,
để
đánh
giá và nh
ậ
n d
ị
nh đúng
đắ
n, chúng ta c
ầ
n xem xét các m
ặ
t v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng này.
- V
ề
quy mô v
ố
n t
ự
có:
V
ố
n c
ủ
a ngân hàng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n ti
ề
n
đề
cho ho
ạ
t
độ
ng,
phát tri
ể
n và th
ể
hi
ệ
n tính c
ạ
nh tranh c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i. V
ớ
i m
ộ
t
kho
ả
n v
ố
n l
ớ
n, ngân hàng có kh
ả
năng cung c
ấ
p tín d
ụ
ng l
ớ
n hơn, làm gi
ả
m
b
ớ
t r
ủ
i ro và là m
ộ
t y
ế
u t
ố
để
ngân hàng có th
ể
c
ả
i ti
ế
n công ngh
ệ
, m
ở
r
ộ
ng
ho
ạ
t
độ
ng và tăng kh
ả
năng cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
trên th
ị
tr
ườ
ng.
Tuy v
ậ
y l
ượ
ng v
ố
n t
ự
có c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
tNam
c
ũ
ng h
ầ
u h
ế
t không đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u. Các ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c
doanh
đượ
c Nhà n
ướ
c c
ấ
p v
ố
n đi
ề
u l
ệ
t
ừ
ngân sách: trong đó Ngân hàng
Ngo
ạ
i thương (NHNT), Ngân hàng Công thương ( NHCT), Ngân hàng
Đầ
u tư
và Phát tri
ể
n (NHĐT&PT), m
ỗ
i ngân hàng
đượ
c c
ấ
p 1100 t
ỷ
đồ
ng; riêng
Ngân hàng NN&PTNT
đượ
c c
ấ
p v
ố
n l
ớ
n nh
ấ
t nhưng c
ũ
ng ch
ỉ
có 2200 t
ỷ
đồ
ng. Tính
đế
n cu
ố
i năm 1999, v
ố
n t
ự
có
đã
b
ổ
sung c
ủ
a các NHTMQD c
ũ
ng
m
ớ
i ch
ỉ
lên t
ớ
i 2063 t
ỷ
đồ
ng
ở
NHNT, 1637 t
ỷ
đồ
ng
ở
NHCT, 1892 t
ỷ
đồ
ng
ở
NHĐT&PT và 2755 t
ỷ
đồ
ng
ở
NHNN&PTNT. Th
ử
so sánh v
ớ
i s
ố
tài s
ả
n c
ủ
a
m
ộ
t s
ố
ngân hàng trên th
ế
gi
ớ
i vào th
ờ
i đi
ể
m năm 1995: Deutsche Bank
(
Đứ
c) 502.3 t
ỷ
USD; Sumitomo Bank (Nh
ậ
t) 498.9 t
ỷ
USD ; Credit Lyonnais
(Pháp) 337.6 t
ỷ
USD; hay Chase Manhattan Bank (M
ỹ
) 333.8 t
ỷ
USD th
ì
m
ớ
i th
ấ
y s
ự
nh
ỏ
bé và kho
ả
ng cách r
ấ
t xa c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t
Nam. Ngay c
ả
so sánh v
ớ
i khu v
ự
c th
ì
ngân hàng thương m
ạ
i l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam (kho
ả
ng 170 tri
ệ
u USD) ch
ỉ
có v
ố
n
đạ
t kho
ả
ng 1/5 m
ứ
c c
ủ
a các
ngân hàng c
ủ
a các n
ướ
c trong khu v
ự
c.
Xét v
ề
khu v
ự
c ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n Vi
ệ
t Nam th
ì
t
ì
nh h
ì
nh c
ò
n thi
ế
u kh
ả
quan hơn. Theo đánh giá hi
ệ
n nay th
ì
có kho
ả
ng 11 ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n chưa
có
đủ
kh
ả
năng tăng v
ố
n đi
ề
u l
ệ
theo yêu c
ầ
u. Ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a các
ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n chưa th
ể
hi
ệ
n hi
ệ
u qu
ả
cao, do v
ậ
y vi
ệ
c tăng v
ố
n r
ấ
t khó
khăn.
V
ớ
i quy mô v
ố
n th
ấ
p và t
ỷ
l
ệ
an toàn v
ố
n d
ướ
i m
ứ
c thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
như
hi
ệ
n nay c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t Nam, chúng ta
đã
b
ị
h
ạ
n ch
ế
v
ề
kh
ả
năng tín d
ụ
ng, tài tr
ợ
cho ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ũ
ng g
ặ
p nhi
ề
u c
ả
n tr
ở
,
khó m
ở
r
ộ
ng ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng và
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
ngân hàng, và càng
khó hơn trong vi
ệ
c c
ạ
nh tranh v
ớ
i các ngân hàng n
ướ
c ngoài trên l
ã
nh th
ổ
Vi
ệ
t Nam.
- V
ề
v
ấ
n
đề
n
ợ
quá h
ạ
n
Ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nghi
ệ
p v
ụ
cơ b
ả
n c
ủ
a ngân hàng
thương m
ạ
i, là ngu
ồ
n ch
ủ
y
ế
u đem l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n. Nghi
ệ
p v
ụ
này luôn ph
ả
i g
ắ
n
v
ớ
i r
ủ
i ro tín d
ụ
ng, có th
ể
ả
nh h
ưở
ng nghiêm tr
ọ
ng
đế
n an toàn c
ủ
a ngân
hàng. Trong h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t Nam, t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n là
m
ộ
t v
ấ
n
đề
khá nghiêm tr
ọ
ng. Theo tính toán c
ủ
a WB, n
ợ
khó
đò
i ph
ả
i x
ử
l
ý
theo tiêu chu
ẩ
n k
ế
toán Vi
ệ
t Nam c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
đạ
t trên 1 t
ỷ
USD.
N
ế
u căn c
ứ
theo tiêu chu
ẩ
n k
ế
toán qu
ố
c t
ế
th
ì
s
ố
n
ợ
khó
đò
i lên t
ớ
i 3-4 t
ỷ
USD. S
ố
li
ệ
u t
ừ
ngu
ồ
n khác cho th
ấ
y t
ỷ
l
ệ
n
ợ
x
ấ
u trong t
ổ
ng dư n
ợ
trong toàn
b
ộ
h
ệ
th
ố
ng ngân hàng lên t
ớ
i 12.7% (m
ứ
c an toàn là dư
ớ
i 5%).
Các nguyên nhân c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n ngày càng gia tăng trong
h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t Nam có th
ể
tóm l
ượ
c là: m
ộ
t s
ố
kho
ả
n n
ợ
t
ừ
th
ờ
i bao
c
ấ
p không chi tr
ả
đượ
c; hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p đi vay v
ẫ
n
chưa c
ả
i thi
ệ
n
đượ
c nhi
ề
u; nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p v
ẫ
n
đượ
c cho vay theo ch
ỉ
th
ị
ch
ỉ
đạ
o mà không tính toán
đế
n r
ủ
i ro tín d
ụ
ng,
đế
n đi
ề
u ki
ệ
n hoàn v
ố
n và
có l
ã
i, các doanh nghi
ệ
p này l
ạ
i chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
v
ố
n vay r
ấ
t l
ớ
n; b
ả
n thân ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng c
ò
n nhi
ề
u y
ế
u kém, b
ấ
t c
ậ
p, m
ộ
t s
ố
cán b
ộ
ngân hàng
tr
ì
nh
độ
chưa đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u, m
ộ
t s
ố
khác b
ị
bi
ế
n ch
ấ
t, gây các v
ụ
thi
ệ
t h
ạ
i
l
ớ
n.
- V
ề
hi
ệ
u qu
ả
huy
độ
ng v
ố
n và tín d
ụ
ng
V
ớ
i các ch
ứ
c năng cơ b
ả
n c
ủ
a m
ì
nh, huy
độ
ng v
ố
n và ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
là nh
ữ
ng nghi
ệ
p v
ụ
n
ề
n t
ả
ng c
ủ
a m
ộ
t ngân hàng thương m
ạ
i. Qua đó, ngân
hàng huy
độ
ng v
ố
n nhàn r
ỗ
i trong n
ề
n kinh t
ế
, đem cho vay các
đố
i tác khác
có nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n. V
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng này, các ngu
ồ
n v
ố
n dư th
ừ
a s
ẽ
đượ
c t
ậ
n
d
ụ
ng và s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
hơn, nh
ữ
ng nơi c
ầ
n
đầ
u tư c
ũ
ng có
đượ
c ngu
ồ
n l
ự
c
c
ầ
n thi
ế
t
để
đạ
t
đế
n s
ự
phát tri
ể
n t
ố
i ưu.
Năm 1995, các ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh huy
độ
ng
đượ
c 31700 t
ỷ
VNĐ (k
ể
c
ả
ngo
ạ
i t
ệ
quy
đổ
i). T
ớ
i năm 1999 th
ì
s
ố
v
ố
n huy
độ
ng
đượ
c lên t
ớ
i
115508 t
ỷ
VNĐ, tăng 3.46 l
ầ
n.
Đố
i v
ớ
i các chi nhánh ngân hàng n
ướ
c ngoài
và ngân hàng liên doanh, năm 1995, huy
độ
ng
đượ
c 2085 t
ỷ
VNĐ (k
ể
c
ả
ngo
ạ
i t
ệ
quy
đổ
i ), năm 1999 lên t
ớ
i 14413 t
ỷ
VNĐ, tăng 7 l
ầ
n. Năm 2000, s
ố
dư ti
ề
n g
ử
i t
ạ
i các ngân hàng, t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng (TCTD)
đã
tăng thêm 30%,
m
ộ
t t
ố
c
độ
r
ấ
t cao có
đượ
c là nh
ờ
m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp như: l
ã
i su
ấ
t huy d
ộ
ng linh
ho
ạ
t, phát hành trái phi
ế
u ngân hàng Nh
ì
n chung, s
ố
v
ố
n huy
độ
ng
đượ
c t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
v
ẵ
n tăng
đề
u
đặ
n trong các năm g
ầ
n đây, r
ấ
t có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i trong b
ố
i c
ả
nh v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
n
ướ
c ngoài vào n
ướ
c ta
có xu h
ướ
ng gi
ả
m sút. Tuy v
ậ
y, vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a các ngân hàng v
ẫ
n
c
ò
n g
ặ
p nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
. M
ứ
c huy d
ộ
ng v
ố
n so sánh v
ớ
i các n
ướ
c trong khu
v
ự
c th
ì
Vi
ệ
t Nam v
ẵ
n c
ò
n
ở
m
ứ
c th
ấ
p. Do v
ậ
y, nh
ì
n chung, v
ẫ
n c
ò
n t
ì
nh tr
ạ
ng
dư th
ừ
a v
ố
n trong dân cư, trong khi toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
l
ạ
i đang trong giai
đo
ạ
n r
ấ
t c
ầ
n v
ố
n
để
phát tri
ể
n.
b, Nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
:
Sau các b
ướ
c
đổ
i m
ớ
i khá toàn di
ệ
n, chuy
ể
n sang chuyên doanh, các
ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t Nam
đã
huy
độ
ng
đượ
c m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng đáng k
ể
v
ố
n trong n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
, thúc
đẩ
y
đầ
u tư cho s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a các thành ph
ầ
n
kinh t
ế
, coi tr
ọ
ng
đầ
u tư tín d
ụ
ng ưu
đã
i
để
ph
ụ
c v
ụ
xoá đói gi
ả
m nghèo và
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
chính sách x
ã
h
ộ
i. Các d
ị
ch v
ụ
mà h
ệ
th
ố
ng ngân hàng cung
c
ấ
p ngày càng đa d
ạ
ng và ti
ệ
n d
ụ
ng, ti
ế
n d
ầ
n
đế
n các d
ị
ch v
ụ
hi
ệ
n
đạ
i c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c. Tuy nhiên h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i c
ò
n nhi
ề
u y
ế
u
kém, th
ể
hi
ệ
n
ở
m
ộ
t s
ố
khía c
ạ
nh sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, k
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c v
ẫ
n c
ò
n h
ạ
n ch
ế
so v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
c
ủ
a các n
ướ
c trong khu v
ự
c.
Th
ứ
hai, ph
ầ
n l
ớ
n các ngân hàng thương m
ạ
i c
ò
n thi
ế
u m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c
kinh doanh hi
ệ
u qu
ả
và b
ề
n v
ữ
ng trên cơ s
ở
đánh giá đúng ngu
ồ
n l
ự
c hi
ệ
n có
và d
ự
báo môi tr
ườ
ng kinh t
ế
, chính sách kinh doanh, chính sách khách hàng,
k
ế
ho
ạ
ch và cá bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
dài h
ạ
n.
Th
ứ
ba, các ngân hàng thương m
ạ
i (nh
ấ
t là các ngân hàng thương m
ạ
i
qu
ố
c doanh, ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n)
đề
u có ch
ỉ
s
ố
tài chính y
ế
u kém,
hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh th
ấ
p, v
ố
n nh
ỏ
; ngoài ra s
ứ
c c
ạ
nh tranh th
ấ
p, ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng không cao, chi phí nghi
ệ
p v
ụ
l
ớ
n, kh
ả
năng sinh l
ờ
i th
ấ
p.
Th
ứ
tư, h
ệ
th
ố
ng k
ế
toán chưa phù h
ợ
p v
ớ
i chu
ẩ
n m
ự
c qu
ố
c t
ế
, kinh
nghi
ệ
m và nghi
ệ
p v
ụ
ngân hàng qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng như các thông tin v
ề
th
ị
tr
ườ
ng
qu
ố
c t
ế
c
ò
n h
ạ
n ch
ế
, công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i chưa
đượ
c
ứ
ng d
ụ
ng nhi
ề
u
Th
ứ
năm, b
ộ
máy t
ổ
ch
ứ
c và qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a các ngân hàng
c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p v
ề
c
ả
tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u hành, ki
ế
n th
ứ
c th
ị
tr
ườ
ng và
kinh doanh, mô h
ì
nh c
ồ
ng k
ề
nh và do đó chi phí cao.
M
ộ
t ví d
ụ
đi
ể
n h
ì
nh nói nên nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t
Nam đó là s
ự
trao
đả
o c
ủ
a c
ả
h
ệ
th
ố
ng ngân hàng vào năm 2003. Do
đặ
c đi
ể
m
là trung gian tài chính, là "chi
ế
c ví"
đự
ng ti
ề
n cho n
ề
n kinh t
ế
, ho
ạ
t
độ
ng ngân
hàng tác
độ
ng t
ớ
i t
ấ
t c
ả
các y
ế
u t
ố
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i v
ớ
i tính ch
ấ
t dây chuy
ề
n.
Ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng th
ườ
ng xuyên ch
ị
u nh
ữ
ng
ả
nh h
ưở
ng khách quan r
ấ
t
khó ki
ể
m soát do "thông tin không
đố
i x
ứ
ng". Trong đó, nh
ữ
ng tin
đồ
n th
ấ
t
thi
ệ
t
đượ
c xem như m
ộ
t hi
ể
m ho
ạ
.
Nh
ữ
ng tin
đồ
n th
ấ
t thi
ệ
t th
ườ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n không có căn c
ứ
v
ớ
i m
ụ
c đích
phá ho
ạ
i r
õ
r
ệ
t. Nh
ữ
ng ngày gi
ữ
a tháng 10-2003, không hi
ể
u t
ừ
đâu xu
ấ
t hi
ệ
n
nh
ữ
ng tin
đồ
n th
ấ
t thi
ệ
t nh
ằ
m vào Ngân hàng TMCP A Châu (ACB). Nh
ữ
ng
tin
đồ
n
đượ
c tung ra r
ấ
t " thâm
độ
c" r
ằ
ng T
ổ
ng giám
đố
c ngân hàng này b
ỏ
tr
ố
n, b
ị
b
ắ
t; ACB có v
ấ
n
đề
đế
n n
ỗ
i ngân hàng ACB - ngân hàng m
ạ
nh nh
ấ
t
trong các ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n
ở
Vi
ệ
t Nam ph
ả
i m
ộ
t phen điêu
đứ
ng. T
ổ
ng
giám
đố
c ACB -ông Ph
ạ
m Văn Thi
ệ
t, th
ậ
m chí c
ả
Th
ố
ng
đố
c Ngân hàng Nhà
N
ướ
c- ông Lê
Đứ
c Thu
ý
và Phó ch
ủ
t
ị
ch UBND TP.H
ồ
Chí Minh - ông
Nguy
ễ
n Thi
ệ
n Nhân
đã
ph
ả
i tr
ự
c ti
ế
p
đế
n các đi
ể
m giao d
ị
ch c
ủ
a Ngân hàng
để
gi
ả
i thích và minh ch
ứ
ng cho s
ự
th
ấ
t thi
ệ
t c
ủ
a tin
đồ
n trên là m
ụ
c đích phá
ho
ạ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ACB nói riêng và h
ệ
th
ố
ng ngân hàng nói chung. Nhân
viên c
ủ
a ngân hàng này ph
ả
i làm vi
ệ
c trong t
ì
nh tr
ạ
ng quá t
ả
i khi không ít
khách hàng c
ả
tin rút v
ố
n. Cu
ố
i cùng r
ồ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ACB c
ũ
ng tr
ở
l
ạ
i b
ì
nh
th
ườ
ng, tin
đồ
n trên c
ũ
ng
đượ
c xác
đị
nh là tin
đồ
n nh
ả
m nhí Đây là s
ự
c
ố
đi
ể
n h
ì
nh cho th
ấ
y tác h
ạ
i c
ủ
a nh
ữ
ng l
ờ
i
đồ
n th
ổ
i.
S
ự
ki
ệ
n ACB v
ừ
a k
ị
p "ngu
ộ
i",m
ộ
t th
ờ
i gian ng
ắ
n sau đó l
ạ
i xu
ấ
t hi
ệ
n m
ộ
t
tin liên quan t
ớ
i l
ĩ
nh v
ự
c ngân hàng. S
ố
là ngày 9 và 10-11 v
ừ
a qua,trên m
ộ
t
t
ờ
báo xu
ấ
t hi
ệ
n m
ộ
t tin là "H
ệ
th
ố
ng thanh toán ATM c
ủ
a Vietcombank b
ị
s
ự
c
ố
làm nhi
ề
u giao d
ị
ch ph
ả
i
đì
nh tr
ệ
, nhi
ề
u th
ẻ
ATM (th
ẻ
ghi n
ợ
n
ộ
i
đị
a
connect 24) b
ị
h
ệ
th
ố
ng xoá b
ỏ
ra kh
ỏ
i m
ạ
ng giao d
ị
ch". Nhưng ngay sau đó,
bà Nguy
ễ
n Th
ị
Hà, phó t
ổ
ng giám
đố
c Vietcombank
đã
chính th
ứ
c bác b
ỏ
tin
này.Theo bà Hà th
ì
trong hai ngày 9 và 10- 11, h
ệ
thông smáy ATM c
ủ
a
Vietcombank
đã
x
ử
l
ý
kho
ả
ng trên 30.000 giao d
ị
ch khác nhau cho khách
hàng trên toàn qu
ố
c, và đây là minh ch
ứ
ng r
õ
r
ệ
t nh
ấ
t v
ề
vi
ệ
c không có
chuy
ệ
n g
ì
x
ả
y ra
đố
i v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng ATM c
ủ
a Vietcombank. Đó là chưa nói
đế
n
vi
ệ
c, trong ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng r
ủ
i ro là không th
ể
tránh kh
ỏ
i, do v
ậ
y s
ự
tr
ụ
c
tr
ặ
c c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng, ki
ể
u như h
ệ
th
ố
ng ATM n
ế
u có c
ũ
ng là b
ì
nh th
ườ
ng. C
ũ
ng
ph
ả
i nói thêm r
ằ
ng, rút ti
ề
n t
ạ
i máy ATM ng
ươì
ta ch
ỉ
rút m
ộ
t ít
để
tiêu dùng,
nhưng t
ạ
i n
ướ
c ta có nh
ữ
ng ng
ườ
i rút r
ấ
t nhi
ề
u , rút m
ộ
t lúc hàng ch
ụ
c tri
ệ
u
ho
ặ
c hơn, nên l
ượ
ng ti
ề
n trong khay c
ủ
a máy ATM h
ế
t chưa k
ị
p ti
ế
p qu
ỹ
,
c
ộ
ng v
ớ
i đôi lúc
đườ
ng truy
ề
n vi
ễ
n thông tr
ụ
c tr
ặ
c ( hi
ệ
n t
ượ
ng này c
ũ
ng
th
ườ
ng x
ả
y ra ) th
ế
là l
ậ
p t
ứ
c có dư lu
ậ
n
đườ
ng truy
ề
n tr
ụ
c tr
ặ
c, có v
ấ
n
đề
và
khách hàng có th
ể
b
ị
m
ấ
t ti
ề
n. Qu
ả
là nh
ữ
ng l
ờ
i
đồ
n h
ế
t s
ứ
c thi
ế
u căn c
ứ
.
Nh
ữ
ng ngày cu
ố
i năm 2003, dư lu
ậ
n l
ạ
i xu
ấ
t hi
ệ
n m
ộ
t tin
đồ
n " cay
độ
c"
r
ằ
ng n
ướ
c ta s
ắ
p th
ự
c hi
ệ
n
đổ
i ti
ề
n. Chuy
ệ
n b
ắ
t
đầ
u t
ừ
vi
ệ
c ngân hàng Nhà
N
ướ
c h
ọ
p báo thông báo phát hành thêm m
ộ
t s
ố
ti
ề
n gi
ấ
y và ti
ề
n xu m
ớ
i. Xét
v
ề
b
ả
n ch
ấ
t , vi
ệ
c phát hành thêm ti
ề
n có m
ệ
nh giá m
ớ
i ch
ỉ
nh
ằ
m m
ụ
c đích
thay
đổ
i cơ c
ấ
u theo h
ướ
ng tăng công c
ụ
thanh toán, ch
ứ
không làm tăng
l
ượ
ng cung ti
ề
n trong n
ề
n kinh t
ế
. Th
ế
nhưng ,các th
ế
l
ự
c ph
ả
n
độ
ng
đã
không ch
ừ
a m
ộ
t th
ủ
đo
ạ
n nào
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c đích phá ho
ạ
i. L
ợ
i d
ụ
ng vào
s
ự
c
ả
tin và s
ự
thi
ế
u thông tin c
ủ
a m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n nh
ỏ
ng
ườ
i dân, tin vào vi
ệ
c
đổ
i ti
ề
n
đượ
c các th
ế
l
ự
c ph
ả
n
độ
ng tung ra. Chính t
ừ
các tin
đồ
n này c
ộ
ng
v
ớ
i m
ộ
t vài nguyên nhân khác nên ch
ỉ
vài ngày sau th
ờ
i đi
ể
m công b
ố
phát
hành các m
ệ
nh giá ti
ề
n m
ớ
i, đây đó
đã
có hi
ệ
n t
ượ
ng tích tr
ữ
, găm gi
ữ
vàng
và USD v
ì
lo ng
ạ
i ti
ề
n Vi
ệ
t Nam s
ẽ
m
ấ
t giá. Giá vàng và USD t
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng
t
ự
do tăng lên r
ấ
t nhanh. Ch
ỉ
trong v
ò
ng có m
ấ
y ngày , giá vàng t
ừ
kho
ả
ng
735.000
đồ
ng/ch
ỉ
tăng lên x
ấ
p x
ỉ
800.000
đồ
ng/ch
ỉ
,c
ò
n giá USD th
ị
tr
ườ
ng
ch
ợ
đen c
ũ
ng tăng lên g
ầ
n 500 d
ồ
ng/USD ch
ỉ
trong m
ộ
t th
ờ
i gian r
ấ
t ng
ắ
n.
Tuy nhiên, m
ọ
i vi
ệ
c cu
ố
i cùng
đã
r
õ
,c
ả
Th
ố
ng
đố
c Ngân hàng Nhà n
ướ
c d
ế
n
các quan ch
ứ
c cao c
ấ
p khác c
ủ
a Ngân hàng nhà n
ướ
c cho bi
ế
t t
ỉ
giá
USD/VNĐ s
ẽ
tăng không quá 1,6% trong năm nay và VNĐ s
ẽ
đả
m b
ả
o giá
tr
ị
. Ngoài ra, Ngân hàng Nhà N
ướ
c c
ũ
ng h
ỗ
tr
ợ
các doanh nghi
ệ
p nh
ậ
p kh
ẩ
u
vàng
để
b
ì
nh
ổ
n th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c. Nh
ờ
v
ậ
y t
ỉ
giá VNĐ/USD
đã
h
ạ
xu
ố
ng . Nhưng nào
đã
h
ế
t, trong nh
ữ
ng ngày ngh
ỉ
c
ủ
a tu
ầ
n l
ễ
cu
ố
i cùng năm
2003, dư lu
ậ
n l
ạ
i xôn xao v
ớ
i tin
đồ
n : Ngân hàng Vi
ệ
t Nam s
ẽ
thu h
ồ
i hai
lo
ạ
i ti
ề
n nh
ự
a m
ớ
i phát hành do chúng không
đượ
c in năm s
ả
n xu
ấ
t. Phó giám
đố
c Ngân hàng Nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam- Nguy
ễ
n Th
ị
Kim Ph
ụ
ng ph
ả
i t
ứ
c t
ố
c m
ở
cu
ộ
c h
ọ
p báo ngay trong t
ố
i ngày 27-12
để
kh
ẳ
ng
đị
nh: đây là tin
đồ
n th
ấ
t
thi
ệ
t nh
ằ
m gây m
ấ
t
ổ
n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh an ninh ti
ề
n t
ệ
. Căn nguyên c
ủ
a tin
đồ
n
này xu
ấ
t phát hi
ệ
n : c
ả
m
ặ
t tr
ướ
c và m
ặ
t sau c
ủ
a hai t
ờ
b
ạ
c 50.000 và 500.000
không
đượ
c in năm s
ả
n xu
ấ
t . Chúng ta c
ầ
n bi
ế
t r
ằ
ng, t
ạ
i Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay
chưa có lu
ậ
t nào qui
đị
nh b
ắ
t bu
ộ
c ph
ả
i in năm s
ả
n xu
ấ
t trên m
ặ
t
đồ
ng ti
ề
n.
M
ộ
t s
ố
đồ
ng ti
ề
n gi
ấ
y tr
ướ
c đây c
ũ
ng không in năm s
ả
n xu
ấ
t . Tuy nhiên,
ở
nh
ữ
ng gi
ấ
y b
ạ
c m
ớ
i, y
ế
u t
ố
năm s
ả
n xu
ấ
t
đã
đượ
c m
ã
hoá vào d
ã
y s
ố
xêri
ở
góc d
ướ
i bên ph
ả
i
đò
ng ti
ề
n. S
ự
cương quy
ế
t và k
ị
p th
ờ
i c
ủ
a Ngân hàng Nhà
n
ướ
c Vi
ệ
t Nam trong vi
ệ
c x
ử
l
ý
các t
ì
nh hu
ố
ng
đã
tác
độ
ng hi
êụ
qu
ả
t
ớ
i vi
ệ
c
b
ì
nh
ổ
n th
ị
tr
ườ
ng và ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh Ngân hàng.
Đố
i v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam d
ườ
ng như năm 2003 là
năm ch
ị
u nhi
ề
u h
ậ
u qu
ả
đầ
u tiên v
ề
nh
ữ
ng tin
đồ
n th
ấ
t thi
ệ
t. Đăc bi
ệ
t, có m
ộ
t
s
ố
tin
đồ
n có bi
ể
u hi
ệ
n cho th
ấ
y có ch
ủ
ý
v
ớ
i m
ụ
c đích phá ho
ạ
i. M
ặ
c dù m
ọ
i
vi
ệ
c
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t nhanh chóng và k
ị
p th
ờ
i, nhưng tác
độ
ng c
ủ
a nó c
ũ
ng
không kh
ỏ
i làm nhi
ề
u ng
ườ
i gi
ậ
t m
ì
nh . Theo lôgíc th
ì
s
ự
phát tr
ể
n th
ườ
ng t
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i các th
ủ
đo
ạ
n c
ủ
a b
ọ
n t
ộ
i ph
ạ
m. L
ĩ
nh v
ự
c Ngân hàng càng phát
tri
ể
n th
ì
th
ủ
đo
ạ
n c
ủ
a chúng c
ũ
ng càng tinh vi hơn. Do đó, ngành ngân hàng
c
ầ
n ph
ả
i có nh
ữ
ng gi
ả
i pháp m
ạ
nh m
ẽ
để
h
ạ
n ch
ế
t
ì
nh tr
ạ
ng này t
ừ
khi c
ò
n "
tr
ứ
ng n
ướ
c". C
ụ
th
ể
là ngành ngân hàng c
ầ
n ph
ả
i quan tâm xác đáng t
ớ
i v
ấ
n
đề
thanh kho
ả
n, an toàn và ph
ò
ng ng
ừ
a r
ủ
i ro trong môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh
c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i khách hàng là th
ượ
ng
đế
. Ph
ả
i có s
ự
đả
m b
ả
o ph
ụ
c
v
ụ
t
ố
t khách hàng nhưng c
ũ
ng ph
ả
i t
ạ
o ra s
ự
an toàn trong ho
ạ
t
độ
ng, tránh
tr
ườ
ng h
ợ
p ho
ạ
t
độ
ng có bi
ể
u hi
ệ
n thi
ế
u lành m
ạ
nh ,t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho b
ọ
n x
ấ
u
l
ợ
i d
ụ
ng v
ì
m
ụ
c đích phá ho
ạ
i. Nh
ữ
ng k
ẻ
có
ý
đồ
x
ấ
u
đã
và s
ẽ
t
ì
m cách làm
chao
đả
o m
ộ
t ngân hàng nào đó nói riêng và c
ả
m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng ngân hàng nói
chung , n
ế
u kích
độ
ng
đượ
c dư lu
ậ
n và gây tâm l
ý
hoang mang v
ớ
i m
ụ
c đích
làm cho ng
ườ
i dân tin r
ằ
ng ngân hàng có v
ấ
n
đề
nên r
ủ
nhau đi rút v
ố
n tr
ướ
c
th
ờ
i h
ạ
n d
ẫ
n
đế
n ngân hàng có th
ể
s
ụ
p
đổ
.
Có th
ể
nói, t
ừ
tr
ướ
c
đế
n nay ngành ngân hàng ch
ỉ
x
ử
l
ý
các lo
ạ
i r
ủ
i ro
đượ
c
d
ự
báo và phân tích
đượ
c, c
ò
n nh
ữ
ng r
ủ
i ro v
ề
th
ị
tr
ườ
ng, như tin
đồ
n th
ấ
t
thi
ệ
t ch
ẳ
ng h
ạ
n ngân hàng khó có th
ể
đánh giá
đượ
c.
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng
này, s
ắ
p t
ớ
i các ngân hàng ph
ả
i chú tr
ọ
ng công tác d
ị
ch v
ụ
khách hàng nh
ằ
m
tăng c
ườ
ng s
ự
g
ầ
n g
ũ
i gi
ữ
a khách hàng và ngân hàng .Các ngân hàng nên
th
ườ
ng xuyên th
ự
c hi
ệ
n ti
ế
p xúc v
ớ
i khách hàng, thông báo k
ị
p th
ờ
i v
ề
t
ì
nh
h
ì
nh kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh có th
ể
ki
ể
m toán. Các ngân hàng c
ũ
ng c
ầ
n t
ậ
n d
ụ
ng
nhi
ề
u kênh truy
ề
n thông
để
đưa tin v
ề
s
ả
n ph
ẩ
m, d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a m
ì
nh
đế
n khách
hàng qua đó c
ũ
ng là dùng thông tin chính th
ố
ng
để
đậ
p l
ạ
i nh
ữ
ng tin
đồ
n th
ấ
t
thi
ệ
t. Ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh lành m
ạ
nh cùng v
ớ
i công tác chăm sóc khách
hàng và m
ộ
t s
ố
bi
ệ
n pháp h
ợ
p l
ý
khác s
ẽ
là m
ộ
t gi
ả
i pháp hi
ệ
u qu
ả
để
n
ế
u
các tin
đồ
n th
ấ
t thi
ệ
t xu
ấ
t hi
ệ
n c
ũ
ng s
ẽ
khó gây ra nh
ữ
ng tác
độ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh.
c, Gi
ả
i pháp:
-
Đố
i v
ớ
i các ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh:
+ C
ầ
n ti
ế
n hành lành m
ạ
nh hoá tài chính c
ủ
a m
ì
nh trên cơ s
ở
cơ c
ấ
u l
ạ
i
n
ợ
, làm s
ạ
ch b
ả
ng t
ổ
ng k
ế
t tài s
ả
n và áp d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp nh
ằ
m ngăn ng
ừ
a
phát sinh n
ợ
x
ấ
u.
+ C
ầ
n b
ổ
sung v
ố
n đi
ề
u l
ệ
cho các ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh
b
ằ
ng các ngu
ồ
n thu t
ừ
ngân sách, tái c
ấ
p v
ố
n, tái
đầ
u tư và c
ổ
ph
ầ
n hoá.
+ Tách b
ạ
ch ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng chính sách ra kh
ỏ
i các ngân hàng thương
m
ạ
i qu
ố
c doanh, trên cơ s
ở
thành l
ậ
p ngân hàng ph
ụ
c v
ụ
các
đố
i t
ượ
ng chính
sách, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh th
ự
c s
ự
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ti
ề
n t
ệ
- tín d
ụ
ng và d
ị
ch v
ụ
ngân hàng theo nguyên t
ắ
c th
ị
tr
ườ
ng.
+ Thành l
ậ
p công ty qu
ả
n l
ý
n
ợ
quy mô qu
ố
c gia nh
ằ
m giúp các ngân
hàng thương m
ạ
i nói chung và các ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh nói
riêng gi
ả
i quy
ế
t k
ị
p th
ờ
i các kho
ả
n n
ợ
t
ồ
n
đọ
ng, tránh kh
ỏ
i các tác
độ
ng x
ấ
u
đế
n các giai đo
ạ
n sau.
+ Xây d
ự
ng thí đi
ể
m và đưa vào áp d
ụ
ng mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c ngân hàng
thương m
ạ
i theo tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
. Theo đó, cơ c
ấ
u ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a các ngân
hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh là qu
ả
n l
ý
theo nhóm khách hàng và lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a m
ộ
t ngân hàng đa năng, thay th
ế
cho vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
theo ch
ứ
c năng và
nghi
ệ
p v
ụ
hi
ệ
n nay,
đồ
ng th
ờ
i t
ổ
ch
ứ
c và cơ c
ấ
u l
ạ
i các
đị
nh ch
ế
n
ộ
i b
ộ
các cơ
quan qu
ả
n l
ý
r
ủ
i ro, qu
ả
n l
ý
tài s
ả
n n
ợ
, tài s
ả
n có, thanh tra ki
ể
m soát n
ộ
i b
ộ
.
+ Cơ c
ấ
u l
ạ
i t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh nh
ằ
m
làm r
õ
và tăng c
ườ
ng m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a cơ quan qu
ả
n l
ý
và cơ quan đi
ề
u hành
theo h
ướ
ng nâng cao năng l
ự
c c
ủ
a h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
và
đặ
c bi
ệ
t là qu
ả
n l
ý
chi
ế
n l
ượ
c và qu
ả
n l
ý
r
ủ
i ro, nâng cao năng l
ự
c đi
ề
u hành c
ủ
a ban giám
đố
c
trên cơ s
ở
cơ c
ấ
u l
ạ
i các ban, ph
ò
ng nghi
ệ
p v
ụ
ở
h
ộ
i s
ở
chính và các chi
nhánh theo mô h
ì
nh l
ấ
y nhóm khách hàng và lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
làm cơ s
ở
.
+ Nhà n
ướ
c nên ch
ủ
độ
ng m
ở
r
ộ
ng quy
ề
n t
ự
ch
ủ
c
ủ
a các ngân hàng
thương m
ạ
i qu
ố
c doanh cùng v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c khác; tăng
c
ườ
ng công tác thanh tra, giám sát t
ừ
xa và công tác ki
ể
m toán n
ộ
i b
ộ
trên cơ
s
ở
hi
ệ
n
đạ
i hoá h
ệ
th
ố
ng thông tin, ch
ế
độ
báo cáo th
ố
ng kê.
+ Hi
ệ
n
đạ
i hoá công ngh
ệ
ngân hàng trên cơ s
ở
th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c
đầ
u
tư phát tri
ể
n công ngh
ệ
c
ủ
a toàn h
ệ
th
ố
ng ngân hàng. Công vi
ệ
c hi
ệ
n
đạ
i hoá
s
ẽ
đi cùng v
ớ
i vi
ệ
c xây d
ự
ng chuy
ể
n
đổ
i h
ệ
th
ố
ng k
ế
toán hi
ệ
n nay
để
ti
ế
n
hành áp d
ụ
ng các tiêu chu
ẩ
n k
ế
toán qu
ố
c t
ế
và ki
ể
m toán qu
ố
c t
ế
v
ừ
a làm cơ
s
ở
để
chuy
ể
n giao công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i v
ừ
a t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n áp d
ụ
ng các nguyên
t
ắ
c và chu
ẩ
n m
ự
c qu
ố
c t
ế
.
+ Đào t
ạ
o và đào t
ạ
o l
ạ
i
độ
i ng
ũ
qu
ả
n l
ý
và các viên ch
ứ
c ngân hàng có
tr
ì
nh
độ
cao thích
ứ
ng v
ớ
i yêu c
ầ
u ngày càng tăng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
-
Đố
i v
ớ
i các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n
Trong ch
ủ
trương và chương tr
ì
nh c
ủ
ng c
ố
, lành m
ạ
nh hoá các ngân hàng
giai đo
ạ
n s
ắ
p t
ớ
i, s
ố
l
ượ
ng các ngân hàng này s
ẽ
gi
ả
m xu
ố
ng ch
ỉ
c
ò
n m
ộ
t n
ử
a.
Ngân hàng Nhà n
ướ
c s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n các gi
ả
i pháp nh
ằ
m nâng cao năng l
ự
c qu
ả
n
tr
ị
đi
ề
u hành c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n, lành m
ạ
nh hoá tài chính
c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n trên cơ s
ở
cơ c
ấ
u l
ạ
i n
ợ
quá h
ạ
n, ti
ế
n
hành các bi
ệ
n pháp giám sát
đặ
c bi
ệ
t
đố
i các ngân hàng có t
ì
nh tr
ạ
ng n
ợ
x
ấ
u
nghiêm tr
ọ
ng. Các gi
ả
i pháp c
ụ
th
ể
cho các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n
bao g
ồ
m:
+ Yêu c
ầ
u tăng v
ố
n đi
ề
u l
ệ
nh
ằ
m tăng quy mô ho
ạ
t
độ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng c
ủ
a các ngân hàng này. Bên c
ạ
nh đó,
đặ
c bi
ệ
t coi tr
ọ
ng v
ấ
n
đề
tái cơ
c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c và các chu
ẩ
n m
ự
c qu
ả
n l
ý
đố
i v
ớ
i các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n
đặ
c bi
ệ
t là các cơ quan qu
ả
n l
ý
r
ủ
i ro, qu
ả
n l
ý
tài s
ả
n n
ợ
- tài s
ả
n có,
giám sát và ki
ể
m toàn n
ộ
i b
ộ
, qu
ả
n l
ý
v
ố
n và
đầ
u tư.
+ Ti
ế
n hành gi
ả
i th
ể
và sát nh
ậ
p các ngân hàng y
ế
u kém, m
ấ
t kh
ả
năng
thanh toán, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng th
ấ
p, kh
ả
năng sinh l
ờ
i th
ấ
p và tr
ì
nh
độ
qu
ả
n
l
ý
không
đả
m b
ả
o yêu c
ầ
u an toàn và phát tri
ể
n.
+ T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n hi
ệ
n
đạ
i hoá công ngh
ệ
ngân hàng, đào t
ạ
o và nâng cao tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
, tham gia
có hi
ệ
u qu
ả
vào th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
th
ứ
c
ấ
p, nghi
ệ
p v
ụ
tái c
ấ
p v
ố
n và h
ệ
th
ố
ng
thanh toán c
ủ
a ngân hàng Nhà n
ướ
c.
2, Tín d
ụ
ng Nhà N
ướ
c:
a, Th
ự
c tr
ạ
ng :
_Tín d
ụ
ng Nhà n
ướ
c là quan h
ệ
vay m
ượ
n có hoàn tr
ả
v
ố
n và l
ã
i sau m
ộ
t
th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh gi
ữ
a Nhà n
ướ
c v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trong n
ướ
c, gi
ữ
a
Nhà n
ướ
c v
ớ
i các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư, gi
ữ
a Nhà n
ướ
c v
ớ
i chính ph
ủ
các n
ướ
c
khác
H
ì
nh th
ứ
c này
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua vi
ệ
c Nhà n
ướ
c phát hành công trái
b
ằ
ng thóc, b
ằ
ng vàng, b
ằ
ng ti
ề
n
để
vay dân khi ngân sách Nhà n
ướ
c thi
ế
u h
ụ
t.
_Năm 2003 th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương c
ủ
a Chính ph
ủ
, B
ộ
Tài chính
đã
phát
hành nhi
ề
u lo
ạ
i trái phi
ế
u chính ph
ủ
thông qua kho b
ạ
c Nhà N
ướ
c (KBNN),
đã
huy
độ
ng
đượ
c 26.500 t
ỷ
đồ
ng ( trong đó: tín phi
ế
u kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c
để
bù đáp b
ộ
i chi ngân sách Nhà n
ướ
c : 16.000 t
ỷ
đồ
ng; công trái giáo d
ụ
c:
2.500 t
ỷ
đồ
ng; Trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng v
ố
n
đầ
u tư theo k
ế
ho
ạ
ch ngân sách:
3.000 t
ỷ
đồ
ng; Trái phi
ế
u các công tr
ì
nh giao thông, thu
ỷ
l
ợ
i quan tr
ọ
ng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c: 5.000 t
ỷ
đồ
ng ) và Qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n ( Qu
ỹ
HTPT)
đã
huy
độ
ng
đượ
c g
ầ
n 5.600 t
ỷ
đồ
ng (
đả
m b
ả
o ngu
ồ
n v
ố
n vay cho
đầ
u tư phát tri
ể
n và
th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Nh
ì
n chung trái phi
ế
u Chính ph
ủ
phát hành hi
ệ
n nay có r
ấ
t nhi
ề
u ưu đi
ể
m
và l
ợ
i th
ế
so v
ớ
i các lo
ạ
i trái phi
ế
u xây d
ự
ng T
ổ
Qu
ố
c
đã
phát hành trong
nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua.
_V
ề
trái phi
ế
u Chính ph
ủ
để
huy
độ
ng v
ố
n cho các công tr
ì
nh giao thông,
thu
ỷ
l
ợ
i
đượ
c phát hành trong năm 2003
đồ
ng th
ờ
i b
ằ
ng c
ả
n
ộ
i t
ệ
và ngo
ạ
i t
ệ
,
nh
ằ
m m
ở
r
ộ
ng ph
ạ
m vi thu hút các ngu
ồ
n n
ộ
i l
ự
c, k
ể
c
ả
ki
ề
u h
ố
i và ng
ọ
ai t
ệ
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
đang t
ạ
m th
ờ
i g
ử
i
ở
n
ướ
c ngoài v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t r
ấ
t th
ấ
p và
không
ổ
n
đị
nh. V
ề
k
ỳ
h
ạ
n trái phi
ế
u, có hai lo
ạ
i ch
ủ
y
ế
u là 5 năm và 10 năm,
đồ
ng th
ờ
i Chính ph
ủ
cho phép B
ộ
Tài chính l
ự
a ch
ọ
n các lo
ạ
i k
ỳ
h
ạ
n ng
ắ
n
hơn và dài hơn
để
đả
m ba
ỏ
huy
độ
ng thu
ậ
n l
ợ
i, phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n. V
ề
l
ã
i su
ấ
t trái phi
ế
u, ph
ả
i tôn tr
ọ
ng quy lu
ậ
t khách quan c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng , theo đó các lo
ạ
i trái phi
ế
u phát hành d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
đấ
u th
ầ
u ho
ặ
c
b
ả
o l
ã
nh, l
ã
i su
ấ
t trái phi
ế
u
đượ
c h
ì
nh thành trong quan h
ệ
cung c
ầ
u c
ủ
a t
ừ
ng
phiên ho
ặ
c t
ừ
ng
đợ
t phát hành.
Đố
i v
ớ
i trái phi
ế
u phát hành qua h
ệ
th
ố
ng kho
b
ạ
c Nhà n
ướ
c, l
ã
i su
ấ
t bao gi
ờ
c
ũ
ng
đượ
c quy
đị
nh th
ấ
p hơn ho
ặ
c tương
đương v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng v
ố
n b
ì
nh quân c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i
Nhà n
ướ
c. V
ề
đố
i t
ượ
ng mua trái phi
ế
u: có s
ự
phân bi
ệ
t đáng k
ể
gi
ữ
a hai h
ì
nh
th
ứ
c bán buôn và bán l
ẻ
.
Đố
i v
ớ
i trái phi
ế
u phát hành d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
đấ
u th
ầ
u
và b
ả
o l
ã
nh ( bán buôn ),
đố
i t
ượ
ng mua trái phi
ế
u ch
ỉ
trong ph
ạ
m vi các t
ổ
ch
ứ
c tài chính-tín d
ụ
ng
đã
đượ
c c
ấ
p phép là thành viên c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đấ
u
th
ầ
u và b
ả
o l
ã
nh trái phi
ế
u, hi
ệ
n nay có t
ấ
t c
ả
32 đơn v
ị
là thành viên chính
th
ứ
c g
ồ
m 14 ngân hàng thương m
ạ
i , 9 công ty ch
ứ
ng khoán, 8 công ty b
ả
o
hi
ể
m và Qu
ỹ
đầ
u tư phát tri
ể
n đô th
ị
TP. H
ồ
Chí Minh. Đi
ể
m m
ớ
i trong c
ấ
u
trúc
đấ
u th
ầ
u trái phi
ế
u chính ph
ủ
l
ầ
n này là các cá nhân và t
ổ
ch
ứ
c không
ph
ả
i là thành viên c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng nhưng v
ẫ
n
đượ
c tham gia
đấ
u th
ầ
u gián ti
ế
p
d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c hùn v
ố
n và phân ph
ố
i kh
ố
i l
ượ
ng trái phi
ế
u trúng th
ầ
u qua m
ộ
t
đơn v
ị
thành viên chính th
ứ
c.
Đồ
ng th
ờ
i
đượ
c phân chia m
ộ
t ph
ầ
n phí
đấ
u
th
ầ
u trái phi
ế
u b
ằ
ng 0,05 % tính trên kh
ố
i l
ượ
ng trái phi
ế
u trúng th
ầ
u
đượ
c
phân ph
ố
i. Vi
ệ
c quy
đị
nh n
ộ
p ti
ề
n k
ý
qu
ỹ
0,5% tính trên kh
ố
i l
ượ
ng
đặ
t th
ầ
u
c
ũ
ng
đã
đượ
c xoá b
ỏ
. Nh
ữ
ng quy
đị
nh m
ớ
i này t
ạ
o nên s
ứ
c h
ấ
p d
ẫ
n
để
các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng v
ừ
a và nh
ỏ
có th
ể
tham gia
đấ
u th
ầ
u và phân ph
ố
i trái phi
ế
u.
V
ớ
i nh
ữ
ng gi
ả
i pháp nói trên, hy v
ọ
ng th
ị
tr
ườ
ng
đấ
u th
ầ
u và b
ả
o l
ã
nh phát
hành trái phi
ế
u Chính ph
ủ
trong th
ờ
i gian t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng hi
ệ
u qu
ả
và sôi
độ
ng
hơn.
Đố
i v
ớ
i trái phi
ế
u phát hành qua h
ệ
th
ố
ng Kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c ( bán l
ẻ
),
đố
i t
ượ
ng mua trái phi
ế
u
đượ
c m
ở
r
ộ
ng t
ớ
i t
ấ
t c
ả
các cá nhân, đơn v
ị
cơ quan
và các t
ổ
ch
ứ
c thu
ộ
c m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
( tr
ừ
các thành viên c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đấ
u th
ầ
u và b
ả
o l
ã
nh phát hành trái phi
ế
u ), đi
ề
u này s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho m
ọ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i có cơ h
ộ
i
đầ
u tư vào trái phi
ế
u Chính ph
ủ
-
m
ộ
t công c
ụ
n
ợ
có
độ
tin c
ậ
y cao nh
ấ
t.
_Ngoài ra, trong năm 2003 chính ph
ủ
c
ò
n phát hành công trái giáo d
ụ
c-m
ộ
t
chính sách có
ý
ngh
ĩ
a l
ớ
n v
ề
x
ã
h
ộ
i, ưu vi
ệ
t cao v
ề
kinh t
ế
. M
ụ
c đích c
ủ
a
đợ
t
phát hành công trái l
ầ
n này là kêu g
ọ
i các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư, các doanh nghi
ệ
p
l
ớ
n dành m
ộ
t ph
ầ
n v
ố
n cùng Nhà n
ướ
c
đầ
u tư cho các t
ỉ
nh mi
ề
n núi, Tây
Nguyên và các t
ỉ
nh có nhi
ề
u khó khăn
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu không c
ò
n
ph
ò
ng h
ọ
c 3 ca, không c
ò
n ph
ò
ng h
ọ
c tranh tre, n
ứ
a lá, kiên c
ố
hoá tr
ườ
ng
h
ọ
c.Nói g
ọ
n l
ạ
i, công trái giáo d
ụ
c góp ph
ầ
n đáng k
ể
để
phát tri
ể
n s
ự
nghi
ệ
p
giáo d
ụ
c - m
ộ
t qu
ố
c sách mà ngh
ị
quy
ế
t
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
9
đã
đề
ra, t
ạ
o cho con em chúng ta
ở
nh
ữ
ng vùng khó khăn có đi
ề
u ki
ệ
n h
ọ
c t
ậ
p
t
ố
t hơn hi
ệ
n nay. Bên c
ạ
nh m
ụ
c đích và
ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s
ứ
c thi
ế
t th
ự
c như v
ậ
y,
đợ
t
phát hành công trái c
ò
n là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c huy
độ
ng v
ố
n, do v
ậ
y c
ầ
n ph
ả
i có
nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
h
ấ
p d
ẫ
n ng
ườ
i mua, m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
đó là đa d
ạ
ng hoá
các h
ì
nh th
ứ
c và m
ệ
nh giá công trái. Công trái
đượ
c phát hành d
ướ
i hai h
ì
nh
th
ứ
c: th
ứ
nh
ấ
t là công trái không ghi tên, in tr
ướ
c m
ệ
nh giá, có 11 lo
ạ
i m
ệ
nh
giá khác nhau, t
ừ
th
ấ
p nh
ấ
t là 50 ngàn
đồ
ng
đế
n cao nh
ấ
t là100 tri
ệ
u
đồ
ng ;
th
ứ
hai là công trái có ghi tên, không in tr
ướ
c m
ệ
nh giá. Công trái có ghi tên
ch
ỉ
s
ử
d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các tr
ườ
ng h
ợ
p cá nhân, t
ổ
ch
ứ
c mua công trái có giá tr
ị
t
ố
i thi
ể
u là 50 tri
ệ
u
đồ
ng và giá tr
ị
t
ố
i đa là 10 t
ỷ
đồ
ng. Vi
ệ
c đa d
ạ
ng hoá các
h
ì
nh th
ứ
c và m
ệ
nh giá công trái như trên ch
ắ
c ch
ắ
n s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i
cho các t
ổ
ch
ứ
c, cá nhân trong vi
ệ
c l
ự
a tr
ọ
n h
ì
nh th
ứ
c mua công trái phù h
ợ
p
v
ớ
i nhu c
ầ
u và kh
ả
năng tài chính c
ủ
a m
ì
nh.
V
ề
nguyên t
ắ
c, vi
ệ
c mua công trái là hoàn toàn t
ự
nguy
ệ
n trên cơ s
ở
ích
n
ướ
c l
ợ
i nhà, ti
ề
n mua công trái
đựơ
c Nhà n
ướ
c
đả
m b
ả
o giá tr
ị
và th
ự
c s
ự
có
l
ã
i. Theo nguyên t
ắ
c này, l
ã
i su
ấ
t quy
đị
nh cho
đợ
t phát hành này là 8% / năm
( bao g
ồ
m m
ứ
c tr
ượ
t giá và t
ỷ
l
ệ
l
ã
i su
ấ
t 1,5%/năm ) và l
ã
i su
ấ
t tính cho 5
năm là 40%. Tr
ườ
ng h
ợ
p m
ứ
c tr
ượ
t giá th
ự
c t
ế
trong 5 năm c
ộ
ng l
ã
i su
ấ
t 5
năm ( 1,5%/năm*5 =7,5%) l
ớ
n hơn 40% th
ì
ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u công trái s
ẽ
đượ
c
Nhà n
ướ
c bù chênh l
ệ
ch; tr
ườ
ng h
ợ
p ng
ượ
c l
ạ
i, th
ấ
p hơn 40% th
ì
ng
ườ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u công trái v
ẫ
n
đượ
c h
ưở
ng l
ã
i su
ấ
t 40% như ghi trên phi
ế
u công trái
đã
phát hành. V
ớ
i
độ
r
ủ
i ro th
ấ
p, l
ã
i su
ấ
t
đượ
c xác
đị
nh phù h
ợ
p v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
tr
ượ
t
giá th
ự
c t
ế
và không ph
ả
i n
ộ
p thu
ế
thu nh
ậ
p
đố
i v
ớ
i ti
ề
n l
ã
i nh
ậ
n
đượ
c, công
trái giáo d
ụ
c là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c đâù tư an toàn và khá hi
ệ
u qu
ả
so v
ớ
i các công
c
ụ
đầ
u tư khác hi
ệ
n nay.
C
ò
n v
ề
vi
ệ
c than h toán ti
ề
n g
ố
c và ti
ề
n l
ã
i công trái do h
ệ
th
ố
ng Kho
b
ạ
c Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n theo nguyên t
ắ
c: Ti
ề
n g
ố
c
đượ
c thanh toán 1 l
ầ
n khi
đế
n h
ạ
n (60 tháng ).Tr
ườ
ng h
ợ
p
đế
n h
ạ
n mà ch
ủ
s
ở
h
ữ
u chưa
đế
n thanh toán,
Kho bac Nhà n
ướ
c b
ả
o lưu c
ả
g
ố
c và l
ã
i công trái trên m
ộ
t tài kho
ả
n riêng và
không tính l
ã
i trong th
ờ
i gian quá h
ạ
n thanh toán. Tr
ườ
ng h
ợ
p ch
ủ
s
ở
h
ữ
u có
khó khăn
đặ
c bi
ệ
t ho
ặ
c r
ủ
i ro b
ấ
t kh
ả
kháng ( như thiên tai, ho
ả
ho
ạ
n )
đượ
c
c
ấ
p ch
ủ
qu
ả
n, cơ quan qu
ả
n l
ý
tr
ự
c ti
ế
p ho
ặ
c chính quy
ề
n
đị
a phương xác
nh
ậ
n, Kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c s
ẽ
gi
ả
i quy
ế
t thanh toán tr
ướ
c th
ờ
i h
ạ
n; Ti
ề
n l
ã
i
công trái
đượ
c thanh toán m
ộ
t l
ầ
n khi
đế
n h
ạ
n cùng ti
ề
n g
ố
c. Tr
ườ
ng h
ợ
p
thanh toán tr
ướ
c h
ạ
n, l
ã
i su
ấ
t
đượ
c tính như sau: N
ế
u th
ờ
i gian mau công trái
chưa
đủ
12 th
ì
không
đượ
c h
ưở
ng l
ã
i; N
ế
u th
ờ
i gian mua công trái t
ừ
đủ
12
tháng
đế
n d
ướ
i 24 tháng th
ì
đượ
c h
ưở
ng l
ã
i là 8%; N
ế
u th
ờ
i gian mua công
trái t
ừ
đủ
24 tháng
đế
n d
ướ
i 36 tháng th
ì
đượ
c h
ưở
ng l
ã
i là 16%; N
ế
u th
ờ
i
gian mua công trái t
ừ
đủ
36 tháng
đế
n d
ướ
i 48 tháng th
ì
đượ
c h
ưở
ng l
ã
i là
24%; N
ế
u th
ờ
i gian mua công trái t
ừ
đủ
48 tháng
đế
n d
ướ
i 60 tháng th
ì
đượ
c
h
ưở
ng l
ã
i là 32%. Cách th
ứ
c thanh toán r
ấ
t linh ho
ạ
t và thu
ậ
n l
ợ
i cho ng
ườ
i
s
ở
h
ữ
u công trái.
Đố
i v
ớ
i công trái không ghi tên , khi
đế
n h
ạ
n s
ẽ
đượ
c thanh
toán t
ạ
i b
ấ
t k
ỳ
Kho b
ạ
c nào trên c
ả
n
ướ
c. Riêng
đố
i v
ớ
i công trái có ghi tên và
công trái thanh toán tr
ướ
c h
ạ
n th
ì
s
ẽ
đượ
c thanh toán t
ạ
i Kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c
nơi phát hành.
_Ngoài ra, trong năm 2003 B
ộ
Tài chính c
ò
n cho phép chính quy
ề
n các
đị
a
phương và các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c phát hành trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng v
ố
n
đầ
u tư, như TP H
ồ
Chí Minh phát hành 2.000 t
ỷ
đồ
ng trái phi
ế
u đô th
ị
cho các
d
ự
án h
ạ
t
ầ
ng quan tr
ọ
ng thi
ế
t y
ế
u c
ủ
a thành ph
ố
; T
ổ
ng công ty d
ầ
u khí phát
hành 300 t
ỷ
đồ
ng trái phi
ế
u d
ầ
u khí
để
b
ổ
sung v
ố
n tri
ể
n khai m
ộ
t s
ố
d
ự
án
l
ớ
n c
ủ
a ngành.
_V
ớ
i k
ế
t qu
ả
như v
ậ
y, trong năm qua th
ị
tr
ườ
ng trái phi
ế
u Chính ph
ủ
đã
có
b
ướ
c phát tri
ể
n tích c
ự
c, kh
ố
i l
ượ
ng phát hành tăng g
ấ
p hơn 2 l
ầ
n so v
ớ
i năm
2002 và
đạ
t m
ứ
c 3% GDP (không k
ể
tín phi
ế
u).Hơn n
ữ
a, trái phi
ế
u Chính
ph
ủ
đã
tr
ở
thành ngu
ồ
n cung
ứ
ng hàng hoá quan tr
ọ
ng cho th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n, trong
đó riêng th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ậ
p trung, trái phi
ế
u Chính ph
ủ
chi
ế
m g
ầ
n
90% giá tr
ị
ch
ứ
ng khoán niêm y
ế
t trên th
ị
tr
ườ
ng (11.000 t
ỷ
đồ
ng/12.277 t
ỷ
đồ
ng); giá tr
ị
giao d
ị
ch trái phi
ế
u
đạ
t 2.300 t
ỷ
đồ
ng, b
ằ
ng 85% t
ổ
ng giá tr
ị
giao d
ị
ch c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Thông qua phát hành trái phi
ế
u
đã
huy
độ
ng
đượ
c
m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n khá l
ớ
n và
đượ
c s
ử
d
ụ
ng cho các m
ụ
c tiêu kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i quan
tr
ọ
ng, các công tr
ì
nh thi
ế
t y
ế
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, như h
ệ
th
ố
ng giao thông (
Đườ
ng H
ồ
Chí Minh giai đo
ạ
n 2, Qu
ố
c l
ộ
6, h
ệ
th
ố
ng Qu
ố
c l
ộ
4 ), các công
tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i l
ớ
n ( nhà máy thu
ỷ
đi
ệ
n Sơn La, Na Hang), kiên c
ố
hoá tr
ườ
ng
h
ọ
c, xoá l
ớ
p h
ọ
c 3 ca, tranh tre, n
ứ
a lá
b, H
ạ
n ch
ế
:
_K
ể
t
ừ
năm 2000, m
ộ
t phương th
ứ
c phát hành m
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i, phát hành trái
phi
ế
u Chính ph
ủ
thông qua th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ( TTGDCK ),
đồ
ng th
ờ
i
c
ũ
ng là kênh phát hành trái phi
ế
u trung và dài h
ạ
n ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a trái phi
ế
u
Chính ph
ủ
đố
i v
ớ
i nhi
ề
u n
ướ
c có th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n phát tri
ể
n trên th
ế
gi
ớ
i
đã
đượ
c h
ì
nh thành
ở
Vi
ệ
t Nam. Tuy nhiên, cho
đế
n nay, vi
ệ
c huy
độ
ng trái
phi
ế
u Chính ph
ủ
thông qua TTGDCK v
ẫ
n chưa phát huy
đượ
c tác d
ụ
ng th
ự
c
s
ự
c
ủ
a m
ì
nh. L
ượ
ng huy
độ
ng thông qua
đấ
u th
ầ
u và b
ả
o l
ã
nh phát hành c
ò
n
quá khiêm t
ố
n so v
ớ
i phát hành trái phi
ế
u Chính ph
ủ
qua các kênh khác. Nói
cách khác, kênh huy
độ
ng thông qua h
ệ
th
ố
ng các chi nhánh Kho b
ạ
c
đượ
c
đánh giá là không không hi
ệ
n
đạ
i và không hi
ệ
u qu
ả
th
ì
l
ạ
i v
ẫ
n gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o, trong khi TTGDCK v
ớ
i m
ộ
t cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng tương đ
ố
i
đầ
y
đủ
và v
ớ
i s
ự
góp m
ặ
t c
ủ
a các trung gian tài chính ch
ủ
y
ế
u trên th
ị
tr
ườ
ng th
ì
l
ạ
i chưa th
ự
c
s
ự
vươn lên và chi
ế
m
đượ
c v
ị
trí then ch
ố
t c
ủ
a m
ì
nh.
_ Đa s
ố
các lo
ạ
i trái phi
ế
u Chính ph
ủ
phát hành
đề
u có th
ờ
i h
ạ
n tương
đố
i
dài, v
ớ
i th
ờ
i h
ạ
n t
ố
i thi
ể
u là 5 năm và t
ố
i đa lên t
ớ
i 15 năm ( trái phi
ế
u Qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n).
Để
trái phi
ế
u này phát hành thành công trên th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán th
ì
c
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p cho các ho
ạ
t
độ
ng giao
d
ị
ch c
ủ
a trái phi
ế
u này. Tuy nhiên, TTGDCK l
ạ
i không ph
ả
i là m
ộ
t
đị
a đi
ể
m
l
ý
t
ưở
ng
để
ti
ế
n hành các giao d
ị
ch trái phi
ế
u do các quy
đị
nh ch
ặ
t ch
ẽ
v
ề
l
ượ
ng giao d
ị
ch, giá
đặ
t mua,
đặ
t bán và kh
ớ
p giá.
Đồ
ng th
ờ
i, vi
ệ
c phát hành trái phi
ế
u Chính ph
ủ
có th
ờ
i h
ạ
n tương
đố
i dài
c
ũ
ng gây ra m
ộ
t s
ố
tác d
ụ
ng tiêu c
ự
c khác. Tuy
đã
có nhi
ề
u c
ả
i ti
ế
n trong
phương th
ứ
c thanh toán, nhưng trái phi
ế
u Chính ph
ủ
v
ẫ
n chưa th
ể
sánh v
ớ
i
các h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng khác trong n
ề
n kinh t
ế
. M
ọ
i nhà kinh t
ế
đề
u quan ni
ệ
m
r
ằ
ng
đồ
ng ti
ề
n ngày hôm nay có giá tr
ị
hơn so v
ớ
i
đồ
ng ti
ề
n ngày mai, do đó
s
ự
c
ứ
ng nh
ắ
c trong kh
ả
năng thanh toán s
ẽ
kém thu hút s
ự
đầ
u tư.
_Cơ ch
ế
x
ế
p h
ạ
ng tín nhi
ệ
m và phân th
ứ
h
ạ
ng phát hành cho
đế
n nay v
ẫ
n
chưa t
ồ
n t
ạ
i
ở
Vi
ệ
t Nam. Đi
ề
u này
ả
nh h
ưở
ng
đặ
c bi
ệ
t tiêu c
ự
c
đế
n kh
ả
năng
phát hành trái phi
ế
u Chính ph
ủ
do nhà
đầ
u tư luôn mong mu
ố
n thu
đượ
c l
ợ
i
nhu
ậ
n cao nh
ấ
t. Trong đi
ề
u ki
ệ
n r
ủ
i ro g
ầ
n như không có th
ì
r
õ
ràng l
ã
i su
ấ
t
c
ủ
a trái phi
ế
u Chính ph
ủ
s
ẽ
tr
ở
nên kém h
ấ
p d
ẫ
n. Nguyên nhân c
ủ
a s
ự
b
ấ
t c
ậ
p
này có l
ẽ
m
ộ
t ph
ầ
n là do t
ì
nh tr
ạ
ng c
ò
n tương
đố
i bao bi
ệ
n c
ủ
a Chính ph
ủ
.
M
ộ
t khi c
ò
n có th
ể
d
ự
a vào các ngu
ồ
n v
ố
n ưu
đã
i khác th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n các
doanh nghi
ệ
p s
ẽ
c
ò
n chưa mu
ố
n t
ự
m
ì
nh t
ì
m ki
ế
m ngu
ồ
n huy
độ
ng v
ố
n qua
phát hành trái phi
ế
u. M
ộ
t khi v
ố
n c
ò
n
đượ
c ti
ế
p t
ụ
c bơm vào các doanh
nghi
ệ
p này s
ẽ
c
ò
n chưa mu
ố
n ra công khai và phát hành trái phi
ế
u c
ủ
a m
ì
nh .
_ T
ì
nh tr
ạ
ng l
ị
ch phát hành ch
ồ
ng chéo gi
ữ
a các ch
ủ
th
ể
phát hành ( Kho
b
ạ
c Nhà n
ướ
c và Qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n ) v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i khi
ế
n cho hi
ệ
u qu
ả
v
ố
n chưa cao. Cơ ch
ế
ph
ố
i h
ợ
p ho
ạ
t
độ
ng không r
õ
ràng và ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a ch
ủ
th
ể
phát hành ( B
ộ
Tài chính ) v
ớ
i cơ quan như B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư, ngân
hàng Nhà n
ướ
c,cơ quan qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng trong xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch phát
hành c
ũ
ng
đã
h
ạ
n ch
ế
đáng k
ể
kh
ả
năng thành công trong phát hành trái
phi
ế
u chính ph
ủ
.
c, Gi
ả
i pháp:
Để
hoàn thành m
ụ
c tiêu huy
độ
ng v
ố
n
đã
đề
ra , trong th
ờ
i gian t
ớ
i c
ầ
n
tri
ể
n khai
đồ
ng b
ộ
các gi
ả
i pháp sau:
_Th
ứ
nh
ấ
t, đa d
ạ
ng hoá các ch
ủ
th
ể
phát hành trái phi
ế
u chính ph
ủ
; g
ắ
n
trách nhi
ệ
m c
ủ
a ch
ủ
th
ể
phát hành v
ớ
i trách nhi
ệ
m qu
ả
n l
ý
, s
ử
d
ụ
ng và thanh
toán trái phi
ế
u khi
đế
n h
ạ
n. KBNN th
ự
c hi
ệ
n phát hành trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng v
ố
n
đầ
u tư các công tr
ì
nh thu
ộ
c ph
ạ
m vi cân
đố
i c
ủ
a NSNN; Qu
ỹ
HTPT
phát hành trái phi
ế
u huy
độ
ng v
ố
n cho tín d
ụ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ủ
a Nhà
n
ướ
c; các t
ổ
ch
ứ
c tài chính, tín d
ụ
ng
đượ
c u
ỷ
quy
ề
n phát hành trái phi
ế
u cho
các công tr
ì
nh theo m
ụ
c tiêu ch
ỉ
đị
nh c
ủ
a chính ph
ủ
; doanh nghi
ệ
p tr
ự
c ti
ế
p
phát hành trái phi
ế
u
đự
oc chính ph
ủ
b
ả
o l
ã
nh.
_Th
ứ
hai, ti
ế
p t
ụ
c m
ở
r
ộ
ng quy
ề
n h
ạ
n cho chính quy
ề
n các
đị
a
phương,các DNNN trong vi
ệ
c phát hành trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng theo nguyên
t
ắ
c t
ự
vay, t
ự
tr
ả
, phù h
ợ
p v
ớ
i quy
đị
nh c
ủ
a lu
ậ
t NSNN và
đả
m b
ả
o kh
ả
năng
ki
ể
m soát c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
_Th
ứ
ba, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng công tác k
ế
ho
ạ
ch hoá phát hành trái phi
ế
u
trên toàn th
ị
tr
ườ
ng k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch phát hành c
ủ
a t
ừ
ng ch
ủ
th
ể
hàng
năm. C
ả
i ti
ế
n cơ ch
ế
phát hành và thanh toán trái phi
ế
u chính ph
ủ
theo h
ướ
ng
gi
ả
m d
ầ
n kh
ố
i l
ượ
ng bán l
ẻ
, tăng kh
ố
i l
ượ
ng bán buôn; m
ở
r
ộ
ng vi
ệ
c phát
hành trái phi
ế
u thông qua th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ậ
p trung d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
đấ
u th
ầ
u và b
ả
o l
ã
nh phát hành.
_Th
ứ
tư, th
ố
ng nh
ấ
t các chu
ẩ
n m
ự
c v
ề
phát hành và thanh toán c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
phát hành và các lo
ạ
i trái phi
ế
u ( phương th
ứ
c phát hành, h
ì
nh th
ứ
c, m
ệ
nh
giá, lưu k
ý
, niêm y
ế
t, giao d
ị
ch )
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng trái phi
ế
u trong n
ứơ
c, phù h
ợ
p v
ớ
i các tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán và thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
.
_Th
ứ
năm, c
ủ
ng c
ố
và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán; nâng cao h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t và thanh toán, bù tr
ừ
ch
ứ
ng khoán.
Phát tri
ể
n m
ạ
nh h
ệ
th
ố
ng công ty ch
ứ
ng khoán, công ty qu
ả
n l
ý
qu
ỹ
đầ
u tư,
các qu
ỹ
đầ
u tư ch
ứ
ng khoán và các
đị
nh ch
ế
tài chính trung gian khác
để
t
ạ
o
c
ầ
u n
ố
i trong vi
ệ
c phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng trai phi
ế
u.
_Th
ứ
sáu, m
ở
r
ộ
ng
đố
i t
ượ
ng tham gia mua trái phi
ế
u theo t
ừ
ng phương
th
ứ
c phát hành t
ớ
i m
ứ
c t
ố
i đa; áp d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp c
ầ
n thi
ế
t
để
thu hút các
nhà
đầ
u tư,
đặ
c bi
ệ
t là các nhà
đầ
u tư có t
ổ
ch
ứ
c.
Hơn n
ữ
a,
để
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t các gi
ả
i pháp nêu trên, B
ộ
tài chính c
ầ
n ban
hành
đồ
ng b
ộ
h
ệ
th
ố
ng các văn b
ả
n h
ướ
ng dân Ngh
ị
đị
nh s
ố
141/2003/NĐ-CP
ngay t
ừ
các tháng
đầ
u năm 2004; Xây d
ự
ng và công b
ố
k
ế
ho
ạ
ch phát hành c
ụ
th
ể
cho t
ừ
ng kênh; ph
ố
i h
ợ
p
đồ
ng b
ộ
gi
ữ
a các kênh huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a Nhà
n
ướ
c, th
ự
c hi
ệ
n cơ ch
ế
đi
ề
u hành th
ố
ng nh
ấ
t,linh ho
ạ
t bám sát di
ễ
n bi
ế
n l
ã
i
su
ấ
t trên th
ị
tr
ườ
ng; Ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i các cơ quan có liên quan
để
hoàn
thi
ệ
n khung pháp l
ý
v
ề
nghi
ệ
p v
ụ
phát hành;
Đẩ
y m
ạ
nh ti
ế
n
độ
gi
ả
i ngân, tăng
c
ườ
ng công tác ki
ể
m tra, giám sát vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
phát hành trái
phi
ế
u chính ph
ủ
, kiên quy
ế
t không
để
x
ả
y ra t
ì
nh tr
ạ
ng l
ã
ng phí, tiêu c
ự
c làm
th
ấ
t thoát ti
ề
n, tài s
ả
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c và c
ủ
a nhân dân.
3, Tín d
ụ
ng nhân dân:
Như
đã
nói
ở
trên tín d
ụ
ng nhân dân là h
ì
nh th
ứ
c có vai tr
ò
b
ổ
sung cho
tín d
ụ
ng ngân hàng v
ề
huy
độ
ng và cho vay ch
ủ
y
ế
u
ở
nông thôn. Nên th
ị
tr
ườ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tín d
ụ
ng nhân dân là kinh t
ế
nông nghi
ệ
p, nông
thôn và nông dân.
a,Th
ự
c tr
ạ
ng:
Th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương xây d
ự
ng thí đi
ể
m mô h
ì
nh qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
theo Quy
ế
t
đị
nh s
ố
390 TTg ngày 27-7-1993 c
ủ
a th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
,
đế
n
31-12-2000, c
ả
n
ướ
c có 959 qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cơ s
ở
t
ừ
c
ấ
p x
ã
, ph
ườ
ng
trên
đị
a bàn 53/61 t
ỉ
nh, thành ph
ố
.V
ớ
i nguyên t
ắ
c t
ự
nguy
ệ
n, t
ự
ch
ủ
, t
ự
ch
ị
u
trách nhi
ệ
m, các qu
ỹ
đã
k
ế
t n
ạ
p
đượ
c 767 ngàn thành viên ch
ủ
y
ế
u là các h
ộ
gia
đì
nh
ở
nông thôn, nh
ằ
m huy
độ
ng và cho vay v
ố
n trên
đị
a bàn x
ã
ph
ườ
ng
là ch
ủ
y
ế
u.
Đế
n nay, các qu
ỹ
đã
có ngu
ồ
n v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng
đạ
t 2678 t
ỉ
đồ
ng,
trong đó ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng
đạ
t 1723 t
ỉ
đồ
ng chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng 63,9% so v
ớ
i
t
ổ
ng s
ố
ngu
ồ
n v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng ( v
ố
n đi
ề
u l
ệ
có 173,926 t
ỉ
đồ
ng). T
ạ
o
đượ
c
ngu
ồ
n v
ố
n các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cơ s
ở
đã
không ng
ừ
ng m
ở
r
ộ
ng cho
vay.Hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng có th
ể
đánh giá khát quát trên m
ộ
t s
ố
m
ặ
t d
ướ
i đây:
_Th
ủ
t
ụ
c đơn gi
ả
n,huy
độ
ng v
ố
n và cho vay nh
ữ
ng món nh
ỏ
phù h
ợ
p v
ớ
i
kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh
ở
nông thôn.
Kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh
ở
nông thôn n
ướ
c ta hi
ệ
n nay có
đờ
i s
ố
ng khá hơn so
v
ớ
i tr
ướ
c, nhưng ph
ầ
n l
ớ
n thu nh
ậ
p v
ẫ
n c
ò
n th
ấ
p, ch
ỉ
đủ
tiêu dùng và chưa có
tích lu
ỹ
l
ớ
n. Nh
ữ
ng h
ộ
dành gi
ụ
m
đượ
c chút v
ố
n c
ũ
ng ng
ạ
i mang
đế
n g
ử
i
ngân hàng; ho
ặ
c có nh
ữ
ng h
ộ
c
ầ
n vài ba trăm ngàn
đồ
ng
để
mua con gi
ố
ng
ho
ặ
c phân bón c
ũ
ng ng
ạ
i đi vay ngân hàng, v
ì
vay ngoài tuy l
ã
i su
ấ
t cao
nhưng nhanh chóng, th
ủ
t
ụ
c đơn gi
ả
n,
đỡ
phi
ề
n hà. Các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
ra
đờ
i làm ch
ứ
c năng huy
độ
ng và cho vay v
ố
n t
ạ
i ch
ỗ
là r
ấ
t phù h
ợ
p.
Đế
n
nay mô h
ì
nh này đang ho
ạ
t
độ
ng và ngày càng có hi
ệ
u qu
ả
. T
ổ
ng s
ố
dư n
ợ
cho vay là 2345,059 t
ỉ
đồ
ng và 711769 l
ượ
t thành viên
đượ
c vay v
ố
n ; dư n
ợ
b
ì
nh quân m
ộ
t qu
ỹ
cho vay là 2,454 t
ỉ
đồ
ng. Nhi
ề
u t
ỉ
nh có s
ố
qu
ỹ
ho
ạ
t khá
như Hà Tây: 75 qu
ỹ
, Thái B
ì
nh :78 qu
ỹ
, H
ả
i Dương :74 qu
ỹ
Nhi
ề
u qu
ỹ
tín
d
ụ
ng nhân cơ s
ở
, do t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
t
ố
t nên
đã
k
ế
t n
ạ
p
đượ
c nhi
ề
u thành viên,
doanh s
ố
huy
độ
ng v
ố
n và cho vay ngày càng tăng. Cùng v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n
khác ,các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
đã
giúp hàng tri
ệ
u h
ộ
nông dân
ở
kh
ắ
p các
nơi trong c
ả
n
ướ
c ch
ủ
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, chuy
ể
n
đổ
i cơ c
ấ
u cây tr
ồ
ng, con v
ậ
t
nuôi, góp ph
ầ
n t
ạ
o thêm vi
ệ
c làm cho hàng v
ạ
n lao
độ
ng
ở
nông thôn và có
nhi
ề
u mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
gi
ỏ
i. S
ố
thành viên tham d
ự
qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân
dân ngày càng tăng : Thái B
ì
nh có 61099 thành viên (b
ì
nh quân 782 thành
viên/ qu
ỹ
), Hà Tây có 52035 thành viên (b
ì
nh quân 693 thành viên/qu
ỹ
) , An
Giang có 74029 thành viên (b
ì
nh quân 2874 thành viên/qu
ỹ
).Qu
ỹ
tín d
ụ
ng
nhân dân
ở
nhi
ề
u t
ỉ
nh
đã
khai thác
đượ
c ti
ề
m năng trong nhân dân, huy
độ
ng
v
ố
n khá: Hà Tây
đạ
t 197 t
ỉ
đồ
ng , Kiên Giang 235 t
ỉ
đồ
ng ,An Giang 221 t
ỉ
đồ
ng. Các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân có nhi
ề
u gi
ả
i pháp linh ho
ạ
t như c
ả
i ti
ế
n th
ủ
t
ụ
c g
ử
i ti
ề
n, l
ĩ
nh ti
ề
n g
ọ
n nh
ẹ
, nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i c
ả
nh
ữ
ng kho
ả
n nh
ỏ
, làm vi
ệ
c
ngoài gi
ờ
, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho bà con nông dân khi giao d
ị
ch. Qua
th
ự
c ti
ễ
n
ở
Thái B
ì
nh cho th
ấ
y không có t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng nào c
ủ
a Nhà N
ướ
c
"bán l
ẻ
" t
ố
t hơn các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân; ưu th
ế
c
ủ
a các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân
dân là cho vay v
ố
n nhanh hơn, k
ị
p th
ờ
i, ít th
ủ
r
ụ
c r
ườ
m rà, phù h
ợ
p v
ớ
i tâm l
ý
ng
ườ
i nông dân.
Trong th
ị
tr
ườ
ng tài chính, ti
ề
n t
ệ
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, nh
ấ
t là
ở
nh
ữ
ng
vùng kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n, có r
ấ
t nhi
ề
u các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng ho
ạ
t
độ
ng
và có nhi
ề
u ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a Nhà N
ướ
c
đầ
u tư. H
ọ
c
ạ
nh tranh nhau t
ừ
ng khách
hàng
để
huy
độ
ng t
ừ
ng
đồ
ng v
ố
n cho vay. Các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ra
đờ
i
t
ưở
ng như không tr
ụ
n
ổ
i, nhưng sau th
ờ
i gian ho
ạ
t
độ
ng, ph
ầ
n l
ớ
n các qu
ỹ
đã
có l
ã
i , b
ả
o toàn
đượ
c v
ố
n và t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n th
ấ
p. Hà Tây có 11 qu
ỹ
không
có n
ợ
quá h
ạ
n. Qua t
ổ
ng k
ế
t năm 2000 ph
ầ
n l
ớ
n các qu
ỹ
có thu nh
ậ
p khá ,
mua s
ắ
m và xây d
ự
ng
đượ
c tr
ụ
s
ở
làm vi
ệ
c. Nhi
ề
u qu
ỹ
có s
ố
dư ngu
ồ
n v
ố
n và
cho vay ngày càng tăng. Đáng chú
ý
là có qu
ỹ
huy
độ
ng v
ố
n không
đủ
để
cho
vay như
ở
x
ã
Dương Li
ễ
u, huy
ệ
n Hoài
Đứ
c ( Hà Tây) do kinh t
ế
hàng hoá
phát tri
ể
n , ngân hàng đáp
ứ
ng không
đủ
v
ố
n ng
ườ
i dân ph
ả
i đi vay ngoài v
ớ
i
l
ã
i su
ấ
t t
ừ
2
đế
n 3% tháng. T
ạ
i B
ắ
c Ninh ,các h
ộ
làng ngh
ề
như
đồ
g
ỗ
m
ỹ
ngh
ệ
, s
ắ
t thép, ngh
ề
gi
ấ
y m
ở
r
ộ
ng kinh doanh, nên các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân
dân không huy
độ
ng
đủ
v
ố
n
để
cho vay; Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ph
ả
i đi vay
qu
ỹ
trung ương trên 500 tri
ệ
u
để
ti
ế
p v
ố
n cho các qu
ỹ
cơ s
ở
. T
ạ
i nh
ữ
ng
đị
a
phương có ph
ò
ng giao d
ị
ch c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i ho
ạ
t
độ
ng, t
ưỏ
ng
như qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân không th
ể
ho
ạ
t đông n
ổ
i, nhưng th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y
các qu
ỹ
v
ẫ
n phát tri
ể
n t
ố
t , ngày càng thu hút nhi
ề
u h
ộ
thành viên nh
ấ
t là các
vùng nông thôn. Khách hàng
đế
n v
ớ
i các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân là t
ự
do ,
b
ì
nh
đẳ
ng, g
ầ
n g
ũ
i b
ở
i quan h
ệ
c
ủ
a h
ọ
là nh
ữ
ng ng
ườ
i cùng h
ọ
t
ộ
c, cùng trong
thôn xóm. M
ặ
t khác, do không có s
ự
chênh l
ệ
ch l
ã
i su
ấ
t , k
ể
c
ả
v
ề
ti
ề
n g
ử
i và
ti
ề
n cho vay so v
ớ
i các ngân hàng , nên h
ọ
đế
n giao d
ị
ch v
ớ
i các ngân hàng
thương m
ạ
i hay qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân là t
ự
nguy
ệ
n , c
ạ
nh tranh lành m
ạ
nh
không có hi
ệ
n t
ượ
ng giành d
ậ
t khách hàng c
ủ
a nhau. Đi
ề
u đó
đã
làm cho
nhân dân tin t
ưở
ng, không lo ph
ả
i ch
ờ
đợ
i như nh
ữ
ng năm tr
ướ
c đây khi
đế
n
giao d
ị
ch v
ớ
i ngân hàng. Hơn n
ữ
a, các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cho vay c
ả
nh
ữ
ng món nh
ỏ
, ít g
ặ
p nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p l
ừ
a
đả
o. Ng
ườ
i dân
đế
n giao d
ị
ch
v
ớ
i các qu
ỹ
đượ
c ph
ụ
c v
ụ
t
ậ
n t
ì
nh chu đáo k
ể
c
ả
ngoài gi
ờ
hành chính. Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân v
ừ
a b
ả
o
đả
m
đượ
c t
ì
nh c
ả
m xóm
gi
ề
ng,v
ừ
a t
ạ
o l
ậ
p
đượ
c uy tín v
ớ
i bà con nông dân b
ở
i mang tính tương tr
ợ
,
c
ộ
ng
đồ
ng r
õ
r
ệ
t. Trên m
ộ
t
đị
a bàn, các ngân hàng t
ậ
p trung cho vay nh
ữ
ng s
ố
ti
ề
n l
ớ
n theo d
ự
án, c
ò
n các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ph
ố
i h
ợ
p cho vay nh
ữ
ng
món nh
ỏ
đố
i v
ớ
i các h
ộ
thành viên. S
ự
k
ế
t h
ợ
p này càng làm cho th
ị
tr
ườ
ng
tài chính , tín d
ụ
ng
ở
nông thôn càng thêm phong phú và h
ấ
p d
ẫ
n.
_V
ố
n cho vay
đã
t
ừ
ng b
ướ
c giúp các h
ộ
nông dân ch
ủ
độ
ng trong s
ả
n
xu
ấ
t, tăng thêm thu nh
ậ
p, c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng , ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
và góp ph
ầ
n nâng cao ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c
đò
an th
ể
ở
cơ s
ở
.
Nh
ờ
có các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân, h
ộ
nông dân
đã
ch
ủ
độ
ng
đượ
c v
ố
n
để
s
ả
n xu
ấ
t mùa v
ụ
,tính toán tr
ồ
ng cây g
ì
, nuôi con g
ì
và h
ạ
ch toán chi phí l
ờ
i
l
ã
i c
ụ
th
ể
hơn.
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t kihn doanh dich v
ụ
, nh
ờ
đượ
c vay
v
ố
n k
ị
p th
ờ
i c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân nên
đã
ch
ủ
độ
ng hơn trong vi
ệ
c
chu
ẩ
n b
ị
ngu
ồ
n hàng kinh doanh ph
ụ
c v
ụ
cho s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng; nh
ấ
t là
ở
nh
ữ
ng vùng kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n như
ở
An Giang, Kiên Giang, Hà Tây.
Các t
ỉ
nh mi
ề
n trung và Tây Nguyên như Qu
ả
ng Tr
ị
, Lâm
Đồ
ng, nh
ữ
ng qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân thí đi
ể
m
đã
có tác d
ụ
ng r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh
ở
nông thôn.T
ỉ
nh Qu
ả
ng Tr
ị
có 11 qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân v
ớ
i 8247 h
ộ
tham
gia, ngu
ồ
n v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng là 22,479 t
ỷ
đ
ồ
ng và dư n
ợ
cho vay là 21,114 t
ỉ
đồ
ng. Có th
ể
nói phương th
ứ
c cho vay tín ch
ấ
p là là ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a các qu
ỹ
tín
d
ụ
ng nhân dân r
ấ
t thu
ậ
n ti
ệ
n cho bà con nông dân. Các h
ộ
không ph
ả
i lo ng
ạ
i
th
ủ
t
ụ
c r
ườ
m rà khi đi vay v
ố
n. Nên có nh
ữ
ng h
ộ
chuy
ể
n giao d
ị
ch t
ừ
ngân
hàng thương m
ạ
i v
ề
qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân. Cán b
ộ
c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
gi
ả
i quy
ế
t cho vay v
ừ
a thông thoáng v
ừ
a b
ả
o
đả
m các nguyên t
ắ
c cho vay và
thu h
ồ
i
đượ
c n
ợ
. N
ợ
quá h
ạ
n có nơi, có lúc c
ò
n cao nhưng ch
ủ
y
ế
u là do
nh
ữ
ng nguyên nhân khách quan như g
ặ
p thiên tai, d
ị
ch b
ệ
nh và ng
ườ
i vay
v
ố
n luôn có
ý
th
ứ
c tr
ả
n
ợ
trong các giai đo
ạ
n sau.
Do đó hàng tri
ệ
u h
ộ
nông dân
đã
ti
ế
p c
ậ
n
đượ
c v
ớ
i cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng,
đờ
i
s
ố
ng t
ừ
ng b
ứơ
c
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n. T
ạ
i x
ã
Phùng Xá, huy
ệ
n Th
ạ
ch Th
ấ
t (Hà
Tây),ngh
ề
s
ả
n xu
ấ
t thép m
ở
ra như m
ộ
t công tr
ườ
ng th
ủ
công; các l
ò
luy
ệ
n
thép, cán thép
đượ
c trang b
ị
khá hi
ệ
n
đạ
i. C
ả
x
ã
có 46 ô tô vân t
ả
i chuyên
ch
ở
nguyên li
ệ
u v
ề
cho s
ả
n xu
ấ
t và hàng hoá đi tiêu th
ụ
t
ạ
o thành m
ộ
t v
ò
ng
khép kín. Do s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n nên nhu c
ầ
u v
ố
n tăng m
ạ
nh, có nh
ữ
ng h
ộ
vay
v
ố
n c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
đế
n 40 tri
ệ
u
đồ
ng. Ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a qu
ỹ
ch
ỉ
đáp
ứ
ng
đượ
c 50% nhu c
ầ
u v
ố
n vay c
ủ
a nhân dân và qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân x
ã
ph
ả
i th
ườ
ng xuyên đi vay v
ố
n c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân khu v
ự
c t
ỉ
nh. Nh
ờ
h
ệ
th
ố
ng qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân phát tri
ể
n nên
đã
gi
ả
m h
ẳ
n t
ì
nh tr
ạ
ng cho vay
n
ặ
ng l
ã
i
ở
nông thôn
Qua t
ổ
ng k
ế
t thí đi
ể
m
đồ
ng chí Giám
đố
c ngân hàng thương m
ạ
i t
ỉ
nh Hà
Tây cho bi
ế
t :
ở
m
ộ
t s
ố
x
ã
c
ủ
a huy
ệ
n Phú Xuyên , tr
ướ
c đây có nh
ữ
ng h
ộ
th
ườ
ng xuyên cho vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t 2%
đế
n 3% tháng,
đế
n nay không nh
ữ
ng h
ọ
không cho vay
đượ
c mà c
ò
n g
ử
i v
ố
n vào qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
ở
cơ s
ở
.
V
ố
n cho vay c
ủ
a các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
đã
góp ph
ầ
n nâng cao ch
ấ
t
l
ượ
ng sinh ho
ạ
t c
ủ
a các đoàn th
ể
như H
ộ
i nông dân, H
ộ
i ph
ụ
n
ữ
, t
ạ
o ra s
ự
g
ắ
n
bó m
ậ
t thi
ế
t gi
ữ
a kinh t
ế
h
ộ
v
ớ
i vai tr
ò
c
ủ
a các đoàn th
ể
trong x
ã
h
ộ
i.
_Hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
h
ợ
p tác ki
ể
u m
ớ
i đang t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c kh
ẳ
ng
đị
nh.
Khi m
ớ
i thành l
ậ
p, h
ầ
u h
ế
t các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cơ s
ở
đề
u ph
ả
i thuê,
m
ướ
n tr
ụ
s
ở
c
ủ
a x
ã
để
làm vi
ệ
c.
Đế
n nay, h
ệ
th
ố
ng qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cơ
s
ở
trên toàn qu
ố
c ho
ạ
t
độ
ng t
ố
t, có tích lu
ỹ
và xây
đượ
c tr
ụ
s
ở
làm vi
ệ
c khang
trang. Ph
ầ
n l
ớ
n các qu
ỹ
có phương ti
ệ
n ho
ạ
t
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t như két s
ắ
t, máy
đế
m ti
ề
n, đi
ệ
n tho
ạ
i, xe máy ,có l
ị
ch th
ườ
ng tr
ự
c
để
ti
ế
p dân. Đi
ề
u đó
đã
t
ạ
o
ni
ề
m tin c
ủ
a nhân dân vào t
ổ
ch
ứ
c m
ớ
i này, nh
ấ
t là
ở
vùng nông thôn khi kinh
t
ế
hàng hoá đang b
ắ
t
đầ
u h
ì
nh thành và phát tri
ể
n.Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y, các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
và
đã
thu hút
đượ
c nhi
ề
u thành viên
tham gia, ch
ủ
y
ế
u là các h
ộ
nông dân. M
ặ
t khác,
đượ
c s
ự
ch
ỉ
đạ
o c
ủ
a c
ấ
p u
ỷ
và chính quy
ề
n các c
ấ
p, nhi
ề
u qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ho
ạ
t
độ
ng như m
ộ
t ngân
hàng x
ã
, kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c nh
ữ
ng m
ặ
c c
ả
m do s
ự
đổ
v
ỡ
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng các h
ợ
p
tác x
ã
tín d
ụ
ng tr
ướ
c đây và t
ạ
o đà phát tri
ể
n cho nh
ữ
ng năm t
ớ
i. Th
ự
c ti
ễ
n
c
ũ
ng
đã
ch
ứ
ng minh qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p tác t
ự
nguy
ệ
n
c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng, t
ậ
p h
ợ
p nhau l
ạ
i
để
giúp nhau v
ề
v
ố
n nh
ằ
m thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh và c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng. Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân t
ồ
n t
ạ
i
và phát tri
ể
n trên cơ s
ở
s
ở
h
ữ
u t
ậ
p th
ể
c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng, nên thành
viên v
ừ
a là
đồ
ng ch
ủ
s
ở
h
ữ
u và c
ũ
ng là khách hàng. T
ạ
i nh
ữ
ng nơi chưa có
qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân, vi
ệ
c huy
độ
ng ti
ề
m l
ự
c trong dân c
ò
n h
ạ
n ch
ế
; m
ặ
t
khác, ng
ườ
i dân ph
ả
i m
ấ
t th
ờ
i gian đi xa m
ớ
i có đi
ể
m giao d
ị
ch c
ủ
a các ngân
hàng thương m
ạ
i; hơn n
ữ
a, t
ệ
n
ạ
n cho vay n
ặ
ng l
ã
i phát sinh và phát tri
ể
n,
ng
ườ
i dân ph
ả
i đi vay ngoài v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t cao.
Bên c
ạ
nh các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cơ s
ở
, c
ả
n
ướ
c c
ò
n có 21 qu
ỹ
tín d
ụ
ng
nhân dân khu v
ự
c
ở
các t
ỉ
nh v
ớ
i t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng là 547,516 t
ỉ
đồ
ng và 4339 thành viên , trong đó v
ố
n huy
độ
ng ti
ề
n g
ử
i là 206,393 t
ỉ
đồ
ng ,
dư n
ợ
cho vay là 464,945 t
ỉ
đồ
ng. Các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân khu v
ự
c
đã
chú
ý
khai thác ngu
ồ
n v
ố
n t
ạ
i ch
ỗ
và b
ướ
c
đầ
u đi
ề
u hoà v
ố
n gi
ưã
các qu
ỹ
tín d
ụ
ng
nhân dân cơ s
ở
t
ừ
nơi th
ừ
a
đế
n nơi thi
ế
u v
ố
n, đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n cho qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cơ s
ở
thành viên.Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân trung ương v
ớ
i
t
ổ
ng s
ố
v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng là 479,736 t
ỉ
đồ
ng , dư n
ợ
cho vay là 375,029 t
ỉ
đồ
ng.
V
ớ
i vay tr
ò
là t
ổ
ch
ứ
c
đầ
u m
ố
i h
ệ
th
ố
ng, qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân trung ương
đã
có nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng trong vi
ệ
c tranh th
ủ
các ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng,
ngu
ồ
n v
ố
n trong và ngoài n
ướ
c
để
tăng năng l
ự
c tài chính cho c
ả
h
ệ
th
ố
ng.
Như v
ậ
y, h
ệ
th
ố
ng qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
đã
h
ì
nh thành m
ố
i liên h
ệ
khép kín
t
ừ
trung ương
đế
n cơ s
ở
và đang t
ạ
o đà cho ti
ế
n tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
nông
ngi
ệ
p, nông thôn n
ướ
c ta.
b,Nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
:
_V
ề
kh
ả
năng ki
ể
m soát, giám sát c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u .
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng ưu đi
ể
m l
ợ
i th
ế
đặ
c thù th
ì
các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân l
ạ
i
có s
ẵ
n trong m
ì
nh nh
ữ
ng đi
ể
m y
ế
u n
ộ
i t
ạ
i v
ề
kh
ả
năng ki
ể
m soát c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u. M
ỗ
i qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân có r
ấ
t đông thành viên và th
ự
c nguyên t
ắ
c
dân ch
ủ
, t
ứ
c là m
ỗ
i thành viên ch
ỉ
có m
ộ
t quy
ề
n bi
ể
u quy
ế
t t
ạ
i
đạ
i h
ộ
i thành
viên, không ph
ụ
thu
ộ
c vào v
ố
n đóng góp c
ủ
a h
ọ
là nhi
ề
u hay ít. Vi
ệ
c m
ỗ
i
thành viên không nên đóng góp quá nhi
ề
u v
ố
n vào qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
để
nh
ằ
m tránh s
ự
l
ệ
thu
ộ
c c
ủ
a qu
ỹ
vào m
ộ
t s
ố
ít thành viên , có tác d
ụ
ng tránh
cho qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ph
ả
i ch
ị
u s
ứ
c ép ch
ạ
y theo l
ợ
i nhu
ậ
n t
ố
i đa, nh
ằ
m
tr
ả
c
ổ
t
ứ
c cao nh
ấ
t cho h
ọ
, nhưng m
ặ
t khác l
ạ
i làm cho các thành viên, các
đồ
ng ch
ủ
s
ở
h
ữ
u l
ạ
i có ít
độ
ng cơ hơn so v
ớ
i m
ộ
t ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n ch
ẳ
ng
h
ạ
n trong vi
ệ
c ki
ể
m soát, giám sát ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng.Ngoài ra khác
v
ớ
i các lo
ạ
i h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác, thành viên c
ủ
a các cơ quan , b
ộ
máy
qu
ả
n l
ý
, l
ã
nh
đạ
o, đi
ề
u hành qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân như h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
, ban
ki
ể
m soát , thành viên ban đi
ề
u hành
đề
u có quy
ề
n
đượ
c vay tín d
ụ
ng cho
chính m
ì
nh , do đó r
ấ
t d
ễ
có nguy cơ h
ệ
th
ố
ng giám sát, ki
ể
m soát n
ộ
i b
ộ
c
ủ
a
b
ả
n thân các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân không b
ả
o
đả
m ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
,
nguy cơ qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân b
ị
l
ạ
m d
ụ
ng cá nhân là khá cao, n
ế
u không có
m
ộ
t cơ ch
ế
ki
ể
m tra, ki
ể
m soát, ki
ể
m toán ch
ặ
t ch
ẽ
và có hi
ệ
u qu
ả
.
_V
ề
v
ố
n và quy mô ho
ạ
t
độ
ng nh
ỏ
.
V
ớ
i v
ố
n t
ự
có th
ườ
ng c
ấ
p , quy mô nh
ỏ
trong khi v
ẫ
n ph
ả
i
đả
m b
ả
o
nh
ữ
ng chi phí c
ố
đị
nh,
đả
m b
ả
o s
ố
l
ượ
ng nhân s
ự
t
ố
i thi
ể
u th
ì
m
ỗ
i qu
ỹ
tín
d
ụ
ng nhân dân
đặ
c bi
ệ
t thi
ệ
t th
ò
i, g
ặ
p nhi
ề
u b
ấ
t l
ợ
i trong ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh, nh
ấ
t là trong m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh.
Đị
a bàn ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a m
ộ
t qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân th
ườ
ng bó h
ẹ
p trong m
ộ
t khu v
ự
c nh
ấ
t
đị
nh,
kinh t
ế
không đa d
ạ
ng, tính th
ờ
i v
ụ
cao, khi th
ừ
a v
ố
n th
ì
c
ả
đị
a bàn th
ừ
a và
khi thi
ế
u v
ố
n th
ì
c
ả
đị
a bàn thi
ế
u.Đó c
ũ
ng là đi
ể
m b
ấ
t l
ợ
i c
ủ
a các qu
ỹ
tín
d
ụ
ng nhân dân trong vi
ệ
c phát tri
ể
n và tăng tr
ưở
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh.V
ố
n
ít và y
ế
u, quy mô ho
ạ
t
độ
ng h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân s
ẽ
th
ườ
ng kéo
theo m
ộ
t lo
ạ
t các b
ấ
t l
ợ
i khác trong ho
ạ
t
độ
ng nghi
ệ
p v
ụ
c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c tín
d
ụ
ng như: h
ạ
n ch
ế
v
ề
đầ
u tư công ngh
ệ
, k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i, khó khăn trong
vi
ệ
c chuyên môn hoá c
ũ
ng như đa d
ạ
ng hoá các s
ả
n ph
ẩ
m, d
ị
ch v
ụ
. R
õ
ràng
các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nh
ỏ
bé t
ự
m
ì
nh không th
ể
có kh
ả
năng thi
ế
t k
ế
và cung c
ấ
p
đầ
y
đủ
các s
ả
n ph
ẩ
m d
ị
ch v
ụ
ngân hàng
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u ngày càng tăng
và ngày càng cao c
ủ
a thành viên và khách hàng.
_V
ề
kh
ả
năng chi tr
ả
và kh
ả
năng thanh toán:
Các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân c
ò
n có đi
ể
m y
ế
u r
ấ
t đáng k
ể
v
ề
kh
ả
năng b
ả
o
đả
m chi tr
ả
, kh
ả
năng thanh toán t
ứ
c th
ờ
i.
Đố
i v
ớ
i b
ấ
t k
ỳ
t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
nào,v
ấ
n
đề
ph
ả
i quan tâm tr
ướ
c h
ế
t là luôn báo
đả
m kh
ả
năng chi tr
ả
c
ủ
a m
ì
nh
t
ạ
i b
ấ
t k
ỳ
th
ờ
i đi
ể
m nào.Đó chính là uy tín c
ủ
a m
ỗ
i t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng nói
chung và
đặ
c bi
ệ
t là m
ỗ
i qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân nói riêng. S
ở
d
ĩ
nguy cơ r
ủ
i ro
v
ề
kh
ả
năng chi tr
ả
, kh
ả
năng s
ẵ
n sàng thanh toán c
ủ
a các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân
dân là khá cao v
ì
m
ộ
t s
ố
nguyên nhân chính sau đây: các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân
dân không
đượ
c, chưa hay c
ò
n lâu m
ớ
i
đượ
c tham gia th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
liên
ngân hàng, không
đượ
c ngân hàng Nhà N
ướ
c tái c
ấ
p v
ố
n ; không
đượ
c tr
ự
c
ti
ế
p kinh doanh vay g
ử
i v
ố
n v
ớ
i các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân khác, mà ph
ả
i
ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ự
đi
ề
u hoà v
ố
n thông qua các qu
ỹ
tín d
ụ
ng
đầ
u m
ố
i khu v
ự
c
và trung ương; qui mô ho
ạ
t
độ
ng nh
ỏ
, áp l
ự
c kinh doanh l
ớ
n, d
ẫ
n
đế
n t
ỉ
l
ệ
dư
n
ợ
so v
ớ
i t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng cao, t
ỉ
l
ệ
v
ố
n kh
ả
d
ụ
ng c
ò
n l
ạ
i th
ấ
p; uy
tín ho
ạ
t
độ
ng chưa cao, d
ễ
b
ị
khách hàng rút ti
ề
n
độ
t ng
ộ
t; vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
, đi
ề
u
hành, đi
ề
u ti
ế
t v
ố
n kh
ả
d
ụ
ng kém, các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân th
ườ
ng
ở
xa các
đô th
ị
l
ớ
n, các trung tâm ngân hàng tài chính,
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
thanh toán n
ộ
i b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng t
ố
t, hi
ệ
u qu
ả
.
_Tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
và chuyên môn hoá c
ủ
a cán b
ộ
c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
:
M
ộ
t thi
ệ
t th
ò
i l
ớ
n n
ữ
a c
ủ
a các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân là ho
ạ
t
độ
ng
ở
khu
v
ự
c nông thôn, tr
ì
nh
độ
, m
ặ
t b
ằ
ng kinh t
ế
, văn hoá nói chung c
ò
n th
ấ
p, không
b
ằ
ng khu v
ự
c thành ph
ố
, đô th
ị
nên các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân có nhi
ề
u b
ấ
t
l
ợ
i trong vi
ệ
c t
ì
m ki
ế
m và xây d
ự
ng m
ộ
t
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
đi
ề
u hành có tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
và năng l
ự
c chuyên môn
đả
m b
ả
o v
ớ
i yêu c
ầ
u kh
ắ
t khe c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng. Kh
ả
năng kinh doanh, l
ợ
i nhu
ậ
n thu đươc có ph
ầ
n h
ạ
n ch
ế
c
ũ
ng không t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
t nh
ấ
t
để
qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân có th
ể
thu hút
đượ
c các
đố
i t
ượ
ng cán b
ộ
, nhân viên có tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
, chuyên môn cao t
ừ
nơi khác
đế
n. Do v
ậ
y v
ề
chính sách nhân s
ự
, các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ch
ủ
y
ế
u tuy
ể
n ch
ọ
n các
đố
i t
ượ
ng trên
đị
a bàn ho
ạ
t
độ
ng và
đồ
ng th
ờ
i pha
ỉ
có m
ộ
t
h
ệ
th
ố
ng đào t
ạ
o b
ồ
i d
ưỡ
ng th
ườ
ng xuyên
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
c
ủ
a nh
ữ
ng
ng
ườ
i này sao cho phù h
ợ
p v
ớ
i các yêu c
ầ
u c
ủ
a cơ quan qu
ả
n l
ý
Nhà N
ướ
c và
phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Và
để
làm
đự
oc vi
ệ
c này th
ì
t
ừ
ng qu
ỹ
tín
d
ụ
ng đơn l
ẻ
không th
ể
gi
ả
i quy
ế
t v
ớ
i kh
ả
năng tài chính có h
ạ
n c
ủ
a m
ì
nh, mà
c
ầ
n có s
ự
h
ợ
p tác, liên k
ế
t ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các qu
ỹ
tín d
ụ
ng khác trong h
ệ
th
ố
ng.
_Tính nh
ạ
y c
ả
m cao, d
ễ
b
ị
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a ph
ả
n
ứ
ng dây truy
ề
n.
So v
ớ
i các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n th
ì
các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân
có m
ộ
t đi
ể
m y
ế
u r
ấ
t
đặ
c thù c
ủ
a mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng này. Đó là tính
nh
ạ
y c
ả
m , ch
ị
u áp l
ự
c tâm l
ý
x
ã
h
ộ
i r
ấ
t cao, r
ấ
t d
ễ
b
ị
tác
độ
ng lây lan,
ả
nh
h
ưở
ng c
ủ
a m
ộ
t ph
ả
n
ứ
ng dây truy
ề
n khi có m
ộ
t ho
ặ
c m
ộ
t vài qu
ỹ
tín d
ụ
ng
nhân dân khác ho
ạ
t
độ
ng y
ế
u kém,
đổ
v
ỡ
, phá s
ả
n. S
ở
d
ĩ
các qu
ỹ
tín d
ụ
ng
nhân dân có các nh
ượ
c đi
ể
m này là b
ở
i v
ì
thành viên, khách hàng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
này là r
ấ
t đông, ph
ầ
n nhi
ề
u l
ạ
i là nh
ữ
ng ng
ườ
i dân, h
ộ
gia
đì
nh r
ấ
t b
ì
nh
th
ườ
ng v
ề
kinh t
ế
, tr
ì
nh
độ
văn hoá ph
ầ
n nào có h
ạ
n d
ẫ
n
đế
n qu
ỹ
tín d
ụ
ng
nhân dân c
ò
n ch
ị
u nhi
ề
u áp l
ự
c tâm l
ý
, áp l
ự
c c
ủ
a các y
ế
u t
ố
x
ã
h
ộ
i, chính tr
ị
r
ấ
t l
ớ
n. N
ế
u không có cơ ch
ế
b
ả
o
đả
m an toàn h
ữ
u hi
ệ
u c
ủ
a c
ả
h
ệ
th
ố
ng th
ì
m
ộ
t qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân nh
ỏ
bé, dù ho
ạ
t
độ
ng có t
ố
t c
ũ
ng khó có th
ể
tránh
b
ị
ả
nh h
ưở
ng x
ấ
u t
ừ
các qu
ỹ
tín d
ụ
ng khác. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p x
ấ
u, ph
ả
n
ứ
ng
dây chuy
ề
n có th
ể
gây ra s
ự
phá s
ả
n c
ủ
a hàng lo
ạ
t các qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân,
th
ậ
m chí gây
đổ
v
ỡ
, s
ụ
p
đổ
cúa c
ả
m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng, làm
ả
nh h
ưở
ng nghiêm tr
ọ
ng
không ch
ỉ
t
ớ
i
đờ
i s
ố
ng và n
ề
n kinh t
ế
mà c
ả
s
ự
ổ
n
đị
nh chính tr
ị
x
ã
h
ôị
nói
chung.
c, Gi
ả
i pháp:
_Qua 6 năm xây d
ự
ng thí đi
ể
m, b
ướ
c
đầ
u rút ra m
ộ
t s
ố
bài h
ọ
c kinh
nghi
ệ
m
để
hoàn thi
ệ
n mô h
ì
nh Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân như sau:
+M
ộ
t là, nh
ữ
ng ng
ườ
i tham gia Ban Qu
ả
n l
ý
q
ũ
y tín d
ụ
ng nhân dân ph
ả
i có
đạ
o
đứ
c, ph
ẩ
m ch
ấ
t, tinh th
ầ
n trách nhi
ệ
m cao trong công vi
ệ
c; có nh
ữ
ng
hi
ể
u bi
ế
t t
ố
i thi
ể
u v
ề
nghi
ệ
p v
ụ
ti
ề
n t
ệ
,tín d
ụ
ng ngân hàng ;có tín nhi
ệ
m v
ớ
i
dân, không có tư t
ưở
ng vun vén cho quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a b
ả
n thân và h
ế
t l
ò
ng v
ì
t
ậ
p
th
ể
. Đây là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u d
ẫ
n
đế
n thành công.
+Hai là ,s
ự
l
ã
nh
đạ
o ch
ỉ
đạ
o c
ủ
a c
ấ
p u
ỷ
và chính quy
ề
n
đị
a phương là y
ề
u
t
ố
không th
ể
thi
ế
u
đượ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cơ s
ở
.
Kinh nghi
ệ
m cho th
ấ
y , nơi nào c
ấ
p u
ỷ
chính quy
ề
n
đị
a phương ch
ỉ
đạ
o sát
sao th
ì
nơi đó ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
, cán b
ộ
c
ủ
a qu
ỹ
đoàn k
ế
t, doanh thu
ho
ạ
t
độ
ng khá và s
ố
thành viên tham gia ngày càng tăng. Ng
ượ
c l
ạ
i, nơi nào
thi
ế
u s
ự
quan tâm c
ủ
a c
ấ
p u
ỷ
và chính quy
ề
n
đị
a phương th
ì
nơi đó qu
ỹ
tín
d
ụ
ng nhân dân ho
ạ
t
độ
ng kém hi
ệ
u qu
ả
, cho vay tu
ỳ
ti
ệ
n, sai nguyên t
ắ
c ch
ế
độ
d
ẫ
n t
ớ
i n
ợ
quá h
ạ
n khó thu h
ồ
i .Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân là t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
h
ợ
p tác ho
ạ
t
độ
ng mang tính tương tr
ợ
, không bao c
ấ
p; do đó, c
ầ
n có s
ự
ch
ỉ
đạ
o toàn di
ệ
n c
ủ
a
Đả
ng, b
ướ
c đi ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i, nh
ấ
t là
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
nông nghi
ệ
p và nông thôn .
+Ba là , ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ph
ả
i tôn tr
ọ
ng tri
ệ
t
để
nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c qu
ả
n l
ý
ti
ề
n t
ệ
tín d
ụ
ng, qu
ả
n l
ý
ta
ì
chính do Ngân hàng
Nhà n
ướ
c quy
đị
nh. B
ở
i v
ậ
y, Ngân hàng Nhà n
ướ
c c
ầ
n duy tr
ì
b
ộ
máy chuyên
trách giúp vi
ệ
c t
ừ
trung ương
đế
n
đị
a phương
để
tăng c
ườ
ng ki
ể
m tra, giám
sát và có s
ự
ch
ỉ
đạ
o ch
ặ
t ch
ẽ
.
+B
ố
n là , xây d
ự
ng và phát tri
ể
n các Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân ph
ả
i d
ự
a trên
nguyên t
ắ
c t
ự
nguy
ệ
n , cùng góp v
ố
n và cùng ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
tài chính,
có cơ ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng riêng, có báo cáo quy
ế
t toán, công khai tài chính minh
b
ạ
ch.H
ằ
ng năm, ti
ế
n hành
đạ
i h
ộ
i h
ằ
ng tháng có báo cáo g
ử
i Ngân hàng Nhà
n
ướ
c t
ỉ
nh, k
ị
p th
ờ
i ch
ấ
n ch
ỉ
nh nh
ữ
ng l
ệ
ch l
ạ
c sai sót. Đây chính là cơ s
ở
để
qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân t
ồ
n t
ạ
i và ho
ạ
t
độ
ng m
ộ
t cách an toàn, v
ữ
ng ch
ắ
c và
c
ũ
ng là th
ự
c hi
ệ
n Quy ch
ế
Dân ch
ủ
ở
cơ s
ở
.
+Năm là, Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân cơ s
ở
huy
độ
ng và cho vay nh
ữ
ng món
nh
ỏ
, cùng v
ớ
i các ngân hàng thương m
ạ
i giúp
đỡ
nông dân v
ề
m
ặ
t tài chính,
góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu xoá đói gi
ả
m nghèo, th
ự
c hi
ệ
n chính sách x
ã
h
ộ
i
ở
nông thôn như t
ạ
o công ăn viêc làm, gi
ả
m b
ớ
t các t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i như c
ờ
b
ạ
c,
r
ượ
u chè, cho vay n
ặ
ng l
ã
i.