Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tiểu luận: Con đường lên Chủ Nghĩa Xã Hội ở Việt Nam pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 31 trang )








Tiểu luận


Đề tài: Con đường lên
Chủ Nghĩa Xã Hội ở Việt Nam




1
Đề
tài: Con
đườ
ng lên Ch

Ngh
ĩ
a X
ã
H

i

Vi



t Nam

L
ỜI

M


Đ
ẦU
.


Sau hai cu

c kháng chi
ế
n tr
ườ
ng k

ch

ng gi

c ngo

i xâm và
giành

đư

c
đ

c l

p,
đ

t n
ư

c ta ti
ế
p t

c con
đư

ng m
ì
nh
đ
ã
l

a ch

n

đó
l
à con
đườ
ng đi lên CNXH, chúng ta đang v

ng b
ướ
c ti
ế
n vào th
ế
k

m

i
v

i nh

ng thách th

c và khó khăn m

i v

i con
đườ
ng mà chúng ta

đã

ch

n, nhưng không v
ì
th
ế
mà ta ch

u lùi b
ướ
c,ch

u khu

t ph

c tr
ướ
c khó
khăn. Chúng ta s

v

n ti
ế
p t

c đi theo con

đườ
ng mà chúng ta
đã
l

a
ch

n, chúng ta
đề
ra nhi

m v


để
hoàn thành nó và nh

ng phương h
ướ
ng
đ

d

n chúng ta t

i th

ng l


i trên con
đườ
ng mà chúng ta
đã
chon . Tuy
nhiên
để
ti
ế
n
đế
n
đượ
c CNXH chúng ta c
ò
n ph

i tr

i qua nhi

u ch

ng
đườ
ng
đ

y gian lao v

à th

th
ách , đó là b
ư

c qu
á
đ


đ

T

qu

c Vi

t
Nam có th

s
ánh vai v

i c
ác c
ư

ng qu


c h
ùng m

nh tr
ên th
ế
gi

i ,
đó là
b
ướ
c quá
độ

để
chúng ta ti
ế
n
đế
n ch
ế

độ
m

i , ch
ế


độ
C

ng s

n ch


ngh
ĩ
a , ch
ế

độ
mà m

i ng
ườ
i
đề
u
đượ
c h
ưở
ng h

nh phúc ,

m no và công
b


ng .Tuy nhiên t

gi


đế
n đó chúng ta c
ò
n bao nhiêu công vi

c ph

i làm
, bao nhi

m v

ph

i hoàn t

t. Con
đườ
ng mà chúng ta đang đi
đầ
y chông
gai,
đò
i h


i chúng ta ph

i có
đượ
c phương h
ướ
ng đúng
đắ
n.Ph

i nêu
đượ
c r
õ
nhi

m v

cơ b

n mà chúng ta c

n làm .
Để
có th

làm
đượ
c đi


u
đó , chúng ta c

n c
ó nh

n th

c
đúng
đ

n v

C
NXH và con
đư

ng qu
á
đ


đ

ti
ế
n l
ên CNXH . Và

đ

c
ó th

l
àm
đư

c
đi

u
đó th
ì
t

t c

ch
úng ta
c
ùng ph

i
đồ
ng long, chung s

c vun
đắ

p nó .
Đặ
c bi

t là
đố
i v

i th
ế
h


tr

chúng em, th
ì
nhi

m v

càng nhi

u và thêm ph

n n

ng gánh ,
đò
i h


i
chúng em ph

i c

g

ng ,n

l

c h
ế
t m
ì
nh
để
góp ph

n vào cùng
đấ
t n
ướ
c


2
ti
ế

n l
ên . Đó chính là l
ý
do khi
ế
n em ch

n
đ

t
ài này. Em mong r

ng sau
đề
tài mà m
ì
nh làm, em có th

bi
ế
t r
õ
hơn v

con
đườ
ng mà chúng ta
đang đi , nh


n th

c v

nó sâu s

c hơn s

có th

hi

u
đượ
c nhi

m v


c

n
ướ
c ta ph

i làm , con
đườ
ng mà chúng ta ph

i v

ượ
t qua .
Qua
đề
tài này, em mu

n g

i l

i c

m ơn t

i Th

y Tô
Đứ
c H

nh,
ng
ườ
i
đã
giúp em hi

u sâu s

c hơn con

đườ
ng mà c

n
ướ
c ta đang ti
ế
n
đ
ế
n .Nh

ng l

i gi

ng c

a th

y giúp em bi
ế
t thêm nh

ng khó khăn và th


thách mà c

n

ướ
c đang ph

i tr

i qua trên con
đườ
ng ti
ế
n lên CNXH . V

i
đề
t
ài này , em mu

n g
óp ph

n nh

b
é c

a m
ì
nh v
ào công cu

c x

ây d

ng
v
à phát tri

n c

a
đấ
t n
ướ
c
Trong quá tr
ì
nh th

c hi

n
đề
tài ,em c
ũ
ng
đã
r

t c

g


ng ,nhưng s


c

g

ng đó không th

không có nh

ng thi
ế
u xót ,v
ì
th
ế
em mong th

y có
th

làm cho nó tr

nên
đầ
y
đủ
hơn .







3
P
HẦN
I: L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
QUÁ
ĐỘ
ĐI LÊN
C
HỦ
N
GHĨA
X
Ã
H
ỘI


1.1. T
HỜI


KỲ
QUÁ
ĐỘ
:
a. Nh

ng
đị
nh ngh
ĩ
a v

th

i k

này:

Th

i k

qu
á
đ

l
ên Ch


n
gh
ĩ
a x
ã
h

i l
à th

i k

c

i bi
ế
n c
ách m

ng
sâu s

c, tri

t
đ

v
à toàn di


n t

x
ã
h

i c
ũ
sang x
ã
h

i m

i x
ã
h

i x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a .Nó di

n ra trong toàn b


các l
ĩ
nh v

c
đờ
i s

ng c

a x
ã
h

i , t

o
ra các ti

n
đề
v

t ch

t và tinh th

n c


n thi
ế
t
để
h
ì
nh thành m

t x
ã
h

i mà
trong đó nh

ng nguyên t

c căn b

n c

a x
ã
h

i x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a t

ng
b
ướ
c
đượ
c th

c hi

n.
Th

i k

quá
độ
này l

i chia làm nhi

u b
ướ
c quá
độ
nh


, bao nhiêu
b
ướ
c là tùy thu

c vào điêu ki

n c

th

c

a t

ng n
ướ
c. Song
đố
i v

i các
n
ư

c c
àng l

c h


u m
à đi lên CNXH th
ì
th

i k

qu
á
đ

c
àng kéo dài và
càng chia làm nhi

u b
ư

c qu
á
đ

nh

.Th

i k

qu

á
đ

b

t
đ

u t

khi giai
c

p vô s

n giành
đượ
c chính quy

n và k
ế
t thúc khi xây d

ng xong v


b

n cơ s


v

t ch

t k

thu

t c

a x
ã
h

i
Đấ
u tranh giai c

p quy
ế
t li

t
trong tương qua m

i, v

i nh

ng n


i dung m

i và nh

ng phương pháp
m

i, nh

m c

i t

o tri

t
để
, toàn di

n x
ã
h

i c
ũ
, xây d

ng x
ã

h

i m

i
XHCN v

căn b

n trong t

t c

các l
ĩ
nh v

c. Do đó, th

i k
ì
quá
độ
lên
CNXH đương nhiên g

p khó khăn, ph

c t


p và ph

i lâu dài. Tuy v

y,
khó khăn trong th

i k
ì
qu
á
đ

l
à khó khăn trong s

tr
ư

ng th
ành, khó
khăn nh

t
đ

nh s

v
ư


t qua
đư

c. V
ì
s

ra
đ

i c

a CNXH ho
àn toàn phù
h

p v

i s

phát tri

n khách quan c

a l

ch s

x

ã
h

i .
Th

i k
ì
quá
độ
lên CNXH th

hi

n r
õ
nh

t nh

ng
đặ
c thù c

a các
lo

i n
ướ
c và m


i n
ướ
c.Do s

khác nhau v

đi

m xu

t phát, v

tr
ì
nh
độ



4
phát tri

n,
đi

u ki

n th
ế

gi

i c
ũ
ng kh
ác nhau

m

i giai
đo

n, truy

n
th

ng l

ch s

và văn hoá dân t

c khác nhau Đi

u đó cho phép th

a nh

n

s

đa d

ng mô h
ì
nh CNXH, s

phong phú v

h
ì
nh th

c, phương pháp,
b
ướ
c đi trong ti
ế
n tr
ì
nh xây d

ng CNXH trong th

i k

quá
độ
lên ch



ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
b.
Đ

c
đi

m:

*.V

kinh t
ế
V

m

t kinh t
ế
đây là th

i k


bao g

m nh

ng m

ng,
nh

ng ph

n,nh

ng b

ph

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n và ch

ngh
ĩ

a x
ã
h

i
xen k

nhau ,t
ác
đ

ng v

i nhau, l

ng v
ào nhau,nghi
ã
l
à th

i k

t

n t

i
nhi


u h
ì
nh th

c d

h

u v

tư li

u s

n xu

t ,do đó t

n t

i nhi

u thành
ph

n kinh t
ế
,các thành ph

n kinh t

ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và thành ph

n kinh
t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a;nh

ng thành ph

n kinh t
ế
s

n xu


t hàng hoá nh

cùng
t

n t

i và phát tri

n,v

a h

p tác th

ng nh

t nhưng l

i v

a mâu thu

n và
c

nh tranh gay g

t v


i nhau (Mac g

i đây là th

i k

đau
đẻ
kéo dài )
Th

i k

này b

t
đầ
u t

khi giai c

p vô s

n giành
đượ
c chính quy

n và k
ế
t

thúc khi xây d

ng xong v

cơ b

n cơ s

v

t ch

t k

thu

t c

a Ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i .

*. V


ch
ính tr

:
Đ

c
đi

m n

i b

t c

a th

i k

qu
á
đ

l
ên Ch

ngh
ĩ
a

x
ã
h

i là nh

ng nhân t

c

a x
ã
h

i m

i và tàn dư c

a x
ã
h

i c
ũ
t

n t

i
đan xen l


n nhau ,
đấ
u tranh v

i nhau trên m

i l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng
chính tr

, kinh t
ế
, văn hóa , x
ã
h

i , tư t
ưở
ng , t


p quán trong x
ã
h

i .
trong x
ã
h

i lúc này t

n t

i nhi

u thành phân, x
ã
h

i g

m
đầ
y
đủ
m

i
thành ph


n v

i nhi

u tư t
ưở
ng khác nhau.
1.2. V
Ì
SAO QÚA
ĐỘ
LÊN C
HỦ
N
GHĨA
X
Ã
H
ỘI

BỎ
QUA
CHẾ

ĐỘ


BẢN

MỘT


TẤT

YẾU

LỊCH

SỬ

VỚI

NƯỚC
TA :(HAI
ĐIỀU

KIỆN

CỦA
LÊNIN)
Qúa
độ
lên CNXH là m

t t

t y
ế
u l

ch s


.


5
Th

i k

qu
á
đ

l
ên CNXH là t

t y
ế
u
đ

i v

i m

i n
ư

c
đi lên

CNXH. B

ph

n quan tr

ng trong h

c thuy
ế
t c

a V.I.Lênin v

xây d

ng
ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i là l
ý
lu

n v


th

i k

quá
độ
lên CNXH.Theo V.I.Lênin,
s

c

n thi
ế
t khách quan ph

i có th

i k

quá
độ
lên CNXH là do
đặ
c đi

m
ra
đờ
i, phát tri


n c

a phương th

c s

n xu

t c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a và cách
m

ng vô s

n quy
đị
nh .
Quan h

s

n xu


t phong ki
ế
n và quan h

s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a
đề
u d

a trên cơ s

ch
ế

độ
tư h

u v

tư li


u s

n xu

t. Do v

y, quan h

s

n
xu

t t
ư b

n ch

ngh
ĩ
a c
ó th

ra
đ

i t

trong l

ò
ng x
ã
h

i phong ki
ế
n. S


ph
át tri

n c

a phương th

c s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a
đế
n m


t tr
ì
nh
độ

nh

t
đị
nh, s

làm sâu s

c thêm mâu thu

n c

a x
ã
h

i phong ki
ế
n, cáh
m

ng tư s

n s


n

ra. Nhi

m v

c

a cách m

ng tư s

n ch

y
ế
u ch

là gi

i
quy
ế
t v

m

t chính quy


n Nhà n
ướ
c, làm cho ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng thích

ng v

i cơ s

h

t

ng c

a nó.
Cu

c cách m

ng vô s

n khác v

i các cu


c cách m

ng khác

ch


:các cu

c cách m

ng tr
ướ
c đó giành
đượ
c chính quy

n là k
ế
t thúc cu

c
cách m

ng v
ì
n
ó d


a tr
ên ch
ế

đ

chi
ế
m h

u t
ư nhân v

t
ư li

u s

n xu

t.
C
ò
n cu

c c

ch m

ng v

ô s

n gi
ành
đư

c ch
ính quy

n m

i ch

l
à b
ư

c
đầ
u, c
ò
n v

n
đề
ch

y
ế
u cơ b


n hơn đó là giai c

p vô s

n ph

i xây d

ng
m

t x
ã
h

i m

i, c

v

l

c l
ượ
ng s

n xu


t l

n quan h

s

n xu

t, c

v


s

h

t

ng l

n ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng, c

v


t

n t

i x
ã
h

i và
ý
th

c x
ã

h

i.Hơn n

a, s

phát tri

n c

a phương th

c s


n xu

t c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a
là m

t th

i k

lâu dài, không m

t lúc có th

hoàn thi

n
đượ
c.
Để
phát
tri


n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, t

g năng xu

t lao
độ
ng, xây d

ng ch
ế

độ

công h

u x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a v

t
ư li

u s

n xu

t, x
ây d

ng ki

u
x
ã
h

i m

i,


6
c


n ph

i c
ó th

i gian t
ương
đ

i l
âu dài. Nói cách khác, t

t y
ế
u ph

i c
ó
th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i
* L
ý
lu

n c

a V.I.Lênin v

con
đườ
ng quá
độ
lên CNXH

nh

ng
n
ướ
c ch

ngh
ĩ
a tư b

n chưa phát tri


n.
C.Mác và Ph.Ăngghen là nh

ng ng
ườ
i
đầ
u tiên
đã
nêu lên kh


n
ăng nh

ng n
ướ
c c
ò
n đang

trong giai đo

n phát tri

n ti

n tư b

n ch



ngh
ĩ
a có th

chuy

n th

ng lên h
ì
nh thái ch
ế

độ
c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a và kh


năng phát tri

n rút ng


n c

a các n
ướ
c này b

qua ch
ế

độ
tư b

n ch


ngh
ĩ
a. C
ò
n v

n

i dung th

i k

qu
á

đ


đó như th
ế
n
ào và nó có nhi

m v


c

th

g
ì
th
ì
hai ông chưa
đề
c

p t

i. Đây chính là đi

m phát tri

n c


a
V.I.Lênin v

cách m

ng X
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và v

th

i k

quá
độ


nh

nh
n
ướ
c ti


n
đề
kinh t
ế
cho cu

c cách m

ng

y chưa chín mu

i, cho dù


n
ướ
c đó ch

ngh
ĩ
a tư b

n phát tri

n

m


c trung b
ì
nh ( như n
ướ
c Nga
n
ăm 1917 ) .
L
ý
lu

n c

a V.I.Lênin v

th

i k

quá
độ
lên CNXH

các n
ướ
c
chưa có CNTB phát tri

n bao g


m m

t s

lu

n đi

m cơ b

n sau đây:
* M

t l
à, lu

n
đi

m v

vi

c gi
ành l

y ch
ính quy

n l

àm đi

u ki

n
tiên quy
ế
t
đ

x
ây d

ng ti

n
đ

kinh t
ế
cho CNXH.


Để
ph

n
đố
i cu


c Cách m

ng Tháng M
ườ
i năm 1917, nh

ng ng
ườ
i
theo Qu

c t
ế
II cho r

ng, n
ướ
c Nga chưa nên làm cách m

ng XHCN v
ì

l

c l
ượ
ng s

n xu


t c

a n
ướ
c Nga chưa phát tri

n
đầ
y
đủ
. V.I.Lênin ch

ra
r

ng, lu

n đi

m này là trái v

i phép bi

n ch

ng cách m

ng c

a ch


ngh
ĩ
a
Mác v
ì
ch

ngh
ĩ
a Mác cho r

ng, tính quy lu

t chung c

a s

phát tri

n
trong l

ch s

toàn th
ế
gi

i không lo


i tr

, trái l

i, c
ò
n bao hàm m

t s


h
ì
nh th

c ph
át tri

n
đ

c
thù

m

t s

qu


c gia ri
êng bi

t. Nh
ư v

y, nh

ng
ng
ư

i theo Qu

c t
ế
II kh
ông th

y
đư

c th

i k

c
ách m


ng m

i g

n v

i


7
nh

ng m
âu thu

n gay g

t c

a CNTB
th
ế
gi

i; kh
ông hi

u
đư


c t
ì
nh th
ế

c
ách m

ng có th

xu

t hi

n

nơi này hay nơi khác khi
ế
n cho các dân t

c
có th

b
ướ
c vào cu

c chi
ế
n tranh

để
thoát kh

i CNTB và giành l

y s


ti
ế
n b

x
ã
h

i.t

đó V.I.Lênin nêu lu

n đi

m:

m

t n
ướ
c kém phát tri


n
có th

và c

n ph

i t

o ra nhưng đi

u ki

n tiên quy
ế
t
để
th

c hi

n CNXH,
b

t
đầ
u b

ng m


t cu

c cách m

ng thi
ế
t l

p chính quy

n công nông, thông
qua chính quy

n

y mà ti
ế
n lên và đu

i k

p dân t

c khác.
*Hailà,lu

n đi

m v


th

i k

quá
độ
v

i m

t lo

t nh

ng b
ướ
c quá
độ
. Lu

n
đi

m n
ày c

a V.I.L
ênin
đư


c r
út ra sau nh

ng sai l

m d

n t

i
kh

ng ho

ng kinh t
ế
, chính tr



n
ướ
c Nga Xô Vi
ế
t sau n

i chi
ế
n. Phân
tích nguyên nhân kh


ng ho

ng

Nga, V.I.Lênin ch

ra r

ng,
đố
i v

i m

t
n
ướ
c mà CNTB chưa phát tri

n cao như n
ướ
c Nga, không th

th

c hi

n
quá

độ
tr

c ti
ế
p lên CNXH
đượ
c mà ph

i tr

i qua “ m

t lo

t nh

ng b
ướ
c
qu
á
độ
”.
V.I.Lênin vi
ế
t: “ n
ế
u phân tích t
ì

nh h
ì
nh chính tr

hi

n nay, chúng
ta có th

nói r

ng chúng ta đang

vào m

t th

i đi

m quá
độ
trong th

i
k

qu
á
đ


. To
àn b

n

n chuy
ên chính vô s

n l
à m

t th

i k

qu
á
đ

nh
ưng
hi

n nay c
ó th

n
ói r

ng, ch

úng ta có c

m

t lo

t
th

i k

qu
á
đ

m

i ”.

Lu

n đi

m “m

t lo

t nh

ng b

ướ
c quá
độ
” xây d

ng CNXH

m

t
n
ướ
c mà tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
chưa chín mu

i c

a V.I.Lênin bao
g

m nh

ng n


i dung ch

y
ế
u sau đây:
Kh
ông th

quá
độ
tr

c ti
ế
p lên CNXH mà ph

i qua con
đườ
ng gián
ti
ế
p ch

không th

“ quá v

i vàng, th


ng tu

t, không
đượ
c chu

n b

”.
Nh

ng b
ướ
c quá
độ


y theo V.I.Lênin là ch

ngh
ĩ
a tư b

n nhà
n
ư

c v
à ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i. V.I.L
ênin nói: “
Đ

chu

n b

vi

c chuy

n
sang ch

ngh
ĩ
a c

ng s

n, th
ì
c


n thi
ế
t ph

i c
ó m

t lo

t nh

ng b
ư

c qu
á
độ
như ch

ngh
ĩ
a tư bb

n nhà n
ướ
c và ch

ngh
ĩ

a x
ã
h

i ”.


8
B
ư

c qu
á
đ

t

ch

ngh
ĩ
a t
ư b

m nh
à n
ư

c
đư


c th

hi

n trong “
ch
ính sách kinh t
ế
” m

i mà vi

c trao hàng háo
đượ
c coi là “
đò
n xeo ch


y
ế
u ” cho nên c

n có s

nh
ượ
ng b


t

m th

i và c

c b


đố
i v

i CNTB
nh

m phát tri

n m

nh m

l

c l
ượ
ng s

n xu

t, t


ng b
ướ
c x
ã
h

i hoá s

n
xu

t trong th

c t
ế
.

1.3.CÁC
HÌNH

THỨC
LÊN C
HỦ
N
GHĨA
X
Ã
H
ỘI



a. Quá
độ
lên Ch

Ngh
ĩ
a X
ã
H

i t

n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a đi
lên Ch

Ngh
ĩ
a X
ã
H


i (theo quy lu

t tư nhiên c

a th

i
đạ
i). Lo

i quá
độ
này ph

n ánh quy lu

t phát tri

n tu

n t

c

a x
ã
h

i loài ng

ườ
i. Là s


quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

các n
ướ
c mà CNTB
đã
phát tri

n
đầ
y
đủ
,
l

c l

ượ
ng s

n xu

t
đã
x
ã
h

i hoá cao mâu thu

n gay g

t v

i quan h

s

n
xu

t d

a trên ch
ế

độ

chi
ế
m h

u tư nhân TBCN; mâu thu

n gi

a giai c

p
công nhân và giai c

p tư s

n
đế
n
độ
chín mu

i. Cách m

ng XHCN n

ra
và th

ng l


i, chính quy

n nhà n
ướ
c c

a giai c

p công nhân
đượ
c thi
ế
t
l

p, m


đ

u th

i k

qu
á
đ

t


CNTB l
ên CNXH. Cho
đ
ế
n nay lo

i h
ì
nh
nay chưa xu

t hi

n trong th

c t
ế
, do nh

ng nguy
ên nhân khách quan và
ch

quan
b. Quá
độ
lên Ch

Ngh
ĩ

a X
ã
H

i n
ướ
c có n

n kinh t
ế
chưa phát
tri

n. Lo

i quá
độ
này ph

n ánh quy lu

t phát tri

n nh

y v

t c

a x

ã
h

i
lo
ài ng
ườ
i.
Tư t
ưở
ng v

lo

i quá
độ
th

hai
đã

đượ
c C.Mác và Ph.Ăngghen d


ki
ế
n. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, sau khi ch

ngh

ĩ
a x
ã
h

i

các n
ướ
c
tư b

n T
ây Âu giành
đư

c th

ng l

i, th
ì
c
ác n
ư

c l

c h


u c
ó th


đi th

ng
lên CNXH .


9
Ti
ế
p t

c t
ư t
ư

ng c

a C.M
ác và Ph.Ăngghen, V.I.Lênin
đ
ã
ch

ra
b


n ch

t giai c

p, n

i dung và các đi

u ki

n c

a quá
độ
ti
ế
n th

ng t

i
ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, b


qua giai đo

n phát tri

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a .
Tư t
ưở
ng c

a V.I.Lênin v

b

n ch

t giai c

p và n

i dung c

a quá
độ

ti
ế
n th

ng lên CNXH, b

qua giai đo

n phát tri

n TBCN
đượ
c tr
ì
nh
b
ày trong bài phát bi

u n
ướ
c C

ng hoà Nhân dân Mông C

năm 1921.
*V
ì
sao v

i n

ướ
c ta l

i phù hơp v

i xu th
ế
c

a th

i
đạ
i n
ế
u đi lên
Ch

Ngh
ĩ
a X
ã
H

i : M

t trong nh

ng tư t
ưở

ng quan tr

ng c

a V.I.Lênin
v

qu
á
đ

ti
ế
n th

ng l
ên CNXH, b

qua giai
đo

n ph
át tri

n TBCN, l
à
c
ác đi

u ki


n ti
ế
n th

ng. Theo V.I.Lênin, m

t n
ướ
c l

c h

u có th

ti
ế
n
th

ng lên CNXH khi có đi

u ki

n khách quan và đi

u ki

n ch


quan .
* Các đi

u kiên c

th


để
có th

kh

ng
đị
nh điêù đó
§ V

kh

năng khác quan: Đi

u ki

n bên ngoài c

a s

phát tri


n
này là ph

i c
ó m

t b
ư

c d
ành
đư

c th

ng l

i trong c
ách m

ng v
ô s

n,
ti
ế
n l
ên xây d

ng CNXH. C

ông cu

c x
ây d

ng th
ành công CNXH


n
ướ
c này là t

m gương và t

o đi

u ki

n
để
giúp
đở
các n
ướ
c l

c h

u ti

ế
n
lên CNXH, b

qua giai đo

n phát tri

n TBCN. V.I.Lênin ch

r

: vói s


giúp
đở
c

a giai c

p vô s

n c

a cá n
ướ
c tiên ti
ế
n, các n

ướ
c l

c h

u có th


ti
ế
n t

i ch
ế

độ
xô vi
ế
t và tr

i qua m

t vài tr
ì
nh
độ
phát tri

n nh


t
đị
nh s


ti
ế
n t

i ch

ngh
ĩ
a c

ng s

n, b

qua giai đo

n phát tri

n TBCN.
§ V

nh

ng ti


n
đề
ch

quan: Đi

u ki

n bên trong c

a s

quá
độ

ti
ế
n th

ng l
à ph

i h
ì
nh th
ành
đư

c c
ác t


ch

c
đ

ng c
ách m

ng v
à c

ng
s

n, ph

i d
ành
đư

c ch
ính quy

n v

tay m
ì
nh, x
ây d


ng
đư

c c
ác t

ch

c
nh
à n
ướ
c mà b

n chát là xô vi
ế
t nông dân và xô vi
ế
t nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng. V.I.Lênin cho r

ng không th

thi

ế
u hai đi

u ki

n khách quan và
ch

quan trên c

a quá
độ
t
ế
n lên CNXH, b

qua giai đoan phát tri

n
TBCN.



10


11
P
HẦN
II. QUÁ

TRÌNH

NHẬN

THỨC

VỀ
CON
ĐƯỜNG

LÊN C
HỦ
N
GHĨA
X
Ã
H
ỘI



NƯỚC
TA

1. QUÁ
TRÌNH

NHẬN

THỨC


CỦA
CHÚNG TA
VỀ
CON
ĐƯỜNG
NÀY QUA
HAI
TH
ỜI

K


T


TRƯ
ỚC

T
ỚI

NAY.
Qu
á tr
ì
nh nh

n th


c c

a chúng ta.
1.1. B
ướ
c
đầ
u h
ì
nh thành
đườ
ng l

i cách m

ng XHCN

mi

n B

c.
H

i ngh

Trung ương l

n th


tám ( 8-1955) m

i
đặ
t v

n
đề
mi

n B

c
ra s

c th

c hi

n k
ế
ho

ch hai năm khôi ph

c và phát tri

n kinh t
ế

-x
ã
h

i
để
“c

ng c

mi

n B

c và tranh th

mi

n Nam ”,
đẩ
y m

nh cu

c
đấ
u
tranh hoà b
ì
nh th


ng nh

t
đấ
t n
ướ
c. Trong khi đó, văn ki

n M

y v

n
đề

v


đư

ng l

i c
ách m

ng Vi

t Nam ( 1
-1956 ) c


a B

Ch
ính tr

kh

ng
đ

nh t

khi ho
à b
ì
nh
đư

c l

p l

i, mi

n B

c
đ
ã

chuy

n sang c
ách m

ng
XHCN. C
ò
n xây d

ng
đườ
ng l

i cách m

ng XHCN ch


đượ
c th

c s


đặ
t
ra vào cu

i năm 1957. Trong báo cáo t


i H

i ngh

l

n th

13 Ban Ch

p
hành Trung ương ( 12-1957) có nh

n
đị
nh: “ Mi

n B

c
đã
b
ướ
c vào giai
đ
o

n quá
độ

ti
ế
n lên CNXH t

g

n ba năm nay nhưng Trung ương chưa
đề
ra
đườ
ng l

i chung c

a th

i k

quá
độ
. Nhi

m v

cách m

ng XHCN


mi


n B

c
đã
do th

c t
ế
khách quan
đề
ra r

i, mà nh

n th

c và tư t
ưở
ng
c

a c
án b

,
đ

ng vi
ên ta nói chung v


n c
ò
n

trong giai
đo

n c
ách m

ng
c
ũ
, ch
ưa chuy

n k

p”
1
. Trong khi
đó th
ì
“ nh

ng bi
ế
n c


m

i l

i x

y ra
tr
ên th
ế
gi

i và trong n
ướ
c làm cho tư t
ưở
ng cán b

,
đả
ng viên và qu

n
chúng di

n bi
ế
n ph

c t


p thêm”
2
. T

đó, Trubg ương
đề
ra nhi

m v


Xây d

ng
đườ
ng l

i chung c

a th

i k

quá
độ
ti
ế
n lên CNXH


mi

n
B

c và đáu tranh th

ng nh

t n
ướ
c nhà ”
3
.


12
Qúa tr
ì
nh c
ách m

ng XHCN

mi

n B

c di


n ra trong s

t
ác
đ

ng
qua l

i gi

a
đườ
ng l

i c

a
Đả
ng và th

c hi

n phong trào quânhi

u chúng.
Đườ
ng l

i c


a
Đả
ng t

ng b
ướ
c
đượ
c b

sung, hoàn thi

n trong quá tr
ì
nh
phát tri

n c

a nh

n th

c l
ý
lu

n trên cơ s


th

c ti

n t

ch

c th

c hi

n
đườ
ng l

i. V

n
đề

đặ
t ra là ph

i làm r

nh

ng b
ướ

c đi, nh

ng nhi

m v


c

th

trong m

i b
ướ
c đi. Đi

u đó
đò
i h

i ph

i
đẩ
y m

nh công tác l
ý
lu


n
c

a
Đả
ng. H

i ngh

l

n th

13 Ban Ch

p hành Trung ương(12-1957) cho
r

ng “T

nay ta ph

i “chuy

n” vè công tác tương và công tác l
ý
lu

n”.

Cùng v

i vi

c “
Xây d

ng
đư

ng l

i c
ách m

ng trong giai
đo

n m

i v
à
t

ng k
ế
t kinh nghi

m v


m

t s

v

n
đề
thu

c v

công tác và l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng”, H

i ngh


đề
ra nhi

m v


“t

ch

c cho cán b


đượ
c d

n d

n h

c
t

p ch

ngh
ĩ
a Mác-Lênin m

t cách có h

th

ng”. Vi

c Ch


t

ch H

Chí
Minh đích thân
đọ
c di

n văn khai m

cl

p h

c l
ý
lu

n khoá
đầ
u tiên cho
c
án b

cao c

p và trung c


p c

a
Đả
ng t

i Tr
ườ
ng Nguy

n ái Qu

c(7-9-
1957)
đã
nói lên đi

u đó. Trong di

n văn khai m

c, Ng
ườ
i nói: “
Đả
ng ta
là m

t
Đả

ng Mác-Lênin,
đã

đượ
c rèn luy

n, th

thách lâu dài trong
đấ
u
tranh gian kh

, v
ì
th
ế

Đ

ng ta c
ó r

t nhi

u
ưu đi

m Tuy v


y,
Đ

ng t
a
c
ò
n c
ó nhi

u nh
ư

c
đi

m m
à m

t trong nh

ng nh
ư

c l

n l
à tr
ì
nh

đ

l
ý

lu

n c
ò
n th

p kém”
1
. V
ì
tr
ì
nh
độ
l
ý
lu

n th

p kém cho nên tr
ướ
c nhi

m

v

cách m

ng ngày càng m

i và ph

c t

p, trong vi

c l
ã
nh
đạ
o,
Đả
ng ta
không kh

i lúng túng, không tránh kh

i sai l

m, khuy
ế
t đi

m. Trong giai

đ
o

n quá
độ
lên CNXH

miên B

c hi

n nay, chúng ta “ph

i nâng cao s


tu d
ưỡ
ng v

ch

ngh
ĩ
a Mác-Lênin
đẻ
dùng l

p tr
ườ

ng, quan đi

m,
phương pháp ch

ngh
ĩ
a Mác-Lênin mà t

ng k
ế
t nh

ng kinh nghi

m c

a
Đả
ng ta, ph
ân tích m

t c
ách đúng
đ

n nh

ng
đ


c
đi

m c

a n
ư

c ta. C
ó
như th
ế
, ch
úng ta m

i c
ó th

d

n d

n hi

u
đư

c quy lu


t ph
át tri

n c

a


13
cách m

ng Vi

t Nam,
đ

nh ra nh

ng
đư

ng l

i, ph
ương châm, b
ư

c
đi c



th

c

a cách m

ng XHCN thích h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh n
ướ
c ta”
2
.
Đả
ng ta s

m v

ch r
õ

đặ
c đi


m l

n nh

t c

a cách m

ng XHCN


mi

n B

c là n
ướ
c ta t

m

t n
ướ
c nông nghi

p l

c h


u, s

n xu

t nh

v

i
lao
độ
ng th

công là ch

y
ế
u quá
độ
lên CNXH kh

g kinh qua giai đo

n
ph
át tri

n tư b

n ch


ngh
ĩ
a nên quá tr
ì
nh cách m

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a


mièen B

c, ngoài nh

ng quy lu

t ph

bi
ế
n trong Tuyên b


Mátcơva năm
1957 c
ò
n có thêm quy lu

t công nghi

p hoá x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
H

i ngh

l

n th

14 c

a Trung
ương (11-1958) ch

tr

ương: “
đ

y
m

nh cu

c c

i t

o XHCN v

i thành ph

n kinh t
ế
cá th

c

a nômg
dân,th

th

công và cu

c c


i t

o XHCN
đố
i v

i thành ph

n kinh t
ế

b

n tư doanh,
đồ
ng th

i ph

i ra s

c phát tri

n thành ph

n kinh t
ế
qu


c
doanh là l

c l
ượ
ng l
ã
nh
đạ
o toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c doanh”, l

y h

p tác
ho
á n

ng nghi

p làm khâu trung tâm trong toàn b

cu


c c

i t

o XHCN.
H

i ngh

l

n th

16 c

a Trung ương(4-1958)
đã
thông qua hai ngh

quy
ế
t
quan tr

ng: Ngh

quy
ế
t v


h

p tác hoá nông nghi

p và Ngh

quy
ế
t v

c

i
t

o c
ông thương tư b

n t
ư doanh

mi

n B

c.

Đ


i h

i III c

a
Đ

ng
đánh d

u m

t m

c l

nh s

quan tr

ng c

a

c
ách m

ng Vi

t Nam, v


ch ra con
đườ
ng ti
ế
n lên CNXH

mi

n B

c và
con
đườ
ng giai phóng mi

n Nam, th

ng nh

t n
ướ
c nhà.
Đườ
ng l

i chung
c

a

Đả
ng trong th

i k

quá
độ
lên CNXH

mi

n B

c
đượ
c Ngh

quy
ế
t
Đạ
i h

i nêu lên là: “
Đạ
i đoàn k
ế
t, phát huy tinh th

n yêu n

ướ
c n

ng nàn,
truy

n th

ng ph

n
đấ
u anh d
ũ
ng và lao
độ
ng c

n cù c

a nhân dân ta,
đồ
ng th

i tăng c
ườ
ng đoàn k
ế
t v


i các n
ướ
c XHCN anh em do Liên xô
đúng
đ

u v
à đua mi

n B

c ti

n nhanh, ti
ế
n m

nh, ti
ế
n v

ng ch

c l
ên
XHCN, xây d

ng
đ


i s

ng
âm no, h

nh ph
úc

mi
ên B

c v
à c

ng c


mi

n Nam thành cơ s

v

ng m

nh cho cu

c
đấ
u tranh hoà b

ì
nh th

ng


14
nh

t n
ư

c nh
à, góp ph

n t
ăng c
ư

ng phe XHCN, B

o v

h
ào b
ì
nh


Đô

ng Nam á và th
ế
gi

i .
Mu

n
đạ
t
đượ
c m

c tiêu

y, ph

i s

d

ng quy

n dân ch

nhân dân
làm nhi

m v


l

ch s

cu

chính quy

n vô s

n
để
th

c hi

n c

i t

o x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a

đố
i v

i nông nghi

p, th

công nghi

p thương nghi

p nh


c
ông thương nghi

p tư b

n tư doanh; phát tri

n thanh kinh t
ế
qu

c doanh,
th

c hi


n công nghi

p hoá XHCN băng cách ưu tiên phát tri

n
côngnghi

p n

ng m

t cách h

p l
ý
,
đồ
ng th

i ra s

c phát tri

n nông
nghi

p v
à công nghi

p nhe;

đ

y m

nh c
ách m

ng XHCN v

t
ư t
ư

ng,
v
ăn hoá và k

thu

t; bi
ế
n n
ướ
c ta thanh m

t n
ướ
c XHCN có công nghi

p

hi

n
đạ
i, nông nghi

p hi

n
đạ
i, văn hoá và khoa h

c tiên ti
ế
n”
1
.
Nh
ì
n m

t cách t

ng quát, th

c hi

n
đườ
ng l


i cách m

ng do
Đạ
i
h

i
Đả
ng l

n th

III nêu, mi

n B

c
đã
có nh

ng b
ướ
c ti
ế
n và phát tri

n
nhanh c

ác l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
và x
ã
h

i; cơ s

v

t ch

t trong công nghi

p,
nông nghi

p và k
ế
t c

u h

t

ng

đượ
c xây d

ng, phát tri

n tương
đố
i
nhanh, x
ã
h

i mi

n B

c tr

thành x
ã
h

i do nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng làm
ch


,
đ

i s

ng tinh th

n l
ành m

nh, ch
ính nh

nh

ng th
ành t

u n
ày mà
mi

n B

c tr

th
ành h


u ph
ương l

n, c
ăn c


đ

a

n
ư

c ta.

1.2. Qu
á tr
ì
nh b

sung và hoàn ch

nh
đườ
ng l

i cách m

ng XHCN

c

a
Đả
ng
Th

i k

t
ì
m t
ò
i, th

nghi

m c
ũ
ng là th

i k

di

n ra nhi

u cu

c h


p
b
àn, th

o lu

n khá sôi n

i trong B

Chính tr

, trong Trung ương và trong
toàn
Đả
ng, trong các cơ quan nhà n
ướ
c, trong gi

i khoa h

c-l
ý
lu

n c
ũ
ng
như trong qu


n chúng nhân dân v

i nhi

u
ý
ki
ế
n phong phú, đa d

ng v


nhi

u v

n
đ

quan tr

ng trong
đ

i s

ng ch
ính tr


, kinh t
ế
v
à các m

t kh
ác
c

a
đ

t n
ư

c. T

t c

nh

ng v

n
đ



y

đ

u t

p trung v
ào m

c ti
êu: làm th
ế

n
ào đua
đấ
t n
ướ
c thoát kh

i kh

ng ho

ng, làm th
ế
nào đưa
đấ
t n
ướ
c đi



15
lên CNXH trong t
ì
nh h
ì
nh th
ế
gi

i
đ
ã
v
à đang có nh

ng bi
ế
n
đ

ng l

n.
S

th

o lu


n, bàn b

c đi đôi v

i nh

ng t
ì
m t
ò
i, th

nghi

m trong ho

t
độ
ng th

c ti

n

nhi

u
đị
a phương, cơ s


v

i nhi

u đi

n h
ì
nh sinh
độ
ng
có s

c thuy
ế
t ph

c,
đã
b

sung cho nhau, t

o cơ s

cho
đổ
i m

i nh


n
th

c v

CNXH. Cu

c
đấ
u tranh cho vi

c ra
đờ
i nh

ng
ý
t
ưở
ng m

i,
nh

ng quan đi

m m

i, thay th

ế
cho nh

ng quan đi

m c
ũ
càng di

n ra sôi
n

i hơn t

cu

i năm 1985 sang nâưm 1986, khi công vi

c chu

n b

cho
Đạ
i h

i
Đả
ng l


n th

VI
đã

đượ
c
đặ
t ra.
Qúa tr
ì
nh chu

n b

cho
Đ

i h

i
Đ

ng l

n th

VI r

t c

ông phu. M

i
cu

c h

p bàn, th

o lu

n, tranh lu

n
đề
u t

p trung vào ba v

n
đề
quan
tr

ng nh

t:
- M

t là, c


n làm r

cơ c

u các thành ph

n kinh t
ế
: có bao nhiêu thành
ph

n kinh t
ế
trong n

n kinh t
ế
qu

c dân,

mi

n Nam có g
ì
khác


mi


n B

c; v

n
đề
c

i t

o XHCN và c

ng c

quan h

s

n xu

t m

i,
m

c tiêu và t

c
độ

c

i t

o, thái
độ

đố
i v

i thành ph

n kinh t
ế
tư b

n tư
nhân và cá th

, vai tr
ò
c

a kinh t
ế
quôc doanh, t

c
độ
h


p tác hoá
nông nghi

p, c
ác lo

i h
ì
nh h

p t
ác x
ã


- Hai là, c

n l
àm r

c
ơ c

u ng
ành kinh t
ế
v
à cơ c


u
đ

u t
ư: công nghi

p
h
áo XHCN là nhi

m v

trung tâm c

a th

i k

quá
độ
, hi

u th
ế
nào
cho đúng, cái g
ì
c

n ưu tiên

đầ
u tư, phát tri

n; quan h

giưa công
nghi

p n

ng và công nghi

p nh

; con
đườ
ng công nghi

p háo thích
h

p v

i đi

u ki

n n
ướ
c ta; làm th

ế
nào
để
nông nghi

p là m

t tr

n
hàng
đầ
u.
- Ba la, v

cơ c

u qu

n l
ý
: ph

i xoá b

cơ ch
ế
qu

n l

ý
c
ũ
t

p trung quan
liêu bao c

p
đ

x
ây d

ng c
ơ ch
ế
qu

n l
ý
m

i l
à t

p trung d
ân ch

,

h

ch to
án kinh t
ế
v
à kinh doanh XHCN – c

n l
àm r

c
ơ ch
ế
n
ày v

i
c
ơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, cơ ch
ế
thi tr
ườ
ng v


i “ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i th

tr
ườ
ng”,


16
quan h

gi

a k
ế
ho

ch v
à th

tr
ư


ng, vi

c v

n d

ng c
ác quy lu

t c

a
kinh t
ế
hành hoá trong CNXH,
đặ
c bi

t là quy lu

t giá tr

, quan h


cung –c

u quan h


hàng hóa- ti

n t

nh

m ph

c v

cho nh

ng m

c
tiêu c

a x
ã
h

i.
H

i ngh

B

Chính tr


tháng 8-1986
đã
xem xét k

nh

ng v

n
đề

tr
ên và
đã
đưa ra K
ế
t lu

n
đố
i v

i m

t s

v

n
đề

thu

c v

quan đi

m kinh
t
ế
. N

i dung ch

y
ế
u c

a b

m k
ế
t lu

n là k
ế
t qu

t

ng k

ế
t c

a m

t th

i
k

t
ì
m t
ò
i, th

nghi

m, m

t th

i k


đấ
u tranh gi

a quan đi


m m

i và
quan đi

m c
ũ
,
đ

c bi

t tr
ên l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
. Nh
ưng trong đó v

n c
ò
n gi


l

i nhi


u quan đi

m c
ũ
không phù h

p v

i nh

ng yêu câu tr
ướ
c m

t là
kh

c ph

c cho
đượ
c kh

ng ho

ng kinh t
ế
-x
ã

h

i, và lâu dài là đưac

n
ướ
c
đi lên CNXH .
Vi

c chu

n b

cho
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

VI
đượ
c tri

n khai r


t
kh

n trương trong m

t th

i gian ng

n. Nh

ng quan đi

m m

i ti
ế
p t

c
đư

c bb

sung, phát tri

n
để
đi đ
ế

n m

t
đườ
ng l

i
đổ
i m

i toàn di

n c

a
Đả
ng, quy
ế
t
đị
nh v

n m

nh c

a
độ
c l


p dân t

c và CNXH trên
đấ
t n
ướ
c
ta.

1.3. C

n
ư

c qu
á
đ

l
ên CNXH và công cu

c
đ

i m

i do
Đ

ng ta

kh

i x
ướ
ng và l
ã
nh
đạ
o.
Sau khi mi

n Nam
đượ
c hoàn toàn gi

i phóng, H

i ngh

l

n th

24
Ban Ch

p h
ành Trung ương
Đ


ng (8
-1975)
đ
ã
x
ác
đ

ng nhi

m v

chi
ế
n
l
ư

c c

a c
ách m

ng n
ư

c ta trong giai
đo

n m


i l
à: hoàn thành th

ng
nh

t n
ướ
c nhà, đưa c

n
ướ
c ti
ế
n nhanh, ti
ế
n m

nh, ti
ế
n v

ng ch

c lên
CNXH. Mi

n B


c ph

i ti
ế
p t

c
đẩ
y m

nh s

nghi

p xây d

ng CNXH và
hoàn thi

n quan h

s

n xu

t x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a, mi

n Nam ph

i
đồ
ng th

i
ti
ế
n hành c

i t

o x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và xây d

ng CNXH.



17
Đạ
i h

i
đ

i bi

u to
àn qu

c l

n th

V c

a
Đ

ng C

ng s

n Vi

t Nam
đã

đánh giá t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c t

năm 1976
đế
n 1980 là th

i k

n

n kinh
t
ế


tr

ng thái tr
ì
tr

. Trên m


t tr

n kinh t
ế
, đát n
ướ
c ta
đứ
ng tr
ướ
c nh

ng
v

n
đề
gay g

t. K
ế
t qu

th

c hi

n k
ế

ho

ch kinh t
ế
5 năm (1976-1980)
chưa thu h

p nh

ng mát cân
đố
i nghiêm tr

ng c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân.
S

n xu

t phát tri

n ch


m trong khi dân s

tăng nhanh. Thu nh

p qu

c dân
chưa b

o
đả
m
đượ
c tiêu dùng x
ã
h

i, m

t ph

n ph

i d

a vào vay và vi

n
tr


, n

n kinh t
ế
chưa t

o
đượ
c tích lu

th

tr
ườ
ng và v

t giá không

n
đị
nh.
Đ

i s

ng ng
ư

i lao
đ


ng g

p nhi

u kh
ó khăn.
Ch
ính nh

ng khó khăn c

a
đấ
t n
ướ
c bu

c
Đả
ng ta ph

i suy ngh
ĩ
,
phân tích t
ì
nh h
ì
nh và nguyên nhân, t

ì
m ra các gi

i pháp, t

đó th

c hi

n
đ

i m

i

các cơ s

,
đị
a phương
đề
ra nh

ng chính sách c

th

, có tính
ch


t
đổ
i m

i t

ng ph

n như: kh

ng
đị
nh s

c

n thi
ế
t c

a n

n kinh t
ế

nhi

u thành ph


n

mi

n Nam trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh; c

i cách
m

t ph

n mô h
ì
nh h

p tác x
ã
qua Ch

th

v


khoán s

n ph

m
đế
n nhóm
và ng
ườ
i lao
độ
ng trong h

p tác x
ã
(Ch

th

100); c

i ti
ế
n công tác k
ế

ho

ch v

à h

ch to
án kinh t
ế


c
ác xí nghi

p q
u

c doanh nh

m ph
át huy
quy

n ch


đ

ng s

n xu

t
-kinh doanh và quy


n t

ch

v

t
ài chính c

a x
í
nghi

p (Quy
ế
t
đị
nh 25/CP); hai l

n c

i cách giá và lương, coi đó là khâu
đ

t phá có tính ch

t quy
ế
t

đị
nh
để
chuy

n h

n n

n kinh t
ế
sang h

ch toán
kinh t
ế
và kinh doanh x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. M

c dù không thành công trong
ph

m vi c


n
ướ
c, song trong quá tr
ì
nh c

i cách
đã
đè c

p
đế
n vi

c ph

i
d

t khoát xoá b

cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p, th


c hi

n h

ch toán
kinh t
ế
và kinh oanh x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a,
đề
c

p
đế
n m

i quan h

gi

a k
ế


ho

ch v
à th

tr
ư

ng, v

n d

ng nh

ng quy lu

t c

a s

n xu

t h
àng hoá
Tóm l

i, l
úc này n
ư


c ta
đ
ã
c
ó nh

ng quan ni

m, ch

tr
ương ban
đ

u
đ

i


18
m

i m
ô h
ì
nh kinh t
ế
c
ũ

theo t
ư t
ư

ng “l
àm cho s

n xu

t bung ra”,ngh
ĩ
a
l
à m

i h
ì
nh th

c quan h

s

n xu

t
đẻ
gi

i phóng l


c l
ượ
ng s

n xu

t.
Mô h
ì
nh c

t l
õ
i c

a n

n kinh t
ế
m

i v

cơ b

n
đã
hoàn thành.S



phát tri

n ti

m ti
ế
n này
đã
d

n đén b
ướ
c nh

y v

t trong
Đạ
i h

i d

i bi

u
toàn qu

c l


n th

VI v

mô h
ì
nh kinh t
ế
m

i.
Đạ
i h

i quy
ế
t
đị
nh
đườ
ng
l

i
đổ
i m

i và nó
đã
nhanh chóng đi vào cu


c s

ng v
ì
đó là m

t
đườ
ng
l

i đúng,
đượ
c chu

n b

tr
ướ
c không ch

v

m

t nh

n th


c, l
ý
lu

n mà c


v

m

t t

ch

c th

c ti

n.
2.
NHIỆM

VỤ
-
NỘI
DUNG
VỀ

THỜI


KỲ
QUÁ
ĐỘ
LÊN CNXH
ĐẶC

ĐIỂM

THỰC

CH
ẤT

NÊN QUÁ
Đ





ỚC

TA.

Để
th

c hi


n m

c tiêu dân giàu, n
ướ
c m

nh theo con
đườ
ng
XHCN
đi

u quan tr

ng nh

t là ph

i c

i bi
ế
n căn b

n t
ì
nh tr

ng kinh t
ế

x
ã

h

i; ph

i xây d

nh m

t n

n kinh t
ế
XHCN v

i công nghi

p và nông
nghi

p hi

n
đạ
i,khoa h

c và k


thu

t tiên ti
ế
n. Mu

n v

y trong th

i k


quá
đ

ch
úng ta c

n ph

i th

c hi

n nh

ng nhi

m v


kinh t
ế
c
ơ b

n sau:

2.1.Phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i
ho
á
đấ
t n
ướ

c.
Nhi

m v

này
đượ
c coi là trung tâm, xuyên su

t c

a c

th

i k


quá
độ
nh

m xây d

ng cơ s

v

t ch


t- k

thu

t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, phát
tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
- Phát tri

n l


c l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h

i:
V
ì
con ng
ườ
i lao
độ
ng là l

c l
ượ
ng s

n xu

t cơ b

n, nên trong lao
độ
ng con ng
ư


i c
ó kh

n
ăng s

d

ng v
à qu

n l
ý
n

n s

n xu

t x
ã
h

i ho
á
cao, v

i k

thu


t v
à công ngh

ti
ên ti
ế
n. B

i v

y : “Mu

n x
ây d

ng ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i, tr
ướ
c h
ế
t c


n có nh

ng con ng
ườ
i x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a”
1
.
- Phát tri

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá là quá trinhf chuy

n
đổ
i
căn b


n toàn di

n các ho

t
độ
ng kinh t
ế
-x
ã
h

i t

s

d

ng s

c lao
độ
ng


19
th

c

ông là chính sang vi

c s

d

ng m

t c
ách ph

bi
ế
n s

c lao
đ

ng v

i
khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i,tiên ti

ế
n, t

o ra năng xu

t lao
độ
ng cao.
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c là nhi

m v

có tính quy
lu

t c

a con
đườ
ng quá

độ
đi lên CNXH

nh

ng n
ướ
c kinh t
ế
l

c h

u,
ch

ngh
ĩ
a tư b

n chưa phát tri

n. Tuy nhiên , chi
ế
n l
ượ
c, n

i dung, h
ì

nh
th

c, b
ướ
c đi, t

c
độ
, bi

n pháp công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá

m

i
n
ướ
c ph

i
đượ
c xu


t phát t

đi

u ki

n l

ch s

c

th

c

a m

i n
ướ
c và t


b

i c

nh qu

c t

ế
trong m

i th

i k

.
Ch

c
ó hoàn thành nhi

m v

c
ông nghi

p ho
á, hi

n
đ

i h
óa
đ

t
n

ướ
c m

i có th

xây d

ng
đượ
c cơ s

v

t ch

t- k

thu

t cho x
ã
h

i m

i,
nâng cao năng xu

t lao
độ

ng
đế
n m

c chưa t

ng có
để
làm cho t
ì
nh tr

ng
r

i dào s

n ph

m tr

thành ph

bi
ế
n.
2.2. Xây d

ng quan h


s

n xu

t m

i theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
Ph

i xây d

ng t

ng b
ướ
c nh

ng quan h

s

n xu

t m

i phù h


p v

i
tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
nh s

n xu

t m

i. Nhưng vi

c
xây d

ng quan h


s

n xu

t m

i không th

th

c hi

n theo
ý
mu

n ch


quan duy
ý
ch
í mà ph

i tu
ân theo nh

ng quy lu


t kh
ách quan v

m

i
quan h

gi

u l

c l
ư

ng x

n xu

t v
à quan h

s

n xu

t. Xu

t ph
át t


quan
đ
i

m cho r

ng b

t c

s

c

i bi
ế
n nào v

m

t quan h

s

h

u c
ũ
ng

đề
u
ph

i là k
ế
t qu

t

t y
ế
u c

a vi

c c

i t

o nên nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu


t m

i.
V
ì
v

y, vi

c xây d

nh quan h

s

n xu

t m

i

n
ướ
c ta ph

i
đượ
c phát
tri


n t

ng b
ướ
c, theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
Trong th

i k

quá
độ
lên CNXH

nh

ng n
ướ
c như n
ướ
c ta, ch
ế

độ
s

h


u t

t y
ế
u ph

i đa d

ng,

cơ c

u kinh t
ế
t

t y
ế
u ph

i có nhi

u
thành ph

n: kinh t
ế
nh
à n

ư

c; kinh t
ế
h

p t
ác mà n
ò
ng c

t l
à các h

p t
ác
x
ã
; kinh t
ế
t
ư b

n nh
à n
ư

c; kinh t
ế
c

á th

v
à ti

u ch

; kinh t
ế
t
ư b

n t
ư
nh
ân; kinh t
ế
có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Đườ
ng l

i phát tri

n kinh t

ế



20
nhi

u th
ành ph

n c
ó
ý
nghi
ã
chi
ế
n l
ư

c l
âu dài, có tác d

ng to l

n trong
vi

c
độ

ng viên m

i ngu

n l

c c

bên trong l

n bên ngoài, l

y n

i l

c làm
chính
để
xây d

ng kinh t
ế
, phát tri

n l

c l
ượ
ng s


n xu

t. Ch

có th

c

i
t

o quan h

s

h

u hi

n nay m

t cách d

n d

n, b

i không th


làm cho l

c
l
ượ
ng s

n xu

t hi

n có tăng lên ngay l

p t

c
đế
n m

c c

n thi
ế
t
để
xây
d

ng m


t n

n kinh t
ế
cônh h

u thu

n nh

t m

t cách nhanh chóng.
V
ì
quan h

s

h

u là đa d

ng cho nên ph

i có nhi

u h
ì
nh th


c ph

n
ph

i và nhi

u h
ì
nh th

c t

ch

c qu

n l
ý
h

p l
ý
, c
ũ
ng như vi

c xác l


p
đị
a
v

l
àm ch

c

a ng
ư

i lao
đ

ng trong to
àn b

n

n kinh t
ế
qu

c d
ân ph

i
di


n ra t

ng b
ướ
c, d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c và đi t

th

p đén cao.
2.3. M

r

ng và nâng cao hi

u qu

kinh t
ế

đố

i ngo

i


Đứ
ng tr
ướ
c xu th
ế
toàn c

u hoá kinh t
ế
và s

tác
độ
ng c

a cu

c
cách m

ng khoa h

c và công ngh

, n


n kinh t
ế
nươc ta không th

là n

n
kinh t
ế
khép kín, mà ph

i tích c

c m

r

ng quan h

n

n kinh t
ế

đố
i
ngo

i. Đó là xu th

ế
t

t y
ế
u c

a th

i
đạ
i, là v

n
đề
có tính quy lu

t trong
th

i
đạ
i ngày nay. Chúng ta “m

c

a” n

n kinh t
ế

, th

c hi

n đa d

ng, đa
phương hoá quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế
, nh

m thu h
út các ngu

n l

c ph
át
tri

n t

b
ên ngoài và phát huy l


i th
ế
kinh t
ế
trong n
ư

c l
àm thay
đ

i
m

ng m

v

công ngh

, cơ c

u ngành và s

n ph

m m

r


ng phan công
lao
độ
ng qu

c t
ế
, tăng c
ườ
ng liên doanh, liên k
ế
t, h

p tác, là cơ s


để
t

o
đi

u ki

n và kích thích s

n xu

t trong n

ướ
c phát tri

n, vươn lên b

t k

p
tr
ì
nh
độ
thé gi

i. M

r

ng quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế
ph

i trên nguyên t


c
b
ì
nh
đẳ
ng, cùng có l

i và không can thi

p vào công vi

c n

i b

c

a nhau.
Muôn v

y, ph

i t

ng b
ướ
c nâng cao s

c canh tranh qu


c t
ế
; tích
c

c khai th
ác th

tr
ư

ng th
ế
gi

i; t

i
ưu hoá cơ c

u xu

t
– nh

p kh

u; t
ích
c


c tham gia h

p t
ác kinh t
ế
khu v

c v
à h

th

ng m

u d

ch
đa phương
to
àn c

u; x

l
ý
đúng
đắ
n m


i quan h

gi

a m

r

ng quan h

kinh t
ế
đói


21
ngo

i v

i
đ

c l

p t

ch

, t


l

c c
ánh sinh, b

o v

an ninh kinh t
ế
qu

c
gia.




22
P
HẦN
III: N
HỮNG

GIẢI
PHÁP CƠ
BẢN

ĐỂ


THỰC

HIỆN

THẮNG

LỢI
LÊN CNXH
BỎ
QUA TBCN.

N
HỮNG

GIẢI
PHÁP
VỀ
PHÁT
TRIỂN

LỰC

LƯỢNG

SẢN

XUẤT
.
3.1Phát tri


n l

c l
ượ
ng s

n xu

t: Tr
ướ
c tiên ta c

n chú
ý

đế
n
vi

c phát tri

n l

c l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h


i, mà đi

m c

n lưu
ý


đây chính
là làm th
ế
nào
để
phát tri

n
đượ
c ngu

n nhân l

c m

t cách có hi

u qu


nh


t?. V
ì
ph
át tri

n ngu

n nh
ân l

c l
à khâu quy
ế
t
đ

nh tri

n v

ng c

a
ti
ế
n tr
ì
nh công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c
đượ
c rút ng

n. Vai tr
ò

này th

hi

n r
õ
trên nh

ng khía c

nh sau:
M

t, kh


c ph

c đi

m y
ế
u c

a n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nay là lao
độ
ng thi
ế
u k

năng và năng su

t th

p, nâng cao s

c c


nh tranh, h

i nh

p
kinh t
ế
thành công c
ũ
ng như c

ng c

các cơ s

tăng tr
ưở
ng b

n v

ng.
Hai, đây là cách th

c đúng
đắ
n
để

đạ

t
đượ
c m

c tiêu phát tri

n
con ng
ườ
i.
Ba, phát tri

n ngu

n nh
ân l

c l
à t

o l

p c
ơ s

quan tr

ng h
àng
đ


u
đ

nhanh ch
óng ti
ế
p c

n v
à phát tri

n n

n kinh t
ế
tri th

c.


Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th


IX coi phát tri

n ngu

n nhân l

c v

a là m

t
chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n lâu dài, v

a là đi

m
độ
t phá phát tri

n c

a n

n kinh

t
ế
n
ướ
c ta trong giai đo

n t

i.
Để
th

c hi

n ch

chương này,
Đạ
i h

i IX
đã
xác
đị
nh phương h
ướ
ng và h

th


ng các gi

i pháp l

n, nh

m gi

i
quy
ế
t hàng lo

t v

n
đề
. Sau đây là m

t s

v

n
đề
liên quan
đế
n vi

c phát

tri

n ngu

n nhân l

c, đó là nh

ng v

n
đề
v

hai l
ĩ
nh v

c: giáo d

c, đào
t

o v
à phát tri

n khoa h

c c
ông ngh


.

Tr
ư

c h
ế
t, v

ph
ương h
ư

ng v
à gi

i ph
áp
đ

i v

i l
ĩ
nh v

c gi
áo
d


c, đào t

o


23
-
Đ

nh h
ư

ng m
ô h
ì
nh ph
át tri

n kinh t
ế
d

a tr
ên cơ s

ti
ế
p thu c
ông

ngh

tiên ti
ế
n c

a th
ế
gi

i s

là m

t trong nh

ng y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh
phương h
ướ
ng và n

i c


i cách giáo d

c.
- C

i cách căn b

n chương tr
ì
nh giáo d

c, đào t

o.Chương tr
ì
nh giáo
d

c m

i ph

i đáp

ng
đượ
c m

c tiêu t


o n

n t

ng tri th

c
để
th

c hi

n
m
ô h
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá rút ng

n, ph

p v

i yêu c


u c

a
th

i
đạ
i toàn c

u hoá và kinh t
ế
tri th

c. Ph

c

p ngo

i ng

và tri th

c
tin h

c cơ b

n ph


i là tiêu chu

n trong h

tiêu chu

n ph

c

p giáo d

c.
- Có chương tr
ì
nh
ưu tiên thi
ế
t l

p r

ng kh

p c
ơ s

h


t

ng ph
ù h

p cho
h

th

ng giáo d

c, đào t

o v

i chi phí ti
ế
p c

n r

, trên nh

ng nguyên
t

c và n

i dung m


i.
- Cách d

y và h

c c

n chuy

n m

nh sang h
ướ
ng trang b

các phương
pháp thu nh

n, s

l
ý
thông tin và tri th

c, phát tri

n năng l

c xác

đị
ng
v
à gi

i quy
ế
t v

n
đề
.
- M

i liên h

c

n thi
ế
t gi

a vi

c cung c

p nhân l

c
đượ

c đào t

o v

i
nhu c

u s

d

ng nhân l

c s


đượ
c thi
ế
t l

p thông qua vi

c phát tri

n
th

tr
ư


ng lao
đ

ng v
à th

tr
ư

ng s

n ph

m khoa h

c, c
ông ngh

.

- Nhà n
ư

c
đóng vai tr
ò
ch

l


c trong vi

c c

ng c

v

ng ch

c k
ế
t qu


x
óa mù ch

và ph

c

p giáo d

c ti

u h

c, ti

ế
n hàng ph

c

p trung h

c
cơ s

trong c

n
ướ
c , giúp đông
đả
o ng
ườ
i nghèo có cơ h

i ti
ế
p c

n
tri th

c cơ b

n.

-
Tích c

c th

c hi

n ch

trương “x
ã
h

i hoá công tác giáo d

c, đào
t

o”.Vai tr
ò
c

a tr
ườ
ng bán công, dân l

p và các cách th

c truy


n t

i
giáo d

c khác nhau c

n
đượ
c ti
ế
p t

c phát huy. Vi

c lôi cu

n khu v

c
doanh nghi

p tham gia v
ào vi

c ph
át tri

n h


th

ng
đào t

o ngh

c

n
d
ư

c khuy
ế
n kh
ích.


Đố
i v

i l
ĩ
nh v

c khoa h

c- công ngh


:


24
H

th

ng khoa h

c
- công ngh

c

a n
ư

c ta hi

n c
ò
n b

t c

p so v

i
y

êu c

u phát tri

n. Nó c

n
đượ
c
đổ
i m

i căn b

n và toàn di

n. Ba nhi

m
v

l

n c

n ưu tiên x

l
ý
trong chi

ế
n l
ượ
c phát tri

n khao h

c-công ngh


giai đo

n t

i là:
L

a ch

n h
ướ
ng phát tri

n khoa h

c-công ngh

ưu tiên. Tuy
nhi
ên, v


n
đề

đặ
t ra là b
ướ
c đi và th

t

ưu tiên trong tri

n khai các
chương tr
ì
nh công ngh

này.
Đồ
ng th

i, trong giai đo

n tr
ướ
c m

t, c


n
đặ
c bi

t coi tr

ng phát tri

n và áp d

ng công ngh

thích h

p, có kh

năng
thu hút nhi

u lao
đ

ng.

Đà
o t

o
độ
i ng

ũ
cán b

nghiên c

u, th

c hành tr

có năng l

c.
Đây là khâu quy
ế
t
đị
nh tri

n v

ng phát tri

n c

a n

n khoa h

c, công
ngh


nói riêng và c

a Vi

t Nam nói chung.
T

o d

ng s

g

n k
ế
t có hi

u qu

gi

a ho

t
độ
ng nghiên c

u,


ng d

ng
khoa h

c- công ngh

v

i các nhu c

u kinh t
ế
-x
ã
h

i.
Gi

i pháp cho vi

c xây d

ng ,phát tri

n và hoàn thi

n quan h


s

n
xu

t m

i theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
Con
đư

ng
đi lên CNXH

Vi

t Nam ph

i l
à con
đư

ng ra
đ

i c


a
phương th

c s

n xu

t XHCN.C
ùng v

i qu
á tr
ì
nh c
ông nghi

p ho
á ,hi

n
đạ
i hoá ,phát tri

n l

c l
ượ
ng s


n xu

t hi

n
đạ
i ,t

t y
ế
u ph

i có quá tr
ì
nh
phát tri

n tương

ng các quan h

s

n xu

t m

i .V

m


t kinh t
ế
,s

phát
tri

n quá
độ
lên CNXH

n
ướ
c ta b

qua ch
ế

độ
TBCN có ngh
ĩ
a là chúng
ta b

qua vi

c xác l

p v


trí th

ng tr

c

a quan h

s

n xu

t TBCN ;các
quan h

s

n xu

t trong th

i k

quá
độ


n
ướ

c ta ph

i v

n hành theo
đị
nh
h
ướ
ng XHCN.Tuy nhiên xu

t phát t

m

t tr
ì
nh
độ
kinh t
ế
l

c h

u ,
để

phát tri


n nhanh ch
óng l

c l
ư

ng s

n xu

t ,ho
àn thi

n
đư

c quan h

s

n
xu

t m

i theo
đ

nh h
ư


ng XHCN l
à m

t nhi

m v
ô cùng khó khăn ,
đ
ò
i
h

i
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta ph

i
đề
ra ch

chương đúng
đắ
n cho nhi

m v



×