Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Một số lý luận về lạm phát kinh tế pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 18 trang )



L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Trong
đờ
i s

ng hàng ngày, l

m phát là m

t trong nh

ng v

n
đề
c

a kinh t
ế
h

c v
ĩ



mô. Nó
đã
tr

thành m

i quan tâm l

n c

a các nhà chính tr

và công chúng. L

m phát
d
ã

đượ
c
đề
c

p r

t nhi

u trong các công tr
ì

nh nghiên c

u c

a các nhà kinh t
ế
.

Để
tri

n khai th

c hi

n th

ng l

i ngh

quy
ế
t
Đạ
i h

i l

n th


IX c

a
Đả
ng, c

n ph

i
độ
ng viên m

i ngu

n l

c t

o nên s

c m

nh t

ng h

p nh

m

đẩ
y m

nh công nghi

p
hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c v
ì
m

c tiêu dân giàu, n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng, dân
ch


, văn minh. Tăng tr
ưở
ng b

n v

ng và

n
đị
nh l

m phát

m

c th

p đó là nh

ng
m

c ti
êu hàng
đ

u c


a
đi

u ti
ế
t v
ĩ
m
ô

t

t c

c
ác n
ư

c. Kh
ông có g
ì

đáng ng

c nhi
ên
khi c
âu h

i có s


t

n t

i và b

n ch

t c

a m

i quan h

gi

a l

m phát và tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế

đã

đượ
c các nhà kinh t
ế

ho

ch
đị
nh chính sách
đặ
c bi

t quan tâm và tr

thành
trung tâm c

a nhi

u cu

c tranh lu

n v

chính sách.
Chính v
ì
nh

ng tác h

i to l


n do l

m phát gây ra cho n

n kinh t
ế
mà vi

c nghiên
c

u l

m phát là

t v

n
đề
c

n thi
ế
t và c

p bách
đố
i v

i n


n kinh t
ế

đặ
c bi

t là n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng c
ò
n non n

t như n

n kinh t
ế


n
ướ
c ta. Chúng ta c


n ph

i t
ì
m hi

u xem
l

m phát lá g
ì
? Do đâu mà có l

m phát ? T

i sao ng
ườ
i ta l

i quan tâm
đế
n l

m phát?
Bài vi
ế
t n
ày s



đi

m l

i m

t c
ách có h

th

ng c
ác l
ý
thuy
ế
t, c
ác b

ng ch

ng th

c
nghi

m v

l


m ph
át và m

i quan h

gi

a l

m ph
át và tăng tr
ư

ng kinh t
ế
c
ũ
ng nh
ư
đư
a ra m

t s

g

i
ý
v


h
ướ
ng đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a Vi

t Nam trong th

i gian t

i.
Do kh

năng và đi

u ki

n th

i gian h

n ch
ế
, ch


c r

ng trong bài vi
ế
t không tránh
kh

i thi
ế
u sót. Em r

t mong
đượ
c cô xem xét và phê b
ì
nh
để
em có th

có bài vi
ế
t t

t
h
ơn.





Ch
ương I
MỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ



LUẬN

VỀ

LẠM
PHÁT VÀ
MỐI
QUAN
HỆ

GI
ỮA

LẠM
PHÁT VÀ TĂNG
TRƯỞNG
KINH

TẾ
.

I. Khái ni

m v

l

m ph
át
1). L

m phát là g
ì
?
- L

m phát x

y ra khi m

c giá chung thay
đổ
i. Khi m

c gia tăng lên
đượ
c g


i là
l

m ph
át, khi m

c gi
á gi

m xu

ng th
ì

đư

c g

i l
à gi

m ph
át. V

y, l

m ph
át là s

t

ăng
l
ên c

a m

c giá trung b
ì
nh theo th

i gian.
- C


đị
nh l

m phát

m

c th

p là môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô thu


n l

i
để
khuy
ế
n
khích ti
ế
t ki

m, m

r

ng
đầ
u tư và thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. C

l

m phát quá cao
và l


m phát quá th

p
đề
u có

nh h
ưở
ng tiêu c

c
đế
n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
2). L
ý
thuy
ế
t v

m

i quan h

gi


a l

m ph
át và tăng tr
ư

ng kinh t
ế


- L

m phát
đượ
c coi là m

t hi

n t
ượ
ng t

t y
ế
u c

a các n

n kinh t
ế

đang tăng tr
ưở
ng
trong khi ph

i
đố
i phó v

i nh

ng m

t cân
đố
i mang tính cơ c

u. Các nhà cơ c

u tin
r

ng gi

a l

m ph
át và tăng tr
ư


ng kinh t
ế
c
ó m

i quan h


đánh
đ

i l

n nhau. Nh

ng l


l

c nh

m k
i

m ch
ế
l

m ph

át có xu h
ư

ng l
àm tăng th

t nghi

p v
à gây ra t
ì
nh tr

ng
đì
nh tr

s

n xu

t, và do đó b

t l

i cho tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. M


t x
ã
h

i dành ưu tiên
cho tăng tr
ưở
ng th
ì
ph

i ch

p nh

n l

m phát đi kèm v

i nó.
3, Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và các công c

ph

n ánh

Để
ph

n ánh tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, các nhà kinh t
ế
s

d

ng s

li

u v

GDP – m

t
ch

tiêu ph

n ánh t

ng thu nh


p c

a m

i ng
ườ
i dân trong n

n kinh t
ế
.
Để
ph

n ánh r
õ
hơn v

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, ng
ườ
i ta thi
ế
t l

p mô h
ì

nh tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
c
ó tên là: “ mô h
ì
nh solow “ . M
ô h
ì
nh solow ch

ra

nh h
ư

ng c

a ti
ế
t
ki

m , t

l

t

ăng dân s

v
à ti
ế
n b

c
ông ngh

v

i s

t
ăng tr
ư

ng theo th

i gian c

a s

n


l
ư


ng . M
ô h
ì
nh c
ò
n x
ác
đ

nh m

t v
ài nguyên nhân gây ra s

kh
ác bi

t l

n v

m

c
s

ng gi

a các n
ướ

c.
S

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a các n
ướ
c không ph

i lúc nào c
ũ
ng dương mà trong th

i
k
ì
kh

ng ho

ng , n

n kinh t
ế
suy thoái th
ì

m

c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
s


đạ
t giá tr

âm.
4, Nguyên nhân gây l

m phát
4.1. Cung

ng ti

n t

và l

m phát.
4.2. Chi tiêu công ăn vi

c làm cao và l

m phát.

4.3. Thâm h

t ngân sách và l

m phát .
4.4. L

m ph
át theo t

gi
á h

i
đoái.
5, M

i quan h

gi

a l

m phát và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

L


m phát và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
là hai m

t c

a x
ã
h

i , là hai v

n
đề
kinh t
ế
trong
n

n kinh t
ế
. L

m phát có th

coi là k

thù c


a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nhưng nó l

i là hai
v

n
đề
luôn t

n t

i song song v

i nhau .
Trong th

c t
ế
, không m

t qu

c gia nào dù phát tri

n

đế
n đâu c
ũ
ng không tránh
kh

i l

m phát . B

t c

m

t n

n kinh t
ế
c

a qu

c gia nào
đề
u c
ũ
ng
đã
tr


i qua các cu

c
kh

nh ha

ng kinh t
ế
và t

l

l

m phát tăng v

i nh

ng quy mô khác nhau . T

l

l

m
phát tăng cao s


đ


y gi
á c

h
àng hoá chung tăng lên mà ti

n l
ương danh ngh
ĩ
a c

a c
ác
công nhân không tăng do đó ti

n l
ương th

c t
ế
c

a h

s

gi

m

đi.
Đ

t

n t

i c
ác công
nh
ân s

t

ch

c
đấ
u tranh , b
ã
i công
đò
i tăng lương và cho s

n xu

t tr
ì
tr


,
đì
nh
đố
n
khi
ế
n cho n

n kinh t
ế
g

p nhi

u khó khăn , t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
gi

m.Khi n

n
kinh t
ế

găp khó khăn , suy thoái s

làm thâm h

t ngân sách và đó là đi

u ki

n , nguyên
nh
ân gây ra l

m phát .
Khi l

m phát tăng cao gây ra siêu l

m phát làm
đồ
ng n

i t

r

t nhanh , khi d


ng
ườ

i dân s





t bán n

i t


để
mua ngo

i t

. T

n

n tham nh
ũ
ng tăng cao , n

n buôn
l

u ph
át tri


n m

nh , t
ì
nh tr

ng
đ

u c
ơ trái phép tăng nhanh , tr

n thu
ế
v
à thu
ế
kh
ông
thu
đư

c
đ
ã
g
ây ra t
ì
nh tr


ng ngu

n thu c

a nh
à n
ư

c b

t

n h

i n

ng n

c
àng làm cho
th
âm h

t ngân sách tr

m tr

ng d

n

đế
n t

l

l

m phát cao.


II. C
ác quan ni

m v

l

m phát trong l

ch s

kinh t
ế
c

n
đạ
i.
- Trong l


ch s

, t
ì
nh tr

ng l

m phát
đượ
c coi là x

y ra khi nào kh

i ti

n t

lưu hành
quá thưa
đố
i v

i nhu c

u c

a n

n kinh t

ế
.
Để
xét đoán t
ì
nh tr

ng đó, các nhà kinh t
ế

đã

có ba quan ni

m k
ế
ti
ế
p nhau trong th

i gian. Ba quan ni

m nay phù h

p v

i tr
ì
nh
độ


hi

u bi
ế
t càng ngày càng cao hơn v

m

i tương quan gi

a ti

n t

và kinh t
ế
.
1). Quan ni

m th

nh

t :

- Cho r

ng có l


m phát khi s

ti

n lưu hành so v

i tr

kim c

a ngân hàng phát
hành quá nhi

u. Tuy quan ni

m này ngày nay
đã
l

i th

i, chúng ta c
ũ
ng c

n xem xét
nó.
V
ào th


i k

n

a sau th
ế
k

19, khi khi ch
ế

độ
kim b

n v

th

nh hành, quan ni

m l

m
phát này là m

t quan ni

m thông th
ườ
ng.

Quan ni

m này quá đơn gi

n, b

i v
ì
t

l

b

o
đả
m là m

t tiêu chu

n quá c

ng r

n.
Trong th

c t
ế
, có nh


ng tr
ườ
ng h

p t

l

b

o
đả
m pháp
đị
nh v

n
đượ
c tôn tr

ng mà
l

m phát v

n x

y ra, b


i v
ì
giá c

m

i th


đề
u lên cao, hàng hoá khan hi
ế
m, v.v
2). Quan ni

m th

hai :
- Là m

t quan ni

m
đã

đượ
c ph

bi
ế

n sau cu

c th

chi
ế
n th

nh

t k

t

cu

c
kh

ng ho

ng kinh t
ế
1929
-1933, quan ni

m n
ày có th

coi l

à m

t quan ni

m t
ĩ
nh, v


l

m ph
át, ng
ư

i ta so s
ánh hai kh

i : kh

i h
àng hoá và d

ch v

c
ó th


đem bán trên th



tr
ườ
ng và kh

i ti

n t

mànhân dân có th

s

d

ng mua hàng.
N
ế
u hai kh

i này có giá tr

ngang nhau, tính theo m

c giá c

hi

n h


u, th
ì
không
có l

m phát hay gi

m phát. N
ế
u v
ì
l
ý
do g
ì
đó kh

i ti

n t

tăng thêm trong khi kh

i
h
àng hoá và d

ch v


v

n không thay
đổ
i, t

c là áp l

c l

m phát xu

t hi

n. Kh

i ti

n t


càng tăng thêm th
ì
áp l

c l

m phát càng n

ng hơn, t

ì
nh tr

ng này khi
ế
n cho giá m

i
hàng hoá, d

ch v


đề
u tăng cao. N
ế
u giá đó ti
ế
p t

c tăng th
ì
dân cư l

i c

n nhi

u ti


n
hơn
đ

s

n xu

t, trao
đ

i, v.v Do
đó ngân hàng l

i ph

i ph
át hành thêm ti

n, c
ác nhà
kinh t
ế
g

i l
à n

n “l


m ph
át t

d
ư

ng”.



Quan ni

m t
ĩ
nh v

l

m ph
át tuy giúp hi

u r
õ
v

hi

n t
ư


ng l

m ph
át, nhưng
kh
ông cho bi
ế
t r
õ
nguyên nhân c

a l

m phát. Chính v
ì
th
ế
mà t

sau cu

c kh

ng
ho

ng kinh t
ế
1929-1933
đã

xu

t hi

n m

t quan ni

m m

i có tính cách
độ
ng v

l

m
phát.
3). Quan ni

m th

ba :
-Trong s

tung thêm ti

n vào b

máy kinh t

ế
, c

n phân bi

t 2 giai đo

n :
+ Giai đo

n 1 : Trong đó n

nkinh t
ế
chưa
đạ
t
đế
n m

c toàn d

ng. Trong giai đo

n
này, s

tung ti

n không h


đưa t

i l

m phát, nhưng t

i m

t lúc nào đó s

t

c ngh

n có
th

xu

t hi

n trong m

t v
ài l
ĩ
nh v

c h

ay trong t

t c

c
ác l
ĩ
nh v

c. L
úc đó ng
ư

i ta
b
ướ
c vào giai đo

n hai, t

c là giai đo

n n

n kinh t
ế

đã
toàn d


ng.
+ Giai đo

n 2 : Trong giai đo

n này, n
ế
u ng
ườ
i ta ti
ế
p t

c tung thêm ti

n vào b


máy kinh t
ế
t

t nhiên kh

i hàng hoá và d

ch v

s


không sao tăng b

ng kh

i ti

n t

.
N

n l

m phát lúc đó x

y ra và d

u hi

u c

a nó là s

tăng gia c

a m

i giá c

, giá tr



c

a ti

n t

ngày càng gi

m b

t.



Ch
ương II
T
HỰC

TRẠNG

LẠM
PHÁT VÀ
MỐI
QUAN
HỆ

GIỮA


LẠM
PHÁT
VÀ TĂNG
TRƯỞNG
KINH
TẾ


V
IỆT
NAM.


I. Nguyên nhân cơ b

n gây ra l

m phát :
- L

m phát là m

t ph

m trù kinh t
ế
khách quan, là v

n

đề
c

a m

i th

i
đạ
i, m

i
n

n kinh t
ế
ti

n t

. Ch

ng nào c
ò
n t

n t

i n


n kinh t
ế
ti

n t

, th
ì
c
ò
n l

m phát, ng
ườ
i
ta ch

có th

ki

m ch
ế
m

c
độ
l

m phát sao cho phù h


p v

i s

phát tri

n n

n kinh t
ế
,
mà ít gây ra nh

ng h

u qu

tai h

i. T


đó, có th

ph
ân
đ

nh nhi


u m

c
đ

l

m ph
át
sao cho ph
ù h

p v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
, t

l

m phát “n

ướ
c ki

u” (chung
quanh 10%) t

i l

m phát “phi m
ã
”, th

m chí là siêu t

c, t

c là t
ì
nh tr

ng bùng n

giá
c

hoàn toàn không th

ki

m soát

đượ
c, trong tr
ườ
ng h

p này d

u hi

u ti

n t

h

u như
không c
ò
n
ý
ngh
ĩ
a n

a.
1). Nguyên nhân th

nh

t :


- L

m phát b

i tăng c

u, khi c

u không kèm theo s

gia tăng s

n xu

t, hàng
hoá, d

ch v

. V

y t

o ti

n thái quá c

a l
ượ

ng ti

n t

di

n ra trong b

i c

nh này.
2). Nguyên nhân th

hai :
- L

m ph
át do tăng chi phí s

n xu

t, khi vi

c t
ăng chi phí s

n xu

t l
àm tăng giá

s

n xu

t. Có th

do nhi

u nguyên nhân :
+ Tăng nh

ng phương ti

n
đặ
c thù riêng c

a s

n xu

t.
+ Tăng chi phí phân x
ưở
ng.
II. Th

c ti

n trong m


i quan h

gi

a l

m ph
át và tăng tr
ư

ng kinh t
ế
:

1).C
ác b

ng ch

ng th

c nghi

m:
Nghiên c

u g

n đây nh


t là c

a M.Khan và A.Senchadji (năm 2000). Các tác gi


đã
s

d

ng c
ác k

thu

t ph
ân tích hi

n
đ

i nh

t
đ

ki

m

đ

nh m

i quan h

gi

a l

m
phát và tăng tr
ư

ng. C
ông tr
ì
nh c

a c
ác ông bao quát s

li

u c

a 140 n
ư

c trong

đó có
c

các n
ướ
c phát tri

n và các n
ướ
c
đã
công nghi

p hoá trong giaiđo

n 1960-1998. M

t


l

n n

a k
ế
t qu

cho th


y c
ó t

n t

i m

t m

c ng
ư

ng m
à d
ư

i
đó l

m ph
át và tăng
tr
ưở
ng có m

i tương quan dương và trên đó l

m phát gây ra

nh h

ưở
ng tiêu c

c
đế
n
tăng tr
ưở
ng. M

t phát ki
ế
n r

t có
ý
ngh
ĩ
a c

a các tác gi

là m

c ng
ưỡ
ng đó khác nhau
gi

a các kh


i n
ướ
c

các n
ướ
c công nghi

p, m

c ng
ưỡ
ng này r

t th

p ch

vào kho

ng
1-3% năm, trong khi đó

các n
ướ
c đang phát tri

n m


c ng
ưỡ
ng này vào kho

ng 7-
11%.

B

ng ch

ng th

c nghi

m

Vi

t Nam d
ườ
ng như c
ũ
ng phù h

p v

i k
ế
t qu





trên. B

ng d
ướ
i đây cho th

y m

i quan h

phi tuy
ế
n gi

a l

m phát và tăng tr
ưở
ng
trong 14 năm
đ

i m

i. V
ào nh


ng n
ăm 80, l

m ph
át
đ
ã
khi
ế
n n

n kinh t
ế
l
âm vào
kh

ng ho

ng. Song t

năm 1992 khi chúng ta
đã
ki

m ch
ế

đượ

c l

m phát, t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
không ng

ng
đượ
c c

i thi

n. T

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân giai

đo

n 1992-1997 là 8,8%, trong khi t

l

l

m phát b
ì
nh quân là 9,7%. Nhưng t

năm
1997 tr

l

i đây l

m phát

m

c r

t th

p và GDP c
ũ
ng tăng ch


m. NĂm 1998-1999
t

c
độ
gi

m xu

ng d
ướ
i 6%_m

t hi

n t
ượ
ng đáng lo ng

i v

i m

t n

n kinh t
ế
như
n

ướ
c ta có t

c
độ
tăng dân s

2% năm, t

l

tăng năng su

t lao
độ
ng kho

ng 5-7%
năm và t

l

th

t nghi

p 7%.
L

m phát và tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
Vi

t Nam 1986-1999
Đơn v

: %
Năm
GDP
L

m_ph
át
1986
2.33
774.7
1987
3.64
223.1
1988
5.98
393.8
1989
4.69
34.7
1990
5.10
67.1

1991
5.96
67.5
1992
8.65
17.5
1993
8.07
5.2
1994
8.84
14.4
1995
9.56
12.7
1996
9.34
4.5
1997
8.80
3.5
1998
5.80
9.2
1999
4.80
0.1

T
óm l


i, c

l
ý
thuy
ế
t và th

c ti

n
đề
u cho th

y m

i quan h

gi

a l

m phát và tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
có th


bi

u di

n b

ng h
ì
nh ch

“U” ng
ượ
c. Đi

u đó hàm
ý
r

ng

m

i
n
ướ
c t

n t

i m


t ph

m vi l

m phát “an toàn” khi mà l

m phát và tăng tr
ưở
ng có m

i
quan h

cùng chi

u. Trong tr
ườ
ng h

p đó, l

m phát là cái giá ph

i tr

cho tăng tr
ưở
ng
kinh t

ế
. N

i l

ng tài khoá và ti

n t

, m

t m

t, có xu h
ướ
ng làm tăng l

m phát, m

t


kh
ác, s

c
ó tác d

ng khuy
ế

n kh
ích
đ

u t
ư, m

r

ng t

ng c

u v
à do v

y cho ph
ép s


d

ng
đầ
y
đủ
hơn các ngu

n l


c hi

n có và thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Tuy nhiên,
l

m phát quá cao ch

c ch

n s



nh h
ưở
ng x

u
đế
n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Trong c


hai
tr
ườ
ng h

p_l

m phát quá cao ho

c quá th

p_chính ph


đề
u c

n có các bi

n pháp đi

u
ch

nh sao cho có l

i cho tăng tr
ưở
ng kinh t

ế
dài h

n trong khi v

n
đả
m b

o

n
đị
nh
kinh t
ế
v
ĩ
mô.
Trên cơ s

khuôn kh

l
ý
thuy
ế
t, kinh nghi

m qu


c t
ế
di

n bi
ế
n l

m phát và tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a Vi

t Nam nh

ng năm qua, nhi

u h

c gi

cho r

ng m


c l

m t

i ưu
đố
i v

i Vi

t nam c
ó th

n

m trong kho

ng 5
-7% năm.
2). Th

c ti

n c

a v

n
đề
:

- Trong m

i quan h

gi

a l

m phát và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, câu h

i
đặ
t ra là n
ướ
c
có l

m phát cao tăng tr
ưở
ng nhanh hơn hay ch

m hơn n
ướ
c có l

m phát th


p ? Th

c
t
ế

đã
đưa ra l

i gi

i không cùng m

t đáp s

. Trong th

i k

1971-1991, Thu

S
ĩ
tăng
tr
ưở
ng b
ì
nh quân 1.1% năm, m


c dù đây là n
ướ
c có m

c l

m phát th

p th

hai trong
s

20 n
ướ
c
đượ
c nghiên c

u. Trong khi đó Italy, Tây Ban Nha, Iceland l

i
đạ
t
đượ
c s


tăng tr

ưở
ng cao dù m

c l

m phát hơn 10%.
- V

m

i quan h

gi

a l

m ph
át và th

t nghi

p, l
ý
thuy
ế
t c

a J.M.Keynes v

i

lu

n
đi

m l

y l

m ph
át và b

i chi ng
ân sách
đ

xo
á kh

ng ho

ng v
à th

t nghi

p
đ
ã


đượ
c nhi

u n
ướ
c tư b

n

ng d

ng thành công sau th

p k

1933. Nhưng ti
ế
p đó, t


nh

ng năm 1960, l

m phát tràn lan mà v

n không lo

i tr



đượ
c th

t nghi

p. Trong khi
đó th

i k

1974-1991, các n
ướ
c l

m phát th

p c
ũ
ng có t

l

th

t nghi

p th

p nh


t.

- Trong m

i quan h

gia tăng l
ượ
ng ti

n trong lưu thông v

i m

c
độ
l

m phát
th

c t
ế
c
ũ
ng không di

n ra hoàn toàn trùng h


p v

i l
ý
thuy
ế
t. Năm 1990, chúng ta
tăng kh

i l
ượ
ng ti

n gi

y trong lưu thông thêm 73%, t

l

l

m phát lên 67%. Nhưng
năm 1991, ti

n gi

y l
ưu thông ch

t

ăng 41%, t

l

l

m ph
át l

i l
ên t

i 64%; Trong khi
đó hai năm 1992 và 1993 ti

n ph
át hành thêm t

i 7
0-80% nhưng t

l

l

m ph
át l

i
đượ

c kéo xu

ng 17,6% (1992) và 5,2% (1993).




n
ư

c ta, qu
á tr
ì
nh k
éo l

m ph
át xu

ng v
à ki

m ch
ế
l

m ph
át

m


c th

p c
ũ
ng
đượ
c ghi nh

n là thành t

u n

i b

t trong công cu

c
đổ
i m

i. Có th

khái quát di

n
bi
ế
n c


a l

m phát và k
ế
t qu

ki

m ch
ế
l

m phát

n
ướ
c ta trong b

ng sau đây :
% ch

s

tăng giá bán l

hàng hoá và d

ch v

(CPI)

Năm
C

năm
1986
1987

1988
1989
1990
1991
1992

1992
1994
1995 ( d

ki
ế
n)
774.7

223.1

393.8
34.7
67.4
67.6
17.6


5.2
14.4
15.0



B

ng trên choth

y sau nhi

u năm li

n l

m phát

m

c 3 con s

/năm, năm 1989
l

n
đầ
u tiên ta
đã
kéo l


m phát xu

ng hai con s

.
Đặ
c bi

t năm 1993, l

m phát t


17,6% (1992) xu

ng 5,2%, nhưng GDP v

n
đạ
t m

c tăng cao 7,2%.
Tuy v

y chúng ta v

n chưa đưa
đượ
c l


m phát xu

ng m

c mong mu

n và
đặ
c
bi

t là nh

ng khó khăn trong tương lai. Do ch

m

c l

m phát không
đượ
c d

báo
chính xác trong nhi

u tr
ườ
ng h


p
đã
h

n ch
ế
tính ham mu

n ch

p nh

n r

i ro c

a các
nhà
đ

u t
ư.
Đ

ng th

i g
ây khó khăn cho vi


c
th

c hi

n c
ác h

p
đ

ng kinh t
ế
, ho

ch
đ

nh ch
ính sách ti

n l
ương, l
ã
i su

t v
à thu
ế
. V

ì
v

y, c
ùngv

i vi

c k
éo l

m ph
át xu

ng
1 con s

c
ò
n n

i lên m

t v

n
đề
r

t tr


ng y
ế
u là ph

i gi


đượ
c m

c l

m phát đó

n
đ

nh.
Để
th

c hi

n công vi

c trên nhi

u công tr
ì

nh nghiên c

u
đã

đề
c

p
đế
n yêu c

u


x
ây d

ng h

th

ng ch
ính sách ti

n t

, t
ài chính hi


u qu

; t

gi
á h

i
đoái linh ho

t; d


tr

qu

c gia
đủ
m

nh và can thi

p vào n

n kinh t
ế
đúng lúc
Xin nh


n m

nh thêm m

t s

đi

m như sau :
+ Th

nh

t :
Đẩ
y m

nh hơn n

a quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i n

n kinh t
ế
và cơ ch

ế
qu

n
l
ý
kinh t
ế
. Trên cơ s

đó có th

t

n d

ng t

i đa ưu th
ế
c

a th

tr
ườ
ng và khai thác t

i
ư

u ti

m năng c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i. Nh

v

y màtăng nhanh s

l
ượ
ng ch

ng lo

i
vàch

t l

ượ
ng hàng hoá cung

ng ra th

tr
ườ
ng.
+ Th

hai :

n
đị
nh giá c

nh

ng m

t hàng thi
ế
t y
ế
u và nh

ng m

t hàng mà nhà
n

ư

c
đ

c quy

n s

n xu

t kinh doanh.


+ Th

ba : Th
ướ
c đo thông th
ườ
ng nh

t c

a l

m phát là CPI, nhưng vi

c đo
l

ườ
ng CPI không ph

i luôn chính xác. V
ì
nó v

a không th

hi

n
đượ
c
đầ
y
đủ
nh

ng
bi
ế
n
đổ
i ch

t l
ượ
ng hàng hoá và do nhưng sai sót v


m

t k

thu

t tính toán.
+ Th

tư : C

n nh

n th

c r

ng ch

ng và ki

m gi

l

m phát không ph

i là m

c

đí
ch c

a đi

u ti
ế
t kinh t
ế
v
ĩ
mô, mà ch

là công c

, phương ti

n, cách th

c
để
t

o môi
tr
ườ
ng và kích thích tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

. Ngh
ĩ
a là toàn b

công c

, cách th

c v
ĩ

đề
u ph

i h
ướ
ng t

i m

t m

c đích duy nh

t là thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri


n nhanh và b

n
v

ng.

Tóm l

i, ch

ng v
à ki

m gi

l

m ph
át đ
ò
i h

i ph

i v

a s

d


ng k
ế
t h

p nhi

u
c
ông c

, bi

n pháp
đồ
ng b

; v

a ph

i nghiên c

u l
ý
thuy
ế
t không ng

ng và ki


m
nghi

m th
ườ
ng xuyên m

i l
ý
thuy
ế
t trong th

c ti

n.




Ch
ương III
C
ÁC
GIẢI
PHÁP
KHẮC

PHỤC


LẠM
PHÁT

I, Nh

ng bi

n pháp t
ì
nh th
ế

Nh

ng bi

n pháp này
đượ
c áp d

ng v

i m

c tiêu gi

m t

c th


i “cơn s

t l

m phát
“ tr
ên cơ s

đó s

áp d

ng các bi

n pháp

n
đị
nh ti

n t

lâu dài . Các bi

n pháp này
th
ườ
ng
đượ

c áp d

ng khi n

n kinh t
ế
lâm vào t
ì
nh tr

ng siêu l

m phát .
Th

nh

t :các bi

n pháp t
ì
nh th
ế
th
ườ
ng
đượ
c chính ph

các n

ướ
c áp d

ng , tr
ướ
c
h
ế
t l
à gi

m l
ư

ng ti

n gi

y trong n

n kinh t
ế
nh
ư ng

ng ph
át hành ti

n v
ào lưu thông .

Bi

n pháp này c
ò
n g

i là chính sách đóng băng ti

n t

. T

l

l

m phát tăng cao ngay
l

p t

c ngân hàng trung ương ph

i d

ng các bi

n pháp có th

đưa

đế
n tăng cung

ng
ti

n t

như ng

ng th

c hi

n các nghi

p v

tri
ế
t kh

u và tái tri
ế
t kh

u
đố
i v


i các t


ch

c tín d

ng , d

ng vi

c mua vào các ch

ng khoán ng

n h

n trên th

tr
ườ
ng ti

n t

,
kh
ông phát hành ti

n bù

đắ
p b

i chi ngân sách. Nhà n
ướ
c áp d

ng các bi

n pháp làm
gi

m l
ượ
ng ti

n cung

ng trong n

n kinh t
ế
như: ngân hàng trung ương bán ra các
ch

ng khoán ng

n h

n trên th


tr
ườ
ng ti

n t

, bán ngo

i t

vàvay , phát hành các công
c

n

c

a ch
ính ph


đ

vay ti

n trong n

n kin
h t

ế
b
ù
đ

p cho b

i chi ng
ân sách nhà
n
ư

c , t
ăng l
ã
i su

t ti

n g

i
đ

c bi

t l
à tăng l
ã
i su


t ti

n g

i ti
ét ki

m d
ân cư . các bi

n
ph
áp này r

t có hi

u l

c v
ì
trong m

t th

i gian ng

n nó có th

gi


m b

t
đượ
c m

t kh

i
lươngj khá l

n ti

n nhàn r

i trong dân cư do đó gi

m
đượ
c s

c ép lên giá c

hàng hoá
v

d

ch v


trên th

tr
ườ
ng .

vi

t nam các bi

n pháp này
đã
d
ượ
c áp d

ng thành công
v
ào cu

i nh

ng năm 80,
đầ
u nh

ng năm 90 .
Th


hai :thi hành chính sách tài chính th

t ch

t như t

m ho
ã
n nh

ng kho

n chi
chưa c

n thi
ế
t trong n

n kinh t
ế
, cân
đố
i l

i ngân sách và c

t gi

m chi tiêu

đế
n m

c
có th


đư

c .



Th

ba
: tăng qu

h
àng hoá tiêu dùng
đ

c
ân
đ

i v

i s


l
ư

ng ti

n c
ó trong lưu
th
ông b

ng cách khuy
ế
n khichs t

do m

u d

ch , gi

m nh

thu
ế
quan và các bi

n pháp
c

n thi

ế
t khác
để
thu hút hàng hoá t

ngoài vào.
Th

tư : đi vay và xin vi

n tr

t

n
ướ
c ngoài .
Th

năm : c

i cách ti

n t

, đây là bi

n pháp cu

i cùng khi các bi


n pháp trên chưa
đ
em l

i hi

u qu

mong mu

n .
II. Nh

ng bi

n pháp chi
ế
n l
ượ
c
Đây là nh

ng bi

n pháp có tác
độ
ng lâu dài
đế
n s


phát tri

n c

a n

n kinh t
ế

qu

c d
ân . T

ng h

p c
ác bi

n ph
áp này s

t

o ra s

c m

nh kinh t

ế
l
âu dài cho
đ

t
n
ướ
c
Th

nh

t : thúc
đẩ
y s

phát tri

n s

n xu

t hàng hoá và m

r

ng lưu thông hàng
hoá. Đây là bi


n pháp chi
ế
n l
ượ
c hàng
đầ
u
để
h

n ch
ế
l

m phát , duy tr
ì
s



n
đị
nh
ti

n t

trong n

n kinh t

ế
qu

c dân . S

n xu

t trong n
ướ
c càng phát tri

n th
ì
càng t

o
ti

n
đề
v

ng ch

c cho s



n
đị

nh ti

n t

. Chú tr

ng thu hút ngo

i t

qua vi

c xu

t
kh

u hàng hoá , phát tri

n ngành du l

ch …
Th

hai : ki

n toàn b

máy hành chính , c


t gi

m biên ch
ế
qu

n l
ý
hành chính .
Th

c hi

n t

t bi

n ph
áp này s

g
óp ph

n to l

n v
ào vi

c gi


m chi ti
êu th
ư

ng xuy
ên
c

a ng
ân sách do đó gi

m b

i chi ng
ân sách nhà n
ư

c .

Th

ba : tăng c
ườ
ng công tác qu

n l
ý
đi

u hành ngân sách nhà n

ướ
c trên cơ s


tăng các kho

n thu cho ngân sách m

t các h

p l
ý
, ch

ng th

t thu ,
đặ
c bi

t là th

t thu
v

thu
ế
, nâng cao hi

u qu


c

a các kho

n chi ngân sách nhà n
ướ
c .
III. M

t s

bi

n ph
áp ch

y
ế
u
đ

ki

m ch
ế
l

m
phát


n
ư

c ta hi

n nay

T
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
tài chính c

a n
ướ
c ta trong nh

ng năm v

a qua
đạ
t
đượ
c s




n
đị
nh và có chi

u h
ướ
ng t

t, n

n l

m phát
đã

đượ
c ki

m ch
ế

đẩ
y lùi t

67.5% năm
1991 xu

ng c
ò
n 17,5% n

ăm 1992, 5,2% (1993), 14.2% (1994), trong khi đó v

n
đ

m
b

o m

c t
ăng tr
ư

ng kinh t
ế
8,6% (!992), 8,1% (1993), 8,7% (1994). T

gi
á VNĐ so
v

i đôla M

t

cu

i năm 1991 là 14,194 VNĐ
đã

lên giá d

n và gi



m

c trên d
ướ
i


10.800 VN
Đ/USD t

th
áng 11.1992 cho
đ
ế
n nay.
Đ

ng th

i c
án cân thanh toán
đư

c


c

i thi

n r
õ
r

t. M

t khác xu

t nh

p kh

u có xu h
ướ
ng tăng lên.

Để
kh

c ph

c và ki

m ch
ế

l

m phát trong giai đo

n hi

n nay c

n ph

i th

c hi

n
nhi

u bi

n pháp
đồ
ng b

như sau :
- Tr
ướ
c h
ế
t ph


i kh

ng ch
ế
t

l

b

i chi ngân sách

d
ướ
i m

c 5% GDP. B

i và
b

i chi ngân sách là m

t nhân t

quan tr

ng g
âỵ
ra s


m

t cân
đố
i gi

a cung và c

u.
- Ph

i nâng cao s

n l
ượ
ng hàng hoá trên cơ s


đẩ
y m

nh phát tri

n s

n xu

t
công, nông nghi


p, c

th

là t

o ra nhi

u lương th

c, th

c ph

m, m

t s

hàng hoá là
tư li

u s

n xu

t v
à các lo

i h

àng hoá là nhiên li

u, n
ăng l
ư

ng. M

t kh
ác c

n ti
ế
p t

c
đổ
i m

i cơ c

u kinh t
ế
và c

i ti
ế
n công ngh

, c


i ti
ế
n k

thu

t
đả
m b

o t

ng b
ướ
c
gi

m chi phí s

n xu

t.
- V

l
ĩ
nh v

c ngân hàng v


i trách nhi

m là m

t ngành đóng vai tr
ò
quan tr

ng
nh

t trong vi

c ki

m ch
ế
l

m phát, c

n ti
ế
n hành các b
ướ
c sau :
+ N
âng cao hi


u qu

ho

t
độ
ng tín d

ng trên cơ s

tích c

c huy
độ
ng v

n và cho
vay hi

u qu

các d

án
+ Ki

m soát ch

t ch


cung

ng ti

n t

c

a ngân hàng nhà n
ướ
c cho m

c tiêu
ngo

i t

,

n
đ

nh th

tr
ư

ng ngo

i t


v
à t

gi
á
đ

ng Vi

t Nam.

+ Nâng cao hi

u qu

s

d

ng c
ông c

d

tr

b

t bu


c.

+ T
ăng c
ườ
ng hi

u l

c c

a công tác thanh tra
đố
i v

i ngân hàng thương m

i.
+ X

l
ý
tôt m

i quan h

v

i ngân sách nhà n

ướ
c, phát tri

n th

tr
ườ
ng v

n,
đồ
ng
th

i xúc ti
ế
n nhanh vi

c thi
ế
t l

p th

tr
ườ
ng ch

ng khoán


Vi

t Nam và s

hoà nh

p
c

a th

tr
ườ
ng này vào c

ng
đồ
ng kinh t
ế
qu

c t
ế
, nh

t là t

khi Vi

t Nam tr


thành
thành viên th

7 c

a kh

i ASEAN
để
thuhútnhanh chóng hơn n

a ngu

n v

n n
ướ
c
ngoài góp ph

n phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.

Ngoài ra c

n t

ch

c qu

n l
ý
n

n
ư

c ngo
ài có k
ế
ho

ch v
à s

d

ng c
ó hi

u qu



các ngu

n v

n v
ào Vi

t Nam d
ư

i nhi

u h
ì
nh th

c kh
ác nhau như vay v

n c

a IMF,
WB, ADB,



T
óm l


, trong t
ì
nh h
ì
nh hi

n nay c

n c
ó s

ph

i h

p
đ

ng b

gi

a c
ác ngành, các
c

p trong vi

c th


c hi

n có hi

u qu

v

chính sách kinh t
ế
vi mô và v
ĩ
mô c

a nhà
n
ướ
c (gi

i quy
ế
t t

t v

n
đề
thâm h

t ngân sách, ch


n ch

nh ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u,
đi

u hành t

t giá c

và lưu thông hàng hoá, )
để

đả
m b

o v

a tăng tr
ưở

ng kinh t
ế
v

a
ki

m ch
ế
l

m phát

m

c t

t nh

t.











K

T LU

N

Ki

m ch
ế
l

m phát là m

t v

n
đề
có t

m quan tr

ng hàng
đầ
u trong chính sách
kinh t
ế
c

a các n

ướ
c nói chung và

Vi

t Nam ta nói riêng. T

khi
Đả
ng và nhà n
ướ
c
ta chuy

n n

n kinh t
ế
t

p trung sang n

n kinh t
ế
th

tr
ư

ng

đ
ã
xem n
ó là nhi

m v

c

p
bách tr
ư

c m

t, c
ũ
ng nh
ư v

l
âu dài, nên
đ
ã
ti
ế
n h
ành cùng lúc nhi

u bi


n ph
áp có k
ế
t
qu

v

chính sách kinh t
ế

để
ki

m ch
ế
l

m phát và thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
V
ì
v


y vi

c t
ì
m hi

u b

n ch

t , nguyên nhân gây ra l

m phát là đi

u h
ế
t s

c
quan tr

ng và c

n thi
ế
t . T

đó ta có th

t

ì
m ra gi

i pháo t

i ưu nh

t
để
kh

c ph

c l

m
ph
át và đem l

i hi

u qu

kinh t
ế
cao nh

t . L

m phát luôn đi kèm v


i tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
và là k

thù c

a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. N
ế
u chính ph

không c

nh

ng chính sách ta
ì

chính linh ho

t th
ì
n


n kinh t
ế
s

rơi vào t
ì
nh tr

ng suy thoái , l

m phát

m

c cao như
nh

ng năm
đầ
u c

a th

p k

80

n
ướ

c ta.



TÀI LI

U THAM KH

O


1. T

p chí phát tri

n kinh t
ế
s

9-1999
2. T

p chí ngân hàng s

16-1999, s

18-1999, s

3-2000
3. T


p chí tài chính tháng 8-1998, tháng 9-1999, tháng 10-2001
4. T

p chí ngân hàng s

12-2001
5. T

p chí C

ng s

n s

9-2000
6. Báo Sài G
ò
n gi

i phóng 17-4-1999
7. Giáo tr
ì
nh ki
nh t
ế
v
ĩ
m
ô

8. Gi
áo tr
ì
nh l
ý
thuy
ế
t tài chính ti

n t











P
HỤ

LỤC

L

i m



đ

u
1
Chương I – M

t s

v

n
đề
l
ý
lu

n v

l

m phát và m

i quan h

gi

a l

m phát và

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
2
I. Kh
ái ni

m v

l

m phát 2
1. L

m phát là g
ì
? 2
2.
L
ý
thu
y
ế
t v

m

i quan h


gi

a l

m ph
át và tăng tr
ư

ng kinh t
ế

2
3.
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và các công c

ph

n ánh 2
4.
Nguyên nhân gây l

m phát 3
5. M

i quan h


gi

a l

m phát và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
3
II. C
ác quan ni

m v

l

m ph
át trong l

ch s

kinh t
ế
c

n
đ

i
3

1. Quan ni

m th

nh

t 4
2. Quan ni

m th

hai 4
3.
Quan ni

m th

ba 5
Chương II – Th

c tr

ng l

m phá và m

i quan h

gi


a l

m phát và tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế


Vi

t nam
6
I.Nguyên nhân cơ b

n gây ra l

m phát 6
1. Nguyên nhân th

nh

t 6
2. Nguyên nhân th

hai 6
II
. Th

c ti


n trong m

i quan h

gi

a l

m ph
át và tăng tr
ư

ng kinh t
ế

6
1. Các b

ng ch

ng th

c nghi

m 6
2. Th

c ti


n c

a v

n
đề
8
Ch
ương III – Các gi

i pháp kh

c ph

c l

m phát 11
I. Nh

ng bi

n pháp t
ì
nh th
ế
11
II. Nh

ng bi


n ph
áp chi
ế
n l
ư

c
12
III. M

t s

bi

n pháp ch

y
ế
u
để
ki

m ch
ế
l

m phát

n
ướ

c ta hi

n nay 12
K
ế
t lu

n 15
T
ài li

u tham kh

o 16



×