Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hội nhập kinh tế quốc tế hiện của doanh nghiệp Việt Nam potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 10 trang )



1
LỜI

MỞ

ĐẦU

H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
hi

n nay là m

t xu th
ế
khách quan. Trong hơn
m

t th

p k



l

i đây xu th
ế
toàn c

u hoá n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i có gia tăng m

nh
m

g

n hi

n v

i s

phát tri


n c

a khoa h

c - công ngh

s

gia tăng hàng lo

t
v

n
đề
toàn c

u như môi tr
ườ
ng, dân s

… S

gia tăng m

nh m

c

a toàn c


u
hoá kinh t
ế

đặ
t ra yêu c

u khách quan
đò
i h

i các qu

c gia ph

i có chi
ế
n l
ượ
c,
h

i nh

p phù h

p vào n

n kinh t

ế
th
ế
gi

i và khu v

c. Trong b

i c

nh này
không th

phát tri

n n
ế
u như không m

c

a h

i nh

p.
Vi

t Nam đang trong quá tr

ì
nh
đổ
i m

i chuy

n sang phát tri

n n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a. Vi

c
đẩ
y m

nh tham gia h

i
nh

p vào n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i và khu v

c là m

t v

n
đề
quan tr

ng c


a công
cu

c
đổ
i m

i. Tuy nhiên, h

i nh

p s

đón nh

n
đượ
c nh

ng cơ h

i, thu

n l

i
phát tri

n song kinh t

ế
Vi

t Nam s

ph

i
đố
i m

t v

i các thách th

c. Nh

m
nâng cao tư duy hi

u bi
ế
t v

n
đề
kinh t
ế
nên, em
đã

ch

n
đề
tài: "Cơ h

i và
thách th

c
đố
i v

i các doanh nghi

p Vi

t Nam trong quá tr
ì
nh h

i nh

p
kinh t
ế
qu

c t
ế

hi

n nay"
Bài ti

u lu

n g

m:
Ph

n I. L

i m


đầ
u
Ph

n II. N

i dung.
A. Cơ h

i c

a doanh nghi


p Vi

t nam trong quá tr
ì
nh h

i nh

p qu

c t
ế
.
1. Chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c.
2. S

d

ng tài nguyên, nhân l

c d

i dào.
3. L


i th
ế
an toàn trong khu v

c
để
kinh doanh .
B. Nh

ng thách th

c
đặ
c ra trong quá tr
ì
nh h

i nh

p.
1. Tr
ì
nh
độ
phát tri

n so v

i qu


c t
ế
.
2. T
ì
nh h
ì
nh n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n t

i.
3. V

n
đề
c

i cách chính sách.
Ph


n III. K
ế
t lu

n.


2
N
ỘI
DUNG
Trên th

c t
ế
kinh t
ế
Vi

t Nam
đã
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t

ế
, nhưng m

c
độ
và quy mô c
ò
n h

n ch
ế
. Do nhu c

u phát tri

n n

n kinh t
ế
hi

n t

i và t

ng
tương lai c
ũ
ng như xu th
ế

phát tri

n chung c

a th
ế
gi

i
đã

đế
n lúc chúng ta
c

n đánh gái l

i m

t s

thu

n l

i và khó khăn
đặ
t ra
đố
i v


i vi

c "
đẩ
y nhanh
quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i.
A. Cơ h

i c

a doanh nghi

p Vi

t Nam trong quá tr

ì
nh h

i nh

p
qu

c t
ế
.
1. Chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c.
Đả
ng c
ũ
ng như Nhà n
ướ
c
đã
có nh

ng ch

trương và chính sách nh


t
quán cho vi

c ch


độ
ng tham gia vào ti
ế
n tr
ì
nh khu v

c hoá và toàn c

u hoán.
C
ò
n nh

khi Vi

t Nam b

t
đầ
u b
ướ
c vào c


i cách
đổ
i m

i vi

c m

r

ng
quan h

kinh t
ế
v

i các qu

c gia, tham gia vào các t

ch

c kinh t
ế
khu v

c và
toàn c


u chưa ph

i
đã

đượ
c ti
ế
ng nói chung. Nay v

i quan đi

m "m

c

a
h

i nh

p phát tri

n" "h

i nh

p ch


không hoà tan", Vi

t Nam
đã

đẩ
y nhanh
quá tr
ì
nh h

i nh

p.

t

m v
ĩ
mô v

"xu th
ế
không th

tránh kh

i
đố
i v


i s


phát tri

n" c

a vi

c tham gia toàna c

u hoá th

c t
ế

ý
ngh
ĩ
a r

l

n
đố
i v

i
s


nghi

p
đổ
i m

i, h

i nh

p c

a Vi

t Nam. T

nh

n th

c này, mà trong
nh

ng năm qua Vi

t Nam
đã
có b
ướ

c chuy

n
đổ
i l

n trong chính sách phát
tri

n kinh t
ế
nói chung, chính sách phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i nói riêng. Các
chính sách này
đề
u theo h
ướ
ng t

do hoá, t

t c




các tâng c

p khác nhau ph


thu

c vào th

c l

c c

th

c

a m

i l
ĩ
nh v

c.
2. S

d


ng tài nguyên, nhân l

c d

i dào.
+ Ngu

n tài nguyên s

n có:
Tham gia toàn c

u hoá chính là nh

m tranh th

nh

ng đi

u ki

n qu

c t
ế

để
khai thác các ti


m năng kinh t
ế
n
ướ
c nhà, Vi

t Nam là qu

c gia có ngu

n
tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng chưa
đượ
c khai thác hi

u qu

. V

i


3
ngu

n tài nguyên phong phú không ch

t

o đi


u ki

n cho vi

c phát tri

n các
ngành công nghi

p khai thác ch
ế
bi
ế
n mà c
ò
n là s

c hút
đố
i v

i các công ty
n
ướ
c ngoài. Trên cơ s

các ngu

n tài nguyên thiên nhiên chúng ta có th


xác
l

p cơ c

u ngành kinh t
ế
v

i nh

ng s

n ph

m có tính c

nh tranh đáp

ng
đượ
c
nhu c

u, th

tr
ườ
ng th

ế
gi

i, v

v

trí
đị
a l
ý
n
ướ
c ta c

a ng
õ
đi ra Thái B
ì
nh
Dương c

a m

t s

qu

c gia Đông Nam Á, là đi


m ti
ế
p giáp v

i các tuy
ế
n
đườ
ng giao thông quan tr

ng c

a th
ế
gi

i. Đáng chú
ý
v

i b

bi

n r

ng, tr

i
dài t


B

c t

i Nam v

i nih

u h

i c

ng,
đặ
c bi

t c

ng Cam Ranh có
độ
sâu
thu

n l

i cho phát tri

n giao thông hàng h


i c
ũ
ng như phát tri

n kinh t
ế
hàng
hoá. Ngoài ra m

t só khoáng s

n nưh Bôxít có tr

l
ượ
ng l

n 5 t

t

n
đứ
ng th


ba th
ế
gi


i, qu

ng
đấ
t hi
ế
m c
ũ
ng có tr

l
ượ
ng l

n
đứ
ng th

hai th
ế
gi

i.
+ Sau Trung Qu

c, th
ì
các lo

i khoáng s


n

Vi

t Nam tuy tr

l
ượ
ng
không l

n nhưng r

t đa d

ng và phong phú.
Đẩ
y m

nh quá tr
ì
nh công nghi

p
hoá hi

n
đị
a hoá, th

ì
vi

c khai thác s

d

ng các ngu

n l

c đó thông qua h

p
tác là r

t c

n thi
ế
t. V

i th

c tr

ng ngu

n tài nguyên kinh t
ế

chúng ta, không
nên h
ì
nh thành cơ c

u kinh t
ế
h
ướ
ng v

xu

t kh

u tài nguyên l

n. C

n qua,
h

p tác, qu

như phát huy năng l

c bên trong
đẩ
y m


nh quá tr
ì
nh chuy

n d

ch
cơ c

u kinh t
ế
chuy

n sang xu

t kh

u các m

t khàng ch
ế
bi
ế
n.
+ Ngu

n nhân l

c: V


i th

tr
ườ
ng g

m 80 tri

u dân, trong đó t

l


ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao
độ
ng cao (dân só tr

) có tr
ì
nh
độ
văn hoá, c

n cù lao

độ
ng và
đặ
c bi

t giálao
độ
ng r

. Đó là v

i th

so sánh có
ý
ngh
ĩ
a trong quá
tr
ì
nh tham gia h

i nh

p. Trên th

c t
ế
nhi


u công ty n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam,
m

t trong nh

ng l
ý
do quan tr

ng là t

n d

ng ngu

n lao
độ
ng d

i dào, r


có kh

nang ti
ế

p thu công ngh

m

i Vi

t Nam. Theo đánh giá c

a các công ty
Nh

khi phân tích l

i th
ế
môi tr
ườ
ng kinh doanh c

a các qu

c gia ASEAN,
Vi

t Nam
đứ
ng th

7 trong t


ng s

10 qu

c gia. Như v

y v

i l

i th
ế
nh

t
đị
nh
v

ngu

n lao
độ
ng cho phép l

a ch

n h
ì
nh kh


i phù h

p tham gia vào h

i


4
nh

p và chính qua h

i nh

p là đi

u ki

n
để
hàng cao chát l
ượ
ng ngu

n lao
độ
ng c

a Vi


t Nam.
B. Nh

ng thách th

c
đặ
t ra trong quá tr
ì
nh h

i nh

p.
1. Tr
ì
nh
độ
phát tri

n so v

i kinh t
ế
.
M

t kho


ng cách khá xa gi

a Vi

t Nam và qu

c t
ế
. Hi

n nay 75% lao
độ
ng làm vi

c trong l
ĩ
nh v

c nông nghi

p. Cho
đế
n năm 1999 n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta v


th

c ch

t v

n là n

n kinh t
ế
nông nghi

p, trong đó khu v

c th

c
ch

t v

n là nèn kinh t
ế
nông nghi

p, trong đó khu v

c nông nghi


p chi
ế
m
25,4% GDP, công nghi

p chi
ế
m 34,5% và d

ch v

chi
ế
m 40,1%. Trong khi
đó

các n
ướ
c phát tri

n, t

tr

ng khu v

c nông nghi

p gi


m m

nh ch

ch
ò
n
kho

ng 20% và khu v

c d

ch v

th
ì

đặ
c bi

t phát tri

n, nh

t là l
ĩ
nh v

c thông

tin, Nh
ì
n chung trong n

n kinh t
ế
c

a Vi

t Nam, v

công ngh

hi

n nay vô
cùng l

c h

u, so v

i th
ế
gi

i ch

m t


56 -100 năm. H

th

ng thi
ế
t b

k

thu

t

h

u h
ế
t các doanh nghi

p l

c h

u so v

i m

c trung b

ì
nh hi

n nay c

a th
ế

gi

i 2 ® 3 th
ế
h

, th

m chí có l
ĩ
nh v

c 4 -5 th
ế
h

. mà các ln c

a Vi

t Nam
c

ò
n n

, y
ế
u c

v

kh

năng qu

n l
ý
kinh doanh l

n kh

năng, năng l

c s

n
xu

t. Các doanh nghi

p c


a chúng ta sau m

t th

i gian dài ho

t
độ
ng theo cơ
ch
ế
ho

ch hoá chuy

n sang phương th

c kinh doanh mơí c
ò
n lúng túng, nh

t
là trong tham gia c

nh tranh qu

c t
ế
. Hi


n nay trong 6000 doanh nghi

p nhà
n
ướ
c.
Ch

có 5% làm ăn th

c s

có hi

u qu

. Năng l

c c

nh tranh y
ế
u kém
c

a n

n kinh t
ế
là nguy cơ l


n khi
đẩ
y nhanh nh

p
độ
h

i nh

p.
Để
h

i nh

p
có hi

u qu

v

n
đề
làm sao h

a nâng cao
đượ

c s

c c

nh tranh th
ì
các xí nghi

p
m

i có th


đứ
ng v

ng tr
ướ
c s

xam nh

p c

a hàng hoá bên ngoài và t

đó
m


i có th

vươn m

nh ra th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i. V
ì
v

y Nhà n
ướ
c c
ũ
ng như
doanh nghi

p c

n có chính sách
để
nâng cao hi

u qu


kinh doanh, tăng năng
l

c c

nh tranh, xem đó là nhi

m v

hàng
đầ
u hi

n nay nên không s

không
ch

y k

p v

i l

ch tr
ì
nh h

i nh


p vào AFTA
đã
xác
đị
nh.


5
2. T
ì
nh h
ì
nh n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n t

i.
N

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i hi

n nay
đã
phát tri

n trong khi đó
chúng ta m

i chuy

n sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v
ì
va

y các yêu t


c

a th

tr
ườ
ng
c
ũ
ng ch

m

i h
ì
nh thành

b
ướ
c
đầ
u, chưa phát tri

n. Hơn n

a n

n kinh t
ế

th


tr
ườ
ng th
ế
gi

i hi

n nay đang n

m d
ướ
i s

chi ph

i c

a các công ty xuyên
qu

c gia. H

i nh

p, chúng ta ph


i tham gia vào các
đị
nh ch
ế
kinh t
ế
khu v

c
và toàn c

u. Các lu

t chơi chúng ta chưa thông th

o, th

m chí ki
ế
n th

c kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng c
ò

n b

t c

p. Đó là chưa k

chúng ta h

i nh

p
để
xây d

ng n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a t

t y
ế
u v

p ph

i s

ch

ng
đố
i
thù
đị
ch ch

không ph

i ch

là s


c

nh tranh kinh t
ế
đonư thu

n. Thách th

c
này b

c l

r
õ
trong quá t
ì
nh h

i nh

p v

a qua. Do m

i chuy

n sang kinh t
ế
th



tr
ườ
ng tr
ì
nh
độ
cán b

qu

n l
ý
, nh

t là các cán b

làm công tác, h

i nh

p c
ò
n
m

ng và y
ế
u đi v

ì
v

y trong th

c thi nhi

m v

không tránh kh

i nh

ng sai
l

ch làm

nh h
ưở
ng
đế
n ti
ế
n tr
ì
nh chung. H

i nh


p
đặ
t ra yêu c

u cao
đố
i v

i
các nhà qu

n l
ý
doanh nghi

p bên c

nh ki
ế
n th

c, năng l

c kinh doanh ph

i
hi

u bi
ế

t v

kinh t
ế
qu

c té, nh

t là th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
, t

ch

c và ho

t
độ
ng
c

a các th

ch

ế
kinh t
ế
qu

c t
ế
, các cam k
ế
t mà Vi

t Nam và các qu

c gia d
ã

tho

thu

n . vv Có th

nói nh
ì
n chung các doanh nghi

p Vi

t Nam chưa đáp


ng
đượ
c đi

u này. V
ì
v

y trên th

c t
ế

đã
có doanh nghi

p tu

ti

n phá b


h

p
đồ
ng gây m

t l

ò
ng tin v

i khách hàng qu

c t
ế
, làm tâm l
ý
no ng

i khi làm
ăn

Vi

t Nam. C
ũ
ng do m

i phát tri

n trong giao d

ch thnfh toán qu

c t
ế

chúng ta chưa áp d


ng ho

c chưa quan tâm. Trong xu th
ế
gia tăng m

nh m


toàn c

u hoá th

tr
ườ
ng tài chính th
ì
đây là h

n ch
ế
không nh

cho phép ta
tham gia có hi

u qu

vào th


tr
ườ
ng tài chính quôc t
ế
.
3. V

n
đề
c

i cách chính sách.
Có th

nói r

ng cho
đế
n nay tuy chúng ta d
ã
có r

t nhi

u c

g

ng trong

công tác so

n th

o xây dưngj ban hành pháp lu

t, nhưng h

e th

ng lu

t l

,
chính sách c

a Vi

t Nam liên quan
đế
n h

i nh

p qu

c t
ế
v


n chưa hoàn ch

nh,


6
c
ò
n nhi

u b

t c

p so v

i các quy chu

n qu

c t
ế
. Trong l
ĩ
nh v

c thương m

i h



th

ng các quy
đị
nh v

thu
ế
quan và phi thu
ế
quan c

a ta quá phưc t

p l

i hay
đi

u ch

nh b

xung th

m chí thay
đổ
i làm cho các

đố
i tác gi

m nhi

t t
ì
nh kinh
doanh. Chúng ta v

n c
ò
n áp d

ng nhi

u quy
đị
nh riêng trong h

p tác kinh t
ế

qu

c t
ế
và ng
ượ
c l


i c
ũ
ng c
ò
n không ít k

h

, v

pháp lu

t, v

các chính sác,
quy
đị
nh
để
phía các
đố
i tác gây thi

t h

i cho phía Vi

t Nam c
ũ

ng như th

t
thoát ngu

n thu cho nhà n
ướ
c. Trong l
ĩ
nh v

c liên quan
đế
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài c
ũ
ng có nhi

u
ý
kién phàn nàn v

h

th


ng lu

t, g

m ba đi

m chính.
- Vi

c áp d

ng lu

t

nhi

u nơi, nhi

u lúc c
ò
n tu

ti

n. Các lu

t r

t

nhi

u, song v

n không
đủ
không
đồ
ng b

, l

i vênh nhau. Các ngôn t

trong
lu

t không r
õ
ràng gây ra k

h

và khó khăn cho ng
ườ
i đi

u hành.
- Vi


c hi

u bi
ế
t v

pháp lu

t, tôn tr

ng pháp lu

t c
ò
n nhi

u b

t c

p.
Thi
ế
u t

ch

c công khai v

n bàn lu


n và phán quy
ế
t c

a toà án hay quy
ế
t
đị
nh c

a tr

ng tài d
ã
d

n
đế
n nh

ng hi

n t
ượ
ng thi
ế
u lành m

nh. Trong v


n
d

ng và th

c thi pháp lu

t.
- Thi
ế
u v

ng m

t h

th

ng các cơ quan gi

i quy
ế
t tranh ch

p có hi

u
qu


công b

ng. Các toà án kinh t
ế
Vi

t Nam
đượ
c thành l

p
để
gi

i quy
ế
t các
tranh ch

p kinh t
ế
, nhưng l

i không có nhi

u uy tín trên th
ế
gi

i. M


t khác
các lu

t sư và doanh nghi

p Vi

t Nam thi
ế
u s

h

p tác trong thi hành pháp
lu

t.
S

h

n ch
ế
trong h

th

ng lu


t như trên r
õ
ràng r

t khó khăn cho vi

c
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh h

i nh

p. H

i nh

p vào các t

ch

c kinh t
ế

đò
i h

i chúng
ta ph


i tuân th

các quy ch
ế
chung mà th

c t
ế
nhi

u quy
đị
nh c

a ta không
phù h

p th

m chí trái ng
ượ
c, cho nên các ho

t
độ
ng trong th

c ti


n th
ườ
ng b


ách t

c, làm ch

m ti
ế
n
độ
theo h

p
đồ
ng. V

n
đề

đặ
t ra r
õ
ràng ph

i ki

m tra,

hi

n
đạ
i hoá h

th

ng lu

t l

cho phù h

p v

i vi

c xây d

ng n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng hi


n
đạ
i.


7
- H

i nh

p ch


độ
ng sé là phương châm h

p l
ý
b

o
đả
m cho chúng ta
hoà nh

p v

i công
đồ

ng th
ế
gi

i mà không b

hoà tan, t

c v

n b

o
đả
m
đượ
c
b

n s

c, gi

v

ng n

n
độ
c l


p.
Để
ch


độ
ng h

i nh

p
đỏ
i h

i chúng ta ph

i có
k
ế
ho

ch dào t

o b

i d
ưỡ
ng cán b


nh

ng ki
ế
n thưc nghi

p v

qu

n l
ý
,
phương ti

n giao ti
ế
p Ph

i ti
ế
n hành t

ch

c nghiên c

u th
ườ
ng xuyên và

chuyên sâu v

t
ì
nh h
ì
nh qu

c t
ế
, v

các t

ch

c kinh doanh qu

c t
ế
nói chung

đặ
c bi

t v

các
đố
i t

ượ
ng làm ăn chính. Nhi

u thua thi

t c

a chúng ta trong
giao lưu, h

i nh

p do chúng ta thi
ế
u thông tin. Và c
ũ
ng
để
ch


độ
ng h

i nh

p
và h

i nh


p có hi

u qu

c

n k
ế
t h

p t

t gi

a s

c m

nh bên trong v

i bên
ngoài. Tránh l

thu

c quá l

n vào b


n ngoài làm tăng t
ì
nh d

b

t

n thương
c

a n

n kinh t
ế
. Phát huy đông s

c m

nh t

ng h

p c

a các thành ph

n kinh
t
ế

. V

n
đề
then ch

t
để
h

i nh

p có hi

u qu

c

n nâng cao năng l

c c

nh
tranh c

a n

n kinh t
ế
dân t


c. Mu

n v

y ph

i
đẩ
y m

nh quá tr
ì
nh chuy

n d

ch
cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i hoá.














8








K
ẾT

LUẬN

H


i nh

p vào ASEAN là m

t h
ướ
ng đi đúng, m

t c

a m

đúng ra th
ế

gi

i bên ngoài phù h

p v

i th

c l

c c

a ta, gi


m b

t cho ta nh

ng thua thi

t
do s

quá chênh l

nh v

tr
ì
nh
độ
, n
ế
u như b
ướ
c ngay vào th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i

m

c

a toàn ph

n. V

l

tr
ì
nh h

i nh

p theo quan đi

m c

a chúng tôi c

n thúc
đẩ
y s

m các cam k
ế
t ASEAN. V
ì

th

tr
ườ
ng ASEAN phù h

p v

i ta và các
qu

c gia ASEAN c
ũ
ng mong mu

n m

t s

phát tri

n b
ì
nh
đẳ
ng c

a khu v

c.

Nh

ng bài phát bi

u c

a các v

l
ã
nh
đạ
o Mallaysia, Indonesia Cho th

y r
õ

xu h
ướ
ng đó:
M

c dù h

i nh

p có c

tích c


c và tiêu c

c, song
đố
i v

i Vi

t Nam
để

có th

hi

n
đượ
c quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đò
i h

i chúng ta, nói

như th

t
ướ
ng Phan Văn Kh

i, c

n ph

i “ch


độ
ng tham gia vào quá tr
ì
nh
toàn c

u hoá”. Theo em, các doanh nghi

p Vi

t Nam c

n có chương tr
ì
nh c



th

thúc
đẩ
y tri

n khai hi

p
đị
nh thương m

i Vi

t - M

c

n th

n
để
h

i nh

p
kinh t
ế
có hi


u qu

. R
õ
ràng là h

i nh

p, m

c

a

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p ngay
đế
n các doanh nghi

p,
đế
n ng
ườ
i lao

độ
ng. Song đáng ti
ế
c cho
đế
n nay s


hi

u bi
ế
t nói chung c
ò
n h

n ch
ế
v
ì
v

y trong ho

t
độ
ng th

c hi


n n

y sinh các
mâu thu

n, nhi

u tr
ườ
ng h

p làm ch

m ti
ế
n
độ
th

c hi

n d

án. V
ì
v

y yêu



9
c

u
đặ
t ra c

n ph

i t

ch

c t
ì
m hi

u gi

i thi

u v

toàn c

u hoá, v

h

i nh


p
qu

c t
ế
r

ng r
ã
i hơn.



10
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO

1. GS.TS Dương Phú Hi

p - Toàn c

u hoá kinh t
ế

TS. V
ũ
Văn Hà (NXB - KH-XH, 2001)

2. TS. V
ũ
Văn Hà: Quan h

kinh t
ế
Vi

t Nam - Nh

t B

n trong nh

ng
năm 1990 và tri

n v

ng. NXB KHXH, Hà N

i. 2000.


×