Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Quan hệ biện chứng giữa sự phát triển của LLSX với sự đa dạng hoá các hình thức sở hữu pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 21 trang )



1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

N

n văn minh nhân lo

i suy cho cùng là do s

phát tri

n đúng h
ướ
ng
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t quy
ế
t
đị
nh. Do đó vi

c nghiên c

u quy lu

t v

n
độ
ng
và nh

ng h
ì
nh th

c phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t là m

t v

n
đề
h
ế
t s

c
quan tr

ng .
Th

i k

quá
độ
lên ch

nghi
ã
x
ã
h


i

Vi

t Nam là th

i k

c

i bi
ế
n cách
m

ng sâu s

c, toàn di

n và tri

t
để
v

m

i m


t. T

x
ã
h

i c
ũ
sang x
ã
h

i m

i
XHCN. Th

i k

đó b

t
đầ
u t

khi giai c

p vô s

n lên n


m chính quy

n. Cách
m

ng vô s

n thành công vang d

i và k
ế
t thúc khi
đã
xây d

ng xong cơ s


kinh t
ế
chính tr

tư t
ưở
ng c

a x
ã
h


i m

i. Đó là th

i k

xây d

ng t

l

c l
ượ
ng
s

n xu

t m

i d

n
đế
n quan h

s


n xu

t m

i, quan h

s

n xu

t m

i h
ì
nh thành
lên các quan h

s

h

u m

i. T

cơ s

h

t


ng m

i h
ì
nh thành nên ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t

ng m

i. Song trong m

t th

i gian dài chúng ta không nh

n th

c
đúng
đắ
n v

ch

ngh

ĩ
a x
ã
h

i v

quy lu

t s

n xu

t ph

i phù h

p v

i tính ch

t
và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. S

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t và quan h

s

n xu

t t


o nên tính đa d

ng hoá các lo

i h
ì
nh s

h

u

Vi

t
Nam t

đó t

o nên tính đa d

ng c

a n

n kinh t
ế
nhi


n thành ph

n. Th

c t
ế
cho
th

y m

t n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n ph

i bao g

m nhi

u h
ì
nh th

c s


h

u
ch

không đơn thu

n là hai h
ì
nh th

c s

h

u trong giai đo

n xưa kia. V
ì
v

y
nghiên c

u “Đa d

ng hoá các lo

i h

ì
nh s

h

u trong n

n kinh t
ế
Vi

t Nam
“ có vai tr
ò
quan tr

ng mang tính c

p thi
ế
t cao v
ì
th

i
đạ
i ngày nay chính là
s

phát tri


n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hàng hoá nhi

u thành ph

n. Nghiên
c

u v

n
đề
này chúng ta c
ò
n th

y
đượ
c
ý

ngh
ĩ
a l
ý
lu

n c
ũ
ng như th

c ti

n c

a
nó h
ế
t s

c sâu s

c .
Do th

i gian và tr
ì
nh
độ
c
ò

n h

n ch
ế
nên không th

tránh kh

i nh

ng
thi
ế
u sót, chính v
ì
v

y em kính mong s

giúp
đỡ
và ch

b

o t

n t
ì
nh c


a th

y
giáo.
Em xin chân thành c

m ơn .


2
P
HẦN

NỘI
DUNG

I. N
HỮNG

VẤN

ĐỀ



LUẬN

VỀ


PHẠM
TRÙ
SỞ

HỮU

1. M

t s

khái ni

m liên quan
2/S

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u

Vi

t Nam:

a/ T

t y
ế
u khách quan c

a s

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u


n
ướ
c ta trong giai đo

n hi

n nay :
Các lo


i h
ì
nh s

h

u quy
đị
nh các thành ph

n kinh t
ế
tương

ng. Th

c
ti

n
đã
cho th

y m

t n

n kinh t
ế
nhi


u thành ph

n đương nhiên ph

i bao g

m
nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u ch

không đơn thu

n như là hai h
ì
nh th

c tr
ướ
c đây.
Mác và Lênin trong quá tr

ì
nh phân tích s

v

n
độ
ng c

a các n

n kinh t
ế

đã
t

ng nói t

n t

i trong l

ch s


đã
ch

ra r


ng r

t hi
ế
m khi n

n kinh t
ế
ch

t

n
t

i m

t thành ph

n kinh t
ế
duy nh

t. Th

i k

quá
độ

lên CNXH là th

i k


đấ
u
tranh gi

a hai th
ế
l

c m

i và c
ũ
, cái c
ũ

đã
b

tiêu di

t nhưng chưa b

tiêu di

t

h

n, cái m

i đang n

y sinh nhưng đang c
ò
n r

t non y
ế
u. Do đó trong n

n kinh
t
ế
bao g

m nh

ng bi

n pháp c

a th

i k

CNTB c

ũ
ng như c

a tr
ướ
c XHTB
c
ò
n rơi r

t l

i và c
ò
n c

a CNXH. Nh

ng ph

n đó là nh

ng b

ph

n kinh t
ế

cùng t


n t

i bên c

nh nhau trong th

i k

quá
độ
hay trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng .
Vi

t Nam đang trong quá tr
ì
nh chuy

n sang n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng,
nhưng trong quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i đó c
ò
n g

p r

t nhi

u khó khăn như: n

n th

t
nghi

p gia tăng t

n


n x
ã
h

i ngày càng nhi

u. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
nhi

u nhà s

n xu

t kinh doanh không hi

u quy lu

t cung c

u nên d


d

n
đế
n
kh

ng ho

ng kinh t
ế
, làm cho s

n xu

t m

t

n
đị
nh. Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c
ũ
ng

đẩ
y nhanh s

phân bi

t giàu nghèo, b

t b
ì
nh
đẳ
ng trong x
ã
h

i. Bên c

nh đó
th
ì
tài nguyên thiên nhiên c
ũ
ng b

khai thác m

t cách b

a b
ã

i, gây ô nhi

m
môi tr
ườ
ng. Do đó s

t

n t

i c

a nhi

u n

n kinh t
ế
góp ph

n gi

i quy
ế
t vi

c
làm, gi


m t

l

th

t nghi

p, thúc
đẩ
y s

tăg tr
ưở
ng và phát tri

n n

n kinh t
ế
.


3
b.Các h
ì
nh th

c s


h

u trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh
h
ướ
ng XHCN

n
ướ
c ta hi

n nay:
Trong công cu

c xây d

ng và phát tri

n n


n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u
thành ph

n, v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo
ch
ế

độ

XHCN

n
ướ
c ta hi

n nay, v

n
đề
ch
ế

độ
s

h

u và các h
ì
nh th

c s


h

u luôn thu hút
đượ
c s


quan tâm c

a nhi

u nhà nghiên cưú l
ý
lu

n, song
đây v

n là v

n
đề
ph

c t

p và có r

t nhi

u nh

ng
ý
ki
ế

n khác nhau .
Hơn 10 năm
đổ
i m

i
đấ
t n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN, n
ướ
c ta
đã

kh

ng
đị
nh tính đúng
đắ
n c

a
đườ
ng l


i
đổ
i m

i, c

a chính sách đa d

ng hoá
các h
ì
nh th

c s

h

u do
Đả
ng ta kh

i x
ướ
ng và l
ã
nh
đạ
o toàn dân th

c hi


n.
Th

c ti

n cho th

y m

t n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n đương nhiên ph

i bao
g

m nhi

u h
ì
nh th

c s


h

u như:
- S

h

u toàn dân.
- S

h

u Nhà n
ướ
c.
- S

h

u t

p th

.
- S

h

u cá nhân.

- S

h

u Kinh t
ế
tư b

n tư nhân.
Trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n m

i h
ì
nh th

c nói trên có
đị
a v


và vai tr
ò

khác nhau.
Đị
a v

c

a chúng ph

thu

c vào s

phát tri

n c

a LLSX,
ti
ế
n tr
ì
nh c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph


n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
Th

a nh

n đa d

ng hoá các lo

i h
ì
nh s

h

u không
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i s

ch


p
nh

n ch
ế

độ
ng
ườ
i áp b

c bóc l

t con ng
ườ
i. Vi

c xây d

ng n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng không th


tách r

i vi

c đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u v

TLSX.
Tuy mhiên kinh t
ế
th

tr
ườ
ng mà chúng ta đang xây d

ng là n

n kinh t
ế
theo

đị
nh h
ướ
ng XHCN, chính v
ì
v

y vi

c đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u mang
nét
độ
c đoá riêng. S

h
ì
nh thành và phát tri

n m


t cách đa d

ng các h
ì
nh th

c
s

h

u cho phép gi

i phóng
đượ
c các năng l

c s

n xu

t, thúc
đẩ
y s

n xu

t
phát tri


n, c

i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân .


4

3/S

phù h

p c

a QHSX v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a LLSX

a/ Tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t :
Tính ch

t c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t là tính ch


t c

a TLLD và ng
ườ
i lao
độ
ng. Khi công c

s

n xu

t
đượ
c s

d

ng b

i t

ng cá nhân riêng bi

t
để
s

n

xu

t ra m

t s

n ph

m cho XH không c

n
đế
n lao
độ
ng c

a nhi

u ng
ườ
i.
Công c

s

n xu

t
đượ
c nhi


u ng
ườ
i s

d

ng
để
s

n xu

t ra các v

t ph

m th
ì

LLSX mang tính ch

t x
ã
h

i .
Tr
ì
nh

độ
phát tri

n c

aTLLD mà
đặ
c bi

t là CCSX, là th
ướ
c đo tr
ì
nh
độ
chinh ph

c t

nhiên c

a con ng
ườ
i.
Đồ
ng th

i nó c
ũ
ng là tr

ì
nh
độ
s

n xu

t
và tiêu chu

n đánh giá s

khác nhau gi

a các th

i
đạ
i, x
ã
h

i khác nhau.
Chính công c

s

n xu

t và phương ti


n lao
độ
ng k
ế
t h

p v

i lao
độ
ng sáng
t

o c

a con ng
ườ
i là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh
đế
n năng xu


t lao
độ
ng
b/ L

c l
ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh s

h
ì
nh thành và phát tri

n , bi
ế
n
đổ
i c

a các h
ì
nh th


c s

h

u

Để
nâng cao hi

u qu

trong s

n xu

t và gi

m b

t lao
độ
ng n

ng
nh

c, con ng
ườ
i không ng


ng c

i ti
ế
n hoàn thi

n và ch
ế
t

o ra các công c


s

n xu

t m

i.
Đồ
ng th

i s

ti
ế
n b


c

a công c

tri th

c khoa h

c, tr
ì
nh
độ

chuyên môn k

thu

t và m

i k

năng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng ngày càng phát

tri

n. Y
ế
u t

năng
độ
ng này c

a LLSX
đò
i h

i QHSX ph

i thích

ng v

i nó.
LLSX quy
ế
t
đị
nh s

h
ì
nh thành, phát tri


n c

a QHSX t

đó nó quy
đị
nh s


phát tri

n và bi
ế
n
đổ
i c

a quan h

s

h

u. S

l

n m


nh c

a LLSX
đã
d

n
đế
n mâu thu

n gay g

t v

i ch
ế

độ
s

h

u tư nhân tư b

n ch

ngh
ĩ
a. Chúng ta
bi

ế
t r

ng, các quan h

s

h

u XHCN xu

t hi

n khi LLSX
đã
tr

nên mâu
thu

n v

i h
ì
nh th

c chi
ế
m h


u tư b

n tư nhân. Nhưng nó v

n chưa hoàn toà
x
ã
h

i hoá trong ph

m vi toàn x
ã
h

i. Chúng ta th

y r

ng ch

có th

phát tri

n
n

n s


n xu

t hàng hoá d

a trên cơ s

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u, các
thành ph

n kinh t
ế
m

i t

o ra s

liên k
ế
t và tính đan xen gi


a chúng th
ì
m

i


5
có th

đưa m

t n

n s

n xu

t l

n thúc
đẩ
y cho LLSX phát tri

n. Trên cơ s

đó
xác l


p m

i quan h

s

n xu

t m

i và quan h

s

h

u nói riêng .

c/ S

tác
độ
ng tr

l

i c

a s


da d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u
đố
i v

i
l

c l
ượ
ng s

n xu

t:
M

c dù s

đa d


ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u b

chi ph

i b

i LLSX
v

i tính cách là h
ì
nh th

c đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h


u nói riêng hay
QHSH nói chung c
ũ
ng có tác
độ
ng tr

l

i
đố
i v

i LLSX. Khi quan h

s

h

u
phát tri

n nó thúc
đẩ
y LLSX phát tri

n theo m

i quan h


s

h

u hay h
ì
nh th

c
s

h

u đó phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a LLSX. Không nh

ng th
ế



đị
nh h
ướ
ng và t

o đi

u ki

n cho LLSX phát tri

n .
N
ế
u quan h

s

h

u phát tri

n l

c h

u hơn so v


i LLSX th
ì
t

t y
ế
u
QHSH s

là si

ng xích k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a LLSX. Trong quan h

s

n
xu

t chi
ế

m h

u nô l

ra
đờ
i b

ng nh

ng h
ì
nh th

c lao
độ
ng kh

sai, thích

ng
v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c


a LLSX và ch
ế

độ
chi
ế
m h

u nô l


đã

đạ
t
đượ
c
nh

ng k

tích to l

n trong l

ch s

văn minh nhân lo


i .
Tóm lai : Quy lu

t v

s

phù h

p c

a QHSX nói chung, QHSH nói
riêng v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a LLSX là quy lu

t chung c

a s



phát tri

n x
ã
h

i. D
ướ
i tác
độ
ng c

a quy lu

t này x
ã
h

i là s

phát tri

n k
ế

ti
ế
p nhau t


th

p
đế
n cao c

a phương th

c s

n xu

t, tuy nhiên s

phù h

p này
ph

i là s

phù h

p bi

n ch

ng, s

phù h


p không lo

i tr

mâu thu

n .
LLSX như chúng ta
đã
th

y luôn luôn n

m trong quan h

bi

n ch

ng
v

i quan h

s

n xu

t. LLSX

đượ
c phát tri

n nhanh hay ch

m v

s

l
ượ
ng hay
ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng như t

c
độ
hi

u qu

phù h

p c


a nó ph

thu

c vào r

t nhi

u
v

n
đề
như: QHSX có phù h

p v

i nó hay không. Ch

ng h

n khi LLSX chưa
phát tri

n
đế
n m

t tr
ì

nh
độ
cao, nhu c

u x
ã
h

i chưa ph

i là m

t t

t y
ế
u th
ì

vi

c đa d

ng các quan h

s

h

u thông qua s


t

n t

i c

a nhi

u thành ph

n
kinh t
ế
khác nhau, s

m

ra nh

ng kh

năng cho LLSX ti
ế
p t

c phát tri

n.



6
Ng
ượ
c l

i, n
ế
u gi

a LLSX và QHSX có nh

ng mâu thu

n th
ì
không nh

ng
QHSX l

i th

i mà ngay c

QHSX đi quá v

i LLSX c
ũ
ng s


c

n tr

, k
ì
m h
ã
m
s

phát tri

n c

a LLSX. Nhưng QHSX luôn luôn
đượ
c
đổ
i m

i hoàn thi

n
cho phù h

p v

i LLSX th

ì
khi đó quá tr
ì
nh bi
ế
n
đổ
i tích lu

v

l
ượ
ng c

a
LLSX s

nhanh hơn, mâu thu

n gi

a chúng s


đượ
c gi

i quy
ế

t k

p th

i. Do đó
b
ướ
c nh

y v

t trong s

phát tri

n c

a nó có th

di

n ra s

m hơn. Chính vi

c
hoàn thi

n QHSX quy
ế

t
đị
nh nh

ng nh

p
độ
ti
ế
n b

kkoa h

c k

thu

t vào s


ti
ế
n b

c

a h

th


ng LLSX.
4/ Quan h

bi

n ch

ng gi

a s

phát tri

n c

a LLSX v

i s

đa d

ng
hoá các h
ì
nh th

c s

h


u
Tr
ướ
c đây nói
đế
n CNXH chúng ta th
ườ
ng nói
đế
n ch
ế

độ
công h

u
v

tư li

u s

n xu

t gi

a hai h
ì
nh th


c toàn dân và t

p th

.

n
ướ
c ta t


Đạ
i h

i
th

6 c

a
Đả
ng
đế
n nay
đã
hơn m
ườ
i 10 năm th


c hi

n
đườ
ng l

i
đổ
i m

i
chuy

n t

n

n kinh t
ế
t

p chung quan liêu bao c

p sang n

n kinh t
ế
hàng hoá
nhi


u thành ph

n, v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c
theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN Thành t

u
đạ
t

đượ
c trong 10 năm qua
đã
kh

ng
đị
nh
tính đúng
đắ
n c

a
đườ
ng l

i đó
đế
n nay .
V

i quan đi

m đó ph

i chăng đa d

ng hoá các h
ì
nh th


c s

h

u ch


khi LLSX c
ò
n th

p kém, c
ò
n khi LLSX phát tri

n cao th
ì
l

i đi
đế
n đơn nh

t
hoá. Th

c t
ế
l


chs

cho th

y LLSX x
ã
h

i không ng

ng phát tri

n, phân công
lao
độ
ng ngày càng sâu, cùng v

i s

phát tri

n c

a LLSX th
ì
h
ì
nh th


c v


li

u SX càng tr

nên đa d

ng. Khi phân công lao
độ
ng trong m

i n
ướ
c c
ũ
ng
như qu

c t
ế
c
ũ
ng như khu v

c ngày càng sâu khi LLSX x
ã
h


i hoá cao th
ì
các
h
ì
nh th

c SH v

TLSX ngày càng tr

nên đa d

ng. Trong các n
ướ
c tư b

n
phát tri

n c
ũ
ng như trong các n
ướ
c khác
đề
u xu

t hi


n r

t nhi

u h
ì
nh th

c s


h

u v

TLSX khác nhau. R
õ
ràng xu h
ướ
ng ngày càng đa d

ng hoá các h
ì
nh
th

c s

h


u v

TLSX g

n li

n v

i s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t c

a
phân công lao
độ
ng trong x
ã
h


i là m

t xu h
ướ
ng t

t y
ế
u, là m

t quá tr
ì
nh l

ch


7
s

- t

nhiên và là m

t quy lu

t phát tri

n c


a x
ã
h

i. Đó c
ũ
ng chính là quá
tr
ì
nh x
ã
h

i hóa s

n xu

t c

v

LLSX l

n quan h

s

n xu


t.


8
K
ẾT

LUẬN

G

n li

n v

i quá tr
ì
nh h
ì
nh thành phát tri

n c

a phân công lao
độ
ng
trong x
ã
h


i và đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u là quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và
phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n. Chính s

phát tri


n c

a
LLSX và s

phân công lao
độ
ng x
ã
h

i, s

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u
đã
n

y sinh ra n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, nó là
độ
ng l

c m

nh m

thúc
đẩ
y s


phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t hay nói m

t cách khác chính s

đa d

ng hoá
các h
ì
nh th

c c
ũ
ng là m

t
độ
ng l

c m

nh m

thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh phát tri


n c

a
LLSX, góp ph

n nâng cao năng su

t lao
độ
ng, s

n xu

t ngày càng phát tri

n
m

nh m

.
Như v

y, nghiên c

u quan h

bi

n ch


ng gi

a s

phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t và đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u


Vi

t Nam là h
ế
t s

c
c

n thi
ế
t và c

p bách trong giai đo

n hi

n nay.V
ì
qua nghiên c

u
đề
tài này
chúng ta th

y
đượ
c: Trong n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng
s

n xu

t và đa d

ng hoá có r

t nhi

u tác d

ng m


nh m

, tích c

c
đế
n s

phát
tri

n kinh t
ế
c

a n
ướ
c nhà. Nó
đã
đưa
đấ
t n
ướ
c ra kh

i nghèo nàn l

c h


u, ti
ế
n
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i nh

t là sau 10 năm th

c hi

n công cu

c
đổ
i m

i. Tuy
nhiên th

c tr

ng LLSX


n
ướ
c ta v

n c
ò
n trong t
ì
nh tr

ng th

p kém so v

i các
n
ướ
c trên th
ế
gi

i. Do đó v

n
đề

đặ
t ra c

n ph


i gi

i quy
ế
t là n

m v

ng và
v

n d

ng quy lu

t quan h

s

n xu

t v

i LLSX, xây d

ng cơ s

v


t ch

t k


thu

t và qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
ngày m

t t

t hơn.
Trong quá tr
ì
nh phát tri

n các h
ì
nh th

c s


h

u,
để

đả
m b

o
đị
nh
h
ướ
ng XHCN, c

n gi

i quy
ế
t 2 v

n
đề
cơ b

n sau:
-Th

nh


t: Ph

i
đả
m b

o kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi


đượ
c vai tr
ò
ch


đạ
o
trong n

n kinh t
ế
, nó ph

i gi

v


trí then ch

t theo đúng qu


đạ
o c

a CNXH.
-Th

hai:
Đặ
c bi

t chú tr

ng phát tri

n thành ph

n kinh t
ế
tư b

n nhà
n
ướ
c d

ướ
i m

i h
ì
nh th

c. Đây là quá tr
ì
nh phát tri

n t

t y
ế
u c

a m

t chu k




9
s

n xu

t kinh doanh, cho phép phát tri


n m

nh m

l

c l
ượ
ng s

n xu

t, ti
ế
p
c

n v

i văn minh th
ế
gi

i.
-
ý
ngh
ĩ
a b


n thân: đây là
đề
tài mang m

t
ý
ngh
ĩ
a sâu s

c. Qua nghiên
c

u
đề
tài này giúp em có thêm nh

n th

c, hi

u bi
ế
t m

t cách toàn di

n v


các
thành ph

n kinh t
ế
x
ã
h

i,v

n
đề
phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n nay c

a
đấ
t n

ướ
c. Nó h
ế
t s

c b

ích cho vi

c nghiên c

u và h

c t

p c

a m

t sinh viên
kinh t
ế

đồ
ng th

i nó c
ũ
ng giúp cho chúng ta nh


n th

c đúng
đắ
n v

n

n kinh
t
ế
n
ướ
c nhà.
II. CƠ
CẤU

SỞ

HỮU
TRONG QÚA
TRÌNH

HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN

KINH
TẾ


THỊ

TRƯỜNG


V
IỆT
NAM.
1. Cơ c

u s

h

u c

a Vi

t Nam tr
ướ
c khi ti
ế
n hành
đổ
i m

i (tr
ướ
c
1986)

a. Giai đo

n 1945 - 1959
Cách m

ng tháng tám thành công ngày 02/9/1945 n
ướ
c Vi

t Nam dân
ch

c

ng hoà, m

t nhà n
ướ
c công - nông
đầ
u tiên

khu v

c Đông Nam á ra
đờ
i v

i m


c tiêu xây d

ng m

t ch
ế

độ
x
ã
h

i m

i theo con
đườ
ng phát tri

n
c

a ch

ngh
ĩ
a c

ng s

n. Hi

ế
n pháp 1946
đã
t

o cơ s

pháp l
ý
và t

đây quy

n
s

h

u tài s

n riêng c

a công dân tr

thành quy

n hi
ế
n
đị

nh. Nhi

m v

c

p
bách c

a cách m

ng Vi

t Nam lúc đó ph

i xoá b

quy

n s

h

u
đố
i v

i tư
li


u s

n xu

t quan tr

ng c

a th

c dân Pháp, c

a các
đế
qu

c khác, các th
ế
l

c
ph

n
độ
ng và thù ngh

ch, c

a giai c


p
đị
a ch

phong ki
ế
n Pháp lu

t giai đo

n
1945 - 1959
đã
t

o ra nh

ng ti

n
đề
quan tr

ng trong vi

c xác l

p quan h


s


h

u m

i d
ướ
i chính quy

n dân ch

nhân dân. T

đó xây d

ng cơ s

v

t ch

t
b

o
đả
m cho s


t

n t

i và phát tri

n c

a ch
ế

độ
m

i. Trong giai đo

n này ta
đã
dùng chính quy

n vô s

n làm công c

c

i t

o x
ã

h

i thi
ế
t l

p quan h

s

n
xu

t XHCN, chúng ta coi công h

u là m

c tiêu.
b. Giai đo

n 1959 - 1960
Mi

n B

c ti
ế
n lên CNXH, c
ò
n mi


n nam ti
ế
p t

c ti
ế
n hành cu

c cách
m

ng dân t

c dân ch

nhân dân trong đi

u ki

n m

i
để
đi
đế
n cu

c t


ng ti
ế
n
công và n

i d

y ngày 30/4/1975 gi

i phóng mi

n Nam, th

ng nh

t t

qu

c, c


n
ướ
c đi lên CNXH.


10
Mi


n B

c v

cơ b

n hoàn thành c

i t

o XHCN
đố
i v

i các thành ph

n
kinh t
ế
phi XHCN. Nhi

m v

ch

y
ế
u th

i k


này ta xác l

p và hoàn thi

n ch
ế

độ
s

h

u XHCN

mi

n B

c. Đi

u 12, hi
ế
n pháp 1959 kh

ng
đị
nh "Kinh t
ế


qu

c doanh thu

c s

h

u toàn dân gi

vai tr
ò
l
ã
nh
đạ
o n

n kinh t
ế
qu

c dân".
Trong đó t

n t

i các h
ì
nh th


c s

h

u là: S

h

u nhà n
ướ
c, s

h

u c

a các
nhà tư s

n dân t

c, s

h

u c

a ti


u thương, th

th

công, h

nông dân cá th

;
s

h

u t

p th

c

a các HTX,
đượ
c quy
đị
nh t

i đi

u 11 Hi
ế
n pháp 1959 th


c
hi

n các Ngh

quy
ế
t
Đạ
i h

i
Đả
ng, l

n th

III, IV, là v

a xây d

ng v

a c

i
t

o, trong c


i t

o có xây d

ng s

h

u th

i k

này t

o ti

n
đề
quan tr

ng có
ý

ngh
ĩ
a to l

n cho th


i k

ti
ế
p theo.
c. Giai đo

n 1980 - 1986
Hi
ế
n pháp 1980 thay th
ế
hi
ế
n pháp 1959
đã
ghi nh

n ph

m vi và b

n
ch

t c

a s

h


u toàn dân. Trong đó t

i các đi

u 18, 19, 23, 24, 27 c

a hi
ế
n
pháp 1980
đã
quy
đị
nh các h
ì
nh th

c s

h

u cơ b

n sau: S

h

u toàn dân
đố

i
v

i
đấ
t đai, h

m m

, r

ng núi sông h

(Đi

u 19); S

h

u t

p th

; s

h

u c

a

công dân. Trong đó ưu tiên s

h

u nhà n
ướ
c và s

h

u t

p th

t

i đi

u 18 hi
ế
n
pháp 1980 quy
đị
nh:"Thi
ế
t lâp và c

ng c

ch

ế

độ
s

h

u XHCN v

tư li

u s

n
xu

t nh

m th

c hi

n m

t n

n KTQD ch

y
ế

u có hai thành ph

n: Thành ph

n
kinh t
ế
qu

c doanh thu

c s

h

u toàn dân và thành ph

n kinh t
ế
HTX thu

c
"s

h

u t

p th


c

a nông dân lao
độ
ng".
Tóm l

i, tr
ướ
c khi ti
ế
n hành
đổ
i m

i
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta ch

trương
xây d

ng và hoàn thi

n ch
ế

độ

s

h

u XHCN v

i hai h
ì
nh th

c s

h

u toàn
dân và s

h

u t

p th

, hơn n

a c
ò
n cho r

ng s


h

u t

p th

ch

là m

t b
ướ
c
quá
độ

để
đi
đế
n s

h

u toàn dân. Đánh giá m

t cách khách quan th
ì
v


i h
ì
nh
th

c s

h

u toàn dân và t

p th


đã
đóng góp và phát huy vai tr
ò
to l

n nh

m
phát huy s

c m

nh t

ng h


p kinh t
ế
- x
ã
h

i
để
toàn
Đả
ng, toàn dân, toàn
quân ta chi
ế
n th

ng trong
đấ
u tranh giành chính quy

n (1945) và trong kháng
chi
ế
n ch

ng
đế
qu

c Pháp, và M


Tuy nhiên, xét v

th

c t
ế
n
ướ
c ta quá
độ

lên CNXH t

m

t n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u, tr
ì
nh
độ
l

c l

ượ
ng s

n xu

t th

p
kém, năng su

t lao
độ
ng th

p, dân trí th

p vv C
ò
n v

ch

quan, do quá nhi

t
t
ì
nh, c

ng v


i s

thi
ế
u hi

u bi
ế
t nh

n th

c không đúng nhi

u lu

n đi

m c

a
ch

ngh
ĩ
a Mác - Lênin, nên
đã
tuy


t
đố
i hoá tính hơn h

n c

a s

h

u XHCN.
M

t th

i gian dài chúng ta
đã

đị
nh ki
ế
n v

i s

h

u cá nhân c

a ng

ườ
i lao
độ
ng, th

m chí coi nó là h
ì
nh th

c
đố
i l

p v

i XHCN, là m

m m

ng khôi


11
ph

c ch
ế

độ
bóc l


t. Th

t ra, s

h

u cá nhân không bi
ế
n thành tư b

n, không
bi
ế
n thành công c


để
bóc l

t ng
ườ
i lao
độ
ng. S

h

u cá nhân ch


y
ế
u
đố
i v

i
các v

t ph

m tiêu dùng, nh

m th

a m
ã
n các nhu c

u c

a ng
ườ
i lao
độ
ng ph


thu


c vào tr
ì
nh
độ
c

a s

h

u x
ã
h

i. Trong "tuyên ngôn
Đả
ng c

ng s

n"
đã

ch

ra "Chúng tôi c

n g
ì
ph


i xoá b

s

h

u

y, s

ti
ế
n b

c

a công nghi

p
đã
xoá b

và hàng ngày v

n ti
ế
p t

c xoá b


cái đó r

i".
Do nh

n m

nh
đề
cao, tuy

t
đố
i hoá vai tr
ò
và tính ưu vi

t c

a kinh t
ế

qu

c doanh và kinh t
ế
t

p th


(HTX) nên
đế
n m

t th

c t
ế
: Năng su

t lao
độ
ng
th

p kém, hàng hoá khan hi
ế
m thi
ế
u lương th

c, kh

ng ho

ng kinh t
ế
- x
ã

h

i.
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó
Đả
ng ta
đã
nh
ì
n nh

n l

i, nh

n th

c l

i và th

a nh

n

sai l

m khuy
ế
t đi

m do ch

quan nóng v

i mu

n có ngay CNXH và v

n d

ng
quy lu

t kinh t
ế
sai (
đặ
c bi

t là quy lu

t quan h

s


n xu

t - l

c l
ượ
ng s

n
xu

t). T

đây,
đườ
ng l

i
đổ
i m

i toàn di

n c

a
Đả
ng c


ng s

n Vi

t Nam
đượ
c
t

p trung trong văn ki

n
Đạ
i h

i VI (1986) và ti
ế
p t

c sau này
đượ
c các
Đạ
i
h

i VII, VIII kh

ng
đị

nh là: Chúng ta xây d

ng n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u
thành ph

n, v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n

ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
2. Cơ c

u s

h

u trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta hi

n nay:
Chúng ta ti
ế
n hành công cu


c
đổ
i m

i, ti
ế
n hành hoàn thi

n quan h

s

n
xu

t XHCN, tr
ướ
c h
ế
t là đi

u ch

nh các h
ì
nh th

c s


h

u v

n có, là k
ế
t h

p
m

t cách t

i ưu các l

i ích: L

i ích cá nhân, l

i ích t

p th

v

i l

i ích c

a nhà

n
ướ
c. S

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u vi

c phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng
hoá nhi

u thành ph

n không ph

i là"th


t lùi" không làm "M

t CNXH" như
m

t s

ng
ườ
i l

m t
ưở
ng mà chính là m

t ch

trương l

n
để
khai thác, phát
huy m

i ti

m năng c

a toàn x

ã
h

i c
ũ
ng như tranh th

các n
ướ
c và các t


ch

c qu

c t
ế
. Cơ s

l
ý
lu

n c

a vi

c xác l


p tính đa d

ng các h
ì
nh th

c s


h

u th

hi

n

lu

n đi

m c

a C.Mác và Ănghen cho r

ng các h
ì
nh th

c s



h

u
đựơ
c xác l

p b

i tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i hoá s

n xu

t. V
ì
v

y, ch

trương phát
tri


n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n, đa d

ng hoá s

h

u là m

t thành
t

u l

n c

v

l
ý
lu


n và th

c ti

n c

a công cu

c
đổ
i m

i.
V

i nh

ng thành t

u đáng m

ng v

kinh t
ế
- x
ã
h

i c


a
đấ
t n
ướ
c ta sau
hơn 10 năm
đổ
i m

i
đã
ch

ng t


đườ
ng l

i
đổ
i m

i c

a
Đả
ng là hoàn toàn
đúng

đắ
n, h

p l
ý
. Th

c t
ế
c
ũ
ng cho th

y m

t n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n


12
đương nhiên ph

i bao g


m nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u
để
phù h

p v

i tính ch

t
đặ
c đi

m c

a t

ng thành ph

n kinh t

ế
và phù h

p c
ũ
ng như khai thác, thúc
đẩ
y
đượ
c các y
ế
u t

c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t

các tr
ì
nh
độ
khác nhau phát

tri

n. Khi th

c hi

n chính sách
đổ
i m

i c

a
Đả
ng, Nhà n
ứơ
c ta
đã
ban hành
nhi

u văn b

n pháp lu

t th

ch
ế
hoá v


s

h

u ph

n ánh tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i hoá
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t n
ướ
c ta c
ò

n th

p không
đồ
ng
đề
u. V
ì
th
ế


ng vói nó là
các h
ì
nh th

c s

h

u đa d

ng. B

i v
ì
: phát tri

n n


n kinh t
ế
- x
ã
h

i, nâng cao
đờ
i s

ng nhân dân, th

c hi

n dân giàu n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng văn minh
là m

c đích cu


i cùng c

a ch
ế

độ
x
ã
h

i ta. Trong ph

m vi h

p có th

coi s


h

u là m

t trong nh

ng phương ti

n
để


đạ
t m

c tiêu này và b
ướ
c
đầ
u th

c
hi

n CNH, HĐH
đấ
t n
ướ
c (văn ki

n h

i ngh


đạ
i bi

u gi

a nhi


m k

khoá VII
1/1994) vai tr
ò
c

a m

i h
ì
nh th

c s

h

u trong m

t ch
ế

độ
s

h

u có
ý
ngh

ĩ
a
và tác d

ng khác nhau trong n

n kinh t
ế
qu

c dân. Đi

u 15, hi
ế
n pháp 1992,
quy
đị
nh"cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n v

i các h
ì
nh th


c t

ch

c s

n xu

t -
kinh doanh đa d

ng d

a trên ch
ế

độ
s

h

u toàn dân, s

h

u t

p th


, s

h

u ta
nhân trong đó s

h

u toàn dân và s

h

u t

p th

là n

n t

ng". Ta l

n l
ượ
t
xem xét xu h
ướ
ng v


n
độ
ng và bi
ế
n
đổ
i c

a các h
ì
nh th

c s

h

u,

n
ướ
c ta
hi

n nay.
a. S

h

u toàn dân:


n
ứơ
c ta hi

n nay, hi
ế
n pháp 1992 và lu

t
đấ
t đai
đã
quy
đị
nh r
õ
:"
Đấ
t đai, r

ng núi, sông h

, ngu

n n
ướ
c, tài nguyên trong l
ò
ng
đấ

t, ngu

n l

i

vùng biên, th

m l

c
đị
a và vùng tr

i Các tài s

n khác mà
pháp lu

t quy
đị
nh là c

a nhà n
ướ
c,
đề
u thu

c s


h

u toàn dân". Xét v

m

t
kinh t
ế
,
đấ
t đai là phương ti

n t

n t

i cơ b

n c

a m

t c

ng
đồ
ng ng
ườ

i. Xét v


m

t x
ã
h

i,
đấ
t đai là l
ã
nh th

. Nhưng xét c

hai phương di

n, có th

nói
đấ
t
đai không th


đố
i t
ượ

ng s

h

u c

a riêng ai.
Vi

c
đấ
t đai thu

c s

h

u toàn dân mà Nhà n
ướ
c là ng
ườ
i
đạ
i di

n s


h


u và qu

n l
ý
không h

mâu thu

n v

i vi

c trao quy

n cho các h

nông dân,
k

c

các quy

n
đượ
c chuy

n nh
ượ
ng, quy


n s

d

ng
đấ
t đai lâu dài

n
đị
nh.
Vi

c tách h
ế
t quy

n s

h

u và quy

n s

d

ng
đấ

t đai này n
ế
u bi
ế
t gi

i quy
ế
t
s

đem l

i s

c b

t cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n.
Văn ki


n
đạ
i h

i III c

a
Đả
ng ta
đã
ch

r
õ
:"Trên cơ s

ch
ế

độ
s

h

u
toàn dân v


đấ
t đai, ru


ng
đấ
t thu
đượ
c giao cho nông dân s

d

ng lâu dài.
Nhà n
ướ
c qui
đị
nh b

ng pháp lu

t, các v

n
đề
th

a k
ế
, chuy

n quy


n s

d

ng
đấ
t ". Như v

y, s

h

u toàn dân

n
ướ
c ta hi

n nay
đã

đượ
c xác
đị
nh theo


13
n


i dung m

i, có nhi

u kh

năng
để
tr

thành ngu

n l

c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i.
b. V

s

h


u nhà n
ướ
c: Trong th

i k

bao c

p tr
ướ
c đây chúng ta
đã

đồ
ng nh

t s

h

u nhà n
ướ
c v

i s

h

u toàn dân. Do nh


m l

n như v

y, có
th

i gian dài ng
ườ
i ta b

quên h
ì
nh th

c s

h

u nhà n
ướ
c, ch

quan tâm
đặ
c
bi

t t


i h
ì
nh th

c s

h

u toàn dân v

i ch
ế

độ
công h

u t

n t

i d
ướ
i hai h
ì
nh
th

c s

h


u toàn dân và t

p th

. Và c
ũ
ng b

i v
ì
s

h

u toàn dân g

n k
ế
t v

i
s

phát tri

n c

a kinh t
ế

qu

c doanh. V
ì
v

y mà chúng ta
đã
ra s

c qu

c
doanh hoá n

n kinh t
ế
v

i ni

m tin cho r

ng có như v

y m

i có CNXH nhi

u

hơn.
Trong m

t x
ã
h

i mà nhà n
ướ
c c
ò
n t

n t

i th
ì
s

h

u toàn dân chưa
có đi

u ki

n v

n
độ

ng trên b

m

t c

a
đờ
i s

ng kinh t
ế
nói chung. H
ì
nh th

c
s

h

u nhà n
ướ
c, xét v

t

ng th

m


i ch

là k
ế
t c

u bên ngoài c

a s

h

u nhà
n
ướ
c

n
ướ
c ta, có l

th

hi

n ch

y
ế

u

khu v

c kinh t
ế
qu

c doanh, khu v

c
c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
c. S

h

u h

p tác:

n
ướ
c ta tr
ướ

c đây, h
ì
nh th

c này ch

y
ế
u t

n t

i
d
ướ
i h
ì
nh th

c HTX, v

i n

i dung là c

giá tr

và giá tr

s


d

ng c

a
đố
i
t
ượ
ng s

h

u
đề
u là c

a chung mà các x
ã
viên là ch

s

h

u. Chính v
ì
v


y mà
v

i h
ì
nh th

c này quy

n mua bán ho

c chuy

n nh
ượ
ng TLSX di

n ra r

t ph

c
t

p. Quy

n c

a các t


p th

s

n xu

t th
ườ
ng h

n ch
ế
, song l

i có t
ì
nh tr

ng l

m
quy

n. S

không xác
đị
nh, s

"nh


p nh

ng" v

i quy

n s

h

u nhà n
ướ
c và
v

i s

h

u tư nhân trá h
ì
nh c
ũ
ng ph

bi
ế
n.
Để

ho

t
độ
ng ra kh

i t
ì
nh tr

ng đó,
trong b

i c

nh n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n nay th
ì
ph

i

đị
nh r
õ
quy

n mua bán
chuy

n nh
ượ
ng tư li

u s

n xu

t
đố
i v

i các t

p th

s

n xu

t - kinh doanh. Ch



như v

y, s

h

u t

p th

m

i tr

thành h
ì
nh th

c s

h

u có hi

u qu

.
H
ì

nh th

c s

h

u h

p tác là m

t h
ì
nh th

c ti
ế
n b

trong th

i k

quá
độ

lên CNXH. V
ì
v

y, c


n ph

i duy tr
ì
và phát tri

n hơn n

a h
ì
nh th

c này khi
xây d

ng CNXH, như Lênin nói "ch
ế

độ
c

a nh

ng x
ã
viên HTX văn minh là
ch
ế


độ
XHCN".
H

p tác x
ã
là nhu c

u thi
ế
t thân c

a kinh t
ế
h

gia
đì
nh, c

a n

n s

n xu

t
hàng hoá. Khi l

c l

ượ
ng s

n xu

t trong nông nghi

p và nông thôn, công
nghi

p nh

phát tri

n t

i m

t tr
ì
nh t

nh

t
đị
nh nó s

thúc
đẩ

y quá tr
ì
nh h

p
tác. Nhu c

u v

v

n, cung

ng v

t tư, tiêu th

s

n ph

m
đò
i h

i các h

s

n



14
xu

t ph

i h

p tác v

i nhau m

i có kh

năng c

nh tranh và phát tri

n. Chính
đi

u đó
đã
làm liên k
ế
t nh

ng ng
ườ

i lao
độ
ng l

i v

i nhau và làm n

y sinh
quan h

s

h

u t

p th

.Th

c ti

n cho th

y
đã
có nh

ng h

ì
nh th

c HTX ki

u
m

i ra
đờ
i do nhu c

u t

n t

i và phát tri

n trong th

tr
ườ
ng. Đi

u này cho th

y
k
ế
t c


u bên trong c

a t

p th


đã
thay
đổ
i phù h

p v

i n
ướ
c ta hi

n nay.
d, S

h

u cá th

:

n
ướ

c ta h
ì
nh th

c này t

n t

i ch

y
ế
u d
ướ
i h
ì
nh
th

c kinh t
ế
cá th

, ti

u ch

. tr
ướ
c đây kinh t

ế
cá th

, ti

u ch



n
ướ
c ta có
tính ch

t t

c

p, t

túc, l

i b

trói bu

c b

i cơ ch
ế

qu

n l
ý
. Hi

n náy nó đang
đượ
c khuy
ế
n khích phát tri

n và đang có xu h
ướ
ng phát tri

n thu

n l

i . kinh
t
ế
cá th

có m

i quan h

ch


t ch

v

i kinh t
ế
h

p tác x
ã
, v
ì
th
ế
h
ì
nh th

c s


h

u cá th

c
ũ
ng có quan h


khăng khít v

i h
ì
nh th

c s

h

u h

p tác. kinh t
ế

cá th

, ti

u ch

có đi

u ki

n phát huy nhanh và có hi

u qu

ti


m năng v

v

n,
S

c lao
độ
ng, tay ngh

c

a t

ng nhóm, t

ng ng
ườ
i dân. T

i đai h

i VIII ,
Đả
ng ta
đã
nêu r
õ

: Kinh t
ế
cá th

,ti

u ch

có v

trí quan tr

ng, lâu d

i. Giúp
đỡ
kinh t
ế
chính tr

, ti

u ch

gi

i quy
ế
t các khó khăn v


v

n, khoa h

c và
công ngh

, v

thương tr
ườ
ng tiêu th

s

n ph

m. Ho

c làm v

tinh cho các
doanh nghi

p nhà n
ướ
c hay h

p tác x
ã

.
Chúng ta
đề
u bi
ế
t kinh t
ế
cá th

, ti

u ch

v

th

c ch

t là thành ph

n kinh
t
ế
s

n xu

t nh


. Nó d

a trên s

h

u nh

v

tư li

u s

n xu

t và v

lao
độ
ng
c

a b

n thân và cho đén nay nó v

n
đượ
c coi là s


h

u cá nhân. Th

s

h

u
có nhân đó không ph

i là m

t ch
ế

độ
s

h

u
độ
c l

p. B

i th
ế

, nó không th


t

o ra quan h

s

n xu

t, ho

c
đạ
i di

n cho 1 quan h

s

n xu

t mà ch

là k
ế
t
qu


t

t y
ế
u c

a quan h

s

n xu

t đâng t

n t

i thành ph

n kinh t
ế
này c
ũ
ng
luôn ch

u s

tác
độ
ng trên nhưng quy lu


t kinh doanh và luôn b

phân tán v
ì

th
ế
c

n ph

i có bi

n pháp kinh t
ế

để
t

i đây phóng d

n và các bi
ế
n nó theo
d

nh h
ướ
ng x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
e, S

h

u tư b

n tư nhân:


n
ướ
c ta kinh t
ế
tư b

n tư nhân đang h
ì
nh thành phát tri

n. Đây là
thành ph


n kinh t
ế
d

a trên ch
ế

độ
s

h

u t

nhân TBCN v

tư li

u s

n xu

t.
Trong đi

u ki

n n

n kinh t

ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n, s

h

u tư b

n tư
nhân, bao g

m c

doanh nghi

p c

a các nhà tư s

n và các đơn v

kinh t
ế

ph

n l


n. V

n do m

t ho

c m

t s

tư nhân góp l

i, thuê lao
độ
ng s

n xu

t-
kinh doanh d
ướ
i h
ì
nh th

c xí nghi

p tư doanh hay công ty c


ph

n tư nhân.
Nó c
ũ
ng bao g

m c

h
ì
nh th

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân n
ướ
c ngoài
đầ
u tư


15
100% v

n ho

c n


m gi

t

l

v

n kh

ng ch
ế
. Trong th

i k

quá
độ
phát tri

n
s

n xu

t TBCN không c
ò
n nguyên v


n n

a. B

i th
ế
, kinh t
ế
tư b

n tư nhân


n
ướ
c ta ch

ho

t
độ
ng v

i tư cách là m

t thành ph

n kinh t
ế
trong n


n kinh t
ế

nhi

u thành ph

n,
đượ
c Bác hô quy

n s

h

u và l

i ích h

p pháp.
+ S

h

u h

n h

p.

S

h

u h

n h

p là h
ì
nh th

c s

h

u cơ ch
ế
tham gia c

a nhi

u lo

i ch


th

khác nhau v


tính ch

t. Có th

nói đây là lo

i h
ì
nh kinh t
ế
chung gian, có
T/C đem xem gi

a thành ph

n kinh t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a và x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.
Hi

n nay

n
ướ
c ta có ba lo

i ch

th

k
ế
t h

p v

i nhau thành h
ì
nh th

c s


h


u h

n h

p. Đó là Nhà n
ướ
c, t

p th

và tư nhân
để
t

o nên các d

ng s

h

u
sinh
độ
ng như: Nhà n
ướ
c và nhân dân Nhà n
ướ
c và t

p th


; Nhà n
ướ
c ; t

p
th

và tư nhân; t

p th

và tư nhân v.v Th

c ch

t đây là các xí nghi

p (ho

c
công ty) c

ph

n. Đó là các h
ì
nh th

c t


ch

c kinh t
ế
không thu

c h

n vào
m

t thành ph

n kinh t
ế
nào.
Hiên nay chúng ta c
ò
n ph

i s

d

ng ch

ngh
ĩ
a tư b


n Nhà n
ướ
c hay
h
ì
nh th

c tư b

n Nhà n
ướ
c làm phương ti

n và c

u cách
để
phát tri

n. B

i v
ì

ch

ngh
ĩ
a tư b


n Nhà n
ướ
c theo Lê -nin là m

t h
ì
nh th

c ph

bi
ế
n trong
TKQĐ và s

t

n t

i c

a nó là c

n thi
ế
t: Trong n

n kinh t
ế

hàng hoá nhi

u
thành ph

n m

i h
ì
nh th

c s

h

u nói trên có v

trí và vai tr
ò
riêng c

a chúng.
Đị
a v

l

ch s

c


a chúng ph

thu

c vào s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t
và tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
, vào ti
ế

n tr
ì
nh phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u
thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
Đặ
c bi


t trong th

i gian này,
Nhà n
ướ
c ta ti
ế
n hành c

ph

n hoá đa d

ng hoá

h

u m

nh m


đố
i v

i các
doanh nghi

p Nhà n

ướ
c làm ăn thua l

kéo dài ho

c doanh nghi

p không
thu

c lo

i Nhà n
ướ
c
độ
c quy

n l

m gi

, ngay c

các doanh nghi

p c

a T


ng
công ty 90, T

ng công ty 91.
III.
Ý

NGHĨA

CỦA

VẤN

ĐỀ
NGHIÊN
CỨU
:
1.
Ý
ngh
ĩ
a l
ý
lu

n:
S

h


u là m

t v

n
đề
h
ế
t s

c quan tr

ng và ph

c t

p khi nghiên c

u xem
xét v

n
đề
s

h

u c

a m


t
đấ
t n
ướ
c ta. Có th

bi
ế
t
đượ
c
đấ
t n
ướ
c đó đang
trong giai đo

n phát tri

n nào? cao hay th

p? có xu h
ướ
ng nào?


16
Vi


c n

m v

ng v

n
đề
s

h

u,
đặ
c bi

t là lu

n đi

m c

a ch

ngh
ĩ
a Mác -
Lênin s

là cơ s


l
ý
lu

n n

n t

ng tư t
ưở
ng cho vi

c ho

ch
đị
nh,
đị
nh h
ướ
ng
phát tri

n cho
đấ
t n
ướ
c.
Đó là căn c



để

đấ
u tranh ch

ng các t ư t
ưở
ng ph

n
độ
ng. Ch

ng
đố
i,
xuyên t

c như quan đi

m tư s

n cho r

ng ch
ế

độ

SHTNTNCN là b

t di

t.
2.
Ý
ngh
ĩ
a th

c ti

n:
Ch
ế

độ
s

h

u v

i các h
ì
nh th

c s


h

u đa d

ng tương

ng v

i các
thành ph

n kinh t
ế
khác nhau hi

n nay

n
ướ
c ta đang có quá tr
ì
nh hoà
nghuy

n, dám xem , b

xung cho nhau
đẻ
phát tri


n trong m

t hành lang
đị
nh
h
ướ
ng XHXHCN.
Đây là vi

c l

a ch

n h

quy lu

t và có hi

u qu

, phát huy
đượ
c vai tr
ò

c

a các h

ì
nh th

c s

h

u.
Để
v

n hành có hi

u qu

cơ c

u s

h

u
đồ
ng th

i th

c hi

n đa d


ng hoá
các h
ì
nh th

c s

h

u và phát huy vai tr
ò
c

a các thành phàn kinh t
ế
;
1. Nhóm gi

i pháp chính tr

pháp l
ý
:
Đả
ng c

ng s

n Vi


t Nam ban
hành các ch

trương, chính sách s

h

u đúng
đắ
n, k

p th

i, phù h

p Nhà
n
ướ
c k

p th

i th

ch
ế
hoá chúng thành pháp lu

t

để
đi

u ch

nh các quan h

s


h

u x
ã
h

i v

n hành t

t. V

i các chính sách t

p trung như: chính sách s

h

u;
chính sách

đố
i v

i vi

c s

d

ng, qu

n l
ý
tài s

n thu

c s

h

u nhà n
ướ
c c

a
các cơ quan, t

ch


c cá nhân; hoàn thi

n pháp lu

t v

s

h

u, chính sách
đố
i
v

i các thành ph

n kinh t
ế
vv
2. Các gi

i pháp kinh t
ế
- x
ã
h

i
Nh


m t

o ra cơ s

kinh t
ế
- v

t ch

t - k

thu

t
để
b

o
đả
m, c
ũ
ng như t

o
ra môi tr
ườ
ng kinh t
ế

- x
ã
h

i

n
đị
nh, lành m

nh cho các quan h

s

h

u t


do v

n hành trong khuôn kh

pháp lu

t trong đó:
- Các thành ph

n kinh t
ế

nhà n
ướ
c, t

ch

c, cá nhân
đề
u b
ì
nh
đẳ
ng trong
th

tr
ườ
ng, có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c.
- Giáo d


c
ý
th

c pháp lu

t, trách nhi

m x
ã
h

i giáo d

c truy

n th

ng
l

ch s

và các ki
ế
n th

c hi

u bi

ế
t v

s

h

u cho m

i công dân.
Để
t

đó có
thái
độ
x

s

đúng
đắ
n, h

p pháp.
- Gi

i quy
ế
t v


n
đề
s

h

u
để
t

o
độ
ng l

c cho phát tri

n kinh t
ế
trong s


nghi

p
đổ
i m

i, th


c hi

n dân giàu n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng, văn minh.


17
Như gi

i quy
ế
t v

n
đề
phân bi

t r
õ
quy


n s

h

u, quy

n qu

n l
ý
và quy

n s


d

ng hay v

n
đề
c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c.

3. Trong vi

c c

i t

o các quan h

s

h

u c

n lưu
ý
các v

n
đề
sau:
- V

n
đề
cơ ch
ế
tác
độ
ng c


a s

h

u tái th

tr
ườ
ng
- N

i dung c

i t

o các quan h

s

h

u.
- V

n
đề
"phi nhà n
ướ
c hoá" và "tư nhân hoá"

- V

n
đề
t

ch

c và qu

n l
ý
khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c.
- Nh

ng doanh nghi

p nào là
đố
i t
ượ
ng c

a tư nhân hoá, c


ph

n hoá.


18
C.K
ẾT

LUẬN

V

n
đề
s

h

u
đặ
t ra là khách quan mang
ý
ngh
ĩ
a l
ý
lu


n và th

c ti

n sâu
s

c. V

i tính ch

t,
đặ
c đi

m c

a th

i k

quá
độ
lên CNXH c

a n
ướ
c ta là th

c

hi

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n, v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
có s

qu

n l
ý
c

a nhà n

ướ
c. Trong khi c

n ph

i thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng s

n xu

t
c
ò
n th

p kém phát tri

n th
ì
t

t y
ế
u ph


i th

a nh

n các h
ì
nh th

c s

h

u đa
d

ng t

n t

i đan xen, hoà quy

n v

i nhau, b

sung và cùng phát tri

n. Hi

n

nay vi

c hoàn thi

n cơ s

l
ý
lu

n và t

ng h

p th

c ti

n c

a "v

n
đề
s

h

u" là
v


n
đề
búc xúc c

n gi

i quy
ế
t,
để
n
ướ
c ta v

a phát huy
đượ
c "n

i l

c", l

i m


c

a, hoà nh


p tranh th

s

giao lưu h

p tác qu

c t
ế
và ch

ng
đượ
c 4 nguy cơ:
T

t h

u, ch

ch h
ướ
ng, di

n bi
ế
n hoà b
ì
nh, và tham nh

ũ
ng, buôn l

u T

t c


nh

m phát huy s

c m

nh t

ng h

p
để
nâng cao
đờ
i s

ng nhân dân, phát tri

n
b

n v


ng
đấ
t n
ướ
c, nâng cao th
ế
và l

c c

a Vi

t Nam trên tr
ườ
ng qu

c t
ế
.
Qua phân tích s

h

u chúng ta c
ò
n th

y gi


a s

h

u và giá tr

có cơ s


chung th

ng nh

t. S

h

u m

t
đị
nh tính c

a quan h

kinh t
ế
, c
ò
n giá tr



m

t
đị
nh l
ượ
ng c

a các quan h

này. Như th
ế
s

h

u đem l

i n

i dung cho
các quan h

giá tr

và th

tr

ườ
ng . Do đó nó b

c l

m

i quan h

gi

a s

h

u và
th

tr
ườ
ng. S

h

u ch

t

n t


i và phát tri

n trong nh

ng đi

u ki

n th

tr
ườ
ng,
nh

th
ế
h
ì
nh thành cơ ch
ế
tác
độ
ng gi

a chúng. Đó là cơ ch
ế
th

c hi


n các
l

i ích kinh t
ế
c

a s

h

u và cơ ch
ế
c

nh tranh gi

a các h
ì
nh th

c s

h

u.


19

D.DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. C.Mác và Ănghen: Tuyên ngông c

a
Đả
ng c

ng s

n toàn t

p, t

p 4.
2. C.Mác và Ănghen:Toàn t

p, t

p 5, t

p 2
3. V.I Lênin toàn t


p, t

p 32, 36, 43, 44, 45 - NXB ti
ế
n b

Matxcơva.
4. Văn ki

n
đạ
i h

i
Đả
ng VI, VII và VIII
5. Kinh t
ế
chính tr

Mác - Lênin, t

p 1, năm 1997, NXB Giáo d

c.
6. Kinh t
ế
chính tr

Mác - Lênin, t


p 2, năm 1990, NXB Giáo d

c
7. Giáo tr
ì
nh l
ý
lu

n chung v

nhà n
ướ
c và pháp lu

t - Tr
ườ
ng
Đạ
i h

c
Lu

t Hà N

i năm 1996.
8. Giáo tr
ì

nh lu

t dân s

, t

p 1 và t

p 2, Tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Lu

t Hà N

i
năm 1998.
9. T

p chí nghiên c

u kinh t
ế
, s

243 - tháng 8/1998
10. T


p chí nghiên c

u kinh t
ế
s

250 - tháng 3/1999
11. T

p chí nghiên c

u kinh t
ế
s

220 - tháng 5/1997
12. T

p chí nghiên c

u kinh t
ế
s

227 - tháng 4/1997
13. T

p chí nghiên c


u kinh t
ế
s

237 - tháng 2/1999
14. T

p chí nghiên c

u kinh t
ế
s

244 - tháng 9/1998
15. Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam, NXB Chính tr

qu

c gia - Hà
N


i 1996.
16. Niên giám th

ng kê 1995




M
ỤC

LỤC


Trang
A/P
HẦN

MỞ

ĐẦU

1
B/ Ph

n n

i dung
4

I. Nh

ng v

n
đề
l
ý
lu

n v

ph

m trù s

h

u
4


20
1. M

t s

khái ni

m liên quan

4
a. Chi
ế
m h

u là g
ì
?
4
b. S

h

u là g
ì
?
4
c. Quan h

s

h

u là g
ì
?
5
d. Các h
ì
nh th


c s

h

u
5
e. Quy

n s

h

u là g
ì
?
6
g. Ch
ế

độ
s

h

u là g
ì
?
6
2. Hai ch

ế

độ
s

h

u cơ b

n trong l

ch s


6
a. S

xu

t hi

n và t

n t

i c

a ch
ế


độ
s

h

u tư nhân
6
b. Ch
ế

độ
s

h

u, x
ã
h

i v

tư li

u s

n xu

t
9
3. S


h
ì
nh thành phát tri

n bi
ế
n
đổ
i c

a s

h

u là m

t qúa tr
ì
nh l

ch s


t

nhiên
10
a. Hai m


t c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i
10
b. S

tách r

i gi

a quy

n s

h

u, quy

n qu


n l
ý
và quy

n s

d

ng tư
li

u s

n xu

t
12
II. Cơ c

u s

h

u trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n kinh t

ế
th


tr
ườ
ng

Vi

t Nam
15
1. Cơ c

u s

h

u c

a Vi

t Nam tr
ướ
c
đổ
i m

i (1986)
15

a. Giai đo

n 1945 - 1959
15
b. Giai đo

n 1959 - 1980
15
c. Giai đo

n 1980 - 1986
16
2. Cơ c

u s

h

u trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ

c ta hi

n nay
17
a. S

h

u toàn dân
18
b. S

h

u nhà n
ứơ
c
19
c. S

h

u h

p tác
19
d. s

h


u tư b

n tư nhân
20
e. S

h

u tư b

n t

nhiên
20
f. S

h

u h

n h

p
21
III.
Ý
ngh
ĩ
a v


n
đề
nghiên c

u
21
IV. M

t s

gi

i pháp
để
v

n hành hi

u qu

cơ c

u s

h

u

n
ướ

c ta
22
1. Nhóm gi

i pháp chính tr

- pháp l
ý

22
2. Nhóm gi

i pháp kinh t
ế
- x
ã
h

i
22
3. Vi

c c

i t

o các quan h

s


h

u
23
C. K
ẾT

LUẬN

24
D. Danh m

c tài li

u tham kh

o
25








21



×