1
L
ỜI
M
Ở
Đ
ẦU
S
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có ngu
ồ
n
nh
ân l
ự
c , v
ố
n v
à tài nguyên .
Đ
ố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam , c
ả
hai ngu
ồ
n l
ự
c t
ài
ch
ính và tài nguyên thiên nhiên
đề
u r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
nên ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i
đương nhiên đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh .So v
ớ
i các n
ướ
c láng gi
ề
ng chúng ta
có l
ợ
i th
ế
đông dân , tuy nhiên n
ế
u không
đượ
c qua đào t
ạ
o th
ì
dân đông
s
ẽ
là gánh n
ặ
ng dân s
ố
c
ò
n n
ế
u
đượ
c qua đào t
ạ
o chu đáo th
ì
đó s
ẽ
là
ngu
ồ
n nhân l
ự
c lành ngh
ề
,có tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p lên t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
c
ủ
a qu
ố
c gia. M
ộ
t
độ
i ng
ũ
nhân l
ự
c lành ngh
ề
và
đồ
ng b
ộ
c
ũ
ng t
ạ
o
nên s
ứ
c h
ấ
p d
ẫ
n to l
ớ
n
đ
ể
thu h
út v
ố
n
đ
ầ
u t
ư n
ư
ớ
c ngo
ài vào Vi
ệ
t Nam .
V
ì
th
ế
báo cáo chính tr
ị
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng toàn qu
ố
c l
ầ
n 8
đã
ch
ỉ
r
õ
: “ Giáo
d
ụ
c v
à đào t
ạ
o l
à qu
ố
c s
ách hàng
đ
ầ
u
, phương h
ư
ớ
ng chung trong nhi
ề
u
n
ăm t
ớ
i là phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u công nghi
ệ
p hoá
hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c ”. Báo cáo chính tr
ị
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng toàn qu
ố
c l
ầ
n 9
c
ũ
ng nêu : “Ph
ả
i t
ạ
o n
ề
n t
ả
ng
để
đế
n năm 2020 n
ướ
c ta cơ b
ả
n tr
ở
thành
m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p theo h
ướ
ng hi
ệ
n
đạ
i. Con
đườ
ng công nghi
ệ
p hoá
hi
ệ
n
đạ
i hoá c
ủ
a n
ướ
c ta có th
ể
và c
ầ
n rút ng
ắ
n th
ờ
i gian . Th
ự
c t
ế
cho
th
ấ
y, s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i ph
ụ
thu
ộ
c vào nhi
ề
u y
ế
u t
ố
, nhi
ề
u đi
ề
u
ki
ệ
n nh
ưng ch
ủ
y
ế
u nh
ấ
t v
ẫ
n l
à ph
ụ
thu
ộ
c v
ào con ng
ư
ờ
i .
Đi
ề
u kh
ẳ
ng
đ
ị
nh trên l
ạ
i càng đúng v
ớ
i hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta trong giai đo
ạ
n cách m
ạ
ng
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. So sánh các ngu
ồ
n l
ự
c
v
ớ
i tư cách là đi
ề
u ki
ệ
n , ti
ề
n
đề
để
phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c và ti
ế
n hành công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá th
ì
ngu
ồ
n nhân l
ự
c có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh . Do v
ậ
y
2
, hơn b
ấ
t c
ứ
ngu
ồ
n l
ự
c nào khác ,ngu
ồ
n nhân l
ự
c ph
ả
i chi
ế
m m
ộ
t v
ị
trí
trung tâm trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i n
ướ
c ta . Đây là
ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c , l
à nhân t
ố
quan tr
ọ
ng b
ậ
c nh
ấ
t
đ
ể
đưa n
ư
ớ
c
ta nhanh chóng tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n . Do v
ậ
y , khai
thác ,s
ử
d
ụ
ng v
à phát tri
ể
n ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c l
à v
ấ
n
đ
ề
quan tr
ọ
ng g
óp ph
ầ
n
th
ự
c hi
ệ
n thành công quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
Mu
ố
n có
đượ
c m
ộ
t ngu
ồ
n nhân l
ự
c có ch
ấ
t l
ượ
ng t
ố
t , chúng ta ph
ả
i có
nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng tích c
ự
c
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c
nhà ,tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i b
ắ
t
đầ
u t
ừ
vi
ệ
c giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o. Giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o
và b
ồ
i d
ưỡ
ng là trang b
ị
ki
ế
n th
ứ
c truy
ề
n th
ụ
kinh nghi
ệ
m, h
ì
nh thành k
ỹ
năng k
ỹ
x
ả
o trong ho
ạ
t
độ
ng , h
ì
nh thành nên ph
ẩ
m ch
ấ
t chính tr
ị
, tư
t
ư
ở
ng ,
đ
ạ
o
đ
ứ
c v
à tâm l
ý
, t
ạ
o n
ên nh
ữ
ng m
ẫ
u h
ì
nh con ng
ư
ờ
i
đ
ặ
c tr
ưng
v
à tương
ứ
ng v
ớ
i m
ỗ
i x
ã
h
ộ
i nh
ấ
t
đị
nh , t
ạ
o ra năng l
ự
c hành
độ
ng cho
m
ỗ
i con ng
ư
ờ
i N
ộ
i dung c
ủ
a gi
áo d
ụ
c ,
đào t
ạ
o quy
đ
ị
nh n
ộ
i dung c
ủ
a c
ác
ph
ẩ
m ch
ấ
t tâm l
ý
tư t
ưở
ng ,
đạ
o
đứ
c và
đị
nh h
ướ
ng s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i
nhân cách . Chúng ta đang
đặ
t con ng
ườ
i vào v
ị
trí trung tâm v
ì
khi con
ng
ườ
i
ở
đúng v
ị
trí c
ủ
a nó th
ì
nó m
ớ
i phát huy h
ế
t ti
ề
m l
ự
c đang ng
ủ
yên
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam . Đó là m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c đúng
đắ
n c
ủ
a n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
.Mu
ố
n làm
đượ
c đi
ề
u đó chúng ta c
ầ
n ph
ả
i nghiên c
ứ
u th
ự
c tr
ạ
ng m
ộ
t cách
chính xác
để
đề
ra gi
ả
i pháp h
ợ
p l
ý
,
để
làm sao nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n nhân
l
ự
c trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá. Đây là v
ấ
n
đề
h
ế
t s
ứ
c quan
tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, do đó em ch
ọ
n
đề
tài "Th
ự
c tr
ạ
ng và gi
ả
i pháp
để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a đào t
ạ
o và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c ph
ụ
c v
ụ
cho
s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
ở
Vi
ệ
t Nam"
3
N
ỘI
DUNG
I. M
ỘT
SỐ
VẤN
ĐỀ
CƠ
BẢN
VỀ
LÝ
LUẬN
.
1. Công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá là g
ì
.
Công nghi
ệ
p ho
á - hi
ệ
n
đ
ạ
i ho
á là quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đ
ố
i c
ăn b
ả
n, to
àn di
ệ
n
c
ác ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
và qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i t
ừ
s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng th
ủ
công là chính sang s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách ph
ổ
bi
ế
n s
ứ
c lao
độ
ng
cùng v
ớ
i công ngh
ệ
, phương ti
ệ
n và phương pháp tiên ti
ế
n, hi
ệ
n
đạ
i, d
ự
a trên
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a công nghi
ệ
p và ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
, t
ạ
o ra năng xu
ấ
t
x
ã
h
ộ
i cao.
Chúng ta đi theo con
đườ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a do đó ta c
ầ
n quan tâm
đế
n
n
ộ
i dung c
ơ b
ả
n c
ủ
a c
ông nghi
ệ
p ho
á - hi
ệ
n
đ
ạ
i ho
á trong th
ờ
i k
ỳ
qu
á
đ
ộ
l
ên
ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
ở
Vi
ệ
t Nam.
Đó là ta ph
ả
i ph
át tri
ể
n l
ự
c l
ư
ợ
ng s
ả
n xu
ấ
t, c
ơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i trên cơ s
ở
th
ự
c hi
ệ
n cơ khí hoá n
ề
n s
ả
n
xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i và áp d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i; chuy
ể
n
đ
ổ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng hi
ệ
n
đạ
i hoá, h
ợ
p l
ý
hoá và hi
ệ
u qu
ả
cao; thi
ế
t
l
ậ
p quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
2. Vai tr
ò
c
ủ
a c
ông nghi
ệ
p ho
á - hi
ệ
n
đ
ạ
i ho
á
đ
ố
i v
ớ
i s
ự
ph
át tri
ể
n
kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam.
T
ừ
th
ậ
p ni
ên 60 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
XX,
Đ
ả
ng C
ộ
ng S
ả
n Vi
ệ
t Nam
đ
ã
đ
ề
ra
đư
ờ
ng
l
ố
i c
ông nghi
ệ
p ho
á và coi công nghi
ệ
p ho
á là nhi
ệ
m v
ụ
trung t
âm xuyên su
ố
t
th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a h
ộ
i. Phân tích nh
ữ
ng tác d
ụ
ng cơ b
ả
n c
ủ
a công
nghi
ệ
p hoá
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c hi
ệ
n nay càng làm r
õ
ý
ngh
ĩ
a vai tr
ò
trung tâm c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá.
C
ông nghi
ệ
p hoá
ở
n
ướ
c ta tr
ướ
c h
ế
t là quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu xây
d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Đó là m
ộ
t quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c
4
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i nh
ằ
m c
ả
i ti
ế
n m
ộ
t x
ã
h
ộ
i n
ông nghi
ệ
p th
ành m
ộ
t x
ã
h
ộ
i công nghi
ệ
p, g
ắ
n v
ớ
i vi
ệ
c h
ì
nh thành t
ừ
ng b
ướ
c quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ti
ế
n b
ộ
,
ngàycàng th
ể
hi
ệ
n
đầ
y
đủ
hơn b
ả
n ch
ấ
t ưu vi
ệ
t c
ủ
a ch
ế
độ
x
ã
h
ộ
i m
ớ
i x
ã
h
ộ
i
ch
ủ
ngh
ĩ
a.
N
ướ
c ta đi lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i v
ớ
i xu
ấ
t phát đi
ể
m là n
ề
n nông nghi
ệ
p l
ạ
c
h
ậ
u, b
ì
nh quân ru
ộ
ng
đấ
t th
ấ
p, 80% dân cư nông thôn có m
ứ
c thu nh
ậ
p r
ấ
t th
ấ
p
s
ứ
c mua h
ạ
n ch
ế
. V
ì
v
ậ
y công nghi
ệ
p hoá là quá tr
ì
nh t
ạ
o ra nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t c
ầ
n thi
ế
t v
ề
con ng
ườ
i và khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
, thúc
đẩ
y
chuy
ể
n d
ị
ch c
ơ c
ấ
u kinh t
ế
nh
ằ
m huy
đ
ộ
ng v
à s
ử
d
ụ
ng c
ó hi
ệ
u qu
ả
m
ọ
i ngu
ồ
n
l
ự
c
để
không ng
ừ
ng tăng năng xu
ấ
t lao
độ
ng làm cho n
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng
nhanh, nâng cao
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t và văn hoá cho nhân dân, th
ự
c hi
ệ
n công
b
ằ
ng và ti
ế
n b
ộ
x
ã
h
ộ
i, b
ả
o v
ệ
và c
ả
i thi
ệ
n môi tr
ườ
ng sinh thái.
Quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá t
ạ
o ra cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t
để
làm bi
ế
n
đổ
i v
ề
ch
ấ
t
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, nh
ờ
đó mà nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a con ng
ườ
i lao
độ
ng - nhân
t
ố
trung tâm c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t cho vi
ệ
c
xây d
ự
ng và phát tri
ể
n n
ề
n văn hoá Vi
ệ
t nam tiên ti
ế
n,
đậ
m đà b
ả
n s
ắ
c dân t
ộ
c.
N
ề
n kinh t
ế
t
ăng tr
ư
ở
ng v
à phát tri
ể
n nh
ờ
th
ành t
ự
u c
ông nghi
ệ
p ho
á
mang l
ạ
i, l
à cơ s
ở
kinh t
ế
đ
ể
c
ủ
ng c
ố
v
à phát tri
ể
n kh
ố
i li
ên minh v
ữ
ng ch
ắ
c
gi
ữ
a giai c
ấ
p công nhân v
ớ
i giai c
ấ
p nông dân và
độ
i ng
ũ
tri th
ứ
c trong s
ự
nghi
ệ
p cách m
ạ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
Đặ
c bi
ệ
t là góp ph
ầ
n tăng c
ườ
ng quy
ề
n
l
ự
c, s
ứ
c m
ạ
nh và hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
nhà n
ướ
c.
Qu
á tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t
để
xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
đ
ộ
c l
ậ
p, t
ự
ch
ủ
v
ữ
ng m
ạ
nh trên cơ
ở
đó mà th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t s
ự
phân công và h
ợ
p
tác qu
ố
c t
ế
.
S
ự
nghi
ệ
p c
ông nghi
ệ
p ho
á thúc
đ
ẩ
y s
ự
ph
ân công lao
đ
ộ
ng x
ã
h
ộ
i
phát
tri
ể
n, th
úc
đ
ẩ
y qu
á tr
ì
nh quy ho
ạ
ch v
ụ
ng l
ã
nh th
ổ
h
ợ
p l
ý
theo h
ư
ớ
ng chuy
ên
5
canh t
ậ
p chung l
àm cho quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a c
ác vùng, các mi
ề
n tr
ở
n
ên th
ố
ng
nh
ấ
t cao hơn.
Công nghi
ệ
p hoá không nh
ữ
ng có tác d
ụ
ng thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
tăng
tr
ưở
ng phát tri
ể
n cao mà c
ò
n t
ạ
o ti
ề
n d
ề
v
ậ
t ch
ấ
t
để
xây d
ự
ng, phát tri
ể
n và
hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n qu
ố
c ph
ò
ng an ninh. S
ự
nghi
ệ
p qu
ố
c ph
ò
ng và an ninh g
ắ
n
li
ề
n v
ớ
i s
ự
nghi
ệ
p phát tri
ể
n văn hoá, kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
Thành t
ự
u công nghi
ệ
p hoá t
ạ
o ra ti
ề
n
đề
kin t
ế
cho s
ự
phát tri
ể
n
đồ
ng b
ộ
v
ề
kinh t
ế
- chính tr
ị
, văn hoá x
ã
h
ộ
i, qu
ố
c ph
ò
ng và an ninh. Thành công c
ủ
a
s
ự
nghi
ệ
p c
ông nghi
ệ
p ho
á n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c d
ân là nhân t
ố
quy
ế
t
đ
ị
nh s
ự
th
ắ
ng
l
ợ
i c
ủ
a con
đườ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a mà
Đả
ng và nhân dân ta
đã
l
ự
a ch
ọ
n. Chính
v
ì
v
ậ
y mà công nghi
ệ
p hoá kinh t
ế
đượ
c coi là nhi
ệ
m v
ụ
tr
ọ
ng tâm trong su
ố
t
th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i.
3. L
ý
lu
ậ
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
Ngày nay khi vai tr
ò
c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c đang ngày càng
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n
như m
ộ
t y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng bên c
ạ
nh v
ố
n và công ngh
ệ
cho m
ọ
i s
ự
tăng tr
ưở
ng
th
ì
m
ộ
t trong nh
ữ
ng yêu c
ầ
u
để
hoà nh
ậ
p vào n
ề
n kinh t
ế
khu v
ự
c c
ũ
ng như th
ế
gi
ớ
i l
à ph
ả
i c
ó
đư
ợ
c m
ộ
t ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c c
ó
đ
ủ
s
ứ
c
đáp
ứ
ng
đ
ựơ
c nh
ữ
ng y
êu
c
ầ
u c
ủ
a tr
ì
nh
đ
ộ
ph
át tri
ể
n c
ủ
a khu v
ự
c, c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, c
ủ
a th
ờ
i
đ
ạ
i.
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c là toàn b
ộ
nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng đang có kh
ả
năng tham
gia vào các quá tr
ì
nh lao
độ
ng và các th
ế
h
ệ
nôid ti
ế
p s
ẽ
ph
ụ
c v
ụ
cho x
ã
h
ộ
i.
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c v
ớ
i tư cách là m
ộ
t y
ế
u t
ố
c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
l
à kh
ả
năng lao
độ
ng c
ả
x
ã
h
ộ
i
đượ
c hi
ể
u theo ngh
ĩ
a h
ẹ
p hơn, bao g
ồ
m nhóm
dân cư trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng có kh
ả
năng lao
độ
ng. V
ớ
i cách hi
ể
u này ngu
ồ
n
nhân l
ự
c tương đương v
ớ
i ngu
ồ
n lao
độ
ng.
Ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c c
ò
n c
ó th
ể
hi
ể
u l
à t
ổ
ng h
ợ
p c
á nhân nh
ữ
ng con ng
ư
ờ
i c
ụ
th
ể
tham gia v
ào quá tr
ì
nh lao
đ
ộ
ng, l
à t
ổ
ng th
ể
các y
ế
u t
ố
v
ề
th
ể
ch
ấ
t v
à tinh
6
th
ầ
n
đư
ợ
c huy
đ
ộ
ng v
ào quá tr
ì
nh lao
đ
ộ
ng. V
ớ
i c
ách hi
ể
u n
ày ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c
bao g
ồ
m nh
ữ
ng ng
ườ
i t
ừ
gi
ớ
i h
ạ
n d
ướ
i
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng tr
ở
lên.
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đượ
c xem xét trên giác
độ
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng. S
ố
l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n thông qua ch
ỉ
tiêu quy mô và t
ố
c
độ
tăng
ngu
ồ
n nhân l
ự
c. Các ch
ỉ
tiêu này có quan h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t v
ớ
i các ch
ỉ
tiêu quy mô
v
à t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
. Quy mô dân s
ố
càng l
ớ
n, t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
càng cao th
ì
d
ẫ
n
đế
n quy mô và t
ố
c
độ
tăng ngu
ồ
n nhân l
ự
c càng l
ớ
n và ng
ượ
c l
ạ
i. Tuy
nhiên, m
ố
i quan h
ệ
dân s
ố
và ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n sau m
ộ
t th
ờ
i gian
nh
ấ
t
đ
ị
nh (v
ì
đ
ế
n l
úc đó con ng
ư
ờ
i mu
ố
n ph
át tri
ể
n
đ
ầ
y
đ
ủ
, m
ớ
i c
ó kh
ả
n
ăng
lao
độ
ng).
Khi tham gia vào các quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i, con ng
ườ
i đóng
vai tr
ò
ch
ủ
độ
ng, là ch
ủ
th
ể
sáng t
ạ
o và chi ph
ố
i toàn b
ộ
quá tr
ì
nh đó, h
ướ
ng nó
t
ớ
i m
ụ
c tiêu nh
ấ
t
đị
nh. V
ì
v
ậ
y, ngu
ồ
n nhân l
ự
c không ch
ỉ
đơn thu
ầ
n là s
ố
l
ượ
ng
lao
độ
ng
đã
có và s
ẽ
có mà nó c
ò
n ph
ả
i bao g
ồ
m m
ộ
t t
ổ
ng th
ể
các y
ế
u t
ố
th
ể
l
ự
c, trí l
ự
c, k
ỹ
năng làm vi
ệ
c, thái
độ
và phong cách làm vi
ệ
c t
ấ
t c
ả
các y
ế
u t
ố
đó ngày nay
đề
u thu
ộ
c v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c và
đượ
c đánh giá là m
ộ
t
ch
ỉ
ti
êu t
ổ
ng h
ợ
p l
à văn hoá lao
đ
ộ
ng. Ngo
ả
i
ra, khi xem xét ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c,
cơ c
ấ
u c
ủ
a lao
đ
ộ
ng
- bao g
ồ
m c
ả
c
ơ c
ấ
u
đào t
ạ
o v
à cơ c
ấ
u ng
ành ngh
ề
c
ũ
ng l
à
m
ộ
t ch
ỉ
tiêu r
ấ
t quan tr
ọ
ng.
C
ũ
ng gi
ố
ng như các ngu
ồ
n l
ự
c khác, s
ố
l
ượ
ng và
đặ
c bi
ệ
t là ch
ấ
t l
ượ
ng
ngu
ồ
n nhân l
ự
c đóng vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c t
ạ
o ra c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t
ch
ấ
t và tinh th
ầ
n cho x
ã
h
ộ
i.
Đ
ể
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u phát tri
ể
n kinh t
ế
và nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng, nh
ữ
ng
ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i
đượ
c đào t
ạ
o, phân b
ổ
và s
ử
d
ụ
ng theo cơ c
ấ
u h
ợ
p l
ý
,
đả
m
b
ả
o t
ính hi
ệ
u qu
ả
cao trong s
ử
d
ụ
ng. M
ộ
t qu
ố
c gia c
ó l
ự
c l
ư
ợ
ng lao
đ
ộ
ng
đông
đ
ả
o, nh
ưng n
ế
u ph
ân b
ổ
kh
ông h
ợ
p l
ý
gi
ữ
a c
ác ngành, các vùng, cơ c
ấ
u
đào t
ạ
o
kh
ông phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng th
ì
l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng đông
đả
o đó không
7
nh
ữ
ng kh
ông tr
ở
th
ành ngu
ồ
n l
ự
c
đ
ể
ph
át tri
ể
n m
à nhi
ề
u khi c
ò
n l
à gánh n
ặ
ng
c
ả
n tr
ở
s
ự
phát tri
ể
n.
4. Vai tr
ò
c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c v
ớ
i s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i
hoá và v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c
ở
n
ướ
c ta.
Ngày nay, tr
ướ
c s
ự
phát tri
ể
n như v
ũ
b
ã
o c
ủ
a cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c
c
ông ngh
ệ
và thông tin, s
ự
giao lưu trí tu
ệ
và tư t
ưở
ng liên minh kinh t
ế
gi
ữ
a
các khu v
ự
c trên th
ế
gi
ớ
i. S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a nhi
ề
u công ty xuyên qu
ố
c gia
đã
t
ạ
o ra
t
ố
c
độ
yăng tr
ưở
ng chưa t
ừ
ng th
ấ
y. T
ì
nh h
ì
nh đó
đã
d
ẫ
n
đế
n s
ự
qu
ố
c t
ế
hoá
kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i, g
ây nên nh
ữ
ng
đ
ả
o l
ộ
n v
ề
ch
ính tr
ị
x
ã
h
ộ
i s
âu s
ắ
c mang t
ính
to
àn c
ầ
u và đang đi
đế
n thi
ế
t l
ậ
p m
ộ
t tr
ậ
t t
ự
th
ế
gi
ớ
i m
ớ
i. Trong b
ố
i c
ả
nh đó
khu v
ự
c Châu Á - Thái B
ì
nh Dương đang n
ổ
i lên là khu v
ự
c kinh t
ế
năng
độ
ng
nh
ấ
t. M
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
ch
ủ
ch
ố
t th
ứ
c
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nhanh
chóng là vai tr
ò
c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
N
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c là kinh t
ế
d
ự
a trên các tr
ụ
c
ộ
t ch
ủ
y
ế
u là công ngh
ệ
thông tin, công ngh
ệ
sinh h
ọ
c, công ngh
ệ
v
ậ
t li
ệ
u m
ớ
i
Để
có
đượ
c n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c c
ầ
n ph
ả
i xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng v
ữ
ng ch
ắ
c
để
phát tri
ể
n khoa h
ọ
c công
ngh
ệ
,
đ
ặ
c bi
ệ
t l
à công ngh
ệ
th
ông tin;
đ
ồ
ng th
ờ
i ph
ả
i
đ
ầ
u t
ư cho phát tri
ể
n gi
áo
d
ụ
c
đào t
ạ
o hay n
ói cách khác ph
ả
i
đ
ầ
u t
ư cho phát tri
ể
n ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c. C
ác
n
ướ
c mu
ố
n phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c c
ầ
n ph
ả
i
đầ
u tư cho phát tri
ể
n con
ng
ườ
i mà c
ố
t l
õ
i là phát tri
ể
n giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o,
đặ
c bi
ệ
t là đàu tư phát tri
ể
n
nhân tài. Nhà kinh t
ế
h
ọ
c ng
ườ
i M
ỹ
, ông Garry Becker- ng
ườ
i
đượ
c gi
ả
i
th
ưở
ng Nobel v
ề
kinh t
ế
năm 1992,
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh: " không có
đầ
u tư nào mang
l
ạ
i ngu
ồ
n l
ợ
i l
ớ
n như
đầ
u tư cho giáo d
ụ
c" (Ngu
ồ
n: The Economist
17/10/1992). Nh
ờ
có s
ự
đầ
u tư cho phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c mà nhi
ề
u n
ướ
c
ch
ỉ
trong m
ộ
t th
ờ
i gian ng
ắ
n
đ
ã
nhanh ch
óng tr
ở
th
ành n
ư
ớ
c c
ông nghi
ệ
p ph
át
tri
ể
n.
8
Vi
ệ
t Nam l
à n
ư
ớ
c
đang phát tri
ể
n c
ó l
ự
c l
ư
ợ
ng s
ả
n xu
ấ
t
ở
tr
ì
nh
đ
ộ
th
ấ
p,
n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam là khái ni
ệ
m hoàn toàn m
ớ
i m
ẻ
. Do v
ậ
y,
có
ý
ki
ế
n cho r
ằ
ng n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay quá xa và
không hi
ệ
n th
ự
c; cho r
ằ
ng Vi
ệ
t Nam ph
ả
i xây d
ự
ng xong công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
để
làm ti
ề
n
đề
cho kinh t
ế
tri th
ứ
c ra
đờ
i và phát tri
ể
n, kinh t
ế
tri th
ứ
c
kh
ông ch
ỉ
bao g
ồ
m các ngành m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n d
ự
a trên công ngh
ệ
cao, mà c
ò
n c
ả
các ngành truy
ề
n th
ố
ng
đự
oc c
ả
i t
ạ
o bàng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
cao. Do đó
không nên ch
ờ
cho
đế
n khi s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá k
ế
t thúc
m
ớ
i ti
ế
n h
ành xây d
ự
ng kinh t
ế
tri th
ứ
c, m
à ngay trong giai đo
ạ
n n
ày,
đ
ể
ph
át
tri
ể
n và theo k
ị
p các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i, chúng ta ph
ả
i
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i quan tâm
t
ớ
i nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c mà chúng ta có th
ể
ti
ế
p c
ậ
n.
Đ
ố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam, m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c nông nghi
ệ
p, r
õ
ràng chúng ta không th
ể
xây d
ự
ng và phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c như các n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n.
Th
ự
c ra đó là s
ự
ti
ế
p t
ụ
c quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c
ở
m
ộ
t tr
ì
nh
độ
cao hơn, d
ự
a trên ch
ấ
t xám c
ủ
a con ng
ườ
i. M
ặ
t khác do xu
ấ
t phát
đi
ể
m c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ta th
ấ
p, mà ti
ế
p c
ậ
n kinh t
ế
tri th
ứ
c
ở
Vi
ệ
t
Nam ph
ả
i ph
ù h
ợ
p v
ớ
i
đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam, t
ứ
c mang nh
ữ
ng
đ
ặ
c th
ù c
ủ
a
m
ì
nh. Do
đó vi
ệ
c x
ác
đ
ị
nh n
ộ
i dung c
ác ngành kinh t
ế
trong qu
á tr
ì
nh c
ông
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá, chu
ẩ
n b
ị
các đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t và con ng
ườ
i
để
ti
ế
p
c
ậ
n kinh t
ế
tri th
ứ
c tr
ở
thành nhi
ệ
m v
ụ
quan tr
ọ
ng hàng
đầ
u c
ủ
a m
ọ
i c
ấ
p, m
ọ
i
ngành, nh
ấ
t là các c
ấ
p ho
ạ
ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c. Trong vi
ệ
c chu
ẩ
n b
ị
ấ
y vi
ệ
c
nghi
ên c
ứ
u th
ự
c tr
ạ
ng m
ạ
nh, y
ế
u và t
ì
m ra gi
ả
i pháp phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
là quan tr
ọ
ng và c
ấ
p bách nh
ấ
t trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay.
Theo kinh nghi
ệ
m c
ủ
a nhi
ề
u n
ướ
c th
ì
n
ế
u ch
ỉ
có l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng đông
và r
ẻ
th
ì
kh
ông th
ể
ti
ế
n h
ành công nghi
ệ
p ho
á, mà
đ
ò
i h
ỏ
i ph
ả
i c
ó m
ộ
t
đ
ộ
i ng
ũ
lao
đ
ộ
ng c
ó tr
ì
nh
đ
ộ
chuy
ên môn cao. Chính nh
ờ
l
ự
c l
ư
ợ
ng c
ó tr
ì
nh
đ
ộ
chuy
ên
m
ôn cao mà Nh
ậ
t B
ả
n và các n
ướ
c Nics (các n
ướ
c công nghiêpj m
ớ
i) v
ậ
n hành
9
có hi
ệ
u qu
ả
c
ông ngh
ệ
nh
ậ
p kh
ẩ
u hi
ệ
n
đ
ạ
i, s
ả
n xu
ấ
t ra nhi
ề
u m
ặ
t h
àng có s
ứ
c
c
ạ
nh tranh cao v
ớ
i các n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n trên th
ế
gi
ớ
i.
Để
đả
m th
ự
c hi
ệ
n thành công s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c, ph
ả
i b
ồ
i d
ưỡ
ng và phát huy nhân t
ố
con ng
ườ
i. V
ớ
i tư cách là m
ụ
c tiêu
và
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n, con ng
ườ
i có vai tr
ì
to l
ớ
n không nh
ữ
ng trong
đờ
i sông
kinh t
ế
mà con trong l
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng khác. B
ở
i v
ậ
y ph
ả
i quan tâm, nâng cao
ch
ấ
t l
ượ
ng con ng
ườ
i, không ch
ỉ
v
ớ
i tư cách là ng
ườ
i lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, mà v
ớ
i
tư cách là công dân trong x
ã
h
ộ
i, m
ộ
t cá nhân trong t
ậ
p th
ể
, m
ộ
t thành viên
trong c
ộ
ng
đ
ồ
ng nh
ân lo
ạ
i Kh
ông th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đư
ợ
c c
ông nghi
ệ
p ho
á, hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ế
u không có
độ
i ng
ũ
đông
đả
o nh
ữ
ng công nhân lành ngh
ề
, nh
ữ
ng nhà
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t tài năng, gi
ỏ
i chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
, nh
ữ
ng nhà doanh
nghi
ệ
p tháo vát, nh
ữ
ng nhà l
ã
nh
đạ
o, qu
ả
n l
ý
t
ậ
n tu
ỵ
, bi
ế
t nh
ì
n xa trông r
ộ
ng.
Vào nh
ữ
ng năm 80, quan đi
ể
m phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đã
tr
ở
thành v
ấ
n
đề
quan tâm
đặ
c bi
ệ
t
ở
Châu Á - Thái B
ì
nh Dương. Con ng
ườ
i
đợ
c coi là y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n. Trong th
ờ
i
đạ
i m
ớ
i, mu
ố
n gi
ả
i quy
ế
t hài hoà
các y
ế
u t
ố
cung và c
ầ
u có liên quan
đế
n chi
ế
n l
ượ
c ohát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
th
ì
c
ầ
n xem
xét khía c
ạ
nh ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c theo quan h
ệ
m
ộ
t ph
ía. Ph
ả
i th
ấ
y
đư
ợ
c vai tr
ò
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ngu
ồ
n l
à v
ấ
n
đ
ề
c
ố
t l
õ
i c
ủ
a h
ọ
c thuy
ế
t v
ố
n con ng
ư
ờ
i.
V
à vai tr
ò
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c có quan h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i vai tr
ò
tiêu
dùng
đượ
c th
ể
hi
ệ
n b
ằ
ng ch
ấ
t l
ượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng. Cơ ch
ế
n
ố
i li
ề
n hai vai tr
ò
là tr
ả
công cho ng
ườ
i lao
độ
ng tham gia các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
và thu nh
ậ
p
đầ
u tư tr
ở
l
ạ
i
để
nâng cao m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a con ng
ườ
i t
ạ
o nên kh
ả
năng nâng cao m
ứ
c s
ố
ng
cho toàn x
ã
h
ộ
i và làm tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng Các n
ướ
c nghèo
ở
Châu Á
đề
u nh
ậ
n th
ứ
c do t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
quá nhanh nhi
ề
u qu
ố
c gia coi vi
ệ
c gi
ả
m
đói nghèo c
ò
n quan tr
ọ
ng h
ơn c
ả
gi
áo d
ụ
c,
đó là m
ộ
t thi
ệ
t h
ạ
i to l
ớ
n.
Vi
ệ
t Nam
đang h
ư
ớ
ng t
ớ
i m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ư
ờ
ng theo
đ
ị
nh h
ư
ớ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a có s
ự
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i m
ụ
c tiêu b
ả
o
đả
m cho dân
10
giàu, n
ư
ớ
c m
ạ
nh, x
ã
h
ộ
i c
ông bàng văn minh, an ninh qu
ố
c gia v
à s
ự
b
ề
n v
ữ
ng
c
ủ
a môi tr
ườ
ng. N
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam ch
ỉ
có th
ể
đạ
t
đượ
c t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng
nhanh, Hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i cao khi n
ề
n kinh t
ế
ấ
y th
ự
c s
ự
d
ự
a trên cơ s
ở
công nghi
ệ
p hóa, hi
ệ
n
đạ
i hoá, trong đó ph
ả
i l
ấ
y vi
ệ
c phát huy ngu
ồ
n l
ự
c con
ng
ườ
i làm y
ế
u cơ b
ả
n cho s
ự
phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng.
II. T
HỰC
TRẠNG
VÀ
GIẢI
PHÁP
ĐỂ
NÂNG CAO
HIỆU
QUẢ
CỦA
ĐÀO
TẠO
VÀ
SỬ
DỤNG
NGUỒN
NHÂN
LỰC
PHỤC
VỤ
CHO
SỤ
NGHIỆP
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
-
HI
ỆN
Đ
ẠI
HOÁ
Ở
V
I
ỆT
N
AM.
1. Th
ự
c tr
ạ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta.
a. S
ố
l
ượ
ng (quy mô) Ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t Nam.
Quy mô ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c Vi
ệ
t Nam.
Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ướ
c đông dân, dân s
ố
v
ớ
i quy mô dân s
ố
đứ
ng th
ứ
hai Đông Nam Á và th
ứ
m
ườ
i ba trên th
ế
gi
ớ
i. M
ộ
t
đấ
t n
ướ
c v
ớ
i cơ
c
ấ
u d
ân s
ố
tr
ẻ
v
ớ
i s
ố
ng
ư
ờ
i trong
đ
ộ
tu
ổ
i 16
- 34 chi
ế
m 60% trong t
ổ
ng s
ố
35,9
tri
ệ
u ng
ườ
i lao
độ
ng: Ngu
ồ
n b
ổ
sung hàng năm là 3% - t
ứ
c kho
ả
ng 1,24 tri
ệ
u
ng
ườ
i. Theo t
ổ
ng đi
ề
u tra dân s
ố
ngày 1-4-1999, quy mô dân s
ố
n
ướ
c ta là 76,3
tri
ệ
u ng
ườ
i và d
ự
tính
đế
n năm 2010 quy mô dân s
ố
n
ướ
c ta kho
ả
ng 95 tri
ệ
u và
s
ố
ng
ườ
i trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng g
ầ
n 58 tri
ệ
u, chi
ế
m 60,7% dân s
ố
. D
ự
báo th
ờ
i
k
ỳ
2001
đế
n 2010 c
ầ
n t
ạ
o thêm ch
ỗ
làm vi
ệ
c m
ớ
i cho kho
ả
ng 11 - 12 tri
ệ
u lao
đ
ộ
ng (chưa k
ể
s
ố
lao
độ
ng t
ồ
n
đọ
ng các năm chuy
ể
n sang), b
ì
nh quân m
ỗ
i năm
ph
ả
i t
ạ
o thêm 1,1
đế
n 1,2 tri
ệ
u ch
ỗ
làm vi
ệ
c m
ớ
i. Tính
đế
n 1/7/2000, t
ổ
ng l
ự
c
l
ư
ợ
ng lao
đ
ộ
ng c
ả
n
ư
ớ
c c
ó 38.643.089 ng
ư
ờ
i, so v
ớ
i k
ế
t qu
ả
đi
ề
u tra t
ạ
i th
ờ
i
đi
ể
m 1/7/1996 t
ăng b
ì
nh qu
ân hàng năm là 975.645 ng
ư
ờ
i, v
ớ
i t
ố
c
đ
ộ
t
ăng
2,7% m
ộ
t năm, trong khi t
ố
c
độ
tăng b
ì
nh quân hàng hàng năm c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
này
là 1,5% m
ộ
t năm.
Quy mô ngu
ồ
n nhân l
ự
c qua đào t
ạ
o c
ủ
a Vi
ệ
t Nam và vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng
ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c n
ày.
11
Vi
ệ
t Nam tuy c
ó l
ự
c l
ư
ợ
ng
lao
đ
ộ
ng d
ồ
i d
ào nhưng l
ự
c l
ư
ợ
ng lao
đ
ộ
ng
đ
ã
qua
đà
o t
ạ
o th
ự
c t
ế
l
ạ
i thi
ế
u, đó là mâu thu
ẫ
n v
ề
quy mô c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c
ta, chúng ta v
ừ
a th
ừ
a v
ừ
a thi
ế
u ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
Hi
ệ
n nay
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
, công ch
ứ
c trong các cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
thu
ộ
c các b
ộ
, các ngành
ở
các cơ quan trung ương có 129763 ng
ườ
i, trong đó
c
ó 74% công ch
ứ
c có tr
ì
nh
độ
t
ừ
đạ
i h
ọ
c tr
ở
lên.
b. V
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t Nam.
Theo s
ố
li
ệ
u đi
ề
u tra lao
độ
ng vi
ệ
c làm t
ừ
năm 1996 – 1999 th
ì
đố
i v
ớ
i
35,866 – 37,784 tri
ệ
u ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng trong c
ả
n
ư
ớ
c , s
ố
ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng ch
ưa
bi
ế
t ch
ữ
v
ẫ
n c
ò
n t
ớ
i 5,75% năm 1996, 5,10% năm 1997, 3,84%năm 1998 và
4,10% năm 1999
Trong s
ố
ng
ườ
i chưa bi
ế
t ch
ữ
, có vùng chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
cao như
đồ
ng b
ằ
ng
sông C
ử
u Long ( vùng chi
ế
m 21% lao
độ
ng c
ả
n
ướ
c ) năm 1999 c
ò
n t
ớ
i 33% ,
v
ùng đông B
ắ
c ( vùng chi
ế
m 15% lao
độ
ng c
ả
n
ướ
c) c
ò
n t
ớ
i 19%
Trong s
ố
ng
ườ
i bi
ế
t ch
ữ
, v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u ng
ườ
i chưa t
ố
t nghi
ệ
p c
ấ
p I .Năm
1996 có 20,92 , năm 1997 có 20,26%năm 1998 có 18,50% và năm 1999
c
ò
n18,00%. S
ố
ng
ườ
i t
ố
t nghi
ệ
p ph
ổ
thông trung h
ọ
c ch
ỉ
có 13– 14% các năm
1996-1997 và 16- 17% năm 1998, 1999
Nh
ì
n chung tr
ì
nh
độ
văn hoá c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
khá hơn sau 10 năm ,
s
ố
ng
ườ
i bi
ế
t ch
ữ
nâng lên t
ừ
84% năm 1989 lên 96% năm 1999. S
ố
ng
ườ
i bi
ế
t
ch
ữ
nhưng chưa t
ố
t nghi
ệ
p c
ấ
p I c
ũ
ng gi
ả
m d
ầ
n, tuy c
ò
n ch
ậ
m , l
ớ
p h
ọ
c b
ì
nh
quân c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
tăng t
ừ
3,3/12năm 1997 lên l
ớ
p 7,4/12năm1999
Bên c
ạ
nh đó ch
ỉ
s
ố
HDI c
ủ
a Vi
ệ
t Nam năm 2000 x
ế
p th
ứ
100/171 n
ướ
c .
Qua “ đi
ề
u tra lao
độ
ng - vi
ệ
c làm
ở
Vi
ệ
t Nam ” các năm 1996 – 1999 cho th
ấ
y
: l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng không có tr
ì
nh
độ
chuyên môn – k
ỹ
thu
ậ
t chi
ế
m trong t
ổ
ng
s
ố
l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
đượ
c đi
ề
u tra ( 35,8 – 37,7 tri
ệ
u ng
ườ
i ) ngày càng gi
ả
m
qua các năm . C
ụ
th
ể
như sau :
12
Năm
L
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng không có tr
ì
nh
độ
/ t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng
1996
87,69%
1997
87,71%
1998
86,69%
1999
86,13%
2000
80 – 82%
Tuy nhiên
ở
nhi
ề
u vùng s
ố
lao
độ
ng không có tr
ì
nh
độ
, chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t c
ò
n chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
kh
á cao : năm1999 s
ố
kh
ông có chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
ở
vùng Tây B
ắ
c l
à 92,36%
ở
v
ùng
đ
ồ
ng b
ằ
ng s
ông C
ử
u
Long là91,7%
S
ố
lao
độ
ng có chuyên môn ngày càng tăng m
ặ
c dù không cao. Năm 1996
là 12,31%, năm 1997 : 12,29% năm 1998: 13,31% năm 1999 : 13,87% và
đế
n
năm 2000 là 18 – 20%
V
ề
tr
í l
ự
c v
à th
ể
l
ự
c.
Ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam có truy
ề
n th
ố
ng c
ầ
n cù, thông minh, ham h
ọ
c h
ỏ
i, C
ầ
u
ti
ế
n b
ộ
, có
ý
chí và tinh th
ầ
n t
ự
l
ự
c t
ự
c
ườ
ng dân t
ộ
c phát tri
ể
n khá v
ề
th
ể
l
ự
c,
trí l
ự
c, c
ó tính cơ
đ
ộ
ng cao c
ó th
ể
ti
ế
p thu nhanh ki
ế
n th
ứ
c khoa h
ọ
c c
ông ngh
ệ
tiên ti
ế
n, hi
ệ
n
đ
ạ
i, c
ó th
ể
n
ói đây là m
ộ
t trong s
ố
c
ác l
ợ
i th
ế
so s
ánh c
ủ
a ta tron
g
qu
á tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p.
B
ả
ng: m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu v
ề
s
ứ
c kho
ẻ
, y t
ế
c
ủ
a các n
ướ
c ASEAN.
Ch
ỉ
ti
êu
Th
ờ
i gian
Vi
ệ
t
Nam
Brunây
Inđônêxia
Malaixia
Philippin
Thái
Lan
Xingap
o
Tu
ổ
i th
ọ
b
ì
nh quân
1992
63,4
74
62
70,4
64,4
68,7
74,2
Cung c
ấ
p calo b
ì
nh qu
ân/ng
ư
ờ
i
1988-1990
2220
2860
2610
2670
2340
2280
3210
T
ỷ
l
ệ
cung c
ấ
p calo/ng
ườ
i so
v
ớ
i nhu c
ầ
u t
ố
i thi
ể
u(%)
1988-1990
102
_
112
124
108
100
144
T
ỷ
l
ệ
đượ
c d
ị
ch v
ụ
y t
ế
(%)
1985-1990
90
96
80
90
75
70
100
T
ỷ
l
ệ
đượ
c dùng n
ướ
c s
ạ
ch(%)
1988-1991
27
95
51
72
82
76
100
Ngu
ồ
n: ch
ỉ
s
ố
v
à ch
ỉ
ti
êu phát tri
ể
n con ng
ư
ờ
i. NXB Th
ố
ng K
ê. Hà N
ộ
i
1995.
13
Qua b
ả
ng tr
ên ta th
ấ
y: c
ác ch
ỉ
s
ố
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam lu
ôn luôn
ở
m
ứ
c th
ấ
p, c
ó
nh
ữ
ng ch
ỉ
s
ố
ở
m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t trong khu v
ự
c. Nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu liên quan và
ả
nh
h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n s
ự
phát tri
ể
n th
ể
ch
ấ
t, th
ể
l
ự
c c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
r
ấ
t th
ấ
p: Cung c
ấ
p cao b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i ch
ỉ
có 2220 calo, th
ấ
p nh
ấ
t trong
khu v
ự
c. V
ề
t
ỷ
l
ệ
cung c
ấ
p calo b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i so v
ớ
i nhu c
ầ
u b
ì
nh quân
t
ố
i thi
ể
u, Vi
ệ
t Nam ch
ỉ
cao hơn Thái Lan (100%), Inđônêxa (122%), Xingapo
(144%), Philippin (108%), Malaixia (124%). M
ộ
t lo
ạ
t các ch
ỉ
tiêu khác liên
quan
đế
n y t
ế
, chăm sóc s
ứ
c kho
ẻ
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng c
ò
n
ở
m
ứ
c th
ấ
p, đi
ề
u đó
l
ý
gi
ả
i ph
ầ
n n
ào s
ự
h
ạ
n ch
ế
v
ề
m
ặ
t th
ể
l
ự
c c
ủ
a ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c Vi
ệ
t Nam. Cho
đế
n nay th
ể
l
ự
c c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam c
ò
n chưa đáp
ứ
ng
đượ
c nh
ữ
ng
yêu c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p l
ớ
n và
ỏ
đây
đã
b
ộ
c l
ộ
m
ộ
t trong nh
ữ
ng
y
ế
u đi
ể
m cơ b
ả
n c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t Nam.
Nh
ữ
ng m
ặ
t m
ạ
nh t
ừ
tr
ướ
c
đế
n nay c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n
đượ
c
nh
ắ
c
đế
n là: có truy
ề
n th
ố
ng lao
độ
ng c
ầ
n cù, có tinh th
ầ
n v
ượ
y khó và đoàn
k
ế
t cao, thông minh sáng t
ạ
o, có kh
ả
năng n
ắ
m b
ắ
t và
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i, có kh
ả
năng thích
ứ
ng v
ớ
i nhi
ề
u t
ì
nh hu
ố
ng ph
ứ
c t
ạ
p. Nhưng
th
ự
c t
ế
c
ũ
ng cho th
ấ
y nh
ữ
ng
đi
ể
m y
ế
u kh
ông th
ể
kh
ông th
ừ
a nh
ậ
n l
à tr
ì
nh
đ
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t, tay ngh
ề
, k
ỹ
n
ăng tr
ì
nh
đ
ộ
v
à kinh nghi
ệ
m qu
ả
n k
ý
c
ủ
a ng
ư
ờ
i V
ệ
t
Nam c
ò
n r
ấ
t th
ấ
p, chưa k
ể
nh
ữ
ng tác h
ạ
i c
ủ
a thói quen và tâm l
ý
c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n
xu
ấ
t nh
ỏ
.
Kh
ả
năng tư duy c
ủ
a lao
độ
ng n
ướ
c ta.
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t Nam v
ớ
i xu
ấ
t phát đi
ể
m th
ấ
p, tr
ướ
c yêu c
ầ
u l
ớ
n c
ủ
a
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá và h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
t
ỏ
ra b
ấ
t c
ậ
p. T
ừ
n
ề
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p, phong cách tư duy con ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam c
ò
n mang
n
ặ
ng t
ính ch
ấ
t s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
, th
ủ
c
ông, l
ạ
c h
ậ
u. S
ả
n xu
ấ
t v
à qu
ả
n l
ý
b
ằ
ng kinh
nghi
ệ
m theo ki
ể
u tr
ự
c gi
ác, l
ấ
y th
âm niên công tác, c
ụ
th
ế
ngh
ề
nghi
ệ
p v
à l
ò
ng
trung th
ành
để
đánh giá k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng và phân chia thu nh
ậ
p. Lao
độ
gn chưa
14
đượ
c
đào t
ạ
o v
à rèn luy
ệ
n trong m
ôi tr
ư
ờ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ông nghi
ệ
p n
ên hi
ệ
u xu
ấ
t
lao
độ
ng chưa
đượ
c
đề
cao và đánh giá đúng m
ứ
c. Khi ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i
đượ
c thâm nh
ậ
p và chuy
ể
n giao vào Vi
ệ
t Nam th
ì
mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a tr
ì
nh
độ
hi
ệ
n
đạ
i c
ủ
a trang thi
ế
t b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t - công ngh
ệ
v
ớ
i
tr
ì
nh
độ
l
ạ
c h
ậ
u c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n. Ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng
c
ông ngh
ệ
th
ì
không th
ể
ti
ế
p thu, càng không th
ể
khai thác có hi
ệ
u qu
ả
công
ngh
ệ
, nên gi
ả
m hi
ệ
u xu
ấ
t c
ủ
a v
ố
n
đầ
u tư.
Hi
ệ
n nay, công ngh
ệ
Vi
ệ
t Nam
ở
m
ứ
c trung b
ì
nh kém. Trong các ngành
công nghi
ệ
p, h
ệ
th
ố
ng m
áy móc thi
ế
t b
ị
l
ạ
c h
ậ
u t
ừ
2
đ
ế
n 4 th
ế
h
ệ
so v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i. Các ch
ỉ
tiêu ch
ủ
y
ế
u c
ề
tiêu hao nguyên, nhiên, v
ậ
t li
ệ
u gáp 1,5
đế
n 2 l
ầ
n
m
ứ
c chung c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, giá thành s
ả
n ph
ẩ
m cao, năng su
ấ
t lao
độ
ng công
nghi
ệ
p ch
ỉ
đạ
t 30% m
ứ
c trung b
ì
nh c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i ( theo s
ố
li
ệ
u báo cáo cu
ả
GS
đặ
ng h
ữ
u t
ạ
i h
ộ
i cán b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
toàn qu
ố
c ngày 12/2/1995). S
ố
nh
ân công có tr
ì
nh
độ
b
ậ
c 4 tr
ở
lên ch
ỉ
b
ằ
ng 1/3 t
ổ
ng s
ố
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t,
công nhân có tr
ì
nh
độ
b
ạ
c 7 ch
ỉ
có 4000 ng
ườ
i nà đa ph
ầ
n tu
ổ
i
đã
cao. Thi
ế
u
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t,
đặ
c bi
ệ
t là công nhân b
ậ
c cao là nhân t
ố
tr
ự
c ti
ế
p
ả
nh
h
ư
ở
ng
đ
ế
n qu
á tr
ì
nh chuy
ể
n giao c
ông ngh
ệ
, l
àm gi
ả
m hi
ệ
u xu
ấ
t s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a
thi
ế
t b
ị
c
ông ngh
ệ
.
Hi
ệ
n nay các nhà công ngh
ệ
, công tr
ì
nh sư, k
ỹ
sư th
ự
c hành n
ướ
c ta r
ấ
t
thi
ế
u, nh
ấ
t là cán b
ộ
ở
các ngành công ngh
ệ
thông tin, vi đi
ệ
n t
ử
sinh h
ọ
c, t
ự
độ
ng hoá s
ả
n xu
ấ
t S
ố
cán b
ộ
khoa h
ọ
c thu
ộ
c các ngành k
ỹ
thu
ậ
t liên quan
đế
n
c
ông ngh
ệ
ch
ỉ
chi
ế
m 11% t
ổ
ng cán b
ộ
trong cơ ch
ế
kinh t
ế
c
ũ
nên kinh nghi
ệ
m,
năng l
ự
c sáng t
ạ
o th
ự
c ti
ễ
n, kh
ả
năng sáng t
ạ
o công ngh
ệ
y
ế
u.
S
ự
l
ạ
c h
ậ
u, non y
ế
u v
ề
tr
ì
nh
độ
c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t Nam so v
ớ
i
nhân l
ự
c trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i.
Tr
ì
nh
đ
ộ
lao
đ
ộ
ng k
ỹ
thu
ậ
t n
ư
ớ
c ta v
ừ
a y
ế
u, v
ừ
a thi
ế
u, v
ừ
a b
ấ
t h
ợ
p l
ý
v
ề
c
ơ c
ấ
u đào t
ạ
o, v
ừ
a phân b
ố
không
đồ
ng
đề
u gi
ữ
a các ngành, các vùng, các
15
thành ph
ầ
n kinh t
ế
. Tr
ì
nh
đ
ộ
non k
ém, l
ạ
c h
ậ
u v
ề
khoa h
ọ
c c
ông ngh
ệ
, t
ác
phong lao d
ộ
ng, k
ỷ
lu
ậ
t, s
ự
thi
ế
u hi
ể
u bi
ế
t v
ề
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, tính t
ừ
ch
ị
u
trách nhi
ệ
m cá nhân th
ấ
p
ả
nh h
ưở
ng
đế
n c
ạ
nh tranh c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t
Nam khi hoà nh
ậ
p vào th
ị
tr
ườ
ng nhân l
ự
c tiên ti
ế
n c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i.
Hi
ệ
n nay, ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đồ
i dào, giá nhân công r
ẻ
, v
ề
lâu dài không th
ể
l
à l
ợ
i th
ế
ph
ả
t tri
ể
n Vi
ệ
t Nam, V
ì
l
ợ
i th
ế
nhân công r
ẻ
trên th
ế
gi
ớ
i đang d
ầ
n
m
ấ
t đi và thay vào đó là tr
ì
nh
độ
trí tu
ệ
cao
đồ
ng
đề
u c
ủ
a nhân công.
Trong quan h
ệ
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
, tr
ì
nh
độ
, năng l
ự
c c
ủ
a các b
ộ
đố
i tác, s
ự
s
ắ
c
s
ả
o m
ề
m d
ẻ
o, nh
ạ
y b
én, linh ho
ạ
t tr
ong ngo
ạ
i giao c
ủ
a c
án b
ộ
ả
nh h
ư
ở
ng r
ấ
t
đế
n l
ợ
i ích c
ủ
a nh
ữ
ng qu
ố
c gia.
Để
gi
ả
m
đượ
c nh
ữ
ng b
ấ
t l
ợ
i, t
ạ
o ra s
ự
tương
đồ
ng trong hoà nh
ậ
p, c
ạ
nh tranh v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng nhân l
ự
c khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i,
ng
ườ
i lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam ph
ả
i
đượ
c trang b
ị
các ki
ế
n th
ứ
c chuyên môn ngh
ề
nghi
ệ
p, ngo
ạ
i ng
ữ
, lao
độ
ng, k
ỷ
lu
ậ
t, tác phong lao
độ
ng và nh
ậ
n th
ứ
c đúng
đắ
n
m
ố
i quan h
ệ
ch
ủ
- th
ợ
trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
ỷườ
ng, ph
ả
i hi
ể
u bi
ế
t
đượ
c phong
t
ụ
c t
ậ
p quán,
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a các n
ướ
c b
ạ
n tong cùng th
ị
tr
ưò
ng lao
độ
ng.
Trong các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
c
ũ
ng b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng nh
ư
ợ
c
đi
ể
m l
ạ
c h
ậ
u v
ề
tr
ì
nh
đ
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t
- công ngh
ệ
, k
ỷ
lu
ậ
t
và thói quen lao
đ
ộ
ng. N
ăng l
ự
c qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
y
ế
u k
ém, tính tu
ỳ
ti
ệ
n c
ủ
a
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
,
ý
th
ứ
c dân t
ộ
c,
ý
th
ứ
c c
ộ
ng
đồ
ng chưa cao t
ạ
o nên b
ấ
t l
ợ
i
và thua thi
ệ
t v
ề
kinh t
ế
cho phía Vi
ệ
t Nam.
c. Cơ c
ấ
u đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta.
C
ấ
u trúc đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta không h
ợ
p l
ý
c
ả
v
ề
cơ c
ấ
u các
lo
ạ
i lao
độ
ng và cơ c
ấ
u
đầ
u tư ngân sách gi
ữ
a các b
ậ
c h
ọ
c. Trong th
ờ
i gian v
ừ
a
qua, m
ặ
c dù nhà n
ướ
c
đã
r
ấ
t n
ỗ
l
ự
c đi
ề
u ch
ỉ
nh th
ự
c tr
ạ
ng trên nhưng hi
ệ
u qua
mang l
ạ
i ch
ưa cao. Khu v
ự
c kinh t
ế
ngo
ài qu
ố
c doanh hi
ệ
n c
ó 86% lao
đ
ộ
ng
đang làm vi
ệ
c nh
ưng ch
ỉ
c
ó 2%
đư
ợ
c
đào t
ạ
o d
ư
ớ
i c
ác h
ì
nh th
ứ
c. H
ơn n
ữ
a,
ng
ân sách chi cho giáo d
ụ
c c
ủ
a chúng ta c
ò
n quá th
ấ
p. M
ặ
c dù có tăng hơn th
ờ
i
16
k
ỳ
tr
ư
ớ
c nh
ưng trong các năm t
ừ
1990
đ
ế
n 1992 ng
ân sách dành cho giáo d
ụ
c
ch
ỉ
chi
ế
m 10-11% trong t
ổ
ng ngân sách nhà n
ướ
c. So v
ớ
i các n
ướ
c trong khu
v
ự
c th
ì
s
ự
đầ
u tư này c
ủ
a chúng ta c
ò
n kém xa. Ch
ẳ
ng h
ạ
n ngân sách dành cho
giáo d
ụ
c c
ủ
a Xinhgapo là 23%, c
ủ
a Malaixia là 20% s
ố
h
ọ
c sinh trung h
ọ
c
(k
ể
c
ả
trung h
ọ
c chuyên nghi
ệ
p) Chi
ế
m 1/4 t
ổ
ng s
ố
h
ọ
c sinh, sinh viên c
ả
n
ướ
c
nh
ưng ch
ỉ
đượ
c
đầ
u tư 8-9% ngân sách giáo d
ụ
c, trong khi đó s
ố
sinh viên
đạ
i
h
ọ
c chi
ế
m g
ầ
n 7% t
ổ
ng s
ố
h
ọ
c sinh nhưng l
ạ
i
đượ
c
đầ
u tư 15% ngân sách.
Đi
ề
u này là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n s
ự
b
ấ
t c
ậ
p trong h
ệ
th
ố
ng
giáo d
ụ
c v
à đào t
ạ
o hi
ẹ
en nay (s
ố
li
ệ
u t
ừ
"
Thông tin tài chính" - s
ố
3
th
áng2/1998).
C
ấ
u trúc đào t
ạ
o c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
đã
qua đào t
ạ
o v
ố
n
đã
r
ấ
t b
ấ
t h
ợ
p
l
ý
l
ạ
i càng b
ấ
t h
ợ
p l
ý
hơn. Năm 1996, c
ấ
u trúc đào t
ạ
o là 1-1, 7-2,4 (t
ứ
c là
ứ
ng
1 lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
cao
đẳ
ng,
đạ
i h
ọ
c tr
ở
lên th
ì
có 1,7 lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
trung h
ọ
c chuyên nghi
ệ
p và 2,4 lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
sơ c
ấ
p/h
ọ
cngh
ề
/công nhân
k
ỹ
thu
ậ
t); năm 2000 c
ấ
u trúc này là 1-1,2-1,7 trong khi m
ụ
c tiêu c
ủ
a Ngh
ị
quy
ế
t Trung ương
đề
ra là 1-4-10 ("Thông tin th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng", ).
17
d. Phân b
ố
ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a n
ướ
c ta.
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta phân b
ố
không
đồ
ng
đề
u gi
ữ
a các l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t, gi
ữ
a các vùng trong c
ả
n
ướ
c và các ngành kinh t
ế
qu
ố
c dân. Th
ự
c t
ế
này
ngày càng
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh cho phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c tr
ạ
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i n
ướ
c ta.
·
Theo ngành.
V
ề
cơ b
ả
n, n
ướ
c ta là m
ộ
t n
ướ
c nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u. Chính v
ì
v
ậ
y l
ự
c
l
ượ
ng lao
độ
ng ch
ủ
y
ế
u t
ậ
p trung trong các l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t truy
ề
n th
ố
ng là
nông - lâm - ngư nghi
ệ
p. Tuy nhiên, cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
đấ
t
n
ướ
c, s
ự
phân b
ố
trên s
ẽ
có s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch theo h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c n
ông - lâm - ngư nghi
ệ
p v
à tăng d
ầ
n trong c
ác ngành công
nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
. N
ăm 2000 có s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch r
õ
r
ệ
t so v
ớ
i n
ăm 1996 theo
h
ướ
ng: gi
ả
m c
ỏ
v
ề
s
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng và t
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng làm vi
ệ
c làm vi
ệ
c trong
nhóm ngành công nghi
ệ
p, xây d
ự
ng và d
ị
ch v
ụ
. Năm 1996 có 32.601.918
ng
ườ
i làm vi
ệ
c trong các ngành nông, lâm, ngư nghi
ệ
p, chi
ế
m 69,80% so v
ớ
i
t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng đang làm vi
ệ
c trong các ngành kinh t
ế
qu
ố
c dân nói chung,
đế
n năm 2000 gi
ả
m xu
ố
ng c
ò
n 22.669.907 ng
ườ
i, chi
ế
m 62,56%, trong khi đó,
lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong các ngành công nghi
ệ
p và xây d
ự
ng tăng t
ừ
3.566.513
ng
ư
ờ
i (n
ăm 1996) tăng lên 4.743.795 ng
ư
ờ
i (n
ăm 2000) và t
ỷ
l
ệ
so t
ổ
ng s
ố
đ
ã
tăng t
ừ
10,55% l
ên 13,15%; lao
đ
ộ
ng l
àm vi
ệ
c trong c
ác ngành d
ị
ch v
ụ
c
ũ
ng
t
ăng nhanh c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng và t
ỷ
l
ệ
: t
ừ
6.643.564 ng
ườ
i lên 8.791.950 ng
ườ
i và
t
ừ
19,65% lên 24,29% (TS. Trương Văn Phúc- th
ự
c tr
ạ
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam giai đo
ạ
n 1996-2000 và kh
ả
năng gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm giai đo
ạ
n 2001-
2005).
· Theo khu v
ự
c.
C
ũ
ng gi
ố
ng như các n
ướ
c đang phát tri
ể
n khác trên th
ế
gi
ớ
i, l
ự
c l
ượ
ng lao
đ
ộ
ng n
ướ
c ta hi
ệ
n nay ch
ủ
y
ế
u t
ậ
p trung
ở
khu v
ự
c nông thôn và r
ấ
t ít
ở
khu
v
ự
c thành th
ị
và ngày càng có xu h
ướ
ng tăng d
ầ
n
ở
khu v
ự
c thành th
ị
, gi
ả
m d
ầ
n
18
ở
khu v
ự
c n
ông thôn. Năm 1996, l
ự
c l
ư
ợ
ng lao
đ
ộ
ng khu v
ự
c th
ành th
ị
ch
ỉ
chi
ế
m 19,06% t
ổ
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng c
ả
n
ướ
c, năm 2000
đã
tăng lên 22,56%;
trong khi t
ỷ
l
ệ
l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
ở
khu v
ự
c nông thôn gi
ả
m
đượ
c t
ừ
80,94%
xu
ố
ng c
ò
n 77,44%. D
ự
báo trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i, t
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng
ở
khu v
ự
c
thành th
ị
c
ò
n ti
ế
p t
ụ
c tăng nhanh hơn cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a quá tr
ì
nh đô th
ị
ho
á.
S
ự
phân b
ố
l
ự
c l
ượ
ng
đã
qua đào t
ạ
o t
ừ
sơ c
ấ
p/h
ọ
c ngh
ề
tr
ở
lên c
ũ
ng như
t
ừ
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t có b
ằ
ng tr
ở
lên ch
ủ
y
ế
u t
ậ
p trung
ở
khu v
ự
c thành th
ị
,
đặ
c bi
ệ
t l
à các khu đô th
ị
tr
ọ
ng
đi
ể
m. L
ự
c l
ư
ợ
ng lao
đ
ộ
ng
ở
n
ông thôn chi
ế
m
77,44% nh
ưng lao
độ
ng
đã
qua đào t
ạ
o t
ừ
sơ c
ấ
p/h
ọ
c ngh
ề
tr
ở
lên ch
ỉ
chi
ế
m
46,26% trong t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng
đã
qua đào t
ạ
o c
ủ
a c
ả
n
ướ
c; v
ớ
i lao
độ
ng có
tr
ì
nh
độ
t
ừ
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t có b
ằ
ng tr
ở
lên t
ỷ
l
ệ
này ch
ỉ
có40,96%. Trong
tương lai, v
ớ
i s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a nhi
ề
u ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c cùng v
ớ
i quá tr
ì
nh
c
ông nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đã
qua đào t
ạ
o
ở
khu v
ự
c nông thôn s
ẽ
ng
ỳ
càng
tăng c
ả
v
ề
quy mô và t
ỷ
tr
ọ
ng so v
ớ
i khu v
ự
c thành th
ị
.
e. L
ợ
i th
ế
và thách th
ứ
c ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta.
L
ợ
i th
ế
ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta.
N
ư
ớ
c ta c
ó quy mô dân s
ố
l
ớ
n, x
ế
p th
ứ
12 tr
ên th
ế
gi
ớ
i; c
ó ngu
ồ
n lao
đ
ộ
ng
r
ấ
t d
ồ
i dào,
đặ
c bi
ệ
t là ngu
ồ
n lao
độ
ng tr
ẻ
ở
nhóm tu
ố
i t
ừ
16 - 35 (chi
ế
m 65,2%
trong dân s
ố
), nhóm có ưu th
ế
v
ề
s
ứ
c kho
ẻ
, s
ứ
c vươn lên, năng
độ
ng và sáng
t
ạ
o.
T
ỷ
l
ệ
dân s
ố
bi
ế
t ch
ữ
chi
ế
m kho
ả
ng 90%, riêng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng bi
ế
t
ch
ữ
chi
ế
m kho
ả
ng 97% t
ổ
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng. Ngân sách nhà n
ướ
c chi cho
giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o năm 1998 g
ầ
n
đạ
t 15% và b
ả
o
đả
m t
ỷ
l
ệ
chi ngân sách nhà
n
ư
ớ
c cho gi
áo d
ụ
c,
đào t
ạ
o l
à 15% trong giai đo
ạ
n 1
998 - 2000. Đây là l
ợ
i th
ế
r
ấ
t c
ơ b
ả
n
đ
ể
ti
ế
p thu nhanh khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t v
à công ngh
ệ
m
ớ
i cho t
ăng
19
tr
ư
ở
ng kinh t
ế
v
à phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
đ
ấ
t n
ư
ớ
c;
đ
ồ
ng th
ờ
i t
ăng s
ứ
c c
ạ
nh
tranh c
ủ
a lao
độ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng s
ứ
c lao
độ
ng trong n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
.
Đườ
ng l
ố
i
đổ
i m
ớ
i và m
ở
c
ử
a c
ủ
a
Đả
ng
đã
m
ở
ra kh
ả
năng phát tri
ể
n n
ề
n
kinh t
ế
đa ph
ầ
n, đa d
ạ
ng hoá vi
ệ
c làm, thu hút
đượ
c nhi
ề
u lao
độ
ng, s
ử
d
ụ
ng t
ố
t
hon năng l
ự
c ngu
ồ
n nhân l
ự
c (
đặ
c bi
ệ
t là s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng
ở
tr
ì
nh
độ
cao
ở
các
khu c
ông nghi
ệ
p, khu ch
ế
xu
ấ
t);
đườ
ng l
ố
i
đổ
i m
ớ
i
đã
gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho
lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i thông qua phát tri
ể
n kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh, trang t
ạ
i, doanh nghi
ệ
p
nh
ỏ
và v
ừ
a, khôi ph
ụ
c và phát tri
ể
n làng ngh
ề
, ph
ổ
ngh
ề
, khu v
ự
c phi k
ế
t c
ấ
u
L
ầ
n
đàu tiên trong nh
ữ
ng n
ăm 1996-1998 b
ì
nh qu
ân m
ỗ
i n
ăm t
ạ
o th
êm ch
ỗ
l
àm
vi
ệ
c m
ớ
i cho kho
ả
ng1,2
đế
n 1,3 tri
ệ
u lao
độ
ng, tương đương v
ớ
i s
ố
lao
độ
ng
tr
ẻ
m
ớ
i b
ướ
c vào tu
ổ
i lao
độ
ng m
ỗ
i năm.
Qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngày càng
đượ
c quan tâm, chính
sách phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngày càng
đượ
c hoàn thi
ệ
n,
đặ
c bi
ệ
t là t
ừ
năm
1995
đế
n nay, B
ộ
lu
ậ
t lao
độ
ng đàu tiên
ở
n
ướ
c ta
đượ
c ban hành có hi
ệ
u l
ự
c
và đang phát huy trong cu
ộ
c s
ố
ng. B
ộ
lu
ậ
t lao
độ
ng đi
ề
u ch
ỉ
nh các quan h
ệ
lao
độ
ng theo m
ộ
t cơ ch
ế
m
ớ
i, d
ự
a trên cơ s
ở
t
ự
do hoá lao
độ
ng, gi
ả
i phóng m
ọ
i
ti
ề
m n
ăng lao
đ
ộ
ng v
à nâng cao tính năng
đ
ộ
ng x
ã
h
ộ
i c
ủ
a lao
đ
ộ
ng. Th
ị
tr
ư
ờ
ng
s
ứ
c lao
đ
ộ
ng
đ
ã
h
ì
nh th
ành và ngày càng phát tri
ể
n tr
ở
th
ành m
ộ
t th
ị
tr
ư
ờ
ng
th
ố
ng nhâts, xoá br hàng rào hành chính, ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c t
ự
do di chuy
ể
n
và hành ngh
ề
theo pháp lu
ậ
t và s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a nhà n
ướ
c. Ti
ề
n công lao
độ
ng ngày càng ph
ả
n ánh đúng giá tr
ị
và giá c
ả
lao
độ
ng, có tính
đế
n quan h
ệ
cung c
ầ
u lao
độ
ng tên th
ị
tr
ườ
ng s
ứ
c lao
độ
ng. Lao
độ
ng
đượ
c t
ự
do,
đượ
c gi
ả
i
phóng t
ạ
o ra
độ
ng l
ự
c m
ớ
i
để
m
ọ
i ng
ườ
i lao
độ
ng, sáng t
ạ
o có năng su
ấ
t cao.
N
ế
u ta ti
ế
p t
ụ
c có chính sách khuy
ế
n khích lao
độ
ng ch
ấ
t xám và tay ngh
ề
t
ố
t
hơn, s
ẽ
l
à y
ế
u t
ố
n
ăng l
ự
c n
ộ
i sinh to l
ớ
n ph
át tri
ể
n ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c
đ
ấ
t n
ư
ớ
c
trong hi
ệ
n t
ạ
i c
ũ
ng nh
ư trong tương lai.
Nh
ữ
ng khó khăn thách th
ứ
c trong tương lai.
20
N
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i
đang chuy
ể
n d
ầ
n sang n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c v
à n
ư
ớ
c ta
c
ũ
ng ssang ti
ế
n hành môtj s
ố
n
ặ
t có th
ể
c
ủ
a nó. N
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c có m
ộ
t s
ố
đặ
c trưng n
ổ
i b
ậ
t s
ẽ
đò
i h
ỏ
i
ở
ngu
ồ
n nhân l
ự
c tương
ứ
ng ph
ả
i
đượ
c đào t
ạ
o
đặ
c
bi
ệ
t v
ề
n
ộ
i dung và phương pháp m
ớ
i. Nh
ữ
ng nét khái quát v
ề
n
ề
n kinh t
ế
tri
th
ứ
c v
ớ
i các
đặ
c trưng c
ủ
a nó
đã
đủ
nh
ậ
n th
ấ
y s
ẽ
xu
ấ
t hi
ệ
n m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng h
ế
t s
ứ
c
đặ
c bi
ệ
t v
ớ
i thách th
ứ
c m
ớ
i
đố
i v
ớ
i ngu
ồ
n nhân l
ự
c. Đó là cơ c
ấ
u
ngành ngh
ề
m
ớ
i do cơ c
ấ
u công ngh
ệ
thông tin, công ngh
ệ
sinh h
ọ
c, năng
l
ượ
ng và vi đi
ệ
n t
ử
đò
i h
ỏ
i. R
õ
ràng
độ
i ng
ũ
l
ậ
p tr
ì
nh viên k
ỹ
thu
ậ
t gi
ỏ
i; các
chuyên gia công ngh
ệ
ph
ầ
n m
ề
m
ở
m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c v
à các lao
đ
ộ
ng k
ỹ
thu
ậ
t s
ử
d
ụ
ng Internet gi
ỏ
i là yêu c
ầ
u m
ớ
i c
ủ
a nhân l
ự
c trong th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng m
ớ
i
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c trong tương lai s
ẽ
ph
ả
i
đượ
c coi tr
ọ
ng giáo d
ụ
c v
ề
tư duy
sáng t
ạ
o, v
ề
năng l
ự
c t
ự
ch
ủ
, t
ự
h
ọ
c h
ỏ
i và c
ầ
n
đượ
c đào t
ạ
o k
ỹ
năng thành
th
ạ
o, linh ho
ạ
t v
ề
công ngh
ệ
m
ớ
i; v
ề
qu
ả
n l
ý
m
ạ
ng và
đặ
c bi
ệ
t là năng l
ự
c v
ề
kinh doanh; v
ề
tính nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i cái m
ớ
i và s
ự
b
ề
n v
ữ
ng trong phát huy b
ả
n
s
ắ
c dân t
ộ
c v
ớ
i n
ề
n văn hoá v
ữ
ng ch
ắ
c.
C
ũ
ng c
ầ
n nh
ấ
n m
ạ
nh
đ
ế
n m
ộ
t v
ài phương ti
ệ
n quan tr
ọ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n nh
ân
l
ự
c m
ớ
i trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ư
ờ
ng,
đó là năng l
ự
c s
ử
d
ụ
ng m
áy vi tính, năng
l
ự
c s
ử
d
ụ
ng ngo
ạ
i ng
ữ
và năng l
ự
c giao ti
ế
p, đó là nh
ữ
ng phương ti
ệ
n giúp cho
lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t phát huy v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
cao không ch
ỉ
ở
th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng
trong n
ướ
c mà c
ả
ở
th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
.
D
ân s
ố
tr
ẻ
v
ề
lâu dài là m
ộ
t th
ế
m
ạ
nh, song tr
ướ
c m
ắ
t xét v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
,
n
ế
u không có m
ộ
t chính sách phù h
ợ
p s
ẽ
b
ấ
t l
ợ
i, do b
ì
nh quân s
ố
ng
ườ
i ph
ả
i
nuôi d
ưỡ
ng (tr
ẻ
em ăn theo) trên m
ộ
t lao
độ
ng cao hơn các n
ướ
c khác, kèm
theo đó là nh
ữ
ng kh
ó khăn v
ề
vi
ệ
c l
àm, giáo d
ụ
c, y t
ế
v
à d
ị
ch v
ụ
x
ã
h
ộ
i kh
ác
T
ố
c
đ
ộ
t
ăng ngu
ồ
n lao
đ
ộ
ng c
ò
n
ở
m
ứ
c cao,
đ
ế
n n
ăm 2000 b
ì
nh qu
ân m
ỗ
i
n
ăm tăng ngu
ồ
n lao
độ
ng kho
ả
ng 2,95%. Th
ờ
i k
ỳ
2001
đế
n 2010, s
ố
lao
độ
ng
21
c
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c l
àm m
ớ
i v
ào kho
ả
ng 11
-12 tri
ệ
u ng
ư
ờ
i, h
ầ
u h
ế
t l
à lao
đ
ộ
ng
tr
ẻ
, trong khi ngu
ồ
n l
ự
c
đầ
u tư c
ả
trong n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
cho phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t
r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
. Theo tính toán, sau năm 2000 trên t
ổ
ng th
ể
n
ướ
c ta v
ẫ
n dư th
ừ
a lao
đ
ộ
ng. M
ặ
t khác t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p thành th
ị
hi
ệ
n nay c
ò
n r
ấ
t l
ớ
n và đang có xu
h
ướ
ng tăng lên. Năm 1999 t
ỷ
l
ệ
đó là 6,85%, tăng thêm 0,84% so v
ớ
i năm
1997;
đặ
c bi
ệ
t là Hà N
ộ
i, t
ỷ
l
ệ
đó là 9,09% so t
ổ
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng. Trong
nông thôn, t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u vi
ệ
c làm r
ấ
t nghiêm tr
ọ
ng và c
ũ
ng đang có xu
h
ướ
ng tăng lên, t
ỷ
l
ệ
s
ử
d
ụ
ng th
ờ
i gian lao
độ
ng trong nông thôn c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng
lao
đ
ộ
ng trong
đ
ộ
tu
ổ
i, n
ăm 1998 là 71,13%, so v
ớ
i 1997 gi
ả
m 2,01% (1997 l
à
73,14%). Trong khi
đó l
ạ
i thi
ế
u nghiêm tr
ọ
ng lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t cao. Nhi
ề
u l
ĩ
nh
v
ự
c như: láp ráp ô tô, đóng tàu, d
ầ
u khí v.v. ph
ả
i thuê lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ngoài,
đó là m
ộ
t mâu thu
ẫ
n gay g
ắ
t hi
ệ
n nay.
Chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ò
n thi
ế
u
đồ
ng b
ộ
, nh
ấ
t là chính sách thu
ế
,
đấ
t
đ
ai, tín d
ụ
ng v.v. chưa khuy
ế
n khích và t
ạ
o ra
độ
ng l
ự
c
đẩ
y m
ạ
nh
đầ
u yư trong
n
ướ
c
để
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, t
ạ
o m
ở
vi
ệ
c làm, trong khi ngu
ồ
n v
ố
n c
ò
n trong
dân r
ấ
t l
ớ
n, nhưng dân chưa
đầ
u tư vào các ngành chính s
ả
n xu
ấ
t, mà ch
ủ
y
ế
u
đầ
u t
ư vào d
ị
ch v
ụ
, bu
ôn bán phi s
ả
n xu
ấ
t. Trong ho
ạ
t
đ
ộ
ng m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ư
ờ
ng, k
ể
c
ả
th
ị
tr
ư
ờ
ng n
ộ
i
đ
ị
a v
à ngoài n
ư
ớ
c th
ì
n
ăng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c th
ị
tr
ư
ờ
ng
c
ò
n y
ế
u kém; chưa có chính sách khuy
ế
n khích tiêu dùng hàng n
ộ
i
để
kích
thích s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c phát tri
ể
n, t
ừ
đó t
ạ
o thên nhi
ề
u ch
ỗ
làm vi
ệ
c m
ớ
i. T
ấ
t
nhiên hàng trong n
ướ
c c
ũ
ng ph
ả
i nâng ch
ấ
t l
ượ
ng, m
ẫ
u m
ả
và giá c
ả
h
ợ
p l
ý
.
V
ớ
i ch
ủ
trương ti
ế
p t
ụ
c công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i,
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá,
hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, nh
ấ
t là công nghi
ệ
p, hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông thôn, t
ậ
p
trung phát tri
ể
n các ngành, các l
ĩ
nh v
ự
c, các s
ả
n ph
ẩ
m có l
ợ
i th
ế
. Nâng cao
hi
ệ
u qu
ả
, s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, n
ư
ớ
c ta ph
ả
i
đ
ố
i m
ặ
t v
ớ
i m
ộ
t th
ách
th
ứ
c l
ớ
n v
ề
ch
ấ
t l
ư
ợ
ng ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c. T
ỷ
l
ệ
ngu
ồ
n lao
đ
ộ
ng qua
đào t
ạ
o r
ấ
t
th
ấ
p (năm 1998 t
ỷ
l
ệ
này là 17,8%). Chưa có chính sách phân lu
ồ
ng trong giáo
22
d
ụ
c v
à đào t
ạ
o, c
ơ c
ấ
u
đào t
ạ
o b
ấ
t h
ợ
p l
ý
, t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a
đ
ạ
i h
ọ
c, cao
đ
ẳ
ng, trung
h
ọ
c và công nhân k
ỹ
thu
ậ
t là 1-1,6-3,6. Trong khi các n
ướ
c khác là 1-4-10;
giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o n
ặ
ng v
ề
b
ằ
ng c
ấ
p, thi c
ử
, xu h
ướ
ng thương m
ạ
i hoá trong đào
t
ạ
o khá ph
ổ
bi
ế
n; đào t
ạ
o không g
ắ
n v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t và th
ị
tr
ườ
ng s
ứ
c lao
độ
ng
(không g
ắ
n v
ớ
i s
ử
d
ụ
ng); lao
độ
ng trong nông nghi
ệ
p nông thôn h
ầ
u như không
đượ
c đào t
ạ
o. Có th
ể
nói đi
ể
m y
ế
u cơ b
ả
n nh
ấ
t c
ủ
a giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o ngu
ồ
n
nhân l
ự
c n
ướ
c ta th
ờ
i gian qua là chưa t
ạ
o ra
đượ
c m
ộ
t
độ
i ng
ũ
có năng l
ự
c và
có tính năng
độ
ng x
ã
h
ộ
i cao, đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t, c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng s
ứ
c
lao
đ
ộ
ng.
V
ớ
i nh
ữ
ng l
ợ
i th
ế
trên, Vi
ệ
t Nam có nhi
ề
u cơ h
ộ
i
để
ti
ế
n t
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
tri
th
ứ
c vào nh
ữ
ng th
ậ
p k
ỷ
t
ớ
i c
ủ
a th
ế
k
ỷ
XXI. Tuy nhiên, b
ướ
c
độ
t phá s
ẽ
ph
ả
i t
ừ
vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i tư duy và th
ể
ch
ế
qu
ố
c gia trong đi
ề
u ki
ệ
n m
ớ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c và
c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i,
đồ
ng th
ờ
i t
ậ
p trung cao vào vi
ệ
c giáo d
ụ
c đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
m
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng cao, phù h
ợ
p và đón
đầ
u chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam t
ớ
i nh
ữ
ng năm 2020.
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t Nam hơn bao gi
ờ
h
ế
t c
ầ
n
đượ
c đào t
ạ
o
để
phát tri
ể
n
n
ộ
i l
ự
c v
ớ
i gi
á tr
ị
m
ớ
i v
à v
ư
ợ
t qua
đư
ợ
c nh
ữ
ng th
ách th
ứ
c m
ớ
i cuae th
ị
tr
ư
ờ
ng
lao
đ
ộ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c t
ương lai.
2. M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t h
ợ
p l
ý
v
ấ
n
đề
v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
Nh
ì
n r
õ
đượ
c th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a n
ướ
c ta
để
chúng ta phát
huy nh
ữ
ng đi
ể
m m
ạ
nh, kh
ắ
c ph
ụ
c và h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng đi
ể
m y
ế
u
đồ
ng th
ờ
i đưa ra
đượ
c nh
ữ
ng yêu c
ầ
u
đố
i v
ớ
i giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c. M
ộ
t m
ặ
t
pph
ả
i tr
ự
c ti
ế
p gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c, v
ề
tr
ì
nh
độ
văn
hoá và tr
ì
nh
độ
chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t, m
ặ
t khác ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
nâng cao
th
ể
l
ự
c ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng v
à phân ph
ố
i ngu
ồ
n lao
đ
ộ
ng m
ộ
t c
ách h
ợ
p l
ý
. Trong
tr
ì
nh t
ự
gi
ả
i quy
ế
t ph
ả
i
đi tu
ầ
n t
ự
t
ừ
ti
ế
p t
ụ
c xo
á mù ch
ữ
, ph
ổ
c
ậ
p ti
ể
u h
ọ
c,
trang b
ị
nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c cơ b
ả
n, đào t
ạ
o ngh
ề
t
ừ
sơ c
ấ
p
đế
n các b
ậ
c cao hơn
23
nhưng ph
ả
i t
ạ
o ra m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng c
ó ch
ấ
t l
ư
ợ
ng cao,
đ
ặ
c bi
ệ
t ph
ả
i
ch
ú tr
ọ
ng đào t
ạ
o lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t, nh
ằ
m đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a nh
ữ
ng ngành
công ngh
ệ
m
ớ
i, các khu công nghi
ệ
p và các khu kinh t
ế
m
ở
.
Tr
ướ
c tiên , vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng quy mô giáo d
ụ
c đào t
ạ
o là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t. Nhưng
c
ố
g
ắ
ng m
ở
r
ộ
ng quy mô giáo d
ụ
c đào t
ạ
o c
ủ
a n
ướ
c ta v
ẫ
n không theo k
ị
p
đượ
c t
ố
c
độ
gia tăng dân s
ố
. Quy mô m
ọ
i ngành, b
ậ
c h
ọ
c hi
ệ
n nay chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u theo h
ọ
c c
ủ
a m
ọ
i l
ứ
a tu
ổ
i. Nh
ì
n chung s
ố
h
ọ
c sinh và s
ố
tr
ườ
ng l
ớ
p
ở
m
ọ
i ngành h
ọ
c t
ừ
m
ẫ
u giáo, các c
ấ
p ph
ổ
thông, trung h
ọ
c chuyên
nghi
ệ
p, cao d
ẳ
ng,
đ
ạ
i h
ọ
c
đ
ề
u t
ăng. Các h
ệ
th
ố
ng trung t
âm xúc ti
ế
n vi
ệ
c l
àm,
c
ác trung tâm k
ỹ
thu
ậ
t t
ổ
ng h
ợ
p, h
ướ
ng nghi
ệ
p và nhi
ề
u cơ s
ở
d
ạ
y ngh
ề
bán
công, dân l
ậ
p tư th
ụ
c
đượ
c thành l
ậ
p. Quy mô đào t
ạ
o có chuy
ể
n bi
ế
n là nh
ờ
tăng c
ườ
ng h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o ng
ắ
n h
ạ
n. Riêng
đố
i v
ớ
i quy mô c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng đào
t
ạ
o ngh
ề
này càng b
ị
thu h
ẹ
p.
Đả
ng và nhà n
ướ
c c
ầ
n có chính sách khuy
ế
n
kh
ích m
ở
r
ộ
ng và h
ỗ
tr
ợ
cho các tr
ườ
ng d
ạ
y ngh
ề
nh
ằ
m thu hút h
ọ
c sinh, sinh
viên, kh
ắ
c ph
ụ
c s
ự
m
ấ
t cân
đố
i trong cơ c
ấ
u ngành h
ọ
c, b
ậ
c h
ọ
c c
ủ
a giáo d
ụ
c
đào t
ạ
o. Giáo d
ụ
c m
ầ
m non có t
ầ
m quan tr
ọ
ng
đặ
c bi
ệ
t
đứ
ng t
ừ
g
ọ
c
độ
chu
ẩ
n b
ị
n
ề
n t
ả
ng v
ề
th
ể
l
ự
c v
à trí l
ự
c cho ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c. Gi
áo d
ụ
c ph
ổ
th
ông ,
đ
ặ
c bi
ệ
t
là giáo d
ụ
c ti
ể
u h
ọ
c theo kinh nghi
ệ
m c
ủ
a c
ác n
ư
ớ
c
đang phát tri
ể
n, l
à m
ộ
t
trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t quy
ế
t
đị
nh các cơ h
ộ
i và tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
. Giáo d
ụ
c đào t
ạ
o chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
k
ỹ
thu
ậ
t ngoài
ý
ngh
ĩ
a v
ớ
i tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
c
ò
n
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c phát tri
ể
n, gi
ả
m nguy cơ t
ụ
t
h
ậ
u. Tuy nhiên nh
ữ
ng b
ấ
t c
ậ
p gi
ữ
a nh
ữ
ng ngành đào t
ạ
o, gi
ữ
a các b
ậ
c h
ọ
c
đã
gây khó kăn không ít cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. M
ộ
t s
ố
ngành
đượ
c h
ọ
c
sinh, sinh viên theo h
ọ
c như m
ộ
t phong trào, m
ộ
t s
ố
ngành th
ì
r
ấ
t ít ng
ườ
i theo
h
ọ
c. N
ế
kh
ông có s
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh k
ị
p th
ờ
i, Vi
ệ
t Nam s
ẽ
nhanh ch
óng g
ặ
p ph
ả
i
khó khăn v
ề
đ
ộ
i ng
ũ
k
ỹ
s
ư, công nhân k
ỹ
thu
ậ
t nh
ư
ở
nhi
ề
u n
ư
ớ
c Asean, nh
ấ
t
l
à
ở
Thái Lan.
24
Giáo d
ụ
c v
à đào t
ạ
o
ở
th
ành ph
ố
,
đ
ồ
ng b
ằ
ng c
ó đi
ề
u ki
ệ
n ph
át tri
ể
n h
ơn
ở
n
ông thôn, vùng núi, vùng sâu vùng xa. V
ì
v
ậ
y, vi
ệ
c giáo d
ụ
c đào t
ạ
o con
ng
ườ
i
ở
nh
ữ
ng vùng này r
ấ
t khó khăn.
Để
nâng cao tr
ì
nh
độ
c
ủ
a ngu
ồ
n nhân
l
ự
c
ở
các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, mi
ề
n núi, Nhà n
ướ
c
đã
có chính
sách c
ấ
p h
ọ
c b
ổ
ng, gi
ả
m h
ọ
c phí, ưu tiên các h
ọ
c sinh nghèo v
ượ
t khó. T
ừ
đó
gi
úp h
ọ
có đi
ề
u ki
ệ
n h
ọ
c t
ậ
p, t
ì
m ki
ế
m vi
ệ
c làm nâng cao m
ứ
c s
ố
ng. Chính nh
ờ
nh
ữ
ng ch
ủ
trương đúng
đắ
n này mà nh
ữ
ng b
ấ
t h
ợ
p l
ý
trong cơ c
ấ
u vùng, mi
ề
n
c
ủ
a giáo d
ụ
c đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh ph
ầ
n nào.
Y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t quy
ế
t
đ
ị
nh ch
ấ
t
l
ư
ợ
ng ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c l
à vi
ệ
c
đ
ổ
i
m
ớ
i m
ụ
c tiêu, n
ộ
i dung chương tr
ì
nh và phương pháp đào t
ạ
o. Vi
ệ
c h
ộ
i b\nh
ậ
p
và c
ạ
nh tranh kinh t
ế
đò
i h
ỏ
i hàng hoá ph
ả
i
đạ
t tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
để
tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i, t
ừ
đó
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có tr
ì
nh
độ
công
ngh
ệ
cao và kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng tương
ứ
ng các công ngh
ệ
đó. Ngoài giáo d
ụ
c
đà
o t
ạ
o văn hoá chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
v
ề
m
ặ
t l
ý
thuy
ế
t, c
ầ
n chú
ý
đi
ề
u ki
ệ
n
th
ự
c hành,
ứ
ng d
ụ
ng, giáo d
ụ
c k
ỷ
lu
ậ
t, tác phong lao
độ
ng công nghi
ệ
p, rèn
luy
ệ
n k
ỹ
năng và kh
ả
năng thích
ứ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Song song v
ớ
i
v
ấ
n
đ
ề
gi
áo d
ụ
c,
đào t
ạ
o con ng
ư
ờ
i, ch
úng ta ph
ả
i quan t
âm
đ
ế
n v
ấ
n
đ
ề
d
ân s
ố
,
s
ứ
c kho
ẻ
đ
ể
n
âng cao ch
ấ
t l
ư
ợ
ng ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c, gi
ả
m s
ứ
c
ép
đ
ố
i v
ớ
i quy m
ô
v
à ch
ấ
t l
ượ
ng giáo d
ụ
c,
Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a VI
ệ
t Nam hi
ệ
n nay, yêu c
ầ
u đa d
ạ
ng hoá các lo
ạ
i h
ì
nh
đào t
ạ
o r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
b
ổ
xung, c
ả
i thi
ệ
n hi
ệ
n tr
ạ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c nh
ằ
m kh
ắ
c
ph
ụ
c nh
ữ
ng b
ấ
t h
ợ
p l
ý
v
ề
vi
ệ
c phân b
ổ
ngu
ồ
n l
ự
c,
đồ
ng th
ờ
i nâng cao hi
ệ
u qu
ả
đ
ầ
u tư cho giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
để
ph
ụ
c v
ụ
nhu c
ầ
u phát tri
ể
n. Trong l
ĩ
nh v
ự
c giáo
d
ụ
c h
ướ
ng nghi
ệ
p, chúng ta c
ầ
n ph
ả
i k
ế
t h
ợ
p m
ộ
t cách khoa h
ọ
c gi
ữ
a k
ế
ho
ạ
ch
phát tri
ể
n to
àn di
ệ
n v
ớ
i ch
ính s
ử
d
ụ
ng sau
đào t
ạ
o h
ợ
p l
ý
đ
ể
gi
ả
m l
ã
ng ph
í v
ề
chi phí giáo d
ụ
c
đào t
ạ
o c
ủ
a x
ã
h
ộ
i v
à c
ủ
a gia
đ
ì
nh. Ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng
đào t
ạ
o ra
đượ
c làm vi
ệ
c đúng ngành, đúng ngh
ề
đúng kh
ả
năng và s
ở
tr
ườ
ng c
ủ
a m
ì
nh.
25
Ngoài ra, giáo d
ụ
c h
ư
ớ
ng nghi
ệ
p c
ũ
ng
đ
ò
i h
ỏ
i ph
ả
i c
ó công tác d
ự
b
áo ngh
ề
đ
ể
x
ác
đị
nh
đượ
c xu h
ướ
ng phát tri
ể
n và nhu c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n.
Giáo d
ụ
c đào t
ạ
o chính quy, dài h
ạ
n là cơ s
ở
để
h
ì
nh thành nên b
ộ
ph
ậ
n ng
ườ
i
lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn, k
ỹ
thu
ậ
t cao có k
ỹ
năng ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i khoa
h
ọ
c, công ngh
ệ
m
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i. Ngoài ra c
ầ
n m
ở
r
ộ
ng các lo
ạ
i h
ì
nh đào t
ạ
o ng
ắ
n
h
ạ
n
để
c
ả
i thi
ệ
n hi
ệ
n tr
ạ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c hi
ệ
n nay và nhanh chóng nâng cao
s
ố
lao
độ
ng
đã
qua đào t
ạ
o c
ủ
a ta lên. H
ì
nh th
ứ
c giáo d
ụ
c t
ạ
i ch
ứ
c và t
ừ
xa c
ầ
n
chú
ý
hơn
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a giáo d
ụ
c.
K
ẾT
LUẬN
Trong b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t x
ã
h
ộ
i nào, m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c nào, v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n
nhân l
ự
c c
ũ
ng đóng m
ộ
t vai tr
ò
c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng. Ngu
ồ
n nhân l
ự
c đó
đượ
c
đào t
ạ
o m
ộ
t c
ách có ch
ấ
t l
ư
ợ
ng t
ố
t, n
âng cao tr
ì
nh
đ
ộ
c
ủ
a ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c th
ì
l
ự
c l
ư
ợ
ng s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i c
ó th
ể
ph
át tri
ể
n m
ạ
nh
đư
ợ
c, tr
ì
nh
đ
ộ
l
ự
c l
ư
ợ
ng s
ả
n
xu
ấ
t m
ớ
i có th
ể
nâng cao hơn, b
ở
i l
ẽ
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t bao g
ồ
m tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t và con ng
ườ
i. Con ng
ườ
i là ngu
ồ
n nhân l
ự
c, l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
n ánh
m
ố
i quan h
ệ
, s
ự
tác
độ
ng kích thích c
ủ
a con ng
ườ
i vào tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, con
ng
ườ
i có
đượ
c đào t
ạ
o,
đượ
c trang b
ị
th
ì
m
ớ
i có th
ể
có tr
ì
nh
độ
để
s
ử
d
ụ
ng tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
. Đi
ề
u này càng quan tr
ọ
ng càng tr
ở
nên c
ấ
p
thi
ế
t khi tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
ở
đây l
ạ
i là máy móc, công ngh
ệ
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t, tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t n
ày
đ
ò
i h
ỏ
i ph
ả
i c
ó ngu
ồ
n nh
ân l
ự
c c
ó
đ
ầ
y
đ
ủ
tr
ì
nh
đ
ộ
th
ì
m
ớ
i c
ó
th
ể
th
ự
c hi
ệ
n c
ó hi
ệ
u qu
ả
đư
ợ
c. V
ấ
n
đ
ề
c
ông nghi
ệ
p ho
á, hi
ệ
n
đ
ạ
i ho
á qu
ả
th
ự
c