P
HẦN
MỞ
ĐẦU
Th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
là th
ờ
i k
ỳ
mô h
ì
nh kinh t
ế
t
ậ
p trung quan niêu, bao
c
ấ
p b
ộ
c l
ộ
m
ộ
t cách toàn di
ệ
n m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a nó mà h
ậ
u qu
ả
t
ậ
p trung là
cu
ộ
c cách m
ạ
ng kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i sâu s
ắ
c vào cu
ố
i nh
ữ
ng năm 1970
đầ
u
nh
ữ
ng năm 1980.
Đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
năm c
ủ
a
Đả
ng c
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam
đã
đánh giá t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c,
đặ
c i
ệ
t là trong l
ĩ
nh v
ự
c kinh t
ế
,luôn luôn
ở
t
ì
nh tr
ạ
ng tr
ì
tr
ệ
, ch
ậ
m phát tri
ể
n,
đờ
i s
ố
ng nhân dân g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó
khăn, t
ì
nh h
ì
nh tr
ì
tr
ệ
ấ
y có nguyên nhân khách quan khách quan như n
ề
n
kinh t
ế
đang gánh ch
ị
u nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
h
ế
t s
ứ
c n
ặ
ng n
ề
c
ủ
a chi
ế
n tranh lâu
dài, vi
ệ
n tr
ợ
t
ừ
bên ngoài gi
ả
m so v
ớ
i th
ờ
i k
ỳ
trong chi
ế
n tranh nhưng
nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u làm tr
ầ
m tr
ọ
ng thêm t
ì
nh h
ì
nh khó khăn v
ề
kinh t
ế
và
x
ã
h
ộ
i v
ẫ
n là mô h
ì
nh kinh t
ế
không phù h
ợ
p v
ớ
i quy lu
ậ
t kinh t
ế
khách
quan. Chính nh
ữ
ng khó khăn c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c bu
ộ
c
Đả
ng ta ph
ả
i suy ngh
ĩ
,
phân tích t
ì
nh h
ì
nh nguyên nhân , t
ì
m t
ò
i các gi
ả
i pháp , trong đó
Đả
ng ta
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh s
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n, đây là mô
h
ì
nh kinh t
ế
đượ
c xây d
ự
ng trên cơ s
ở
t
ổ
ng k
ế
t th
ự
c ti
ễ
n xây d
ự
ng CNXH
ở
n
ướ
c ta, v
ậ
n d
ụ
ng m
ộ
t cách sáng t
ạ
o nh
ữ
ng quan đi
ể
m c
ủ
a Lênin v
ề
“chính sách kinh t
ế
m
ớ
i” vào đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
ở
n
ướ
c ta và th
ế
gi
ớ
i ngày
nay,
đặ
c bi
ệ
t là t
ừ
khi Liên Xô và các n
ướ
c XHCN
ở
Đông âu s
ụ
p
đổ
.
Th
ự
c hi
ệ
n mô h
ì
nh kinh t
ế
m
ớ
i nh
ằ
m m
ụ
c tiêu căn b
ả
n c
ấ
p thi
ế
t là
tăng nhanh l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t , t
ừ
ng b
ướ
c c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân, t
ạ
o
cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t và x
ã
h
ộ
i cho vi
ệ
c t
ừ
ng b
ướ
c hoá n
ề
n s
ả
n x
ã
h
ộ
i.
Chính trong s
ự
c
ấ
p thi
ế
t v
ề
t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a v
ấ
n
đề
“cơ c
ấ
u kinh
t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
ở
n
ướ
c ta” mà em
đã
ch
ọ
n
đề
tài “Phân tích cơ c
ấ
u
kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
ở
n
ướ
c ta mà
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng IX
đã
nêu và ích l
ợ
i
c
ủ
a vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng nó vào vi
ệ
c phát tri
ể
n KT-XH
ở
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên
CNXH
ở
Vi
ệ
t Nam”.
Em hi v
ọ
ng bài vi
ế
t c
ủ
a em s
ẽ
nh
ậ
n
đượ
c s
ự
đánh giá và góp
ý
c
ủ
a
th
ầ
y
để
đề
án
đượ
c hoàn thi
ệ
n hơn. Em xin chân thành c
ả
m ơn.
N
ỘI
DUNG
I. Cơ s
ở
khách quan c
ủ
a vi
ệ
c t
ồ
n t
ạ
i kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n và các
thành ph
ầ
n kinh t
ế
t
ồ
n t
ạ
i
ở
n
ướ
c ta mà
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng IX
đã
nêu trong
th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH
ở
Vi
ệ
t Nam.
I.1 Quan đi
ể
m c
ủ
a Lênin:
K
ế
th
ừ
a nh
ữ
ng lu
ậ
n đi
ể
m c
ủ
a C.Mac và Ph.Ănghen, VI.Lênin đưa ra
nhi
ề
u lu
ậ
n đi
ể
m quan tr
ọ
ng v
ề
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
. Có th
ể
nêu
thành b
ố
n
đặ
c đi
ể
m chung như sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
là th
ờ
i k
ỳ
xét trên m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a
đờ
i
s
ố
ng x
ã
h
ộ
i , d
ề
u do thành ph
ầ
n không thu
ầ
n nh
ấ
t c
ấ
u t
ạ
o nên. Đó là th
ờ
i
k
ỳ
có s
ự
đan xen , thâm nh
ậ
p vào nhau gi
ữ
a CNTB va CNXH, đúng như
VI.Lênin
đã
vi
ế
t “Ngày nay, chúng ta không th
ể
không
đặ
t v
ấ
n
đề
CNTB
nhà n
ướ
c và CNXH, v
ấ
n
đề
chúng ta c
ầ
n có thái
độ
như th
ế
nào trong th
ờ
i
k
ỳ
quá
độ
; trong th
ờ
i k
ỳ
này m
ộ
t m
ẩ
u nh
ỏ
CNTB và m
ộ
t m
ẩ
u nh
ỏ
CNXH
t
ồ
n t
ạ
i c
ạ
nh nhau”.
Th
ứ
hai, đó là th
ờ
i k
ỳ
, s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a cái c
ũ
, c
ủ
a nh
ữ
ng tr
ậ
t t
ự
c
ũ
đôi khi l
ấ
n át nh
ữ
ng m
ầ
m m
ố
ng c
ủ
a cái m
ớ
i. Lênin cho r
ằ
ng, nh
ữ
ng m
ả
nh
v
ụ
n c
ủ
a tr
ậ
t t
ự
c
ũ
đôi khi ch
ấ
t
đố
ng l
ạ
i m
ộ
t cách nhanh chóng, trong khi đó
nh
ữ
ng m
ầ
m m
ố
ng c
ủ
a cái m
ớ
i đôi khi l
ạ
i phát tri
ể
n ch
ậ
m ch
ạ
p và không
ph
ả
i bao gi
ờ
c
ũ
ng th
ấ
y r
õ
ngay
đượ
c.
Th
ứ
ba, đó là th
ờ
i k
ỳ
xét v
ề
m
ọ
i phương di
ệ
n,
đề
u có s
ự
phát tri
ể
n
c
ủ
a tính t
ự
phát ti
ể
u tư s
ả
n , là th
ờ
i k
ỳ
ch
ứ
a
đự
ng mâu thu
ẫ
n không th
ể
dung hoà
đượ
c gi
ữ
a tính k
ỷ
lu
ậ
t nghiêm ng
ặ
t c
ủ
a giai c
ấ
p vô s
ả
n và tính vô
chính ph
ủ
, vô k
ỷ
lu
ậ
t c
ủ
a t
ầ
ng l
ớ
p ti
ể
u tư s
ả
n.
Lênin cho r
ằ
ng , tính t
ự
phát ti
ể
u tư s
ả
n là k
ẻ
thù gi
ấ
u m
ặ
t h
ế
t s
ứ
c
nguy hi
ể
m và c
ò
n nguy hi
ể
m hơn b
ọ
n ph
ả
n cách m
ạ
ng công khai. Mâu
thu
ẫ
n gi
ữ
a tính t
ự
phát ti
ể
u tư s
ả
n và tính k
ỷ
lu
ậ
t nghiêm ng
ặ
t c
ủ
a giai c
ấ
p
vô s
ả
n là m
ộ
t trong nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t c
ủ
a “giai do
ạ
n
đặ
c bi
ệ
t” , giai
đo
ạ
n quá
độ
.
Th
ứ
tư, đó là th
ờ
i k
ỳ
lâu dài, có r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn ph
ứ
c t
ạ
p , ph
ả
i
tr
ả
i qua nhi
ề
u l
ầ
n th
ử
nghi
ệ
m
để
rút ra nh
ữ
ng kinh nghi
ệ
m, nh
ữ
ng h
ướ
ng đi
đúng
đắ
n; và trong quá tr
ì
nh th
ử
nghi
ệ
m
ấ
y , nói như C. Mac, có th
ể
ph
ả
i
tr
ả
giá cho nh
ữ
ng sai l
ầ
m tr
ầ
m tr
ọ
ng. Lênin
đã
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c đi
ề
u đó khi
ông vi
ế
t: “C
ò
n chúng ta th
ì
bi
ế
t r
ằ
ng vi
ệ
c chuy
ể
n t
ừ
CNTB lên CNXH là
cu
ộ
c
đấ
u tranh vô cùng khó khăn. Nhưng chúng ta s
ẵ
n sàng ch
ị
u hàng
ngh
ì
n khó khăn, th
ự
c hi
ệ
n hàng ngh
ì
n l
ầ
n th
ử
, và khi chúng ta
đã
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c hàng ngh
ì
n l
ầ
n th
ử
r
ồ
i, th
ì
chúng ta s
ẽ
gi
ữ
cái l
ầ
n th
ứ
m
ộ
t ngh
ì
n l
ẻ
m
ộ
t”.
VI.Lênin c
ò
n nh
ậ
n th
ấ
y nh
ữ
ng n
ướ
c có n
ề
n kinh t
ế
l
ạ
c h
ậ
u, ch
ẳ
ng
h
ạ
n như n
ướ
c Nga có n
ề
n kinh t
ế
ti
ể
u nông, khi quá
độ
lên CNXH càng
g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn, ph
ứ
c t
ạ
p, càng ph
ả
i tr
ả
i qua nhi
ề
u b
ướ
c quá
độ
, nhi
ề
u
b
ướ
c th
ử
nghi
ệ
m. Ông nh
ắ
c l
ạ
i nhi
ề
u l
ầ
n quan đi
ể
m này vào nh
ữ
ng năm
năm 1918-1921. Ch
ẳ
ng h
ạ
n, tháng 10-1921, Lênin
đã
nói: “K
ể
t
ừ
năm
1917, khi nhi
ệ
m v
ụ
n
ắ
m chính quy
ề
n
đượ
c
đề
ra và
đượ
c nh
ữ
ng ng
ườ
i b
ạ
n
Bôn-sê-vích nói r
õ
cho toàn th
ể
nhân dân bi
ế
t , th
ì
các tác ph
ẩ
m l
ý
lu
ậ
n c
ủ
a
ta
đã
nh
ấ
n m
ạ
nh m
ộ
t cách r
õ
ràng r
ằ
ng: T
ấ
t y
ế
u ph
ả
i có m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lâu dài và ph
ứ
c t
ạ
p t
ừ
XHTBCN (x
ã
h
ộ
i đó càng ít phát tri
ể
n, th
ì
th
ờ
i k
ỳ
đó
càng dài) ti
ế
n lên x
ã
h
ộ
i c
ộ
ng s
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a”.
*
Đặ
c đi
ể
m kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i:
Nh
ữ
ng năm sau cách m
ạ
ng tháng M
ườ
i (tr
ướ
c chính sách kinh t
ế
m
ớ
i) VI. Lênin có nhi
ề
u lu
ậ
n đi
ể
m v
ề
s
ự
không thu
ầ
n nh
ấ
t, s
ự
đan xen gi
ữ
a
CNTB và CNXH trong th
ờ
i k
ỳ
quá đ
ộ
.
Đặ
c đi
ể
m đó
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n trong
t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a cu
ộ
c s
ố
ng x
ã
h
ộ
i, nhưng r
õ
nét nh
ấ
t là trong l
ĩ
nh v
ự
c
kinh t
ế
. VI Lênin
đã
đị
nh ngh
ĩ
a danh t
ừ
“ th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
” trong l
ĩ
nh v
ự
c
kinh t
ế
: “V
ậ
y danh t
ừ
có ngh
ĩ
a là g
ì
? V
ậ
n d
ụ
ng vào kinh t
ế
có ngh
ĩ
a là
trong ch
ế
độ
hi
ệ
n nay có nh
ữ
ng thành ph
ầ
n , nh
ữ
ng b
ộ
ph
ậ
n, nh
ữ
ng m
ả
nh
c
ủ
a c
ả
CNTB l
ẫ
n CNXH không ? B
ấ
t c
ứ
ai c
ũ
ng th
ừ
a nh
ậ
n là có. Song
không ph
ả
i m
ỗ
i ng
ườ
i th
ừ
a nh
ậ
n đi
ể
m
ấ
y
đề
u suy ngh
ĩ
xem các thành ph
ầ
n
c
ủ
a k
ế
t c
ấ
u KT-XH khác nhau hi
ệ
n có
ở
Nga, chính là ntn. Mà t
ấ
t c
ả
then
ch
ố
t c
ủ
a v
ấ
n
đề
l
ạ
i chính là
ở
ch
ỗ
đó”.
Như v
ậ
y, tr
ướ
c khi có chính sách kinh t
ế
m
ớ
i, Lênin m
ớ
i ch
ỉ
v
ạ
ch ra
nh
ữ
ng nét
đạ
i th
ể
c
ủ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
phi XHCN , đó là tính t
ự
phát c
ủ
a
ng
ườ
i ti
ể
u tư h
ữ
u; là s
ự
ph
ả
n kháng ngoan c
ố
c
ủ
a CNTB d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh
th
ứ
c. Nhưng ngay sau khi có chính sách kinh t
ế
m
ớ
i, c
ả
trong l
ý
lu
ậ
n c
ũ
ng
như trong th
ự
c ti
ễ
n, Lênin l
ạ
i th
ừ
a nh
ậ
n có 5 thành ph
ầ
n kinh t
ế
đồ
ng th
ờ
i
t
ồ
n t
ạ
i trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
. Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
hoàn toàn m
ớ
i so v
ớ
i
tr
ướ
c là thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư b
ả
n và thành ph
ầ
n CNTBNN. Lênin
đã
x
ế
p
th
ứ
t
ự
3 thành ph
ầ
n kinh t
ế
th
ứ
t
ự
như sau: Th
ứ
nh
ấ
t, kinh t
ế
tư gia tr
ưở
ng;
th
ứ
hai, kinh t
ế
hàng hoá nh
ỏ
; th
ứ
ba, kinh t
ế
tư b
ả
n; th
ứ
tư, kinh t
ế
nhà
n
ướ
c TBCN; và th
ứ
năm, kinh t
ế
XHCN.
Như v
ậ
y Lênin
đã
có s
ự
thay
đổ
i trong vi
ệ
c nh
ì
n nh
ậ
n v
ề
nh
ữ
ng
đặ
c
đi
ể
m kinh t
ế
c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
. N
ừ
u như nh
ữ
ng năm
đầ
u sau khi m
ớ
i
giành
đượ
c chính quy
ề
n , ông cho r
ằ
ng s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh
t
ế
phi XHCN là b
ấ
t
đắ
c d
ĩ
, là nh
ữ
ng ái ch
ố
ng l
ạ
i XHCN là ph
ả
i
đấ
u tranh
xoá b
ỏ
chúng, th
ì
đế
n năm 1921, sau khi đưa ra chính sách kinh t
ế
m
ớ
i.
Lênin nh
ậ
n th
ấ
y s
ự
t
ồ
n t
ạ
i 5 thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
là t
ấ
t
y
ế
u, là h
ợ
p qui lu
ậ
t; chúng c
ầ
n t
ồ
n t
ạ
i trong m
ộ
t th
ờ
i gian c
ầ
n thi
ế
t.
I.2 Quan đi
ể
m c
ủ
a
Đả
ng ta.
*Th
ờ
i k
ỳ
1976-1986.
Đây là th
ờ
i k
ỳ
đấ
t n
ướ
c ta quá
độ
nên CNXH trong t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t
n
ướ
c ch
ị
u nh
ữ
ng
đả
o l
ộ
n kinh t
ế
và x
ã
h
ộ
i v
ớ
i quy mô l
ớ
n sau cu
ộ
c chi
ế
n
tranh lâu dài , di
ễ
n bi
ế
n trong t
ì
nh h
ì
nh th
ế
gi
ớ
i có nh
ữ
ng m
ặ
t không thu
ậ
n
l
ợ
i . Đây là th
ờ
i k
ỳ
mô h
ì
nh kinh t
ế
t
ậ
p trung quan liêu , bao c
ấ
p , b
ộ
c l
ộ
m
ộ
t cách toàn di
ệ
n m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a nó ,là k
ế
t qu
ả
t
ậ
p trung là cu
ộ
c cách
m
ạ
ng KTXH sâu s
ắ
c vào cu
ố
i nh
ữ
ng năm 1970 và
đầ
u nh
ữ
ng năm 1980.
Đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
5 c
ủ
a
đả
ng c
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam
đã
đánh
giá t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c t
ừ
nh
ữ
ng năm 1975-1980 là th
ờ
i k
ỳ
n
ề
n kinh t
ế
ở
tr
ạ
ng thái tr
ì
tr
ệ
, trên m
ặ
t tr
ậ
n kinh t
ế
,
đấ
t n
ướ
c ta
đứ
ng tr
ướ
c nhi
ề
u v
ấ
n
đề
gay g
ắ
t , k
ế
t qu
ả
th
ự
c hi
ệ
n khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t 5 năm (1976-1980) chưa thu
h
ẹ
p
đượ
c nh
ữ
ng m
ấ
t cân
đố
i nghiêm tr
ọ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. S
ả
n
xu
ấ
t phát tri
ể
n ch
ậ
n trong khi dân s
ố
tăng nhanh, thu th
ậ
p qu
ố
c dân chưa
b
ả
o
đả
m
đượ
c tiêu dùng x
ã
h
ộ
i, m
ộ
t ph
ầ
n tiêu dùng XH d
ự
a vào vay và
vi
ệ
n tr
ợ
, n
ề
n kinh t
ế
chưa t
ạ
o
đượ
c tích lu
ỹ
lương th
ự
c , vai tr
ò
c
ủ
a các
hàng tiêu dùng thi
ế
t y
ế
u c
ò
n thi
ế
u , t
ì
nh h
ì
nh cung
ứ
ng v
ậ
t tư,giao thông
v
ậ
n t
ả
i r
ấ
t căng th
ẳ
ng ,chênh l
ệ
ch l
ớ
n gi
ữ
a thu và tri tài chính, gi
ữ
a hàng và
ti
ề
n , gi
ữ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u và nh
ậ
p kh
ẩ
u.Th
ị
tr
ườ
ng và v
ậ
t giá không
ổ
n
đị
nh, s
ố
ng
ườ
i lao
độ
ng chưa
đượ
c s
ử
d
ụ
ng c
ò
n đông,
đờ
i s
ố
ng nhân dân c
ò
n r
ấ
t
nhi
ề
u khó khăn.
Chính nh
ữ
ng khó khăn c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c bu
ộ
c
Đả
ng ta ph
ả
i suy ngh
ĩ
phân tích, t
ì
nh h
ì
nh và nguyên nhân , t
ì
m t
ò
i các gi
ả
i pháp , t
ừ
đó
đổ
i m
ớ
i
các cơ s
ở
đi
ạ
phương,
đề
ra nh
ữ
ng chính sách c
ụ
th
ể
, có tính ch
ấ
t
đổ
i m
ớ
i
t
ừ
ng ph
ầ
n như: Kh
ẳ
ng
đị
nh s
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
ở
mi
ề
n Nam trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh, c
ả
i cách m
ộ
t ph
ầ
n mô h
ì
nh h
ợ
p
tác x
ã
qua ch
ỉ
th
ị
khoán s
ả
n ph
ẩ
m
đế
n nhóm và ng
ườ
i lao
độ
ng trong h
ợ
p
tác x
ã
c
ả
i ti
ế
n công tác khoa h
ọ
c hoá và h
ạ
ch toán kinh t
ế
ở
các xí nghi
ệ
p
qu
ố
c doanh nh
ằ
m phát huy quy
ề
n ch
ủ
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và quy
ề
n
t
ự
ch
ủ
v
ề
tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
Tóm l
ạ
i,
đã
có nh
ữ
ng quan ni
ệ
m ch
ủ
trương ban
đầ
u
đổ
i m
ớ
i mô
h
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
c
ũ
theo tư t
ưở
ng:” Làm cho s
ả
n xu
ấ
t bung ra” ngh
ĩ
a là
đổ
i m
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
để
gi
ả
i phóng l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và
phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
Đi
ề
u đáng ghi nh
ậ
n nh
ấ
t là
ở
th
ờ
i k
ỳ
này là tư t
ưở
ng m
ớ
i t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c h
ì
nh thành và phát tri
ể
n. Bi
ể
u hi
ệ
n ch
ủ
y
ế
u
ở
ngh
ị
quy
ế
t h
ộ
i ngh
ị
l
ầ
n
th
ứ
6 c
ủ
a ban ch
ấ
p hành trung ương khoá IV.
Đế
n đây mô h
ì
nh quan ni
ệ
m
c
ố
t l
õ
i c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
m
ớ
i v
ề
cơ b
ả
n
đã
đượ
c h
ì
nh thành . S
ự
phát tri
ể
n
tiên tiên này
đã
d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng b
ướ
c nh
ả
y v
ọ
t trong
đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn
qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
6 v
ề
mô h
ì
nh kinh t
ế
m
ớ
i.
Đó là th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i toàn di
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
thông qua nh
ữ
ng ngh
ị
quy
ế
t c
ủ
a
đạ
i bi
ể
u toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
6,7,8 . Mô h
ì
nh t
ừ
c
ũ
b
ị
xoá b
ỏ
, mô
h
ì
nh kinh t
ế
m
ớ
i
đượ
c xây d
ự
ng phù h
ợ
p v
ớ
i quy lu
ậ
t kinh t
ế
khách quan
và tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Th
ờ
i k
ỳ
này
đã
di
ễ
n ra s
ự
bi
ế
n
đổ
i trong mô h
ì
nh kinh t
ế
, t
ừ
mô
h
ì
nh gián ti
ế
p ti
ế
n lên XHCN . Th
ự
c hi
ệ
n mô h
ì
nh kinh t
ế
nh
ằ
m m
ụ
c tiêu
căn b
ả
n , c
ấ
p thi
ế
t là gi
ả
i pháp tăng nhanh l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t , t
ừ
ng b
ướ
c
c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân, t
ạ
o cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t và x
ã
h
ộ
i cho XHH t
ừ
ng
b
ướ
c n
ề
n SXHH.
T
ừ
nh
ữ
ng phương h
ướ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i
đã
đượ
c
đạ
i h
ộ
i VI
c
ủ
a
Đả
ng
đề
ra
đế
n ch
ủ
trương “phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành
ph
ầ
n v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ưồ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh
h
ướ
ng XHCN ”.
Đượ
c
đạ
i h
ộ
i VI quy
ế
t
đị
nh và d
ượ
c
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng IX phát
tri
ể
n theo ch
ủ
trương xây d
ự
ng và phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
chính tr
ị
đị
nh
h
ướ
ng XHCN là nh
ữ
ng b
ướ
c ti
ế
n quan tr
ọ
ng trong quá tr
ì
nh t
ổ
ng k
ế
t th
ự
c
ti
ễ
n cách m
ạ
ng ,
đổ
i m
ớ
i tư duy kinh t
ế
, v
ượ
t qua nh
ữ
ng quan ni
ệ
m sơ c
ứ
ng
v
ề
mô h
ì
nh phát tri
ể
n KT-XH và con
đườ
ng đi lên CNXH.
Trong
đườ
ng l
ố
i chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a
Đả
ng ta, tư t
ưở
ng
đạ
i đoàn k
ế
t toàn
dân và phát huy dân ch
ủ
đượ
c th
ể
hi
ệ
n r
ấ
t r
õ
ràng.
Đạ
i h
ộ
i IX xác
đị
nh
“phát huy s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a c
ả
c
ộ
ng
đồ
ng dân t
ộ
c, tinh th
ầ
n yêu n
ướ
c , t
ự
l
ự
c
t
ự
c
ườ
ng t
ự
hào dân t
ộ
c, m
ụ
c tiêu gi
ữ
v
ữ
ng
độ
c l
ậ
p, th
ố
ng nh
ấ
t dân giàu
n
ướ
c m
ạ
nh, x
ã
h
ộ
i công b
ằ
ng dân ch
ủ
văn minh và tôn tr
ọ
ng nh
ữ
ng khác
nhau không trái v
ớ
i l
ợ
i ích chung c
ủ
a dân t
ộ
c,xoá b
ỏ
m
ặ
c c
ả
m
đị
nh
ki
ế
n,phân bi
ệ
t
đố
i x
ử
v
ề
v
ị
th
ế
giai c
ấ
p, thành ph
ầ
n xây d
ự
ng t
ì
nh h
ì
nh c
ở
i
m
ở
, tin c
ậ
y v
ề
nhau h
ướ
ng t
ớ
i tương lai”.
Phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN, m
ụ
c tiêu
đế
n
năm 2010, h
ì
nh thành v
ề
cơ b
ả
n và ti
ế
n hành thông su
ố
t theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, là chính sách nh
ấ
t quán, lâu dài nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n
đạ
i đoàn k
ế
t toàn
dân và phát huy dân ch
ủ
trong
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
.
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng IX c
ủ
a
Đả
ng
đã
nh
ấ
n m
ạ
nh : “
Độ
ng l
ự
c ch
ủ
y
ế
u
để
phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c là
đạ
i đoàn k
ế
t toàn dân”, phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ũ
ng là phát
huy kh
ả
năng c
ủ
a m
ọ
i ng
ườ
i dân, m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
đề
u là b
ộ
b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành quan tr
ọ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN ”
trên
đấ
t n
ướ
c ta. Chính sách này th
ể
hi
ệ
n m
ộ
t nh
ậ
n th
ứ
c m
ớ
i, phù h
ợ
p v
ớ
i
th
ự
c t
ế
là m
ặ
c d
ầ
u có nhi
ề
u h
ì
nh thưc s
ở
h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t , nhi
ề
u
thành ph
ầ
n kinh t
ế
, có nhi
ề
u giai c
ấ
p và t
ầ
ng l
ớ
p x
ã
h
ộ
i, nhưng “m
ố
i quan
h
ệ
gi
ữ
a các giai c
ấ
p, các t
ầ
ng l
ớ
p x
ã
h
ộ
i là h
ệ
h
ợ
p tác và
đấ
u tranh trong
n
ộ
i b
ộ
n nhân dân, đoàn k
ế
t và h
ợ
p tác lâu dài trong s
ự
nghi
ệ
p xây d
ự
ng và
b
ả
o v
ệ
t
ổ
qu
ố
c d
ướ
i s
ự
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
Đả
ng” . Th
ự
c t
ế
v
ừ
a qua r
ằ
ng, chúng
ta
đã
b
ướ
c
đầ
u phát huy
đượ
c s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t trong tính đa
d
ạ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, nhi
ề
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
th
ự
c s
ự
đã
là cơ s
ở
t
ố
t cho
đạ
i đoàn k
ế
t toàn dân.
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng IX ti
ế
p t
ụ
c kh
ẳ
ng
đị
nh, trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành
ph
ầ
n, kinh t
ế
nhà n
ướ
c v
ẫ
n gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o,b
ả
o
đả
m cho toàn b
ộ
n
ề
n
kinh t
ế
qu
ố
c dân phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh và b
ề
n v
ữ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
D
ẫ
u r
ằ
ng kinh t
ế
nhà n
ướ
c đang c
ò
n m
ộ
t s
ố
m
ặ
t y
ế
u kém nhưng trên th
ự
c
t
ế
,
đã
n
ắ
m nh
ữ
ng cân
đố
i l
ớ
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và đang gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o
.Trong m
ấ
y năm t
ớ
i chúng ta ti
ế
p t
ụ
c
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i
để
nâng
cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, trên cơ s
ở
đó kinh
t
ế
nhà n
ướ
c làm t
ố
t hơn vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a m
ì
nh. H
ộ
i ngh
ị
l
ầ
n th
ứ
III c
ủ
a
ban ch
ấ
p hành trung ương
Đả
ng ( Khoá IX) .
Đã
có nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh quan
tr
ọ
ng v
ề
v
ấ
n
đề
này, yêu c
ầ
u các c
ấ
p các ngành ph
ả
i quán tri
ệ
t và th
ự
c hi
ệ
n
nghiêm túc
để
t
ạ
o ra m
ộ
t b
ướ
c chuy
ể
n bi
ế
n cơ b
ả
n trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i.
Kinh t
ế
nhà n
ướ
c n
ắ
m gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o chính là
để
phát huy kh
ả
năng c
ủ
a kinh t
ế
nhà n
ướ
c và phát huy kh
ả
năng các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác.
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
xác
đị
nh r
õ
: “ M
ọ
i t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh theo
các h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u khác nhau ho
ặ
c đan xen h
ỗ
n h
ợ
p
đề
u
đượ
c khuy
ế
n
khích phát tri
ể
n lâu dàI, h
ợ
p tác, c
ạ
nh tranh, b
ì
nh
đẳ
ng ”, xin
đượ
c nh
ấ
n
m
ạ
nh thêm b
ì
nh
đẳ
ng là b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu
ậ
t ,
đườ
ng l
ố
i c
ủ
a
Đả
ng
ph
ả
i
đượ
c th
ể
ch
ế
hoá thành pháp lu
ậ
t các cơ quan nhà n
ướ
c và m
ọ
i ng
ườ
i
dân m
ọ
i doanh nghi
ệ
p , thu
ộ
c m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
đề
u ph
ả
i nghiêm
ch
ỉ
nh ch
ấ
p hành ,v
ớ
i
ý
ngh
ĩ
a đó thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhà n
ướ
c là h
ạ
t nhân
c
ủ
a quan h
ệ
.S
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i là m
ộ
t l
ự
c l
ượ
ng kinh t
ế
,là m
ộ
t công c
ụ
có s
ứ
c
m
ạ
nh v
ậ
t ch
ấ
t
để
nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
đI
ề
u ti
ế
t , h
ướ
ng d
ẫ
n
n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n phát tri
ể
n đúng
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
Sau hơn m
ườ
i năm
đổ
i m
ớ
i, cùng v
ớ
i vi
ệ
c phát tri
ể
n các l
ĩ
nh v
ự
c
khác , vi
ệ
c phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n
đã
đi vào th
ự
c
ti
ễ
n góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng vào nh
ữ
ng thành t
ự
u kinh t
ế
trong b
ố
i c
ả
nh t
ì
nh
h
ì
nh qu
ố
c t
ế
không thu
ậ
n l
ợ
i và t
ì
nh h
ì
nh trong n
ướ
c c
ò
n nhi
ề
u khó khăn,
th
ự
c ti
ễ
n
đã
nh
ắ
c nh
ở
chúng ta th
ự
c hi
ệ
n nh
ấ
t quán chính sách kinh t
ế
nhi
ề
u th
ầ
nh ph
ầ
n , coi đó là con
đườ
ng t
ấ
t y
ế
u quá
độ
lên XHCN, b
ỏ
qua
giai đo
ạ
n phát tri
ể
n TBCN.
II.V
ấ
n
đề
s
ử
d
ụ
ng các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ở
n
ướ
c ta:
2.1.S
ự
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ở
n
ướ
c ta :
Trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên XHCN
ở
Vi
ệ
t Nam , s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t
hàng hoá là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u khách quan, b
ở
i v
ì
n
ướ
c ta có l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
c
ò
n r
ấ
t th
ấ
p, đang t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác nhau, s
ự
phân công
lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i g
ắ
n v
ớ
i nhi
ề
u ch
ủ
th
ể
s
ở
h
ữ
u khác nhau như các th
ự
c th
ể
kinh t
ế
độ
c l
ậ
p . Trong nh
ữ
ng đI
ề
u ki
ệ
n đó , vi
ệ
c trao
đổ
i s
ả
n ph
ẩ
m gi
ữ
a
các ch
ủ
th
ể
s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i nhau không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n theo nguyên t
ắ
c nào
khác là nguyên t
ắ
c trao
đổ
i ngang giá , t
ứ
c là trao
đổ
i hàng hoá thông qua
th
ị
tr
ườ
ng , s
ả
n ph
ẩ
m ph
ả
i tr
ở
thành hàng hoá .
Ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
, mu
ố
n phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
l
ự
c l
ượ
ng
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
ph
ả
i x
ã
h
ộ
i hoá và chuyên môn hoá lao
độ
ng. Quá tr
ì
nh
ấ
y ch
ỉ
có th
ể
di
ễ
n ra m
ộ
t cách thu
ậ
n l
ợ
i trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá . S
ả
n xu
ấ
t
càng x
ã
h
ộ
i hoá, chuyên môn hoá , th
ì
càng
đò
i h
ỏ
i phát tri
ể
n s
ự
hi
ệ
p tác và
trao
đổ
i ho
ạ
t
độ
ng trong x
ã
h
ộ
i, càng ph
ả
i thông qua s
ự
trao
đổ
i hàng hoá
gi
ữ
a các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t
để
đả
m b
ả
o nh
ữ
ng nhu c
ầ
u c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a các lo
ạ
i
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t khác nhau. Ch
ỉ
có
đẩ
y m
ạ
nh s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá m
ớ
i
làm cho n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta phát tri
ể
n năng
độ
ng. Kinh t
ế
t
ự
nhiên , do b
ả
n
ch
ấ
t c
ủ
a nó ch
ỉ
duy tr
ì
tái s
ả
n xu
ấ
t gi
ả
n đơn. Trong cơ ch
ế
kinh t
ế
c
ũ
, v
ì
coi th
ườ
ng quy lu
ậ
t kinh t
ế
giá tr
ị
nên các cơ s
ở
kinh t
ế
c
ũ
ng thi
ế
u s
ứ
c s
ố
ng
và
độ
ng l
ự
c
để
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t . S
ử
d
ụ
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá là s
ử
d
ụ
ng
quy lu
ậ
t giá tr
ị
, quy lu
ậ
t này bu
ộ
c m
ỗ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i t
ự
ch
ị
u trách
nhi
ệ
m v
ề
hàng hoá do m
ì
nh làm ra . Chính v
ì
th
ế
mà n
ề
n kinh t
ế
tr
ở
nên
s
ố
ng
độ
ng . M
ỗ
i ng
ừờ
i s
ả
n xu
ấ
t
đề
u ch
ị
u s
ứ
c ép bu
ộ
c ph
ả
i quan tâm t
ớ
i s
ự
tiêu th
ụ
trên th
ị
tr
ườ
ng sao cho s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh
đượ
c x
ã
h
ộ
i th
ừ
a nh
ậ
n
và c
ũ
ng t
ừ
đó h
ọ
m
ớ
i có
đượ
c thu nh
ậ
p.
Phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá là s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
x
ã
h
ộ
i , c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i ngày càng phong phú, đáp
ứ
ng
nhu c
ầ
u đa d
ạ
ng c
ủ
a m
ọ
i ng
ườ
i. Ơ nông thôn n
ướ
c ta , s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá và vi
ệ
c tăng t
ỷ
l
ệ
hàng hoá nông s
ả
n
đã
làm cho hàng hoá bán ra
c
ủ
a nông dân nhi
ề
u lên, thu nh
ậ
p tăng lên,
đồ
ng th
ờ
i các ngành ngh
ề
c
ủ
a
nông thôn c
ũ
ng ngày m
ộ
t phát tri
ể
n , t
ạ
o cho nông dân nhi
ề
u vi
ệ
c làm . Đó
c
ũ
ng là đI
ề
u
đã
di
ễ
n ra
ở
thành ph
ố
,
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng thành
th
ị
.
Phát tri
ể
n hàng hoá có th
ể
đào t
ạ
o ngày càng nhi
ề
u cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
và lao
độ
ng. Mu
ố
n thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n , h
ọ
c
ầ
n ph
ả
i v
ậ
n d
ụ
ng nhi
ề
u bi
ệ
n
pháp
để
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
, thúc
đẩ
y ti
ế
n b
ộ
KT h
ạ
giá thành s
ả
n ph
ẩ
m làm
cho s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng , nâng cao hơn n
ữ
a hi
ệ
u
qu
ả
kinh t
ế
. Qua các cu
ộ
c c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng nh
ữ
ng nhân tài qu
ả
n
l
ý
kinh t
ế
và lao
độ
ng thành th
ạ
o xu
ấ
t hi
ệ
n ngày càng nhi
ề
u và đó là m
ộ
t
d
ấ
u hi
ệ
u quan trong c
ủ
a ti
ế
n b
ộ
KT.
Như v
ậ
y phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u
khách quan, m
ộ
t nhi
ệ
m v
ụ
c
ấ
p bách
để
chuy
ể
n n
ề
n kinh t
ế
l
ạ
c h
ậ
u sang n
ề
n
kinh t
ế
hi
ệ
n
đạ
i, h
ộ
i nh
ậ
p vào s
ự
phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
. Đó là con
đườ
ng đúng
đắ
n
để
phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t , khai thác có hi
ệ
u qu
ả
ti
ề
m năng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c
để
th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
công nghi
ệ
p hoá , hi
ệ
n
đạ
i
hoá. Kinh t
ế
hàng hoá không
đố
i l
ậ
p v
ớ
i các nhi
ệ
m v
ụ
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
ti
ế
n lên XHCN mà trái l
ạ
i thúc
đẩ
y các nhi
ệ
m v
ụ
đó phát
tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
hơn.
Th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a nh
ữ
ng năm
đổ
i m
ớ
i ch
ỉ
ra r
ằ
ng , vi
ệ
c chuy
ể
n sang mô
h
ì
nh kinh t
ế
hàng hoá là hoàn toàn đúng
đắ
n nh
ờ
mô h
ì
nh kinh t
ế
đó ,
chúng ta
đã
b
ướ
c
đầ
u khai thác
đượ
c ti
ề
m năng trong n
ướ
c đi đôi v
ớ
i thu
hút v
ố
n và k
ỹ
thu
ậ
t n
ướ
c ngoài gi
ả
i phóng
đượ
c năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t trong x
ã
h
ộ
i, phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t , gop ph
ầ
n quy
ế
t
đị
nh
đả
m b
ả
o nhip
độ
tăng tr
ưở
ng GDP, b
ì
nh quân hàng năm trong nh
ữ
ng năm 1991-1995 là
8,3% v
ượ
t m
ứ
c
đề
ra là 5,5-6%.
2.2 B
ả
n ch
ấ
t và cơ c
ấ
u các thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
:
2.2.1 B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
:
B
ướ
c vào th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH, trong n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c
, s
ố
l
ượ
ng c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
và t
ỷ
tr
ọ
ng kinh t
ế
có th
ể
khác nhau
tu
ỳ
theo
đặ
c đIúm c
ụ
th
ể
c
ủ
a t
ừ
ng n
ướ
c và trong m
ỗ
i n
ướ
c l
ạ
i tu
ỳ
t
ừ
ng giai
đo
ạ
n , hi
ệ
n nay, n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta có các thành ph
ầ
n sau đây:
a) Kinh t
ế
nhà n
ướ
c : là thành ph
ầ
n kinh t
ế
bao g
ồ
m các doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c các xí nghi
ệ
p qu
ố
c gia và tài s
ả
n thu
ộ
c quy
ề
n s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c như
đấ
t đai, h
ầ
m m
ỏ
, r
ừ
ng, bi
ể
n ngân sách , các
qu
ỹ
d
ự
tr
ữ
ngân hàng nhà n
ướ
c
Kinh t
ế
nhà n
ướ
c r
ộ
ng và m
ạ
nh hơn doanh nghi
ệ
p nhà
n
ướ
c phân bi
ệ
t
đượ
c hai ph
ạ
m trù này nh
ậ
n th
ứ
c
đầ
y
đủ
vai tr
ò
kinh t
ế
nhà n
ướ
c là m
ộ
t b
ướ
c phát tri
ể
n v
ề
nh
ậ
n th
ứ
c th
ự
c ti
ễ
n n
ề
n
kinh t
ế
n
ướ
c ta trong quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i .
b). Kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
: là h
ì
nh th
ứ
c liên k
ế
t c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng
nh
ằ
m k
ế
t h
ợ
p s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a t
ừ
ng thành viên v
ớ
i s
ứ
c m
ạ
nh t
ậ
p th
ể
để
gi
ả
i quy
ế
t có hi
ệ
u qu
ả
hơn nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t , kinh
doanh và
đờ
i s
ố
ng.
Kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
phát tri
ể
n v
ớ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p tác đa d
ạ
ng
t
ừ
th
ấ
p
đế
n cao t
ừ
t
ổ
nhóm h
ợ
p tác
đế
n h
ợ
p tác x
ã
theo t
ắ
c t
ự
nguy
ệ
n, b
ì
nh
đẳ
ng ,cùng có l
ợ
i , qu
ả
n l
ý
dân ch
ủ
th
ự
c hi
ệ
n đúng
lu
ậ
t h
ợ
p tác x
ã
. Kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
đượ
c phát tri
ể
n , r
ộ
ng r
ã
i và đa
d
ạ
ng trong các ngành ngh
ề
ở
nông thôn và thành th
ị
, nó gi
ữ
vai
tr
ò
quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân . Trong quá tr
ì
nh phát
tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN , kinh t
ế
nhà n
ướ
c
cùng v
ớ
i kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
ngày càng tr
ở
thành n
ề
n t
ả
ng v
ữ
ng ch
ắ
c
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân
c).Kinh t
ế
cá th
ể
, ti
ể
u ch
ủ
: (C
ủ
a nông dân , th
ợ
th
ủ
công , ng
ườ
i làm
thương nghi
ệ
p và ng
ườ
i làm cá th
ể
) bao g
ồ
m nh
ữ
ng đơn v
ị
kinh t
ế
d
ự
a trên h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u tư nhân qui mô nh
ỏ
v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
và ho
ạ
t
độ
ng d
ự
a vào s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a t
ừ
ng h
ộ
là ch
ủ
y
ế
u. Trong
m
ộ
t s
ố
ngành ngh
ề
ở
nông thôn và thành th
ị
kinh t
ế
cá th
ể
và ti
ể
u
ch
ủ
có v
ị
trí quan tr
ọ
ng nó có kh
ả
năng t
ậ
n d
ụ
ng ti
ề
m năng v
ề
v
ố
n,
s
ứ
c lao
độ
ng, tay ngh
ề
c
ủ
a t
ừ
ng gia
đì
nh , t
ừ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng.
Nhưng
đế
n m
ộ
t tr
ì
nh
độ
nh
ấ
t
đị
nh , vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh c
ủ
a kinh t
ế
cá th
ể
ti
ể
u ch
ủ
s
ẽ
b
ị
h
ạ
n ch
ế
v
ì
thi
ế
u v
ố
n , tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
th
ấ
p và khó t
ì
m th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
, b
ở
i v
ậ
y c
ầ
n
đư
ợ
c s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a nhà n
ướ
c
để
kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
nói trên.
Các đơn v
ị
kinh t
ế
cá th
ể
ti
ể
u ch
ủ
có th
ể
t
ồ
n t
ạ
i
độ
c l
ậ
p , ho
ặ
c
tham gia các lo
ạ
i h
ì
nh kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
, hay liên doanh liên k
ế
t v
ớ
i
các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c.
d) Kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân:là các đơn v
ị
kinh t
ế
mà v
ố
n do m
ộ
t ho
ặ
c m
ộ
t
s
ố
nhà tư b
ả
n góp l
ạ
i
để
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và thuê m
ướ
n nhân
công. Kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân có nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c là xí nghi
ệ
p tư
doanh hay công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n.
Kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân d
ự
a trên s
ở
h
ữ
u tư nhân tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và bóc l
ộ
t lao
độ
ng làm thuê. Trong đI
ề
u
ki
ệ
n quá
độ
lên CNXH
ở
n
ướ
c ta, thành ph
ầ
n kinh t
ế
này c
ò
n có
vai tr
ò
đáng k
ể
xét v
ề
phương di
ệ
n phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t,
x
ã
h
ộ
i hoá s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như v
ề
phương di
ệ
n gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i.
e). Thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c:
Đó là đơn v
ị
kinh t
ế
h
ì
nh thành do s
ự
liên doanh gi
ữ
a nhà
n
ướ
c x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a v
ớ
i tư b
ả
n tư nhân trong n
ướ
c ho
ặ
c v
ớ
i tư
b
ả
n tư nhân n
ướ
c ngoàI, kinh t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c ra
đờ
i c
ò
n do nhà
n
ướ
c x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a góp v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n ho
ặ
c do tư nhân
ở
trong và
ngoài n
ướ
c thuê tài s
ả
n , kinh t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c là c
ầ
u n
ố
i gi
ữ
a
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n .
Đả
ng ta
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh kinh t
ế
tư
b
ả
n nhà n
ướ
c có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c
độ
ng viên ti
ề
m năng
to l
ớ
n v
ề
v
ố
n, công ngh
ệ
, kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
c
ủ
a các nhà tư
b
ả
n , v
ì
l
ợ
i ích c
ủ
a b
ả
n thân h
ọ
c
ũ
ng như công vi
ệ
c xây d
ự
ng và
phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c .
2.2.2 M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
:
Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH có m
ố
i quan
h
ệ
và tác
độ
ng qua l
ạ
i l
ẫ
n nhau , ho
ạ
t
độ
ng đan xen vào nhau trong cơ c
ấ
u
kinh t
ế
qu
ố
c dân th
ố
ng nh
ấ
t . Vai tr
ò
c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
,m
ố
i quan
h
ệ
gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ph
ụ
thu
ộ
c vào tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c
l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t , Hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và s
ự
đóng góp c
ủ
a chúng
vào s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. M
ỗ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
d
ự
a trên m
ộ
t
h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u nh
ấ
t
đị
nh v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Các h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u v
ề
tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t tuy có s
ự
đ
ộ
c l
ậ
p tương
đố
i và cơ b
ả
n có b
ả
n ch
ấ
t riêng,
nhưng trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh không có s
ự
ngăn cách và có
th
ể
h
ỗ
n h
ợ
p , đan k
ế
t v
ớ
i nhau (cùng m
ộ
t ch
ủ
s
ở
h
ữ
u có th
ể
tham gia nhi
ề
u
quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u, cùng m
ộ
t
đố
i t
ượ
ng s
ở
h
ữ
u có nhi
ề
u quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u).
H
ì
nh thành các t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh đa d
ạ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân
th
ố
ng nh
ấ
t do nhà n
ướ
c h
ướ
ng d
ẫ
n, đI
ề
u ti
ế
t, ki
ể
m soát ,cùng v
ớ
i vi
ệ
c nhà
n
ướ
c n
ắ
m gi
ữ
nh
ữ
ng v
ị
trí then ch
ố
t các ch
ủ
th
ể
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh thu
ộ
c
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
v
ừ
a h
ợ
p tác v
ớ
i nhau , b
ổ
sung cho nhau v
ừ
a c
ạ
nh
tranh v
ớ
i nhau b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu
ậ
t.
Đạ
i di
ệ
n cho m
ỗ
i thành ph
ầ
n
kinh t
ế
là giai c
ấ
p ho
ặ
c t
ầ
ng l
ớ
p x
ã
h
ộ
i nh
ấ
t
đị
nh mà t
ổ
ng h
ợ
p toàn b
ộ
t
ạ
o
thành cơ c
ấ
u x
ã
h
ộ
i- giai c
ấ
p.Trong cơ c
ấ
u x
ã
h
ộ
i giai c
ấ
p
ấ
y m
ỗ
i giai c
ấ
p
m
ỗ
i t
ầ
ng l
ớ
p x
ã
h
ộ
i , các ch
ủ
th
ể
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh thu
ộ
c các thành ph
ầ
n
kinh t
ế
đề
u có nh
ữ
ng l
ợ
i ích kinh t
ế
riêng, v
ừ
a th
ố
ng nh
ấ
t v
ừ
a mâu thu
ẫ
n
v
ớ
i nhau , hơn n
ữ
a n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n v
ậ
n
độ
ng phát
tri
ể
n theo các quy lu
ậ
t kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng,
đồ
ng th
ờ
i ch
ị
u s
ự
đI
ề
u ti
ế
t c
ủ
a
nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
III. N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hiên nay - Th
ự
c tr
ạ
ng và gi
ả
i pháp
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô.
3.1. Nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
ch
ủ
y
ế
u
đạ
t
đượ
c khi chuy
ể
n sang n
ề
n kinh
t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
ti
ế
n lên CNXH:
Trong đi
ề
u ki
ệ
n xoá b
ỏ
bao c
ấ
p , chuy
ể
n sang v
ậ
n d
ụ
ng cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta c
ò
n g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn , song v
ẫ
n gi
ữ
nh
ị
p
độ
năm sau tăng hơn năm tr
ướ
c . Trong nh
ữ
ng năm 1986-1990 , tính theo giá
c
ố
đị
nh năm 1982 hàng năm t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i tăng 4,4% , thu nh
ậ
p
qu
ố
c dân tăng 3,2% so v
ớ
i năm 1985 ,các ch
ỉ
tiêu tương
ứ
ng c
ủ
a năm
1990 tăng 25% và 20% . M
ộ
t s
ố
s
ả
n ph
ẩ
m công nghi
ệ
p ch
ủ
y
ế
u tăng nhanh
nhu đI
ệ
n tăng g
ầ
n 60%, xi măng tăng 80%. M
ộ
t s
ố
ngành công nghi
ệ
p m
ớ
i
ra
đờ
i và phát tri
ể
n nhanh như thăm d
ò
và khai thác d
ầ
u khí, l
ắ
p giáp đI
ệ
n
t
ử
,
đặ
c bi
ệ
t trong nông nghi
ệ
p s
ả
n l
ượ
ng lương th
ự
c qui thóc tăng t
ừ
18,2
tri
ệ
u t
ấ
n năm 1985 lên 21,5 tri
ệ
u t
ấ
n năm 1990, tăng g
ầ
n 18,1%. L
ầ
n
đầ
u
tiên trong l
ị
ch s
ử
, Vi
ệ
t Nam
đã
gi
ả
i quy
ế
t v
ề
cơ b
ả
n v
ấ
n
đề
lương th
ự
c ,
b
ả
o
đả
m cân
đố
i nhu c
ầ
u t
ố
i thi
ể
u trong n
ướ
c và m
ộ
t ph
ầ
n đáng k
ể
để
xu
ấ
t
kh
ẩ
u, trong hai năm 1989-1990
đã
xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ỗ
i năm 1,3 tri
ệ
u t
ấ
n. S
ả
n
xu
ấ
t và xu
ấ
t kh
ẩ
u
đã
tăng lên đáng k
ể
,
đã
h
ì
nh thành m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c như : Thu
ỷ
s
ả
n , d
ầ
u thô , g
ạ
o Cùng v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng truy
ề
n
th
ố
ng Liên Xô (c
ũ
) và các n
ướ
c Đông Âu , Vi
ệ
t Nam
đã
m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
trao
đổ
i hàng hoá v
ớ
i nhi
ề
u n
ướ
c khác.
Cơn s
ố
t l
ạ
m phát
đã
thuyên gi
ả
m r
õ
r
ệ
t , thành công đáng k
ể
là toàn
b
ộ
cơ ch
ế
hai giá
đã
chuy
ể
n sang cơ ch
ế
m
ộ
t giá , nhà n
ướ
c ch
ỉ
qui d
ị
nh giá
đố
i v
ớ
i r
ấ
t ít m
ặ
t hàng như đI
ệ
n , xăng, d
ầ
u, xi măng ,s
ắ
t , thép, g
ạ
o
Sáu tháng
đầ
u năm 1991,tuy th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u truy
ề
n th
ố
ng b
ị
thu
h
ẹ
p
độ
t ng
ộ
t (gi
ả
m t
ớ
i 85% ) song s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p v
ẫ
n tăng 2% so
v
ớ
i cùng k
ỳ
năm ngoáI, đI
ề
u đáng lưu
ý
là công nghi
ệ
p do trung ương tr
ự
c
ti
ế
p qu
ả
n l
ý
đã
ph
ụ
c h
ồ
i d
ầ
n d
ầ
n thích nghi v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n kinh doanh m
ớ
i
,nh
ờ
v
ậ
y m
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
đã
tăng 7,4% so v
ớ
i 6 tháng
đầ
u năm 1990 , trong
đó b
ộ
năng l
ượ
ng tăng 3,2%. B
ộ
công nghi
ệ
p tăng 11,2 %. B
ộ
xây d
ự
ng
tăng 11,8 % s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p : Di
ệ
n tích gieo tr
ồ
ng cây lương th
ự
c v
ụ
đông xuân năm 1991 trong c
ả
n
ướ
c tăng 3,9% so v
ớ
i cùng k
ỳ
năm tr
ướ
c tr
ừ
mi
ề
n B
ắ
c do th
ờ
i ti
ế
t không b
ì
nh th
ườ
ng và sai l
ầ
m trong ch
ỉ
đạ
o v
ề
cơ c
ấ
u
gi
ố
ng lúa và th
ờ
i v
ụ
nên b
ị
th
ấ
t thu , mi
ề
n Nam thu ho
ạ
ch khá , tăng g
ầ
n 30
v
ạ
n t
ấ
n qui thóc so v
ớ
i đông xuân năm 1990.
Nh
ì
n chung t
ừ
đầ
u năm 1991, Vi
ệ
t Nam b
ướ
c vào th
ờ
i k
ỳ
gay g
ắ
t
nh
ấ
t t
ừ
tr
ướ
c
đế
n nay trong khi n
ề
n kinh t
ế
v
ẫ
n c
ò
n kh
ủ
ng ho
ả
ng ,nhi
ề
u
khó khăn cơ b
ả
n và lâu dài chưa
đượ
c kh
ắ
c ph
ụ
c, l
ạ
i xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng tr
ở
l
ự
c m
ớ
i song s
ả
n xu
ấ
t không nh
ữ
ng v
ẫ
n tr
ụ
đượ
c mà c
ò
n có ph
ầ
n phát
tri
ể
n. N
ề
n kinh t
ế
đang
đượ
c
đổ
i m
ớ
i đúng h
ướ
ng c
ả
v
ề
cơ c
ấ
u ngành , cơ
c
ấ
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
v
ề
s
ự
k
ế
t h
ợ
p khai thác ti
ề
m năng
ở
trong n
ướ
c và
ở
n
ướ
c ngoài , s
ự
k
ế
t hơp gi
ữ
a kinh t
ế
v
ớ
i x
ã
h
ộ
i , kinh t
ế
v
ớ
i qu
ố
c ph
ò
ng.
3.2 Nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i và nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
l
ớ
n đang
đặ
t ra trong n
ề
n kinh t
ế
c
ầ
n ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t :
Ai c
ũ
ng th
ấ
y r
ằ
ng,nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
v
ề
kinh t
ế
đã
đạ
t
đượ
c trong nh
ữ
ng
năm qua là s
ự
c
ố
g
ắ
ng l
ớ
n c
ủ
a
Đả
ng và toàn dân, song chưa cơ b
ả
n và
chưa v
ữ
ng ch
ắ
c. Chúng ta th
ự
c hi
ệ
n CNH trong đI
ề
u ki
ệ
n m
ộ
t n
ướ
c nông
nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u, hàng tr
ụ
c năm chi
ế
n tranh liên t
ụ
c phá ho
ạ
i các ngu
ồ
n ti
ề
m
năng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Đó là nh
ữ
ng nguyên nhân sâu xa c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng kinh t
ế
nghèo nàn, l
ạ
c h
ậ
u, cùng v
ớ
i h
ậ
u qu
ả
n
ặ
ng n
ề
do 1/3 th
ế
k
ỷ
ng
ự
tr
ị
c
ủ
a cơ
ch
ế
qu
ả
n l
ý
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p
đã
h
ằ
n sâu trong n
ế
p ngh
ĩ
,
đã
và
đang chi ph
ố
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i dân, m
ỗ
i t
ổ
ch
ứ
c, và m
ọ
i quan h
ệ
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i không d
ễ
dàng kh
ắ
c ph
ụ
c.
S
ự
t
ồ
n vong và phát tri
ể
n c
ủ
a dân t
ộ
c đang
đặ
t ra nhi
ệ
m v
ụ
vô cùng
n
ặ
ng n
ề
và cao c
ả
là vi
ệ
c tính s
ố
và tr
ả
giá
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a sai
l
ầ
m quá kh
ứ
và tr
ở
l
ự
c hi
ệ
n t
ạ
i. Nh
ữ
ng bi
ể
u hi
ệ
n ch
ủ
y
ế
u đó là :
1. M
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ấ
p kém , chưa
đủ
tái s
ả
n xu
ấ
t gi
ả
n đơn , thu
nh
ậ
p qu
ố
c dân b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
ở
m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t trong khu
v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i.
2. Cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t,
đặ
c bi
ệ
t là k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng , tr
ừ
s
ố
r
ấ
t
ỉ
t
trang thi
ế
t b
ị
m
ớ
i
đượ
c
đầ
u tư trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây,
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n r
ấ
t l
ạ
c h
ậ
u không
đồ
ng b
ộ
,ph
ả
i th
ả
i lo
ạ
i và thay th
ế
m
ớ
i có
th
ể
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá hi
ệ
n nay cùng v
ớ
i
s
ự
chuy
ể
n
đổ
i cơ ch
ế
trong kinh t
ế
qu
ố
c doanh 80-90% s
ố
cơ s
ở
các qu
ậ
n, huy
ệ
n 70-80 % s
ố
cơ s
ở
c
ấ
p t
ỉ
nh, 20-30% s
ố
cơ s
ở
c
ấ
p
trung ương qu
ả
n l
ý
đang thô l
ỗ
. Trong đó kho
ả
ng m
ộ
t n
ử
a s
ố
đơn v
ị
này đang g
ặ
p khó khăn gay g
ắ
t khó có th
ể
t
ồ
n t
ạ
i.
3. Th
ị
tr
ườ
ng v
ậ
t tư và tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
ở
khu v
ự
c b
ị
thu h
ẹ
p
độ
t
ng
ộ
t, kh
ả
năng ti
ế
p th
ị
v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng khu v
ự
c hai c
ò
n qua h
ạ
n
ch
ế
, ch
ủ
y
ế
u là v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m và ngu
ồ
n ngo
ạ
i t
ệ
m
ạ
nh.
4. Dân s
ố
tăng nhanh, s
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng dôi ra t
ừ
các cơ s
ở
s
ả
n
xu
ấ
t, kinh doanh , hành chính s
ự
nghi
ệ
p, qu
ố
c ph
ò
ng , s
ố
h
ọ
c
sinh b
ỏ
h
ọ
c, s
ố
t
ố
t nghi
ệ
p
ở
các tr
ườ
ng và s
ố
thanh niên
đế
n tu
ổ
i
đế
n tu
ổ
i lao
độ
ng ngày càng đông cùng v
ớ
i ch
ế
độ
l
ạ
m phát c
ò
n
cao, gây s
ứ
c ép gay g
ắ
t v
ề
vi
ệ
c làm và
đờ
i s
ố
ng.
5. Ngân sách nhà n
ướ
c th
ấ
t thu, b
ộ
i chi l
ớ
n, m
ấ
t cân
đố
i nghiêm
tr
ọ
ng trong cán cân thanh toán n
ộ
i b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
và kinh t
ế
trong khi n
ợ
n
ướ
c ngoài l
ớ
n khó có kh
ả
năng thanh toán, càng
gây s
ứ
c ép v
ề
v
ố
n cho s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh v
ề
b
ả
o
đả
m thu nh
ậ
p
c
ủ
a công nhân viên ch
ứ
c, nh
ữ
ng ng
ườ
i thu
ộ
c di
ệ
n chính sách x
ã
h
ộ
i, khó k
ì
m
đượ
c t
ì
nh tr
ạ
ng xu
ố
ng c
ấ
p nhanh chóng trong l
ĩ
nh
v
ự
c y t
ế
, giáo d
ụ
c, vh-xh.
6. T
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i không ngăn ch
ặ
n
đượ
c là bao và v
ẫ
n phát sinh, lây
lan d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c tinh vi ho
ặ
c tr
ắ
ng tr
ợ
n hơn.
7. Công tác t
ổ
ch
ứ
c, cán b
ộ
v
ẫ
n sơ c
ứ
ng,tr
ì
tr
ệ
,
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n cán
b
ộ
, nhân viên chưa
đượ
c đào t
ạ
o l
ạ
i, b
ồ
i d
ưỡ
ng theo cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c, ti
ề
m năng ch
ấ
t xám khá l
ớ
n song v
ẫ
n c
ò
n
để
trôi n
ổ
i , phân tán , chưa
đượ
c huy
độ
ng, s
ử
d
ụ
ng đúng m
ứ
c.
8. Ch
ế
độ
ti
ề
n lương quá l
ạ
c h
ậ
u không
đượ
c
đổ
i m
ớ
i
đồ
ng b
ộ
v
ớ
i
h
ệ
th
ố
ng giá và các h
ệ
th
ố
ng phân ph
ố
i khác cùng v
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng
s
ử
d
ụ
ng l
ã
ng phí c
ủ
a công, s
ự
phân ph
ố
i tu
ỳ
ti
ệ
n trong kinh t
ế
qu
ố
c doanh, s
ự
tr
ố
n thu
ế
, l
ậ
u thu
ế
trong các thành ph
ầ
n kinh t
ế
,
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i càng b
ị
vi ph
ạ
m, s
ự
phân hoá giàu nghèo càng
ph
ổ
bi
ế
n và sâu s
ắ
c. Nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c x
ã
h
ộ
i,
đạ
o
đứ
c , ph
ẩ
m
cách, quan h
ệ
con ng
ườ
i, x
ã
h
ộ
i đang b
ị
th
ế
l
ự
c
đồ
ng ti
ề
n g
ặ
m
nh
ấ
m, chi ph
ố
i, không ít cán b
ộ
,
đả
ng viên b
ị
sa đo
ạ
, m
ấ
t ph
ẩ
m
ch
ấ
t
Nh
ì
n chung nh
ữ
ng t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i c
ũ
chưa
đượ
c kh
ắ
c ph
ụ
c tri
ệ
t
để
,
nay tái phát cùng v
ớ
i nh
ữ
ng m
ặ
t trái c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng như c
ạ
nh
tranh vô chính ph
ủ
“cá l
ớ
n nu
ố
t cá bé” làm và bán hàng gi
ả
, hàng không
b
ả
o
đả
m ph
ẩ
m ch
ấ
t, gian l
ậ
n, tr
ố
n thu
ế
, l
ậ
u thu
ế
, ch
ạ
y theo l
ợ
i nhu
ậ
n b
ằ
ng
m
ọ
i giá , phân hoá giai c
ấ
p
Trong khi s
ự
đI
ề
u ti
ế
t , ki
ể
m tra , ki
ể
m soát c
ủ
a nhà n
ướ
c b
ị
buông
l
ỏ
ng, hi
ệ
u l
ự
c c
ủ
a chính quy
ề
n nhà n
ướ
c các c
ấ
p b
ị
gi
ả
m sút , trong n
ề
n
kinh t
ế
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n và có xu h
ướ
ng khá ph
ổ
bi
ế
n t
ự
phát lên TBCN, nh
ữ
ng
nguyên t
ắ
c s
ố
ng nhân
đạ
o, tương thân, tương ái, công b
ằ
ng … đang b
ị
xói
m
ò
n, nh
ữ
ng cá nhân , đơn v
ị
làm ăn chân chính lương thi
ệ
n không
đượ
c
b
ả
o h
ộ
, ng
ượ
c l
ạ
i, nh
ữ
ng k
ẻ
b
ấ
t ch
ấ
p pháp lu
ậ
t th
ì
không b
ị
nghiêm tr
ị
.
Đây là s
ự
bi
ể
u hi
ệ
n muôn h
ì
nh muôn v
ẻ
c
ủ
a cu
ộ
c chi
ế
n tranh giai c
ấ
p trên
m
ặ
t tr
ậ
n kt-xh, s
ự
b
ộ
c l
ộ
mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a hai con
đườ
ng XHCN , TBCN
ngày càng gay g
ắ
t trong giai đo
ạ
n m
ớ
i c
ủ
a cách m
ạ
ng n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
3.3 Phương h
ướ
ng và gi
ả
i pháp
để
s
ử
d
ụ
ng các thành ph
ầ
n kinh t
ế
.
Xu
ấ
t phát t
ừ
th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và t
ừ
các quan đi
ể
m cơ b
ả
n
nêu trên, có th
ể
t
ì
m các b
ướ
c
đượ
c c
ụ
để
nh
ằ
m phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u
thành ph
ầ
n c
ủ
a n
ướ
c ta b
ằ
ng m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp ch
ủ
y
ế
u sau:
a) M
ộ
t là
đố
i v
ớ
i n
ề
n KTQD ph
ả
i c
ủ
ng c
ố
và phát tri
ể
n
để
có th
ể
c
ủ
ng gi
ữ
đượ
c vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. Đây là v
ấ
n
đề
có
tính nguyên t
ắ
c, nh
ữ
ng b
ướ
c đi và bi
ệ
n pháp ph
ả
i
đố
i m
ớ
i.
Đổ
i m
ớ
i tr
ướ
c
tiên và c
ấ
p bách là s
ử
a ch
ữ
a b
ướ
c đi sai l
ầ
m tr
ướ
c đây b
ằ
ng gi
ả
i pháp xác
đị
nh l
ạ
i ph
ạ
m vi kinh t
ế
qu
ố
c doanh. Tr
ướ
c đây chúng ta
đã
phát tri
ể
n kinh
t
ế
qu
ố
c doanh tràn lan, t
ạ
o nên quá tr
ì
nh XHH h
ì
nh th
ứ
c, do v
ậ
y
đế
n nay
ph
ả
i l
ự
a ch
ọ
n l
ạ
i theo h
ướ
ng gi
ả
m b
ớ
t s
ố
cơ s
ở
KTQD hi
ệ
n có.
Đấ
y là v
ấ
n
đề
d
ễ
đạ
t
đượ
c s
ự
nh
ấ
t trí nhưng gi
ữ
l
ạ
i cái g
ì
, gi
ả
m b
ớ
t
ở
ch
ỗ
nào và b
ằ
ng
bi
ệ
n pháp nào không ph
ả
i là vi
ệ
c đơn gi
ả
n, v
ì
nó không ch
ỉ
là v
ấ
n
đề
kinh
t
ế
mà c
ò
n là v
ấ
n
đề
chính tr
ị
và x
ã
h
ộ
i.
Gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
kinh t
ế
qu
ố
c doanh đang là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ộ
i
dung l
ớ
n c
ủ
a
đườ
ng l
ố
i
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
c
ủ
a nhi
ề
u n
ướ
c, do v
ậ
y
đã
có hàng
lo
ạ
t bi
ệ
n pháp
đượ
c áp d
ụ
ng.
ở
Ân
Độ
đã
ti
ế
n hành hi
ệ
n
đạ
i hoá và đa d
ạ
ng
hoá s
ả
n xu
ấ
t, s
ử
d
ụ
ng và b
ả
o d
ưỡ
ng máy móc thi
ế
t b
ị
đúng tiêu chu
ẩ
n k
ỹ
thu
ậ
t nh
ằ
m nâng cao công vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng công su
ấ
t các cơ s
ở
qu
ố
c doanh,
cho phép các xí nghi
ệ
p qu
ố
c doanh t
ự
ch
ủ
v
ề
v
ố
n
đầ
u tư, xây d
ự
ng m
ụ
c
đích và kinh doanh s
ả
n xu
ấ
t, s
ử
a
đổ
i giá cho phù h
ợ
p, b
ã
i b
ỏ
h
ì
nh th
ứ
c tr
ợ
c
ấ
p giá, nâng cao tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o xí nghi
ệ
p và h
ọ
c v
ấ
n c
ủ
a
công nhân.
ở
Inđônêxia
đã
áp d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp đánh giá và phân lo
ạ
i h
ệ
th
ố
ng xí nghi
ệ
p qu
ố
c doanh,
đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
b
ằ
ng cách th
ự
c hi
ệ
n cơ ch
ế
ho
ạ
ch toán ch
ặ
t ch
ẽ
, c
ắ
t gi
ả
m các kho
ả
n tr
ợ
c
ấ
p không c
ầ
n thi
ế
t, c
ả
i t
ổ
b
ộ
máy k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i phong trào qu
ầ
n chúng ch
ố
ng tham nh
ũ
ng chuy
ể
n m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n KTQD sang tư nhân. Ngoài ra Inđônêxia c
ò
n áp d
ụ
ng bi
ệ
n pháp ch
ế
hoá các
đạ
o lu
ậ
t hoá văn b
ả
n v
ề
KTQD.
Như v
ậ
y, vi
ệ
c s
ử
l
ý
KTQD các n
ướ
c
đã
áp d
ụ
ng nhi
ề
u bi
ệ
n pháp , s
ở
d
ĩ
như v
ậ
y v
ì
không có bi
ệ
n pháp nào hoàn ch
ỉ
nh c
ả
, m
ỗ
i bi
ệ
n pháp v
ừ
a có
m
ặ
t tích c
ự
c v
ừ
a có m
ặ
t h
ạ
n ch
ế
. Ch
ỉ
có trên cơ s
ở
s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u bi
ệ
n pháp
m
ớ
i t
ạ
o ra
đượ
c s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p, chúng ta ph
ả
i k
ế
t h
ợ
p nó
để
h
ạ
n ch
ế
th
ấ
p nh
ấ
t nh
ữ
ng tiêu c
ự
c, tăng các m
ặ
t tích c
ự
c
để
KTQD
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
mong mu
ố
n.
b) Hai là ,
đố
i v
ớ
i các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác đang có m
ộ
t câu h
ỏ
i
l
ớ
n
đặ
t ra là: M
ặ
c dù nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích phát tri
ể
n nhưng t
ố
c
độ
tăng
ch
ậ
m ch
ạ
p và không tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m năng hi
ệ
n có . Mu
ố
n phát tri
ể
n
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
nguyên l
ý
muôn th
ủ
a là ph
ả
i tăng xu
ấ
t
đầ
u tư , tr
ướ
c h
ế
t là
đầ
u
tư v
ề
tài chính. Ngu
ồ
n tài chính này trong dân khá l
ớ
n nhưng chưa
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t,
để
các ngu
ồ
n này có th
ể
góp ph
ầ
n tăng thêm
su
ấ
t
đầ
u tư cho s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ầ
n ph
ả
i có hàng lo
ạ
t các bi
ệ
n pháp.
+ Có th
ể
b
ắ
t
đầ
u ngay t
ừ
tên g
ọ
i. Không nên xu
ấ
t phát t
ừ
KTQD
để
đặ
t tên cho các TPKT khác , g
ọ
i là “ngoài qu
ố
c doanh”. Trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n cho dù kinh t
ế
qu
ố
c doanh gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o th
ì
v
ẫ
n
ph
ả
i
đả
m b
ả
o tính b
ì
nh
đẳ
ng c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
và th
ự
c ch
ấ
t m
ỗ
i
thành ph
ầ
n kinh t
ế
là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành c
ủ
a n
ề
n KTQD th
ố
ng nh
ấ
t ,
không có b
ộ
ph
ậ
n này là “trong” c
ò
n các b
ộ
ph
ậ
n khác là “ngoài”. Thay
đổ
i
cách g
ọ
i c
ũ
ng là gi
ả
i pháp xoá đi tâm l
ý
t
ự
ty, bi quan c
ủ
a các thành ph
ầ
n
kinh t
ế
khác mà m
ộ
t th
ờ
i h
ọ
đã
b
ị
chèn ép , l
ã
ng quên.
+ Vi
ệ
c c
ả
i t
ạ
o các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ph
ả
i
đượ
c ti
ế
n hành theo
nguyên t
ắ
c t
ự
nguy
ệ
n và trên cơ s
ở
hoàn c
ả
nh XHH th
ự
c t
ế
. Gi
ả
i pháp
đạ
t
hi
ệ
u qu
ả
cao chính là không cô l
ậ
p các thành ph
ầ
n kinh t
ế
v
ớ
i nhau mà ph
ả
i
s
ử
d
ụ
ng các h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p doanh , đan xen các h
ệ
s
ử
d
ụ
ng khác nhau vào
trong cùng m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c , th
ậ
m chí trong cùng m
ộ
t công ti , xí nghi
ệ
p. Các
xí nghi
ệ
p h
ợ
p doanh gi
ữ
a nhà n
ướ
c và tư nhân , gi
ữ
a HTX và tư nhân ,
gi
ữ
a nhà n
ướ
c và HTX, tư nhân c
ầ
n ph
ả
i tr
ở
thành m
ộ
t trong các h
ì
nh th
ứ
c
cơ b
ả
n t
ổ
ch
ứ
c các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u
thành ph
ầ
n. Trong s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p , do tính
đặ
c thù c
ủ
a nó nên ngoài
vi
ệ
c ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t quy
ề
n s
ở
h
ữ
u ru
ộ
ng
đấ
t lâu dài cho h
ộ
nông dân.
c
ò
n ph
ả
i chuy
ể
n kinh t
ế
HTX hi
ệ
n nay thành kinh t
ế
nông tr
ạ
i. Kinh t
ế
h
ộ
nh
ậ
n khoán là cơ s
ở
h
ì
nh thành kinh t
ế
nông tr
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c nông tr
ạ
i.
Đây c
ũ
ng đang là xu h
ướ
ng chung c
ủ
a n
ề
n nông nghi
ệ
p th
ế
gi
ớ
i. Trong
đi
ề
u ki
ệ
n n
ướ
c ta hi
ệ
n nay , không gian t
ổ
ch
ứ
c các nông tr
ạ
i l
ớ
n và chưa
v
ộ
i h
ợ
p tác nhi
ề
u nông tr
ạ
i v
ớ
i nhau. Có th
ể
m
ỗ
i nhóm ch
ỉ
nên 5-20 h
ộ
t
ự
nguy
ệ
n góp ru
ộ
ng
đấ
t , lao
độ
ng và ti
ề
n v
ố
n
để
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh . Ngoài
ra c
ò
n có các h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p tác khác như : Các nông tr
ạ
i chung nhau mua
“
đầ
u vào” ho
ặ
c chung nhau b
ả
n ho
ặ
c chung nhau b
ả
n “
đầ
u ra” ho
ặ
c c
ũ
ng
th
ể
h
ợ
p tác kinh doanh. T
ổ
ch
ứ
c nông tr
ạ
i và s
ự
h
ợ
p tác gi
ữ
a các nông tr
ạ
i
chính là h
ì
nh th
ứ
c HTX nông nghi
ệ
p theo mô h
ì
nh m
ớ
i c
ầ
n
đạ
t
đượ
c.
+
Để
nhân dân yên tâm b
ỏ
v
ố
n ra s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và ho
ạ
t
độ
ng
đúng h
ướ
ng. Nhà n
ướ
c ph
ả
i đưa ra
đượ
c m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các văn b
ả
n pháp
quy như lu
ậ
t kinh doanh, lu
ậ
t th
ừ
a k
ế
, lu
ậ
t chuy
ể
n nh
ượ
ng ,lu
ậ
t thuê m
ướ
n
lao
độ
ng…
Đồ
ng th
ờ
i hoàn thi
ệ
n ch
ế
độ
đăng k
ý
kinh doanh, k
ế
toán,
th
ố
ng kê, thu
ế
, h
ợ
p
đồ
ng kinh t
ế
. Các lu
ậ
t và ch
ế
độ
này không ch
ỉ
nh
ằ
m
đả
m b
ả
o l
ợ
i ích c
ủ
a nhà n
ướ
c mà ph
ả
i góp ph
ầ
n tho
ả
đáng 3 l
ợ
i ích: Nhà
n
ướ
c-t
ậ
p th
ể
-cá nhân, khuy
ế
n khích làm giàu trên cơ s
ở
b
ỏ
v
ố
n kinh doanh
đúng pháp lu
ậ
t.
c) Ba là, ti
ế
n hành
đồ
ng b
ộ
nh
ữ
ng gi
ả
i pháp v
ĩ
mô
để
t
ạ
o môi tr
ườ
ng
thu
ậ
n l
ợ
i cho các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
, bao g
ồ
m:
- Hoàn thi
ệ
n nhanh chóng h
ệ
th
ố
ng tài chính và ngân hàng b
ằ
ng
nh
ữ
ng công ngh
ệ
k
ỹ
thu
ậ
t nghi
ệ
p v
ụ
hi
ệ
n
đạ
i ,
đả
m b
ả
o thông su
ố
t trong và
ngoài n
ướ
c.
Đạ
i b
ộ
ph
ậ
n ,các kho
ả
n thanh toán , ngân hàng ph
ả
i
đả
m
đương
đượ
c qua b
ộ
máy c
ủ
a m
ì
nh ; s
ử
d
ụ
ng ti
ề
n m
ặ
t ch
ỉ
ở
m
ứ
c h
ạ
n ch
ế
.
Tín d
ụ
ng ngân hàng ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n đi vay
để
cho vay ch
ứ
không d
ự
a vào
ngu
ồ
n phát hành và ch
ủ
y
ế
u
đả
m b
ả
o cho kinh t
ế
qu
ố
c doanh như hi
ệ
n nay.
Ho
ạ
t
độ
ng tài chính c
ũ
ng ph
ả
i
đượ
c
đổ
i m
ớ
i , l
ấ
y thu lương chi , thu
đủ
và
chi đúng. Trong đi
ề
u ki
ệ
n ngu
ồ
n thu có h
ạ
n, không nên chi quá kh
ả
năng
b
ằ
ng cách vay n
ợ
n
ướ
c ngoài và phát hành. Đi
ề
u đó ch
ỉ
d
ẫ
n
đế
n “l
ạ
m phát”
th
ì
không th
ể
nâng c
ấ
p b
ấ
t c
ứ
ngành nào , l
ĩ
nh v
ự
c nào, do đó c
ầ
n ph
ả
i t
ừ
b
ỏ
ngay
ý
đị
nh nâng c
ấ
p ngành này hay l
ĩ
nh v
ự
c kia b
ằ
ng l
ạ
m phát. Lâu
nay, tài chính n
ướ
c ta th
ườ
ng ch
ạ
y theo nhu c
ầ
u chi quá l
ớ
n c
ủ
a m
ộ
t s
ố
ngành, m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c trong khi ngu
ồ
n thu h
ạ
n h
ẹ
p. Đây r
õ
ràng không
th
ự
c t
ế
. Do đó ch
ố
ng l
ạ
m phát không
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu
đề
ra – ph
ả
i nhanh
chóng xây d
ự
ng
đượ
c m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng
đầ
y
đủ
. Ơ n
ướ
c ta hi
ệ
n nay c
ò
n thi
ế
u
nhi
ề
u trung tâm quan tr
ọ
ng c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá như : Th
ị
tr
ườ
ng
v
ố
n, th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng
- Th
ờ
i
đạ
i ngày nay , thông tin
đượ
c coi là y
ế
u t
ố
c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t. Thông tin là s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a quy
ề
n l
ự
c. Do v
ậ
y, ph
ả
i hoàn thi
ệ
n các h
ệ
th
ố
ng thông tin k
ỹ
thu
ậ
t ph
ụ
c v
ụ
cho các nhà doanh nghi
ệ
p và phát huy dân
ch
ủ
hoá trong d
ờ
i s
ố
ng kinh t
ế
. H
ệ
th
ố
ng thông tin c
ủ
a n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
c
ò
n r
ấ
t y
ế
u và t
ổ
ch
ứ
c chưa h
ợ
p l
ý
, thông tin b
ị
chia c
ắ
t, s
ố
ng
ườ
i hi
ể
u
bi
ế
t v
ề
thông tin chưa nhi
ề
u.
Để
đổ
i m
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng này ph
ả
i có ho
ạ
t
độ
ng
thông tin kinh t
ế
là m
ộ
t ngành d
ị
ch v
ụ
, trong đó t
ấ
t có các thành ph
ầ
n kinh
t
ế
cá th
ể
và c
ầ
n thi
ế
t tham gia.
- Xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
các doanh nghi
ệ
p gi
ỏ
i , các nhà qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô có
tài,
đồ
ng th
ờ
i liên k
ế
t h
ọ
l
ạ
i. Cái thi
ế
u h
ụ
t l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a chúng ta hi
ệ
n nay là
ở
ch
ỗ
: Chúng ta
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
khá đông
đả
o nhưng ch
ấ
t l
ượ
ng không phù
h
ợ
p v
ớ
i quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
. Có m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n quá quen v
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
c
ũ
,
đế
n nay hoàn toàn không có
đủ
kh
ả
năng thích
ứ
ng v
ớ
i cơ ch
ế
m
ớ
i, m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n khác chưa
đượ
c đào t
ạ
o tr
ướ
c khi b
ố
trí vào các v
ị
trí
then ch
ố
t trong các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Tóm l
ạ
i là
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n s
ố
cán b
ộ
hi
ệ
n có ph
ả
i
đựợ
c b
ố
trí, s
ắ
p x
ế
p và đào t
ạ
o l
ạ
i. V
ề
chính sách s
ử
d
ụ
ng cán b
ộ
th
ì
m
ạ
nh d
ạ
n ph
ả
i
đượ
c coi là m
ộ
t trong nh
ữ
ng phương châm
ch
ủ
y
ế
u n
ế
u không mu
ố
n nói là s
ố
m
ộ
t.
- Nhanh chóng ph
ổ
c
ậ
p ngh
ề
cho ng
ườ
i lao
độ
ng. M
ỗ
i năm n
ướ
c ta
có trên m
ộ
t tri
ệ
u thanh niên
đế
n tu
ổ
i lao
độ
ng. H
ệ
th
ố
ng tr
ườ
ng chuyên
nghi
ệ
p hi
ệ
n m
ỗ
i năm ch
ỉ
đào t
ạ
o
đượ
c 20 v
ạ
n ng
ườ
i , ch
ủ
y
ế
u là lao
độ
ng
chính qui, dài h
ạ
n theo yêu c
ầ
u c
ủ
a nhà n
ướ
c. Như v
ậ
y ph
ầ
n l
ớ
n thanh niên
đế
n tu
ổ
i lao
độ
ng không
đượ
c đào t
ạ
o ngh
ề
, do đó v
ấ
n
đề
ti
ế
p thu đào t
ạ
o
và b
ồ
i d
ưỡ
ng h
ọ
ph
ả
i
đượ
c
đặ
t ra. H
ướ
ng ưu tiên ,
đầ
u tư c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n
nay là lao
độ
ng có k
ĩ
thu
ậ
t ch
ứ
không ph
ả
i là s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng không có k
ĩ
thu
ậ
t. Giá c
ả
s
ứ
c lao
độ
ng s
ẽ
như nh
ữ
ng năm tr
ướ
c đây, nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
hàn hoá có th
ị
tr
ườ
ng l
ớ
n là s
ả
n ph
ẩ
m có hàm l
ựơ
ng ch
ấ
t xám và khoa h
ọ
c
k
ỹ
thu
ậ
t cao.
K
ẾT
LUẬN
Đặ
c đi
ể
m kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n nay là các qu
ố
c gia đang c
ố
g
ắ
ng xây
d
ự
ng mô h
ì
nh kinh t
ế
có s
ự
k
ế
t h
ợ
p k
ế
ho
ặ
c và th
ị
tr
ườ
ng mà trong đó cơ
c
ấ
u kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n k
ế
t l
õ
i , n
ướ
c ta sau m
ộ
t th
ờ
i gian duy tr
ì
mô
h
ị
n kinh t
ế
t
ậ
p trung cao
độ
,
đã
th
ấ
y s
ự
không phù h
ợ
p c
ủ
a nó. Quá tr
ì
nh đi
t
ì
m m
ộ
t mô h
ì
nh kinh t
ế
m
ớ
i manh nha t
ừ
nh
ữ
ng năm cu
ố
i th
ậ
p k
ỷ
70,
nh
ữ
ng lúc bùng lên , có khi ch
ữ
ng l
ạ
i, ch
ầ
n ch
ừ
trong tư duy và do d
ự
trong
hành
độ
ng. Nhưng r
ồ
i cái ph
ả
i
đế
n
đã
đế
n.
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VI(12/1986) là cái m
ố
c quan tr
ọ
ng đánh d
ấ
u quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i nói chung
và
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
nói riêng. Phương h
ướ
ng
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
là xây d
ự
ng
n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VII l
ạ
i ti
ế
p t
ụ
c kh
ẳ
ng
đị
nh
đườ
ng l
ố
i nh
ấ
t quán đó. Đây là s
ự
l
ự
a ch
ọ
n phù h
ợ
p v
ớ
i xu th
ế
th
ờ
i
đạ
i , và thưc trang c
ũ
ng như xu th
ế
phát
tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta . Trên con
đườ
ng hoàn thi
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
m
ớ
i
đó , chúng ta
đã
g
ặ
t hái
đượ
c nh
ừ
ng thành t
ự
u b
ướ
c
đầ
u có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan
tr
ọ
ng, nhưng không th
ể
ch
ỉ
có hoa thơm và trái ng
ọ
t . Chúng ta đang
đứ
ng
tr
ướ
c khó khăn và thách th
ứ
c l
ớ
n lao. Cái c
ũ
và cái m
ớ
i cùng t
ồ
n t
ạ
i đan
xen và tri
ệ
t tiêu nhau. B
ổ
n ph
ậ
n c
ủ
a chúng ta là ph
ả
i làm cho cái m
ớ
i t
ấ
t
th
ắ
ng. Song
ủ
ng h
ộ
cái m
ớ
i không có ngh
ĩ
a là ph
ủ
đị
nh s
ạ
ch trơn cái c
ũ
và
c
ũ
ng không
đượ
c
để
cái m
ớ
i b
ị
l
ợ
i d
ụ
ng.
Các gi
ả
i pháp phát tri
ể
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
ở
n
ướ
c ta ch
ỉ
có
th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n khi nó ph
ủ
nh
ậ
n vai tr
ò
ph
ủ
đạ
o c
ủ
a kinh t
ế
gia
đì
nh và s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c
dân th
ố
ng nh
ấ
t . Trong t
ì
nh h
ì
nh hiênj nay kinh t
ế
qu
ố
c doanh và kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
c
ầ
n ph
ả
i thu gom l
ạ
i ph
ạ
m vi và đó là ho
ạ
t
độ
ng s
ử
a ch
ữ
a nh
ữ
ng l
ỗ
i
l
ầ
m trong quá kh
ứ
. Nhưng m
ộ
t khi l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n , tính ch
ấ
t
x
ã
h
ộ
i hoá c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c nâng lên th
ì
kinh t
ế
qu
ố
c doanh t
ừ
ng b
ướ
c s
ẽ
đượ
c m
ở
r
ộ
ng và thích
ứ
ng v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n
ấ
y. Ch
ỉ
có như v
ậ
y chúng ta m
ớ
i