Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Vấn đề sử dụng các thành phần kinh tế ở nước ta ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 26 trang )



P
HẦN

MỞ

ĐẦU

Th

i k

quá
độ
là th

i k

mô h
ì
nh kinh t
ế
t

p trung quan niêu, bao
c

p b

c l



m

t cách toàn di

n m

t tiêu c

c c

a nó mà h

u qu

t

p trung là
cu

c cách m

ng kinh t
ế
-x
ã
h

i sâu s


c vào cu

i nh

ng năm 1970
đầ
u
nh

ng năm 1980.

Đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

năm c

a
Đả
ng c


ng s

n Vi

t Nam
đã
đánh giá t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c,
đặ
c i

t là trong l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
,luôn luôn


t
ì
nh tr


ng tr
ì
tr

, ch

m phát tri

n,
đờ
i s

ng nhân dân g

p r

t nhi

u khó
khăn, t
ì
nh h
ì
nh tr
ì
tr




y có nguyên nhân khách quan khách quan như n

n
kinh t
ế
đang gánh ch

u nh

ng h

u qu

h
ế
t s

c n

ng n

c

a chi
ế
n tranh lâu
dài, vi

n tr


t

bên ngoài gi

m so v

i th

i k

trong chi
ế
n tranh nhưng
nguyên nhân ch

y
ế
u làm tr

m tr

ng thêm t
ì
nh h
ì
nh khó khăn v

kinh t
ế


x
ã
h

i v

n là mô h
ì
nh kinh t
ế
không phù h

p v

i quy lu

t kinh t
ế
khách
quan. Chính nh

ng khó khăn c

a
đấ
t n
ướ
c bu

c

Đả
ng ta ph

i suy ngh
ĩ
,
phân tích t
ì
nh h
ì
nh nguyên nhân , t
ì
m t
ò
i các gi

i pháp , trong đó
Đả
ng ta
đã
kh

ng
đị
nh s

c

n thi
ế

t c

a n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, đây là mô
h
ì
nh kinh t
ế

đượ
c xây d

ng trên cơ s

t

ng k
ế
t th

c ti

n xây d


ng CNXH


n
ướ
c ta, v

n d

ng m

t cách sáng t

o nh

ng quan đi

m c

a Lênin v


“chính sách kinh t
ế
m

i” vào đi

u ki


n l

ch s



n
ướ
c ta và th
ế
gi

i ngày
nay,
đặ
c bi

t là t

khi Liên Xô và các n
ướ
c XHCN

Đông âu s

p
đổ
.
Th


c hi

n mô h
ì
nh kinh t
ế
m

i nh

m m

c tiêu căn b

n c

p thi
ế
t là
tăng nhanh l

c l
ượ
ng s

n xu

t , t


ng b
ướ
c c

i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân, t

o
cơ s

v

t ch

t và x
ã
h

i cho vi

c t

ng b
ướ
c hoá n


n s

n x
ã
h

i.
Chính trong s

c

p thi
ế
t v

t

m quan tr

ng c

a v

n
đề
“cơ c

u kinh
t

ế
nhi

u thành ph

n

n
ướ
c ta” mà em
đã
ch

n
đề
tài “Phân tích cơ c

u
kinh t
ế
nhi

u thành ph

n

n
ướ
c ta mà
đạ

i h

i
Đả
ng IX
đã
nêu và ích l

i
c

a vi

c s

d

ng nó vào vi

c phát tri

n KT-XH

trong th

i k

quá
độ
lên

CNXH

Vi

t Nam”.
Em hi v

ng bài vi
ế
t c

a em s

nh

n
đượ
c s

đánh giá và góp
ý
c

a
th

y
để

đề

án
đượ
c hoàn thi

n hơn. Em xin chân thành c

m ơn.




N
ỘI
DUNG

I. Cơ s

khách quan c

a vi

c t

n t

i kinh t
ế
nhi

u thành ph


n và các
thành ph

n kinh t
ế
t

n t

i

n
ướ
c ta mà
đạ
i h

i
Đả
ng IX
đã
nêu trong
th

i k

quá
độ
lên CNXH


Vi

t Nam.

I.1 Quan đi

m c

a Lênin:
K
ế
th

a nh

ng lu

n đi

m c

a C.Mac và Ph.Ănghen, VI.Lênin đưa ra
nhi

u lu

n đi

m quan tr


ng v


đặ
c đi

m c

a th

i k

quá
độ
. Có th

nêu
thành b

n
đặ
c đi

m chung như sau:
Th

nh

t, th


i k

quá
độ
là th

i k

xét trên m

i l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i
s

ng x
ã
h

i , d

u do thành ph


n không thu

n nh

t c

u t

o nên. Đó là th

i
k

có s

đan xen , thâm nh

p vào nhau gi

a CNTB va CNXH, đúng như
VI.Lênin
đã
vi
ế
t “Ngày nay, chúng ta không th

không
đặ
t v


n
đề
CNTB
nhà n
ướ
c và CNXH, v

n
đề
chúng ta c

n có thái
độ
như th
ế
nào trong th

i
k

quá
độ
; trong th

i k

này m

t m


u nh

CNTB và m

t m

u nh

CNXH
t

n t

i c

nh nhau”.
Th

hai, đó là th

i k

, s

phát tri

n c

a cái c
ũ

, c

a nh

ng tr

t t

c
ũ

đôi khi l

n át nh

ng m

m m

ng c

a cái m

i. Lênin cho r

ng, nh

ng m

nh

v

n c

a tr

t t

c
ũ
đôi khi ch

t
đố
ng l

i m

t cách nhanh chóng, trong khi đó
nh

ng m

m m

ng c

a cái m

i đôi khi l


i phát tri

n ch

m ch

p và không
ph

i bao gi

c
ũ
ng th

y r
õ
ngay
đượ
c.
Th

ba, đó là th

i k

xét v

m


i phương di

n,
đề
u có s

phát tri

n
c

a tính t

phát ti

u tư s

n , là th

i k

ch

a
đự
ng mâu thu

n không th



dung hoà
đượ
c gi

a tính k

lu

t nghiêm ng

t c

a giai c

p vô s

n và tính vô
chính ph

, vô k

lu

t c

a t

ng l


p ti

u tư s

n.


Lênin cho r

ng , tính t

phát ti

u tư s

n là k

thù gi

u m

t h
ế
t s

c
nguy hi

m và c
ò

n nguy hi

m hơn b

n ph

n cách m

ng công khai. Mâu
thu

n gi

a tính t

phát ti

u tư s

n và tính k

lu

t nghiêm ng

t c

a giai c

p

vô s

n là m

t trong nh

ng
đặ
c đi

m n

i b

t c

a “giai do

n
đặ
c bi

t” , giai
đo

n quá
độ
.
Th


tư, đó là th

i k

lâu dài, có r

t nhi

u khó khăn ph

c t

p , ph

i
tr

i qua nhi

u l

n th

nghi

m
để
rút ra nh

ng kinh nghi


m, nh

ng h
ướ
ng đi
đúng
đắ
n; và trong quá tr
ì
nh th

nghi

m

y , nói như C. Mac, có th

ph

i
tr

giá cho nh

ng sai l

m tr

m tr


ng. Lênin
đã
nh

n th

c
đượ
c đi

u đó khi
ông vi
ế
t: “C
ò
n chúng ta th
ì
bi
ế
t r

ng vi

c chuy

n t

CNTB lên CNXH là
cu


c
đấ
u tranh vô cùng khó khăn. Nhưng chúng ta s

n sàng ch

u hàng
ngh
ì
n khó khăn, th

c hi

n hàng ngh
ì
n l

n th

, và khi chúng ta
đã
th

c hi

n
đượ
c hàng ngh
ì

n l

n th

r

i, th
ì
chúng ta s

gi

cái l

n th

m

t ngh
ì
n l


m

t”.
VI.Lênin c
ò
n nh


n th

y nh

ng n
ướ
c có n

n kinh t
ế
l

c h

u, ch

ng
h

n như n
ướ
c Nga có n

n kinh t
ế
ti

u nông, khi quá
độ
lên CNXH càng

g

p nhi

u khó khăn, ph

c t

p, càng ph

i tr

i qua nhi

u b
ướ
c quá
độ
, nhi

u
b
ướ
c th

nghi

m. Ông nh

c l


i nhi

u l

n quan đi

m này vào nh

ng năm
năm 1918-1921. Ch

ng h

n, tháng 10-1921, Lênin
đã
nói: “K

t

năm
1917, khi nhi

m v

n

m chính quy

n

đượ
c
đề
ra và
đượ
c nh

ng ng
ườ
i b

n
Bôn-sê-vích nói r
õ
cho toàn th

nhân dân bi
ế
t , th
ì
các tác ph

m l
ý
lu

n c

a
ta

đã
nh

n m

nh m

t cách r
õ
ràng r

ng: T

t y
ế
u ph

i có m

t th

i k

quá
độ

lâu dài và ph

c t


p t

XHTBCN (x
ã
h

i đó càng ít phát tri

n, th
ì
th

i k

đó
càng dài) ti
ế
n lên x
ã
h

i c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a”.

*
Đặ
c đi

m kinh t
ế
-x
ã
h

i:
Nh

ng năm sau cách m

ng tháng M
ườ
i (tr
ướ
c chính sách kinh t
ế

m

i) VI. Lênin có nhi

u lu

n đi


m v

s

không thu

n nh

t, s

đan xen gi

a
CNTB và CNXH trong th

i k

quá đ

.
Đặ
c đi

m đó
đượ
c bi

u hi

n trong



t

t c

các l
ĩ
nh v

c c

a cu

c s

ng x
ã
h

i, nhưng r
õ
nét nh

t là trong l
ĩ
nh v

c
kinh t

ế
. VI Lênin
đã

đị
nh ngh
ĩ
a danh t

“ th

i k

quá
độ
” trong l
ĩ
nh v

c
kinh t
ế
: “V

y danh t

có ngh
ĩ
a là g
ì

? V

n d

ng vào kinh t
ế
có ngh
ĩ
a là
trong ch
ế

độ
hi

n nay có nh

ng thành ph

n , nh

ng b

ph

n, nh

ng m

nh

c

a c

CNTB l

n CNXH không ? B

t c

ai c
ũ
ng th

a nh

n là có. Song
không ph

i m

i ng
ườ
i th

a nh

n đi

m


y
đề
u suy ngh
ĩ
xem các thành ph

n
c

a k
ế
t c

u KT-XH khác nhau hi

n có

Nga, chính là ntn. Mà t

t c

then
ch

t c

a v

n

đề
l

i chính là

ch

đó”.
Như v

y, tr
ướ
c khi có chính sách kinh t
ế
m

i, Lênin m

i ch

v

ch ra
nh

ng nét
đạ
i th

c


a thành ph

n kinh t
ế
phi XHCN , đó là tính t

phát c

a
ng
ườ
i ti

u tư h

u; là s

ph

n kháng ngoan c

c

a CNTB d
ướ
i nhi

u h
ì

nh
th

c. Nhưng ngay sau khi có chính sách kinh t
ế
m

i, c

trong l
ý
lu

n c
ũ
ng
như trong th

c ti

n, Lênin l

i th

a nh

n có 5 thành ph

n kinh t
ế


đồ
ng th

i
t

n t

i trong th

i k

quá
độ
. Các thành ph

n kinh t
ế
hoàn toàn m

i so v

i
tr
ướ
c là thành ph

n kinh t
ế

tư b

n và thành ph

n CNTBNN. Lênin
đã
x
ế
p
th

t

3 thành ph

n kinh t
ế
th

t

như sau: Th

nh

t, kinh t
ế
tư gia tr
ưở
ng;

th

hai, kinh t
ế
hàng hoá nh

; th

ba, kinh t
ế
tư b

n; th

tư, kinh t
ế
nhà
n
ướ
c TBCN; và th

năm, kinh t
ế
XHCN.
Như v

y Lênin
đã
có s


thay
đổ
i trong vi

c nh
ì
n nh

n v

nh

ng
đặ
c
đi

m kinh t
ế
c

a th

i k

quá
độ
. N

u như nh


ng năm
đầ
u sau khi m

i
giành
đượ
c chính quy

n , ông cho r

ng s

t

n t

i c

a các thành ph

n kinh
t
ế
phi XHCN là b

t
đắ
c d

ĩ
, là nh

ng ái ch

ng l

i XHCN là ph

i
đấ
u tranh
xoá b

chúng, th
ì

đế
n năm 1921, sau khi đưa ra chính sách kinh t
ế
m

i.
Lênin nh

n th

y s

t


n t

i 5 thành ph

n kinh t
ế
trong th

i k

quá
độ
là t

t
y
ế
u, là h

p qui lu

t; chúng c

n t

n t

i trong m


t th

i gian c

n thi
ế
t.
I.2 Quan đi

m c

a
Đả
ng ta.
*Th

i k

1976-1986.


Đây là th

i k


đấ
t n
ướ
c ta quá

độ
nên CNXH trong t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t
n
ướ
c ch

u nh

ng
đả
o l

n kinh t
ế
và x
ã
h

i v

i quy mô l

n sau cu


c chi
ế
n
tranh lâu dài , di

n bi
ế
n trong t
ì
nh h
ì
nh th
ế
gi

i có nh

ng m

t không thu

n
l

i . Đây là th

i k

mô h
ì

nh kinh t
ế
t

p trung quan liêu , bao c

p , b

c l


m

t cách toàn di

n m

t tiêu c

c c

a nó ,là k
ế
t qu

t

p trung là cu

c cách

m

ng KTXH sâu s

c vào cu

i nh

ng năm 1970 và
đầ
u nh

ng năm 1980.
Đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

5 c

a
đả

ng c

ng s

n Vi

t Nam
đã
đánh
giá t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c t

nh

ng năm 1975-1980 là th

i k

n

n kinh t
ế




tr

ng thái tr
ì
tr

, trên m

t tr

n kinh t
ế
,
đấ
t n
ướ
c ta
đứ
ng tr
ướ
c nhi

u v

n
đề

gay g


t , k
ế
t qu

th

c hi

n khoa h

c k

thu

t 5 năm (1976-1980) chưa thu
h

p
đượ
c nh

ng m

t cân
đố
i nghiêm tr

ng c


a n

n kinh t
ế
qu

c dân. S

n
xu

t phát tri

n ch

n trong khi dân s

tăng nhanh, thu th

p qu

c dân chưa
b

o
đả
m
đượ
c tiêu dùng x
ã

h

i, m

t ph

n tiêu dùng XH d

a vào vay và
vi

n tr

, n

n kinh t
ế
chưa t

o
đượ
c tích lu

lương th

c , vai tr
ò
c

a các

hàng tiêu dùng thi
ế
t y
ế
u c
ò
n thi
ế
u , t
ì
nh h
ì
nh cung

ng v

t tư,giao thông
v

n t

i r

t căng th

ng ,chênh l

ch l

n gi


a thu và tri tài chính, gi

a hàng và
ti

n , gi

a xu

t kh

u và nh

p kh

u.Th

tr
ườ
ng và v

t giá không

n
đị
nh, s


ng

ườ
i lao
độ
ng chưa
đượ
c s

d

ng c
ò
n đông,
đờ
i s

ng nhân dân c
ò
n r

t
nhi

u khó khăn.
Chính nh

ng khó khăn c

a
đấ
t n

ướ
c bu

c
Đả
ng ta ph

i suy ngh
ĩ

phân tích, t
ì
nh h
ì
nh và nguyên nhân , t
ì
m t
ò
i các gi

i pháp , t

đó
đổ
i m

i
các cơ s

đi


phương,
đề
ra nh

ng chính sách c

th

, có tính ch

t
đổ
i m

i
t

ng ph

n như: Kh

ng
đị
nh s

c

n thi
ế

t c

a n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n


mi

n Nam trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh, c

i cách m

t ph

n mô h

ì
nh h

p
tác x
ã
qua ch

th

khoán s

n ph

m
đế
n nhóm và ng
ườ
i lao
độ
ng trong h

p
tác x
ã
c

i ti
ế
n công tác khoa h


c hoá và h

ch toán kinh t
ế


các xí nghi

p
qu

c doanh nh

m phát huy quy

n ch


độ
ng s

n xu

t kinh doanh và quy

n
t

ch


v

tài chính c

a doanh nghi

p


Tóm l

i,
đã
có nh

ng quan ni

m ch

trương ban
đầ
u
đổ
i m

i mô
h
ì
nh h

ì
nh kinh t
ế
c
ũ
theo tư t
ưở
ng:” Làm cho s

n xu

t bung ra” ngh
ĩ
a là
đổ
i m

i h
ì
nh th

c quan h

s

n xu

t
để
gi


i phóng l

c l
ượ
ng s

n xu

t và
phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Đi

u đáng ghi nh

n nh

t là

th


i k

này là tư t
ưở
ng m

i t

ng b
ướ
c
đượ
c h
ì
nh thành và phát tri

n. Bi

u hi

n ch

y
ế
u

ngh

quy

ế
t h

i ngh

l

n
th

6 c

a ban ch

p hành trung ương khoá IV.
Đế
n đây mô h
ì
nh quan ni

m
c

t l
õ
i c

a n

n kinh t

ế
m

i v

cơ b

n
đã

đượ
c h
ì
nh thành . S

phát tri

n
tiên tiên này
đã
d

n
đế
n nh

ng b
ướ
c nh


y v

t trong
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn
qu

c l

n th

6 v

mô h
ì
nh kinh t
ế
m

i.
Đó là th

i k



đổ
i m

i toàn di

n n

n kinh t
ế
thông qua nh

ng ngh


quy
ế
t c

a
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

6,7,8 . Mô h

ì
nh t

c
ũ
b

xoá b

, mô
h
ì
nh kinh t
ế
m

i
đượ
c xây d

ng phù h

p v

i quy lu

t kinh t
ế
khách quan
và tr

ì
nh
độ
phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.
Th

i k

này
đã
di

n ra s

bi
ế
n
đổ
i trong mô h
ì
nh kinh t
ế

, t


h
ì
nh gián ti
ế
p ti
ế
n lên XHCN . Th

c hi

n mô h
ì
nh kinh t
ế
nh

m m

c tiêu
căn b

n , c

p thi
ế
t là gi


i pháp tăng nhanh l

c l
ượ
ng s

n xu

t , t

ng b
ướ
c
c

i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân, t

o cơ s

v

t ch

t và x

ã
h

i cho XHH t

ng
b
ướ
c n

n SXHH.
T

nh

ng phương h
ướ
ng ch

y
ế
u c

a cu

c
đổ
i m

i

đã

đượ
c
đạ
i h

i VI
c

a
Đả
ng
đề
ra
đế
n ch

trương “phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành
ph

n v


n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ưồ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh
h
ướ
ng XHCN ”.
Đượ
c
đạ
i h

i VI quy
ế

t
đị
nh và d
ượ
c
đạ
i h

i
Đả
ng IX phát
tri

n theo ch

trương xây d

ng và phát tri

n n

n kinh t
ế
chính tr


đị
nh
h
ướ

ng XHCN là nh

ng b
ướ
c ti
ế
n quan tr

ng trong quá tr
ì
nh t

ng k
ế
t th

c
ti

n cách m

ng ,
đổ
i m

i tư duy kinh t
ế
, v
ượ
t qua nh


ng quan ni

m sơ c

ng
v

mô h
ì
nh phát tri

n KT-XH và con
đườ
ng đi lên CNXH.


Trong
đườ
ng l

i chi
ế
n l
ượ
c c

a
Đả
ng ta, tư t

ưở
ng
đạ
i đoàn k
ế
t toàn
dân và phát huy dân ch


đượ
c th

hi

n r

t r
õ
ràng.
Đạ
i h

i IX xác
đị
nh
“phát huy s

c m

nh c


a c

c

ng
đồ
ng dân t

c, tinh th

n yêu n
ướ
c , t

l

c
t

c
ườ
ng t

hào dân t

c, m

c tiêu gi


v

ng
độ
c l

p, th

ng nh

t dân giàu
n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng dân ch

văn minh và tôn tr

ng nh

ng khác
nhau không trái v


i l

i ích chung c

a dân t

c,xoá b

m

c c

m
đị
nh
ki
ế
n,phân bi

t
đố
i x

v

v

th
ế
giai c


p, thành ph

n xây d

ng t
ì
nh h
ì
nh c

i
m

, tin c

y v

nhau h
ướ
ng t

i tương lai”.
Phát tri

n n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN, m

c tiêu
đế
n
năm 2010, h
ì
nh thành v

cơ b

n và ti
ế
n hành thông su

t theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, là chính sách nh


t quán, lâu dài nh

m th

c hi

n
đạ
i đoàn k
ế
t toàn
dân và phát huy dân ch

trong
đờ
i s

ng kinh t
ế
.

Đạ
i h

i
Đả
ng IX c

a

Đả
ng
đã
nh

n m

nh : “
Độ
ng l

c ch

y
ế
u
để

phát tri

n
đấ
t n
ướ
c là
đạ
i đoàn k
ế
t toàn dân”, phát tri


n kinh t
ế
c
ũ
ng là phát
huy kh

năng c

a m

i ng
ườ
i dân, m

i thành ph

n kinh t
ế

đề
u là b

b


ph

n c


u thành quan tr

ng c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN ”
trên
đấ
t n
ướ
c ta. Chính sách này th

hi

n m

t nh

n th


c m

i, phù h

p v

i
th

c t
ế
là m

c d

u có nhi

u h
ì
nh thưc s

h

u v

tư li

u s


n xu

t , nhi

u
thành ph

n kinh t
ế
, có nhi

u giai c

p và t

ng l

p x
ã
h

i, nhưng “m

i quan
h

gi

a các giai c


p, các t

ng l

p x
ã
h

i là h

h

p tác và
đấ
u tranh trong
n

i b

n nhân dân, đoàn k
ế
t và h

p tác lâu dài trong s

nghi

p xây d

ng và

b

o v

t

qu

c d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng” . Th

c t
ế
v

a qua r

ng, chúng
ta

đã
b
ướ
c
đầ
u phát huy
đượ
c s

c m

nh c

a s

th

ng nh

t trong tính đa
d

ng c

a n

n kinh t
ế
, nhi


u thành ph

n kinh t
ế
th

c s


đã
là cơ s

t

t cho
đạ
i đoàn k
ế
t toàn dân.

Đạ
i h

i
Đả
ng IX ti
ế
p t

c kh


ng
đị
nh, trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành
ph

n, kinh t
ế
nhà n
ướ
c v

n gi

vai tr
ò
ch


đạ
o,b

o
đả

m cho toàn b

n

n
kinh t
ế
qu

c dân phát tri

n

n
đị
nh và b

n v

ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.


D

u r


ng kinh t
ế
nhà n
ướ
c đang c
ò
n m

t s

m

t y
ế
u kém nhưng trên th

c
t
ế
,
đã
n

m nh

ng cân
đố
i l

n c


a n

n kinh t
ế
và đang gi

vai tr
ò
ch


đạ
o
.Trong m

y năm t

i chúng ta ti
ế
p t

c
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh
đổ
i m


i
để
nâng
cao hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c, trên cơ s

đó kinh
t
ế
nhà n
ướ
c làm t

t hơn vai tr
ò
ch



đạ
o c

a m
ì
nh. H

i ngh

l

n th

III c

a
ban ch

p hành trung ương
Đả
ng ( Khoá IX) .
Đã
có nh

ng quy
ế
t
đị
nh quan

tr

ng v

v

n
đề
này, yêu c

u các c

p các ngành ph

i quán tri

t và th

c hi

n
nghiêm túc
để
t

o ra m

t b
ướ
c chuy


n bi
ế
n cơ b

n trong nh

ng năm t

i.
Kinh t
ế
nhà n
ướ
c n

m gi

vai tr
ò
ch


đạ
o chính là
để
phát huy kh


năng c


a kinh t
ế
nhà n
ướ
c và phát huy kh

năng các thành ph

n kinh t
ế

khác.
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
xác
đị
nh r
õ
: “ M

i t

ch

c kinh doanh theo
các h

ì
nh th

c s

h

u khác nhau ho

c đan xen h

n h

p
đề
u
đượ
c khuy
ế
n
khích phát tri

n lâu dàI, h

p tác, c

nh tranh, b
ì
nh
đẳ

ng ”, xin
đượ
c nh

n
m

nh thêm b
ì
nh
đẳ
ng là b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu

t ,
đườ
ng l

i c

a
Đả
ng
ph


i
đượ
c th

ch
ế
hoá thành pháp lu

t các cơ quan nhà n
ướ
c và m

i ng
ườ
i
dân m

i doanh nghi

p , thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế

đề
u ph


i nghiêm
ch

nh ch

p hành ,v

i
ý
ngh
ĩ
a đó thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c là h

t nhân
c

a quan h

.S

n xu

t m


i là m

t l

c l
ượ
ng kinh t
ế
,là m

t công c

có s

c
m

nh v

t ch

t
để
nhà n
ướ
c Vi

t Nam th


c hi

n vai tr
ò
đI

u ti
ế
t , h
ướ
ng d

n
n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n phát tri

n đúng
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
Sau hơn m
ườ

i năm
đổ
i m

i, cùng v

i vi

c phát tri

n các l
ĩ
nh v

c
khác , vi

c phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n
đã
đi vào th


c
ti

n góp ph

n quan tr

ng vào nh

ng thành t

u kinh t
ế
trong b

i c

nh t
ì
nh
h
ì
nh qu

c t
ế
không thu

n l


i và t
ì
nh h
ì
nh trong n
ướ
c c
ò
n nhi

u khó khăn,
th

c ti

n
đã
nh

c nh

chúng ta th

c hi

n nh

t quán chính sách kinh t
ế


nhi

u th

nh ph

n , coi đó là con
đườ
ng t

t y
ế
u quá
độ
lên XHCN, b

qua
giai đo

n phát tri

n TBCN.



II.V

n
đề

s

d

ng các thành ph

n kinh t
ế


n
ướ
c ta:
2.1.S

c

n thi
ế
t ph

i s

d

ng các thành ph

n kinh t
ế



n
ướ
c ta :
Trong th

i k

quá
độ
lên XHCN

Vi

t Nam , s

t

n t

i c

a s

n xu

t
hàng hoá là m

t t


t y
ế
u khách quan, b

i v
ì
n
ướ
c ta có l

c l
ượ
ng s

n xu

t
c
ò
n r

t th

p, đang t

n t

i nhi


u thành ph

n kinh t
ế
khác nhau, s

phân công
lao
độ
ng x
ã
h

i g

n v

i nhi

u ch

th

s

h

u khác nhau như các th

c th



kinh t
ế

độ
c l

p . Trong nh

ng đI

u ki

n đó , vi

c trao
đổ
i s

n ph

m gi

a
các ch

th

s


n xu

t v

i nhau không th

th

c hi

n theo nguyên t

c nào
khác là nguyên t

c trao
đổ
i ngang giá , t

c là trao
đổ
i hàng hoá thông qua
th

tr
ườ
ng , s

n ph


m ph

i tr

thành hàng hoá .


n
ướ
c ta trong th

i k

quá
độ
, mu

n phát tri

n m

nh m

l

c l
ượ
ng
s


n xu

t th
ì
ph

i x
ã
h

i hoá và chuyên môn hoá lao
độ
ng. Quá tr
ì
nh

y ch


có th

di

n ra m

t cách thu

n l


i trong n

n kinh t
ế
hàng hoá . S

n xu

t
càng x
ã
h

i hoá, chuyên môn hoá , th
ì
càng
đò
i h

i phát tri

n s

hi

p tác và
trao
đổ
i ho


t
độ
ng trong x
ã
h

i, càng ph

i thông qua s

trao
đổ
i hàng hoá
gi

a các đơn v

s

n xu

t
để

đả
m b

o nh

ng nhu c


u c

n thi
ế
t c

a các lo

i
ho

t
độ
ng s

n xu

t khác nhau. Ch


đẩ
y m

nh s

n xu

t hàng hoá m


i
làm cho n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta phát tri

n năng
độ
ng. Kinh t
ế
t

nhiên , do b

n
ch

t c

a nó ch

duy tr
ì
tái s

n xu


t gi

n đơn. Trong cơ ch
ế
kinh t
ế
c
ũ
, v
ì

coi th
ườ
ng quy lu

t kinh t
ế
giá tr

nên các cơ s

kinh t
ế
c
ũ
ng thi
ế
u s

c s


ng

độ
ng l

c
để
phát tri

n s

n xu

t . S

d

ng s

n xu

t hàng hoá là s

d

ng
quy lu

t giá tr


, quy lu

t này bu

c m

i ng
ườ
i s

n xu

t ph

i t

ch

u trách
nhi

m v

hàng hoá do m
ì
nh làm ra . Chính v
ì
th
ế

mà n

n kinh t
ế
tr

nên
s

ng
độ
ng . M

i ng
ừờ
i s

n xu

t
đề
u ch

u s

c ép bu

c ph

i quan tâm t


i s


tiêu th

trên th

tr
ườ
ng sao cho s

n ph

m c

a m
ì
nh
đượ
c x
ã
h

i th

a nh

n
và c

ũ
ng t

đó h

m

i có
đượ
c thu nh

p.
Phát tri

n s

n xu

t hàng hoá là s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t
x
ã
h

i , c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là s

n ph

m x
ã
h

i ngày càng phong phú, đáp

ng


nhu c

u đa d

ng c


a m

i ng
ườ
i. Ơ nông thôn n
ướ
c ta , s

phát tri

n kinh t
ế

hàng hoá và vi

c tăng t

l

hàng hoá nông s

n
đã
làm cho hàng hoá bán ra
c

a nông dân nhi

u lên, thu nh


p tăng lên,
đồ
ng th

i các ngành ngh

c

a
nông thôn c
ũ
ng ngày m

t phát tri

n , t

o cho nông dân nhi

u vi

c làm . Đó
c
ũ
ng là đI

u
đã
di


n ra

thành ph

,
đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng thành
th

.
Phát tri

n hàng hoá có th

đào t

o ngày càng nhi

u cán b

qu


n l
ý

và lao
độ
ng. Mu

n thu
đượ
c l

i nhu

n , h

c

n ph

i v

n d

ng nhi

u bi

n
pháp
để

qu

n l
ý
kinh t
ế
, thúc
đẩ
y ti
ế
n b

KT h

giá thành s

n ph

m làm
cho s

n xu

t phù h

p v

i nhu c

u c


a th

tr
ườ
ng , nâng cao hơn n

a hi

u
qu

kinh t
ế
. Qua các cu

c c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng nh

ng nhân tài qu

n
l
ý
kinh t

ế
và lao
độ
ng thành th

o xu

t hi

n ngày càng nhi

u và đó là m

t
d

u hi

u quan trong c

a ti
ế
n b

KT.
Như v

y phát tri

n s


n xu

t hàng hoá
đố
i v

i n
ướ
c ta là m

t t

t y
ế
u
khách quan, m

t nhi

m v

c

p bách
để
chuy

n n


n kinh t
ế
l

c h

u sang n

n
kinh t
ế
hi

n
đạ
i, h

i nh

p vào s

phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
. Đó là con
đườ
ng đúng

đắ
n
để
phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t , khai thác có hi

u qu


ti

m năng c

a
đấ
t n
ướ
c
để
th


c hi

n nhi

m v

công nghi

p hoá , hi

n
đạ
i
hoá. Kinh t
ế
hàng hoá không
đố
i l

p v

i các nhi

m v

kinh t
ế
x
ã
h


i c

a
th

i k

quá
độ
ti
ế
n lên XHCN mà trái l

i thúc
đẩ
y các nhi

m v

đó phát
tri

n m

nh m

hơn.
Th


c ti

n c

a nh

ng năm
đổ
i m

i ch

ra r

ng , vi

c chuy

n sang mô
h
ì
nh kinh t
ế
hàng hoá là hoàn toàn đúng
đắ
n nh

mô h
ì
nh kinh t

ế
đó ,
chúng ta
đã
b
ướ
c
đầ
u khai thác
đượ
c ti

m năng trong n
ướ
c đi đôi v

i thu
hút v

n và k

thu

t n
ướ
c ngoài gi

i phóng
đượ
c năng l


c s

n xu

t trong x
ã

h

i, phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t , gop ph

n quy
ế
t
đị
nh
đả
m b


o nhip
độ

tăng tr
ưở
ng GDP, b
ì
nh quân hàng năm trong nh

ng năm 1991-1995 là
8,3% v
ượ
t m

c
đề
ra là 5,5-6%.


2.2 B

n ch

t và cơ c

u các thành ph

n kinh t
ế
trong th


i k

quá
độ
:
2.2.1 B

n ch

t c

a các thành ph

n kinh t
ế
:
B
ướ
c vào th

i k

quá
độ
lên CNXH, trong n

n kinh t
ế
c


a m

i n
ướ
c
, s

l
ượ
ng c

a các thành ph

n kinh t
ế
và t

tr

ng kinh t
ế
có th

khác nhau
tu

theo
đặ
c đIúm c


th

c

a t

ng n
ướ
c và trong m

i n
ướ
c l

i tu

t

ng giai
đo

n , hi

n nay, n

n kinh t
ế
n
ướ

c ta có các thành ph

n sau đây:
a) Kinh t
ế
nhà n
ướ
c : là thành ph

n kinh t
ế
bao g

m các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c các xí nghi

p qu

c gia và tài s

n thu

c quy

n s



h

u nhà n
ướ
c như
đấ
t đai, h

m m

, r

ng, bi

n ngân sách , các
qu

d

tr

ngân hàng nhà n
ướ
c
Kinh t
ế
nhà n
ướ
c r


ng và m

nh hơn doanh nghi

p nhà
n
ướ
c phân bi

t
đượ
c hai ph

m trù này nh

n th

c
đầ
y
đủ
vai tr
ò

kinh t
ế
nhà n
ướ
c là m


t b
ướ
c phát tri

n v

nh

n th

c th

c ti

n n

n
kinh t
ế
n
ướ
c ta trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i .
b). Kinh t

ế
t

p th

: là h
ì
nh th

c liên k
ế
t c

a nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng
nh

m k
ế
t h

p s

c m


nh c

a t

ng thành viên v

i s

c m

nh t

p th


để
gi

i quy
ế
t có hi

u qu

hơn nh

ng v

n
đề

c

a s

n xu

t , kinh
doanh và
đờ
i s

ng.
Kinh t
ế
t

p th

phát tri

n v

i nhi

u h
ì
nh th

c h


p tác đa d

ng
t

th

p
đế
n cao t

t

nhóm h

p tác
đế
n h

p tác x
ã
theo t

c t


nguy

n, b
ì

nh
đẳ
ng ,cùng có l

i , qu

n l
ý
dân ch

th

c hi

n đúng
lu

t h

p tác x
ã
. Kinh t
ế
t

p th


đượ
c phát tri


n , r

ng r
ã
i và đa
d

ng trong các ngành ngh



nông thôn và thành th

, nó gi

vai
tr
ò
quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
qu

c dân . Trong quá tr
ì
nh phát

tri

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN , kinh t
ế
nhà n
ướ
c
cùng v

i kinh t
ế
t

p th

ngày càng tr

thành n


n t

ng v

ng ch

c
c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân


c).Kinh t
ế
cá th

, ti

u ch

: (C

a nông dân , th


th

công , ng
ườ
i làm
thương nghi

p và ng
ườ
i làm cá th

) bao g

m nh

ng đơn v

kinh t
ế

d

a trên h
ì
nh th

c s

h


u tư nhân qui mô nh

v

tư li

u s

n xu

t
và ho

t
độ
ng d

a vào s

c lao
độ
ng c

a t

ng h

là ch


y
ế
u. Trong
m

t s

ngành ngh



nông thôn và thành th

kinh t
ế
cá th

và ti

u
ch

có v

trí quan tr

ng nó có kh

năng t


n d

ng ti

m năng v

v

n,
s

c lao
độ
ng, tay ngh

c

a t

ng gia
đì
nh , t

ng ng
ườ
i lao
độ
ng.
Nhưng
đế

n m

t tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh , vi

c m

r

ng s

n xu

t kinh
doanh c

a kinh t
ế
cá th

ti

u ch


s

b

h

n ch
ế
v
ì
thi
ế
u v

n , tr
ì
nh
độ
công ngh

th

p và khó t
ì
m th

tr
ườ
ng tiêu th


, b

i v

y c

n
đư

c s

h

tr

c

a nhà n
ướ
c
để
kh

c ph

c nh

ng h


n ch
ế
nói trên.
Các đơn v

kinh t
ế
cá th

ti

u ch

có th

t

n t

i
độ
c l

p , ho

c
tham gia các lo

i h
ì

nh kinh t
ế
t

p th

, hay liên doanh liên k
ế
t v

i
các doanh nghi

p nhà n
ướ
c d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c.
d) Kinh t
ế
tư b

n tư nhân:là các đơn v


kinh t
ế
mà v

n do m

t ho

c m

t
s

nhà tư b

n góp l

i
để
s

n xu

t kinh doanh và thuê m
ướ
n nhân
công. Kinh t
ế
tư b


n tư nhân có nhi

u h
ì
nh th

c là xí nghi

p tư
doanh hay công ty trách nhi

m h

u h

n.
Kinh t
ế
tư b

n tư nhân d

a trên s

h

u tư nhân tư b

n ch



ngh
ĩ
a v

tư li

u s

n xu

t và bóc l

t lao
độ
ng làm thuê. Trong đI

u
ki

n quá
độ
lên CNXH

n
ướ
c ta, thành ph

n kinh t
ế

này c
ò
n có
vai tr
ò
đáng k

xét v

phương di

n phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
x
ã
h

i hoá s

n xu


t c
ũ
ng như v

phương di

n gi

i quy
ế
t các v

n
đề
x
ã
h

i.
e). Thành ph

n kinh t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c:
Đó là đơn v


kinh t
ế
h
ì
nh thành do s

liên doanh gi

a nhà
n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a v

i tư b

n tư nhân trong n
ướ
c ho

c v

i tư



b

n tư nhân n
ướ
c ngoàI, kinh t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c ra
đờ
i c
ò
n do nhà
n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a góp v

n c


ph

n ho

c do tư nhân

trong và
ngoài n
ướ
c thuê tài s

n , kinh t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c là c

u n

i gi

a
s

n xu

t nh


v

i s

n xu

t l

n .
Đả
ng ta
đã
kh

ng
đị
nh kinh t
ế

b

n nhà n
ướ
c có vai tr
ò
quan tr

ng trong vi


c
độ
ng viên ti

m năng
to l

n v

v

n, công ngh

, kh

năng t

ch

c qu

n l
ý
c

a các nhà tư
b

n , v
ì

l

i ích c

a b

n thân h

c
ũ
ng như công vi

c xây d

ng và
phát tri

n
đấ
t n
ướ
c .
2.2.2 M

i quan h

gi

a các thành ph


n kinh t
ế
:
Các thành ph

n kinh t
ế
trong th

i k

quá
độ
lên CNXH có m

i quan
h

và tác
độ
ng qua l

i l

n nhau , ho

t
độ
ng đan xen vào nhau trong cơ c


u
kinh t
ế
qu

c dân th

ng nh

t . Vai tr
ò
c

a các thành ph

n kinh t
ế
,m

i quan
h

gi

a các thành ph

n kinh t
ế
ph


thu

c vào tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t , Hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh và s

đóng góp c


a chúng
vào s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. M

i thành ph

n kinh t
ế
d

a trên m

t
h
ì
nh th

c s

h


u nh

t
đị
nh v

tư li

u s

n xu

t. Các h
ì
nh th

c s

h

u v


li

u s

n xu


t tuy có s

đ

c l

p tương
đố
i và cơ b

n có b

n ch

t riêng,
nhưng trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh không có s

ngăn cách và có
th

h


n h

p , đan k
ế
t v

i nhau (cùng m

t ch

s

h

u có th

tham gia nhi

u
quan h

s

h

u, cùng m

t
đố
i t

ượ
ng s

h

u có nhi

u quan h

s

h

u).
H
ì
nh thành các t

ch

c kinh doanh đa d

ng trong n

n kinh t
ế
qu

c dân
th


ng nh

t do nhà n
ướ
c h
ướ
ng d

n, đI

u ti
ế
t, ki

m soát ,cùng v

i vi

c nhà
n
ướ
c n

m gi

nh

ng v


trí then ch

t các ch

th

s

n xu

t kinh doanh thu

c
các thành ph

n kinh t
ế
v

a h

p tác v

i nhau , b

sung cho nhau v

a c

nh

tranh v

i nhau b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu

t.
Đạ
i di

n cho m

i thành ph

n
kinh t
ế
là giai c

p ho

c t

ng l

p x

ã
h

i nh

t
đị
nh mà t

ng h

p toàn b

t

o
thành cơ c

u x
ã
h

i- giai c

p.Trong cơ c

u x
ã
h


i giai c

p

y m

i giai c

p


m

i t

ng l

p x
ã
h

i , các ch

th

s

n xu

t kinh doanh thu


c các thành ph

n
kinh t
ế

đề
u có nh

ng l

i ích kinh t
ế
riêng, v

a th

ng nh

t v

a mâu thu

n
v

i nhau , hơn n

a n


n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

n
độ
ng phát
tri

n theo các quy lu

t kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,
đồ
ng th

i ch

u s


đI

u ti
ế
t c

a
nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
III. N

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hiên nay - Th

c tr

ng và gi

i pháp
qu

n l

ý
v
ĩ
mô.
3.1. Nh

ng ti
ế
n b

ch

y
ế
u
đạ
t
đượ
c khi chuy

n sang n

n kinh
t
ế
nhi

u thành ph

n trong th


i k

quá
độ
ti
ế
n lên CNXH:
Trong đi

u ki

n xoá b

bao c

p , chuy

n sang v

n d

ng cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, n


n kinh t
ế
n
ướ
c ta c
ò
n g

p nhi

u khó khăn , song v

n gi

nh

p
độ

năm sau tăng hơn năm tr
ướ
c . Trong nh

ng năm 1986-1990 , tính theo giá
c


đị
nh năm 1982 hàng năm t


ng s

n ph

m x
ã
h

i tăng 4,4% , thu nh

p
qu

c dân tăng 3,2% so v

i năm 1985 ,các ch

tiêu tương

ng c

a năm
1990 tăng 25% và 20% . M

t s

s

n ph


m công nghi

p ch

y
ế
u tăng nhanh
nhu đI

n tăng g

n 60%, xi măng tăng 80%. M

t s

ngành công nghi

p m

i
ra
đờ
i và phát tri

n nhanh như thăm d
ò
và khai thác d

u khí, l


p giáp đI

n
t

,
đặ
c bi

t trong nông nghi

p s

n l
ượ
ng lương th

c qui thóc tăng t

18,2
tri

u t

n năm 1985 lên 21,5 tri

u t

n năm 1990, tăng g


n 18,1%. L

n
đầ
u
tiên trong l

ch s

, Vi

t Nam
đã
gi

i quy
ế
t v

cơ b

n v

n
đề
lương th

c ,
b


o
đả
m cân
đố
i nhu c

u t

i thi

u trong n
ướ
c và m

t ph

n đáng k


để
xu

t
kh

u, trong hai năm 1989-1990
đã
xu


t kh

u m

i năm 1,3 tri

u t

n. S

n
xu

t và xu

t kh

u
đã
tăng lên đáng k

,
đã
h
ì
nh thành m

t s

m


t hàng xu

t
kh

u ch

l

c như : Thu

s

n , d

u thô , g

o Cùng v

i th

tr
ườ
ng truy

n
th

ng Liên Xô (c

ũ
) và các n
ướ
c Đông Âu , Vi

t Nam
đã
m

r

ng quan h


trao
đổ
i hàng hoá v

i nhi

u n
ướ
c khác.


Cơn s

t l

m phát

đã
thuyên gi

m r
õ
r

t , thành công đáng k

là toàn
b

cơ ch
ế
hai giá
đã
chuy

n sang cơ ch
ế
m

t giá , nhà n
ướ
c ch

qui d

nh giá
đố

i v

i r

t ít m

t hàng như đI

n , xăng, d

u, xi măng ,s

t , thép, g

o
Sáu tháng
đầ
u năm 1991,tuy th

tr
ườ
ng xu

t kh

u truy

n th

ng b


thu
h

p
độ
t ng

t (gi

m t

i 85% ) song s

n xu

t công nghi

p v

n tăng 2% so
v

i cùng k

năm ngoáI, đI

u đáng lưu
ý
là công nghi


p do trung ương tr

c
ti
ế
p qu

n l
ý

đã
ph

c h

i d

n d

n thích nghi v

i đi

u ki

n kinh doanh m

i
,nh


v

y m

c s

n xu

t
đã
tăng 7,4% so v

i 6 tháng
đầ
u năm 1990 , trong
đó b

năng l
ượ
ng tăng 3,2%. B

công nghi

p tăng 11,2 %. B

xây d

ng
tăng 11,8 % s


n xu

t nông nghi

p : Di

n tích gieo tr

ng cây lương th

c v


đông xuân năm 1991 trong c

n
ướ
c tăng 3,9% so v

i cùng k

năm tr
ướ
c tr


mi

n B


c do th

i ti
ế
t không b
ì
nh th
ườ
ng và sai l

m trong ch


đạ
o v

cơ c

u
gi

ng lúa và th

i v

nên b

th


t thu , mi

n Nam thu ho

ch khá , tăng g

n 30
v

n t

n qui thóc so v

i đông xuân năm 1990.
Nh
ì
n chung t


đầ
u năm 1991, Vi

t Nam b
ướ
c vào th

i k

gay g


t
nh

t t

tr
ướ
c
đế
n nay trong khi n

n kinh t
ế
v

n c
ò
n kh

ng ho

ng ,nhi

u
khó khăn cơ b

n và lâu dài chưa
đượ
c kh


c ph

c, l

i xu

t hi

n nh

ng tr


l

c m

i song s

n xu

t không nh

ng v

n tr


đượ
c mà c

ò
n có ph

n phát
tri

n. N

n kinh t
ế
đang
đượ
c
đổ
i m

i đúng h
ướ
ng c

v

cơ c

u ngành , cơ
c

u thành ph

n kinh t

ế
v

s

k
ế
t h

p khai thác ti

m năng

trong n
ướ
c và


n
ướ
c ngoài , s

k
ế
t hơp gi

a kinh t
ế
v


i x
ã
h

i , kinh t
ế
v

i qu

c ph
ò
ng.
3.2 Nh

ng t

n t

i và nh

ng v

n
đề
l

n đang
đặ
t ra trong n


n kinh t
ế

c

n ph

i gi

i quy
ế
t :
Ai c
ũ
ng th

y r

ng,nh

ng ti
ế
n b

v

kinh t
ế


đã

đạ
t
đượ
c trong nh

ng
năm qua là s

c

g

ng l

n c

a
Đả
ng và toàn dân, song chưa cơ b

n và
chưa v

ng ch

c. Chúng ta th

c hi


n CNH trong đI

u ki

n m

t n
ướ
c nông
nghi

p l

c h

u, hàng tr

c năm chi
ế
n tranh liên t

c phá ho

i các ngu

n ti

m
năng c


a
đấ
t n
ướ
c. Đó là nh

ng nguyên nhân sâu xa c

a t
ì
nh tr

ng kinh t
ế



nghèo nàn, l

c h

u, cùng v

i h

u qu

n


ng n

do 1/3 th
ế
k

ng

tr

c

a cơ
ch
ế
qu

n l
ý
t

p trung quan liêu bao c

p
đã
h

n sâu trong n
ế
p ngh

ĩ
,
đã

đang chi ph

i ho

t
độ
ng c

a m

i ng
ườ
i dân, m

i t

ch

c, và m

i quan h


kinh t
ế
x

ã
h

i không d

dàng kh

c ph

c.
S

t

n vong và phát tri

n c

a dân t

c đang
đặ
t ra nhi

m v

vô cùng
n

ng n


và cao c

là vi

c tính s

và tr

giá
đố
i v

i nh

ng h

u qu

c

a sai
l

m quá kh

và tr

l


c hi

n t

i. Nh

ng bi

u hi

n ch

y
ế
u đó là :
1. M

t n

n kinh t
ế
th

p kém , chưa
đủ
tái s

n xu

t gi


n đơn , thu
nh

p qu

c dân b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i

m

c th

p nh

t trong khu
v

c và trên th
ế
gi

i.
2. Cơ s


v

t ch

t k

thu

t,
đặ
c bi

t là k
ế
t c

u h

t

ng , tr

s

r

t

t
trang thi

ế
t b

m

i
đượ
c
đầ
u tư trong nh

ng năm g

n đây,
đạ
i b


ph

n r

t l

c h

u không
đồ
ng b


,ph

i th

i lo

i và thay th
ế
m

i có
th

đáp

ng yêu c

u c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá hi

n nay cùng v

i
s


chuy

n
đổ
i cơ ch
ế
trong kinh t
ế
qu

c doanh 80-90% s

cơ s


các qu

n, huy

n 70-80 % s

cơ s

c

p t

nh, 20-30% s

cơ s


c

p
trung ương qu

n l
ý
đang thô l

. Trong đó kho

ng m

t n

a s


đơn v

này đang g

p khó khăn gay g

t khó có th

t

n t


i.
3. Th

tr
ườ
ng v

t tư và tiêu th

s

n ph

m

khu v

c b

thu h

p
độ
t
ng

t, kh

năng ti

ế
p th

v

i th

tr
ườ
ng khu v

c hai c
ò
n qua h

n
ch
ế
, ch

y
ế
u là v

ch

t l
ượ
ng s


n ph

m và ngu

n ngo

i t


m

nh.
4. Dân s

tăng nhanh, s

l
ượ
ng lao
độ
ng dôi ra t

các cơ s

s

n
xu

t, kinh doanh , hành chính s


nghi

p, qu

c ph
ò
ng , s

h

c
sinh b

h

c, s

t

t nghi

p

các tr
ườ
ng và s

thanh niên
đế

n tu

i
đế
n tu

i lao
độ
ng ngày càng đông cùng v

i ch
ế

độ
l

m phát c
ò
n
cao, gây s

c ép gay g

t v

vi

c làm và
đờ
i s


ng.


5. Ngân sách nhà n
ướ
c th

t thu, b

i chi l

n, m

t cân
đố
i nghiêm
tr

ng trong cán cân thanh toán n

i b

n

n kinh t
ế
và kinh t
ế


trong khi n

n
ướ
c ngoài l

n khó có kh

năng thanh toán, càng
gây s

c ép v

v

n cho s

n xu

t kinh doanh v

b

o
đả
m thu nh

p
c


a công nhân viên ch

c, nh

ng ng
ườ
i thu

c di

n chính sách x
ã

h

i, khó k
ì
m
đượ
c t
ì
nh tr

ng xu

ng c

p nhanh chóng trong l
ĩ
nh

v

c y t
ế
, giáo d

c, vh-xh.
6. T

n

n x
ã
h

i không ngăn ch

n
đượ
c là bao và v

n phát sinh, lây
lan d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th


c tinh vi ho

c tr

ng tr

n hơn.
7. Công tác t

ch

c, cán b

v

n sơ c

ng,tr
ì
tr

,
đạ
i b

ph

n cán
b


, nhân viên chưa
đượ
c đào t

o l

i, b

i d
ưỡ
ng theo cơ ch
ế

qu

n l
ý
nhà n
ướ
c, ti

m năng ch

t xám khá l

n song v

n c
ò
n

để

trôi n

i , phân tán , chưa
đượ
c huy
độ
ng, s

d

ng đúng m

c.
8. Ch
ế

độ
ti

n lương quá l

c h

u không
đượ
c
đổ
i m


i
đồ
ng b

v

i
h

th

ng giá và các h

th

ng phân ph

i khác cùng v

i t
ì
nh tr

ng
s

d

ng l

ã
ng phí c

a công, s

phân ph

i tu

ti

n trong kinh t
ế

qu

c doanh, s

tr

n thu
ế
, l

u thu
ế
trong các thành ph

n kinh t
ế

,
công b

ng x
ã
h

i càng b

vi ph

m, s

phân hoá giàu nghèo càng
ph

bi
ế
n và sâu s

c. Nh

ng nguyên t

c x
ã
h

i,
đạ

o
đứ
c , ph

m
cách, quan h

con ng
ườ
i, x
ã
h

i đang b

th
ế
l

c
đồ
ng ti

n g

m
nh

m, chi ph


i, không ít cán b

,
đả
ng viên b

sa đo

, m

t ph

m
ch

t
Nh
ì
n chung nh

ng t

n

n x
ã
h

i c
ũ

chưa
đượ
c kh

c ph

c tri

t
để
,
nay tái phát cùng v

i nh

ng m

t trái c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng như c

nh

tranh vô chính ph

“cá l

n nu

t cá bé” làm và bán hàng gi

, hàng không
b

o
đả
m ph

m ch

t, gian l

n, tr

n thu
ế
, l

u thu
ế
, ch

y theo l


i nhu

n b

ng
m

i giá , phân hoá giai c

p


Trong khi s

đI

u ti
ế
t , ki

m tra , ki

m soát c

a nhà n
ướ
c b

buông

l

ng, hi

u l

c c

a chính quy

n nhà n
ướ
c các c

p b

gi

m sút , trong n

n
kinh t
ế

đã
xu

t hi

n và có xu h

ướ
ng khá ph

bi
ế
n t

phát lên TBCN, nh

ng
nguyên t

c s

ng nhân
đạ
o, tương thân, tương ái, công b

ng … đang b

xói
m
ò
n, nh

ng cá nhân , đơn v

làm ăn chân chính lương thi

n không

đượ
c
b

o h

, ng
ượ
c l

i, nh

ng k

b

t ch

p pháp lu

t th
ì
không b

nghiêm tr

.
Đây là s

bi


u hi

n muôn h
ì
nh muôn v

c

a cu

c chi
ế
n tranh giai c

p trên
m

t tr

n kt-xh, s

b

c l

mâu thu

n gi


a hai con
đườ
ng XHCN , TBCN
ngày càng gay g

t trong giai đo

n m

i c

a cách m

ng n
ướ
c ta hi

n nay.


3.3 Phương h
ướ
ng và gi

i pháp
để
s

d


ng các thành ph

n kinh t
ế
.
Xu

t phát t

th

c tr

ng c

a n

n kinh t
ế
và t

các quan đi

m cơ b

n
nêu trên, có th

t
ì

m các b
ướ
c
đượ
c c


để
nh

m phát tri

n n

n kinh t
ế
nhi

u
thành ph

n c

a n
ướ
c ta b

ng m

t s


gi

i pháp ch

y
ế
u sau:
a) M

t là
đố
i v

i n

n KTQD ph

i c

ng c

và phát tri

n
để
có th


c


ng gi


đượ
c vai tr
ò
ch


đạ
o c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân. Đây là v

n
đề

tính nguyên t

c, nh

ng b
ướ

c đi và bi

n pháp ph

i
đố
i m

i.
Đổ
i m

i tr
ướ
c
tiên và c

p bách là s

a ch

a b
ướ
c đi sai l

m tr
ướ
c đây b

ng gi


i pháp xác
đị
nh l

i ph

m vi kinh t
ế
qu

c doanh. Tr
ướ
c đây chúng ta
đã
phát tri

n kinh
t
ế
qu

c doanh tràn lan, t

o nên quá tr
ì
nh XHH h
ì
nh th


c, do v

y
đế
n nay
ph

i l

a ch

n l

i theo h
ướ
ng gi

m b

t s

cơ s

KTQD hi

n có.
Đấ
y là v

n

đề
d


đạ
t
đượ
c s

nh

t trí nhưng gi

l

i cái g
ì
, gi

m b

t

ch

nào và b

ng
bi


n pháp nào không ph

i là vi

c đơn gi

n, v
ì
nó không ch

là v

n
đề
kinh
t
ế
mà c
ò
n là v

n
đề
chính tr

và x
ã
h

i.

Gi

i quy
ế
t v

n
đề
kinh t
ế
qu

c doanh đang là m

t trong nh

ng n

i
dung l

n c

a
đườ
ng l

i
đổ
i m


i kinh t
ế
c

a nhi

u n
ướ
c, do v

y
đã
có hàng
lo

t bi

n pháp
đượ
c áp d

ng.

Ân
Độ

đã
ti
ế

n hành hi

n
đạ
i hoá và đa d

ng
hoá s

n xu

t, s

d

ng và b

o d
ưỡ
ng máy móc thi
ế
t b

đúng tiêu chu

n k


thu


t nh

m nâng cao công vi

c s

d

ng công su

t các cơ s

qu

c doanh,
cho phép các xí nghi

p qu

c doanh t

ch

v

v

n
đầ
u tư, xây d


ng m

c
đích và kinh doanh s

n xu

t, s

a
đổ
i giá cho phù h

p, b
ã
i b

h
ì
nh th

c tr


c

p giá, nâng cao tr
ì
nh

độ
qu

n l
ý
c

a l
ã
nh
đạ
o xí nghi

p và h

c v

n c

a
công nhân.

Inđônêxia
đã
áp d

ng các bi

n pháp đánh giá và phân lo


i h


th

ng xí nghi

p qu

c doanh,
đổ
i m

i cơ ch
ế
b

ng cách th

c hi

n cơ ch
ế

ho

ch toán ch

t ch


, c

t gi

m các kho

n tr

c

p không c

n thi
ế
t, c

i t

b


máy k
ế
t h

p v

i phong trào qu

n chúng ch


ng tham nh
ũ
ng chuy

n m

t b


ph

n KTQD sang tư nhân. Ngoài ra Inđônêxia c
ò
n áp d

ng bi

n pháp ch
ế

hoá các
đạ
o lu

t hoá văn b

n v

KTQD.



Như v

y, vi

c s

l
ý
KTQD các n
ướ
c
đã
áp d

ng nhi

u bi

n pháp , s

d
ĩ

như v

y v
ì
không có bi


n pháp nào hoàn ch

nh c

, m

i bi

n pháp v

a có
m

t tích c

c v

a có m

t h

n ch
ế
. Ch

có trên cơ s

s


d

ng nhi

u bi

n pháp
m

i t

o ra
đượ
c s

c m

nh t

ng h

p, chúng ta ph

i k
ế
t h

p nó
để
h


n ch
ế

th

p nh

t nh

ng tiêu c

c, tăng các m

t tích c

c
để
KTQD
đạ
t hi

u qu


mong mu

n.
b) Hai là ,
đố

i v

i các thành ph

n kinh t
ế
khác đang có m

t câu h

i
l

n
đặ
t ra là: M

c dù nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích phát tri

n nhưng t

c
độ
tăng
ch


m ch

p và không tương x

ng v

i ti

m năng hi

n có . Mu

n phát tri

n
s

n xu

t th
ì
nguyên l
ý
muôn th

a là ph

i tăng xu

t

đầ
u tư , tr
ướ
c h
ế
t là
đầ
u
tư v

tài chính. Ngu

n tài chính này trong dân khá l

n nhưng chưa
đượ
c s


d

ng
để
phát tri

n s

n xu

t,

để
các ngu

n này có th

góp ph

n tăng thêm
su

t
đầ
u tư cho s

n xu

t kinh doanh c

n ph

i có hàng lo

t các bi

n pháp.
+ Có th

b

t

đầ
u ngay t

tên g

i. Không nên xu

t phát t

KTQD
để

đặ
t tên cho các TPKT khác , g

i là “ngoài qu

c doanh”. Trong n

n kinh t
ế

nhi

u thành ph

n cho dù kinh t
ế
qu


c doanh gi

vai tr
ò
ch


đạ
o th
ì
v

n
ph

i
đả
m b

o tính b
ì
nh
đẳ
ng c

a các thành ph

n kinh t
ế
và th


c ch

t m

i
thành ph

n kinh t
ế
là m

t b

ph

n c

u thành c

a n

n KTQD th

ng nh

t ,
không có b

ph


n này là “trong” c
ò
n các b

ph

n khác là “ngoài”. Thay
đổ
i
cách g

i c
ũ
ng là gi

i pháp xoá đi tâm l
ý
t

ty, bi quan c

a các thành ph

n
kinh t
ế
khác mà m

t th


i h


đã
b

chèn ép , l
ã
ng quên.
+ Vi

c c

i t

o các thành ph

n kinh t
ế
ph

i
đượ
c ti
ế
n hành theo
nguyên t

c t


nguy

n và trên cơ s

hoàn c

nh XHH th

c t
ế
. Gi

i pháp
đạ
t
hi

u qu

cao chính là không cô l

p các thành ph

n kinh t
ế
v

i nhau mà ph


i
s

d

ng các h
ì
nh th

c h

p doanh , đan xen các h

s

d

ng khác nhau vào
trong cùng m

t l
ĩ
nh v

c , th

m chí trong cùng m

t công ti , xí nghi


p. Các
xí nghi

p h

p doanh gi

a nhà n
ướ
c và tư nhân , gi

a HTX và tư nhân ,
gi

a nhà n
ướ
c và HTX, tư nhân c

n ph

i tr

thành m

t trong các h
ì
nh th

c



cơ b

n t

ch

c các đơn v

s

n xu

t kinh doanh trong n

n kinh t
ế
nhi

u
thành ph

n. Trong s

n xu

t nông nghi

p , do tính
đặ

c thù c

a nó nên ngoài
vi

c ph

i gi

i quy
ế
t t

t quy

n s

h

u ru

ng
đấ
t lâu dài cho h

nông dân.
c
ò
n ph


i chuy

n kinh t
ế
HTX hi

n nay thành kinh t
ế
nông tr

i. Kinh t
ế
h


nh

n khoán là cơ s

h
ì
nh thành kinh t
ế
nông tr

i và các t

ch

c nông tr


i.
Đây c
ũ
ng đang là xu h
ướ
ng chung c

a n

n nông nghi

p th
ế
gi

i. Trong
đi

u ki

n n
ướ
c ta hi

n nay , không gian t

ch

c các nông tr


i l

n và chưa
v

i h

p tác nhi

u nông tr

i v

i nhau. Có th

m

i nhóm ch

nên 5-20 h

t


nguy

n góp ru

ng

đấ
t , lao
độ
ng và ti

n v

n
để
s

n xu

t kinh doanh . Ngoài
ra c
ò
n có các h
ì
nh th

c h

p tác khác như : Các nông tr

i chung nhau mua

đầ
u vào” ho

c chung nhau b


n ho

c chung nhau b

n “
đầ
u ra” ho

c c
ũ
ng
th

h

p tác kinh doanh. T

ch

c nông tr

i và s

h

p tác gi

a các nông tr


i
chính là h
ì
nh th

c HTX nông nghi

p theo mô h
ì
nh m

i c

n
đạ
t
đượ
c.
+
Để
nhân dân yên tâm b

v

n ra s

n xu

t kinh doanh và ho


t
độ
ng
đúng h
ướ
ng. Nhà n
ướ
c ph

i đưa ra
đượ
c m

t h

th

ng các văn b

n pháp
quy như lu

t kinh doanh, lu

t th

a k
ế
, lu


t chuy

n nh
ượ
ng ,lu

t thuê m
ướ
n
lao
độ
ng…
Đồ
ng th

i hoàn thi

n ch
ế

độ
đăng k
ý
kinh doanh, k
ế
toán,
th

ng kê, thu
ế

, h

p
đồ
ng kinh t
ế
. Các lu

t và ch
ế

độ
này không ch

nh

m
đả
m b

o l

i ích c

a nhà n
ướ
c mà ph

i góp ph


n tho

đáng 3 l

i ích: Nhà
n
ướ
c-t

p th

-cá nhân, khuy
ế
n khích làm giàu trên cơ s

b

v

n kinh doanh
đúng pháp lu

t.
c) Ba là, ti
ế
n hành
đồ
ng b

nh


ng gi

i pháp v
ĩ

để
t

o môi tr
ườ
ng
thu

n l

i cho các thành ph

n kinh t
ế
ho

t
độ
ng có hi

u qu

, bao g


m:
- Hoàn thi

n nhanh chóng h

th

ng tài chính và ngân hàng b

ng
nh

ng công ngh

k

thu

t nghi

p v

hi

n
đạ
i ,
đả
m b


o thông su

t trong và
ngoài n
ướ
c.
Đạ
i b

ph

n ,các kho

n thanh toán , ngân hàng ph

i
đả
m
đương
đượ
c qua b

máy c

a m
ì
nh ; s

d


ng ti

n m

t ch



m

c h

n ch
ế
.
Tín d

ng ngân hàng ph

i th

c hi

n đi vay
để
cho vay ch

không d

a vào



ngu

n phát hành và ch

y
ế
u
đả
m b

o cho kinh t
ế
qu

c doanh như hi

n nay.
Ho

t
độ
ng tài chính c
ũ
ng ph

i
đượ
c

đổ
i m

i , l

y thu lương chi , thu
đủ

chi đúng. Trong đi

u ki

n ngu

n thu có h

n, không nên chi quá kh

năng
b

ng cách vay n

n
ướ
c ngoài và phát hành. Đi

u đó ch

d


n
đế
n “l

m phát”
th
ì
không th

nâng c

p b

t c

ngành nào , l
ĩ
nh v

c nào, do đó c

n ph

i t


b

ngay

ý

đị
nh nâng c

p ngành này hay l
ĩ
nh v

c kia b

ng l

m phát. Lâu
nay, tài chính n
ướ
c ta th
ườ
ng ch

y theo nhu c

u chi quá l

n c

a m

t s



ngành, m

t s

l
ĩ
nh v

c trong khi ngu

n thu h

n h

p. Đây r
õ
ràng không
th

c t
ế
. Do đó ch

ng l

m phát không
đạ
t
đượ

c m

c tiêu
đề
ra – ph

i nhanh
chóng xây d

ng
đượ
c m

t th

tr
ườ
ng
đầ
y
đủ
. Ơ n
ướ
c ta hi

n nay c
ò
n thi
ế
u

nhi

u trung tâm quan tr

ng c

a n

n s

n xu

t hàng hoá như : Th

tr
ườ
ng
v

n, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
- Th

i
đạ

i ngày nay , thông tin
đượ
c coi là y
ế
u t

c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t. Thông tin là s

c m

nh c

a quy

n l

c. Do v

y, ph


i hoàn thi

n các h


th

ng thông tin k

thu

t ph

c v

cho các nhà doanh nghi

p và phát huy dân
ch

hoá trong d

i s

ng kinh t
ế
. H

th


ng thông tin c

a n
ướ
c ta hi

n nay
c
ò
n r

t y
ế
u và t

ch

c chưa h

p l
ý
, thông tin b

chia c

t, s

ng
ườ

i hi

u
bi
ế
t v

thông tin chưa nhi

u.
Để

đổ
i m

i ho

t
độ
ng này ph

i có ho

t
độ
ng
thông tin kinh t
ế
là m


t ngành d

ch v

, trong đó t

t có các thành ph

n kinh
t
ế
cá th

và c

n thi
ế
t tham gia.
- Xây d

ng
độ
i ng
ũ
các doanh nghi

p gi

i , các nhà qu


n l
ý
v
ĩ
mô có
tài,
đồ
ng th

i liên k
ế
t h

l

i. Cái thi
ế
u h

t l

n nh

t c

a chúng ta hi

n nay là

ch


: Chúng ta
độ
i ng
ũ
cán b

khá đông
đả
o nhưng ch

t l
ượ
ng không phù
h

p v

i quá tr
ì
nh
đổ
i m

i kinh t
ế
. Có m

t b


ph

n quá quen v

i cơ ch
ế

qu

n l
ý
c
ũ
,
đế
n nay hoàn toàn không có
đủ
kh

năng thích

ng v

i cơ ch
ế

m

i, m


t b

ph

n khác chưa
đượ
c đào t

o tr
ướ
c khi b

trí vào các v

trí
then ch

t trong các đơn v

s

n xu

t kinh doanh. Tóm l

i là
đạ
i b

ph


n s


cán b

hi

n có ph

i
đựợ
c b

trí, s

p x
ế
p và đào t

o l

i. V

chính sách s




d


ng cán b

th
ì
m

nh d

n ph

i
đượ
c coi là m

t trong nh

ng phương châm
ch

y
ế
u n
ế
u không mu

n nói là s

m


t.
- Nhanh chóng ph

c

p ngh

cho ng
ườ
i lao
độ
ng. M

i năm n
ướ
c ta
có trên m

t tri

u thanh niên
đế
n tu

i lao
độ
ng. H

th


ng tr
ườ
ng chuyên
nghi

p hi

n m

i năm ch

đào t

o
đượ
c 20 v

n ng
ườ
i , ch

y
ế
u là lao
độ
ng
chính qui, dài h

n theo yêu c


u c

a nhà n
ướ
c. Như v

y ph

n l

n thanh niên
đế
n tu

i lao
độ
ng không
đượ
c đào t

o ngh

, do đó v

n
đề
ti
ế
p thu đào t


o
và b

i d
ưỡ
ng h

ph

i
đượ
c
đặ
t ra. H
ướ
ng ưu tiên ,
đầ
u tư c

a th
ế
gi

i hi

n
nay là lao
độ
ng có k
ĩ

thu

t ch

không ph

i là s

d

ng lao
độ
ng không có k
ĩ

thu

t. Giá c

s

c lao
độ
ng s

như nh

ng năm tr
ướ
c đây, nh


ng s

n ph

m
hàn hoá có th

tr
ườ
ng l

n là s

n ph

m có hàm l
ựơ
ng ch

t xám và khoa h

c
k

thu

t cao.



K
ẾT

LUẬN


Đặ
c đi

m kinh t
ế
th
ế
gi

i hi

n nay là các qu

c gia đang c

g

ng xây
d

ng mô h
ì
nh kinh t
ế

có s

k
ế
t h

p k
ế
ho

c và th

tr
ườ
ng mà trong đó cơ
c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n k
ế
t l
õ
i , n
ướ
c ta sau m


t th

i gian duy tr
ì

h

n kinh t
ế
t

p trung cao
độ
,
đã
th

y s

không phù h

p c

a nó. Quá tr
ì
nh đi
t
ì
m m


t mô h
ì
nh kinh t
ế
m

i manh nha t

nh

ng năm cu

i th

p k

70,
nh

ng lúc bùng lên , có khi ch

ng l

i, ch

n ch

trong tư duy và do d


trong
hành
độ
ng. Nhưng r

i cái ph

i
đế
n
đã

đế
n.
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th


VI(12/1986) là cái m

c quan tr

ng đánh d


u quá tr
ì
nh
đổ
i m

i nói chung

đổ
i m

i kinh t
ế
nói riêng. Phương h
ướ
ng
đổ
i m

i kinh t
ế
là xây d

ng
n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi


u thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

VII l

i ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh
đườ
ng l


i nh

t quán đó. Đây là s


l

a ch

n phù h

p v

i xu th
ế
th

i
đạ
i , và thưc trang c
ũ
ng như xu th
ế
phát
tri

n c

a n


n kinh t
ế
n
ướ
c ta . Trên con
đườ
ng hoàn thi

n n

n kinh t
ế
m

i
đó , chúng ta
đã
g

t hái
đượ
c nh

ng thành t

u b
ướ
c
đầ
u có

ý
ngh
ĩ
a r

t quan
tr

ng, nhưng không th

ch

có hoa thơm và trái ng

t . Chúng ta đang
đứ
ng
tr
ướ
c khó khăn và thách th

c l

n lao. Cái c
ũ
và cái m

i cùng t

n t


i đan
xen và tri

t tiêu nhau. B

n ph

n c

a chúng ta là ph

i làm cho cái m

i t

t
th

ng. Song

ng h

cái m

i không có ngh
ĩ
a là ph



đị
nh s

ch trơn cái c
ũ

c
ũ
ng không
đượ
c
để
cái m

i b

l

i d

ng.
Các gi

i pháp phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph


n

n
ướ
c ta ch


th

ch

p nh

n khi nó ph

nh

n vai tr
ò
ph


đạ
o c

a kinh t
ế
gia
đì

nh và s


d

ng s

c m

nh t

ng h

p c

a các thành ph

n kinh t
ế
trong n

n kinh t
ế
qu

c
dân th

ng nh


t . Trong t
ì
nh h
ì
nh hiênj nay kinh t
ế
qu

c doanh và kinh t
ế

t

p th

c

n ph

i thu gom l

i ph

m vi và đó là ho

t
độ
ng s

a ch


a nh

ng l

i
l

m trong quá kh

. Nhưng m

t khi l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n , tính ch

t
x
ã
h

i hoá c


a s

n xu

t
đượ
c nâng lên th
ì
kinh t
ế
qu

c doanh t

ng b
ướ
c s


đượ
c m

r

ng và thích

ng v

i đi


u ki

n

y. Ch

có như v

y chúng ta m

i

×