Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Lý luận cơ bản về hình thái kinh tế ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 17 trang )



1
Ph

n I.
P
HẦN

MỞ

ĐẦU


Loài ng
ườ
i
đã
tr

i qua các phương th

c s

n xu

t: c

ng s

n nguyên th



y,
chi
ế
m h

u nô l

, phong ki
ế
n, tư b

n ch

ngh
ĩ
a, x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. M

i m

t x
ã


h

i
đề
u có nh

ng m

i quan h

s

n xu

t riêng tương

ng v

i m

i l

c l
ượ
ng
s

n xu


t

m

t tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh và và v

i m

t ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
đượ
c
xây d

ng nên. T

khi ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i trên th
ế
gi

i lâm vào thoái trào, ch
ế

độ

x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Liên Xô, Đông Âu s

p
đổ

, các th
ế
l

c
đố
i ngh

ch c

a ch


ngh
ĩ
a Mác - Lênin, c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i càng có d

p v

cáo, xuyên t


c h
ò
ng
bác b

ch

ngh
ĩ
a Mác - Lênin, trong đó l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i là m

t
đi

m l
ý
lu


n b

công kích t

nhi

u phía. Hơn lúc nào h
ế
t nh

ng ng
ườ
i cách
m

ng ph

i
đấ
u tranh v

i các quan đi

m thù
đị
ch nh

m b


o v

s

đúng
đắ
n
c

a ch

ngh
ĩ
a Mác - Lênin nói chung và l
ý
lu

n Mác v

h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã

h

i nói riêng.













2
Chương I
N
HỮNG

VẤN

ĐỀ



LUẬN
CHUNG

T
ì
m hi

u v


h

c thuy
ế
t Mác - Lênin v

h
ì
nh thái x
ã
h

i chúng ta ph

i xét
trên quan đi

m c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t bi

n ch


ng v

ngu

n g

c
độ
ng l

c c

a
s

v

t. Trong tri
ế
t h

c phương Đông th
ì
ng
ườ
i ta
đã
nói
đế
n y

ế
u t

bi

n
ch

ng khi nói
đế
n s

chuy

n bi
ế
n hoá c

a hai c

c
đố
i l

p âm dương,
đự
c và
cái, tr

i và

đấ
t, sáng và t

i, nóng và l

nh Thu

t ng

phép bi

n ch

ng ch


đượ
c h
ì
nh thành th

c s

khi mà Hêraclit đưa ra khi mà ông coi s

v

n
độ
ng

phát tri

n c

a th
ế
gi

i c
ũ
ng gi

ng như m

t d
ò
ng sông luôn luôn ch

y.
Pháp bi

n ch

ng duy v

t là khoa h

c v

m


i liên h

ph

bi
ế
n, c
ũ
ng là
khoa h

c v

s

phát tri

n và phép bi

n ch

ng ch

ng qua c
ũ
ng ch

là môn khoa
h


c v

nh

ng qui lu

t ph

bi
ế
n c

a s

v

t và s

phát tri

n c

a t

nhiên c

a x
ã


h

i loài ng
ườ
i, c

a tư duy. Phép bi

n ch

ng duy v

t v

i tư cách là phương
pháp lu

n c

a nh

n th

c khoa h

c nên nó
đò
i h

i ph


i xem xét các s

v

n
hi

n t
ượ
ng trong s

tác
độ
ng qua l

i,

nh h
ưở
ng l

n nhau gi

a chúng trong s


v

n

độ
ng phát tri

n.
Mác
đã
nghiên c

u l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i d

a trên nh

ng k
ế
t qu


nghiên c


u l
ý
lu

n và t

ng k
ế
t quá tr
ì
nh l

ch s

. Mác
đã
nêu ra quan đi

m duy
v

t v

l

ch s

và h
ì

nh thành h

c thuy
ế
t v

h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i v

i nh

ng
quan đi

m sau:
1. Quan đi

m th

a nh

n s


n xu

t v

t ch

t là cơ s

c

a s

t

n t

i và
phát tri

n x
ã
h

i.
S

s

n xu


t x
ã
h

i là ho

t
độ
ng có
đặ
c trưng riêng c

a con ng
ườ
i và x
ã

h

i loài ng
ườ
i, đó là cái
để
phân bi

t: s

khác nhau cơ b

n gi


a x
ã
h

i loài
ng
ườ
i v

i loài súc v

t. S

n xu

t x
ã
h

i bao g

m s

n xu

t v

t ch


t, s

n xu

t
tinh th

n và s

n xu

t ra b

n thân con ng
ườ
i. Trong hi

n th

c th
ì
các quá tr
ì
nh
c

a s

n xu


t, không tách bi

t nhau, trong đó s

n xu

t v

t ch

t gi

vai tr
ò
n

n


3
t

ng, là cơ s

c

a s

t


n t

i và phát tri

n x
ã
h

i xét cho cùng th
ì
s

n xu

t v

t
ch

t quy
đị
nh v

quy
ế
t
đị
nh
đế
n toàn b



đờ
i s

ng x
ã
h

i
2. Quam đi

m v

m

i quan h

bi

n ch

ng gi

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t và
quan h

s

n xu

t.
Mác vi
ế
t: Nh

ng quan h

x
ã
h

i
đề
u g

n li

n m

t thi
ế

t v

i nh

ng l

c
l
ượ
ng s

n xu

t. Do có
đượ
c nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t m

i mà loài ng
ườ
i

thay
đổ
i phương th

c s

n xu

t c

a m
ì
nh và do thay
đổ
i phương th

c s

n xu

t,
cách ki
ế
m s

ng c

a m
ì
nh, loài ng

ườ
i
đã
thay
đổ
i t

t c

các quan h

x
ã
h

i c

a
m
ì
nh. Cái c

i xay quay b

ng tay đưa l

i x
ã
h


i có l
ã
nh chúa, cái c

i xay ch

y
b

ng hơi n
ướ
c đưa l

i x
ã
h

i có nhà tư b

n công nghi

p.
Như v

y theo Mác l
ượ
ng s

n xu


t đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi

c
thay
đổ
i phương th

c s

n xu

t d

n
đế
n thay
đổ
i toàn b

các quan h

x
ã
h


i.
3. Quan đi

m v

m

i quan h

bi

n ch

ng gi

a cơ s

h

t

ng và ki
ế
n
trúc th
ượ
ng t

ng.

Quan h

bi

n ch

ng gi

a cơ s

h

t

ng và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng th

hi

n

ch

cơ s


h

t

ng quy
ế
t
đị
nh ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng, m

c dù ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t

ng có kh

năng tác
độ
ng tr

l


i
đố
i v

i cơ s

h

t

ng. Mác vi
ế
t:
"Không th

l

y b

n thân nh

ng quan h

pháp quy

n c
ũ
ng như nh


ng h
ì
nh thái
Nhà n
ướ
c, hay l

y cái g

i là s

phát tri

n chung c

a tinh th

n c

a con ng
ườ
i,
để
gi

i thích quan h

h
ì
nh thái đó b


t ngu

n t

nh

ng đi

u ki

n sinh ho

t v

t
ch

t N
ế
u ta không th

nh

n
đị
nh
đượ
c v


m

t con ng
ườ
i mà ch

căn c

vào
ý
ki
ế
n c

a chính ng
ườ
i đó
đố
i v

i b

n thân th
ì
ta c
ũ
ng không th

nh


n
đị
nh
đượ
c v

m

t th

i đ

i
đả
o l

n như th
ế
mà ch

căn c

vào
ý
th

c c

a th


i
đạ
i

y. Trái l

i ph

i gi

i thích
ý
thích

y b

ng nh

ng mâu thu

n c

a
đờ
i s

ng v

t
ch


t b

ng s

xung
độ
t hi

n có gi

a các l

c l
ượ
ng s

n xu

t x
ã
h

i".
T

nh

ng quan đi


m cơ b

n trên, Mác
đã
đi
đế
n m

t k
ế
t lu

n h
ế
t s

c
khái quát là: "Trong s

s

n xu

t x
ã
h

i ra
đờ
i s


ng c

a m
ì
nh, con ng
ườ
i có


4
nh

ng quan h

nh

t
đị
nh, t

t y
ế
u không tu

thu

c vào
ý
mu


n c

a h

t

c là
nh

ng quan h

s

n xu

t này phù h

p v

i m

t tr
ì
nh
độ
phát tri

n nh


t
đị
nh c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Toàn b

nh

ng quan h

s

n xu

t

y phù h

p thành cơ c

u

kinh t
ế
c

a x
ã
h

i, t

c là cái cơ s

hi

n th

c trên đó d

ng lên m

t ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t

ng pháp l
ý
và chính tr


và nh

ng h
ì
nh thái
ý
th

c x
ã
h

i nh

t
đị
nh
tương

ng v

i cơ s

hi

n th

c đó".
T


đó có th

đi t

i
đị
nh ngh
ĩ
a h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i là m

t khái ni

m
c

a ch

ngh
ĩ
a duy v


t l

ch s

.
H
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i là m

t ph

m trù c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s



dùng
để
ch

x
ã
h

i

t

ng giai đo

n l

ch s

nh

t
đị
nh, v

i nh

ng quan h

s


n
xu

t c

a nó thích

ng v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t

m

t tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh và v


i
m

t ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
đượ
c xây d

ng lên trên nh

ng quan h

s

n xu

t đó.
Mác
đã
xây d

ng tư t
ưở
ng vô s


n đó b

ng cách là trong các l
ĩ
nh v

c
khác nhau c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i, ông
đã
làm n

i b

t riêng l
ĩ
nh v

c kinh t
ế

,
ngh
ĩ
a là trong t

t c

m

i quan h

x
ã
h

i ông
đã
làm n

i b

t riêng nh

ng quan
h

s

n xu


t coi đó là nh

ng quan h

cơ b

n
đầ
u tiên và quy
ế
t
đị
nh
đế
n m

i
quan h

khác khi gi

i ph

u x
ã
h

i tư b

n ch


ngh
ĩ
a. Mác
đã
phát hi

n ra
nh

ng m

i quan h

b

n ch

t, nh

ng quan h

có tính l

p l

i trong m

t x
ã

h

i,
t

đó t
ì
m ra tính qui lu

t trong s

v

n
độ
ng phát tri

n c

a x
ã
h

i.
Nh

ng y
ế
u t


cơ b

n c

a h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i là: l

c l
ượ
ng s

n xu

t
và quan h

s

n xu

t, ki
ế
n trúc th

ượ
ng t

ng c

a x
ã
h

i.
M

i m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i có m

t phương th

c s

n xu


t riêng. Các
cu

c cách m

ng x
ã
h

i
đề
u g

n v

i s

thay th
ế
phương th

c s

n xu

t này
b

ng phương th


c s

n xu

t ti
ế
n b

hơn. L

ch s

x
ã
h

i loài ng
ườ
i là l

ch s


phát tri

n k
ế
ti
ế
p nhau c


a các phương th

c s

n xu

t v

t ch

t; công x
ã
nguyên
th

y, chi
ế
m h

u nô l

, phong ki
ế
n, tư b

n ch

ngh
ĩ

a và c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a.
Hai m

t th

ng nh

t c

a phương th

c s

n xu

t là l

c l
ượ
ng s

n xu


t và quan
h

s

n xu

t. L

c l
ượ
ng s

n xu

t bi

u hi

n m

i quan h

c

a con ng
ườ
i vưói t





5
nhiên. Tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n xu

t c
ò
n th

hi

n

tr
ì
nh
độ
chinh ph


c t

nhiên
c

a con ng
ườ
i trong t

ng giai đo

n l

ch s

nh

t
đị
nh.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t tr
ướ

c h
ế
t là k
ế
t h

p gi

a ng
ườ
i lao
độ
ng và tư li

u
s

n xu

t. Ng
ườ
i lao
độ
ng là nhân t

quy
ế
t
đị
nh hàng

đầ
u c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t v
ì
con ng
ườ
i dùng s

c lao
độ
ng, kinh nghi

m, thói quen tri th

c khoa
h

c k

thu


t c

a m
ì
nh
để
s

d

ng tư li

u lao
độ
ng. Ngày nay khoa h

c
đã

phát tri

n con ng
ườ
i đi

u khi

n các quá tr
ì

nh lao
độ
ng công ngh

t

o ra nh

ng
ngành s

n xu

t m

i hi

n
đạ
i áp d

ng ti
ế
n b

khoa h

c k

thu


t chưa bao gi


tri th

c khoa h

c
đượ
c v

t hoá, k
ế
t tinh thâm nh

p vào y
ế
u t

c

a l

c l
ượ
ng
s

n xu


t và c

quan h

s

n xu

t nhanh như ngày nay.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t là m

t cơ b

n nh

t c

a b

t c


m

t x
ã
h

i nào, là y
ế
u
t

quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i phát tri

n c

a s

n xu

t v

t ch


t. S

h
ì
nh thành c

a m

i
h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i xét
đế
n cùng là do m

t l

c l
ượ
ng s

n xu


t quy
ế
t
đị
nh. L

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n qua các h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i n

i ti
ế
p
nhau t

th


p lên cao th

hi

n tính liên t

c trong s

phát tri

n c

a x
ã
h

i loài
ng
ườ
i.Như v

y, c
ũ
ng là y
ế
u t

phát tri


n c

a m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i,
quan h

s

n xu

t - quan h

gi

a ng
ườ
i và ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh s


n xu

t là
nh

ng quan h

cơ b

n
đầ
u tiên trong toàn b

các quan h

x
ã
h

i và quy
ế
t
đị
nh
t

t c

m


i quan h

s

n xu

t khác, không có nh

ng m

i quan h

đó th
ì
không
thành x
ã
h

i và không có qui lu

t x
ã
h

i. M

i h
ì

nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i có m

t
ki

u quan h

s

n xu

t c

a nó tương

ng v

m

t tr
ì
nh
độ
nh


t
đị
nh c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t.Quan h

s

n xu

t đó là tiêu chu

n khách quan
để
phân bi

t x
ã

h


i c

th

này v

i x
ã
h

i c

th

khác,
đồ
ng th

i tiêu bi

u cho m

t giai đo

n
phát tri

n nh


t
đị
nh c

a l

ch s

.
Mác
đã
không ch

nghiên c

u quan h

s

n xu

t m

t cách bi

t l

p là luôn
đặ
t nó trong m


i quan h

v

i các quan h

x
ã
h

i khác và coi quan h

s

n xu

t
h
ì
nh thành trên m

t l

c l
ượ
ng s

n xu


t nh

t
đị
nh là tiêu chu

n khách quan, cơ
b

n
để
phân bi

t s

khác nhau gi

a h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i này v

i h
ì
nh thái



6
kinh t
ế
x
ã
h

i khác và c
ò
n quan h

s

n xu

t là b

xương c

a cơ ch
ế
x
ã
h

i.
Mác c
ò

n ch

ra r

ng nh

ng quan đi

m chính tr

,
đạ
o
đứ
c, pháp l
ý
, tri
ế
t h

c
cùng v

i nh

ng th

ch
ế
tương


ng
đượ
c h
ì
nh thành trên nh

ng quan h

s

n
xu

t đó. Nh

ng quan h

này
đượ
c h

p thành cơ s

h

t

ng c


a m

t x
ã
h

i t

c
là cơ s

nh

n th

c trên đây xây d

ng m

t ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng. Nh

ng quan
h


s

n xu

t này t

n t

i trên m

t tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Hai
m


t này th

ng nh

t trong m

t phương th

c s

n xu

t và chính nó là n

n t

ng
v

t ch

t c

a m

i h
ì
nh thái kinh t
ế

x
ã
h

i.
Các m

t cơ b

n trên đây: l

c l
ượ
ng s

n xu

t quan h

s

n xu

t, ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t


ng
đề
u có nh

ng m

i liên h

bi

n ch

ng và tác
độ
ng qua l

i v

i
nhau thành viên nh

ng quy lu

t, quy lu

t s

phát tri

n c


a h
ì
nh thái kinh t
ế
-
x
ã
h

i. Đó chính là quy lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t
đố
i v


i tính
ch

t, tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quy lu

t cơ s

h

t

ng quy
ế
t
đị
nh ki

ế
n
trúc th
ượ
ng t

ng c

a x
ã
h

i, quy lu

t v

s

tác
độ
ng qua l

i c

a quan h

s

n
xu


t
đố
i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t, c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
đố
i v

i cơ s

h



t

ng.
Qui lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a

l

c l
ượ
ng s

n xu

t là qui lu

t quan tr

ng và cơ b

n nh

t, là yêu c

u t

t y
ế
u
c

a s

phát tri

n, đó là s


k
ế
t h

p đúng
đắ
n c

a y
ế
u t

: C

u thành quan h


s

n xu

t, c

u thành l

c l
ượ
ng s


n xu

t và quan h

s

n xu

t v

i l

c l
ượ
ng s

n
xu

t đem l

i nh

ng phương th

c có hi

u qu

cao. Đó là qui lu


t chung ph


bi
ế
n tác
độ
ng trong toàn b

l

ch s

nhân lo

i làm cho l

ch s

chuy

n t

h
ì
nh
thái kinh t
ế
x

ã
h

i này lên h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i khác cao hơn. Th

c v

y,
l

c l
ượ
ng s

n xu

t có vai tr
ò
quy
ế
t
đị

nh
đố
i v

i quan h

s

n xu

t v
ì
nó quy
ế
t
đị
nh tính ch

t, s

ra
đờ
i và bi
ế
n
đổ
i các h
ì
nh th


c c

a quan h

s

n xu

t. Như
v

y, quan h

s

n xu

t là h
ì
nh th

c phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t (phù
h

p), nhưng do tính năng
độ
ng c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t mâu thu

n v

i tính

n
đị
nh tương
đố
i c


a quan h

s

n xu

t nên quan h

s

n xu

t t

ch

phù h

p v

i


7
l

c l
ượ
ng s


n xu

t l

i tr

nên không phù h

p v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t l

i tr


nên không phù h

p v

i l

c l

ượ
ng s

n xu

t và tr

thành xi

ng xích k
ì
m h
ã
m
s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t (không phù h


p). S

phù h

p và không
phù h

p là bi

u hi

n c

a mâu thu

n bi

n ch

ng gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và

quan h

s

n xu

t t

c là phù h

p trong mâu thu

n và bao hàm mâu thu

n, vi

c
phát hi

n và gi

i quy
ế
t mâu thu

n gi

a hai y
ế
u t


này ph

thu

c vào nhân t


ch

quan c

a con ng
ườ
i. S

phát tri

n đi lên c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i loài ng
ườ

i,
qua 5 h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i là do tác
độ
ng c

a h

th

ng các qui lu

t x
ã
h

i
trong đó qui lu

t quan h

s


n xu

t và l

c l
ượ
ng s

n xu

t là qui lu

t x
ã
h

i
trong đó qui lu

t quan h

s

n xu

t và l

c l
ượ
ng s


n xu

t là qui lu

t cơ b

n
nh

t.
Mác vi
ế
t: "Tôi coi s

phát tri

n c

a nh

ng h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i là

m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên". Lênin gi

i thích thêm " Ch

có đem qui
nh

ng quan h

x
ã
h

i vào nh

ng quan h

s

n xu


t th
ì
ng
ườ
i ta m

i có
đượ
c
m

t cơ s

v

ng ch

c
để
quan ni

m s

phát tri

n c

a nh


ng h
ì
nh thái x
ã
h

i là
m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên. Và d
ĩ
nhiên là không có m

t quan đi

m như
th
ế
th
ì
không có m


t khoa h

c x
ã
h

i
đượ
c".
S

phát tri

n c

a các h
ì
nh thái x
ã
h

i là m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t


nhiên đó
là đi

u quan tr

ng nh

t c

a h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i. Trong các qui lu

t khách
quan qui
đị
nh s

phát tri

n c

a các h

ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i th
ì
qui lu

t v

s


phù h

p c

a quan h

s

n xu

t
đố
i v


i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t có vai tr
ò
quan tr

ng nh

t b

i chính quy lu

t này qui
đị
nh s


phát tri

n
c

a s

n xu

t v

t ch

t c

a x
ã
h

i. S

n xu

t v

t ch

ta ch


t

n t

i thông qua
nh

ng phương th

c s

n xu

t nh

t
đị
nh. Trong m

t phương th

c s

n xu

t th
ì

các l


c l
ượ
ng s

n xu

t là m

t năng
độ
ng, luôn phát tri

n, chúng th

hi

n tính
liên t

c trong s

phát tri

n c

a x
ã
h

i c

ò
n các quan h

s

n xu

t là m

t b

o th


tương
đố
i

n
đị
nh. Chúng ch

thay
đổ
i khi
đã
tr

thành l


c h

u, mâu thu

n và
xung
độ
t v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t. S

thay
đổ
i c

a các quan h

s

n xu

t th





8
hi

n tính gián đo

n trong s

phát tri

n c

a x
ã
h

i. Khi các quan h

s

n xu

t
thay
đổ
i (cơ s


h

t

ng thay
đổ
i) th
ì
ki
ế
n th

c th
ượ
ng t

ng c

a x
ã
h

i c
ũ
ng
thay
đổ
i theo. K
ế
t qu


là m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i này s


đượ
c thay th
ế

b

ng m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h


i khác cao hơn và s

phát tri

n c

a các h
ì
nh
thái kinh t
ế
x
ã
h

i di

n ra m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên.
T


t nhiên chúng ta nói l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quan h

s

n xu

t, ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t

ng ch

là các m

t cơ b

n nh

t c


a m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i, do
v

y s

phát tri

n c

a các h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i c
ũ

ng ch

là con
đườ
ng t

ng
quát c

a s

phát tri

n l

ch s

do s

n xu

t v

t ch

t qui
đị
nh, v

ch ra con

đườ
ng
đầ
y
đủ
c

th

chi ti
ế
t v

l

ch s

. L

ch s

hi

n th

c là l

ch s

c


a các dân t

c
qu

c gia sinh s

ng trong nh

ng đi

u ki

n khác nhau có nh

ng đ

c đi

m riêng
h
ế
t s

c phong phú và đa d

ng.
M


t khác, nh
ì
n chung cho
đế
n nay l

ch s

nhân lo

i
đã
tr

i qua b

n h
ì
nh
thái kinh t
ế
- x
ã
h

i k
ế
ti
ế
p nhau: c


ng s

n nguyên th

y, chi
ế
m h

u nô l

,
phong ki
ế
n tư b

n ch

ngh
ĩ
a và đang quá
độ
sang x
ã
h

i, XHCN. Nhưng n
ế
u
xét riêng t


ng qu

c gia, t

ng dân t

c do nh

ng
đặ
c đi

m v

l

ch s

th
ì
không
ph

i qu

c gia nào c
ũ
ng
đề

u tr

i qua t

t c

các h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i theo
m

t sơ
đồ
chung như trên. Nghiên c

u l

ch s

các n
ướ
c cho th

y, có nh


ng
n
ướ
c
đã
b

qua m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i nào đó trong ti
ế
n tr
ì
nh phát tri

n
c

a m
ì
nh. Thí d


như các n
ướ
c Italia, Pháp, Tây Ban Nha ch
ế

độ
phong
ki
ế
n
đã
b

t
đầ
u h
ì
nh thành trong l
ò
ng ch
ế

độ
nô l

,

M


do
đặ
c đi

m l

ch s


c

a m
ì
nh mà ch
ế

độ
tư b

n h
ì
nh thành trong đi

u ki

n x
ã
h

i không tr


i qua
ch
ế

độ
phong ki
ế
n, ngay

Vi

t Nam
đã
không tr

i qua ch
ế

độ
TBCN
ý
ngh
ĩ
a khoa h

c và cách m

ng c


a h

c thuy
ế
t Mác v

h
ì
nh thái kinh t
ế

– x
ã
h

i.
Xét trong b

i c

nh l

ch s

khoa h

c x
ã
h


i nói chung và tri
ế
t h

c nói
riêng có th

nói h

c thuy
ế
t v

h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i c

a Mác ra
đờ
i là m

t
cu


c cách m

ng th

c s

. Khác v

i t

t c

các l
ý
lu

n duy tâm, thàn bí hay siêu


9
h
ì
nh tr
ướ
c đó nó ch

ra r

ng
độ

ng l

c c

a l

ch s

không ph

i là m

t th

tinh
th

n, th

n bí nào mà chính là ho

t
độ
ng th

c ti

n c

a con ng

ườ
i mà ho

t
độ
ng
đó l

i xu

t phát t

“Các s

th

t hi

n nhiên là tr
ướ
c h
ế
t con ng
ườ
i ph

i ăn,
u

ng,


và m

c ngh
ĩ
a là ph

i lao
độ
ng tr
ướ
c khi có
đấ
u tranh
để
giành quy

n
th

ng tr

, tr
ướ
c khi có th

ho

t
độ

ng chính tr

, tôn giáo, tri
ế
t h

c ”.
Khác v

i các l
ý
lu

n tr
ướ
c đó không th

y
đượ
c tính quy lu

t nh

ng bi

u
hi

n ph


bi
ế
n t

n t

i trong t

t c

các ch
ế

độ
x
ã
h

i nhưng h

c thuy
ế
t c

a Mác
đã
làm n

i b


t nh

ng quan h

x
ã
h

i v

t ch

t t

c là nh

ng quan h

s

n xu

t,
nh

ng quan h

cơ b

n ban

đầ
u và quy
ế
t
đị
nh t

t c

m

i quan h

khác và b

ng
cách này
đã
mang
đế
n cho khoa h

c x
ã
h

i m

t tiêu chu


n hoàn toàn khách
quan
để
th

y
đượ
c quy lu

t x
ã
h

i và tr

thành m

t khái ni

m duy nh

t: là
h
ì
nh thái x
ã
h

i.
Mác

đã
phân tích tính quy lu

t v

n
độ
ng c

a m

t h
ì
nh thái nh

t
đị
nh, h

c
thuy
ế
t này ch

ra nh

ng mâu thu

n bên trong và chính s


v

n
độ
ng c

a mâu
thu

n này t

m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i này sang m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h


i
khác. H

c thuy
ế
t Mác – Lênin v

h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i
đã
đem
đế
n cho
chúng ta phương pháp khoa h

c
để
nghiên c

u s

phát tri


n x
ã
h

i qua các
ch
ế

độ
khác nhau hi

u r
õ
cơ c

u chung c

a h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i và
nh

ng qui lu


t ph

bi
ế
n tác
độ
ng chi ph

i s

v

n
độ
ng và phát tri

n c

a x
ã

h

i.



10
Chương II

V
IỆC
V
ẬN

DỤNG

HÌNH
THÁI KINH
TẾ



HỘI
TRONG CÔNG
CUỘC
XÂY
DỰNG
CNXH

VN
Để
có th

phát tri

n b

qua hay rút ng


n lên CNXH, các nhà kinh đi

n
c

a ch

ngh
ĩ
a Mác – Lênin cho r

ng
đố
i v

i các n
ướ
c ti

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a
ph

i có t


m gương c

a m

t cu

c cách m

ng vô sn


đã
th

ng l

i và
đố
i v

i
Vi

t nam cho
đế
n nay nh

ng bài h

c v


thành công c
ũ
ng như th

t b

i c

a các
cu

c cách m

ng vô s

n
đề
u h
ế
t s

c b

ích.
Các nhà kinh đi

n c

a ch


ngh
ĩ
a Mác – Lênin ch

ra r

ng c

n ph

i có s


giúp
đỡ
tích c

c c

a các n
ướ
c tiên ti
ế
n
đã
xây d

ng thành công ch


ngh
ĩ
a x
ã

h

i th
ì
các n
ướ
c ti

n TBCN m

i có th

rút ng

n
đượ
c con
đườ
ng đi t

i
CNXH, th
ì
Vi


t Nam c
ũ
ng có đi

u ki

n này.
Tr
ướ
c đây, chúng ta có s

giúp
đỡ
c

a các n
ướ
c XHCN
để
xây d

ng
đấ
t
n
ướ
c ta theo con
đườ
ng XHCN. T


sau khi ch
ế

độ
XHCN

Liên Xô và các
n
ướ
c Đông Âu b

s

p
đổ
tính ch

t c

a s

giúp
đỡ
qu

c t
ế
ít có nhi

u s


thay
đổ
i, nhưng s

h

p tác và giúp
đỡ
qu

c t
ế
gi

o đây trong khía c

nh nào đó l

i
đa d

ng và có quy mô l

n hơn tr
ướ
c. Đây chính là m

t trong nh


ng nguyên
nhân
đã
t

o nên nh

ng thành t

u to l

n trong s

nghi

p xây d

ng b

o v


đấ
t
n
ướ
c chúng ta.
Chúng ta đang s

ng trong th


i
đạ
i c

a cách m

ng khoa h

c và công ngh


hi

n
đạ
i, cu

c cách m

ng này v

a t

o ra th

i cơ thu

n l


i cho phép m

t qu

c
gia có th

phát tri

n nh

y v

t trong m

t th

i gian khá ng

n như th

c t
ế
nhi

u
qu

c gia
đã

ch

ng minh. Đó là công cu

c
đổ
i m

i công nghi

p hoá và hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Nói
đế
n t

c
độ
c

a quá tr
ì
nh ti
ế

n hành công nghi

p hoá và
hi

n
đạ
i hoá là nói
đế
n cu

c ch

y đua v

m

t th

i gian và th

i
đạ
i ngày nay là
th

i
đạ
i quá
độ

t

CNTB ti
ế
n lên CNXH. Các dân t

c s

m hay mu

n
đề
u ti
ế
n
lên CNXH.
Đị
nh h
ướ
ng XHCN cho n

n kinh t
ế
là bao hàm m

t s

cam k
ế
t v





11
t

c
độ
, ph

i
đả
m b

o nhanh hơn m

i quá tr
ì
nh t

phát tri

n t

phát và do đó
l

c l
ượ

ng s

n xu

t ph

i
đượ
c phát tri

n m

nh hơn. N
ế
u chúng ta t

n d

ng
đượ
c th

i cơ và v
ượ
t qua
đượ
c thách th

c th
ì

có th

t

o ra
đượ
c nh

ng cơ s


để
th

c hi

n s

phát tri

n rút ng

n b

qua ch
ế

độ
TBCN trên con
đườ

ng đi t

i
CNXH.
Tr
ướ
c m

t chúng ta ph

i
đị
nh h
ướ
ng và v

ch ra m

t chương tr
ì
nh c

th


trên t

ng l
ĩ
nh v


c
đị
nh h
ướ
ng lên CNXH là c

m

t quá tr
ì
nh lâu dài nên
Đả
ng
ta
đã
xác
đị
nh nhi

m v

tr
ướ
c m

t là
đổ
i m


i n

n kinh t
ế
, xây d

ng m

t n

n
kinh t
ế
s

n xu

t hàng hoá nhi

u thành ph

n v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng
có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c (theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN).
Th

c hi

n quá tr
ì
nh
đổ
i m

i là c

m


t quá tr
ì
nh lâu dài nên
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c ta ch

trương th

c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá

nông thôn là
m

t phương h
ướ
ng c

p bách.

Như chúng ta
đã
bi
ế
t, n
ướ
c ta là m

t n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u vơi s80%
dân cư đang sinh s

ng t

i các vùng nông thôn, đây là
đị
a bàn t

p trung
đạ
i b



ph

n ng
ườ
i nghèo trong x
ã
h

i, v
ì
v

y phát tri

n nông nghi

p và kinh t
ế
nông
thôn
đã
, đang và s

c
ò
n là m

t quan tâm l

n c


a chúng ta. Song nông nghi

p
không th

t

m
ì
nh
đổ
i m

i cơ s

v

t ch

t k

thu

t và công ngh

, không t


kh


năng tăng tr
ưở
ng
đủ
nhanh, m

nh
để
t

o thêm công ăn vi

c làm cho nông
dân mà ph

i có tác
độ
ng m

nh m

c

a công nghi

p, d

ch v


, phát huy vai tr
ò

h

t nhân c

a các đô th

trên t

ng vùng, t

ng
đị
a phương. Ch

có như v

y m

i
phá v


đượ
c t
ì
nh tr


ng tr
ì
tr

, l

c h

u c

a n

n kinh t
ế
nông nghi

p s

n xu

t
nh

, tăng nhanh s

n ph

m x
ã
h


i và thu nh

p qu

c dân, th

c hi

n xoá đói
gi

m nghèo làm cho nông dân ngày càng khá gi

.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã

th

c hi

n khoán 10 cho nông dân, đưa ti
ế
n b

KHKT vào nông thôn, v

ì
th

c
t
ế
nông thôn Vi

t Nam đang
đứ
ng tr
ướ
c hàng lo

t các v

n
đề
kinh t
ế
x
ã
h

i
c

n gi

i quy

ế
t đó là: s

h

n ch
ế
v


đấ
t đai, dư th

a v

lao
độ
ng tuy

t
đố
i và
tương đôi, m

c s

ng v

v


t ch

t và tinh th

n c
ò
n th

p kém. Nh

ng v

n
đề
này


12
ch

có th

gi

i quy
ế
t b

ng các chương tr
ì

nh và bi

n pháp
đồ
ng b

trong đó
công nghi

p hoá nông thôn có vai tr
ò

đặ
c bi

t quan tr

ng. T

đây quá tr
ì
nh
phân công lao
độ
ng
đượ
c th

c hi


n v

i t

c
độ
l

n hơn tr
ướ
c r

t nhi

u và k
ế
t
qu

là công ngh

và k

thu

t c

i ti
ế
n và hoàn thi


n

nh

ng m

c
độ
khác
nhau. Th

c hi

n công nghi

p hoá nông thôn c
ò
n làmn thay
đổ
i tính ch

t và
tr
ì
nh
độ
c

a s


n xu

t nông nghi

p, t

đó công nghi

p nông thôn góp ph

n tích
c

c vào vi

c thay
đổ
i, t

ch

c b

máy qu

n l
ý
và cơ ch
ế

s

n xu

t c

a c

công
nghi

p l

n nông nghi

p do b

n ch

t hàng hoá c

a nó. Song đi đôi v

i quá
tr
ì
nh công nghi

p hoá
đò

i h

i cơ s

h

t

ng và môi tr
ườ
ng kinh doanh ph

i
đáp

ng
đượ
c các yêu c

u c

a vi

c phát tri

n nhanh chóng, rông r
ã
i công
nghi


p nông thôn. V
ì
v

y, trong nh

ng năm tr
ướ
c m

t
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
c

n ph

i h

tr

và khuy
ế
n khích huy
độ
ng v

n

để
phát tri

n công nghi

p nông
thôn, th

c hi

n ch
ế

độ
ưu
đã
i v

thu
ế
và b

o h

s

n xu

t m


t cách có ch

n l

c
đố
i v

i m

t s

s

n ph

m và m

t
đị
a phương. Có như v

y th
ì
chúng ta m

i có
th

t


o đi

u ki

n phát tri

n công nghi

p

nông thôn và c
ũ
ng t


đấ
y m

i có
th

tác
độ
ng nhanh nh

t m

ng l
ướ

i giao thông, b
ế
n b
ã
i kho tàng ( t

c cơ s

h


t

ng c

a n

n kinh t
ế
)
để
thu

n ti

n lưu thông hàng hoá.
Nh
ì
n l


i quá tr
ì
nh ti
ế
n hành
đổ
i m

i công nghi

p hoá m

t trong nh

ng tư
t
ưở
ng ch


đạ
o xuyên su

t do H

i ngh

l

n th


VI Ban ch

p Hành Trung ương
Khoá VIII
Đả
ng
đã

đề
ra: ưu tiên phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t đi
đổ
i v

i xây
d

ng quan h

s


n xu

t phù h

p theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN. Nó b

t ngu

n t

vi

c
t

t y
ế
u ph

i gi

i phóng m

t năng l


c s

n xu

t, thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

b

ng cách phát tri

n n

n kinh t
ế
s

n xu

t hàng hoá nhi

u thành ph

n theo cơ
ch
ế

th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c, t

ng b
ướ
c kinh t
ế
t

p th

s

chi
ế
m
ưu th

ế
v

năng su

t, ch

t l
ượ
ng hi

u qu

và qua đó gi

vai tr
ò
chi ph

i. Xét t


quan h

bi

n ch

ng gi


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t th
ì
l

c l
ượ
ng
s

n xu

t luôn là y
ế
u t

đông nh


t, quy
ế
t
đị
nh nh

t
đố
i v

i s

phát tri

n c

a
s

nt xu

t x
ã
h

i.


13

Ngày nay, l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đã
m

ng tính qu

c t
ế
hoá v
ì
v

y
đò
i h

i
chúng ta ph

i bi
ế
t v


n d

ng sáng t

o quy lu

t s

phù h

p c

a s

n xu

t v

i
tính ch

t và tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ

ng s

n xu

t ch

ng ch

ngh
ĩ
a ch

quan duy
ý
chí
trong công cu

c xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
.
Tr
ướ
c m

t
để

th

c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c ta ph

i t

p trung vào v

n
đề
nhân l

c là nhân t

cơ b

n c


a s

phát tri

n
kinh t
ế
x
ã
h

i, đó là vi

c đào t

o
độ
i ng
ũ
cán b

khoa h

c, công nhân lành
ngh

, cán b

qu


n l
ý
s

n xu

t kinh doanh trong đó l

c l
ượ
ng cán b

KHKT
đóng vài tr
ò
là y
ế
u t

ch

y
ế
u c

a l

c l
ượ

ng s

n xu

t x
ã
h

i. T

c
độ
tăng
tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
c

a m

t qu

c gia ch

có th



đạ
t
đượ
c t

c
độ
cao
khi chúng ta gi

i quy
ế
t t

t và th

c hi

n
đồ
ng b

c

hai nhân t

c

a quá tr
ì

nh
s

n xu

t đó là tư li

u s

n xu

t hi

n
đạ
i và con ng
ườ
i hi

n
đạ
i ch

th

c

a quá
tr
ì

nh s

n xu

t. Ngoài ra, v

n
đề
v

n đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong công cu

c
đổ
i m

i
để
xây d

ng cơ s

v

t ch


t k

thu

t cho n

n s

n xu

t l

n hi

n
đạ
i
đò
i
h

i ph

i có nhi

u v

n và v

t tư k


thu

t, l

c l
ượ
ng lao
độ
ng có tri th

c khoa
h

c cao và tay ngh

gi

i. Trong đi

u ki

n hi

n nay
để
phát huy nh

ng kh



năng ti

m tàng v

v

t tư, lao
độ
ng t

t y
ế
u ph

i th

c hi

n nhi

u ngành ngh

do
đó
đò
i h

i v


n là khâu quan tr

ng.
Đi đôi v

i vi

c phát tri

n v

v

n chúng ta ph

i xây d

ng m

t cơ s

h


t

ng th

t t


t.
Đố
i v

i n
ướ
c ta là m

t n
ướ
c b

chi
ế
n tranh phá n

ng n

nay ph

i
xây s

ng cơ s

h

t

ng

để
phù h

p v

i ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng. Cơ s

v

t ch

t
c

a ngành giao thông v

n t

i là m

t trong nh

ng khâu quan tr


ng nh

t c

a k
ế
t
c

u h

t

ng, nó là c

a m


đố
i v

i toàn b

n

n kinh t
ế
x
ã
h


i. V
ì
v

y s

y
ế
u
kém c

a k
ế
t c

u h

t

nglà nguyên nhân h

n ch
ế
s

phát tri

n kinh t
ế

x
ã
h

i
v

a là h

u qu

c

u m

t n

n công nghi

p chưa phát tri

n.
Bên c

nh đó vi

c m

r


ng th

tr
ườ
ng giao lưu qu

c t
ế
ti
ế
p c

n và t

n
d

ng nh

ng giá tr

m

i c

a văn minh nhân lo

i c
ũ
ng là m


t v

n
đề
r

t quan
tr

ng, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta th

tr
ườ
ng ch

y
ế
u tr
ướ
c đây là các n
ướ
c Đông Âu



14
và Liên Xô c
ũ
nhưng khi kh

i các n
ướ
c XHCN tan r
ã
th
ì
chúng ta
đã
m

t đi
m

t th

tr
ườ
ng l

n đó là m

t thi

t th

ò
i l

n
đố
i v

i chúng ta nh

t là trong th

i
k

chuy

n
đổ
i n

n kinh t
ế
như hi

n nay. V
ì
v

y
đò

i h

i Nhà n
ướ
c ph

i có
chính sách ưu tiên cho xu

t kh

u và các ch
ế

độ
ưu
đã
i
đố
i v

i hàng xu

t kh

u.
T

o môi tr
ườ

ng cho ho

t
độ
ng t

do sáng t

o cho m

i sáng ki
ế
n cá nhân
là vi

c nâng cao tr
ì
nh
độ
KHKTCN ngh
ĩ
a là nói
đế
n t

c
độ
c

a quá tr

ì
nh ti
ế
n
hành công nghi

p hoá và hi

n
đạ
i hoá là nói đ
ế
n cu

c ch

y đua v

m

t th

i
gian. Và th

i
đạ
i ngày nay là th

i

đạ
i quá
độ
t

CNTB ti
ế
n lên CNXH.
Đị
nh
h
ướ
ng XHCN bao hàm m

t s

cam k
ế
t v

t

c
độ
, ph

i
đả
m b


o nhanh hơn
m

i quá tr
ì
nh t

phát, do đó l

c l
ượ
ng s

n xu

t ph

i phát tri

n nhanh hơn.
Khoa h

c công ngh

có vai tr
ò
quy
ế
t
đị

nh l

i th
ế
c

nh tranh và t

c
độ
phát
tri

n c

u các qu

c gia, chúng ta ph

i dùng trí tu

, năng l

c sáng t

o và tri th

c
để


đề
ra
đượ
c nh

ng bi

n pháp thích h

p v

i
đấ
t n
ướ
c trong hoàn c

nh m

i
gi

i quy
ế
t m

t cách có hi

u qu


các v

n
đề
kinh t
ế
– x
ã
h

i, công ngh

, k


thu

t và môi tr
ườ
ng. Có th

nói t
ì
nh tr

ng ng
ườ
i lao
độ
ng


n
ướ
c ta hi

n nay
là th

a mà như thi
ế
u đi

u đó có ngh
ĩ
a là nhi

u (th

a) v

s

l
ượ
ng nhưng l

i
thi
ế
u v


ch

t l
ượ
ng. V
ì
v

y, Nhà n
ướ
c ta c

n chú tr

ng hơn n

a đ
ế
n vi

c b

i
d
ưỡ
ng và s

d


ng t

t ngu

n nhân l

c có tr
ì
nh
độ
và k

năng ngh

nghi

p.
Đả
ng ta
đã
l
ã
nh
đạ
o nhân dân b
ướ
c
đầ
u
đã

xác nh

n quan h

s

n xu

t,
XHCN d

a trên ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu

t ch

y
ế
u d

ướ
i hai h
ì
nh
th

c qu

c doanh và t

p th

, l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đã
phát tri

n thêm m

t b
ướ
c
theo h

ướ
ng đi lên s

n xu

t l

n chuy

n d

ch cơ c

u t

ng b
ướ
c theo h
ướ
ng
công ngh

hoá thoát kh

i t
ì
nh tr

ng nông nghi


p l

c h

u. Kinh t
ế
qu

c doanh
đã
phát tri

n trong ngành ch


đạ
o và l
ĩ
nh v

c then ch

t. Quan h

s

n xu

t
luôn luôn

đượ
c c

i ti
ế
n
để
t

ng b
ướ
c phù h

p v

i tính ch

t va l

c l
ượ
ng s

n
xu

t. Là m

t
Đả

ng giàu tinh th

n cách m

ng, sáng t

o g

n bó v

i qu

n chúng
trong nh

ng th

i đi

m phong trào XHCN, phong trào c

ng s

n va công nhân
qu

c t
ế
có s


kh

ng ho

ng
Đả
ng v

n kiên
đị
nh l
ã
nh
đạ
o nhân dân ta th

c hi

n


15
th

ng l

i
đườ
ng l


i
đổ
i m

i v
ướ
t qua nh

ng hi

m nghèo đưa công cu

c xây
d

ng CNXH và b

o v


đấ
t n
ướ
c ti
ế
n lên m

t cách v

ng ch


c.
Đả
ng l

y ch


ngh
ĩ
a Mác – Lênin và tư t
ưở
ng H

Chí Minh làm n

n t

ng tư t
ưở
ng kim ch


nam cho hành
độ
ng,
đồ
ng th

i tích c


c ti
ế
p thu tinh hoa trí tu

c

a dân t

c và
nhân lo

i
đấ
u tranh baot v

và không ng

ng phát tri

n, làm phong phú thêm
ch

ngh
ĩ
a Mác – Lênin và tư t
ưở
ng H

Chí Minh.















16
KẾT

LUẬN


Xây d

ng h
ì
nh thái kinh t
ế
XHCN

n
ướ

c ta là xây d

ng m

t h

th

ng
quan h

x
ã
h

i theo yêu c

u phát tri

n không ng

ng c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t
hi

n
đạ
i: xây d

ng m

t h

th

ng chính tr

làm ch

c

a nhân dân lao
độ
ngho

t
độ
ng theo nguyên t

c t


t c

con ng
ườ
i v
ì
con ng
ườ
i.
H

c thuy
ế
t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i c

a Mác là h

c thuy
ế
t khoa h

c mà

chúng ta đang v

n d

ng và tin t
ưở
ng vào ch

ngh
ĩ
a Mác – Lênin, tư t
ưở
ng H


Chí Minhlà ánh sáng soi
đườ
ng trong công cu

c xây d

ng và b

o v

t

qu

c.

Chúng ta tin t
ưở
ng r

ng d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o c

a Đ

ng C

ng s

n Vi

t Nam và s


n

l

c c


g

ng c

a toàn
đấ
t n
ướ
c ta s

v

ng ch

c trên con
đườ
ng ti
ế
n lên
CNXH,
Tóm l

i, chúng ta có cơ s

khoa h

c
để
nói r


ng Vi

t Nam có th

quá
độ

lên CNXH b

qua ch
ế

độ
TBCN đó là con
đườ
ng phát tri

n đúng
đắ
n và phù
h

p v

i th

i
đạ
i hi


n nay.


17
M

c l

c


Trang
Đặ
t v

n
đề

1
Chương I. Nh

ng v

n
đề
l
ý
lu


n chung
2



×