Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Hình thái kinh tế xã hội Mác Lênin doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 13 trang )



1
A. Gi

i thi

u v

n
đề


Trong g

n 10 năm tr

l

i đây, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta có s

thay
đổ
i và
đạ


t
đượ
c
nhi

u thành t

u to l

n.
Để

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u

y chúng ta không th

quên
đượ
c
b
ướ
c ngo


t l

ch s

trong cơ ch
ế
chuy

n
đổ
i n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c, mà c

t m

c c

a nó là
Đạ
i h

i
Đả

ng toàn qu

c l

n th

VI (1986)
đã
làm thay
đổ
i b

m

t kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
Đố
i v

i n
ướ
c ta, t

m

t n


n kinh t
ế
ti

u nông, mu

n thoát kh

i nghèo nàn l

c h

u
và nhanh chóng
đạ
t
đế
n tr
ì
nh
độ
c

a m

t n
ướ
c phát tri

n th

ì
t

t y
ế
u ph

i
đổ
i m

i.
Đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu

c l

n th

VIII c

a
Đả
ng
đã
kh


ng
đị
nh: "Xây d

ng n
ướ
c ta
thành m

t n
ướ
c công nghi

p có cơ s

v

t ch

t k

thu

t hi

n
đạ
i, cơ c


u kinh t
ế
h

p l
ý
,
quan h

s

n xu

t ti
ế
n b

, phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t,
đờ
i s

ng v

t ch

t và tinh th

n cao, qu

c ph
ò
ng an ninh v

ng ch

c, dân gi


u, n
ướ
c
m

nh, x
ã
h

i công b

ng văn minh". M

c tiêu đó là s

c

th

hoá h

c thuy
ế
t Mác v


h
ì
nh thái kinh t
ế

-x
ã
h

i và hoàn c

nh c

th

c

a x
ã
h

i Vi

t Nam. Nó c
ũ
ng là m

c tiêu
c

a s

nghi

p công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá

n
ướ
c ta.
Đề
tài: "V

n d

ng l
ý
lu

n h

c thuy
ế
t v

h
ì
nh thái kinh t
ế
x

ã
h

i vào s

nghi

p
công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá

Vi

t Nam" là m

t n

i dung ph

c t

p và r

ng. Do tr
ì

nh
độ
có h

n, nên không tránh kh

i khi
ế
m khuy
ế
t trong vi

c nghiên c

u. R

t mong nh

n
đượ
c đóng góp
ý
ki
ế
n c

a th

y cô và các b


n
để
bài vi
ế
t này
đượ
c hoàn thi

n hơn.
B. Gi

i quy
ế
t v

n
đề

I. H
ÌNH
THÁI KINH
TẾ



HỘI
MÁC - LÊNIN.
M

i ng

ườ
i
đề
u bi
ế
t, trongl

ch s

tư t
ưở
ng nhân lo

i tr
ướ
c Mác
đã
có không ít cách
ti
ế
p c

n, khi nghiên c

u l

ch s

phát tri


n c

a x
ã
h

i. Xu

t phát t

nh

ng nh

n th

c
khác nhau, v

i nh

ng
ý
t
ưở
ng khác nhau mà có s

phân chia l

ch s


ti
ế
n hoá c

a x
ã
h

i
theo nh

ng cách khác nhau.
M

i ng
ườ
i c
ũ
ng
đã
quen v

i khái niêm th

i
đạ
i
đồ
đá, th


i
đạ
i
đồ

đồ
ng, th

i
đạ
i
c

i xay gió, th

i
đạ
i máy hơi n
ướ
c và g

n đây là các n

n văn minh: văn minh nông
nghi

p, văn minh công nghi

p, văn minh h


u công nghi

p.
D

a trên nh

ng k
ế
t qu

nghiên c

u l
ý
lu

n và t

ng th

quá tr
ì
nh l

ch s

, các nhà
sáng l


p ch

ngh
ĩ
a Mác
đã
v

n d

ng phép bi

n ch

ng duy v

t
để
nghiên c

u l

ch s

x
ã

h


i, đưa ra quan đi

m duy v

t v

l

ch s


đã
h
ì
nh thành nên h

c thuy
ế
t "h
ì
nh thái kinh
t
ế
x
ã
h

i". H
ì
nh thái kinh t

ế
- x
ã
h

i là m

t khái ni

m ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s

dùng
để

ch

x
ã
h

i


t

ng giai đo

n nh

t
đị
nh. V

i m

t đi

u quan h

s

n xu

t
đặ
c trưng cho x
ã

h

i đó phù h

p v


i m

t tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh c

al

c l
ượ
ng s

n xu

t và m

t ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t


ng tương

ng
đượ
c xây d

ng trên nh

ng quan h

s

n xuât

y.
Là bi

u hi

n t

p trung c

a quan ni

m duy v

t v

l


ch s

, l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
-
x
ã
h

i nghiên c

u l

ch s

x
ã
h

i trên cơ s

xem xét c


l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h


s

n xu

t, c

cơ s

h

t

ng và ki
ế
n th

c th
ượ
ng t


ng, t

c toàn b

các y
ế
u t

c

u trúc
thành b

m

t c

a th

i
đạ
i: Chính tr

, kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h


i, khoa h

c, k

thu

t Do
đó, nó c

t ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đượ
c sáng t

hơn, toàn di

n hơn, ch

ra c

b

n ch

t và quá tr

ì
nh
phát tri

n c

a x
ã
h

i. Loài ng
ườ
i
đã
tr

i qua năm h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i theo tr

t t

t



th

p
đế
n cao đó là. H
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i c

ng s

n nguyên thu

, chi
ế
n h

u nô l

,


2
phong ki

ế
n, tư b

n ch

ngh
ĩ
a và ngày nay đang quá
độ
lên h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i
c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a.
H
ì
nh thái kinh t

ế
- x
ã
h

i có tính l

ch s

, có s

ra
đờ
i phát tri

n và di

t phong. Ch
ế

độ
x
ã
h

i l

c h

u s


m

t đi, ch
ế

độ
x
ã
h

i ch
ế

độ
x
ã
h

i m

i cao hơn s

thay th
ế
. Đó là
khi phương th

c s


n xu

t c
ũ

đã
tr

nên l

i th

i, ho

c kh

ng ho

ng do mâu thu

n c

a
quan h

s

n xu

t v


i l

c l
ượ
ng s

n xu

t quá lơn không th

phù h

p th
ì
phương th

c s

n
xu

t này s

b

di

t vong và xu


t hi

n m

t phương th

c s

n xu

t m

i hoàn thi

n hơn, có
quan h

s

n xu

t phù h

p v

i l

c l
ượ
ng s


n xu

t.
Như v

y b

n ch

t c

a s

thay th
ế
trên là ph

thu

c vào m

i quan h

bi

n ch

ng
gi


a quan h

s

n xu

t và l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
1. L

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu


t.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t là m

i quan h

gi

a con ng
ườ
i v

i t

nhiên, là bi

u hi

n tr
ì
nh
độ
tr

ì
nh ph

c t

nhiên c

a con ng
ườ
i trong t

ng giai đo

n l

ch s

nh

t
đị
nh. L

ch s


s

n xu


t là m

t th

th

ng nh

t h

u cơ gi

a tư li

u s

n xu

t (quan h

nh

t là công c

lao
độ
ng) v

i ng
ườ

i lao
độ
ng v

i kinh nghi

m và k

năng lao
độ
ng ngh

nghi

p. L

c l
ượ
ng
s

n xu

t đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh phương th


c s

n xu

t.
Quan h

s

n xu

t là m

i quan h

gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i s

n xu

t v


t ch

t th

hi

n


quan h

s

h

u
đố
i v

i tư li

u s

n xu

t, quan h

t

ch


c qu

n l
ý
trao
đổ
i ho

t
độ
ng v

i
nhau và quan h

phân ph

i s

n ph

m. Trong quan h

s

n xu

t quan h


s

h

u v

tư li

u
s

n xu

t gi

v

trí quy
ế
t
đị
nh các quan h

khác.
Quan h

s

n xu


t do con ng
ườ
i t

o ra. Song nó
đượ
c h
ì
nh thành m

t cách khách
quan không ph

thu

c vào y
ế
u t

ch

quan c

a con ng
ườ
i. Quan h

s

n xu


t mang tính

n
đị
nh tương
đố
i v

i b

n ch

t x
ã
h

i và tính phương pháp đa d

ng trong h
ì
nh th

c bi

u
hi

n.
Gi


a quan h

s

n xu

t và l

c l
ượ
ng s

n xu

t có m

i quan h

bi

n ch

ng vơi nhau
bi

u hi

n


ch

:
Xu h
ướ
ng c

a s

n xu

t v

t ch

t là không ng

ng bi
ế
n
đổ
i phát tri

n. S

bi
ế
n
đổ
i

đó bao gi

c
ũ
ng b

t
đầ
u b

ng s

bi
ế
n
đổ
i và phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t mà tr
ướ

c
h
ế
t là công c

.
Công c

lao
độ
ng phát tri

n d

n
đế
n mâu thu

n gay g

t v

i quan h

s

n xu

t hi


n
có và xu

t hi

n
đò
i h

i khách quan, ph

i xoá b

quan h

s

n xu

t c
ũ
, thay th
ế
b

ng quan
h

s


n xu

t m

i.
Quan h

s

n xu

t v

n là h
ì
nh th

c phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t (phù h


p)
nhưng do mâu thu

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t (đông) v

i quan h

s

n xu

t (

n
đị
nh tương
đố
i) quan h


s

n xu

t l

i tr

thành xi

ng xích k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t (không phù h


p). Phù h

p là không phù h

p là bi

u hi

n mâu thu

n bi

n ch

ng
c

al

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s


n xu

t, t

c là s

phù h

p trong mâu thu

n bao hàm
mâu thu

n. Khi phù h

p c
ũ
ng như n
ế
u không phù h

p v

i l

c l
ượ
ng s

n xu


t, quan h


s

n xu

t luôn có tính
độ
c l

p tương
đố
i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t th

hi

n trong n


i dung
s

tác
độ
ng tr

l

i
đố
i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quy
đị
nh múc đích x
ã
h

i c

a s


n xu

t, xu
h
ướ
ng phát tri

n c

a quan h

l

i ích, t

đó h
ì
nh thành nh

ng y
ế
u t

t

n t

i thúc
đẩ

y và
k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. S

tác
độ
ng tr

l

i nói trên c

a quan h



s

n xu

t bao gi

c
ũ
ng thông qua các quy lu

t kinh t
ế
- x
ã
h

i
đặ
c bi

t là quy lu

t kinh t
ế



3

cơ b

n. Phù h

p và không phù h

p gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t là khách
quan và ph

bi
ế
n c

a m


i phương th

c s

n xu

t.
S

th

ng nh

t bi

n ch

ng gi

a quan h

s

n xu

t và l

c l
ượ

ng s

n xu

t như s


th

ng nh

t gi

a hai m

t
đố
i l

p t

o nên ch

nh th

c

a s

n xu


t x
ã
h

i. Tác
độ
ng qua l

i
bi

n ch

ng gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

i quan h

s


n xu

t
đượ
c Mác - Anghen khái quát
thành quya lu

t v

s

phù h

p gi

a quan h

s

n xu

t và tr
ì
nh
độ
, tính ch

t c

a l


c l
ượ
ng
s

n xu

t.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh s

h
ì
nh thành và biên
đổ
i c

a quan h


s

n xu

t.
Khi không thích

ng v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quan h



s

n xu

t s

k
ì
m h
ã
m th

m chí phá ho

i s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, mâu thu


n
c

a chúng t

t y
ế
u s

n

y sinh. Bi

u hi

n c

a mâu thu

n này trong x
ã
h

i là giai c

p là
mâu thu

n gi


a các giai c

p
đố
i kháng.
L

ch s


đã
ch

ng minh r

ng do s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t, loài ng
ườ
i
đã

b

n l

n thay
đổ
i quan h

s

n xu

t g

n li

n v

i b

n cu

c cách m

ng x

ã
h

i, d

n
đế
n s

ra
đờ
i n

i ti
ế
p nhau c

a các h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i.
Vào giai đo

n cu


i cùng c

a x
ã
h

i phong ki
ế
n

các n
ướ
c Tây Âu l

c l
ượ
ng s

n
xu

t
đã
mang nh

ng y
ế
u t

x

ã
h

i hoá g

n v

i quan h

s

n xu

t phong ki
ế
n. M

c dù
h
ì
nh th

c bóc l

t c

a các l
ã
nh chúa phong ki
ế

n
đượ
c thay
đổ
i liên t

c t


đị
a tô lao d

ch
đế
n
đị
a tô hi

n v

t,
đị
a tô b

ng ti

n song quan h

s


n xu

t phong ki
ế
n ch

t h

p v

n
không ch

a
đự
ng
đượ
c n

i dung m

i c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t. Quan h

s

n xu

t c

a Tư
b

n ch

ngh
ĩ
a ra
đờ
i thay th
ế
quan h

s

n xu

t phong ki
ế
n. Trong l
ò

ng n

n s

n xu

t tư
b

n, l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n, cùng v

i s

phân công lao
độ
ng và tính ch

t x
ã
h


i
hoá công c

s

n xu

t
đã
h
ì
nh thành lao
độ
ng chung c

a ng
ườ
i dân có tri th

c và tr
ì
nh
độ

chuyên môn hoá cao. S

l

n m


nh này c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t d

n
đế
n mâu thu

n gay
g

t v

i ch
ế

độ
s

h


u tư nhân tư b

n ch

ngh
ĩ
a. Gi

i quy
ế
t mâu thu

n đó
đò
i h

i ph

i
xoá b

quan h

s

n xu

t tư nhân tư b

n ch


ngh
ĩ
a, xác l

p quan h

s

n xu

t m

i, quan
h

s

n xu

t x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Theo Mác, do có
đượ

c nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t m

i, loài
ng
ườ
i thay
đổ
i phát tri

n s

n xu

t c

a m
ì
nh và do đó thay
đổ
i phát tri


n s

n xu

t làm ăn
c

a m
ì
nh, loài ng
ườ
i thay
đổ
i các quan h

s

n xu

t c

a m
ì
nh.
Phù h

p có th

hi


u

m

t s

n

i dung ch

y
ế
u là: c

ba m

t c

a quan h

s

n xu

t
ph

i thích


ng v

i tính ch

t tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Quan h

s

n xu

t ph

i t


o
đượ
c đi

u ki

n s

n xu

t và k
ế
t h

p v

i t

i ưu gi

a tư
li

u s

n xu

t và s


c lao
độ
ng, b

o
đả
m trách nhi

m t

s

n xu

t m

r

ng.
M

ra sau nh

ng đi

u ki

n thích h

p cho vi


c kích thích v

t ch

t, tinh th

n v

i
ng
ườ
i lao
độ
ng.
V

y quy lu

t v

s

phù h

p gi

a quan h

s


n xu

t v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a
ng
ườ
i s

n xu

t là quy lu

t chung c

a s

phát tri

n x
ã

h

i. Do tác
độ
ng c

a quy lu

t này
x
ã
h

i là s

phát tri

n k
ế
ti
ế
p nhau t

th

p
đế
n cao c

a các phương th


c s

n xu

t hay
chính alà c

a các h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i. D
ướ
i nh

ng h
ì
nh th

c và m

c
độ
khác nhau
th

ì
con ng
ườ
i có
ý
th

c
đượ
c hay không và quy lu

t c

t l
õ
i này như s

i ch


đỏ
xuyên
su

t d
ò
ng ch

y ti
ế

n hoá c

a l

ch s

không ch

nh

ng l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
mà c

các l
ĩ
nh v

c
ngoài kinh t
ế
, phi kinh t
ế
.




4
2. Cơ s

h

t

ng và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng m

i h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i
Không ch


đặ
c trưng b


ng quan h

s

n xu

t mà nó c
ò
n
đặ
c chưng b

i m

t ki
ế
n
trúc th
ượ
ng t

ng xây d

ng trên nh

ng quan h

s


n xu

t c

a chính nó.
Ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng là toàn b

nh

ng tư t
ưở
ng x
ã
h

i, nh

ng thi
ế
t ch
ế
tương

ng và nh


ng quan h

n

i t

ng c

a th
ượ
ng t

ng, đó là nh

ng quan đi

m tư t
ưở
ng chính
tr

, pháp quy

n,
đạ
o
đứ
c, tôn giáo, ngh


thu

t, tri
ế
t h

c và các th

ch
ế
tương

ng như
Nhà n
ướ
c
Đả
ng phái, giáo h

i và các đoàn th

qu

n chúng.
Ki
ế
n trúc th
ượ
ng t


ng
đượ
c h
ì
nh thành trên t

ng h

p toàn b

nh

ng quan h

s

n
xu

t h

p thành cơ c

u kinh t
ế
c

a m

t ch

ế

độ
x
ã
h

i nh

t
đị
nh ng
ườ
i ta g

i đó là cơ s


h

t

ng.
Cơ s

h

t

ng bao g


m nh

ng quan h

s

n xu

t đang gi


đị
a v

th

ng tr

n

n kinh
t
ế
nhóm nh

ng quan h

s


n xu

t tàn dư và nh

ng quan h

s

n xu

t m

i là quan h

m

m
m

ng c

a x
ã
h

i sau.
B

t k


m

t cơ s

h

t

ng nào c
ũ
ng bao g

m nh

ng thành ph

n kinh t
ế
khác nhau,
m

i thành ph

n kinh t
ế
này
đề
u g

n li


n v

i m

t ki

u quan h

s

n xu

t trong đó quan h


s

n xu

t th

ng tr

bao gi

c
ũ
ng gi


vai tr
ò
chi ph

i các thành ph

n kinh t
ế
khác.

x
ã

h

i có giai c

p
đố
i kháng giai c

p này n

y sinh t

cơ s

h

t


ng, t

nh

ng mâu thu

n và
xung
độ
t kinh t
ế
. Đó chính là cơ s

n

y sinh giai c

p
đố
i kháng trong ki
ế
n trúc th
ượ
ng
t

ng, giai c

p th


ng tr

v

kinh t
ế
s

th

ng tr

v

chính tr

và thi
ế
t l

p c

s

th

ng tr

v



m

t tư t
ưở
ng
đố
i v

i x
ã
h

i, trong đó h

tư t
ưở
ng chính tr

và b

máy qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
có v


trí quan tr

ng nh

t.
a) Cơ s

h

t

ng quy
ế
t
đị
nh ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng.
Cơ s

h

t

ng quy

ế
t
đị
nh ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng. Vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c

a cơ s

h


t

ng v

i ki
ế
n trúc th
ượ

ng t

ng
đượ
c th

hi

n

m

t s

m

t:
Cơ s

h

t

ng nào th
ì
ki
ế
n trúc th
ượ
ng t


ng đó (giai c

p nào gi

v

trí th

ng tr

v


m

t kinh t
ế
th
ì

đồ
ng th

i c
ũ
ng là giai c

p th


ng tr

x
ã
h

i v

t

t c

các l
ĩ
nh v

c khác).
Quan h

s

n xu

t nào th

ng tr

c
ũ
ng s


t

o ra ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng tương

ng.
Mâu thu

n giai c

p mâu thu

n gi

a các t

p đoàn trong x
ã
h

i và
đờ
i s


ng tinh th

n c

a
h


đề
u xu

t phát tr

c ti
ế
p và gián ti
ế
p t

mâu thu

n kinh t
ế
, t

nh

ng quan h



đố
i kháng
trong cơ s

h

t

ng.
Cơ s

h

t

ng thay
đổ
i th
ì
nh

t
đị
nh s

m hay mu

n s

d


n
đế
n s

thay
đổ
i v

ki
ế
n
trúc th
ượ
ng t

ng. Quá tr
ì
nh đó di

n ra ngay trong nh

ng h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h


i c
ũ
ng
như khi chuy

n ti
ế
p t

h
ì
nh thái này sang h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i khác trong các x
ã
h

i
có giai c

p mâu thu

n gi


a cơ s

h

t

ng
đượ
c bi

u hi

n là mâu thu

n gi

a giai c

p
th

ng tr

và giai c

p b

tr

.

Trong các x
ã
h

i có
đố
i kháng giai c

p mâu thu

n c

a cơ s

h

t

ng
đượ
c bi

u
hi

n là mâu thu

n c

a giai c


p th

ng tr

và giai c

p b

tr

. Khi h

t

ng c
ũ
b

xoá b

th
ì

ki
ế
n trúc th
ượ
ng t


ng c
ũ
c
ũ
ng m

t đi và thay th
ế
vào đó là ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng m

i
đượ
c h
ì
nh thành t

ng b
ướ
c thích

ng v

i cơ s


h

t

ng m

i.
S

th

ng tr

c

a giai c

p th

ng tr

c
ũ

đố
i v

i x
ã
h


i c
ũ
b

xoá b

, thay b

ng h


t
ưở
ng th

ng tr

khác và các th

ch
ế
tương

ng c

a giai c

p th


ng tr

m

i. Đương nhiên
không ph

i "khi cơ s

h

t

ng thay
đổ
i th
ì
l

p t

c s

d

n
đế
n s

thay

đổ
i c

a ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t

ng". Trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n c

ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng m

i,


5

nhi

u y
ế
u t

c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng c
ũ
c
ò
n t

n t

i g

n li

n v

i cơ s


kinh t
ế

đã
n

y
sinh ra nó. V
ì
v

y giai c

p c

m quy

n c

n ph

i bi
ế
t l

a ch

n m

t s


b

ph

n h

p lí
để

s

d

ng nó xây d

ng x
ã
h

i m

i.
b) Tính
độ
c l

p tương
đố
i và s


tác
độ
ng tr

l

i c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng v

i cơ
s

h

t

ng.
Các b

ph

n c


a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng không ph

i ph

thu

c m

t chi

u vào cơ s


h

t

ng mà trong quá tr
ì
nh phát tri

n, chúng có nh


ng tác
độ
ng qua l

i v

i nhau và

nh
h
ưở
ng l

n
đế
n cơ s

h

t

ng c
ũ
ng như các l
ĩ
nh v

c khác nhau c

a

đờ
i s

ng x
ã
h

i.
Vai tr
ò
c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
đố
i v

i cơ s

h

t

ng
đượ

c th

hi

n trên các m

t
sau:
Ch

c năng x
ã
h

i cơ b

n c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng là th

c hi

n nhi


m v


đấ
u
tranh th

tiêu cơ s

h

t

ng và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng c
ũ
, xây d

ng b

o v

c

ng c



phát tri

n cơ s

h

t

ng m

i. Ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng chính là công c

c

a giai c

p th

ng
tr

, các b


ph

n khác c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng c
ũ
ng có tác d

ng m

nh m


đố
i v

i cơ s


h

t


ng nhưng th
ườ
ng nh

ng tác
độ
ng

y ph

i thông qua h

th

ng chính tr

, pháp lu

t
hay các th

ch
ế
tương

ng khác.
Trong đi

u ki


n ngày nay vai tr
ò
c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng không gi

m đi, mà
ng
ượ
c l

i tăng lên và tác
độ
ng m

nh
đế
n ti
ế
n tr
ì
nh l

ch s


. Trái l

i ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a b

o v

cơ s

h

t

ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a nh

m xây d

ng x
ã
h

i m

i,
chính m

c đích đó quy
ế
t
đị
nh tính tích c

c càng tăng c

a ki
ế
n trúc th

ượ
ng t

ng c

a x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a.
Tác
độ
ng c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
đế
n cơ s

h


t

ng
đượ
c th

hi

n trong hai
tr
ườ
ng h

p trái ng
ượ
c nhau n
ế
u ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng phù h

p v

i quan h


kinh t
ế
ti
ế
n
b

th
ì
s

thúc
đẩ
y s

phát tri

n x
ã
h

i. Ng
ượ
c l

i n
ế
u ki
ế
n trúc th

ượ
ng t

ng là cơ s

c

a
nh

ng quan h

kinh t
ế
l

i th

i th
ì
s

k
ì
m h
ã
m s

phát tri


n c

a kinh t
ế
x
ã
h

i, nh

ng s


tác
độ
ng k
ì
m h
ã
m đó ch

là t

m th

i s

m mu

n c

ũ
ng s

b

cách m

ng kh

c ph

c v


b

n, b

n ch

t gi

a cơ s

h

t

ng và cơ s


th
ượ
ng t

ng chính là b

n ch

t gi

a kinh t
ế

chính tr

trong đó kinh t
ế
đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c
ò
n chính tr

là bi

u hi


n t

p trung c

a
kinh t
ế
và có tác d

ng m

nh m

tr

l

i. C

n tránh khuynh h
ướ
ng quá th

i ph

ng ho

c
h


th

p vai tr
ò
c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng. n
ế
u tuy

t
đố
i hoá vai tr
ò
c

a ki
ế
n trúc th
ượ
ng
t


ng th
ì
s

rơi vào t

khuynh c
ò
n ng
ượ
c l

i s

rơi vào h

u khuynh.
II. S


VẬN

DỤNG

HÌNH
THÁI KINH
TẾ




HỘI
VÀO
SỰ

NGHIỆP

CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
HIỆN

ĐẠI
HOÁ

V
IỆT
NAM
D

a trên cơ s

nh

ng l
ý
lu

n chung trên đây, ph

n ti

ế
p theo c

a
đề
tài xin phép
đượ
c đi sâu vào v

n
đề
"h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i v

i s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n

đạ
i
hoá

Vi

t Nam". Tính t

t y
ế
u c

a m

c tiêu và th

c tr

ng

n
ướ
c ta trong công cu

c xây
d

ng phát tri

n kinh t

ế
x
ã
h

i - x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
1. Tính t

t y
ế
u
Loài ng
ườ
i
đã
ph

i tr

i qua 5 h
ì
nh thái kinh t

ế
. M

i h
ì
nh thái sau ti
ế
n b

hơn, văn
minh hơn h
ì
nh thái tr
ướ
c.
Đầ
u tiên là h
ì
nh thái kinh t
ế
t

nhiên (c

ng s

n nguyên thu

) con ng
ườ

i ch

bi
ế
t
săn b

n hái l
ượ
m, ăn th

c ăn s

ng cu

c s

ng c

a h

ph

thu

c hoàn toàn vào thiên
nhiên. Có th

nói đây là th


i k

sơ khai m

t th

i k

mông mu

i c

a loài ng
ườ
i. Sau đó


6
đế
n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i: Chi
ế
m h


u nô l

con ng
ườ
i
đã
văn minh hơn h

không c
ò
n
ăn tươi s

ng và
đã
bi
ế
t lao
độ
ng t

o ra c

a c

i, x
ã
h


i ch
ế

độ
tư h

u. X
ã
h

i b

t
đầ
u
phân chia thành k

gi

u ng
ườ
i nghèo. Hai giai c

p cơ b

n là ch

nô và nô l

, quan h



gi

a hai giai c

p đó là quan h

bóc l

t hoàn toàn c

a c

i v

t ch

t và con ng
ườ
i. Nô l


bi
ế
n thành công c

lao
độ
ng. V


n
đề
giai c

p khi lên
đế
n x
ã
h

i phong ki
ế
n b

n ch

t
v

n là quan h

bóc l

t nh

ng s

bóc l


t th

hi

n qua s

c

ng n

p. Ng
ườ
i nông dân, tá
đi

n ph

i làm thuê và n

p tô thu
ế
cho quan l

i,
đị
a ch

, song h

có m


t chút quy

n l

i

đượ
c t

do.
H
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i: Tư b

n ch

ngh
ĩ
a ra
đờ
i đưa loài ng
ườ
i lên n


c thang cao
hơn c

a n

n văn minh. X
ã
h

i
đã
phong phú hơn v

giai c

p. Giai c

p th

ng tr

là giai
c

p cơ b

n. Th

đo


n bóc l

t c

a chúng tinh vi hơn r

t nhi

u l

n so v

i s

bóc l

t tr
ướ
c
đó trong các x
ã
h

i chi
ế
m h

u nô l


và phong ki
ế
n. Ng
ườ
i công nhân làm thuê b

bóc
l

t s

c lao
độ
ng qua giá tr

th

ng dư, s

làm vi

c quá s

c M

c dù tư b

n x
ã
h


i ch


ngh
ĩ
a t

o ra m

t l
ượ
ng c

a c

i v

t ch

t r

t l

n cho x
ã
h

i, nhưng b


n ch

t bóc l

t cùng
nh

ng mâu thu

n khác là không th

đi

u hoà. Ph

n đông con ng
ườ
i trong x
ã
h

i tư b

n
ch

ngh
ĩ
a
đề

u b

m

t quy

n l

i m

t b
ì
nh
đẳ
ng. C

ba ch
ế

độ
nô l

, phong ki
ế
n, tư b

n
ch

ngh

ĩ
a có nh

ng
đặ
c đi

m riêng nhưng nó
đề
u là ch
ế

độ
có khác nh

ng mâu thu

n
đố
i kháng không th

đi

u hoà gi

a giai c

p bóc l

t và giai c


p b

bóc l

t, và d

a trên s


tư h

u v

s

n xu

t. Giai c

p bóc l

t là giai c

p th

ng tr

, m


i ho

t
độ
ng v

m

t kinh t
ế

chính tr

x
ã
h

i
đề
u ch

ph

c v

cho quy

n l

i c


a chính h

.
M

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i t

n t

i
đượ
c th
ì
nó ph

i có nh

ng m

t t


t nh

t
đị
nh
c

a nó chúng ta c
ũ
ng không th

ph

nh

n nh

ng thành qu

mà các h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã

h

i nói trên
đã


đạ
t
đượ
c. X
ã
h

i c

ng s

n nguyên thu

là ch
ế

độ
x
ã
h

i
đầ
u tiên
đặ
t n

n
móng cho s


phát tri

n c

a loài ng
ườ
i. Trong x
ã
h

i chi
ế
m h

u nô l

giai c

p th

ng tr


b

t
đầ
u tích lu


c

a c

i cho x
ã
h

i, quan tr

ng nh

t là nó đưa con ng
ườ
i ra kh

i th

i k


mông mu

i hoang d
ã
. H
ì
nh thái kinh t
ế
x

ã
h

i là ch
ế

độ
x
ã
h

i b
ướ
c
đầ
u v

a phát huy
th

a k
ế
nh

ng thành qu

c

a ch


ngh
ĩ
a tư b

n,
đồ
ng th

i kh

c ph

c nh

ng mâu thu

n
nh

ng h

n ch
ế
c

a tư b

n ch

ngh

ĩ
a. M

t x
ã
h

i mà quy

n l

c n

m trong tay giai c

p
công nhân và nhân dân lao
độ
ng - m

t t

ng l

p đông
đả
o c

a x
ã

h

i. M

i ho

t
độ
ng
kinh t
ế
- văn hoá - chính tr

ph

c v

l

i ích chung c

a toàn x
ã
h

i. Không c
ò
n t
ì
nh tr


ng
bóc l

t, m

i ng
ườ
i
đề
u b
ì
nh
đẳ
ng, sinh ho

t lao
độ
ng d
ướ
i s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ

c
thông qua pháp lu

t th

c hi

n ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu

t, ch
ế

độ
t

p chung dân
ch


công b

ng x
ã
h

i. Quan h

s

n xu

t
đượ
c xây d

ng trên cơ s

c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t và tr

ì
nh
độ
phát tri

n cao cơ s

h

t

ng phù h

p v

i kiên trúc th
ượ
ng t

ng.
Đây là h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i ưu vi


t m

t
đỉ
nh cao c

a văn minh loài ng
ườ
i.
T

hai con
đườ
ng đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, m

t con
đườ
ng tư b

n ch

ngh

ĩ
a và con
đườ
ng đi t

ti
ế
n tư b

n ch

ngh
ĩ
a.
Vi

t Nam t

m

t n

n kinh t
ế
ti

u nông mu

n thoát ra kh


i nghèo nàn l

c h

u và
nhanh chóng
đạ
t
đế
n tr
ì
nh
độ
m

t n
ướ
c phát tri

n b

ng con
đườ
ng đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã


h

i t

t y
ế
u ph

i ti
ế
n hành công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
2. M

c đích:
M

c tiêu c

a công nghi


p hoá - hi

n
đạ
i hoá

n
ướ
c ta hi

n nay như
Đạ
i h

i
Đả
ng
toàn qu

c l

n th

VIII c

a
Đả
ng
đã
kh


ng
đị
nh là: Xây d

ng n
ướ
c ta thành m

t n
ướ
c
công nghi

p có cơ s

v

t ch

t k

thu

t hi

n
đạ
i. Cơ c


u kinh t
ế
l

p hi
ế
n, quan h

s

n


7
xu

t ti
ế
n b

, phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri


n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
đờ
i s

ng v

t ch

t và
tinh th

n cao, qu

c ph
ò
ng an ninh v

ng ch

c dân giàu n

ướ
c m

nh x
ã
h

i công b

ng văn
minh, và n
ướ
c ta
đã
chuy

n sang m

t th

i k

phát tri

n m

i th

i k



đẩ
y m

nh công
nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá đây là nh

ng nh

n
đị
nh r

t quan tr

ng
đố
i v

i nh

ng b
ướ
c đi

ti
ế
p theo trong s

nghi

p
đổ
i m

i.
Công nghi

p hoá là m

t quá tr
ì
nh nh

m đưa n
ướ
c ta t

m

t n

n công nghi

p l


c
h

u thành m

t n
ướ
c công nghi

p hi

n
đạ
i.
Hi

n
đạ
i hoá là m

t m

c tiêu cơ b

n c

a văn minh hi

n

đạ
i, th

hi

n xu h
ướ
ng
l

ch s

ti
ế
n b

và phát tri

n.
Đó là nhi

m v

quan tr

ng có t

m c

to l


n,
đò
i h

i ph

i đi t

cái c

th


đế
n cái
t

ng th

. Tr
ướ
c h
ế
t c

n hi

u r
õ

th

c tr

ng và nh

ng
đị
nh h
ướ
ng trung c

a Vi

t Nam
tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n xu

t

m


c th

p, quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i l

i không ph

i t


ch

ngh
ĩ
a tư b

n mà t

b
ướ

c quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i b

qua ch

ngh
ĩ
a tư b

n v

i tư
cách là m

t ch
ế

độ
x
ã
h


i. V
ì
v

y c

n ph

i nh

n th

c
đầ
y
đủ
và sáng t

o các quy lu

t
khách quan, trong đó quy lu

t s

n xu

t phù h


p v

i tính ch

t tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n xu

t
là quy lu

t cơ b

n nh

t nh

m c

i t

o các thành ph


n kinh t
ế
khai thác m

i ti

m năng s

n
xu

t. Phát huy tính ch


độ
ng sáng t

o c

a ch

th

các thành ph

n kinh t
ế
trong n


n kinh
t
ế
nhi

u thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh ph

i phát tri

n m

nh m

và có hi

u qu


để
th

c
s


có tác d

ng ch


đạ
o v

i các thành ph

n kinh t
ế
khác.
Chúng ta ph

i kh

c ph

c quan ni

m b

qua ch

ngh
ĩ
a tư b

n m


t cách gi

n đơn.
Ph

i khai thác s

d

ng t

i đa ch

ngh
ĩ
a tư b

n làm khâu "trung gian"
để
chuy

n n

n s

n
xu

t nh


lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i như Lênin
đã
ch

ra.
Ch

trương phát tri

n cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n và vi

c s


d

ng các h
ì
nh
th

c kinh t
ế
trung gian quá
độ
trong th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta mà

Đạ
i h

i VI v

ch ra là đúng
đắ
n.
Đạ
i h

i VII c

a
Đả
ng c
ũ
ng
đã
ch

r
õ
" phù h

p v

i s



phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t thi
ế
t l

p t

ng b
ướ
c quan h

s

n xu

t t

x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a t


th

p
đế
n cao v

i s

đa d

ng v

h
ì
nh th

c s

h

u phát tri

n n


n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u
thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng s

n xu

t ch

ngh
ĩ
a tiên hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s


qu


n l
ý
Nhà n
ướ
c". Kinh t
ế
qu

c doanh và kinh t
ế
t

p th

ngày càng tr

thành n

n t

ng
c

a kinh t
ế
qu

c doanh. Th


c hi

n nhi

u h
ì
nh th

c phân ph

i theo k
ế
t qu

lao
độ
ng và
hi

u qu

kinh t
ế
là ch

y
ế
u. Đó là m

t trong nh


ng phương h
ướ
ng cơ b

n c

a quá tr
ì
nh
xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i và b

o v


đấ
t n
ướ
c ta. Hơn n


a s

v

n d

ng đúng
đắ
n c

a
các quy lu

t quan h

s

n xu

t, ph

i phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh

độ
phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t là c

n thi
ế
t. Bên c

nh đó t

ng b
ướ
c cơ s

xây d

ng h


t

ng và cơ s


th
ượ
ng t

ng.
Đặ
c bi

t là xây d

ng Nhà n
ướ
c c

a dân, do dân, v
ì
dân.
Th

c hi

n đa d

ng hoá v


t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t qu

n l
ý
và phân ph

i theo lao
độ
ng.
3. Th

c tr

ng s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n

đạ
i hoá

Vi

t Nam
Tr
ướ
c đây trong nh

ng năm ti
ế
n hành công cu

c
đổ
i m

i
đấ
t n
ướ
c chúng ta
đã

xác
đị
nh công nghi

p hoá "là nhi


m v

trung tâm c

a th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i" song n
ướ
c ta v

n m

c ph

i sai l


m b

ng cách nh

n th

c v

công nghi

p hoá.
T

cu

i nh

ng năm 70,
đấ
t n
ướ
c
đã
lâm vào kh

ng ho

ng kinh t
ế
x

ã
h

i v

i
nh

ng khó khăn gay g

t l

m phát.


8
Khi đó do tư duy l
ý
lu

n b

l

c h

u, gi

a l
ý

lu

n và th

c ti

n có kho

ng cách quá
xa tư duy c
ũ
v

ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i theo mô h
ì
nh t

p trung quan liêu, bao c

p
đã
c


n tr

s


phát tri

n c

a th

c ti

n s

n xu

t, ch
ế

độ
bao c

p d

n
đế
n t
ì

nh tr

ng tr
ì
ch

trong công
vi

c:

l

i l
ườ
i nhác, ph

thu

c vào Nhà n
ướ
c. Không năng
độ
ng sáng t

o b

ng công tác
đượ
c giao, không c


n quan tâm
đế
n k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c.
Trong s

n xu

t s

n ph

m làm ra không
đủ
ch

t l
ượ
ng l

m phát càng tăng. K
ì

m
h
ã
m s

phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c
đờ
i s

ng x
ã
h

i th

p kém, nghèo khó. Tr
ướ
c đây
chúng ta do không th

y
đượ

c quy lu

t l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n s

kéo theo quan h


s

n xu

t phát tri

n nên chúng ta
đã
đi ng
ượ
c l

i quy lu


t này và mu

n áp
đặ
t m

t quan
h

s

n xu

t
để
kéo theo s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t. Sau khi ti
ế
n hành
đổ
i m

i
chúng ta
đã
tuân theo đúng quy lu

t, chuy

n n

n kinh t
ế
sang n

n kinh t
ế
nhi

u thành
ph

n ho

t
độ

ng trên cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng làm cho năng su

t lao
độ
ng tăng, l

c l
ượ
ng s

n
xu

t phát tri

n do đó quan h

s

n xu

t càng phát tri

n theo. M


t khác ph

i t

o ra y
ế
u t


tích c

c bi
ế
n các y
ế
u t

ch

quan v
ì
nó có tính
độ
c l

p tương
đố
i v
ì

r

ng
ý
th

c có tính
v
ượ
t tr
ướ
c nên quan h

s

n xu

t có kh

năng v
ượ
t so v

i s

n l
ượ
ng s

n xu


t v
ượ
t tr
ướ
c

đây là s

v
ượ
t tr
ướ
c có tính phù h

p, v
ượ
t tr
ướ
c d

a trên cơ s

suy lu

n khoa h

c
lôgic, d


a trên các quy lu

t và cao hơn là s

v
ượ
t tr
ướ
c ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng so v

i cơ
s

h

t

ng. Nó c
ũ
ng ph

i d

a trên s


phù h

p v

i quy lu

t và cơ s

l
ý
lu

n khoa h

c
logic.
Đáng ti
ế
c là chúng ta v
ì
mu

n rút ng

n th

i k

quá

độ
chúng ta
đã
tuy

t
đố
i hoá
nhân t

ch

quan và chính tr

cho r

ng ch

c

n n

i dung và s

l
ã
nh
đạ
o c


a
Đả
ng c

ng
s

n th
ì
chúng ta có th

làm cho quan h

s

n xu

t phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a

l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
K
ế
t qu

cu

i cùng đem l

i là kinh t
ế
qu

c doanh kém hi

u qu

c
ò
n kinh t
ế
ngoài

qu

c doanh l

i b

k
ì
m h
ã
m không ngóc
đầ
u lên
đượ
c. N

n kinh t
ế
tuy
đạ
t
đượ
c
độ
tăng
tr
ưở
ng nh

t

đị
nh nhưng s

tăng tr
ưở
ng đó không có phát tri

n v
ì
d

a vào bao c

p, b

i
chi ngân sách l

m phát vay n

n
ướ
c ngoài. Con ng
ườ
i không
đượ
c gi

i phóng và b


l

m
vào t
ì
nh tr

ng kh

ng ho

ng l

c h

u tr
ì
tr

làm tăng chi phí l

n c

a c

i x
ã
h

i.

Đế
n khi áp d

ng chính sách khoán
đấ
t cho nhân dân t

tr

ng tr

t, phá b

h

p tác
th
ì
nên Nhà n
ướ
c
đã
có nh

ng b
ướ
c chuy

n m
ì

nh r

t r
õ
r

t.
Trong công nghi

p.
Trong l

a ch

n b
ướ
c đi,
đã
có lúc chúng thiên v

"ưu tiên phát tri

n công nghi

p
n

ng coi đó là gi

i pháp cơ s


v

t ch

t - k

thu

t cho công nghi

p. Mà không coi tr

ng
đúng m

c c

a phát tri

n nông nghi

p và công nghi

p nh

. công nghi

p hoá c
ũ

ng
đượ
c
hi

u m

t cách gi

n đơn là quá tr
ì
nh xây d

ng m

t n

n s

n xu

t
đượ
c cơ khí hoá trong
t

t c

các ngành kinh t
ế

qu

c dân. Chúng ta th

c hi

n ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i



t v

i quy mô
l

n. Qu

c h

u hoá toàn b

các xí nghi


p tư nhân.
K
ế
ho

ch kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta h

u như d

m chân t

i ch

v

i nh

ng vi

n nghiên
c

u bao c


p ch


đạ
o th
ì
làm sao không th

phát huy
đượ
c năng l

c sáng t

o v

i
đồ
ng
v

n ít không
đủ

để
cho nghiên c

u không cung c


p
đầ
y
đủ
kinh phí cho các vi

c

ng
d

ng nó vào th

c ti

n s

n xu

t. Trong khi đó nh
ì
n ra bên ngoài khoa h

c k

thu

t c

a

các n
ướ
c phát tri

n như v
ũ
b
ã
o và tr

thành l

c l
ượ
ng s

n xu

t tr

c ti
ế
p th

m vào t

t c


các y

ế
u t

c

a con ng
ườ
i.


9
M

t h

n ch
ế
n

a là chúng ta m

c ph

i đó là ta
đã
ph

nh

n quy lu


t giá tr

s

n
xu

t hàng hoá kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Th

c ch

t

đây c
ũ
ng là do nh

ng nh

n th

c sai l


m,
ch

quan nóng v

i mà chúng ta
đã
cho r

ng kinh t
ế
n
ướ
c ta ph

i tuân theo quy lu

t giá
tr

s

n xu

t hàng hoá và cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng mà không hi

u đi

u quy lu

t nh

t đó là: n
ướ
c
ta m

i

giai đo

n c

a th

i k

quá
độ
.
4. M

t s


bi

n pháp
Để
th

c hi

n
đượ
c m

c tiêu
Đả
ng
đề
ra là làm cho dân giàu n
ướ
c m

nh x
ã
h

i
công b

ng văn minh,
đấ
t n

ướ
c chuy

n m
ì
nh lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i th
ì
đi đôi v

i vi

c
c

ng c

, hoàn thi

n quan h

s


n xu

t chúng ta nh

t thi
ế
t ph

i phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n
xu

t, v
ì
không có l

c l
ượ
ng s

n xu

t hùng h


u v

i năng su

t cao th
ì
không th

nói
đế
n
công nghi

p x
ã
h

i. M

t l

n n

a ta kh

ng
đị
nh tính t


t y
ế
u c

a công cu

c CNH - HĐH

Vi

t Nam. CNH - HĐH đưa n
ướ
c ta v
ượ
t qua m

t ch

ng
đườ
ng dài đi lên công
nghi

p x
ã
h

i tính
đượ
c t

ì
nh tr

ng chung đó là s

t

t h

u ngày càng xa c

a các n
ướ
c
đang phát tri

n so v

i các n
ướ
c phát tri

n . CNH - HĐH là
để
xây d

ng cơ s

v


t ch

t
k

thu

t cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, CNH - HĐH
đấ
t n
ướ
c th
ì
có tránh
đượ
c nguy cơ t

t h

u
v


kinh t
ế
và s

l

c h

u v

ti
ế
n b

x
ã
h

i.
Khó khăn:
M

t v

n
đề
n

i c


m "chúng ta c
ò
n quá l

c h

u, c

n ph

i trang b

m

i hi

n
đạ
i".
V

nông nghi

p: cho
đế
n nay chúng ta v

n trong t
ì
nh tr


ng l

c h

u v

năng su

t
v

n th

p (m

t lao
độ
ng trong nông nghi

p trung b
ì
nh nuôi 2,5 -3 ng
ườ
i so v

i

M


,
m

t lao
độ
ng nông nghi

p nuôi 30 - 40 ng
ườ
i). Nông nghi

p chưa th

là ch

d

a
để

nâng nhu c

u b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i m


t cách đáng k

nông s

n hàng hoá v

n chưa tr


thành ngu

n chính mà ta có th

d

a vào đó
để
xây d

ng công ngh

và cơ c

u h

t

ng.
Thu
ế

thu nh

p t

nông nghi

p không đáng k

.
+ Do chúng ta ti
ế
n hành công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá trong đi

u ki

n cách
m

ng khoa h

c và công ngh

hi


n
đạ
i nên
đã
g

p nhi

u th

thách gay g

t.
K
ế
t c

u kinh t
ế
ngày càng tăng gi

a các n
ướ
c giàu và nghèo. Ta m

t d

n l

i th

ế

các tài nguyên và lao
độ
ng. S

chênh l

ch khá l

n v

m

c s

ng. K
ế
t c

u khoa h

c - k


thu

t ngày càng l

n.

Thu

n l

i :
Nh

chuy

n giao công ngh

nên ta ch

vi

c

ng d

ng nh

ng thành t

u khoa h

c -
công ngh

. Có th


ch

n công ngh

m

i, phù h

p
để
phát tri

n.
Ta có nh

ng bài h

c kinh nghi

m t

các n
ướ
c đi tr
ướ
c, không m

c ph

i sai l


m
như nh

ng n
ướ
c đó
D

h

p tác
để
ti
ế
n hành công nghi

p hoá.
Chúng ta có l

c l
ượ
ng lao
độ
ng d

i dào, con ng
ườ
i Vi


t Nam thông minh sáng t

o
l

i có s

l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng và s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c thông qua pháp lu

t.
Chính sách c


th

c

a Nhà n
ướ
c ta
S

phát tri

n c

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i và s

nghi

p
đổ
i m

i

n

ướ
c ta c

ng c


cho chúng ta nh

ng bài h

c l

n v

nh

n th

c.
Đó là bài h

c v

quán tri

t quan đi

m th

c ti


n - quan đi

m cơ b

n và hàng đ

u
c

a tri
ế
t h

c Mác xít - c
ũ
ng như nguyên t

c th

ng nh

t gi

a lí lu

n và th

c ti


n -


10
nguyên t

c cơ b

n c

a ch

ngh
ĩ
a Mác Lênin. M

c tiêu mà
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n VIII c

a
Đả
ng
đề

ra chính là s

c

th

hoà h

p th

ng nh

t v

h
ì
nh th

c kinh t
ế
- x
ã
h

i vào hoàn
c

nh c

th


c

a x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Ta ph

i luôn nh

n th

c v

n d

ng đúng
đắ
n sáng t

o
hai m

i quan h


cơ b

n là quan h

b

n ch

t gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t;
quan h

gi

a cơ s


h

t

ng và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng.
S


đổ
i m

i v

i tính ch

t m

i m

khô khan và ph

c t


p c

a nó -
đò
i h

i ph

i có lí
lu

n khoa h

c soi sáng. Song ph

i k
ế
t h

p hài hoà gi

a lí lu

n và th

c ti

n.
Tr
ướ

c t
ì
nh h
ì
nh đó
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đã
nh

n
đị
nh và đánh giá t
ì
nh h
ì
nh m

t
cách đúng
đắ
n, đi

u này

ĐH
Đả
ng khoá VII

đã
nêu r
õ
ràng: trong xu h
ướ
ng qu

c t
ế

hoá s

n xu

t và
đờ
i s

ng khoa h

c - công ngh

trên th
ế
gi

i ngày m

t gia tăng th
ì

công
nghi

p hoá ph

i g

n li

n v

i HĐH, nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

"T

n d

ng l

i th
ế
c

a
n
ướ

c đi sau chúng ta t

p trung tr
ướ
c h
ế
t cho vi

c ti
ế
p thu các thành t

u khoa h

c c

a
th
ế
gi

i,

ng d

ng m

r

ng và làm ch


.
Đồ
ng th

i ph

i bi
ế
t dành n

l

c nh

t
đị
nh cho
nh

ng m
ũ
i nh

n phát tri

n, t
ì
m cách đi t


t, đón
đầ
u t

o nên l

i th
ế
c

nh tranh c

v


phương di

n kinh t
ế
và công nghi

p t

o nên s

phát tri

n nhanh và n

m v


ng c

a n

n
kinh t
ế
".
a) Xây d

ng và phát tri

n cơ c

u kinh t
ế
m

i.
Công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá ngày nay không th

hi


u như tr
ướ
c kia. Công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá ngày nay không ph

i đơn thu

n là s

phát tri

n m

nh m


ngành công nghi

p mà c
ò
n là quá tr
ì
nh chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
phù h

p v

i s


đổ
i
m

i cơ b

n v

kinh t
ế
và công nghi

p hi

n
đạ
i hoá t


t c

các ngành kinh t
ế
qu

c dân. T


đó t

o ra
đượ
c s

cân
đố
i hài hoà gi

a các ngành trong t

ng th

n

n kinh t
ế
qu


c doanh.
Phương h
ướ
ng c

th

.
Đi

u
đầ
u tiên c

n ph

i gi

i quy
ế
t là chuy

n
đổ
i cơ c

u "công - nông nghi

p và
d


ch v

" phù h

p v

i xu h
ướ
ng "m

" c

a n

n kinh t
ế
. V

n
đề
này
đượ
c gi

i quy
ế
t t

o

n

n t

ng v

ng ch

c cho vi

c phân công l

i lao
độ
ng h

p lí trong các ngành kinh t
ế

đi

u ch

nh h

p lí v

i cơ c

u

đầ
u tư.
b) Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và nông thôn.
(S

c

n thi
ế
t): N
ướ
c ta hi

n nay là m

t Nhà n
ướ
c so v

i 80% dân cư đang sinh
s


ng b

ng s

n xu

t nông nghi

p. Đây là m

t
đị
a bàn t

p trung
đạ
i b

ph

n ng
ườ
i nghèo.
V
ì
v

y, phát tri

n nông nghi


p và kinh t
ế
x
ã
h

i nông thôn
đã
đang và s

là m

i quan
tâm hàng
đầ
u c

a chúng ta. Song nông nghi

p không th

t

m
ì
nh thay
đổ
i,
đổ

i m

i cơ
s

v

t ch

t k

thu

t công ngh

, không có kh

năng tăng tr
ưở
ng nhanh
để
t

o thêm nhi

u
công ăn vi

c làm cho nông dân mà ph


i có tác
độ
ng m

nh m

c

a công nghi

p, d

ch
v

ch

có như v

y s

xoá b


đượ
c tr

ng thái tr
ì
tr


c

a n

n kinh t
ế
nông nghi

p s

n
xu

t nh

xoá đói gi

m nghèo nâng cao m

c t

o nh

p b
ì
nh quân.
Chính sách
đườ
ng l


i phát tri

n:
Trong khu v

c nông thôn và nông nghi

p phương h
ướ
ng hàng chi
ế
n l
ượ
c đó là
thay th
ế
nh

p kh

u và có hi

u qu

th

p
đế
n hàng m


nh ra xu

t kh

u. Nhi

u ng
ườ
i cho
r

ng đây là h
ướ
ng sai l

m nhưng th

c t
ế
không ph

i v

y.
Nông nghi

p là ngành s

n xu


t có
đặ
c trưng là s

n ph

m c

a nó c

n thi
ế
t cho m

i
cu

c s

ng hàng ngày.


11
Phát tri

n s

n xu


t nông nghi

p cung c

p s

n ph

m
đủ
trong n
ướ
c r

i m

i xu

t
kh

u là m

t l

đương nhiên nh

ng công c

s


n ph

m ch

trong n
ướ
c c
ò
n v

i x
ã
h

i là
m

t l

đương nhiên b

i ta không th

nh

p lương th

c mà l


i không t

s

n xu

t
đượ
c ra.
Tuy nhiên s

n xu

t nông nghi

p c

n
đượ
c quá tr
ì
nh
đầ
u tư khoa h

c - công ngh


để
đem l


i ch

t l
ượ
ng s

n l
ượ
ng cao cho s

n ph

m. Công nghi

p nh

c

n
đượ
c phát
tri

n trong l
ĩ
nh v

c nông nghi


p là công ngh


để
s

n xu

t thu

c tr

sâu phân bón vi sinh
không gây
độ
c h

i.
Cơ khí hoá là đi

u ki

n đưa k

thu

t máy móc vào s

n xu


t nông nghi

p.
c) Xây d

ng m

i k
ế
t c

u h

t

ng kinh t
ế
:
K
ế
t c

u h

t

ng v

a là đi


u ki

n v

a là m

c tiêu c

a công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i
hoá.
d) Phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n
Công nghi

p hoá - hi

n

đạ
i hoá
đò
i h

i s

tham gia c

a m

i thành ph

n kinh t
ế
.
Sau nh

ng năm m

c

a, n

n kinh t
ế
cùng v

i nh


ng chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
khuy
ế
n khích m

i thành ph

n kinh t
ế
phát tri

n không như tr
ướ
c kia ngày nay các thành
ph

n kinh t
ế
t

qu

c doanh
đế

n tư nhân phát huy h
ế
t ti

m năng c

a m
ì
nh n

m trong n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

ng chúng b

sung cho nhau c

nh tranh nhau t

o nên m

t s


phát
tri

n có hi

u qu


đẩ
y n
ướ
c ta lên m

t n

c thang cao hơn c

a công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i
hoá xây d

ng
đấ
t n

ướ
c.
* M

t s

v

n
đề
c

n lưu
ý
:
X
ã
h

i luôn luôn v

n
độ
ng và phát tri

n không ng

ng, do đó

n

ướ
c ta khi ti
ế
n
hành công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá c
ũ
ng ph

i
đặ
t trong quy lu

t v

n
độ
ng đó, mu

n
t

o ra nh

ng b

ướ
c chuy

n bi
ế
n tích c

c c

a n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đò
i h

i các n

i dung
c

a công nghi

p hoá c
ũ
ng như ph


i th
ườ
ng xuyên thay
đổ
i và b

sung.
Các n

i dung trong công nghi

p hoá ph

i liên h

ch

t ch

và b

sung cho nhau
quan tr

ng nh

t là luôn ph

i chú
ý


đế
n vi

c xây d

ng quan h

s

n xu

t
để
phù h

p v

i
tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n l

c l

ượ
ng s

n xu

t, xây d

ng cơ s

h

t

ng và ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t

ng
N
ướ
c ta coi phát tri

n con ng
ườ
i là m

t m


c tiêu
đầ
u tiên, là
độ
ng l

c căn b

n
để

phát tri

n x
ã
h

i, l

y vi

c nâng cao m

t b

ng dân trí và đào t

o b


i d
ưỡ
ng ngu

n l

c
con ng
ườ
i làm y
ế
u t

cơ b

n cho s

phát tri

n và xem đó là nhân t

quy
ế
t
đị
nh th

ng l

i

c

a s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá.
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá là s

nghi

p c

a toàn dân c

a t

t c


thành ph

n
kinh t
ế
, trong đó nhà n
ướ
c đóng vai tr
ò
ch


đạ
o, cán b

và công ch

c nhà n
ướ
c nói
chung, cán b

k

thu

t, cán b

qu


n l
ý
kinh t
ế
nói riêng là phương pháp ch

y
ế
u và
quy
ế
t
đị
nh.
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

VIII
đã
xây d

ng nhi


m v

chi
ế
n l
ượ
c ch
ế

độ
nh

m xây
d

ng m

t
độ
i ng
ũ
cán b

có b

n l
ĩ
nh chính tr

v


ng vàng thành th

o chuyên môn nghi

p
v

có kh

năng và tr
ì
nh
độ

để
đáp

ng nhu c

u c

a t
ì
nh h
ì
nh nhi

m v


trong th

i k


m

i th

i k


đẩ
y m

nh công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá.
Trong quá tr
ì
nh ti
ế
n hành cách m

ng có nh


ng lúc thu

n l

i, bên c

nh đó có r

t
nhi

u khó khăn
đò
i h

i chúng ta ph

i có cách nh
ì
n nh

n và phương pháp khoa h

c sáng


12
t

o, ph


i có quan đi

m khách quan toàn di

n phát tri

n đưa chính sách c

th

là th

c
ti

n.

Luôn luôn
đề
cao vai tr
ò
th

c ti

n nhi

u không coi nh


lí lu

n. Ph

i luôn xây d

ng
l

y ch

ngh
ĩ
a Mác - Lênin và tư t
ưở
ng HCM làm n

n t

ng tư t
ưở
ng c

a
Đả
ng làm kim
ch

nam cho công nghi


p ta, cho cách m

ng n
ướ
c ta, cho dân t

c, phát tri

n
đổ
i m

i
kinh t
ế
tư duy

n
ướ
c ta, đưa n
ướ
c ta lên con
đườ
ng x
ã
h

i ch

ngh

ĩ
a.
M

t đi

u quan tr

ng n

a là ph

i kh

c ph

c m

t s

tư t
ưở
ng h

u khuynh không
ti
ế
n hành cách m

ng, t


khuynh ch

quan nóng v

i, duy
ý
chí
B

nh ch

quan, duy
ý
chí là sai l

m khá ph

bi
ế
n

n
ướ
c ta và

nhi

u n
ướ

c x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a tr
ướ
c đây, gây tác h

i nghiêm tr

ng v

i xây d

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
Sai l


m là

l

i suy ngh
ĩ
và h
ì
nh th

c gi

n đơn, nóng v

i, ch

y theo nguy

n v

ng
ch

quan th

hi

n trong m

t s


ch

trương và chính sách x
ã
h

i v

i hi

n th

c khách
quan.
Để
kh

c b

nh này c

n s

d

ng
đồ
ng b


nhi

u bi

n pháp. Tr
ướ
c h
ế
t là
đổ
i m

i tư
duy, l
ý
lu

n, nâng cao nhân l

c trí tu

tr
ì
nh
độ
l
ý
lu

n c


a
Đả
ng. Trong ho

t
độ
ng tr

c
ti
ế
p ph

i tôn tr

ng và hành
độ
ng theo quy lu

t khách quan. Ph

i
đổ
i m

i cơ ch
ế
qu


n l
ý


đổ
i m

i t

ch

c và phương th

c ho

t
độ
ng c

a h

th

ng chính tr

, ch

ng b

o th


, tr
ì

tr

quan liêu.
Song
để
làm
đượ
c t

t c

nh

ng chính sách
đề
ra, ph

i có m

t Nhà n
ướ
c chuyên
chính vô s

n, m


t nhà n
ướ
c th

c s

c

a dân do dân và v
ì
dân.
Cho
đế
n nay, không ph

i m

i v

n đ

v

con
đườ
ng đi lên ch

ngh
ĩ
a x

ã
h

i hoá


n
ướ
c ta
đề
u
đượ
c hoàn toàn làm r
õ
, th

m chí nhi

u v

n
đề
c
ò
n tr

nên ph

c t


p hơn so
v

i s

trù li

u ban
đầ
u. Ch

ng h

n làm sao k
ế
t h

p kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i ch

ngh
ĩ
a x

ã

h

i; quan h

gi

a ch
ế

độ
kinh t
ế
trong đi

u ki

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n v

i ch
ế

độ


chính tr

: làm sao cho kinh t
ế
nhà n
ướ
c th

c s

đóng vai tr
ò
ch


đạ
o; các ch

ng
đườ
ng
c

a th

i k

quá
độ

các b
ướ
c đi c

a công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá
đố
i v

i nông nghi

p
nông thôn
Để
làm sáng t

nh

ng v

n
đề
ch

c ch


n ph

i v

a v

n d

ng sáng t

o và phát
tri

n h

c thuy
ế
t Mác - Lênin và tư t
ưở
ng H

Chí Minh v

a
đổ
i m

i trong th


c ti

n, ti
ế
n
hành t

ng k
ế
t th

c ti

n, kh

c ph

c các khuynh h
ướ
ng sai l

m như giáo đi

u, xét l

i, ch


quan duy
ý

chí
Đó c
ũ
ng t

c là ph

i v

n d

ng sáng t

o quán tri

t hơn n

a phép bi

n ch

ng Mác
xít trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i.
C. K

ế
t lu

n
Có m

t nhà báo
đã
nh

n
đị
nh v

n
ướ
c ta r

ng Vi

t Nam "con R

ng nh

đang
chuy

n m
ì
nh".

Theo em, nói như v

y hoàn toàn không ph

i là sai. N
ướ
c ta v

i bi
ế
t bao ti

m năng
s

tr

thành giàu m

nh n
ế
u phát tri

n đúng h
ướ
ng c

a nh

ng con

đườ
ng duy nh

t đó là
ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i như
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
ch

n thông qua vi

c công nghi

p
hoá k
ế
t h


p khôn ngoan v

i hi

n
đạ
i hoá là m

t cơ h

i
để
n
ướ
c ta phát huy h
ế
t kh


năng, kh

ng
đị
nh v

trí c

a m
ì

nh trong khu v

c và trên th
ế
gi

i. Và qu

th

c t

m

t
n
ướ
c r

t nghèo nàn l

c h

u
đế
n nay ta
đã
không c
ò
n là n

ướ
c nghèo trong các n
ướ
c
nghèo n

a, chúng ta
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành qu

nh

t
đị
nh trong nhi

u l
ĩ
nh v

c.


13

Song s



o t
ưở
ng n
ế
u mù quáng c
ườ
ng đi

u và ch

nh
ì
n vào nh

ng thành t

u có
đượ
c mà không ti
ế
p xúc nh

n th

c t
ì

nh h
ì
nh th

c tr

ng n
ướ
c ta so v

i n
ướ
c khác ti
ế
n b


hơn
để
v

n
độ
ng đưa ra nh

ng gi

i pháp đúng
đắ
n th

ì
n
ướ
c ta s

ti
ế
p t

c t

t h

u và rơi
vào t
ì
nh tr

ng đói nghèo.
Hi

n t
ượ
ng con r

ng châu Á không th

x

y ra n

ế
u c
ò
n r

t nhi

u khó khăn, l

c
h

u, n

n

n ch

ng ch

t, bùng n

dân s

, xung
độ
t tri

n miên v


tôn giáo và s

c t

c
Cho nên m

t l

n n

a
đò
i h

i chúng ta ph

i sáng su

t, linh ho

t trong s


đổ
i m

i nhưng
luôn luôn ph


i bám sát l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i Mác - Lênin.



×