Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Máy móc và lao động trong quá trình sản xuất thặng dư ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 16 trang )


1
L
ỜI

GIỚI

THIỆU



Vi

c

ng d

ng nh

ng thành t

u khoa h

c - công ngh

hi

n
đạ
i
đã


thúc
đẩ
y l

c
l
ượ
ng s

n xu

t

nh

ng n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a phát tri

n, nh

đó không nh

ng

các t

p đoàn tư b

n
độ
c quy

n thu
đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch cao mà
đờ
i s

ng
c

a nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng t


i nghi

p c
ũ
ng
đượ
c c

i thi

n và h
ì
nh thành t

ng l

p
trung lưu trong x
ã
h

i.
Tr
ướ
c th

c t
ế
đó, c


ng thêm s

s

p
đổ
c

a mô h
ì
nh ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i t

p trung
quan liêu

Liên Xô và Đông Âu, nhi

u ng
ườ
i nghi ng


tính đúng
đắ
n c

a khoa
h

c kinh t
ế
chính tr

Mác- Lênin,
đặ
c bi

t là h

c thuy
ế
t giá tr

th

ng dư “h
ò
n đá
t

ng” trong các h


c thuy
ế
t kinh t
ế
c

a Mác.
Nh

ng ng
ườ
i ph

n bác h

c thuy
ế
t giá tr

th

ng dư t

n công vào “h
ò
n đá t

ng”
này b


ng nhi

u lu

n đi

m khác nhau. Phê phán nh

ng lu

n đi

m đó, chúng ta
t

p trung vào vi

c nghiên c

u máy móc và lao
độ
ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
giá tr


th

ng dư
để
gi

i thích quan ni

m trên.


2
I. MÁY MÓC VÀ LAO
ĐỘNG


1) Máy móc
đố
i v

i n

n s

n xu

t tư b

n ch


ngh
ĩ
a:
Trên cơ s

k

thu

t th

công, phương th

c s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a không
th


đượ
c xác l


p m

t cách hoàn ch

nh và phát tri

n v

ng ch

c. Do đó trong quá
tr
ì
nh phát tri

n ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã
t

o cho nó m

t cơ s

k


thu

t tương

ng là
máy móc, đưa ch

ngh
ĩ
a tư b

n t

giai đo

n công tr
ườ
ng th

công lên giai đo

n
công nghi

p cơ khí. Máy móc xu

t hi

n vào th

ế
k

17 và ngày càng
đượ
c hoàn
thi

n.

th

i k

cách m

ng công nghi

p, thông th
ườ
ng các máy móc
đề
u g

m ba
b

ph

n cơ b


n. Máy móc không ng

ng
đượ
c c

i ti
ế
n, phát tri

n, h
ì
nh th

c hoàn
thi

n nh

t c

a nó hi

n nay là máy t


độ
ng ng
ườ

i máy. Trong l

ch s

phát tri

n
c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n lúc
đầ
u máy móc
đượ
c s

d

ng t

ng chi
ế
c trong t

ng xí

nghi

p. V

sau nh

ch
ế
t

o ra máy phát l

c m

nh nên ch

m

t máy
độ
ng l

c
c
ũ
ng có th

làm cho nhi

u máy công tác ho


t
độ
ng.
Nhi

u máy công tác ho

t
độ
ng do máy l

c trung tâm thông qua m

t h

th

ng
chuy

n l

c th

ng nh

t, g

i là h


th

ng máy móc. H

th

ng máy móc có th

là s


hi

p t

c gi

n đơn c

a nhi

u máy công tác cùng lo

i ho

c là s

hi


p tác c

a
nhi

u máy công tác khác nhau nhưng liên k
ế
t v

i nhau.
S

phát tri

n c

a máy móc thành h

th

ng máy móc
đề
ra công x
ưở
ng. Công
x
ưở
ng là xí nghi

p

đạ
i công nghi

p s

d

ng c

m

t h

th

ng máy móc
để
s

n
xu

t . Máy móc
đượ
c s

d

ng ph


bi
ế
n trong x
ã
h

i thông qua cu

c cách m

ng
công nghi

p. V

th

c ch

t, đó là cu

c cách m

ng k

thu

t thay th
ế
lao

độ
ng th


công b

ng lao
độ
ng s

d

ng máy móc, xây d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t. K


thu

t cho phương th


c s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a, b

o
đả
m s

toàn th

ng c

a ch


ngh
ĩ
a tư b

n v


i ch
ế

độ
phong ki
ế
n, xác l

p s

th

ng tr

tuy

t
đố
i c

a quan h


s

n xu

t tư b

n ch


ngh
ĩ
a trên toàn x
ã
h

i.

3
Ph

i chăng máy móc t

o ra giá tr

th

ng dư?. C.Mác
đã
ch

ra r

ng. giá tr

c

a
hàng hoá trong n


n kinh t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a bao g

m giá tr

c

a nh

ng tư li

u
s

n xu

t
đã

đượ
c tiêu dùng chuy


n sang s

n ph

m m

i c và l
ượ
ng giá tr

m

i do
lao
độ
ng s

ng thêm vào trong đó
để
bù l

i tư b

n kh

bi
ế
n
đã


đượ
c dùng
để
mua
s

c lao
độ
ng (ngang v

i giá tr

s

c lao
độ
ng và m là giá tr

th

ng dư dôi ra
ngoài giá tr

s

c lao
độ
ng). Như v

y, ngu


n g

c c

a giá tr

th

ng dư ch

là lao
độ
ng s

ng.
Nh

ng ng
ườ
i ph

n bác h

c thuy
ế
t giá tr

th


ng dư cho r

ng đi

u đó ch

đúng
trong th

i C.Mác c
ò
n s

ng khi lao
độ
ng th

công chi
ế
m ưu th
ế
, c
ò
n ngày nay
trong th

i
đạ
i cách m


ng khoa h

c công ngh

, máy móc là ngu

n g

c ch

y
ế
u
c

a giá tr

th

ng dư
S

d
ĩ
có nh

n th

c sai l


m

y là do chưa phân bi

t
đượ
c vai tr
ò
c

a máy móc
v

i tư cách là nhân t

c

a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và vai tr
ò
c

a máy móc v

i tư cách
là nhân t


c

a quá tr
ì
nh làm tăng gía tr

.
Hàng hoá là m

t v

t ph

m có th

tho

m
ã
n nhu c

u nào đó c

a con ng
ườ
i và đi
vào quá tr
ì
nh tiêu dùng thông qua mua- bán. V
ì

v

y, không ph

i b

t c

m

t v

t
ph

m nào c
ũ
ng là hàng hoá. Hàng hoá có hai thu

c tính là giá tr

s

d

ng và giá
tr

trao
đổ

i.
a. Giá tr

s

d

ng c

a hàng hoá: là công d

ng c

a v

t ph

m có th

tho

m
ã
n nhu
c

u nào đó c

a con ng
ườ

i (như g

o
để
ăn, v

i
để
m

c, xe
đạ
p
để
đi). Giá tr

s


d

ng c

a hàng hoá do thu

c tính t

nhiên c

a hàng hoá quy

đị
nh. V
ì
v

y, nó là
m

t ph

m trù v
ĩ
nh vi

n. Giá tr

s

d

ng c

a hàng hoá có
đặ
c đi

m là giá tr

s



d

ng không ph

i cho con ng
ườ
i s

n xu

t tr

c ti
ế
p mà là cho ng
ườ
i khác, cho x
ã

h

i. Giá tr

s

d

ng
đế

n tay ng
ườ
i khác, ng
ườ
i tiêu dùng ph

i thông qua mua
bán. Trong kinh t
ế
hàng hoá, giá tr

s

d

ng là v

t mang giá tr

trao
đổ
i.
b. Giá tr

hàng hoá: mu

n hi

u giá tr


ta ph

i đi t

giá tr

trao
đổ
i. Giá tr

trao
đổ
i
bi

u hi

n là quan h

t

l

v

s

l
ượ
ng trao

đổ
i l

n nhau gi

a các giá tr

s

d

ng
khác nhau. Hai hàng hoá có giá tr

s

d

ng khác nhau có th

trao
đổ
i
đượ
c v

i

4
nhau theo m


t t

l

nh

t
đị
nh v
ì
chúng
đề
u là s

n ph

m c

a lao
độ
ng, có cơ s


chung là s

hao phí s

c lao
độ

ng c

a con ng
ườ
i. Lao
độ
ng x
ã
h

i c

a ng
ườ
i s

n
xu

t hàng hoá k
ế
t tinh trong hàng hoá là giá tr

c

a hàng hoá. Như v

y, giá tr



cơ s

c

a giá tr

trao
đổ
i, c
ò
n giá tr

trao
đổ
i là h
ì
nh th

c bi

u hi

n c

a giá tr

.
Giá tr

c


a hàng hoá bi

u hi

n m

i quan h

s

n xu

t gi

a nh

ng ng
ườ
i s

n
xu

t hàng hoá và là m

t ph

m trù l


ch s

, ch

t

n t

i trong kinh t
ế
hàng hoá.
L
ượ
ng giá tr

c

a hàng hoá
đượ
c xác
đị
nh như th
ế
nào? N
ế
u giá tr

hàng hoá là
lao
độ

ng x
ã
h

i k
ế
t tinh trong hàng hoá th
ì
l
ượ
ng giá tr

c

a hàng hoá là s


l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h

i hao phí
để
s

n xu


t hàng hoá (g

m lao
độ
ng s

ng và lao
độ
ng v

t hoá th

hi

n

tư li

u s

n xu

t)
V
ì
lao
độ
ng s


n xu

t hàng hoá có tính hai m

t : lao
độ
ng c

th

là lao
độ
ng có
ích d
ướ
i m

t h
ì
nh th

c c

th

c

a nh

ng ngh


nghi

p chuyên môn nh

t
đị
nh.
M

i lao
độ
ng c

th

có m

t m

c đích riêng, phương pháp ho

t
độ
ng riêng, công
c

lao
độ
ng riêng,

đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng và k
ế
t qu

lao
độ
ng riêng. Thí d

: lao
độ
ng c

a ng
ườ
i th

xây, th

m

c, th

may là nh

ng lao

độ
ng c

th

. K
ế
t qu


c

a lao
độ
ng c

th

là t

o ra m

t công d

ng nh

t
đị
nh, t


c là t

o ra giá tr

s


d

ng c

a hàng hoá.
Lao
độ
ng tr

u t
ượ
ng: là lao
độ
ng x
ã
h

i c

a ng
ườ
i s


n xu

t hàng hoá không k


đế
n h
ì
nh th

c c

th

c

a nó. Các lo

i lao
độ
ng c

th

có đi

m chung gi

ng nhau
là s


tiêu hao cơ b

p, th

n kinh sau m

t quá tr
ì
nh lao
độ
ng. Đó chính là lao
độ
ng
tr

u t
ượ
ng, nó t

o ra giá tr

c

a hàng hoá.
T

t nhiên, không ph

i có hai th


lao
độ
ng k
ế
t tinh trong hàng hoá mà ch

là lao
độ
ng c

a ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá có tính ch

t hai m

t mà thôi.
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá gi


n đơn, tính ch

t hai m

t c

a lao
độ
ng s

n xu

t
hàng hoá là s

bi

u hi

n c

a mâu thu

n gi

a lao
độ
ng tư nhân và lao
độ
ng x

ã

h

i c

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá. Đó chính là mâu thu

n cơ b

n c

a s

n
xu

t hàng hoá gi

n đơn. Mâu thu

n cơ b


n c

a s

n xu

t hàng hoá gi

n đơn c
ò
n

5
bi

u hi

n

lao
độ
ng c

th

v

i lao
độ

ng tr

u t
ượ
ng,

giá tr

s

d

ng v

i giá tr


hàng hoá.
B

t c

quá tr
ì
nh lao
độ
ng nào c
ũ
ng là s


k
ế
t h

p ba nhân t

ch

y
ế
u: lao
độ
ng
có m

c đích c

a con ng
ườ
i,
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, tư li

u lao
độ
ng (quan tr


ng hơn
c

là công c

lao
độ
ng, nh

t là công c

cơ khí hay máy móc). S

d

ng máy móc
càng hi

n
đạ
i th
ì
s

c s

n xu

t c


a lao
độ
ng càng cao, càng làm ra nhi

u giá tr

s


d

ng (nhi

u c

a c

i) trong m

t đơn v

th

i gian.
Nhưng khi xét quá tr
ì
nh t

o ra và làm tăng giá tr


th
ì
nh

ng hàng hoá tham gia
vào đây không c
ò
n
đượ
c xét v

i tư cách là nh

ng nhân t

v

t th
ế
n

a, mà ch


đượ
c coi là nh

ng l
ượ

ng lao
độ
ng
đã
v

t hoá nh

t
đị
nh. Và dù máy móc (k

c


rôb

t) quan tr

ng
đế
n múc nào c
ũ
ng không th

t

nó chuy

n giá tr


vào s

n
ph

m ch


đừ
ng nói
đế
n vi

c t

o thêm giá tr

.
Chính lao
độ
ng s

ng
đã
“c

i t

hoàn sinh” cho các tư li


u s

n xu

t, trong đó
có mày móc, chuy

n giá tr

c

a chúng sang s

n ph

m m

i theo m

c
độ

đã
tiêu
dùng trong quá tr
ì
nh lao
độ
ng s


n xu

t. Nhưng m

t tư li

u s

n xu

t không bao
gi

chuy

n vào s

n ph

m m

t giá tr

nhi

u hơn giá tr

mà nó
đã

b

tiêu hao trong
quá tr
ì
nh s

n xu

t.
C.Mác ví máy móc, thi
ế
t b

trong quá tr
ì
nh làm tăng giá tr

gi

ng như b
ì
nh c


cong trong quá tr
ì
nh hoá h

c. Không có b

ì
nh c

cong th
ì
không th

di

n ra các
ph

n

ng hoá h

c, nhưng b

n thân b
ì
nh c

cong ch

là đi

u ki

n cho ph


n

ng
hoá h

c di

n ra, ch

không tr

c ti
ế
p tham gia vào ph

n

ng

y. C
ũ
ng như v

y,
thi
ế
t b

, máy móc ch


t

o đI

u ki

n cho vi

c làm tăng giá tr

hàng hoá ch

b

n
thân nó không tr

c ti
ế
p tham gia vào vi

c tăng giá tr

.


đây, m

t v


n
đế

đượ
c
đặ
t ra là, t

i sao thông th
ườ
ng nh

ng ng
ườ
i s

d

ng
máy móc thi
ế
t b

tiên ti
ế
n l

i thu
đượ
c l


i nhu

n siêu ng

ch? Đó là do công
ngh

tiên ti
ế
n làm tăng s

c s

n xu

t c

a lao
độ
ng, h

giá tr

cá bi

t c

a hàng hoá
xu


ng th

p hơn giá tr

th

tr
ườ
ng (giá tr

x
ã
h

i), nhưng trên th

tr
ườ
ng, thông
qua c

nh tranh l

i bán theo giá tr

th

tr
ườ

ng, nên thu
đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch.

6
Xí nghi

p A có tr
ì
nh
độ
k

thu

t cao nh

t và có kh

i l
ượ
ng s

n ph


m l

n nh

t
trong ngành, có gía tr

cá bi

t c

a s

n ph

m th

p hơn giá tr

th

tr
ườ
ng, nên thu
đượ
c l

i nhu


n siêu ng

ch.
Như v

y, vi

c thu l

i nhu

n siêu ng

ch di

n ra qua c

nh tranh gi

a nh

ng
ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá trên th


tr
ườ
ng ch

không ph

i trong s

n xu

t. Cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng kh

c nghi

t d

a trên nguyên t

c “ m

nh
đượ
c y

ế
u thua”, “cá l

n nu

t
cá bé”. K

th

ng nh

n
đượ
c ph

n th
ưở
ng là l

i nhu

n siêu ng

ch, k

thua b


tr


ng ph

t, không thu l

i
đủ
s

lao
độ
ng (s

ng và quá kh

)
đã
hao phí. Nhưng
giá tr

c

a ph

n th
ưở
ng (+28) v

a đúng b


ng kho

n “ cúp ph

t” ngh
ĩ
a là không
v
ượ
t ra ngoài t

ng s

gía tr

và gía tr

th

ng dư
đã

đượ
c t

p ra trong l
ĩ
nh v

c s


n
xu

t.
N
ế
u thi
ế
u s

c tr

u t
ượ
ng hóa, ch

quan sát các bi

u hi

n bên ngoài không đi
sâu vào b

n ch

t c

a hi


n t
ượ
ng th
ì
d

l

n l

n vi

c phân ph

i giá tr

th

ng dư
v

i vi

c s

n xu

t ra giá tr

th


ng dư. T

đó t

t y
ế
u s

hi

u l

m r

ng, máy móc là
ngu

n g

c sinh ra giá tr

siêu ng

ch, mà không th

y r

ng máy móc ch


là đI

u
ki

n
để
thu
đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch thông qua c

nh tranh.
Th

c ch

t v

n
đề
s

sáng t


hơn khi ch

nh

ng xí nghi

p đi tr
ướ
c trong vi

c

ng d

ng công ngh

tiên ti
ế
n m

i thu
đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch. Khi công ngh



đó tr

thành ph

bi
ế
n, các
đố
i th

c

nh tranh
đã
đu

i k

p tr
ì
nh
độ
tiên ti
ế
n th
ì
giá
tr


th

tr
ườ
ng s

h

xu

ng, hàng hoá r

đi, nh

ng ng
ườ
i tiêu dùng
đượ
c h
ưở
ng
l

i và không có ng
ườ
i s

n xu

t nào thu

đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch n

a.
Nhưng
độ
ng cơ ki
ế
m l

i nhu

n siêu ng

ch l

i kích thích vi

c

ng d

ng công
ngh


m

i và m

t hi

p m

i c

a cu

c c

nh tranh l

i ti
ế
p di

n. Nh

đó, k

thu

t
ti
ế

n b

không ng

ng. M

t khác, c

nh tranh d
ướ
i tác
độ
ng c

a ti
ế
n b

k

thu

t t

t
y
ế
u d

n đén phân hoá giàu nghèo. Mu


n thu h

p kho

ng cách giàu nghèo nhà
n
ướ
c ph

i th

c hi

n chính sách xoá đói gi

m nghèo, đi

u ti
ế
t thu nh

p c

a dân
cư và h

tr

nh


ng ng
ườ
i nghèo.

7
C
ũ
ng c

n lưu
ý
r

ng máy móc là phương ti

n gi

m nh

n

i c

c nh

c c

a
ng

ườ
i lao
độ
ng, ti
ế
t ki

m lao
độ
ng s

ng nhưng không ph

i bao gi

máy móc
c
ũ
ng là đI

u ki

n
để
thu
đượ
c nhi

u l


i nhu

n hơn là s

d

ng lao
độ
ng th

công.
Khi nói v

gi

i h

n s

d

ng máy móc trong ch

ngh
ĩ
a tư b

n, C.Mác
đã
ch


ra
r

ng nhà tư b

n “không tr

cho lao
độ
ng
đã
s

d

ng, mà ch

tr

cho giá tr

s

c
lao
độ
ng
đã
s


d

ng. Cho nên, vi

c s

d

ng máy móc b

gi

i h

n b

i s

chênh
l

ch gi

a giá tr

c

a chi
ế

c mày và giá tr

c

a s

c lao
độ
ng b

máy đó thay th
ế
.
Do đó, ti

n công th

p s

ngăn c

n vi

c s

d

ng máy móc, b

i v

ì
l

i nhu

n b

t
ngu

n không ph

i t

vi

c gi

m b

t lao
độ
ng
đượ
c tr

công. C.Mác
đã
d


n ra s


ki

n ng
ườ
i M

ch
ế
t

o ra máy
đậ
p đá, nhưng ng
ườ
i Anh không s

d

ng máy
móc đó v
ì
s

d

ng “k


kh

n khó” làm công vi

c

y s

thu
đượ
c nhi

u l

i nhu

n
hơn.
Vi

c nh

n th

c máy móc ch

chuy

n giá tr


sang s

n ph

m m

i theo m

c
độ

kh

u hao ch

không làm tăng giá tr

, không nh

ng giúp hi

u đúng ngu

n g

c
c

a giá tr


th

ng dư mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng trong vi

c qu

n l
ý
kinh t
ế
.
Trong t

m v
ĩ
mô ph

i t
ì
m m

i cách kh


u hao máy móc càng nhanh càng t

t,
nh

m tránh hao m
ò
n vô h
ì
nh và hao m
ò
n h

u h
ì
nh do b

o qu

n kém ho

c s


d

ng không h

p l

ý
. Trên t

m v
ĩ
mô, nhà n
ướ
c c

n có chính sách khuy
ế
n khích
các doanh nghi

p kh

u hao nhanh như m

t s

n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a phát tri


n
đã
làm
2) Lao
độ
ng v

i n

n s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a:
S

c lao
độ
ng là t

ng h

p th


l

c và trí l

c c

a con ng
ườ
i dùng
để
s

n xu

t ra
c

a c

i v

t ch

t. Trong b

t c

ch
ế


độ
x
ã
h

i nào, s

c lao
độ
ng c
ũ
ng là đi

u ki

n
cơ b

n c

a s

n xu

t. Nhưng s

c lao
độ
ng ch


bi
ế
n thành hàng hoá trong nh

ng
đi

u ki

n l

ch s

nh

t
đị
nh.
M

t là, ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i là ng
ườ
i có t


do v

thân th

, do đó
đượ
c t

do s


d

ng s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh, k

c

t

do bán s

c lao

độ
ng c

a m
ì
nh cho ng
ườ
i
khác.

8
Hai là, ng
ườ
i lao
độ
ng hoàn toàn m

t h
ế
t m

i tư li

u s

n xu

t, ch

c

ò
n l

i s

c
lao
độ
ng là tài s

n duy nh

t.
Để
kh

i ch
ế
t đói, h

không có con
đườ
ng nào khác
là ph

i mang bán th

tài s

n duy nh


t đó.
Hai đi

u ki

n đó v

ch ra kh

năng và tính t

t y
ế
u c

a s

chy

n bi
ế
n s

c lao
độ
ng thành hàng hoá. Hàng hoá s

c lao
độ

ng ra
đờ
i đánh d

u m

t giai đo

n m

i
trong s

phát tri

n c

a x
ã
h

i- giai đo

n mà s

n xu

t hàng hoá phát tri

n cao

nh

t và chi
ế
m
đị
a v

th

ng tr

trong n

n kinh t
ế
, đó là s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a.
Do đó, hàng hoá s

c lao

độ
ng là m

t ph

m trù l

ch s


đặ
c thù c

a phương th

c
s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a, nó sinh ra và m

t đi cùng v


i phương th

c s

n xu

t
đó. C
ũ
ng như m

i hàng hoá khác, hàng hoá s

c lao
độ
ng có hai thu

c tính: giá
tr

và giá tr

s

d

ng.
a. Giá tr

c


a hàng hoá s

c lao
độ
ng: là th

i gian lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t
để
s

n
xu

t và tái s

n xu

t s


c lao
độ
ng. Nói cách khác c

th

th
ì
giá tr

c

a hàng hoá
s

c lao
độ
ng b

ng giá tr

nh

ng tư li

u sinh ho

t c

n thi

ế
t
để
nuôi s

ng ng
ườ
i
công nhân và gia
đì
nh h

, và nh

ng chi phí
để
đào t

o ng
ườ
i công nhân có m

t
tr
ì
nh
độ
chuyên môn nh

t

đị
nh phù h

p v

i yêu c

u c

a s

n xu

t tư b

n ch


ngh
ĩ
a. Giá tr

s

c lao
độ
ng c
ò
n có tính l


ch s

và x
ã
h

i, do đó tu

theo đi

u ki

n
c

th

t

ng n
ướ
c và t

ng th

i k

mà giá tr

s


c lao
độ
ng có th

cao hay th

p
khác nhau.
b. Giá tr

s

d

ng c

a hàng hoá s

c lao
độ
ng: là

ch

nó tho

m
ã
n nhu c


u nào
đó cuat ng
ườ
i mua. Nhưng khác v

i hàng hoá thông th
ườ
ng khác, hàng hoá s

c
lao
độ
ng có m

t giá tr

s

d

ng
đặ
c bi

t là khi đem tiêu dùng th
ì
nó t

o ra m


t
giá tr

l

n hơn giá tr

b

n thân nó. Ph

n giá tr

l

n hơn đó chính là giá tr

th

ng
dư mà nhà tư b

n chi
ế
m đo

t.
Quá tr
ì

nh tiêu dùng s

c lao
độ
ng là quá tr
ì
nh lao
độ
ng di

n ra trong l
ĩ
nh v

c
s

n xu

t. Chính trong l
ĩ
nh v

c này,
đồ
ng th

i v

i vi


c t

o ra nh

ng giá tr

s


d

ng th
ì
giá tr

và giá tr

th

ng dư c
ũ
ng
đượ
c t

o ra.
3) Ph

i chăng C.Mác quy công tr


c ti
ế
p t

o ra giá tr

cho lao
độ
ng th

l

c.

9
Có ng
ườ
i cho r

ng “C.Mác và các nhà khoa h

c ti

n b

i và cùng th

i v


i
C.Mác trong th

i
đạ
i máy hơi n
ướ
c, máy d

t. . .
đề
u quan ni

m c

a c

i
đượ
c lao
độ
ng sáng t

o ra là c

a c

i d

ng v


t th
ế
. T

đó quy công tr

c ti
ế
p t

o ra gía tr


cho lao
độ
ng th

c th

” và chính C.Mác
đã
nh

n m

nh c

a c


i v

t th

và lao
độ
ng th

c th


đồ
ng th

i
đã
có nêu lu

n đi

m v

c

a c

i tinh th

n và lao
độ

ng
khoa h

c. S

k
ế
t

c, sáng t

o ph

i n

i ti
ế
p nh

ng g

i
ý
.
Lu

n đi

m trên hoàn toàn sai l


m, do không n

m
đượ
c phương pháp tr
ì
nh bày
c

a C.Mác. Khi nói giá tr

hàng hoá
đượ
c đo b

ng th

i gian lao
độ
ng trung b
ì
nh
c

n thi
ế
t hay th

i gian lao
độ

ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t. T

c là th

i gian
đò
i h

i
để
s

n
xu

t ra m

t giá tr

s

d


ng nào đó trong nh

ng đI

u ki

n s

n xu

t b
ì
nh th
ườ
ng
c

a x
ã
h

i v

i m

t tr
ì
nh
độ

thành th

o trung b
ì
nh và m

t c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng
trung b
ì
nh trong x
ã
h

i đó. C.Mác
đồ
ng th

i c
ũ
ng
đề
c

p

đế
n lao
độ
ng ph

c t

p
coi lao
độ
ng ph

c t

p là b

i s

c

a lao
độ
ng gi

n đơn. Nói đúng hơn là lao
độ
ng
gi

n đơn nhân b


i lên , thành th

m

t lao
độ
ng ph

c t

p nh

hơn th
ì
tương
đương v

i m

t l
ượ
ng lao
độ
ng gi

n đơn l

n hơn.
Nhưng do áp d


ng phương pháp tr

u t
ượ
ng hoá khoa h

c, C.Mác
đã
gi


đị
nh
“t

nay v

sau,
để
cho s

tr
ì
nh bày
đượ
c đơn gi

n, chúng tôi s


tr

c ti
ế
p coi m

i
lo

i s

c lao
độ
ng như là m

t s

c lao
độ
ng gi

n đơn. Đi

u đó, s

tránh cho chúng
ta kh

i ph


i quy lao
độ
ng ph

c t

p ra lao
độ
ng gi

n đơn trong t

ng tr
ườ
ng h

p
m

t”. Nh

ng ai vô t
ì
nh hay h

u
ý
mà quên m

t gi



đị
nh trên s

cho r

ng C.Mác
ch

quy công t

o ra giá tr

cho lao
độ
ng đơn gi

n cho lao
độ
ng th

l

c

II. N
ỘI
DUNG GÍA
TRỊ


THẶNG

1) Lao
độ
ng th

ng dư:
Mác nói: “N
ế
u không có m

t năng su

t nào đó c

a lao
độ
ng th
ì
s

không có
m

t th

i gian r

i như th

ế
cho ng
ươì
lao
độ
ng, n
ế
u không có m

t th

i gian r

i

10
như th
ế
th
ì
c
ũ
ng không có lao
độ
ng th

ng dư. Và do đó c
ũ
ng không có nhà tư
b


n, và l

i càng không có ch

nô. Nói tóm l

i là không có giai c

p
đạ
i s

h

u”.
Ch

khi nào nh

lao
độ
ng c

a m
ì
nh mà con ng
ườ
i thoát
đượ

c cái tr

ng thái súc
v

t lúc ban
đầ
u c

a m
ì
nh, do đó ch

khi nào b

n thân lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i
đã

đượ
c x
ã
h

i hoá

đế
n m

t m

c nào đó th
ì
khi đó m

i xu

t hi

n nh

ng m

i quan
h

trong đó lao
độ
ng th

ng dư c

a ng
ườ
i này tr


thành đi

u ki

n sinh t

n c

a
ng
ườ
i khác.
V

y lao
độ
ng ph

i có m

t m

c
độ
năng su

t nào đó, tr
ướ
c khi nó có th


b


kéo dài ra quá th

i gian t

t y
ế
u c

n cho ng
ườ
i s

n xu

t
để
nuôi s

ng m
ì
nh.
Nhưng dù m

c
độ
c


a năng su

t cao th

p th
ế
nào chăng n

a, năng su

t đó c
ũ
ng
không bao gi

l

i là nguyên nhân sinh ra giá tr

th

ng dư c

. Nguyên nhân đó
bao gi

c
ũ
ng là lao
độ

ng th

ng dư, vô lu

n phương th

c bóp n

n lao
độ
ng th

ng
dư là như th
ế
nào chăng n

a.
1) Giá tr

th

ng dư:
N
ế
u vi

c coi giá tr

ch


là th

i gian lao
độ
ng
đã

đọ
ng l

i, ch

là lao
độ
ng
đã

v

t hoá là r

t quan tr

ng
để
nh

n th


c
đượ
c giá tr

nói chung th
ì
vi

c coi giá tr


th

ng dư ch

là th

i gian lao
độ
ng th

ng dư
đã

đọ
ng l

i. Ch

là lao đ


ng th

ng

đã
v

t hoá, c
ũ
ng quan tr

ng như
để
nh

n th

c giá tr

th

ng dư.
V
ì
giá tr

c

a tư b


n kh

bi
ế
n b

ng giá tr

s

c lao
độ
ng mà tư b

n
đã
mua, v
ì

giá tr

s

c lao
độ
ng

y l


i quy
ế
t
đị
nh ph

n c

n thi
ế
t c

a ngày lao
độ
ng. C
ò
n giá
tr

th

ng dư th
ì
l

i do ph

n th

ng ra trong ngày lao

độ
ng quy
ế
t
đị
nh cho nên giá
tr

th

ng dư so v

i tư b

n kh

bi
ế
n c
ũ
ng b

ng lao
độ
ng th

ng dư so v

i lao
độ

ng
c

n thi
ế
t hay t

su

t giá tr

th

ng dư.
m lao
độ
ng th

ng dư
v lao
độ
ng c

n thi
ế
t

11
C


hai v
ế
c

a t

s

này bi

u th

cùng m

t t

l

d
ướ
i nh

ng h
ì
nh thái khác
nhau, trong m

t tr
ườ
ng h


p th
ì
d
ướ
i h
ì
nh thái lao
độ
ng
đã
v

t hoá, trong tr
ườ
ng
h

p khác th
ì
d
ướ
i h
ì
nh thái lao
độ
ng đang v

n
độ

ng.
Bây gi

n
ế
u chúng ta so sánh quá tr
ì
nh t

o ra giá tr

v

i quá tr
ì
nh làm tăng giá
tr

th
ì
chúng ta s

th

y r

ng quá tr
ì
nh làm tăng giá tr


ch

ng qua c
ũ
ng ch

là quá
tr
ì
nh t

o ra giá tr


đượ
c keó dài quá m

t đi

m nào đó. N
ế
u quá tr
ì
nh t

o ra giá tr


ch


kéo dài
đế
n cái đI

m mà

đó giá tr

s

c lao
độ
ng do tư b

n tr


đượ
c hoàn l

i
b

ng m

t v

t ngang giá m

i th

ì
đó là quá tr
ì
nh gi

n đơn t

o ra giá tr

mà thôi.
C
ò
n n
ế
u như quá tr
ì
nh t

o ra giá tr

vân
đượ
c ti
ế
p di

n quá đi

m đó th
ì

nó tr


thành m

t quá tr
ì
nh làm tăng giá tr

.
V

i tư cách là s

th

ng nh

t gi

a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh t

o ra giá tr



th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu

t là m

t quá tr
ì
nh s

n xu

t hàng hoá. V

i tư cách là s

th

ng
nh

t gi

a quá tr
ì

nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh làm tăng giá tr

th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu

t là
m

t quá tr
ì
nh s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a, là h

ì
nh thái tư b

n ch

ngh
ĩ
a c

a n

n
s

n xu

t hàng hoá.

II. QUÁ
TRÌNH

SẢN

XUẤT
GIÁ
TRỊ

THẶNG
DƯ:
có r


t nhi

u bi

n pháp và h
ì
nh th

c
để
s

n xu

t giá tr

th

ng dư. C.Mác khái
quát thành hai phương pháp ch

y
ế
u là phương pháp s

n xu

t giá tr


th

ng dư
tuy

t
đố
i và phương pháp s

n xu

t giá tr

th

ng dư tương
đố
i.
1) Phương pháp s

n xu

t giá tr

th

ng dư tuy

t
đố

i: là cái giá tr

th

ng dư do
ch

đơn thu

n kéo dài ngày lao
độ
ng ra mà có
đượ
c. Kéo dài ngày lao
độ
ng ra
quá th

i gian t

t y
ế
u mà ng
ườ
i công nhân dùng
để
cung c

p m


t v

t ngang giá
c

n cho ng
ườ
i đó s

ng và đem lao
độ
ng th

ng dư đó cho tư b

n, như th
ế
là s

n
xu

t ra giá tr

th

ng dư tuy

t
đố

i. S

s

n xu

t đó là cơ s

chung cho ch
ế

độ

b

n ch

ngh
ĩ
a và là đi

m xu

t phát
để
s

n xu

t ra giá tr


th

ng dư tương
đố
i.

12
Trong vi

c s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư tương
đố
i đó, ngày lao
độ
ng chia thành
hai ph

n: lao
độ
ng t

t y

ế
u và lao
độ
ng th

ng dư.
Để
kéo dài lao
độ
ng th

ng dư
ra, lao
độ
ng t

t y
ế
u t

t s

b

rút ng

n l

i b


ng nh

ng phương pháp khi
ế
n ng
ườ
i
ta s

n xu

t m

t v

t ngang giá v

i ti

n công mà l

i m

t ít th

i gian hơn. Vi

c s

n

xu

t ra giá tr

th

ng dư tuy

t
đố
i ch



nh h
ưở
ng
đế
n th

i gian lao
độ
ng mà thôi,
c
ò
n vi

c s

n xu


t ra giá tr

th

ng dư tương
đố
i th
ì
l

i làm bi
ế
n
đổ
i hoàn toàn các
bi

n pháp k

thu

t và các k
ế
t h

p x
ã
h


i c

a lao
độ
ng. Như v

y là nó phát tri

n
cùng v

i phương th

c s

n xu

t th

c s

tư b

n ch

ngh
ĩ
a.
2) Phương pháp s


n xu

t giá tr

th

ng dư tương
đố
i: là cái giá tr

th

ng dư
mà trái l

i có
đượ
c là do rút ng

n th

i gian lao
độ
ng t

t y
ế
u và do s

thay

đổ
i
tương x

ng trong l
ượ
ng tương
đố
i c

a hai ph

n h

p thành ngày lao
độ
ng.
Ví d

có m

t ngày lao
độ
ng mà chúng ta
đã
bi
ế
t gi

i h


n và ngày lao
độ
ng đó
chia thành lao
độ
ng t

t y
ế
u và lao
độ
ng th

ng dư.
Đườ
ng th

ng ac



đạ
i bi

u ch

ng h

n cho m


t ngày lao
độ
ng 12 gi

, ph

n ab là 10 gi

lao
độ
ng t

t
y
ế
u và ph

n bc là 2 gi

lao
độ
ng th

ng dư. N
ế
u không kéo dài ac ra th
ì
làm th
ế


nào mà có th

tăng vi

c s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư lên
đượ
c. Dù l
ượ
ng ac là c


đị
nh nhưng bc h
ì
nh như có th

kéo dài ra
đượ
c, n
ế
u không ph


i b

ng cách kéo
dài bc ra ngoài đi

m c


đị
nh c - đi

m này
đồ
ng th

i c
ũ
ng là đi

m t

n cùng c

a
ngày lao
độ
ng th
ì
ít ra c

ũ
ng ph

i b

ng cách lùi đi

m xu

t phát b v

phía a.


Gi

d

trong
đườ
ng th

ng bb’ b

ng m

t n

a bc ngh
ĩ

a là b

ng m

t gi

lao
độ
ng. N
ế
u bây gi

trong ac, đi

m b b


đẩ
y lùi v

phía b’ th
ì
lao
độ
ng th

ng dư
tr

thành b’c, tăng lên m


t n

a, tăng t

2 gi

lên 3 gi

dù toàn b

ngày lao
độ
ng
a
c
b
a
c
b
b'

13
v

n luôn ch

tính là 12 gi

. Tuy nhiên, vi


c kéo dài lao
độ
ng th

ng dư ra như th
ế

t

bc thành b’c, t

2 gi

lên
đế
n 3 gi

c
ũ
ng không sao th

c hi

n
đượ
c, n
ế
u
không rút ab thành ab’, rút lao

độ
ng t

t y
ế
u t

10 gi

xu

ng 9 gi

.
Như v

y là vi

c rút ng

n lao
độ
ng t

t y
ế
u tương x

ng v


i vi

c kéo dàI lao
độ
ng th

ng dư hay là m

t ph

n th

i gian lao
độ
ng mà tư tr
ướ
c
đế
n nay ng
ườ
i
công nhân v

n dùng trong th

c t
ế
cho b

n thân m

ì
nh, s

bi
ế
n thành th

i gian lao
độ
ng cho nhà tư b

n. Th
ế
là gi

i h

n c

a nhà tư b

n s

không thay
đổ
i, nhưng s


phân chia lao
độ

ng thành lao
độ
ng t

t y
ế
u và lao
độ
ng th

ng dư s

thay
đổ
i.
S

tăng lên c

a s

c s

n xu

t hay năng su

t c

a lao

độ
ng chúng ta hi

u nói
chung là s

thay
đổ
i trong cách th

c lao
độ
ng. M

t s

thay
đố
i làm rút ng

n th

i
gian lao
độ
ng x
ã
h

i c


n thi
ế
t
để
s

n xu

t ra m

t hàng hoá sao cho m

t s

l
ượ
ng
lao
độ
ng ít hơn mà l

i c
ò
n
đượ
c m

t s


c s

n xu

t ra nhi

u giá tr

s

d

ng hơn.
Khi chúng ta nghiên c

u giá tr

th

ng dư do kéo dài lao
độ
ng ra mà có, th
ì
chúng
ta gi


đị
nh là
đã

bi
ế
t phương th

c s

n xu

t r

i.
Nhưng n
ế
u mu

n ki
ế
m giá tr

th

ng dư b

ng cách bi
ế
n lao
độ
ng t

t y

ế
u thành
lao
độ
ng th

ng dư mà tư b

n v

n c

gi

y nguyên nh

ng cách th

c lao
độ
ng c


truy

n và ch

bi
ế
t có đơn thu


n kéo dài th

i gian lao
độ
ng ra thôi th
ì
không
đủ

n

a. Mu

n th
ế
th
ì
trái l

i tư b

n ph

i c

i bi
ế
n nh


ng đi

u ki

n k

thu

t và đi

u
ki

n x
ã
h

i, ngh
ĩ
a là ph

i c

i bi
ế
n phương th

c s

n xu


t. Ch

có th
ế
th
ì
tư b

n
m

i tăng năng su

t lao
độ
ng lên
đượ
c, do đó mà h

giá th

p giá tr

c

a s

c lao
độ

ng xu

ng và c
ũ
ng do đó mà rút ng

n th

i gian c

n thi
ế
t
để
tái s

n xu

t ra giá
tr

s

c lao
độ
ng đó.
Mu

n cho vi


c nâng cao năng su

t lên làm cho giá tr

s

c lao
độ
ng h

th

p
xu

ng, th
ì
vi

c đó ph

i
đượ
c th

c hi

n trong nh

ng ngành công nghi


p s

n xu

t
ra nh

ng s

n ph

m quy
ế
t
đị
nh giá tr

c

a s

c lao
độ
ng đó. Ngh
ĩ
a là, nh

ng
ngành công nghi


p cung c

p ho

c nh

ng hàng hoá c

n thi
ế
t cho
đờ
i s

ng c

a
công nhân, ho

c nh

ng tư li

u
để
s

n xu


t ra hàng hoá đó.

14
Vi

c tăng năng su

t lao
độ
ng, trong khi làm cho giá c

nh

ng hàng hoá đó h


xu

ng, th
ì

đồ
ng th

i c
ũ
ng làm cho giá tr

c


a s

c lao
độ
ng h

xu

ng. Ng
ượ
c l

i,
trong nh

ng ngành công nghi

p không cung c

p nh

ng tư li

u sinh ho

t, c
ũ
ng
không cung c


p nh

ng y
ế
u t

v

t ch

t c

a nh

ng tư li

u sinh ho

t đó, th
ì
năng
su

t tăng lên c
ũ
ng không làm

nh h
ưở
ng g

ì

đế
n giá tr

c

a s

c lao
độ
ng c

.
M

t hàng hoá mà giá r

đi, th
ì
ch

làm gi

m giá tr

s

c lao
độ

ng theo t

l


nhi

u ít mà hàng hoá đó
đượ
c dùng
để
tái s

n xu

t ra s

c lao
độ
ng đó. áo sơ mi
ch

ng h

n là m

t v

t c


n thi
ế
t b

c nh

t, nhưng c
ũ
ng c
ò
n nhi

u v

t c

n thi
ế
t b

c
nh

t khác n

a. Giá áo sơ mi h

xu

ng th

ì
ch

gi

m b

t chi tiêu c

a ng
ườ
i công
nhân
để
mua cái v

t cá bi

t đó thôi. T

ng s

nh

ng v

t c

n thi
ế

t cho
đờ
i s

ng
ch

g

m có nh

ng hàng hoá như th
ế
do các ngành công nghi

p khác nhau s

n
xu

t ra.
Giá tr

c

a t

ng hàng hoá thu

c lo


i đó là m

t ph

n c

a giá tr

s

c lao
độ
ng,
toàn b

ph

n gi

m đi c

a giá tr

s

c lao
độ
ng đó th
ì


đượ
c đo b

ng t

ng s

th

i
gian mà lao
độ
ng t

t y
ế
u
đã

đượ
c rút ng

n đi trong t

t c

các ngành s

n xu


t
đặ
c
bi

t. K
ế
t qu

cu

i cùng

đó, chúng ta coi như là k
ế
t qu

tr

c ti
ế
p và m

c đích
tr

c ti
ế
p. Khi m


t nhà tư b

n h

th

p giá áo sơ mi xu

ng, ch

ng h

n b

ng cách
nâng cao năng su

t lao
độ
ng lên th
ì
không nh

t thi
ế
t nhà tư b

n có
ý


đị
nh làm
gi

m b

t giá tr

c

a s

c lao
độ
ng và do đó rút ng

n ngày lao
độ
ng mà ng
ườ
i
công nhân dùng
để
làm vi

c cho b

n thân.
Nhưng rút c


c l

i ch

có góp ph

n làm cho
đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

đó, nhà tư b

n
m

i giúp cho vi

c nâng t

su

t chung c

a giá tr


th

ng dư lên
đượ
c. Ph

i phân
bi

t nh

ng xu h
ướ
ng chung và t

t y
ế
u c

a tư b

n v

i nh

ng h
ì
nh th

c bi


u hi

n
c

a nh

ng xu h
ướ
ng đó.
Vi

c quy
đị
nh giá tr

theo th

i gian lao
độ
ng là m

t quy lu

t b

t bu

c

đố
i v

i
nhà tư b

n dùng nh

ng phương pháp c

i ti
ế
n v
ì
quy lu

t đó bu

c anh ta ph

i bán
hàng hoá th

p hơn giá tr

x
ã
h

i c


a hàng hoá đó. Đó là quy lu

t c
ưỡ
ng b

c c

a
c

nh tranh, nó b

t bu

c nh

ng k

c

nh tranh v

i nhà tư b

n ph

i dùng phương


15
th

c s

n xu

t m

i. V

y là t

su

t chung c

a giá tr

th

ng dư rút c

c ch

b



nh

h
ưở
ng, khi vi

c nâng cao năng su

t lao
độ
ng làm h

th

p giá c

c

a nh

ng hàng
hoá n

m trong ph

m vi nh

ng tư li

u sinh ho

t c


u thành nh

ng y
ế
u t

c

a giá
tr

s

c lao
độ
ng.
Do ch

y theo giá tr

th

ng dư và c

nh tranh c
ũ
ng như do s

tác

độ
ng c

a quy
lu

t giá tr

, các nhà tư b

n luôn luôn t
ì
m cách thay
đổ
i đI

u ki

n s

n xu

t theo
h
ướ
ng ngày m

t t

i ưu

để
h

giá tr

cá bi

t c

a hàng hoá xu

ng th

p hơn giá tr


x
ã
h

i. Nhà tư b

n nào làm
đượ
c đi

u đó s

thu
đượ

c ph

n giá tr

th

ng dư tr

i
hơn giá tr

th

ng dư b
ì
nh th
ườ
ng c

a x
ã
h

i g

i là giá tr

th

ng dư siêu ng


ch.

III. QUY
LUẬT
GIÁ
TRỊ

THẶNG

S

n xu

t giá tr

th

ng dư là quy lu

t bi

u hi

n b

n ch

t c


a phương th

c s

n
xu

t, ph

n ánh m

c đích và phương h
ướ
ng c

a n

n s

n xu

t. Giá tr

th

ng dư xét
v

m


t b

n ch

t ch

không xét v

m

t l
ượ
ng s

n ph

m th

ng dư là m

t ph

m trù
riêng c

a ch

ngh
ĩ
a tư b


n. Trong m

i x
ã
h

i nh

ng s

n ph

m th

ng dư bán trên
th

tr
ườ
ng
đề
u có giá tr

, nhưng

ch

ngh
ĩ

a tư b

n th
ì
giá tr

c

a s

n ph

m th

ng
dư m

i là giá tr

th

ng dư. Do đó, s

n xu

t giá tr

th

ng dư là quy lu


t kinh t
ế

b

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n.
N

i dung c

a quy lu

t là t

o ra ngày càng nhi

u giá tr

th

ng dư cho nhà tư

b

n b

ng cách tăng c
ườ
ng các phương ti

n k

thu

t và qu

n l
ý

để
bóc l

t ngày
càng nhi

u lao
độ
ng làm thuê. Là nhà tư b

n , h

n ta ch


là tư b

n
đã

đượ
c nhân
cáh hoá, linh h

n h

n ta và linh h

n c

a tư b

n ch

là m

t. Mà tư b

n th
ì
ch


m


t xu h
ướ
ng t

nhiên, m

t
độ
ng cơ duy nh

t, nó c

tăng lên, c

t

o ra giá tr


th

ng dư, c

dùng ph

n b

t bi
ế

n c

a nó t

c là nh

ng tư li

u s

n xu

t
để
thu hút
cho
đượ
c m

t kh

i l
ượ
ng lao
độ
ng th

ng dư nhi

u nh


t.
Khi x
ã
h

i

vào h
ì
nh thái mà v

m

t kinh t
ế
không ph

i giá tr

trao
đổ
i mà là
giá tr

s

d

ng chi

ế
m ưu th
ế
, th
ì
lao
độ
ng th

ng dư ít nhi

u b

h

n ch
ế
b

i ph

m

16
vi nh

ng nhu c

u nh


t
đị
nh. Nhưng tính cách c

a chính ngay n

n s

n xu

t th
ì

không gây nên m

t s

thèm khát cao
độ
v

lao
độ
ng th

ng dư. Nhưng v

n
đề


ph

i thu
đượ
c giá tr

trao
đổ
i d
ướ
i h
ì
nh tháI riêng bi

t c

a nó b

ng cách s

n xu

t
ra vàng và b

c.

×