1
L
ỜI
GIỚI
THIỆU
Vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i
đã
thúc
đẩ
y l
ự
c
l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
ở
nh
ữ
ng n
ướ
c tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a phát tri
ể
n, nh
ờ
đó không nh
ữ
ng
các t
ậ
p đoàn tư b
ả
n
độ
c quy
ề
n thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch cao mà
đờ
i s
ố
ng
c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng t
ạ
i nghi
ệ
p c
ũ
ng
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n và h
ì
nh thành t
ầ
ng l
ớ
p
trung lưu trong x
ã
h
ộ
i.
Tr
ướ
c th
ự
c t
ế
đó, c
ộ
ng thêm s
ự
s
ụ
p
đổ
c
ủ
a mô h
ì
nh ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i t
ậ
p trung
quan liêu
ở
Liên Xô và Đông Âu, nhi
ề
u ng
ườ
i nghi ng
ờ
tính đúng
đắ
n c
ủ
a khoa
h
ọ
c kinh t
ế
chính tr
ị
Mác- Lênin,
đặ
c bi
ệ
t là h
ọ
c thuy
ế
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư “h
ò
n đá
t
ả
ng” trong các h
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
c
ủ
a Mác.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i ph
ả
n bác h
ọ
c thuy
ế
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư t
ấ
n công vào “h
ò
n đá t
ả
ng”
này b
ằ
ng nhi
ề
u lu
ậ
n đi
ể
m khác nhau. Phê phán nh
ữ
ng lu
ậ
n đi
ể
m đó, chúng ta
t
ậ
p trung vào vi
ệ
c nghiên c
ứ
u máy móc và lao
độ
ng trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
giá tr
ị
th
ặ
ng dư
để
gi
ả
i thích quan ni
ệ
m trên.
2
I. MÁY MÓC VÀ LAO
ĐỘNG
1) Máy móc
đố
i v
ớ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a:
Trên cơ s
ở
k
ỹ
thu
ậ
t th
ủ
công, phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a không
th
ể
đượ
c xác l
ậ
p m
ộ
t cách hoàn ch
ỉ
nh và phát tri
ể
n v
ữ
ng ch
ắ
c. Do đó trong quá
tr
ì
nh phát tri
ể
n ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
đã
t
ạ
o cho nó m
ộ
t cơ s
ở
k
ỹ
thu
ậ
t tương
ứ
ng là
máy móc, đưa ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n t
ừ
giai đo
ạ
n công tr
ườ
ng th
ủ
công lên giai đo
ạ
n
công nghi
ệ
p cơ khí. Máy móc xu
ấ
t hi
ệ
n vào th
ế
k
ỷ
17 và ngày càng
đượ
c hoàn
thi
ệ
n.
ở
th
ờ
i k
ỳ
cách m
ạ
ng công nghi
ệ
p, thông th
ườ
ng các máy móc
đề
u g
ồ
m ba
b
ộ
ph
ậ
n cơ b
ả
n. Máy móc không ng
ừ
ng
đượ
c c
ả
i ti
ế
n, phát tri
ể
n, h
ì
nh th
ứ
c hoàn
thi
ệ
n nh
ấ
t c
ủ
a nó hi
ệ
n nay là máy t
ự
độ
ng ng
ườ
i máy. Trong l
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n
c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n lúc
đầ
u máy móc
đượ
c s
ử
d
ụ
ng t
ừ
ng chi
ế
c trong t
ừ
ng xí
nghi
ệ
p. V
ề
sau nh
ờ
ch
ế
t
ạ
o ra máy phát l
ự
c m
ạ
nh nên ch
ỉ
m
ộ
t máy
độ
ng l
ự
c
c
ũ
ng có th
ể
làm cho nhi
ề
u máy công tác ho
ạ
t
độ
ng.
Nhi
ề
u máy công tác ho
ạ
t
độ
ng do máy l
ự
c trung tâm thông qua m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
chuy
ể
n l
ự
c th
ố
ng nh
ấ
t, g
ọ
i là h
ệ
th
ố
ng máy móc. H
ệ
th
ố
ng máy móc có th
ể
là s
ự
hi
ệ
p t
ứ
c gi
ả
n đơn c
ủ
a nhi
ề
u máy công tác cùng lo
ạ
i ho
ặ
c là s
ự
hi
ệ
p tác c
ủ
a
nhi
ề
u máy công tác khác nhau nhưng liên k
ế
t v
ớ
i nhau.
S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a máy móc thành h
ệ
th
ố
ng máy móc
đề
ra công x
ưở
ng. Công
x
ưở
ng là xí nghi
ệ
p
đạ
i công nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng c
ả
m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng máy móc
để
s
ả
n
xu
ấ
t . Máy móc
đượ
c s
ử
d
ụ
ng ph
ổ
bi
ế
n trong x
ã
h
ộ
i thông qua cu
ộ
c cách m
ạ
ng
công nghi
ệ
p. V
ề
th
ự
c ch
ấ
t, đó là cu
ộ
c cách m
ạ
ng k
ỹ
thu
ậ
t thay th
ế
lao
độ
ng th
ủ
công b
ằ
ng lao
độ
ng s
ử
d
ụ
ng máy móc, xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t. K
ỹ
thu
ậ
t cho phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, b
ả
o
đả
m s
ự
toàn th
ắ
ng c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n v
ớ
i ch
ế
độ
phong ki
ế
n, xác l
ậ
p s
ự
th
ố
ng tr
ị
tuy
ệ
t
đố
i c
ủ
a quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a trên toàn x
ã
h
ộ
i.
3
Ph
ả
i chăng máy móc t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư?. C.Mác
đã
ch
ỉ
ra r
ằ
ng. giá tr
ị
c
ủ
a
hàng hoá trong n
ề
n kinh t
ế
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a bao g
ồ
m giá tr
ị
c
ủ
a nh
ữ
ng tư li
ệ
u
s
ả
n xu
ấ
t
đã
đượ
c tiêu dùng chuy
ể
n sang s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i c và l
ượ
ng giá tr
ị
m
ớ
i do
lao
độ
ng s
ố
ng thêm vào trong đó
để
bù l
ạ
i tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n
đã
đượ
c dùng
để
mua
s
ứ
c lao
độ
ng (ngang v
ớ
i giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng và m là giá tr
ị
th
ặ
ng dư dôi ra
ngoài giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng). Như v
ậ
y, ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư ch
ỉ
là lao
độ
ng s
ố
ng.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i ph
ả
n bác h
ọ
c thuy
ế
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư cho r
ằ
ng đi
ề
u đó ch
ỉ
đúng
trong th
ờ
i C.Mác c
ò
n s
ố
ng khi lao
độ
ng th
ủ
công chi
ế
m ưu th
ế
, c
ò
n ngày nay
trong th
ờ
i
đạ
i cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, máy móc là ngu
ồ
n g
ố
c ch
ủ
y
ế
u
c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư
S
ở
d
ĩ
có nh
ậ
n th
ứ
c sai l
ầ
m
ấ
y là do chưa phân bi
ệ
t
đượ
c vai tr
ò
c
ủ
a máy móc
v
ớ
i tư cách là nhân t
ố
c
ủ
a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và vai tr
ò
c
ủ
a máy móc v
ớ
i tư cách
là nhân t
ố
c
ủ
a quá tr
ì
nh làm tăng gía tr
ị
.
Hàng hoá là m
ộ
t v
ậ
t ph
ẩ
m có th
ể
tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u nào đó c
ủ
a con ng
ườ
i và đi
vào quá tr
ì
nh tiêu dùng thông qua mua- bán. V
ì
v
ậ
y, không ph
ả
i b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t v
ậ
t
ph
ẩ
m nào c
ũ
ng là hàng hoá. Hàng hoá có hai thu
ộ
c tính là giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng và giá
tr
ị
trao
đổ
i.
a. Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá: là công d
ụ
ng c
ủ
a v
ậ
t ph
ẩ
m có th
ể
tho
ả
m
ã
n nhu
c
ầ
u nào đó c
ủ
a con ng
ườ
i (như g
ạ
o
để
ăn, v
ả
i
để
m
ặ
c, xe
đạ
p
để
đi). Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá do thu
ộ
c tính t
ự
nhiên c
ủ
a hàng hoá quy
đị
nh. V
ì
v
ậ
y, nó là
m
ộ
t ph
ạ
m trù v
ĩ
nh vi
ễ
n. Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá có
đặ
c đi
ể
m là giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng không ph
ả
i cho con ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t tr
ự
c ti
ế
p mà là cho ng
ườ
i khác, cho x
ã
h
ộ
i. Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng
đế
n tay ng
ườ
i khác, ng
ườ
i tiêu dùng ph
ả
i thông qua mua
bán. Trong kinh t
ế
hàng hoá, giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng là v
ậ
t mang giá tr
ị
trao
đổ
i.
b. Giá tr
ị
hàng hoá: mu
ố
n hi
ể
u giá tr
ị
ta ph
ả
i đi t
ừ
giá tr
ị
trao
đổ
i. Giá tr
ị
trao
đổ
i
bi
ể
u hi
ệ
n là quan h
ệ
t
ỷ
l
ệ
v
ề
s
ố
l
ượ
ng trao
đổ
i l
ẫ
n nhau gi
ữ
a các giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng
khác nhau. Hai hàng hoá có giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng khác nhau có th
ể
trao
đổ
i
đượ
c v
ớ
i
4
nhau theo m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
nh
ấ
t
đị
nh v
ì
chúng
đề
u là s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a lao
độ
ng, có cơ s
ở
chung là s
ự
hao phí s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a con ng
ườ
i. Lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n
xu
ấ
t hàng hoá k
ế
t tinh trong hàng hoá là giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá. Như v
ậ
y, giá tr
ị
là
cơ s
ở
c
ủ
a giá tr
ị
trao
đổ
i, c
ò
n giá tr
ị
trao
đổ
i là h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a giá tr
ị
.
Giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá bi
ể
u hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t gi
ữ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n
xu
ấ
t hàng hoá và là m
ộ
t ph
ạ
m trù l
ị
ch s
ử
, ch
ỉ
t
ồ
n t
ạ
i trong kinh t
ế
hàng hoá.
L
ượ
ng giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá
đượ
c xác
đị
nh như th
ế
nào? N
ế
u giá tr
ị
hàng hoá là
lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i k
ế
t tinh trong hàng hoá th
ì
l
ượ
ng giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá là s
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i hao phí
để
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá (g
ồ
m lao
độ
ng s
ố
ng và lao
độ
ng v
ậ
t hoá th
ể
hi
ệ
n
ở
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t)
V
ì
lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá có tính hai m
ặ
t : lao
độ
ng c
ụ
th
ể
là lao
độ
ng có
ích d
ướ
i m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c c
ụ
th
ể
c
ủ
a nh
ữ
ng ngh
ề
nghi
ệ
p chuyên môn nh
ấ
t
đị
nh.
M
ỗ
i lao
độ
ng c
ụ
th
ể
có m
ộ
t m
ụ
c đích riêng, phương pháp ho
ạ
t
độ
ng riêng, công
c
ụ
lao
độ
ng riêng,
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng và k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng riêng. Thí d
ụ
: lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i th
ợ
xây, th
ợ
m
ộ
c, th
ợ
may là nh
ữ
ng lao
độ
ng c
ụ
th
ể
. K
ế
t qu
ả
c
ủ
a lao
độ
ng c
ụ
th
ể
là t
ạ
o ra m
ộ
t công d
ụ
ng nh
ấ
t
đị
nh, t
ứ
c là t
ạ
o ra giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá.
Lao
độ
ng tr
ừ
u t
ượ
ng: là lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá không k
ể
đế
n h
ì
nh th
ứ
c c
ụ
th
ể
c
ủ
a nó. Các lo
ạ
i lao
độ
ng c
ụ
th
ể
có đi
ể
m chung gi
ố
ng nhau
là s
ự
tiêu hao cơ b
ắ
p, th
ầ
n kinh sau m
ộ
t quá tr
ì
nh lao
độ
ng. Đó chính là lao
độ
ng
tr
ừ
u t
ượ
ng, nó t
ạ
o ra giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá.
T
ấ
t nhiên, không ph
ả
i có hai th
ứ
lao
độ
ng k
ế
t tinh trong hàng hoá mà ch
ỉ
là lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá có tính ch
ấ
t hai m
ặ
t mà thôi.
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n đơn, tính ch
ấ
t hai m
ặ
t c
ủ
a lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t
hàng hoá là s
ự
bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a lao
độ
ng tư nhân và lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. Đó chính là mâu thu
ẫ
n cơ b
ả
n c
ủ
a s
ả
n
xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n đơn. Mâu thu
ẫ
n cơ b
ả
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n đơn c
ò
n
5
bi
ể
u hi
ệ
n
ở
lao
độ
ng c
ụ
th
ể
v
ớ
i lao
độ
ng tr
ừ
u t
ượ
ng,
ở
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng v
ớ
i giá tr
ị
hàng hoá.
B
ấ
t c
ứ
quá tr
ì
nh lao
độ
ng nào c
ũ
ng là s
ự
k
ế
t h
ợ
p ba nhân t
ố
ch
ủ
y
ế
u: lao
độ
ng
có m
ụ
c đích c
ủ
a con ng
ườ
i,
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, tư li
ệ
u lao
độ
ng (quan tr
ọ
ng hơn
c
ả
là công c
ụ
lao
độ
ng, nh
ấ
t là công c
ụ
cơ khí hay máy móc). S
ử
d
ụ
ng máy móc
càng hi
ệ
n
đạ
i th
ì
s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a lao
độ
ng càng cao, càng làm ra nhi
ề
u giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng (nhi
ề
u c
ủ
a c
ả
i) trong m
ộ
t đơn v
ị
th
ờ
i gian.
Nhưng khi xét quá tr
ì
nh t
ạ
o ra và làm tăng giá tr
ị
th
ì
nh
ữ
ng hàng hoá tham gia
vào đây không c
ò
n
đượ
c xét v
ớ
i tư cách là nh
ữ
ng nhân t
ố
v
ậ
t th
ế
n
ữ
a, mà ch
ỉ
đượ
c coi là nh
ữ
ng l
ượ
ng lao
độ
ng
đã
v
ậ
t hoá nh
ấ
t
đị
nh. Và dù máy móc (k
ể
c
ả
rôb
ớ
t) quan tr
ọ
ng
đế
n múc nào c
ũ
ng không th
ể
t
ự
nó chuy
ể
n giá tr
ị
vào s
ả
n
ph
ẩ
m ch
ứ
đừ
ng nói
đế
n vi
ệ
c t
ạ
o thêm giá tr
ị
.
Chính lao
độ
ng s
ố
ng
đã
“c
ả
i t
ử
hoàn sinh” cho các tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, trong đó
có mày móc, chuy
ể
n giá tr
ị
c
ủ
a chúng sang s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i theo m
ứ
c
độ
đã
tiêu
dùng trong quá tr
ì
nh lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Nhưng m
ộ
t tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t không bao
gi
ờ
chuy
ể
n vào s
ả
n ph
ẩ
m m
ộ
t giá tr
ị
nhi
ề
u hơn giá tr
ị
mà nó
đã
b
ị
tiêu hao trong
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
C.Mác ví máy móc, thi
ế
t b
ị
trong quá tr
ì
nh làm tăng giá tr
ị
gi
ố
ng như b
ì
nh c
ổ
cong trong quá tr
ì
nh hoá h
ọ
c. Không có b
ì
nh c
ổ
cong th
ì
không th
ể
di
ễ
n ra các
ph
ả
n
ứ
ng hoá h
ọ
c, nhưng b
ả
n thân b
ì
nh c
ổ
cong ch
ỉ
là đi
ề
u ki
ệ
n cho ph
ả
n
ứ
ng
hoá h
ọ
c di
ễ
n ra, ch
ứ
không tr
ự
c ti
ế
p tham gia vào ph
ả
n
ứ
ng
ấ
y. C
ũ
ng như v
ậ
y,
thi
ế
t b
ị
, máy móc ch
ỉ
t
ạ
o đI
ề
u ki
ệ
n cho vi
ệ
c làm tăng giá tr
ị
hàng hoá ch
ứ
b
ả
n
thân nó không tr
ự
c ti
ế
p tham gia vào vi
ệ
c tăng giá tr
ị
.
ở
đây, m
ộ
t v
ấ
n
đế
đượ
c
đặ
t ra là, t
ạ
i sao thông th
ườ
ng nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng
máy móc thi
ế
t b
ị
tiên ti
ế
n l
ạ
i thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch? Đó là do công
ngh
ệ
tiên ti
ế
n làm tăng s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a lao
độ
ng, h
ạ
giá tr
ị
cá bi
ệ
t c
ủ
a hàng hoá
xu
ố
ng th
ấ
p hơn giá tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng (giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i), nhưng trên th
ị
tr
ườ
ng, thông
qua c
ạ
nh tranh l
ạ
i bán theo giá tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng, nên thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch.
6
Xí nghi
ệ
p A có tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t cao nh
ấ
t và có kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m l
ớ
n nh
ấ
t
trong ngành, có gía tr
ị
cá bi
ệ
t c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m th
ấ
p hơn giá tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng, nên thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch.
Như v
ậ
y, vi
ệ
c thu l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch di
ễ
n ra qua c
ạ
nh tranh gi
ữ
a nh
ữ
ng
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
không ph
ả
i trong s
ả
n xu
ấ
t. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng kh
ắ
c nghi
ệ
t d
ự
a trên nguyên t
ắ
c “ m
ạ
nh
đượ
c y
ế
u thua”, “cá l
ớ
n nu
ố
t
cá bé”. K
ẻ
th
ắ
ng nh
ậ
n
đượ
c ph
ầ
n th
ưở
ng là l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch, k
ẻ
thua b
ị
tr
ừ
ng ph
ạ
t, không thu l
ạ
i
đủ
s
ố
lao
độ
ng (s
ố
ng và quá kh
ứ
)
đã
hao phí. Nhưng
giá tr
ị
c
ủ
a ph
ầ
n th
ưở
ng (+28) v
ừ
a đúng b
ằ
ng kho
ả
n “ cúp ph
ạ
t” ngh
ĩ
a là không
v
ượ
t ra ngoài t
ổ
ng s
ố
gía tr
ị
và gía tr
ị
th
ặ
ng dư
đã
đượ
c t
ạ
p ra trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t.
N
ế
u thi
ế
u s
ứ
c tr
ừ
u t
ượ
ng hóa, ch
ỉ
quan sát các bi
ể
u hi
ệ
n bên ngoài không đi
sâu vào b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a hi
ệ
n t
ượ
ng th
ì
d
ễ
l
ẫ
n l
ộ
n vi
ệ
c phân ph
ố
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư
v
ớ
i vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư. T
ừ
đó t
ấ
t y
ế
u s
ẽ
hi
ể
u l
ầ
m r
ằ
ng, máy móc là
ngu
ồ
n g
ố
c sinh ra giá tr
ị
siêu ng
ạ
ch, mà không th
ấ
y r
ằ
ng máy móc ch
ỉ
là đI
ề
u
ki
ệ
n
để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch thông qua c
ạ
nh tranh.
Th
ự
c ch
ấ
t v
ấ
n
đề
s
ẽ
sáng t
ỏ
hơn khi ch
ỉ
nh
ữ
ng xí nghi
ệ
p đi tr
ướ
c trong vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng công ngh
ệ
tiên ti
ế
n m
ớ
i thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch. Khi công ngh
ệ
đó tr
ở
thành ph
ổ
bi
ế
n, các
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh
đã
đu
ổ
i k
ị
p tr
ì
nh
độ
tiên ti
ế
n th
ì
giá
tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
h
ạ
xu
ố
ng, hàng hoá r
ẻ
đi, nh
ữ
ng ng
ườ
i tiêu dùng
đượ
c h
ưở
ng
l
ợ
i và không có ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t nào thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch n
ữ
a.
Nhưng
độ
ng cơ ki
ế
m l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch l
ạ
i kích thích vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng công
ngh
ệ
m
ớ
i và m
ộ
t hi
ệ
p m
ớ
i c
ủ
a cu
ộ
c c
ạ
nh tranh l
ạ
i ti
ế
p di
ễ
n. Nh
ờ
đó, k
ỹ
thu
ậ
t
ti
ế
n b
ộ
không ng
ừ
ng. M
ặ
t khác, c
ạ
nh tranh d
ướ
i tác
độ
ng c
ủ
a ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t t
ấ
t
y
ế
u d
ẫ
n đén phân hoá giàu nghèo. Mu
ố
n thu h
ẹ
p kho
ả
ng cách giàu nghèo nhà
n
ướ
c ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n chính sách xoá đói gi
ả
m nghèo, đi
ề
u ti
ế
t thu nh
ậ
p c
ủ
a dân
cư và h
ỗ
tr
ợ
nh
ữ
ng ng
ườ
i nghèo.
7
C
ũ
ng c
ầ
n lưu
ý
r
ằ
ng máy móc là phương ti
ệ
n gi
ả
m nh
ẹ
n
ỗ
i c
ự
c nh
ọ
c c
ủ
a
ng
ườ
i lao
độ
ng, ti
ế
t ki
ệ
m lao
độ
ng s
ố
ng nhưng không ph
ả
i bao gi
ờ
máy móc
c
ũ
ng là đI
ề
u ki
ệ
n
để
thu
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n hơn là s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng th
ủ
công.
Khi nói v
ề
gi
ớ
i h
ạ
n s
ử
d
ụ
ng máy móc trong ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n, C.Mác
đã
ch
ỉ
ra
r
ằ
ng nhà tư b
ả
n “không tr
ả
cho lao
độ
ng
đã
s
ử
d
ụ
ng, mà ch
ỉ
tr
ả
cho giá tr
ị
s
ứ
c
lao
độ
ng
đã
s
ử
d
ụ
ng. Cho nên, vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng máy móc b
ị
gi
ớ
i h
ạ
n b
ở
i s
ố
chênh
l
ệ
ch gi
ữ
a giá tr
ị
c
ủ
a chi
ế
c mày và giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng b
ị
máy đó thay th
ế
.
Do đó, ti
ề
n công th
ấ
p s
ẽ
ngăn c
ả
n vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng máy móc, b
ở
i v
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n b
ắ
t
ngu
ồ
n không ph
ả
i t
ừ
vi
ệ
c gi
ả
m b
ớ
t lao
độ
ng
đượ
c tr
ả
công. C.Mác
đã
d
ẫ
n ra s
ự
ki
ệ
n ng
ườ
i M
ỹ
ch
ế
t
ạ
o ra máy
đậ
p đá, nhưng ng
ườ
i Anh không s
ử
d
ụ
ng máy
móc đó v
ì
s
ử
d
ụ
ng “k
ẻ
kh
ố
n khó” làm công vi
ệ
c
ấ
y s
ẽ
thu
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n
hơn.
Vi
ệ
c nh
ậ
n th
ứ
c máy móc ch
ỉ
chuy
ể
n giá tr
ị
sang s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i theo m
ứ
c
độ
kh
ấ
u hao ch
ứ
không làm tăng giá tr
ị
, không nh
ữ
ng giúp hi
ể
u đúng ngu
ồ
n g
ố
c
c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
.
Trong t
ầ
m v
ĩ
mô ph
ả
i t
ì
m m
ọ
i cách kh
ấ
u hao máy móc càng nhanh càng t
ố
t,
nh
ằ
m tránh hao m
ò
n vô h
ì
nh và hao m
ò
n h
ữ
u h
ì
nh do b
ả
o qu
ả
n kém ho
ặ
c s
ử
d
ụ
ng không h
ợ
p l
ý
. Trên t
ầ
m v
ĩ
mô, nhà n
ướ
c c
ầ
n có chính sách khuy
ế
n khích
các doanh nghi
ệ
p kh
ấ
u hao nhanh như m
ộ
t s
ố
n
ướ
c tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a phát tri
ể
n
đã
làm
2) Lao
độ
ng v
ớ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a:
S
ứ
c lao
độ
ng là t
ổ
ng h
ợ
p th
ể
l
ự
c và trí l
ự
c c
ủ
a con ng
ườ
i dùng
để
s
ả
n xu
ấ
t ra
c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t. Trong b
ấ
t c
ứ
ch
ế
độ
x
ã
h
ộ
i nào, s
ứ
c lao
độ
ng c
ũ
ng là đi
ề
u ki
ệ
n
cơ b
ả
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t. Nhưng s
ứ
c lao
độ
ng ch
ỉ
bi
ế
n thành hàng hoá trong nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
nh
ấ
t
đị
nh.
M
ộ
t là, ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i là ng
ườ
i có t
ự
do v
ề
thân th
ể
, do đó
đượ
c t
ự
do s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh, k
ể
c
ả
t
ự
do bán s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh cho ng
ườ
i
khác.
8
Hai là, ng
ườ
i lao
độ
ng hoàn toàn m
ấ
t h
ế
t m
ọ
i tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, ch
ỉ
c
ò
n l
ạ
i s
ứ
c
lao
độ
ng là tài s
ả
n duy nh
ấ
t.
Để
kh
ỏ
i ch
ế
t đói, h
ọ
không có con
đườ
ng nào khác
là ph
ả
i mang bán th
ứ
tài s
ả
n duy nh
ấ
t đó.
Hai đi
ề
u ki
ệ
n đó v
ạ
ch ra kh
ả
năng và tính t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a s
ự
chy
ể
n bi
ế
n s
ứ
c lao
độ
ng thành hàng hoá. Hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng ra
đờ
i đánh d
ấ
u m
ộ
t giai đo
ạ
n m
ớ
i
trong s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i- giai đo
ạ
n mà s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá phát tri
ể
n cao
nh
ấ
t và chi
ế
m
đị
a v
ị
th
ố
ng tr
ị
trong n
ề
n kinh t
ế
, đó là s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a.
Do đó, hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù l
ị
ch s
ử
đặ
c thù c
ủ
a phương th
ứ
c
s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, nó sinh ra và m
ấ
t đi cùng v
ớ
i phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
đó. C
ũ
ng như m
ọ
i hàng hoá khác, hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng có hai thu
ộ
c tính: giá
tr
ị
và giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng.
a. Giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng: là th
ờ
i gian lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n
xu
ấ
t và tái s
ả
n xu
ấ
t s
ứ
c lao
độ
ng. Nói cách khác c
ụ
th
ể
th
ì
giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá
s
ứ
c lao
độ
ng b
ằ
ng giá tr
ị
nh
ữ
ng tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
nuôi s
ố
ng ng
ườ
i
công nhân và gia
đì
nh h
ọ
, và nh
ữ
ng chi phí
để
đào t
ạ
o ng
ườ
i công nhân có m
ộ
t
tr
ì
nh
độ
chuyên môn nh
ấ
t
đị
nh phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a. Giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng c
ò
n có tính l
ị
ch s
ử
và x
ã
h
ộ
i, do đó tu
ỳ
theo đi
ề
u ki
ệ
n
c
ụ
th
ể
t
ừ
ng n
ướ
c và t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
mà giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng có th
ể
cao hay th
ấ
p
khác nhau.
b. Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng: là
ở
ch
ỗ
nó tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u nào
đó cuat ng
ườ
i mua. Nhưng khác v
ớ
i hàng hoá thông th
ườ
ng khác, hàng hoá s
ứ
c
lao
độ
ng có m
ộ
t giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng
đặ
c bi
ệ
t là khi đem tiêu dùng th
ì
nó t
ạ
o ra m
ộ
t
giá tr
ị
l
ớ
n hơn giá tr
ị
b
ả
n thân nó. Ph
ầ
n giá tr
ị
l
ớ
n hơn đó chính là giá tr
ị
th
ặ
ng
dư mà nhà tư b
ả
n chi
ế
m đo
ạ
t.
Quá tr
ì
nh tiêu dùng s
ứ
c lao
độ
ng là quá tr
ì
nh lao
độ
ng di
ễ
n ra trong l
ĩ
nh v
ự
c
s
ả
n xu
ấ
t. Chính trong l
ĩ
nh v
ự
c này,
đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i vi
ệ
c t
ạ
o ra nh
ữ
ng giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng th
ì
giá tr
ị
và giá tr
ị
th
ặ
ng dư c
ũ
ng
đượ
c t
ạ
o ra.
3) Ph
ả
i chăng C.Mác quy công tr
ự
c ti
ế
p t
ạ
o ra giá tr
ị
cho lao
độ
ng th
ể
l
ự
c.
9
Có ng
ườ
i cho r
ằ
ng “C.Mác và các nhà khoa h
ọ
c ti
ề
n b
ố
i và cùng th
ờ
i v
ớ
i
C.Mác trong th
ờ
i
đạ
i máy hơi n
ướ
c, máy d
ệ
t. . .
đề
u quan ni
ệ
m c
ủ
a c
ả
i
đượ
c lao
độ
ng sáng t
ạ
o ra là c
ủ
a c
ả
i d
ạ
ng v
ậ
t th
ế
. T
ừ
đó quy công tr
ự
c ti
ế
p t
ạ
o ra gía tr
ị
cho lao
độ
ng th
ự
c th
ể
” và chính C.Mác
đã
nh
ấ
n m
ạ
nh c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t th
ể
và lao
độ
ng th
ự
c th
ể
đồ
ng th
ờ
i
đã
có nêu lu
ậ
n đi
ể
m v
ề
c
ủ
a c
ả
i tinh th
ầ
n và lao
độ
ng
khoa h
ọ
c. S
ự
k
ế
t
ụ
c, sáng t
ạ
o ph
ả
i n
ố
i ti
ế
p nh
ữ
ng g
ợ
i
ý
.
Lu
ậ
n đi
ể
m trên hoàn toàn sai l
ầ
m, do không n
ắ
m
đượ
c phương pháp tr
ì
nh bày
c
ủ
a C.Mác. Khi nói giá tr
ị
hàng hoá
đượ
c đo b
ắ
ng th
ờ
i gian lao
độ
ng trung b
ì
nh
c
ầ
n thi
ế
t hay th
ờ
i gian lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t. T
ứ
c là th
ờ
i gian
đò
i h
ỏ
i
để
s
ả
n
xu
ấ
t ra m
ộ
t giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng nào đó trong nh
ữ
ng đI
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t b
ì
nh th
ườ
ng
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i v
ớ
i m
ộ
t tr
ì
nh
độ
thành th
ạ
o trung b
ì
nh và m
ộ
t c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng
trung b
ì
nh trong x
ã
h
ộ
i đó. C.Mác
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng
đề
c
ậ
p
đế
n lao
độ
ng ph
ứ
c t
ạ
p
coi lao
độ
ng ph
ứ
c t
ạ
p là b
ộ
i s
ố
c
ủ
a lao
độ
ng gi
ả
n đơn. Nói đúng hơn là lao
độ
ng
gi
ả
n đơn nhân b
ộ
i lên , thành th
ử
m
ộ
t lao
độ
ng ph
ứ
c t
ạ
p nh
ỏ
hơn th
ì
tương
đương v
ớ
i m
ộ
t l
ượ
ng lao
độ
ng gi
ả
n đơn l
ớ
n hơn.
Nhưng do áp d
ụ
ng phương pháp tr
ừ
u t
ượ
ng hoá khoa h
ọ
c, C.Mác
đã
gi
ả
đị
nh
“t
ừ
nay v
ề
sau,
để
cho s
ự
tr
ì
nh bày
đượ
c đơn gi
ả
n, chúng tôi s
ẽ
tr
ự
c ti
ế
p coi m
ọ
i
lo
ạ
i s
ứ
c lao
độ
ng như là m
ộ
t s
ứ
c lao
độ
ng gi
ả
n đơn. Đi
ề
u đó, s
ẽ
tránh cho chúng
ta kh
ỏ
i ph
ả
i quy lao
độ
ng ph
ứ
c t
ạ
p ra lao
độ
ng gi
ả
n đơn trong t
ừ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p
m
ộ
t”. Nh
ữ
ng ai vô t
ì
nh hay h
ứ
u
ý
mà quên m
ấ
t gi
ả
đị
nh trên s
ẽ
cho r
ằ
ng C.Mác
ch
ỉ
quy công t
ạ
o ra giá tr
ị
cho lao
độ
ng đơn gi
ả
n cho lao
độ
ng th
ể
l
ự
c
II. N
ỘI
DUNG GÍA
TRỊ
THẶNG
DƯ
1) Lao
độ
ng th
ặ
ng dư:
Mác nói: “N
ế
u không có m
ộ
t năng su
ấ
t nào đó c
ủ
a lao
độ
ng th
ì
s
ẽ
không có
m
ộ
t th
ờ
i gian r
ỗ
i như th
ế
cho ng
ươì
lao
độ
ng, n
ế
u không có m
ộ
t th
ờ
i gian r
ỗ
i
10
như th
ế
th
ì
c
ũ
ng không có lao
độ
ng th
ặ
ng dư. Và do đó c
ũ
ng không có nhà tư
b
ả
n, và l
ạ
i càng không có ch
ủ
nô. Nói tóm l
ạ
i là không có giai c
ấ
p
đạ
i s
ở
h
ữ
u”.
Ch
ỉ
khi nào nh
ờ
lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh mà con ng
ườ
i thoát
đượ
c cái tr
ạ
ng thái súc
v
ậ
t lúc ban
đầ
u c
ủ
a m
ì
nh, do đó ch
ỉ
khi nào b
ả
n thân lao
độ
ng c
ủ
a con ng
ườ
i
đã
đượ
c x
ã
h
ộ
i hoá
đế
n m
ộ
t m
ứ
c nào đó th
ì
khi đó m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng m
ố
i quan
h
ệ
trong đó lao
độ
ng th
ặ
ng dư c
ủ
a ng
ườ
i này tr
ở
thành đi
ề
u ki
ệ
n sinh t
ồ
n c
ủ
a
ng
ườ
i khác.
V
ậ
y lao
độ
ng ph
ả
i có m
ộ
t m
ứ
c
độ
năng su
ấ
t nào đó, tr
ướ
c khi nó có th
ể
b
ị
kéo dài ra quá th
ờ
i gian t
ấ
t y
ế
u c
ầ
n cho ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
để
nuôi s
ố
ng m
ì
nh.
Nhưng dù m
ứ
c
độ
c
ủ
a năng su
ấ
t cao th
ấ
p th
ế
nào chăng n
ữ
a, năng su
ấ
t đó c
ũ
ng
không bao gi
ờ
l
ạ
i là nguyên nhân sinh ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư c
ả
. Nguyên nhân đó
bao gi
ờ
c
ũ
ng là lao
độ
ng th
ặ
ng dư, vô lu
ậ
n phương th
ứ
c bóp n
ặ
n lao
độ
ng th
ặ
ng
dư là như th
ế
nào chăng n
ữ
a.
1) Giá tr
ị
th
ặ
ng dư:
N
ế
u vi
ệ
c coi giá tr
ị
ch
ỉ
là th
ờ
i gian lao
độ
ng
đã
cô
đọ
ng l
ạ
i, ch
ỉ
là lao
độ
ng
đã
v
ậ
t hoá là r
ấ
t quan tr
ọ
ng
để
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c giá tr
ị
nói chung th
ì
vi
ệ
c coi giá tr
ị
th
ặ
ng dư ch
ỉ
là th
ờ
i gian lao
độ
ng th
ặ
ng dư
đã
cô
đọ
ng l
ạ
i. Ch
ỉ
là lao đ
ộ
ng th
ặ
ng
dư
đã
v
ậ
t hoá, c
ũ
ng quan tr
ọ
ng như
để
nh
ậ
n th
ứ
c giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
V
ì
giá tr
ị
c
ủ
a tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n b
ằ
ng giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng mà tư b
ả
n
đã
mua, v
ì
giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng
ấ
y l
ạ
i quy
ế
t
đị
nh ph
ầ
n c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a ngày lao
độ
ng. C
ò
n giá
tr
ị
th
ặ
ng dư th
ì
l
ạ
i do ph
ầ
n th
ặ
ng ra trong ngày lao
độ
ng quy
ế
t
đị
nh cho nên giá
tr
ị
th
ặ
ng dư so v
ớ
i tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n c
ũ
ng b
ằ
ng lao
độ
ng th
ặ
ng dư so v
ớ
i lao
độ
ng
c
ầ
n thi
ế
t hay t
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
m lao
độ
ng th
ặ
ng dư
v lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t
11
C
ả
hai v
ế
c
ủ
a t
ỷ
s
ố
này bi
ể
u th
ị
cùng m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
d
ướ
i nh
ữ
ng h
ì
nh thái khác
nhau, trong m
ộ
t tr
ườ
ng h
ợ
p th
ì
d
ướ
i h
ì
nh thái lao
độ
ng
đã
v
ậ
t hoá, trong tr
ườ
ng
h
ợ
p khác th
ì
d
ướ
i h
ì
nh thái lao
độ
ng đang v
ậ
n
độ
ng.
Bây gi
ờ
n
ế
u chúng ta so sánh quá tr
ì
nh t
ạ
o ra giá tr
ị
v
ớ
i quá tr
ì
nh làm tăng giá
tr
ị
th
ì
chúng ta s
ẽ
th
ấ
y r
ằ
ng quá tr
ì
nh làm tăng giá tr
ị
ch
ẳ
ng qua c
ũ
ng ch
ỉ
là quá
tr
ì
nh t
ạ
o ra giá tr
ị
đượ
c keó dài quá m
ộ
t đi
ể
m nào đó. N
ế
u quá tr
ì
nh t
ạ
o ra giá tr
ị
ch
ỉ
kéo dài
đế
n cái đI
ể
m mà
ở
đó giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng do tư b
ả
n tr
ả
đượ
c hoàn l
ạ
i
b
ằ
ng m
ộ
t v
ậ
t ngang giá m
ớ
i th
ì
đó là quá tr
ì
nh gi
ả
n đơn t
ạ
o ra giá tr
ị
mà thôi.
C
ò
n n
ế
u như quá tr
ì
nh t
ạ
o ra giá tr
ị
vân
đượ
c ti
ế
p di
ễ
n quá đi
ể
m đó th
ì
nó tr
ở
thành m
ộ
t quá tr
ì
nh làm tăng giá tr
ị
.
V
ớ
i tư cách là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ì
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. V
ớ
i tư cách là s
ự
th
ố
ng
nh
ấ
t gi
ữ
a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh làm tăng giá tr
ị
th
ì
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t là
m
ộ
t quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, là h
ì
nh thái tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ủ
a n
ề
n
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
II. QUÁ
TRÌNH
SẢN
XUẤT
GIÁ
TRỊ
THẶNG
DƯ:
có r
ấ
t nhi
ề
u bi
ệ
n pháp và h
ì
nh th
ứ
c
để
s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư. C.Mác khái
quát thành hai phương pháp ch
ủ
y
ế
u là phương pháp s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư
tuy
ệ
t
đố
i và phương pháp s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i.
1) Phương pháp s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy
ệ
t
đố
i: là cái giá tr
ị
th
ặ
ng dư do
ch
ỉ
đơn thu
ầ
n kéo dài ngày lao
độ
ng ra mà có
đượ
c. Kéo dài ngày lao
độ
ng ra
quá th
ờ
i gian t
ấ
t y
ế
u mà ng
ườ
i công nhân dùng
để
cung c
ấ
p m
ộ
t v
ậ
t ngang giá
c
ầ
n cho ng
ườ
i đó s
ố
ng và đem lao
độ
ng th
ặ
ng dư đó cho tư b
ả
n, như th
ế
là s
ả
n
xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy
ệ
t
đố
i. S
ự
s
ả
n xu
ấ
t đó là cơ s
ở
chung cho ch
ế
độ
tư
b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a và là đi
ể
m xu
ấ
t phát
để
s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i.
12
Trong vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i đó, ngày lao
độ
ng chia thành
hai ph
ầ
n: lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u và lao
độ
ng th
ặ
ng dư.
Để
kéo dài lao
độ
ng th
ặ
ng dư
ra, lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u t
ấ
t s
ẽ
b
ị
rút ng
ắ
n l
ạ
i b
ằ
ng nh
ữ
ng phương pháp khi
ế
n ng
ườ
i
ta s
ả
n xu
ấ
t m
ộ
t v
ậ
t ngang giá v
ớ
i ti
ề
n công mà l
ạ
i m
ấ
t ít th
ờ
i gian hơn. Vi
ệ
c s
ả
n
xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy
ệ
t
đố
i ch
ỉ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n th
ờ
i gian lao
độ
ng mà thôi,
c
ò
n vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i th
ì
l
ạ
i làm bi
ế
n
đổ
i hoàn toàn các
bi
ệ
n pháp k
ỹ
thu
ậ
t và các k
ế
t h
ợ
p x
ã
h
ộ
i c
ủ
a lao
độ
ng. Như v
ậ
y là nó phát tri
ể
n
cùng v
ớ
i phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t th
ự
c s
ự
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a.
2) Phương pháp s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i: là cái giá tr
ị
th
ặ
ng dư
mà trái l
ạ
i có
đượ
c là do rút ng
ắ
n th
ờ
i gian lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u và do s
ự
thay
đổ
i
tương x
ứ
ng trong l
ượ
ng tương
đố
i c
ủ
a hai ph
ầ
n h
ợ
p thành ngày lao
độ
ng.
Ví d
ụ
có m
ộ
t ngày lao
độ
ng mà chúng ta
đã
bi
ế
t gi
ớ
i h
ạ
n và ngày lao
độ
ng đó
chia thành lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u và lao
độ
ng th
ặ
ng dư.
Đườ
ng th
ẳ
ng ac
đạ
i bi
ể
u ch
ẳ
ng h
ạ
n cho m
ộ
t ngày lao
độ
ng 12 gi
ờ
, ph
ầ
n ab là 10 gi
ờ
lao
độ
ng t
ấ
t
y
ế
u và ph
ầ
n bc là 2 gi
ờ
lao
độ
ng th
ặ
ng dư. N
ế
u không kéo dài ac ra th
ì
làm th
ế
nào mà có th
ể
tăng vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư lên
đượ
c. Dù l
ượ
ng ac là c
ố
đị
nh nhưng bc h
ì
nh như có th
ể
kéo dài ra
đượ
c, n
ế
u không ph
ả
i b
ằ
ng cách kéo
dài bc ra ngoài đi
ể
m c
ố
đị
nh c - đi
ể
m này
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng là đi
ể
m t
ậ
n cùng c
ủ
a
ngày lao
độ
ng th
ì
ít ra c
ũ
ng ph
ả
i b
ằ
ng cách lùi đi
ể
m xu
ấ
t phát b v
ề
phía a.
Gi
ả
d
ụ
trong
đườ
ng th
ẳ
ng bb’ b
ằ
ng m
ộ
t n
ử
a bc ngh
ĩ
a là b
ằ
ng m
ộ
t gi
ờ
lao
độ
ng. N
ế
u bây gi
ờ
trong ac, đi
ể
m b b
ị
đẩ
y lùi v
ề
phía b’ th
ì
lao
độ
ng th
ặ
ng dư
tr
ở
thành b’c, tăng lên m
ộ
t n
ử
a, tăng t
ừ
2 gi
ờ
lên 3 gi
ờ
dù toàn b
ộ
ngày lao
độ
ng
a
c
b
a
c
b
b'
13
v
ẫ
n luôn ch
ỉ
tính là 12 gi
ờ
. Tuy nhiên, vi
ệ
c kéo dài lao
độ
ng th
ặ
ng dư ra như th
ế
t
ừ
bc thành b’c, t
ừ
2 gi
ờ
lên
đế
n 3 gi
ờ
c
ũ
ng không sao th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c, n
ế
u
không rút ab thành ab’, rút lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u t
ừ
10 gi
ờ
xu
ố
ng 9 gi
ờ
.
Như v
ậ
y là vi
ệ
c rút ng
ắ
n lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u tương x
ứ
ng v
ớ
i vi
ệ
c kéo dàI lao
độ
ng th
ặ
ng dư hay là m
ộ
t ph
ầ
n th
ờ
i gian lao
độ
ng mà tư tr
ướ
c
đế
n nay ng
ườ
i
công nhân v
ẫ
n dùng trong th
ự
c t
ế
cho b
ả
n thân m
ì
nh, s
ẽ
bi
ế
n thành th
ờ
i gian lao
độ
ng cho nhà tư b
ả
n. Th
ế
là gi
ớ
i h
ạ
n c
ủ
a nhà tư b
ả
n s
ẽ
không thay
đổ
i, nhưng s
ự
phân chia lao
độ
ng thành lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u và lao
độ
ng th
ặ
ng dư s
ẽ
thay
đổ
i.
S
ự
tăng lên c
ủ
a s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t hay năng su
ấ
t c
ủ
a lao
độ
ng chúng ta hi
ể
u nói
chung là s
ự
thay
đổ
i trong cách th
ứ
c lao
độ
ng. M
ộ
t s
ự
thay
đố
i làm rút ng
ắ
n th
ờ
i
gian lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t hàng hoá sao cho m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng
lao
độ
ng ít hơn mà l
ạ
i c
ò
n
đượ
c m
ộ
t s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t ra nhi
ề
u giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng hơn.
Khi chúng ta nghiên c
ứ
u giá tr
ị
th
ặ
ng dư do kéo dài lao
độ
ng ra mà có, th
ì
chúng
ta gi
ả
đị
nh là
đã
bi
ế
t phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t r
ồ
i.
Nhưng n
ế
u mu
ố
n ki
ế
m giá tr
ị
th
ặ
ng dư b
ằ
ng cách bi
ế
n lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u thành
lao
độ
ng th
ặ
ng dư mà tư b
ả
n v
ẫ
n c
ứ
gi
ữ
y nguyên nh
ữ
ng cách th
ứ
c lao
độ
ng c
ổ
truy
ề
n và ch
ỉ
bi
ế
t có đơn thu
ầ
n kéo dài th
ờ
i gian lao
độ
ng ra thôi th
ì
không
đủ
n
ữ
a. Mu
ố
n th
ế
th
ì
trái l
ạ
i tư b
ả
n ph
ả
i c
ả
i bi
ế
n nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n k
ỹ
thu
ậ
t và đi
ề
u
ki
ệ
n x
ã
h
ộ
i, ngh
ĩ
a là ph
ả
i c
ả
i bi
ế
n phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t. Ch
ỉ
có th
ế
th
ì
tư b
ả
n
m
ớ
i tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng lên
đượ
c, do đó mà h
ạ
giá th
ấ
p giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng xu
ố
ng và c
ũ
ng do đó mà rút ng
ắ
n th
ờ
i gian c
ầ
n thi
ế
t
để
tái s
ả
n xu
ấ
t ra giá
tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng đó.
Mu
ố
n cho vi
ệ
c nâng cao năng su
ấ
t lên làm cho giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng h
ạ
th
ấ
p
xu
ố
ng, th
ì
vi
ệ
c đó ph
ả
i
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n trong nh
ữ
ng ngành công nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t
ra nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m quy
ế
t
đị
nh giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng đó. Ngh
ĩ
a là, nh
ữ
ng
ngành công nghi
ệ
p cung c
ấ
p ho
ặ
c nh
ữ
ng hàng hoá c
ầ
n thi
ế
t cho
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a
công nhân, ho
ặ
c nh
ữ
ng tư li
ệ
u
để
s
ả
n xu
ấ
t ra hàng hoá đó.
14
Vi
ệ
c tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng, trong khi làm cho giá c
ả
nh
ữ
ng hàng hoá đó h
ạ
xu
ố
ng, th
ì
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng làm cho giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng h
ạ
xu
ố
ng. Ng
ượ
c l
ạ
i,
trong nh
ữ
ng ngành công nghi
ệ
p không cung c
ấ
p nh
ữ
ng tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t, c
ũ
ng
không cung c
ấ
p nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
v
ậ
t ch
ấ
t c
ủ
a nh
ữ
ng tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t đó, th
ì
năng
su
ấ
t tăng lên c
ũ
ng không làm
ả
nh h
ưở
ng g
ì
đế
n giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng c
ả
.
M
ộ
t hàng hoá mà giá r
ẻ
đi, th
ì
ch
ỉ
làm gi
ả
m giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng theo t
ỷ
l
ệ
nhi
ề
u ít mà hàng hoá đó
đượ
c dùng
để
tái s
ả
n xu
ấ
t ra s
ứ
c lao
độ
ng đó. áo sơ mi
ch
ẳ
ng h
ạ
n là m
ộ
t v
ậ
t c
ầ
n thi
ế
t b
ậ
c nh
ấ
t, nhưng c
ũ
ng c
ò
n nhi
ề
u v
ậ
t c
ầ
n thi
ế
t b
ậ
c
nh
ấ
t khác n
ữ
a. Giá áo sơ mi h
ạ
xu
ố
ng th
ì
ch
ỉ
gi
ả
m b
ớ
t chi tiêu c
ủ
a ng
ườ
i công
nhân
để
mua cái v
ậ
t cá bi
ệ
t đó thôi. T
ổ
ng s
ố
nh
ữ
ng v
ậ
t c
ầ
n thi
ế
t cho
đờ
i s
ố
ng
ch
ỉ
g
ồ
m có nh
ữ
ng hàng hoá như th
ế
do các ngành công nghi
ệ
p khác nhau s
ả
n
xu
ấ
t ra.
Giá tr
ị
c
ủ
a t
ừ
ng hàng hoá thu
ộ
c lo
ạ
i đó là m
ộ
t ph
ầ
n c
ủ
a giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng,
toàn b
ộ
ph
ầ
n gi
ả
m đi c
ủ
a giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng đó th
ì
đượ
c đo b
ằ
ng t
ổ
ng s
ố
th
ờ
i
gian mà lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u
đã
đượ
c rút ng
ắ
n đi trong t
ấ
t c
ả
các ngành s
ả
n xu
ấ
t
đặ
c
bi
ệ
t. K
ế
t qu
ả
cu
ố
i cùng
ở
đó, chúng ta coi như là k
ế
t qu
ả
tr
ự
c ti
ế
p và m
ụ
c đích
tr
ự
c ti
ế
p. Khi m
ộ
t nhà tư b
ả
n h
ạ
th
ấ
p giá áo sơ mi xu
ố
ng, ch
ẳ
ng h
ạ
n b
ằ
ng cách
nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng lên th
ì
không nh
ấ
t thi
ế
t nhà tư b
ả
n có
ý
đị
nh làm
gi
ả
m b
ớ
t giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng và do đó rút ng
ắ
n ngày lao
độ
ng mà ng
ườ
i
công nhân dùng
để
làm vi
ệ
c cho b
ả
n thân.
Nhưng rút c
ụ
c l
ạ
i ch
ỉ
có góp ph
ầ
n làm cho
đạ
t
đượ
c k
ế
t qu
ả
đó, nhà tư b
ả
n
m
ớ
i giúp cho vi
ệ
c nâng t
ỷ
su
ấ
t chung c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư lên
đượ
c. Ph
ả
i phân
bi
ệ
t nh
ữ
ng xu h
ướ
ng chung và t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a tư b
ả
n v
ớ
i nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n
c
ủ
a nh
ữ
ng xu h
ướ
ng đó.
Vi
ệ
c quy
đị
nh giá tr
ị
theo th
ờ
i gian lao
độ
ng là m
ộ
t quy lu
ậ
t b
ắ
t bu
ộ
c
đố
i v
ớ
i
nhà tư b
ả
n dùng nh
ữ
ng phương pháp c
ả
i ti
ế
n v
ì
quy lu
ậ
t đó bu
ộ
c anh ta ph
ả
i bán
hàng hoá th
ấ
p hơn giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a hàng hoá đó. Đó là quy lu
ậ
t c
ưỡ
ng b
ứ
c c
ủ
a
c
ạ
nh tranh, nó b
ắ
t bu
ộ
c nh
ữ
ng k
ẻ
c
ạ
nh tranh v
ớ
i nhà tư b
ả
n ph
ả
i dùng phương
15
th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i. V
ậ
y là t
ỷ
su
ấ
t chung c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư rút c
ụ
c ch
ỉ
b
ị
ả
nh
h
ưở
ng, khi vi
ệ
c nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng làm h
ạ
th
ấ
p giá c
ả
c
ủ
a nh
ữ
ng hàng
hoá n
ằ
m trong ph
ạ
m vi nh
ữ
ng tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t c
ấ
u thành nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
c
ủ
a giá
tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng.
Do ch
ạ
y theo giá tr
ị
th
ặ
ng dư và c
ạ
nh tranh c
ũ
ng như do s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a quy
lu
ậ
t giá tr
ị
, các nhà tư b
ả
n luôn luôn t
ì
m cách thay
đổ
i đI
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t theo
h
ướ
ng ngày m
ộ
t t
ố
i ưu
để
h
ạ
giá tr
ị
cá bi
ệ
t c
ủ
a hàng hoá xu
ố
ng th
ấ
p hơn giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i. Nhà tư b
ả
n nào làm
đượ
c đi
ề
u đó s
ẽ
thu
đượ
c ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư tr
ộ
i
hơn giá tr
ị
th
ặ
ng dư b
ì
nh th
ườ
ng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i g
ọ
i là giá tr
ị
th
ặ
ng dư siêu ng
ạ
ch.
III. QUY
LUẬT
GIÁ
TRỊ
THẶNG
DƯ
S
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư là quy lu
ậ
t bi
ể
u hi
ệ
n b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a phương th
ứ
c s
ả
n
xu
ấ
t, ph
ả
n ánh m
ụ
c đích và phương h
ướ
ng c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t. Giá tr
ị
th
ặ
ng dư xét
v
ề
m
ặ
t b
ả
n ch
ấ
t ch
ứ
không xét v
ề
m
ặ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m th
ặ
ng dư là m
ộ
t ph
ạ
m trù
riêng c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n. Trong m
ọ
i x
ã
h
ộ
i nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m th
ặ
ng dư bán trên
th
ị
tr
ườ
ng
đề
u có giá tr
ị
, nhưng
ở
ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n th
ì
giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m th
ặ
ng
dư m
ớ
i là giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Do đó, s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư là quy lu
ậ
t kinh t
ế
cơ
b
ả
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n.
N
ộ
i dung c
ủ
a quy lu
ậ
t là t
ạ
o ra ngày càng nhi
ề
u giá tr
ị
th
ặ
ng dư cho nhà tư
b
ả
n b
ằ
ng cách tăng c
ườ
ng các phương ti
ệ
n k
ỹ
thu
ậ
t và qu
ả
n l
ý
để
bóc l
ộ
t ngày
càng nhi
ề
u lao
độ
ng làm thuê. Là nhà tư b
ả
n , h
ắ
n ta ch
ỉ
là tư b
ả
n
đã
đượ
c nhân
cáh hoá, linh h
ồ
n h
ắ
n ta và linh h
ồ
n c
ủ
a tư b
ả
n ch
ỉ
là m
ộ
t. Mà tư b
ả
n th
ì
ch
ỉ
có
m
ộ
t xu h
ướ
ng t
ự
nhiên, m
ộ
t
độ
ng cơ duy nh
ấ
t, nó c
ố
tăng lên, c
ố
t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư, c
ố
dùng ph
ầ
n b
ấ
t bi
ế
n c
ủ
a nó t
ứ
c là nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
để
thu hút
cho
đượ
c m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng lao
độ
ng th
ặ
ng dư nhi
ề
u nh
ấ
t.
Khi x
ã
h
ộ
i
ở
vào h
ì
nh thái mà v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
không ph
ả
i giá tr
ị
trao
đổ
i mà là
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng chi
ế
m ưu th
ế
, th
ì
lao
độ
ng th
ặ
ng dư ít nhi
ề
u b
ị
h
ạ
n ch
ế
b
ở
i ph
ạ
m
16
vi nh
ữ
ng nhu c
ầ
u nh
ấ
t
đị
nh. Nhưng tính cách c
ủ
a chính ngay n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t th
ì
không gây nên m
ộ
t s
ự
thèm khát cao
độ
v
ề
lao
độ
ng th
ặ
ng dư. Nhưng v
ấ
n
đề
là
ph
ả
i thu
đượ
c giá tr
ị
trao
đổ
i d
ướ
i h
ì
nh tháI riêng bi
ệ
t c
ủ
a nó b
ằ
ng cách s
ả
n xu
ấ
t
ra vàng và b
ạ
c.